Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GA dai so 8 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9 Tiết 17. Ngày soạn 20/10/2012. Ngày dạy 22/10/2012. §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm phép chia hết và chia có dư, nắm được các bước trong thuật toán thực hiện phép chia đa thức 1 biến đã sắp xếp 2. Kĩ năng: HS thực hiện đúng phép chia đa thức A cho đa thức B trong đó, chủ yếu B là một nhị thức. Trong trường hợp B là một đơn thức, HS có thể nhận ra phép chia A cho B là phép chia hết hay không hết. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ ghi bài tập, chú ý trang 31 SGK. Trò: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Sử dung phương pháp nêu giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số HS Lớp 8A4: ……. 2. Kiểm tra: (3’) - Kiểm tra vở bài tập của HS 3. Bài mới: GV vào bài trực tiếp: Chúng ta đã nghiên cứu phép chia đơn thức, đa thức cho đơn thức. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài HĐ 1: Phép chia hết (15’) 1. Phép chia hết - GV: Đối với phép chia đa thức một biến đã sắp xếp ta thực hiện như thế nào? Ta xét ví dụ sau. - GV nêu ví dụ: Ví dụ: Thực hiện phép chia (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) : (x2 – 4x – 3)  GV: đa thức bị chia và đa thức chia đã Thực hiện như sau: được sắp xếp theo cùng một thứ tự (luỹ thừa giảm của x)  GV hướng dẫn HS đặt phép chia. - HS thực hiện theo hướng dẫn.  Hãy chia hạng tử bậc cao nhất của đa - HS thực hiện và trả lời thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của miệng: đa thức chia được bao nhiêu? (GV ghi 2x4 : x2 = 2x2 bảng và hướng dẫn HS cách ghi)  Nhân 2x2 với đa thức chia, kết quả viết HS trả lời miệng dưới đa thức bị chia, các hạng tử đồng 2x2 (x2 – 4x – 3) = 2x4 – 8x3 – 6x2 dạng viết thẳng cột  Hãy lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận HS trả lời miệng: Được được - Được bao nhiêu? -5x3 + 21x2 + 11x – 3 - GV giúp HS thực hiện lại phép trừ chậm rãi rồi đối chiếu kết quả, bước này HS rất dễ sai..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy  GV giới thiệu đa thức; -5x3 + 21x2 + 11x – 3 là dư thứ nhất.. Hoạt động của trò Nội dung bài 2x4–13x3+15x2+11x–3 x2 – 4x – 3 zz2x4– 8x3- 6x2 2x2 – 5x + 1 zzzzz- 5x3+ 21x2+11x–3 - 5x3+ 20x2+15x zzzzzzzzzzzz x2- 4x–3 x2- 4x–3 0  Ta tiếp tục thực hiện với dư thứ nhất - HS làm dưới sự hướng như đã thực hiện với đa thức bị chia dẫn của giáo viên. (chia, nhân, trừ) được dư thứ hai.  Thực hiện tương tự đến khi được số dư Vậy: bằng 0 (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x –  Phép chia trên có số dư bằng 0, đó là 3) : (x2 – 4x – 3) phép chia hết. = 2x2 – 5x + 1 - Yêu cầu HS thực hiện ? SGK - HS thực hiện phép nhân, ? x2 – 4x – 3 1 HS lên bảng trình bày. 2 x 2 − 5 x +1 x 2 − 4 x −3 -5x3 + 20x2 +15x 4  Hãy nhận xét kết quả phép nhân? 2x - 8x3 - 6x2 2x4 -13x3 +15x2 +11x - 3 HĐ 2: Phép chia có dư (15’) - Đối với phép chia có dư thì việc thực 2. Phép chia có dư: hiện và cách trình bày ra sao? Ta xét ví Ví dụ: Thực hiện phép dụ sau chia (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)  GV ghi VD HS: Đa thức bị chia thiếu  Có nhận xét gì về đa thức bị chia? hạng tử bậc nhất - Yêu cầu HS tự làm phép chia tương tự - HS làm bài vào vở, 1 Ta làm như sau: như trên. HS lên bảng làm.  Đa thức –5x + 10 có bậc mấy? còn đa HS trả lời…… thức chia có bậc mấy? 5x3 – 3x2 +7 (x2 + 1)  GV: Đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được nữa. Phép chia này gọi là phép chia có dư, - 5x + 10 gọi là dư.  Trong phép chia có dư, đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân với thương cộng với đa thức dư. - GV cho HS quan sát và đọc chú ý “trang 31 SGK được ghi trên bảng phụ.. 5x3. +5x 5x – 3 - 3x2 –5x+7 - 3x2 -3 z – 5x +10 HS ghi bảng theo hướng dẫn - HS quan sát trên bảng ** Chú ý: (Xem SGK phụ trang 31) - 1 HS đọc to “chú ý”. 