Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GA L4 T30 CKTTich hopGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.16 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 02/04đến ngày 06/ 04/2012 ). Thứ/ngày. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Thứ hai 02-04 2012. Thứ ba 03 – 04 2012. Thứ tư 04- 04 2012. Thứ năm 05 – 04 2012. Thứ sáu 06 – 04 2012. 2 3 4 5 1 2 3 4 5. PP CT. Môn. 52 130 53 27 27 27 27 131 53 53 27 132 27 53 55 53 27 133 54 54 27 134 54. CC TĐ T TD Lịch sử Đ.Đ CT AN T KH LT-C KC T ĐL TD TĐ TLV KT T KH LT-C MT T TLV T.Anh. Tên bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Luyện tập GV bộ môn Những chính sách ... của vua Quang Trung Bảo vệ môi trường Nhớ - viết : Đường đi Sa - Pa GV bộ môn Luyện tập chung Nhu cầu về chất khoáng của thực vật Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm (tt) Kể chuyện đã nghe , đã đọc Luyện tập chung Thành phố Đà Nẵng GV bộ môn Dòng sông mặc áo Luyện tập quan sát con vật GV bộ môn Tỉ lệ bản đồ Nhu cầu không khí của thực vật Câu cảm GV bộ môn Ưng dụng của tỉ lệ bản đồ Điền vào giấy tờ in sẵn GV bộ môn. Ghi chú KNS. KNS. KNS. SH (GDNGLL). Thứ hai. TẬP ĐỌC Tiết 59 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gienlăng, Ma-tan. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài KNS*: - Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng. - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. - Lắng nghe. - Luyện cá nhân - 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn - Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe. - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải dọc đường? uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành - HS chọn ý c trình nào? - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã những kết quả gì? khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám thám hiểm? vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C/ HD đọc diễn cảm lớn lao cho loài người... - Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài - 3 hs đọc to trước lớp - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình giọng trong bài Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định - YC hs luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc diển 4 cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. - Hãy nêu nội dung bài? - Trả lời theo sự hiểu - Kết luận nội dung đúng (mục I) - Vài hs lặp lại - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Bài sau: Dòng sông mặc áo. TOÁN Tiết 146 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài tóan Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4 . II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em - Lắng nghe tiếp tục luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ, nêu các bước giải + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số thứ hai + Tìm số thứ nhất - Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải - Tự làm bài Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài , 1 hs lên bảng giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 150 (kg) 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) - Quan sát - Suy nghĩ, tự đặt đề toán - Lần lượt đọc đề toán trước lớp. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Yc hs làm vào vở - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét Bài 4: Vẽ sơ đồ lên bảng - YC hs nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ sau đó đọc đề - Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải toán mình đặt trước lớp. - Chọn một vài đề toán, cùng hs phân tích, nhận xét - YC hs tự giải bài toán mình đặt, gọi một vài em lên bảng giải - Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tự giải lại các bài toán đã làm ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ Tiết 30 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I/ Mục tiêu: Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đ cĩ nhiều chính sch nhằm “Pht triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đ cĩ nhiều chính sch nhằm pht triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. II /Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Quang Trung đại phá quân Thanh 1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, 1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại Quang Trung làm gì? đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. 2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian 2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu nào? 3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn 3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có quân Thanh? nhà vua sáng suốt chỉ huy. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang - Lắng nghe Trung là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. 2. Bi mới: * Hoạt động 1: 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Quang Trung xây dựng đất nước - Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó?. - Lắng nghe. - Thảo luận nhm đôi, sau đó trả lời + Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt tươi trở lại. + Cho đúc tiền mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. Kết luận: +Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, Vua Quang Trung ban hành Chiếu thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng. khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở - Lắng nghe cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. * Hoạt động 2: Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc - Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK - Thảo luận nhóm 4, trả lời thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang + Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề Trung lại đề cao chữ nôm? cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. - Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng - Lắng nghe tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. - Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc - Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức học làm đầu" của vua Quang Trung như thế làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây nào? dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. Kết luận: - Lắng nghe Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. * Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung - Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra? - Năm 1792 vua Quang Trung mất - Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? - Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua Kết luận: tài năng và đức độ. Quang Trung mất, thế là các công việc - Lắng nghe 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ. C/ Củng cố, dặn dò: - Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. - 1 hs kể lại - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Vài hs đọc to trước lớp - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập - Nhận xét tiết học. Thứ ba Đạo đức Tiết 30 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. * KNS : - Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. * Giảm tải: Khơng yu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống by tỏ thi độ của mình về cc y kiến: tn thnh, phn vn hay khơng tn thnh m chỉ cĩ hai phương án: tán thành và không tán thành. II/ Đồ dùng dạy-học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) - 1 hs trả lời - Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? + Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật - Nhận xét lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận B/ Dạy-học bài mới: động mọi người xung quanh cùng tham gia * Khởi động: giao thông an toàn. - Em đã nhận được gì từ môi trường? - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ + Nước; không khí; cây; thức ăn,... môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học - Lắng nghe hôm nay. * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin KNS*:- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43 - 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện - Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44 - 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c - Chia nhóm 6 thảo luận 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> câu hỏi sau: - Đại diện nhm trình by 1) Qua những thông tin trên, theo em môi 1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,... 2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế 2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương nào đến cuộc sống con người? thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,... 3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi 3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt trường? rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi câu) trường,... Kết luận: - Lắng nghe + Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,... Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? - Vài hs đọc to trước lớp và trả lời:Môi trường Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? - Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44) sau. KNS*: - Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Gọi hs đọc BT1 - GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng - 8 hs nối tiếp nhau đọc ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì - Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các huống em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. b) Trồng cây gây rừng. b) Thẻ đỏ c) Phân loại rác trước khi xử lí. c) thẻ đỏ (hoặc xanh) d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt. d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người đ) Làm ruộng bậc thang. đ) thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước. e) Vứt rác súc vật ra đường. e) thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.) g) Dọn sạch rác thải trên đường phố. g) thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp). h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước nước ăn. Kết luận: + Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do - Lắng nghe chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,... C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - vài hs đọc ghi nhớ - Thực hành bảo vệ môi trường - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ Tiết 30( Nhớ – viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: YC hs tự viết vào B 5 tiếng có nghĩa - HS thực hiện viết vào B bắt đầu bằng ch/tr - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học - Lắng nghe 2) HD nhớ-viết - Gọi hs đọc thuộc đoạn văn - 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp - Trong đoạn viết có những chữ nào được viết - Tên riêng và chữ đầu câu hoa? - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó - Lần lượt pha't biểu viết, dễ lần - HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây - Lần lượt phân tích và viết vào B hẩy, nồng nàn, diệu kì - Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - Vài hs đọc thuộc lòng - YC hs tự viết bài - Tự viết bài - Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra - Lắng nghe, ghi nhớ nhiều tiếng có nghĩa - YC hs làm bài trong nhóm 4 - Làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - 2 nhóm lên thi tiếp sức - Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng - 1 hs đọc y/c Bài 3: Gọi hs đọc yc 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - YC hs tự làm bài - Làm bài vào VBT - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - 2 hs đọc lại đoạn văn - Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng. - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: b) viện - giữ - vàng - dương - giới - Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2 - Bài sau: Nghe lời chim nói - Nhận xét tiết học TOÁN Tiết 147 LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm bài 2, bài 4 . II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: - Gọi hs nhắc lại các bước giải tìm hai số khi - 2 hs nhắc lại biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu * Tìm hai số khi biết tổng và tỉ: của hai số đó. . Vẽ sơ đồ . Tìm tổng số phần bằng nhau . Tìm các số * Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ . Vẽ sơ đồ . Tìm hiệu số phần bằng nhau . Tìm các số B/ HD luyện tập Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ và nêu các bước giải + Xác định tỉ số - YC hs tự giải bài toán + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất. Hiệu số phần bằng nhau 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82 Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ nêu các bước giải + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tính độ dài mỗi đoạn đường - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi - Làm bài trong nhóm đôi Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 - 315 = 525 (m) 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525m C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm lại các bài toán đã giải ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học KHOA HỌC Tiết 59 NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khống khác nhau. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Nhu cầu về nước của thực vật 3 hs trả lời 1) Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau 1) bèo, rau nhút, rau dừa, cây bông súng cần có nhu cầu về nước khác nhau? nhiều nước, xương rồng, phi lao thích sống trên cạn, lá lốt, khoai môn ưa nơi ẩm ướt... 2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong 2) Lúa thời kì làm đòng thì cần nhiều nước, những giai đoạn phát triển khác nhau cần đến khi lúa đã chắc hạt thì không cần nhiều những lượng nước khác nhau? nước nữa. 3) Nhu cầu về nước của thực vật thế nào? 3) Mỗi loài cây khác nhau cần một lượng nước khác nhau, cùng một loài cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần - Nhận xét, cho điểm những lượng nước khác nhau. B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thực vật muốn sống và phát - Lắng nghe triển được cần phải được cung cấp các chất khoáng có trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực vật lại có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d - Quan sát thảo luận nhóm và thảo luận nhóm 4 cho biết - Đại diện nhóm trình bày + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải + Cây a phát triển tốt nhất vì được bón đây đủ thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận chất khoáng. Điều đó giúp em biết muốn cây gì? phát triển tốt cần cung cấp đủ các chất khống. + Cây nào phát triển kém nhất , tới mức không + Cây b kém phát triển nhât vì thiếu ni tơ. ra hoa, kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em Điêu đó giúp em hiểu là chất khoáng ni tơ là rút ra kết luận gì? cây cần nhiều nhất. - Kể những chất khoáng cần cho cây? - ni tơ, ka li, phốt pho... Kết luận: - Lắng nghe + Nếu cây được cung cấp đủ các chất 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho cây năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni tơ là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần. * Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng chất khoáng khác nhau. . Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây. - YC hs thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu học tập +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn ? +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây ? +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân ?. - Nhận phiếu, làm việc nhóm 6 - Trình bày (Vài hs lên làm bài trên bảng) +Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn. +Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho. +Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. +Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. +Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có +Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên gì đặc biệt ? lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. -GV kết luận: -Lắng nghe. + Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 3.Củng cố +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng +Nhờ biết được những nhu cầu về chất của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ? khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân 4.Dặn dò vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, -Chuẩn bị bài tiết sau. chất lượng sản phẩm tốt. -Nhận xét tiết học. Thứ tư LUYỆN TỪ VÀ CÂUTiết 59 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đ học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ , làm lại BT4 - 2 hs thực hiện theo yc - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài học - Lắng nghe 2) HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - 1 hs đọc to trước lớp - Yc hs làm bài trong nhóm 4 ( 2 nhóm làm trên - Làm bài trong nhóm 4 phiếu) - Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được - Trình bày - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,... nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,... lịch, tuyến du lịch... - 1 hs đọc to trước lớp Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - 9 hs của 3 dãy thực hiện - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,... quẹt,... c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ... - 1 hs đọc y/c Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình - Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên phiếu) viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc * Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2 chúng em quyết định đi tham quan thác nước. - Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày - Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, câu đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện C/ Củng cố, dặn dò: thoại... - Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Câu cảm - Nhận xét tiết học 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KỂ CHUYỆN Tiết 30 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Dựa vo gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đ nghe, đ đọc nói về du lịch hay thám hiểm.. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đ kể v biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). II/ Đồ dùng dạy-học: - Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết đề bài - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện: + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. + Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện. III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng - 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi - Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn nghĩa truyện. lớn, vững vàng. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã nghe. - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2) HD hs kể chuyện a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc to trước lớp - Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, - Theo dõi thám hiểm. - Gọi hs đọc các gợi ý 1,2 - 2 hs đọc - Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các - Lắng nghe em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm - Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể + Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà đọc truyện đó ở đâu? hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc trong SGK TV4. + Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển. + Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo TNTP + Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng. Câu 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy giiếng... - Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs - 1 hs đọc to trước lớp đọc - Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, - Lắng nghe nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn. b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của - Thực hành kể chuyện trong nhm đôi mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. - Vài hs thi kể chuyện trước lớp - YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện. - Trao đổi về câu chuyện + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? + TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất? + Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện chuyện? hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi - Nhận xét, bình chọn. hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân - Lắng nghe, thực hiện nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình. - Nhận xét tiết học TOÁN Tiết 148 LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phn số của một số va tính được diện tích hình bình hnh. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 . II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học -Lắng nghe B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, - Vài hs nhắc lại nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - YC hs thực hiện vào bảng con. - Thực hiện bảng con. 23 13 3 44 11 26 13 ; b) ; c ) ; d )  ; e)  56 14 10 5 a) 20 72 4. Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích - Lấy đáy nhân chiều cao hình bình hành. tìm phân số của một số - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - YC hs tự làm bài Chiều cao của hình bình hành: 5 10(cm) 18 x 9. Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - 1 hs đọc to trước lớp - Bài toán thuộc dạng gì? - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi + Vẽ sơ đồ biết tổng và tỉ của hai số đó? + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm - Giải bài toán trong nhóm đôi làm trên phiếu) Búp bê: Ô tô: C/ Củng cố, dặn dò: Tổng số phần bằng nhau: - Về nhà xem lại bài 2 + 3 = 5 (phần) - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ Số ô tô có: - Nhận xét tiết học 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô ĐỊA LÍ Tiết 30 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Mục tiêu Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẳng: Vị trí ven biển đồng bằng duyên Hải miền trung . Đà Nẳng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông . Đà Nẳng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch . Chỉ được thành phố Đà Nẳng trên bản đồ ( lược đồ) II.Chuẩn bị -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động trên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC +Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. +Nêu bài học -HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài -GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và -Cả lớp quan sát , trả lời . nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân a.Đà Nẵng- TP cảng 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu:. - Hs Hoạt động nhóm quan sát và trả lời. +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN . +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , duyên hải miền Trung? cảng sông Hàn gần nhau . -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các -HS quan sát và nêu. đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. b.Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng - Hoạt động nhóm chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến -HS cả lớp lắng nghe . Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. -GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật -Hoạt động cá nhân liệu, chế biến thủy hải sản. c.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm -HS tìm. một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. - GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, -2 HS đọc . tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. -HS tìm và trả lời . 3.Củng cố - Dặn dò: - HS đọc bài trong khung. -Cả lớp lắng nghe . -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”. -Nhận xét tiết học. Thứ năm TẬP ĐỌC Tiết 60 DÒNG SÔNG MẶC ÁO I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng qu hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng ghi đoạn luyện đọc. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III/ Các hoạt động dạy-học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Hơn một nghìn ngày vòng quanh 2 hs đọc và trả lời trái đất. 1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với 1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có mục đích gì? nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. 2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt 2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã những kết quả gì? khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái - Nhận xét, cho điểm Bình Dương có nhiều vùng đất mới. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài thơ dòng sông mặc áo là - Lắng nghe những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương-một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài + Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng trăng, ráng vàng. . HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ - Luyện cá nhân Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ - 1 hs đọc Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...// + Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, ráng - Lắng nghe, giải nghĩa - Bài đọc với giọng như thế nào? - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc trong nhm đôi - Gọi hs đọc cả bài - 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào - Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh trong một ngày? như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra lại mặc áo hoa... - Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. + Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây. + Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông. - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Rèm thêu trước ngực vầng trăng, Trên nền 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ lung linh, huyền ảo... - Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài - 2 hs đọc lại bài thơ - YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng - Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, trong bài. bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, - Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi áo hoa, nở nhòa,... cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông. - HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ. Nhẩm bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp C/ Củng cố, dặn dò: - YC hs nêu nội dung bài thơ. - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi - Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ người thấy thêm yêu dng sông của quê hương - Bài sau: Ăng-co Vát mình. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN Tiết 59 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc - Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật - 2 hs thực hiện theo y/c Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo của một bài - Lắng nghe văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. 