Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.39 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ (Tập trung toàn trường) ___________________________________________ Tiết 2:Tập đọc: Tiết 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước dầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu nội dung: Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thi giữa kỳ I - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Đọc đúng: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn -(4 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn . Sửa lỗi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm phát âm, giải nghĩa từ phần chú giải. - HS chia đoạn + Giảng từ: Kinh ngạc (Rất lạ, hoàn toàn - HS đọc nối tiếp ( 2 lượt) bất ngờ) Lạ thường ( khác đến mức phải - Đọc theo nhóm 2 ngạc nhiên) - 2 HS đọc - Luyện đọc theo nhóm - Lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài trước lớp - Đọc mẫu toàn bài HĐ3: Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cho HS đọc 2 đoạn đầu, trả lời câu hỏi: -học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông lạ thường; thuộc hai mươi trang sách minh của Nguyễn Hiền? một ngày vẫn có thời giờ để chơi diều - Tư chất thông minh + Nêu ý chính của đoạn 1, 2? của Nguyễn Hiền - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học, - Cho HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi: ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như lớp nghe giảng nhờ. Tối mượn vở bạn để thế nào? học, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là đom đóm, làm bài vào lá chuối khô, xin thầy chấm hộ -vì đỗ Trạng nguyên khi tuổi vẫn còn nhỏ là chú bé thích chơi diều -Nguyễn Hiền ham học và có chí vượt.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> khó. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông - Trả lời câu 4 SGK trạng thả diều” + Nêu ý chính của đoạn 3? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 (SGK) + Kết luận: Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng, câu tục ngữ “Có chí thì nên” đúng nhất ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài - HS nêu nội dung của bài Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, vượt khó đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi. HĐ4: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc của bài - HS nhắc lại giọng đọc của bài - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 - 2 HS đọc, nhận xét HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Nguyễn Hiền là người như thế nào? - Dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Tiết 46:NHÂN VỚI 10, 100, 1000, …CHIA CHO 10, 100, 1000, … I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10; 100; 1000; … HSK-G: Bài 1ab cột 3, Bài 2 :3 dòng cuối. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng - Viết số thích hợp vào ô trống: 2016 5 =. 5 2016. 1056 7 = 7 . 1056. - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia một số tròn chục cho 10 * Nhân một số tự nhiên với 10 - Ghi phép nhân lên bảng : 35 10 = ? - Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nêu. 35 10 = 10 35 = 1 chục 35 = 35 chục = 350. - Cả lớp theo dõi. - Theo dõi - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân, nêu kết quả.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vậy 35 10 = 350 - Hướng dẫn HS tìm ra kết quả của phép nhân - Cho HS nêu nhận xét để rút ra kết luận chung (Nhân 35 với 10 chỉ cần thêm vào bên phải 1 chữ số 0) + Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 bên phải số đó. * Chia một số tròn chục cho 10 - Nêu phép chia: 35 : 10 - Cho HS nhận xét mối quan hệ của 35 10 và 350 :10 (35 10 = 350; 350 : 10 = 35). - Nêu nhận xét (Nhân 35 với 10 chỉ cần thêm vào bên phải 1 chữ số 0) + Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 bên phải số đó. - Theo dõi. ⇒. + Lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả được thừa số còn lại - Cho HS nhận xét số bị chia và thương (thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 bên phải) - Yêu cầu HS rút ra kết luận chung (Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó) HĐ3:Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100; 1000; … * Nhân một số tự nhiên với 100; 1000; … chia một số tròn trăm cho 100; 1000; … - Nêu các ví dụ a; b rồi hướng dẫn HS a) 35 100 = 3500 b) 3500 : 100 = 35 - Gợi ý cho HS nêu kết luận Kết luận: SGK HĐ4:Thực hành: Bài tập 1: Tính nhẩm HSK-G: Làm hết BT1 - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.. - Đưa ra nhận xét - Rút ra kết luận (Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó) - Theo dõi - 1 HS nêu - Tính nhẩm, nêu kết quả. - 1 HS nêu a) 18 10 = 180 82 100 = 8200 18 100 = 1800 19 10 = 190 18 1000 = 18000 75 1000 = 75000 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 420 : 10 = 42 9000 : 100 = 90 2000 : 1000 = 2 9000 : 1000 = 9 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Làm bài vào vở HSK-G: Làm hết BT2 300 kg = 3 tạ 120 tạ = 12 tấn - Cho HS nêu yêu cầu bài tập 70 kg = 7 yến 