4. Củng cố: (9’) - Yêu cầu HS làm bài tập 67 sgk(a)/31 SGK - Yêu cầu HS làm bài tập 69 sgk/31 theo nhốm nhỏ. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững các bước của “thuật toán” chia đa thức một biến đã sắp xếp. Biết viết đa thức bị chia chia A = BQ + R - Giải các bài tập 48, 49, 50 trang 8 SBT, bài 70/32 SGK 6. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 9 Tiết 18. Ngày soạn 20/10/2012. Ngày dạy 22/10/2012. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, cách viết A=B.Q+R 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phép chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị chia thành nhân tử. 3. Thái độ: Linh hoạt trong giải toán, rèn luyện tính cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ Trò: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.. III. PHƯƠNG PHÁP: Sử dung phương pháp nêu giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:. 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số HS Lớp 8A4: ……. 2. Kiểm tra: (7’) HS1: -Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Giải bài tập 70 (a) sgk/32 SGK HS2: - Giải bài tập 67(b) sgk/31 3. Bài mới: (35’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài 49 SBT Yêu cầu HS giải bài 49 sbt (a, b) - Gọi 2 HS lên bảng - HS mở vở để đối chiếu, - Cả lớp theo dõi, đối chiếu 2 HS lên bảng trình bày - GV lưu ý phải sắp xếp cả đa thức bị chia x4-6x3+12x2-14x+3 và đa thức chia theo luỹ thừa giảm của x x4-4x3+ x2 rồi thực hiện -2x3+11x2-14x+3 - -2x3+ 5x2- 2x -3x2-12x+3 -3x2-12x+3 0 b) x5-3x4+5x3-x2+3x-5 x5-3x4+5x3 -x2+3x-5 -x2+3x+5 0 Bài 71 sgk/32 Yêu cầu HS làm bài tập 71/32 SGK - Gọi HS lần lượt trả lời miệng, mỗi HS - HS trả lời miệng một câu. Nội dung bài Bài 49 SBT. x2 - 4x + 1 x2 - 2x + 3. x2 –3x +5 x3 -1. Bài 71 sgk/32 a) A=15x4-8x3+x2 1 B= x 2 2 Đa thức A chia hết cho.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy. - GV bổ sung thêm bài tập c) A = x2y2 – 3xy + y B = xy. Bài 73/32(SGK) Yêu cầu HS thực hiện bài tập 73/32 theo nhóm Một nửa lớp làm câu a, c; một nửa lớp làm câu b, d. - GV gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số.. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, cho điểm vài nhóm.. Yêu cầu HS đọc đề bài 74/32 (SGK) - Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết? - yêu cầu HS về nhà thực hiện.. Hoạt động của trò. Nội dung bài đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B b) A = x2 – 2x + 1 = (1 – x)2 B=1–x vậy đa thức A chia hết cho đa thức B. - HS trả lời miệng c) A = x2y2 – 3xy + y B = xy Đa thức A không chia hết cho đa thức B vì có hạng tử y không chia hết cho xy. - HS hoạt động theo nhóm Bài 73/32(SGK) a)(4x2–9y2):(2x-3y) = (2x–3y)(2x+3y) : (2x – 3y) =2x + 3y b) (27x3–1):(3x– 1) =[(3x)3 - 1]:(3x– 1) = (3x – 1) (9x2 + 3x + 1) : (3x – 1) = 9x2 + 3x + 1 c) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1) = [(2x)3 + 1] : (4x2 – 2x + 1) - Đại diện một nhóm trình = (2x + 1) (4x2 – bày phần a và b. 2x+1):(4x2–2x+ 1) - Đại diện nhóm khác = 2x + 1 trình bày phần c và d d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y) = [x (x + y) – 3( x + y)] : (x + y) = (x + y) (x – 3) : (x + y) =x–3 - 1 HS 5. Bài 74/32 (SGK) - HS:…….. ta thực hiện phép chia, rồi cho dư bằng 0.  tìm a. 4. Củng cố - Xen vào lúc luêỵ tập 5. Hướng dẫn tự học : (2’) - Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - Yêu cầu HS trả lời 5 câu hỏi ôn tập. - Giải các bài tập 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80/33 SGK - Đặc biệt ôn tập kỹ “bảy hằng đẳng thức đáng nhớ”. 6.Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×