2) HD quan sát Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT - 1 hs đọc to trước lớp - Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật - Quan sát, lắng nghe là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát) + Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?. + Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân. - Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí - Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn... . Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. . Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn. . Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng - YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ - Ghi vào vở miêu tả mà mình thích. Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp - Lắng nghe người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con chó hoặc con mèo mà em có dịp quan sát. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc y/c - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con - bộ lông, ci đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn mèo, em cần tả những bộ phận nào? chân, cái đuôi - Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần - Lắng nghe , ghi nhớ chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, ci tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật. - Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng Các bộ phậnTừ ngữ miêu tả con chó Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt, Từ ngữ miêu tả con mèo toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt đen như gỗ mun, tam thể ... cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như trông như yên xe đạp quả bóng ... Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên ... Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu râu ngắn, cứng quanh mép long lanh, đưa đi đưa lại.. bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép... bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt - chân cao, gầy với những móng đen, cong 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn... Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn... - Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc - Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. - Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người - nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong - bước đi nhẹ nhàng, rón rén - nằm im thin thít rình chuột - vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu - nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo. - Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn - Nhận xét tiết học.. khoằm lại đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy. - 1 hs đọc y/c - Lắng nghe, thực hiện. Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít - nhảy chồm lên em - chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - đi rón rén, nhẹ nhàng - nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần - Lắng nghe, thực hiện. TOÁN Tiết 149 TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. Bài tập cần làm bài 1 và bài 2. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Thế giới, bản đồ VN III/ Các hoạt động dạy-học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN - Quan sát có ghi tỉ lệ - Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ - Tìm và đọc trước lớp - Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; - Lắng nghe 1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới 1 dạng phân số 10000000 ; tử số cho biết độ dài. thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.) 2) Thực hnh: - 1 hs đọc y/c Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Lần lượt trả lời - Hỏi lần lượt từng câu 1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm - 1 hs đọc y/c Bi 2: Gọi hs đọc y/c - HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả. - Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. Tỉ lệ 1: 1: 300 1:10000 1:50 - Gọi HS trình by kết quả. bản đồ 1000 0 Độ dài 1cm 1dm 1mm 1m thu nhỏ 3. Nhận xét – dặn dò: Độ dài 1000c 300dm 10000m 500 - Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. thật m m m - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC Tiết 60 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Nhu cầu chất khoáng của thực vật 1) Gọi hs đọc mục bạn cần biết 1) 1 hs đọc to trước lớp SGK/upload.123doc.net 2) Các loài cây khác nhau cần các loại chất 2) Nhu cầu về chất khoáng của thực vật như khoáng với liều lượng khác nhau. VD: lúa, ngô thế nào? Nêu ví dụ. cần nhiều ni-tơ và phốt pho; cà rốt, khoai lang cần nhiều ka-li; các loại rau và cây lấy sợi như đay, gai cần nhiều ni-tơ. Cùng một cây những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Nếu cây cung cấp đầy đủ nước, chất khoáng, ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không thể sống được. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Không khí có ý nghĩa thế nào đối với đời sống thực vật? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Bi mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật; phân biệt được quang hợp và hô hấp. - Không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô xi - Không khí có những thành phần nào? và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bô-níc. - Khí ô xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối - Kể tên những khí quan trọng đối với đời với thực vật. sống của thực vật. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi - Quan sát hình 1,2 SGK/120,121 thảo luận - Đại diện nhóm trả lời. nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1) Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi 1) Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? 2) Hút khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc và hơi 2) Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra nước khí gì? 3) Khi có ánh sáng Mặt Trời 3) Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? 4) Diễn ra suốt ngày đêm 4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? 5) Thực vật sẽ chết 5) Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trính trên ngừng? - Lắng nghe Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật Mục tiêu: HS nêu được vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. - Trả lời theo sự hiểu - Nêu vấn đề: Thực vật "ăn" gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó? - Lắng nghe - Thực vật không có cơ quan tiêu hóa như người và động vật nhưng chúng vẫn phải thực hiện quá trình trao đổi chất "ăn", "uống", "thải ra". Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ, nước và các chất khoáng cần thiết có trong đất được rễ cây hút lên. Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục có trong lá cây. Trong lá cây có chứa chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể. - Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì - Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi. khí các-bô-níc của thực vật. + Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vù khi 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí vật. các-bô-níc. Giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp - Trồng nhiều cây xanh để điều hòa không khí, riêng, các bộ phẩn của cây đều tham gia hô tạo ra nhiều khí ô xi giúp bầu không khí trong hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây lành cho người và động vật hô hấp. có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng - Lắng nghe, ghi nhớ phải tơi, xốp, thoáng. Kết luận: - Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp con người đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xố, thoáng khí. C/ Củng cố, dặn dò: - Vài hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/121 - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Trao đổi chất ở thực vật. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 60 CÂU CẢM I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đ cho thnh cu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 - Một bảng nhóm để các nhóm thi làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại bài tập 3 - 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch - Nhận xét hay thám hiểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, các em - Lắng nghe có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này. 2) Tìm hiểu bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 - 3 hs nối tiếp nhau đọc - Hai câu văn trên dùng để làm gì? - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo - A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bộ lông mèo. - Cuối các câu trên có dấu gì? - Cuối câu có dùng dấu chấm than Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ - Lắng ngh e cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. - Gọi hs đọc ghi nhớ - Vài hs đọc trước lớp 3) Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yc BT - 1 hs đọc y/c - YC hs tự làm bài (phát bảng nhĩm cho 2 hs) - Tự làm bài - Gọi hs phát biểu ý kiến - Mời hs dán bảng nhóm, nhận xét, chốt lại lời - Lần lượt phát biểu giải đúng. Câu kể Câu cảm a) Con mèo này bắt chuột giỏi. - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá! b) Trời rét. - Ôi, trời rét quá! c) Bạn Ngân chăm chỉ. - Bạn Ngân chăm chỉ quá! d) Bạn Giang học giỏi - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - YC hs làm bài theo cặp - HS làm bài nhóm đôi a) Trời, cậu giỏi thật! - Bạn thật là tuyệt ! - Bạn giỏi quá!... b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu! - Trời, bạn làm mình cảm động quá! Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ - Lắng nghe, thực hiện trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. a) Ôi, bạn Nam đến kìa! a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!) b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh quá!) c) Trời, thật là kinh khủng! c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là C/ Củng cố, dặn dò: kinh khủng!) - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở. - Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu. - Nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 150 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . * Giảm tải: Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. II/ Đồ dùng dạy-học: Hình vẽ SGK III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài toán 1: - YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và nêu - Xem bản đồ bài toán. . Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu - Là 2 cm nhỏ là bao nhiêu? . Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? - Tỉ lệ 1 : 300 . 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao - 300 cm nhiêu? . 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài - 600 cm thực tế? - YC hs trình bày bài giải. - HS giải Chiều rộng thật của cổng trường: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m 2. Giới thiệu bài toán 2: Đáp số: 6m - YC hs đọc đề toán - 1 hs đọc đề toán + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Là 102 mm + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + 1 : 1 000 000 + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là nhiêu? 1 000 000 mm + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là + Là 102 x 1 000 000 bao nhiêu? - Trình bày bài giải Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) 102 000 000 mm = 102 km 3) Thực hành: Đáp số: 102 km Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết - Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 000 cm; quả 45 000dm; 100000mm Bài 2: Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải - Tự làm bài Chiều dài thật của phòng học là: C/ Củng cố, dặn dò: 4 x 200 = 800 (cm) - Về nhà xem lại bài 800 cm = 8m - Bài sau: Thực hành Đáp số: 8m - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN: Tiết 60 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin. - Đảm nhận trách nhiệm công dân. II/ Đồ dùng dạy-học: - 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình - 2 hs thực hiện theo yc con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học - Lắng nghe 2) HD hs làm bài tập Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của - 1 hs đọc to trước lớp phiếu KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin. - Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải - Lắng nghe thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) - Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và - Lắng nghe, ghi nhớ mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy: + Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. + Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. + Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) + Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, + Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm. + Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. - YC hs tự điền nội dung vào phiếu - Tự điền vào phiếu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai - Nối tiếp đọc tờ khai - Cùng hs nhận xét - Nhận xét Bài tập 2: Gọi hs đọc yc - 1 hs đọc to trước lớp KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm công dân. - Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có - Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. C/ Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. - Nhận xét tiết học.. tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : Thực hiện nội quy Vệ sinh phòng lớp , sân trường Chăm sóc cây Chuyên cần II. Kế hoạch tuần tới : Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy KT của tổ trưởng …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………. Duyệt của BGH …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………. Ngày……tháng 03 năm 2012 Tổ trưởng. Ngày……tháng 03 năm 2012 P. Hiệu trưởng. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×