5000 kg = 5 tấn - Hướng dẫn HS 1 ý mẫu 800 kg = 8 tạ 4000g = 4 kg 300kg = ….tạ? Ta có 100kg = 1 tạ, nhẩm thấy 300: 100 = 3300 tạ = 30 tấn Vậy 300kg = 3 tạ - Yêu cầu HS làm các ý còn lại vào vở - Chấm, chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Khi thực hiện phép tính nhân với số 10, 100, 1000, ta làm thế nào? - Dặn học sinh về nhà học bài. Tiết 4:Chính tả: (Nhớ - viết) Tiết 11:NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: -Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. Không mắc quá 5 lỗi. -Làm đúng BT3( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); BT2a/b. *HSK-G: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: không KT - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Hướng dẫn học sinh nhớ -viết - Gọi HS đọc bài - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ để phát hiện - 1 HS đọc một số từ dễ lẫn để luyện viết vào bảng con - 1 HS đọc, lớp theo dõi (phép lạ, triệu; vì sao; chớp mắt, trái) - Lớp đọc thầm, phát hiện từ dễ lẫn, viết - Yêu cầu HS nêu cách trình bày vào bảng con - Cho HS viết bài vào vở - 2 HS nêu - Chấm 1 số bài, nhận xét - Nhớ, chép bài vào vở, soát lỗi HĐ3:Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống x/s? - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào VBT, 1 HS chữa trên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào VBT rồi chữa bài lớp trên bảng + Trỏ lối sang; nhỏ xíu; sức nóng; sức - Cho HS đọc lại đoạn thơ sống; thắp sáng Bài tập 3: Viết lại các câu sau cho đúng chính tả - 1 HS đọc lại đoạn thơ *(K-G: Làm hết BT) - Làm bài theo hướng dẫn - Hướng dẫn HS làm bài như bài tập 2 Xơn – sơn; sấu – xấu; xông – sông; bễ - Giải nghĩa các câu ở bài tập 3. bể; tõ – tỏ; xao- sao; dẩu – dẫu; lỡ - lở. - Kết luận: Các từ cần phải viết lại như sau: - Lắng nghe HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại tư thế ngồi viết đúng. -Dặn HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả ở bài tập 2. Tiết 5: Mĩ thuật (Dạy buổi 2).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Giáo viên chuyên biệt dạy) _________________________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:Luyện từ và câu: Tiết 21:LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: -Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã , đang. sắp). -Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2,3) trong SGK. *HSK-G: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn nội dung bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: không - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Từ bổ sung ý nghĩa thời gian Bài tập 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống? (Nội dung SGK trang 106) - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Cho HS làm bài - Yêu cầu HS chữa bài theo 2 ý - Nhận xét, chốt lời giải đúng: HĐ3: Sửa từ dùng sai Bài tập 3: Hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi hoặc bỏ bớt từ chỉ thời gian trong truyện vui: “ Đãng trí “ (nội dung SGK trang 107) - Cho HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết hợp giải thích cách sửa - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Làm bài vào vở bài tập + Thứ tự các từ cần điền là: a) Đã b)đã … đang … sắp. - 1 HS nêu - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện một số nhóm trình bày, giải thích cách làm Một nhà … đã (đang) làm việc … Bỗng … đang bước vào (bỏ từ đang)… Nó sẽ (đang) đọc gì thế? (Hoặc có thể bỏ từ “sẽ”). HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Động từ là gì? - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Tiết 2: Toán.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 47:TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. HSK-G: Bài 1b,2b,Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng như SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết quả các phép tính, kết hợp giải thích 256 1000 = 256000 200200 : 100 = 2002 20020 : 10 = 2002 -Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Ghi lên bảng 2 biểu thức: (2 3) 4 và 2 (3 4) - Yêu cầu HS lên bảng tính. Cả lớp tính vào nháp Ta có: (2 3) 4 = 6 4 = 24 2 (3 4) = 2 12 = 24 Vậy (2 3) 4 = 2 (3 4). Hoạt động của HS - Hát - 3 HS nêu. - Cả lớp theo dõi. - 2 HS lên bảng, lớp tính ra nháp, so sánh kết quả. - Gọi HS so sánh kết quả 2 biểu thức Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống - GV giới thiệu cấu tạo của bảng - Cho lần lượt các giá trị a, b, c. Gọi HS tính giá trị của biểu thức rồi viết vào bảng. - Tính giá trị biểu thức rồi viết vào bảng a b c (a b) c a (b c) 3 4 5 (3 4) 5 3 (4 5) - Dựa vào bảng nêu kết quả so sánh 5 2 3 (5 2) 3 5 (2 3) 4 6 2 (4 6) 2 4 (6 2) - Nêu kết quả so sánh giữa giá trị của hai - HS nêu biểu thức (a b) c và a (b c).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, kết luận: Giá trị của hai biểu thức (a b)c và a - Lắng nghe (b c) luôn bằng nhau: (a b) c = a (b c) - Yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép nhân - Giải thích để rút ra phần chú ý. * Chú ý: a b c = (a b) c = a (b c) HĐ3:Thực hành: Bài tập 1: Tính bằng hai cách HSK-G: Làm hết BT1 -Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cùng HS hoàn thành mẫu, so sánh kết quả Mẫu: 2 5 4 = ? 