Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN TUAN 30 CKTKN cuc em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 Từ ngày 9/ 4 đến ngày 13/4/2012 Nguyễn Trọng Lai GVCN Lớp 4A2 Thứ Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Môn Chào cờ Khoa học Tập đọc Đạo đức Toán MT Thể dục Chính tả LT&C Toán Thể dục Hát Tập đọc Toán TLV LT&C Toán Sử KC Khoa học TLV Địa Toán KT SHL. Tên bài dạy Nhu cầu chất khoáng của thực vật Hơn một nghìn ngày vòng quanh… Bảo vệ môi trường Luyện tập chung. Nhớ-viết: Đường đi Sa Pa MRVT: Du lịch-Thám hiểm Tỉ lệ bản đồ. Dòng sông mặc áo ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Quan sát con vật Câu cảm ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Những chính sách văn hóa, kinh tế Nhu cầu không khí của thực vật Điền vào giấy in sẵn Thành phố Huế Thực hành Lắp xe nôi Duyệt BGH. Giảm tải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BS 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời. 2. Bài mới: + Quan sát ảnh chân dung đọc chú thích a) Giới thiệu bài: dưới bức ảnh. b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Lớp lắng nghe. * Luyện đọc: - GV viết : Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gienlăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày - HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ số chỉ ngày tháng năm,.... 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày - HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc - 6 HS đọc theo trình tự. đúng không vấp váp các tên riêng, các chữ số. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành - 1 HS đọc. trình nào ? + 2 HS luyện đọc. - HS đọc phần chú giải. + Luyện đọc các tiếng: Xê - vi - la, Tây + Ghi bảng các câu dài h/ dẫn HS đọc. Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan - HS đọc lại các câu trên. - Luyện đọc theo cặp. + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS luyện đọc theo cặp - Lắng nghe. - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời - Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường câu hỏi. trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ. - Đoạn này nói về nhiệm vụ của đoàn - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? thám hiểm. - GV gọi HS nhắc lại. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ? - Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? vật dụng như giày, thắt lưng da để ăn. +Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì? Mỗi ngày có vài ba ngưiơì chết phải ném - Ghi ý chính đoạn 2 và 3. xác xuống biển. Họ phải giao tranh với - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. thổ dân. Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành - HS trả lời. trình nào? * Những khó khăn, tổn thất mà đoàn thám - GV giải thích thêm. hiểm gặp phải. + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ? - 2 HS đọc. - Ghi bảng ý chính đoạn 4. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã cáo. đạt được kết quả gì ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ? - Hành trình của đoàn thám hiểm. - Ghi bảng ý chính đoạn 5. - 2 HS đọc. - HS đọc thầm câu truyện, TLCH: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày tử ? đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện - Ghi nội dung chính của bài. ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất - Gọi HS nhắc lại. mới. * Đọc diễn cảm: + Nội dung đoạn 5 nói lên những thành - 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. tựu đạt được của Ma - gien - lăng và đoàn - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. thám hiểm. - HS luyện đọc. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH: - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - Nhận xét về giọng đọc, cho điểm HS. - 3 HS tiếp nối đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng - Nhận xét và cho điểm học sinh. dẫn của giáo viên. 3. Củng cố – dặn dò: - HS luyện đọc theo cặp. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người than cùng bảo vệ môi trường. (Giáo dục môi trường) II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BS 1. Ổn định: - HS thực hiện yêu cầu. 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường” - HS lắng nghe. b. Nội dung: * Khởi động: Trao đổi ý kiến. - HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: - HS trả lời - Em đã nhận được gì từ môi trường? - Mỗi HS trả lời một ý (không - GV kết luận: được nói trùng lặp ý kiến của Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. nhau) * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) - Chia nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - GV kết luận: - Các nhóm thảo luận. - HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. - Đại diện các nhóm trình bày. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Bài tập 1- SGK/44) - HS đọc ghi nhớ và giải thích. - HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. trường? - GV mời 1 số HS giải thích..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV kết luận: Các việc bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. - Làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.. - HS giải thích. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện.. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. (BT lám,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài. - Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Khoa học: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định Hát. BS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.KTBC -Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước. +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau ? +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau ? +Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật. -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.  Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật +Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sóng và phát triển cuả cây ? +Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không ? Làm như vậy để nhằm mục đích gì ? +Em biết những loài phân nào thường dùng để bón cho cây ? -GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua trang upload.123doc.net SGK trao đổi và trả lời câu hỏi : +Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào ? Hãy giải thích tại sao ? +Quan sát kĩ cây a và b , em có nhận xét gì? -GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS nào cũng được tham gia trình bày trong nhóm. -Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác theo dõi để bổ sung.. -3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.. -Lắng nghe. -Trao đổi theo cặp và trả lời : +Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. +Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. +Những loại phân thường dùng để bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, … -Lắng nghe. -Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS, trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, mỗi HS tập trình bày về 1 cây mà mình chọn. -Câu trả lời đúng là : +Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng. +Cây …quả được là vì cây thiếu ni-tơ. +Cây c phát do thiếu kali. +Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho. +Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng. +Cây c phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật. -Lắng nghe.. -GV giảng bài : Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có , sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.  Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực -2 HS đọc vật -Hs trả lời: -Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK. +Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn. hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt +Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho. pho hơn ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn ? +Em có nhận xét cây ? +Hãy giải thích …..? +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em …gì đặc biệt ? -GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón 4.Củng cố +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ? 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học.. +Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. +Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. +Giai đoạn lúa vào hạt phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. +Bón phân vào gốc cây, không cho. Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012 CHÍNH TẢ: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn học thuộc lòng trong bài "Đường di Sa Pa" đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BS 1. KTBC: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp 2. Bài mới: - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: + HS lắng nghe. *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài - Đoạn văn này nói lên điều gì ? - 2HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và luyện viết. vật ở đường đi Sa Pa. * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. H/ dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - HS đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở.. + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn .. . + Nhớ và viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - Nhận xét, bổ sung những từ mà - HS nhận xét bổ sung bài bạn nhóm bạn chưa có * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm - GV nhận xét ghi điểm HS. vào vở. 3. Củng cố – dặn dò: - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học. - Nhận xét bài bạn. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - GD HS thêm yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn. Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò BS - 3HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. - Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: b) Phương tiện giao thông: c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: d) Địa điểm tham quan du lịch: - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân. - HS phát biểu trước lớp: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp: - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. - HS cả lớp thực hiện.. TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. Bài tập cần làm 1,2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu. Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1 : 300 1: 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ Độ dài thật III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng thực hiện. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. * Giới thiệu bản đồ : - Cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn: - HS quan sát bản đồ và thực hành Bản đồ Việt Nam (SGK) hoặc bản đồ của một tỉnh đọc nhẩm tỉ lệ " Một chia mười triệu " hay của một thành phố có ghi tỉ. " tỉ lệ một chia năm mươi nghìn " - GV chỉ vào phần ghi chú và nói các tỉ lệ ghi trên + Lắng nghe các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ - 1 HS đọc, trao đổi và phát biểu. + GV nêu tiếp tỉ lệ 1:10 000 000 cho biết hình nước - Nhận xét câu trả lời của bạn. Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần; Độ dài 1cm trên - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. km . + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng - HS làm bài vào vở và lên bảng 1 làm. phân số là 10000000 Tỉ lệ 1: 1000 1:300 1:10000 b) Thực hành : bản đồ *Bài 1 : Độ dài 1cm 1dm 1mm - HS nêu đề bài. thu nhỏ - HS suy nghĩ trả lời miệng. Độ dài 1000 300 10000 - Nhận xét bài làm họcsinh. thật cm dm mm - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? + Nhận xét bài bạn *Bài 2 : - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - HS nêu đề bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS - Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Thứ tư, ngày 11 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: .Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. 1. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC:. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. BS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài b)H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn của bài thơ. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ giữa các dòng thơ: + HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và TLCH: - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Cách nói "Dòng sông mặc áo "có gì hay ? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?. - Quan sát. - Bức tranh chụp cảnh một một dòng sông nước xanh ngăn ngắt bên bờ có một cây to xoè tán xuống dòng sông và xa hơn là cảnh một người đang chèo thuyền trôi trên dòng sông - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Đoạn 1: Dòng sông … sao lên. +Đoạn 2: Khuya rồi … áo ai. + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. + Chú ý nghe đọc. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người - Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây ... - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. - Chiều trôi thơ thẩn áng mây; Cài lên màu áo hây hây ráng vàng; Rèm thêu trước ngực vầng trăng; Trân nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;... - Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - 3 HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + HS lắng nghe. - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ. - HS phát biểu theo ý hiểu: - HS cả lớp thực hiện.. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - HS đọc từng khổ. - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ? - Bài thơ là một phát hiện độc đáo của nhà thơ về dòng sông. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau. TOÁN : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. (Các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả , không cần trình bày bài giải). II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu miệng kết quả bài làm. 2. Bài mới. BS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. 1. Giới thiệu bài tập1: - HS đọc bài tập. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS. - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. - Lắng nghe gợi ý. 2 . Giới thiệu bài tập2: - HS quan sát bản đồ và trao đổi - HS đọc bài tập. thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - GV gợi ý HS: - Tiếp nối phát biểu - Độ dài thu nhỏ và độ dài thật phải cùng đơn vị đo. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn - Lắng nghe gợi ý.HS nêu bài giải: vị đo thích hợp với thực tế b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ - HS ở lớp làm bài vào vở và lên (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào bảng làm bài: Tỉ lệ chỗ chấm. 1: 10 000 1:5000 1:20 000 bản đồ - HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. Độ dài - Nhận xét bài làm học sinh. 5km 25m thật ? Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? Độ dài *Bài 2 : 100000 45000 trên - HS nêu đề bài. cm mm bản đồ - GV nêu câu hỏi HS trả lời. + Nhận xét bài bạn. - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. - Về nhà học bài và làm bài tập còn 3. Củng cố - Dặn dò: lại - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài. - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, ... - Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng thực hiện. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập: - 2 HS đọc. * Bài tập 1 và 2: - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở"lên bảng. - Tiếp nối nhau phát biểu. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. trong bài. - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị + Những câu miêu tả nào em cho là hay? - HS quan sát. Bài tập 3: - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn. - HS đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. - Thực hiện viết bài văn vào vở có thể - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật trình bày theo hai cột. - Dàn bài tả con mèo nhà em quen thuộc lên bảng. Từ ngữ miêu tả - Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc Cácbộ điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Phát phận hung hung có sắc màu đo đỏ hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc - Bộ lông tròn tròn con chó mà em quan sát miêu tả với những con - Cái đầu Hai tai dong dỏng , dựng đứng , rất mèo, con chó khác. thính nhạy,... + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả Đôi mắt hiền lành , ban đêm sáng (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. long lanh Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. - Bộ ria vểnh lên vẻ oai vệ lắm Bốn chân thon nhỏ , bước đi êm , nhẹ - HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc như lướt trên mặt đất điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Cái đuôi dài , thướt tha duyên dáng + HS phát biểu về con vật mình tả. * Bài tập 4 : - 1 HS đọc. - HS đọc các gợi ý. - HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi - Thực hiện viết bài văn vào vở. - HS phát biểu về con vật mình chọn tả tiết. - HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - Nhận xét bài văn của bài. - Nhận xét chung. - Về nhà thực hiện lời dặn của GV 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn, chuẩn bị bài sau Thứ năm, ngày 12 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU CẢM I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần luyện tập) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi BT 1, 2, 3. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời từng câu hỏi. - GV nhận xét. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. - Nhận xét, chữa bài cho bạn - GV kết luận:. Hoạt động của trò - 3 HS lên đọc đoạn văn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS đọc, thảo luận. - Gạch chân câu in nghiêng có trong đoạn văn. Sau đó chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì? - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và nêu tác dụng từng câu: - 1 HS đọc kết quả. - Cuối các câu trên có dấu chấm cảm.. BS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người - Nhận xét các câu trả lời đúng. nói. - HS đọc nội dung ghi nhớ. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. trời, quá, lắm, thật... - Tiếp nối nhau đặt: c. Ghi nhớ: - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm - HS đọc nội dung ghi nhớ. trao đổi, thảo luận cặp đôi. - HS tiếp nối đặt câu cảm. + 4 HS lên bảng chuyển các câu kể - GV sửa lỗi dùng từ cho HS. thành cấc câu cảm. 4. Phần luyện tập: + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng Bài 1: phù hợp với câu cảm. - HS đọc nội dung và trả lời BT1. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. - HS tự làm bài. - Đọc lại các câu vừa tìm được, - 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn. cảm. - HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng điệu phù - 1 HS đọc. hợp với câu cảm. - Lắng nghe hướng dẫn. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Thảo luận nhóm để hoàn thành BT. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Đại diện đọc lại các câu cảm vừa - HS đọc đề bài. tìm được. - Nhắc HS: trong SGK có 2 tình huống khác - Nhận xét các câu khiến của nhóm nhau. bạn. - HS nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - HS đọc yêu cầu và nội dung. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. - HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên câu cảm - Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý bộc lộ cảm xúc gì. nghĩa của từng câu cảm vào vở. - GV nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò: - Tiếp nối nhau đọc và giải thích. - Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm? - Nhận xét ý kiến của bạn. - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu cảm rồi viết vào vở. - HS cả lớp thực hiện. TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. (Các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả , không cần trình bày bài giải). II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Hình vẽ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm bài trên bảng. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: + Lắng nghe giới thiệu bài. 1. Giới thiệu bài tập 1: - HS đọc bài tập. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS - Lắng nghe. - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. - HS quan sát bản đồ và trao đổi 2 . Giới thiệu bài tập2: trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - HS đọc BT. - Tiếp nối phát biểu. - GV gợi ý HS: - HS nêu bài giải..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) Thực hành: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. *Bài 1 : - Lắng nghe. - HS nêu đề bài. - HS nêu bài giải: - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp + Lắng nghe GV hướng dẫn. vào chỗ chấm. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: - Gọi 1 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. Tỉ lệ 1: 10 1:500 - Nhận xét bài làm học sinh. 1:20 000 bản đồ 000 0 - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? Độ dài *Bài 2 : 5km 25m 2km thật - HS nêu đề bài. Độ dài - HS tự làm bài vào vở và lên bảng làm. 100000 45000 100000 trên - Nhận xét ghi điểm học sinh. cm mm dm bản đồ 3. Củng cố - Dặn dò: + Nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Dặn về nhà học bài và làm bài. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. - GD HS tinh thần dũng cảm, vượt qua thử thách. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện vien tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm . - HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Lắng nghe hướng dẫn. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Một nghìn ngày vòng quanh trái đất. - Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon. - Đất quý đất yêu. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:. BS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện truyện theo lối mở rộng. cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa - Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - 5 đến 7 HS thi kể truyện. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu - Nhận xét tiết học. chí đã nêu - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. + Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về - HS cả lớp thực hiện theo lời dặn. một chuyến du lịch hoặc đi cắm trại. LỊCH SỬ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I.Mục tiêu : Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông “ đẩy mạnh phát triển thương nghiệp.các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa ,giáo dục : chiếu lập học đề cao chữ nôm…các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa giáo dục phát triển. II.Chuẩn bị -Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. -Các bản chiếu của vua Quang Trung. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò BS 1.Ổn định -HS hát. 2.KTBC -Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa . -HS trả lời . -Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa. -Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài  Quang Trung xây dựng đất nước. (Hoạt động nhóm) - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển . -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề -HS nhận PHT. sau : -HS các nhóm thảo luận Nhóm 1 : Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? và báo cáo kết quả . Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? -GV kết luận: Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân -HS các nhóm khác nhận lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh xét ,bổ sung . mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.  Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hóa dân tộc. (Hoạt động cả lớp) -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”. -GV đưa ra hai câu hỏi : +Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao -HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chữ Hán ? +Em hiểu câu : “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ? -GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung . -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. 4.Củng cố -GV cho HS đọc bài học trong SGK . -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ? -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ? 5.Dặn dò -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”. -Nhận xét tiết học .. HS theo dõi .. -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. -2 HS đọc . -HS trả lời .. -HS cả lớp . Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. TẬP LÀM VĂN: I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bản phô tô mẫu "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" đủ cho từng HS. - 1Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc nội dung phiếu. - GV treo lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân ) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy: - Địa chỉ phải ghi địa chỉ người họ hàng. - Họ tên chủ hộ phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi. - Họ tên phải ghi họ tên của mẹ em. - Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến - Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em. - Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em.. Hoạt động của trò - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Quan sát + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. Địa chỉ Họ và tên chủ hộ Số nhà 11 , phố Thái Hà Nguyễn Văn Xuân phường Trung Liệt quận Đống Đa Hà Nội Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 1phường xá Trung Liệt , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội . PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ , TẠM VẮNG 1 Họ và tên : Nguyễn Khánh Hà . 2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965. 3 . Nghề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở. BS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cán bộ đăng kí là mục giành cho cong an Giáo dục và đào tạo tỉnh Yên bái . quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó là mục dành 4. CMND số : 011101111 cho Chủ hộ kí và viết họ tên. 5. Tạm trú tạm vắng từ ngày :10 / 4 / 2001 đến - Phát phiếu yêu cầu HS tự điền vào phiếu 10 / 5 / 2001 in sẵn. 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : 15 phố Hoàng Văn - Lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền. Thụ thị xã Yên Bái + Treo bảng Bản phô tô "Phiếu khai báo 7. Lí do : thăm người thân . tạm trú tạm vắng "cỡ to, gọi HS đọc lại sau 8 . Quan hệ với chủ hộ : Chị gái đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : sinh Trần Thị Mỹ Hạnh (8 tuổi Bài 2: ) - HS đọc đề bài 10 Ngày 10 tháng 4 năm 2001 - HS trả lời câu hỏi. Cán bộ đăng kí Chủ hộ * GV kết luận: ( Kí , ghi rõ họ , tên ) ( hoặc người trình báo - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính ) quyền địa phương quản lí được những Xuân người đang có mặt hoặc vắng mặt. Nguyễn Văn 3. Củng cố – dặn dò: Xuân - Nhận xét tiết học. - Nhận xét phiếu của bạn. - Về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. báo tạm trú tạm vắng. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. + Lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HUẾ I.Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm của thành phố Huế : - Thành phố Huế từng à kinh đô của nước ta thời nguyễn . - Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến huế thu hút được nhiều khách du lịch . Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ.( lượt đồ) II.Chuẩn bị -Bản đồ hành chính VN. -Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2.KTBC +Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? +Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền ? -GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài 1.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ -GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.. Hoạt động của trò -HS hát. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -Hs Hoạt động cả lớp -HS tìm và xác định . -HS làm từng cặp.. BS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK. +Sông Hương . +Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì? +Tỉnh Thừa Thiên. +Huế thuộc tỉnh nào? -GV nhận xét và bổ sung thêm: +Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An. +Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ). -GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế. -Hs Hoạt động nhóm 2.Huế- Thành phố du lịch -HS trả lời . -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi +Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế? -HS mô tả . +Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế. -GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên -HS mỗi nhóm chọn và kể một cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm địa điểm . một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS). -GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực. -2 HS đọc . 4.Củng co -HS trả lời . -GV cho 2 HS đọc phần bài học. -Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch. -Cả lớp . 5. Dặn dò -Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố Đà Nẵng” -Nhận xét tiết học. TOÁN: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Bài 1: HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét. - Một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu cách đo đo dài đoạn AB trên mặt đất: - Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: - Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau: + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB.. Hoạt động của trò - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước.. BS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB. 2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường. b) Thực hành: Bài 1: - HS nêu đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - Giao việc cho từng nhóm: - Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học. - Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học. - Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 bước. - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến. - Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước. - HS dùng thước dây đo lại và so sánh với kết quả ước lượng. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu bài tập 1. - Cử đại diện đọc kết quả đo. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lần lượt từng HS 10 bước trên sân trường. - Nêu kết quả ước lượng. - Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng. - Nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. KHOA HỌC: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoan phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau . II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK. -GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Ổn định 2.KTBC -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây ? +Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không ? +Nêu mục bạn biết -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vậ +Không khí gồm những thành phần nào ? +Những khí nào quan trọng đối với thực vật ? -Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121,. Hát - 3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí cácbô-níc. +Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với thực vật. -Câu trả lời đúng là: + Khi có ánh sáng Mặt Trời. + Lá cây là bộ phận chủ yếu. + Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ôxi. + Diễn ra suốt ngày và đêm.. BS.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SGK và trả lời câu hỏi. 3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào ? 3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp 3.3 Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? 3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ? 3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp ? 3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? 3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động ? -Gọi HS trình bày. -Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học. +Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật ? +Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật ? Chúng có vai trò gì ?. + Lá cây là bộ phận chủ yếu. + Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bô-níc và hơi nước. + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết. -4 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp. -Lắng nghe. +Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp. +Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-bô-nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô-xi hoặc các-bôníc thực vật sẽ chết. -Lắng nghe -Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời -GV giảng: Thực vật cần không khí để quang hợp và câu hỏi: hô hấp. Cây dù  Hoạt động 2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực +Trồng nhiều cây xanh để điều hoà vật trong trồng trọt +Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người hiện được việc “ăn” để duy trì sự sống ? +Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng và động vật hô hấp. dụng nhu cầu về khí các-bô-níc, khí ô-xi của thực vật -2 HS đọc thành tiếng. như thế nào ? +Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, SGK. cây đang thực hiện quá trình quang 4.Củng cố + Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta hợp. Lượng khí ô-xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí thấy mát mẻ ? + Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, cây mát mẻ. +Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá cảnh trong phòng ngủ ? + Lượng khí các-bô-níc trong thành phố đông dân, khu trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí công nghiệp nhiều hơn mức cho phép ? Giải pháp nào ô-xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các-bô-níc làm cho không khí có hiệu quả nhất cho vấn đề này ? ngột ngạt và ta sẽ bị mệt. 5.Dặn dò +Để đảm bảo sức khoẻ cho con -Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật. người và động vật thì giải pháp có -Nhận xét tiết học. hiệu quả nhất là trồng cây xanh. KĨ THUẬT: LẮP XE NÔI ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. - GD HS tính kiên trì, khéo léo trong môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: +Vị trí trong, ngoài của các thanh. +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị dụng cụ học tập.. - HS chọn chi tiết để ráp. - HS đọc.. - HS làm cá nhân, nhóm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×