2 5 4 = (2 5) 4 = 10 4 = 40 2 5 4 = 2 (5 4) = 2 20 = 40 - Cho HS làm bài - Gọi HS lần lượt lên bảng tính - Kiểm tra, nhận xét kết quả: Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất HSK-G: Làm hết BT2 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài - Nhận xét, chốt lại cách làm thuận tiện nhất Bài tập 3: - Cho HS nêu yêu cầu và cách giải bài - Yêu cầu HS giải bài vào vở - Chấm, chữa bài. - 1 HS nêu. - Làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng làm bài a) 4 5 3 4 5 3 = (4 5) 3 = 20 3 = 60 4 5 3 = 4 (5 3) = 4 15 = 60 b) 3 5 6 3 5 6 = (3 5) 6 = 15 6 = 90 3 5 6 = 3 (5 6) = 3 30 = 90. - 1 HS nêu - Làm bài ra nháp - 2 HS làm bài trên bảng lớp a) 13 5 2 = 13 (5 2) = 13 10 = 130 5 2 34 = (5 2) 34 = 10 34 = 340. - 1 HS nêu yêu cầu và cách giải - Làm bài vào vở bài tập Tóm tắt: 1 phòng: 15 bộ bàn ghế 1 bộ: 2 học sinh 8 phòng: …..? học sinh Bài giải Số học sinh ở một phòng là: 2 15 = 30 (học sinh) Số học sinh ở tám phòng là: 30 8 = 240 (học sinh) HĐ4:Củng cố, dặn dò: Đáp số: 240 học sinh - Tính bằng cách thuận tiện nhất dựa vào t/c nào?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) _____________________________________________ Tiết 4: Kể chuyện: Tiết 11:BÀN CHÂN KỲ DIỆU I. Mục tiêu: -Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (GV kể). -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa truyện III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: không - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Giáo viên kể chuyện: (2 lần) - Lần 1: Kể không tranh minh hoạ kết hợp giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký - Lắng nghe - Lần 2: Kể kết hợp chỉ vào tranh - Lắng nghe, quan sát HĐ3:Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập - Nối tiếp nhau đọc yêu cầu + Kể lại từng đoạn của câu chuyện + Kể lại toàn bộ câu chuyện + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp: - Kể chuyện theo cặp Lần 1: Mỗi em kể 3 tranh Lần 2: Mỗi em kể toàn bộ câu chuyện sau - Kể chuyện, trao đổi, thảo luận, rút ra đó trao đổi với nhau về điều em học được ở điều cần học hỏi qua câu chuyện. Nguyễn Ngọc Ký - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp (sau khi kể nói về điều em đã học được ở Nguyễn Ngọc Ký) + Thi kể từng đoạn - 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em kể + Thi kể toàn bộ câu chuyện - 2 HS kể - Cùng học sinh nhận xét nhóm, bạn kể - Theo dõi, nhận xét đúng và hấp dẫn nhất. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Em nhận xét gì về Nguyễn Ngọc Ký? - Dặn HS về kể lại cho người thân nghe..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 5: Khoa học(Dạy buổi 2) Tiết 21:BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu: -Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. -Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. *THMT: tích hợp bộ phận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Cốc, nước nóng, đĩa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất của nước ? - 2 HS - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí và ngược lại - Cho HS nêu ví dụ về nước ở thể lỏng - HS nêu ví dụ - Cho HS lấy khăn ướt lau lên bảng rồi lấy - Thực hiện theo yêu cầu, nêu nhận xét, tay sờ lên sau đó nêu nhận xét, trả lời câu trả lời các câu hỏi hỏi + Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? -Không Mặt bảng khô thì nước biến đi đâu? - nước bốc hơi bay đi - Cho nước nóng vào cốc, úp đĩa lại sau 1 - Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét phút nhấc đĩa ra. Yêu cầu HS nêu nhận xét. Kết luận: Nước từ thể lỏng chuyển sang - Lắng nghe thể khí (hơi nước là nước ở thể khí) rồi lại từ thể khí sang thể lỏng khi gặp lạnh. HĐ3: Tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn và ngược lại - Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát - 1 HS đọc, lớp đọc thầm kết hợp quan hình 4, 5 và trả lời câu hỏi: sát hình, trả lời câu hỏi + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành -thể rắn thể gì? + Nhận xét về hình dạng nước ở thể này? -có hình dạng nhất định + Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang -là sự đông đặc thể rắn gọi là gì? + Khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh thì -Nước đá sẽ chuyển từ thể rắn thành thể điều gì sẽ xảy ra? Đó là hiện tượng gì? lỏng, hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy - Nêu kết luận của hoạt động 2 + Từ 00C trở xuống nước để lâu thành thể rắn đó là sự đông đặc + Lớn hơn 00C nước đá nóng chảy gọi là - Lắng nghe sự nóng chảy. HĐ4: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước - Đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nêu tính chất chung và tính chất của nước ở ba thể? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước - Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ phát biểu thành lời HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Khi nào nước ở thể rắn? - Dặn học sinh về nhà học bài.. -Ba thể: lỏng, rắn và khí - Nước ở cả ba thể đều trong suốt; không màu; không mùi; không vị Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định - Vẽ sơ đồ vào vở - 1 số HS dựa vào sơ đồ nêu sự chuyển thể của nước. Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Đạo đức: Tiết 11:THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - HS biết tại sao phải tiết kiệm thời giờ, tiền của, phải trung thực và vượt khó trong học tập. Biết bày tỏ ý kiến của mình trong những trường hợp thông thường. - Thực hành một số kĩ năng cơ bản đã học từ đầu kì I đến nay thông qua các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các thẻ màu như qui định III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? - 2 HS Kể một số việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ trong học tập? - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Ôn tập: - Yêu cầu HS nêu tên các bài đạo đức đã - Cả lớp theo dõi được học từ đầu năm đến nay: - Ghi tên các bài: + Trung thực trong học tập - Nêu tên bài + Vượt khó trong học tập + Biết bày tỏ ý kiến + Tiết kiệm tiền của + Tiết kiệm thời giờ - Yêu cầu HS nêu nội dung cần ghi nhớ ở từng bài HĐ3:Thực hành: Bài tập 1: Bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: - HS nêu nội dung 1 bài - Nêu yêu cầu - Đưa ra từng ý kiến - Lắng nghe a) Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình b) Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> c) Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng - Yêu cầu HS suy nghĩ, dùng thẻ để bày tỏ - Suy nghĩ, trả lời bằng thẻ thái độ - Lắng nghe - Nhận xét, củng cố Bài tập 2: Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những ý kiến dưới đây và nêu ý kiến của mình - Nêu yêu cầu bài tập, nêu các ý kiến a) Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến đến trẻ em b) Cách chia sẻ, bày tỏ ý kiến phải rõ ràng và tôn trọng người nghe. c) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của bạn bè, người khác. d) Mọi ý kiến của trẻ em đều phải được thực hiện. - Chia lớp thành 4 nhóm - Tổ chức cho HS th¶o luËn nhóm và nêu ý kiến - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận chung: Bài tập 3: Thảo luận và đóng vai theo các tình huống sau: a) An rủ Tuấn xé sách vở để lấy giấy gấp đồ chơi b) Hùng rủ Nam nói dối bố mẹ là chiều thứ sáu phải đi học để trốn đi chơi. c) Em của em đã có quá nhiều đồ chơi nhưng vẫn đòi mẹ mua thêm đồ chơi nữa. Em sẽ nói gì với em mình. - Nêu yêu cầu của bài tập và chia nhóm (6 nhóm) - Yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống - Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện lên đóng vai - Nhận xét chung: HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Em tiết kiệm thời giờ như thế nào? - Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa thực hành.. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận, trao đổi đưa ra câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày Ý kiến a, b, c , d là đúng Ý kiến đ là sai. - Thảo luận nhóm, cử đại diện lên đóng vai - Nhóm khác nhận xét - Theo dõi. Tiết 2:Tập đọc Tiết 22:CÓ CHÍ THÌ NÊN.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. *GDKNS: +Xác định giá trị. +Tự nhận thức bản thân. +Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Đọc nối tiếp nhau bài “Ông trạng - 2 HS thả diều” trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Đọc đúng: - Gọi HS đọc toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp các câu tục ngữ - 1 HS đọc - Sửa lỗi phát âm: Giải nghĩa từ được chú - 7 HS đọc (đọc 3 lượt) giải và hướng dẫn ngắt nghỉ (Ví dụ: Ai ơi/ - Lắng nghe đã quyết thì hành. Đã đan/ thì lận tròn vành mới thôi) - Cho HS đọc theo cặp - Đọc theo nhóm 2 - Đọc toàn bài - 2 HS đọc - Đọc mẫu - Theo dõi HĐ3: Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc câu hỏi 1 - 1 HS đọc - Cho HS trao đổi theo nhóm 2 để xếp 7 - Trao đổi nhóm 2 để làm bài câu tục ngữ vào 3 nhóm - Gọi HS trình bày - Đại diện nhóm phát biểu - Cùng HS nhận xét: a) Khẳng định có ý chí thì sẽ thành công (câu 1, 4) b) Khuyên người ta giữ vững mục tiêu (Câu 2, 5) c) Khuyên người ta không nên nản lòng khi gặp khó khăn (câu 3, 6, 7) - Gọi HS đọc câu hỏi 2 ( SGK) - 1 HS đọc câu hỏi - Yêu cầu suy nghĩ, trao đổi, phát biểu ý - Phát biểu ý kiến kiến + Các câu tục ngữ khiến người ta dễ - Nhận xét, chốt lại nội dung câu trả lời đọc, dễ hiểu, dễ nhớ vì: Ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh (ý c) - Gọi HS đọc câu hỏi 3 ( sgk) - 1 HS đọc - Cho HS tự suy nghĩ gọi 1 số HS phát biểu - Suy nghĩ, 1 số HS trả lời ý kiến -học sinh phải rèn luyện ý chí vượt khó,.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, chốt lại những ý kiến đúng và hay HĐ4: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng - Cho HS thi đọc thuộc lòng. HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Các câu tục ngữ trên khuyên ta điều gì? - Dặn HS về tiếp tục đọc 7 câu tục ngữ.. kiên trì, khắc phục những thói quen xấu … -HS luyện đọc diễn cảm + 3 HS thi đọc câu (mỗi em đọc 2, 3 câu) + 2 HS đọc cả bài. Tiết 3:Toán: Tiết 48:NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0;vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm *HSK_G: Bài 3,4 II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - 2 HS lên bảng a) 5 x 3 x 20 = ( 5 x 20 ) x 3 = 100 x 3 = 300 b) 2 x 2 x 10 x 5 = ( 2 x 10 ) x ( 2 x 5) = 20 x 10 = 200 - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Hướng dẫn cách nhân với số tận cùng là chữ số 0: Ví dụ: 1324 20 = ? - Cả lớp theo dõi - Ghi ví dụ lên bảng - Hướng dẫn HS cách nhân (20 = 2 10 từ đó áp dụng tính chất kết hợp để tính nhanh. - Lắng nghe. ra kết quả) Cụ thể: 1324 20 = 1324 (2 10) = (1324 2) 10 = 2648 10 = 26480 - Hướng dẫn HS cách đặt tính: . 1324 20. - Quan sát, lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 26480 Lưu ý: Viết 0 vào hàng đơn vị của tích rồi tiếp tục nhân - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân phép tính 1324 x 2 (Ta nhân 1324 với 2 rồi viết thêm một chữ số 0 bên phải của tích vừa tìm được) HĐ3:Hướng dẫn cách nhân các số tận cùng là chữ số 0: Ví dụ: 230 70 = ? - Tiến hành tương tự như cách hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0. - Hướng dẫn HS cách nhân Ta chuyển thành nhân 1 số với 100 như sau: 230 70 = (23 10) (7 10) = ( 23 7) (10 10) = 161 100 = 16100) - Đặt tính rồi tính như sau: 230 70 16100 Lưu ý: Viết 2 chữ số 0 ứng với hàng đơn vị và hàng chục rồi tiếp tục nhân - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70 (Ta nhân 23 với 7 rồi viết vào bên phải của tích 2 chữ số 0) HĐ4:Thực hành: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại cách nhân. - Theo dõi. - 1 HS nhắc lại. - 1 HS nêu - Làm bài vào bảng con a) 1342 40 b) 13546 30 1342 13546 40 30 - Kiểm tra, nhận xét kết quả và củng cố bài 53680 406380 tập Bài tập 2: Tính - Làm bài tương tự bài 1 - Tiến hành tương tự bài tập 1 a) 1326 300 b) 3450 20 1326 3450 300 20 397800 69000 Bài tập 3: K-G: làm góc Bài giải Tóm tắt: Ô tô chở số ki-lô-gam gạo là: 1 bao gạo : 50 kg 50 30 = 1500 (kg) 1 bao ngô : 60 kg Ô tô chở số ki-lô-gam ngô là:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 60 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và số ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg -HS làm bài vào vở Chiều dài: 30 2 = 60 (cm) Diện tích : 60 30 = 1800 (cm2). Bài tập 4: K-G: làm góc - Cho học sinh làm bài - Chấm chữa bài: HĐ5:Củng cố,dặn dò: - Khi nhân với số tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào? Tiết 4: Tập làm văn Tiết 21:LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo chủ đề bài trong sgk. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. *GDKNS: +Thể hiện sự tự tin + Lắng nghe tích cực. +Giao tiếp +Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn đề bài và tên một số nhân vật để học sinh chọn đề tài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Thực hành đóng vai trao đổi với người - 2 HS thân về nguyện vọng học năng khiếu. - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực; có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. - Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên. - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cùng HS phân tích đề - Trao đổi, lắng nghe HĐ3:Hướng dẫn học sinh thực hiện - Cho HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc - Gọi HS đọc tên một số nhân vật trong - HS nối tiếp trình bày sách, truyện mà GV đã ghi ở bảng lớp (Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bưởi, Nguyễn Ngọc Ký, Niu-Tơn, Ben, Kỉ Xương) - Cho HS nói tên nhân vật mà mình chọn - Cho HS đọc gợi ý 2 (SGK) - Cho HS làm mẫu - Cho HS đọc gợi ý 3 - Cho HS làm mẫu HĐ4:Tổ chức HS thực hành trao đổi: - Cho HS trao đổi theo cặp - Tổ chức cho HS thực hành trước lớp - Tuyên dương nhóm trao đổi hay. HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành bài viết vào vở bài tập.. - 1 HS nói tên nhân vật mà mình chọn và sơ lược về nội dung trao đổi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 1 HS nói theo các yêu cầu gợi ý - Trao đổi theo cặp - 2 cặp trao đổi trước lớp - Nhận xét.. Tiết 5:Lịch sử (Dạy buổi 2) Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: -Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngâp jlutj. -Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Nêu diễn biến chính của cuộc kháng chiến - 2 HS chống quân Tống xâm lược? - Trình bày kết quả và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Tìm hiểu về sự ra đời của nhà Lý - Giới thiệu cho HS: + Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê - Lắng nghe Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lê Long Đĩnh mất Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý ra đời. HĐ3: Tìm hiểu về việc dời đô ra Thăng Long - Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô - HS xác định dựa trên bản đồ hành Hoa Lư và thành Thăng Long trên bản đồ chính Việt Nam hành chính..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Phát phiếu học tập cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin ở SGK để lập bảng so sánh rồi cho các nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả đúng:. - Đọc thông tin, thảo luận nhóm 4, lập bảng - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét Vùng đất ND So sánh Vị trí. Địa thế. Hoa Lư. Đại La. Không phải vùng đất trung tâm Rừng núi hiểm trở chật hẹp. Trung tâm đất nước Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ. - Nêu câu hỏi: + Tại sao Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La (Thăng -Vua muốn con cháu đời sau xây dựng Long ) ? được cuộc sống ấm no + Giới thiệu và giải nghĩa từ: Thăng Long và Đại Việt HĐ4: Tìm hiểu về kiến trúc ở Thăng Long dưới thời nhà Lý + Thăng Long dưới thời nhà Lý được xây -Có nhiều lâu đài; cung điện; đền chùa. dựng như thế nào? Nhân dân ngày càng đông HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Cho 2 học sinh đọc mục: Bài học (SGK) - Nhà Lý dời Đô ra Thăng Long và đặt tên nước là gì? Tính đến nay đã bao nhiêu năm? Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 22:TÍNH TỪ I. Mục tiêu: -Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...(ND ghi nhớ). -Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2) *HSK-G: Thực hiện được toàn bộ BT1 mục III II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3 (trang 106 – 107 SGK) - 2 HS nêu miệng - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Nhận xét: Bài 1: Đọc truyện “Cậu học sinh ở Ácboa”.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu 1 - 1 HS nêu - Cho HS đọc truyện - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Gọi HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc Bài 2. Tìm các từ trong truyện miêu tả - Cho HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu 2 ở - 3 HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu SGK a. Tính tình, tư chất thông minh của Lu-i: - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu chăm chỉ, học giỏi. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. b. Màu sắc của sự vật: + Những chiếc cầu: trắng phau + Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám c. Hình dáng, kích thước và đặc điểm khác của sự vật: - Thị trấn: nhỏ - Vườn nho: con con - Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính - Dòng sông: hiền hoà Bài 3. Trong cụm từ “đi lại vẫn nhanh - Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo nhẹn” từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Cho HS nêu yêu cầu 3 - HS nêu yêu cầu - Gọi HS phát biểu - Phát biểu ý kiến - Chốt lại lời giải đúng (bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”) - Củng cố cho HS rút ra phần ghi nhớ * Phần ghi nhớ: (SGK) - Rút ra ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc HĐ3: Tìm tính từ Bài tập 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn (nội dung SGK trang 111) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm bài - 1 số HS nêu kết quả - Gọi HS nêu miệng kết quả a) Gầy gò; cao; sang; thưa; cũ; cao; - Nhận xét, chốt kết quả trắng; nhanh nhẹn; điềm đạm b) quang; sạch bong; xám; trắng; xanh; HĐ4:Đặt câu dài; hồng; to tướng; ít; dài; thanh minh. Bài tập 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - Suy nghĩ đặt câu ghi ra nháp - Đặt câu - Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu a) Nói về người bạn hoặc người thân của - Nhận xét: em HĐ5:Củng cố, dặn dò: b) Nói về một sự vật quen thuộc với em - Thế nào là Tính từ? - Dặn HS về nhà học bài, làm BT 2 vào vở. Tiết 2: Âm nhạc (Giao viên chuyên biệt dạy).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> _________________________________________ Tiết 3:Toán: Tiết 49:ĐỀ - XI –MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: -Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. -Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. HSK-G: Bài 4,5. II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS: chuẩn bị hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: - 2 HS 5642 200 1370 400 5642 1370 x x 200 400 1128400 54800 - Cả lớp theo dõi - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Giới thiệu đề - xi- mét vuông - Giới thiệu: Để đo diện tích người ta còn - Lắng nghe dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. - Yêu cầu HS nhắc lại (Đề-xi-mét vuông là - 2 HS nhắc lại diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét) - Yêu cầu HS thực hành đo cạnh hình - Đo tấm bìa đã chuẩn bị vuông - Giới thiệu cách đọc, viết đề-xi-mét vuông - Quan sát, lắng nghe (viết tắt là dm2) - Giới thiệu cho HS mối quan hệ giữa dm2 và cm2. - Yêu cầu HS quan sát hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông cạnh 1 cm để nhận biết: 1dm2 = 100cm2 HĐ3:Thực hành: Bài tập 1: Đọc 32dm2; 911dm2; 1952dm2; 492000dm2 - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc lần lượt các số - Lần lượt đọc các số - Nhận xét Bài tập 2: Viết theo mẫu - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS lên bảng viết - 1 HS nêu - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng: - Làm bài vào SGK - Gọi HS đọc lại các số đo diện tích vừa - 4 HS lần lượt lên bảng viết Đọc viết. Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa dm 2 và cm2 - Gọi HS nêu cách làm - Cho HS làm bài - Chấm chữa bài. Một trăm linh hai đề - xi –mét vuông Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề -xi-mét vuông Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông. Viết 102 dm2 812 dm2 1969 dm2 2812 dm2. - 1 số HS đọc lại. - 1 HS nêu - 1 HS nhắc lại - 1 HS nêu cách đổi - Làm bài vào vở 1 dm2 = 100 cm2 48dm2 = 4800 cm2 100cm2 = 1 dm2 2000 cm2 = 20 dm2 1997dm=199700cm2 Bài 4: HS K-G:HĐ góc 9900 cm2 = 99 dm2 Bài 4: Bài tập 5: HS K-G:HĐ góc 210cm2 = 2dm210cm - Tự làm bài vào SGK 1954cm2 > 19dm2 50cm - Nhận xét 6dm23cm2= 603cm2 2001cm2 <20dm210cm2 Baì 5 - Làm bài vào SGK HĐ4:Củng cố, dặn dò: 2 2 b, c, d: S - 1 m = .... dm , mỗi đơn vị liền kề hơn, Đáp án: a: Đ; kém nhau bao nhiêu lần? Tiết 4 :Khoa học Tiết 22 :MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu: -Biêt mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. *THMT: Tích hợp bộ phận II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình ở bài học trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đọc mục: Bạn cần biết của bài: “Ba thể của nước” - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên - Cho HS thảo luận nhóm - Đọc câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của giọt nước” + Mây được hình thành như thế nào?. - 2 HS - Cả lớp theo dõi. - Làm việc theo nhóm 2 - Đọc, kết hợp nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn -Hơi nước bay lên cao gặp lạnh, ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ tạo nên + Nước mưa từ đâu ra? các đám mây - Cho HS đọc nội dung ở SGK thảo luận, -Từ các giọt nước có trong đám mây rơi trả lời câu hỏi: xuống đất + Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự -Nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nhiên? nước ngưng tụ thành nước, xảy ra lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước HĐ3: Đóng vai “Tôi là giọt nước” trong tự nhiên - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai đóng các vai: giọt nước, hơi nước, mây - Các nhóm thảo luận, phân vai rồi thống trắng, mây đen, giọt mưa. nhất lời thoại cho từng vai. - Gọi 1 số nhóm trình bày - Các nhóm trình bày - Gọi HS bổ sung, góp ý - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt nhất - 2 HS đọc - Cho HS đọc lại mục: Bạn cần biết (SGK) HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Vì sao có mưa? - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kĩ thuật(dạy buổi 2) Tiết 11:KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 2) I. Mục tiêu: -Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. *HS Khéo tay: Khâu viền được đường gắp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kim, vải, thước kẻ, phấn - HS: Kim, vải, thước kẻ, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Dụng cụ của học sinh - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu - GV nhận xét, chốt lại nội dung đúng. - Yêu cầu HS thực hành trên vải. - Cả lớp theo dõi - 2 HS nhắc lại + Vạch dấu + Gấp mép vải + Khâu đột - Thực hành. HĐ3: Nhận xét đánh giá. - GV nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm. - Lắng nghe - Yêu cầu HS trình bày bài - HS trình bày phẩm - Gọi HS nhạn xét các sản phẩm - Nhận xét HĐ4:Củng cố,dặn dò: - Nêu lại quy trình khâu. - Dặn HS về chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau. Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn: Tiết 22:MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Nắm được hai cách mở bài tực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ) -Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1,BT2, mục III) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn nội dung cần ghi nhớ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Thực hành trao đổi về một người có nghị - 2 HS lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Phần nhận xét: Bài 1: Đọc truyện: Rùa và thỏ - Cho HS nêu yêu cầu 1 (SGK) - 1 HS đọc - Yêu cầu HS đọc câu chuyện - 1 HS đọc, lớp đọc thầm Bài 2. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên - Gọi HS nêu yêu cầu 2 - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu - Suy nghĩ tìm đoạn mở bài - Chốt ý đúng -Đoạn mở bài là: “Trời thu mát mẻ … cố Bài 3: Cách mở bài sau đây có gì khác với sức tập chạy” cách mở bài trên?(nội dung SGK trang 113) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu 3 và đọc đoạn văn - 1 HS nêu yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn - Lớp đọc thầm, so sánh - Yêu cầu HS so sánh về 2 cách mở bài - Cách mở bài sau không kể ngay vào sự - Nhận xét, bổ sung, kết luận việc, nói chuyện khác rồi mới dẫn vào.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chốt lại cách mở bài trong bài văn kể chuyện: Có hai cách mở bài trong văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp * Phần ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập Bài tập 1: Đọc các mở bài sau và cho biết đó là cách mở bài nào? - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn nói về cách mở bài của truyện - Yêu cầu HS làm bài - Chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách nào? (Chuyện “Hai bàn tay” nội dung SGK trang 114) - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn mở bài câu chuyện “Hai bàn tay” trả lời câu hỏi: - Chốt lại câu trả lời đúng HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Thế nào là mở bài trục tiếp?. câu chuyện định kể. - Lắng nghe, ghi nhớ - 2 HS đọc. - 1 HS nêu - 4 HS đọc nối tiếp - Đọc thầm, suy nghĩ làm bài + Cách a: Mở bài trực tiếp + Cách b, c, d: Mở bài gián tiếp. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi - Câu chuyện mở bài theo cách trực tiếp kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. Tiết 2: Toán: Tiết 50:MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: -Biết m2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được "mét vuông", "m2". - Biết được 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang cm2; dm2 *HSK_G: Bài 2 cột 2, Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - GV: 1 hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông 1dm2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 31200cm2 = ….dm2 76dm2 = …cm2. - Cả lớp theo dõi - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2:Giới thiệu mét vuông - Giới thiệu, lớp theo dõi - Lắng nghe 2 2 + Cùng với cm ; dm để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài là 1m - Cho HS quan sát biểu tượng về mét vuông để giới thiệu - Giới thiệu cách đọc và viết mét vuông, mối quan hệ giữa m2 và dm2 + Mét vuông viết tắt là: m2 + 1m2 = 100dm2 HĐ3:Thực hành: Bài tập 1: Viết theo mẫu - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài (ghi lên bảng phần viết số, đọc miệng phần đọc) - Nhận xét, chốt kết quả đúng:. Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm *HSK-G: Làm hết Bài tập - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS chữa bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: - Gọi HS đọc bài toán - Gọi HS nêu yêu cầu và cách giải bài - Yêu cầu HS làm bài - Chấm bài. Bài tập 4:HSK-G: Làm góc 4cm 6cm A B 5cm. 3cm D. C. 15cm. - Quan sát, lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Lắng nghe - Làm bài vào SGK - 4 HS chữa bài trên bảng lớp Đọc số Chín trăm chín mươi mét vuông Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng -ti-mét vuông. Viết số 990m2 2005m2 1980m2 8600dm2 28911cm2. - 1 HS nêu - Làm bài vào SGK 1 m2 = 100 dm2. 400dm2 = 4m2. 100dm2 = 1 m2 1m2 = 10000 cm2. 2110m2 = 211000dm2 15m2 = 150000cm2. 10000 cm2 = 1 m2. 10dm22cm2= 1002cm2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm bài vào vở Bài giải Diện tích một viên gạch lát nền là: 30 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 200 = 180000 (cm2) 180000 cm 2 = 18 m2 Đáp số: 18m2 Bài giải: Diện tích hình chữ nhật to là: 15 x 5 = 75 ( cm2 ) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 5 x3 = 15 ( cm2 ) Diện tích miếng bìa là : 75 - 15 = 60 ( cm2 ) Đáp số : 60 ( cm2 )..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Khi nào thì dùng đến mét vuông? - Dặn HS về nhà học bài Tiêt 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) ________________________________________________ Tiết 4:Địa lý: Tiết 11 :ÔN TẬP I. Mục tiêu -Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan -xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Nêu những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ, kẻ sẵn bảng thống kê như câu hỏi 2 (SGK) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: + Tại sao Đà Lạt trở thành điểm du lịch và - 2 HS nghỉ mát? + Kể tên một số rau, hoa ở Đà Lạt? - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Xác định vị trí các dãy núi và cao nguyên - Yêu cầu quan sát, chỉ vị trí dãy Hoàng - Quan sát, 1 số HS lên bảng xác định kết Liên Sơn; đỉnh Phan-xi-phăng; các cao hợp nêu tên các cao nguyên và độ cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt của đỉnh Phan-xi-phăng. trên bản đồ HĐ3: Thiên nhiên và con người ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên - Tổ chức cho các nhóm thảo luận và trả lời - Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi câu hỏi + Nêu đặc điểm về thiên nhiên và hoạt - Đại diện nhóm báo cáo kết quả động của con người ở Hoàng Liên Sơn và - Điền kiến thức vào bảng Tây Nguyên theo gợi ý (SGK trang 97) - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Kết hợp với HS điền kiến thức vào bảng thống kê HĐ4:Địa hình trung du Bắc Bộ - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi - Thảo luận nhóm 2, trả lời + Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc - 1 số HS nêu câu trả lời, theo dõi, nhận.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bộ. Ở đây người ta đã làm gì để phủ xanh xét đồi trọc? - Theo dõi, bổ sung cho hoàn chỉnh HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 11 An toàn giao thông bài 6.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>