Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an tuan 24 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.22 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 47 Bài: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN GDKNS I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo; Đảm nhận trách nhiệm. II. Phương tiện dạy - học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng và nêu B. Bài mới: nội dung. 1.-Khám phá: - Cùng GV nhận xét, đánh giá. HĐ1: GV giới thiệu Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn đăng trên báo Đại đoàn kết, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thông báo về tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Vậy thế nào là bản tin? Nội dung tóm tắt của bản tin như thế nào? Cách đọc bản tin ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. 2.-Kết nối: HĐ 2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép. - HS đọc đồng thanh. - Giải thích: UNICEF là tên viết tắt của - Lắng nghe. Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc (các em đã biết về Liên hợp quốc qua sách TV2-tập 2). - Ghi bảng: 50 000 - HS đọc năm mươi nghìn - Giải thích: Đây là bài đọc dưới dạng bản - Lắng nghe, ghi nhớ. tin. 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt nội dung đáng chú ý, chứa đựng những thông tin quan trọng của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc bản tin. - Gợi ý chia đoạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 5 đoạn. của bài lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 1. + HS1: 50000 bức tranh...đáng khích lệ + HS 2: UNICEF VN ... sống an toàn + HS 3: Được phát động từ...Kiên Giang. + HS 4: Chỉ cần điểm qua... giải ba. - HDHS đọc đúng: Đăk Lắk, triễn lãm, tươi + HS5: Phần còn lại. tắn,… - Luyện đọc cá nhân. + Cho HS xem các bức tranh của thiếu nhi vẽ về cuộc sống an toàn. - Quan sát, nhận xét. + HD ngắt nghỉ hơi đúng câu dài: UNICEF VN và báo TNTP/vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề/ - Chú ý luyện ngắt nghỉ hơi đúng. "Em muốn sống an toàn". Các họa sĩ nhỉ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn / mà còn biết thể hiện ngôn ngữ hội họa / sáng tạo đến bất ngờ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - HDHS giải nghĩa các từ: thẩm mĩ, nhận bài lần 2. thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội - Lắng nghe và đọc chú giải SGK. họa,... - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc cả bài. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo 1. Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? 1. Em muốn sống an toàn. + Tên chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc 2. Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế sống an toàn. nào? 2. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi 3. Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt miền đất nước gởi vể Ban tổ chức. về chủ đề cuộc thi? 3. Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên 4. Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá đi xe đạp trên đường, ... cao khả năng thẩm mĩ của các em? 4. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất + Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa ngờ. " nghĩa là gì? + Là thể hiện điều mình muốn nói qua 5. Những dòng in đậm ở bản tin có tác những nét vẽ, màu sắc trong tranh. dụng gì? 5. Có tác dụng tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu Chốt ý: Những dòng in đậm trên bản tin có nhanh. tác dụng: - Lắng nghe, ghi nhớ. . Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. . Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. 3.-Thực hành: HĐ 4. HD luyện đọc phù hợp nội dung bài. - GV đọc mẫu lần 2. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. - Thực hiện nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm cách đọc chung toàn bài, những từ ngữ cần nhấn - Đọc với giọng thông báo tin vui, rõ giọng trong bài. ràng, mạch lạc, tốc độ hơi nhanh. - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. + Gọi HS đọc. - Lắng gnhe và đọc thầm theo. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 5 HS đọc 5 đoạn của bài trước lớp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc - Vài HS thi đọc trước lớp. đúng, hay. - Nhận xét, bình chọn. 4. Vận dụng: - Bài đọc có nội dung chính là gì? - Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn - Ghi ý chính của bài lên bảng giao thông - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc - 2 HS nhắc lại ý chính. đúng những từ khó. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học.. Tiết 116: I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. TOÁN LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. -GD tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 1 1 1 4 2 1 7      - Gọi HS lên bảng thực hiện tính tổng. a. 2 4 8 = 8 8 8 8 1 1 1 4 2 1 7      b. 3 6 12 = 12 12 12 12. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép cộng phân số. HĐ 2. HD luyện tập: Bài 1: 4 - Viết lên bảng phép tính 3 + 5. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá.. - Ta viết số 3 dưới dạng phân số, sau đó qui đồng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu. - 1 HS lên thực hiện: 4 15 4 19   3+ 5= 5 5 5 3 3 20 23 5   4 4 4 b. 4 12 42 54   c. 21 21 21. Bài 2: Khuyến khích học sinh KG. - Bạn nào nhắc lại tính chất kết hợp của - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba phép cộng các sô tự nhiên? ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Phép cộng các phân số cũng có tính - Lắng nghe. chất kết hợp. Tính chất này như thế nào? Các em cùng làm một số bài toán để nhận biết tính chất này. - Ghi 2 phép tính lên bảng và gọi HS lên - 2 HS lên thực hiện và nêu kết quả: Cả 2 bảng thực hiện. 3 phép tính đều bằng 4 . - Khi thực hiện cộng một tổng hai phân - Chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất số với phân số thứ ba chúng ta làm thế với tổng của phân số thứ hai và phân số.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nào? - Đó là tính chất kết hợp của phép cộng hai phân số. Gọi HS đọc nhận xét SGK/128 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Vậy tính nửa chu vi ta làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng tóm tắt và thực hiện tính nửa chu vi.. thứ ba. - Vài HS đọc. - 1 HS đọc đề toán. - Ta lấy (dài+rộng)x2. - Ta lấy dài + rộng. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. Giải. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 2 3 29   ( m) 3 10 30 29 m Đáp số: 30. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng - HS nêu. hai phân số. - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 24: HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm được bài tập chính tả phương ngữ (2) a. II. Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc những từ ngữ cần điền vào - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. ô trống ở BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. (họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS xem tranh họa sĩ Tô Ngọc Vân: đây là chân dung họa sĩ Tô Ngọc Vân - một họa sĩ bậc thầy trong nền mĩ thuật Đông Dương. Ông sinh năm 1906 mất năm 1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia Cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội họa của mình. Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch. HĐ 2 . HDHS viết chính tả. a. Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân. - HD HS hiểu nghĩa các từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí hoạ. - Đoạn văn nói về điều gì?. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc phần chú giải. - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia Cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến.. b. HD viết từ khó: - Trong bài có những từ nào cần viết hoa? - Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ. - Các em đọc thầm bài, phát hiện những - HS lần lượt nêu các từ khó: hỏa từ khó, dễ viết sai trong bài. tuyến, tiếc, ngã xuống,... - HD HS phân tích và lần lượt viết vào - Lần lượt phân tích và viết vào bảng bảng lớp, nháp: Điện Biên Phủ, hỏa lớp, vở nháp. tuyến, tiếc, ngã xuống. - Gọi HS đọc lại các từ khó. - 2 HS đọc lại. - Trong khi viết chính tả, các em cần chú - Nghe-viết-kiểm tra. ý điều gì? - Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách - Lắng nghe, thực hiện. trình bày, những chữ cần viết hoa trong bài, tư thế ngồi viết. c. Viết chính tả. - Đọc cho HS viết bài theo qui định - Nghe - viết bài. d. Soát lỗi, chấm bài. - Đọc lại bài. - Nghe, soát lại bài. - Thu 8 vở, chấm bài, yêu cầu HS đổi vở - Đổi vở cho nhau và kiểm tra. cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). HĐ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô trống sao cho đúng nghĩa. (dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in nghiêng). - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi HS lên bảng thi làm bài và đọc lại kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Giải thích: Viết là chuyện trong các cụm từ kể chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong các cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối được kể bằng lời. Còn truyện là tác phẩm văn học được in hoặc viết ra thành chữ. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại các từ đã viết sai. Có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 117. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài. - 3 HS lên bảng thi làm bài và đọc kết quả. a. Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.. - Lắng nghe và thực hiện.. TOÁN Bài: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2a, b. II. Phương tiện dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra:. Hoạt động của học sinh. 1 1 4 3  ;  - 2 HS lên bảng thực hiện: - Ghi bảng: 2 3 5 4 gọi HS lên bảng 1 3 1 2  ;  nói cách làm, tính và nêu kết quả. 2 6 3 6 1 1 3 2 5     cộng hai phân số: 2 3 6 5 6 4 16 3 15  ;  5 20 4 20 16 15 31   cộng hai phân số: 20 20 20. - Nhận xét, đánh giá.. - Lắng nghe và điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cách cộng hai phân số cùng mẫu. Thế trừ hai phân số cùng mẫu ta thực hiện thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. HD thực hành trên băng giấy 5 3 - Lắng nghe, suy nghĩ. - Nêu vấn đề: Từ 6 băng giấy màu, lấy 6 để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy. - Yêu cầu HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị. - Lấy băng giấy đã chuẩn bị. - Các em có nhận xét gì về hai băng giấy này? - Hai băng giấy bằng nhau. - Yêu cầu HS dùng thước chia một băng giấy thành 6 phần bằng nhau, cắt lấy 5 - Thực hành theo yêu cầu. phần. - Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt 5 đi? - Có 6 băng giấy. 3 - Yêu cầu HS cắt lấy 6 băng giấy.. 2 - Các em hãy đặt phần còn lại lên trên - Thao tác và nhận xét: còn 6 băng giấy 2 băng giấy nguyên. Các em nhận xét phần - 6 băng giấy. còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy? 5 3 - Có 6 băng giấy, cắt đi 6 băng giấy, còn. lại bao nhiêu băng giấy? HĐ3. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu - Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì 5 3  ? 6 6 (ghi bảng) 5 3 2   ? - Theo em làm thế nào để có: 6 6 6 5 3 5 3 2    6 6 - Ghi bảng: 6 6. - Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?. 5 3 2   - HS nêu: 6 6 6. - Lắng nghe.. - Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số.. - Ta thử lại bằng phép cộng (1 HS lên - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm thực hiện). - Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho như thế nào? tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. Kết luận: Ghi nhớ SGK. - Vài HS nêu. HĐ 4. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện vào vở, vài HS lên bảng. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. Bài 3: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc đề bài.. 8 4 6 15 ; b. 1; c. ; d . 5 49 a. 16 4. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 1 1   a. 3 3 3. 7 3 4   b. 5 5 5. - 1 HS đọc đề bài.. 5 - Số huy chương vàng của đội Đồng Tháp giành được chiếm bao nhiêu phần trong - 9 tổng số huy chương của cả đoàn. tổng số huy chương của đội? 5 - Số huy chương vàng bằng 9 tổng số huy - Nghĩa là tổng số huy chương của cả. chương của cả đoàn nghĩa là thế nào? đoàn là 19 thì huy chương vàng chiếm - Vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng số 5 phần. huy chương của cả đoàn là mấy? 19 19 - 19 ta có thể viết là 1, nên ta có phép trừ: 19 - . 5 1 - 19 , gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp. làm vào vở nháp.. - Tự làm bài Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là: 5 14  1 - 19 19 (tổng số huy chương) 14 Đápsố: 19 tổng số huy chương. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - 1 HS trả lời. - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại tỏng bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?. Tiết 47 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu cấu tạo tc dụng của c kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). II. Phương tiện dạy - học. - 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn ở phần nhận xét. - 3 bảng nhóm - mỗi bảng ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (luyện tập)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mỗi HS mang theo 1 tấm ảnh gia đình. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu: trong BT1, nêu 1 trường hợp có thể sử 1. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. dụng 1 trong 4 câu tục ngữ: + Người thanh ...bên thành cũng kêu + Cái nết đánh chết cái đẹp. + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon - Gọi 1 HS làm BT3. 2. HS nêu một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, giai nhân, mê li, như tiên... - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Các em đã được học những kiểu câu kể - Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai nào? Cho ví dụ về từng loại. thế nào? VD: Thầy giáo đang giảng bài. Lan rất chăm chỉ. - Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, - Cháu là Hoàng Ngân, Cháu là con của các em tự giới thiệu về mình thế nào? mẹ Lan ạ! - Các câu mà người ta thường dùng để tự - Lắng nghe , nhắc lại tiêu đề bài. giới thiệu về mình hoặc về người khác thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? Các em cùng tìm hiểu kiểu câu này qua bài học hôm nay. HĐ2. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3,4. - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. Bài 1, 2: - Gọi HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn - 1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn. văn. - Trong 3 câu trên, câu nào dùng để giới + Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: Đây thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Chi? Diệu Chi là HS cũ của trường Tiểu học Thành Công. + Câu nhận định về Diệu Chi: Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. - Treo bảng kết quả đúng, gọi HS đọc lại Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc lại yêu cầu bài. - Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho - Lắng nghe, thực hiện. câu hỏi Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Các em gạch 2 gạch, sau đó đặt các câu hỏi. - Ví dụ: Ai là bạn mới của lớp ta? + Đây là ai? - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm BT này. - Dán 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn.. + Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. - HS trao đôi nhóm đôi và làm bài vào SGK. - 2 HS lên đặt câu trên bảng: + Bạn Diệu Chi // là HS cũ của trường TH Thành Công. * Các câu hỏi: . Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công? . Bạn Diệu Chi là ai? + Bạn ấy // là một họa sĩ nhỏ đấy. * Các câu hỏi: . Ai là họa sĩ nhỏ? - Chốt lại lời giải đúng . Bạn ấy là ai? Ai ? Là gì? (là ai? ) + Đây / là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Bạn Diệu Chi / là học sinh cũ của Trườg Tiểu học Thành Công. Bạn ấy /là họa sĩ nhỏ đấy. - Các câu giới thiệu và nhận định về bạn - Lắng nghe, ghi nhớ. Diệu Chi ta là kiểu câu kể Ai là gì? - Bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? bộ Ai là gì? trả lời cho những câu hỏi nào? phận vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các em hãy suy nghĩ, so sánh và xác - Suy nghĩ, so sánh. định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với hai kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào? + Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở - Bộ phận vị ngữ. bộ phận nào trong câu? + Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào? + Kiểu câu Ai làm gì? vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì? + Kiểu câu Ai thế nào? vị ngữ trả lời cho câu hỏi như thế nào? + Kiểu câu Ai là gì? vị ngữ trả lời câu hỏi là gì ? (là ai? là con gì? ) - Câu kể Ai là gì? gồm có những bộ phận - Gồm 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. nào? chúng có tác dụng gì? Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, vị ngữ trả lời câu hỏi là gì? - Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? - Câu kể Ai làm gì dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. Kết luận: Phần ghi nhớ SGK/ 57. - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc lại HĐ 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Nhắc nhở: Trước hết các em phải tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó nêu tác dụng của câu tìm được. Các em trao đổi nhóm đôi để làm BT này. - Dán 3 bảng nhóm, gọi HS lên bảng gạch dưới những câu kể trong đoạn văn, sau đó trả lời miệng về tác dụng của câu kể. Câu kể Ai là gì? a. Thì ra đó là một thứ máy tính cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm...chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những ...hiện đại. b. Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi trăng mọc/ Là lịch của bầu trời. Muời ngón tay là lịch. Lịch lại là trang sách. c. Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.. - Vài HS đọc to trước lớp. - 1 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe, trao đổi nhóm đôi.. - 3 HS lên bảng thực hiện. Tác dụng a. Câu giới thiệu về thứ máy mới Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên. b. Nêu nhận định (chỉ mùa). . nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm). . nêu nhận định (chỉ ngày đêm).. . nêu nhận định (đếm ngày tháng). . nêu nhận định (năm học). c. chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam. * Lưu ý: Với những câu thơ, nhiều khi - Lắng nghe, ghi nhớ. không có dấu chấm khi kết thúc câu, nhưng nếu nó đủ kết cấu CV thì vẫn coi là câu.(Lá là lịch của cây) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy tưởng tượng mình đang giới - Từng cặp HS thực hành giới thiệu. thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp. Em có thể giới thiệu bằng lời hoặc sử dụng ảnh chụp của toàn gia đình để giới thiệu cụ thể. Trong lời giới thiệu, các em nhớ dùng mẫu câu Ai là gì mà chúng ta vừa học. Các em hãy thực hành bài tập này trong nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp. - Vài HS thi giới thiệu trước lớp. * Giới thiệu về bạn: Tôi xin giới thiệu về các thành viên của tổ tôi. đây là Minh. Minh là người rất chăm học, bài toán nào dù khó đến mấy cậu ấy cũng cố làm cho được. Bạn kể chuyện hay nhất tổ tôi là Huyền. Bạn Lan là cây.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đơn ca của tổ, của lớp đấy. Còn tôi là Hà. Tôi là tổ trưởng. * Giới thiệu về gia đình: Mình xin giới thiệu với các bạn về gia đình mình. Ông mình là sĩ quan quân đội đã về hưu. Bà mình là công nhân cũng đã về hưu. Ba mình là nhân viên ngành bưu điện, mẹ mình là giáo viên dạy tiểu học. Đây là em gái mình. Bé Tí Nị năm nay tròn 2 tuổi. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có - Lắng nghe, bình chọn. đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - 1 HS đọc to trước lớp. - Về nhà học thuộc ghi nhớ, lấy ví dụ về - Lắng nghe, thực hiện. câu kể Ai là gì?, hoàn thành đoạn văn của BT2. - Nhận xét tiết học. Tiết 47. KHOA HỌC Bài: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. II. Phương tiện dạy-học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Thực hiện yêu cầu của GV. 1. Bóng tối xuất hiện ở đâu? 1. Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. 2. Khi nào bóng của một vật thay đổi? 2. Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Ánh sáng rất cần - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cho hoạt động sống của con người, động vật, thực vật. Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu xem ánh sáng cần cho thực vật như thế nào? Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài thực vật ra sao? HĐ 2. HDHS tìm hiểu vai trò của ánh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> sáng đối với đời sống thực vật - Các em hãy làm việc nhóm 4, quan sát hình SGK/94 , 95 và trả lời các câu hỏi sau: 1. Em có nhận xét gì về cách mọc của những cây đậu trong hình 1? 2. Cây có đủ ánh sáng (mặt trời) phát triển thế nào? 3. Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng (mặt trời) thì sao? 4. Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? - Yêu cầu HS xem hình 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương? Kết luận: Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cho cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản,... không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/95. HĐ 3. Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật - Đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng... được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động?. - Làm việc nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời: 1. Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng. 2. Cây có đủ ánh sáng phát triển rất tốt, xanh tươi 3. Cây thiếu ánh sáng thường bị héo lá, vàng úa, bị chết. 4. Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết. - Vì khi hoa nở hoa luôn hướng về phía mặt trời. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vài HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe, suy nghĩ.. - Chia nhóm 6 thảo luận. Đại diện nhóm trình bày: 1. Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên... Nếu sống ở nơi ít ánh sáng chúng sẽ không phát triển được hoặc sẽ chết. Ngược lại, có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động. 2. Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh 2. Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn sáng và một số cây cần ít ánh sáng? quả, cây lúa, cây ngô, cây đậu, cây lấy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> gỗ. Cây cần ít ánh sáng: cây trong rừng rậm, một số loài cỏ, cây lá lốt... 3. Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh 3. Ứng dụng nhu cầu áng sáng khác sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt. nhau của cây cao su và cây cà phê, người ta có thể trồng cà phê dưới rừng cao su mà vẫn không ảnh hưởng gì đến năng suất. + Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng một thửa ruộng. + Trồng cây khoai môn dưới bóng cây chuối + Phía dưới các cây mít, cây xoài người ta có thể trồng cây gừng, lá lốt, ngải cứu... - Cùng HS nhận xét, bổ sung - Cùng GV nhận xét, bổ sung. Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng - Lắng nghe, ghi nhớ. của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục cần biết. - 1 HS đọc to trước lớp - Về nhà nói những hiểu biết của mình - Lắng nghe, thực hiện. cho ba mẹ nghe để áp dụng vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 22 tháng 02 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tiết 24 Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA KNS-GDMT I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lý để kể lại cho rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *GDMT: Qua đề baì: Kể về người có hành động baỏ vệ môi trương địa phương. - KNS: Giao tiếp; Thể hiện sự tự tin; Ra quyết định; Tư duy sáng tạo. II. Phương tiện dạy-học: - Tranh, ảnh thiếu nhi tham gia giữ môi trường xanh, sạch đẹp. - Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Nêu ý nghĩa của câu chuyện mình vừa kể. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Thế giới xung quanh ta rất đẹp nhưng đang bị ô nhiễm. Để làm cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp, các em phải góp sức cùng người lớn. Tiết kể chuyện hôm nay mỗi em hãy cho cả lớp nghe một câu chuyện về hoạt động mà mình đã tham gia để làm sạch, đep môi trường. HĐ2. HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Dùng phấn màu gạch chân các từ: em đã làm gì, xanh, sạch, đẹp. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - Gợi ý: Câu hỏi em làm gì? tức là việc làm của chính bản thân em, em trực tiếp tham gia để góp phần làm xanh, sạch, đẹp xóm làng (đường phố, trường học). Ngoài những công việc như SGK gợi ý, các em có thể kể về những việc nhỏ mà mình đã làm như: làm trực nhật, vệ sinh lớp học, tham gia trang trí lớp học, cùng bố mẹ dọn dẹp, trang trí nhà cửa để đón năm mới hay cùng các cô chú công nhân vệ sinh thu gom rác, quét đường phố. - Các em hãy giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp.. - 1 HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Theo dõi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý. - Lắng nghe, thực hiện.. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe về phong trào quét dọn đường phố vào mỗi sáng thứ 7 hàng tuần ở khu phố nhà tôi. Cứ mỗi sáng thứ 7, tôi lại cùng với các cô, chú. bác trong khu phố quét dọn, hốt rác ở đoạn đường khu phố nhà mình. + Ở làng tôi, cứ chiều 29, 30 tết, các anh chị thanh niên, các em thiếu nhi lại cùng nhau đi dọn vệ sinh đường làng để đón năm mới. Tôi đã tham gia cùng mọi người để góp phần làm sạch đường làng.. HĐ3. Thực hành kể chuyện - Treo bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện, - 1 HS đọc to trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> gọi HS đọc - Các em hãy kể nhau nghe trong nhóm - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi. đôi, nhớ kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Một vài HS nối tiếp nhau thi kể, kể - Thi kể chuyện trước lớp. xong đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia dọn vệ sinh cùng mọi người. + Theo bạn việc làm của mọi người có ý nghĩa như thế nào? + Bạn cảm thấy không khí của những buổi dọn vệ sinh như thế nào? + Bạn sẽ làm gì để phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở địa phương luôn diễn ra thường xuyên. - Cùng HS bình chọn bạn có câu chuyện - Cùng GV nhận xét, bình chọn. có ý nghĩa nhất, bạn kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Luôn có ý thức giữ gìn cho - Lắng nghe, thực hiện. môi trường xung quanh mình luôn sạch, đẹp. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết upload.123doc.net. TOÁN Bài: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3. II. Phương tiện dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.. - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng thực hiện. 11  a. 25 5  b. 12. 6 5 1   25 25 5 3 2 1   12 12 6.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> làm như thế nào?. - Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai rồi giữ nguyên mẫu số. - Lắng nghe và điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1).Giới thiệu bài: Các em đã biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số. Trừ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu 4 - Nêu bài toán: Một cửa hàng có 5 tấn - Lắng nghe, suy nghĩ. 2 đường, cửa hàng đã bán 3 tấn đường.. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường? - Muốn tính số đường còn lại ta làm thế 4 2   nào? - Ta thực hiện phép tính trừ 5 3 - Các em có nhận xét gì về mẫu số của - Hai mẫu số khác nhau hai phân số này? - Muốn thực hiện được phép trừ này ta - Ta qui đồng mẫu số để đưa về phép phải làm thế nào? trừ hai phân số cùng mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện bước qui đồng. 4 12 2 10  ;  (1 HS lên bảng thực hiện) - 5 15 3 15 - Các em tiếp tục thực hiện bước trừ hai 4 2 12 10 2     phân số cùng mẫu số (1 HS lên bảng) 5 3 15 15 15 - Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? - Ta qui đồng mẫu số hai phân số rồi trừ Kết luận: ghi nhớ SGK/130. hai phân số đó. HĐ3. Thực hành: - Vài HS nhắc lại. Bài 1: - Gọi HS lên bảng làm bài và nêu cách làm, cả lớp làm vào vở nháp. - HS lên bảng thực hiện và nêu cách làm:. Bài 2: Khuyến khích HSKG - Gọi HS nêu cách làm.. 12 5 8 40 18 22 11 1       a. 15 15 15 b. 48 48 48 44 4 24 14 10 25 9 16   ; d.   c. 21 21 21 15 15 15. - Ta có thể qui đồng (rút gọn) rồi trừ hai - Yêu cầu HS tự làm bài (gọi HS lên phân số. bảng thực hiện) - Tự làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 20 12 8 1 30 18 12      Bài 3: a. 16 16 16 2 b. 45 45 45 - Gọi HS đọc bài toán. 10 9 1 16 3 13   ; d.   - Muốn tính diện tích để trồng cây xanh c. 12 12 12 12 12 12. ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm vào vở.. - Sửa bài, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra.. - 1 HS đọc to trước lớp 6 2  - Ta thực hiện tính trừ 7 5. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 6 2 16   7 5 35 (diện tích) 16 Đáp số: 35 diện tích. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? - Kiểm tra chéo và giúp nhau điều - Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại chỉnh, sửa sai. trong bài, học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau - 1 HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 48. TẬP ĐỌC Bài: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ GDMT-Gián tiếp. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích). *GDMT: Qua baì thơ giúp học sinh cảm nhận đươc vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thơi thâý được giá trị của thiên nhiên. II. Phương tiện dạy-học: - Tranh vẽ cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi (nếu có) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - 3 HS đọc bài và trả lời: 1. Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế 1. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 nào? bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi vể BTC. 2. Điều gì cho thấy các em nhận thức 2. Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đúng về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đặc biệt là ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, .. 3. Những dòng in đậm ở đầu bản tin có 3. Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gì? tác dụng: . Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. . Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS xem tranh minh họa và hỏi: - Vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất Bức tranh vẽ cảnh gì? đông vui và nhộn nhịp. - Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nhà thơ Huy Cận, các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của những người dân làm nghề đánh cá. HĐ 2. HD luyện đọc: - Gọi 1 HS KG đọc toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Gợi ý chia đoạn. - 5 khổ thơ. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ lần lần 1. 1. - HDHS đọc đúng: cài then, căng buồm, - Luyện đọc đúng cá nhân. sập cửa,... - HDHS ngắt nhịp đúng: - Chú ý luyện đọc đúng. + Nhịp 4/3 với các dòng thơ: Mặt trời xuống biển / như hòn lửa Sóng đã cài then, / đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá / lại ra khơi + Nhịp 2/5 với các dòng: Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng Gõ thuyền // đã có nhịp trăng cao Sao mờ, // kéo lưới kịp trời sáng. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ lần lần 2. 2. - HD giải nghĩa từ khó. - Đọc phần chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, bài - HS đọc thầm từng khổ thơ, bài kết kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều hoàng hôn. Câu thơ: Mặt trời xuống.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đó? - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?. - Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của người đánh cá rất đẹp?. - Giảng bài: Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn, Họ rất vui vẻ, phấn khởi khi có những mẻ cá xoăn tay. Và rồi hình ảnh đoàn thuyền trở về thật đẹp: câu hát căng buồm với gió khơi/Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của con người lao động trên biển. HĐ 4. HD HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi 5 HS đọc 5 khổ thơ. - Yêu cầu cả lớp theo dõi để tìm những từ cần nhấn giọng trong bài. - Kết luận giọng đọc đúng và những từ. biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó. - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ Sao mờ kéo lưới nhịp trời sáng; Mặt trời đội biển nhô màu mới cho biết điều đó. - Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển: Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. - Những câu thơ nói lên công việc của người đánh cá: . Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi. . Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng... Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. . Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng... Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. . Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về: Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 5 HS đọc 5 khổ thơ. - Những từ ngữ cần nhấn giọng: hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, lóe rạng đông, đội biển, huy.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ngữ cần nhấn giọng. - HD HS luyện đọc 1 đoạn: + GV đọc mẫu. + Gọi 1 HS đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS nhẩm HTL bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt 4. Củng cố, dặn dò: - Em cảm nhận điều gì qua bài thơ?. hoàng. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Vài HS thi dọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. - Vài HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, bình chọn.. - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển. - Kết luận nội dung chính và ghi bảng - Vài HS đọc và cả lớp ghi vào vở. - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau - Nhận xét tiết học.. Tiết 24. LỊCH SỬ Bài: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). - Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,… - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV). II. Phương tiện dạy-học: - Bảng thời gian - Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 - bài 19 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời 1. Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu 1. Nguyễn Trãi với tác phẩm Bình Ngô biểu của văn học thời Hậu Lê? đại cáo, Ức Trai thi tập, Vua Lê Thánh Tông, Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân với các tác phẩm thơ... 2. Em hãy nêu tên các công trình khoa 2. Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> học tiêu biểu và tác giả của các công Liên , Lam Sơn thực lục và Dư địa chí trình đó ở thời Hậu Lê? của Nguyễn Trãi, Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết Lịch sử hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 19. HĐ2. HD Ôn tập các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến TK XV. - Treo băng thời gian lên bảng. - Quan sát. - Các em hãy suy nghĩ, xem lại bài, sau - Suy nghĩ, nhớ lại bài đã học. đó thầy gọi các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng. - Gọi HS lên thực hiện - Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự - Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi HS nói kiện sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng. - Gọi HS đọc lại toàn bộ bảng. HĐ 2. HD làm bài tập: Câu 1 SGK/53 - 1 HS đọc to trước lớp. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Buổi đầu độc lập, thời Lý, - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi. Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kí đó là gì? Câu hỏi này thầy đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để trả lời câu hỏi trên. - Cùng HS nhận xét, bổ sung đi đến kết - Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý). quả đúng. - Nhận xét, bổ sung. HĐ 3. HD làm bài tập: Câu 2 SGK/53. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 SGK/53. - Câu hỏi này thầy cũng kẻ thành bảng, - 1 HS đọc to trước lớp. các em hãy thảo luận nhóm 4 đọc SGK - Chia nhóm 4 hoàn thành bảng. để hoàn thành. Dựa vào bảng, các em trả lời câu hỏi trên. - Cùng HS nhận xét, bổ sung. HĐ 4. Thi kể về các sự kiện, nhân vật - Nhận xét, bổ sung. lịch sử đã học. (Câu hỏi 3 SGK/53) - Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi HS đọc to trước lớp. - 1 HS đọc to trước lớp: + Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc. + Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Thầy sẽ tổ chức cho các em thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. Các em nên kể theo định hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng, lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc.. Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử mà mình chọn. * Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân địch đến, kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Khi kị binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của địch cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. - Cùng GV nhận xét, bình chọn.. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em cần ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa - Lắng nghe, thực hiện học. - Những em nào chưa kể trên lớp thì về nhà tập kể cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học.. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 47 Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). II. Đồ dùng dạy - học. - 2 bảng phụ, mỗi bảng viết 1 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm cho 3 đoạn 2,3,4. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu:. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn - Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định văn trong bài văn miêu tả cây cối? chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển. - Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của - Thực hiện theo yêu cầu của GV. một loài cây (BT2) - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ - Nhận xét, đánh giá. sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết về - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. HĐ 2. HD HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu: phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây phần mở bài. + Đoạn 2,3: Tả bao quát, tả từng bộ cối? phận của cây chuối tiêu: Phần thân bài + Đoạn 4: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: phần kết bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc to trước lớp. - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn - Lắng nghe, thực hiện. Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. (phát phiếu cho 8 HS, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu). - Gọi HS lớp dưới đọc bài làm của mình - Một vài HS đọc đoạn văn của mình theo từng đoạn. - Gọi HS làm trên phiếu dán phiếu lên - Dán phiếu và trình bày. bảng và đọc đoạn văn của mình. - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thành các đoạn văn để - Lắng nghe, thực hiện. thành 1 bài văn hoàn chỉnh. Chuẩn bị tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét tiết học. TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. Tiết 119. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. - Bài tập cần làm bài 1; bài 2 (a,b,c); bài 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 13 7 3 2  ;  5 4 2 3. - Ghi bảng: - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập để củng cố, rèn kĩ năng về phép trừ phân số đồng thời biết cách thực hiện trừ ba phân số. HĐ2. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện.. - 2 HS lên bảng thực hiện - Một vài HS trả lời: - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS thực hiện: 3 7 18 1; b. ; c. 5 8 a. 3. Bài 2: - Gọi lần lượt HS lên bảng lớp thực hiện, - Tự làm bài: 3 2 21 8 13 cả lớp làm vào vở.     a. 4 7 27 28 28 3  b. 8 7  c. 5. Bài 3: 3 2- 4. - Ghi bảng: - Có thể thực hiện phép trừ trên như thế. 5 6 5 1   16 = 16 16 16 2 21 10 11    3 15 15 15.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nào?. - Ta viết số 2 dưới dạng phân số, sau đó qui đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu phân số mới. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp quan cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở các câu sát. 3 2 3 8 3 5 a,b,c. 2      4. 1 4 4 4 4 3 4 3 1    a. 2 - 2 2 2 2 15 14 1 37 36 1     b. 3 3 3 c. 12 12 12. Bài 4: Khuyến khích HSKG. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Các em nhớ cần phải rút gọn trước khi - Rút gọn rồi tính. tính - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Tự làm bài: 1  a. 5 3  c. 5. 1 7 5 2    7 35 35 35 1 21 5 16    7 35 35 35. 2 1 1   b. 3 3 3 4 3 1   d. 6 6 6. Bài 5: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc đề toán. - Muốn tính thời gian ngủ của bạn Nam - 1 HS đọc đề toán. là bao nhiêu phần của một ngày ta làm - Ta thực hiện tính trừ. như thế nào? - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, cả 5 lớp làm vào vở nháp. Học và ngủ: 8 ngày Thời gian ngủ của bạn Nam trong 1 1 ngày là: Học: 4 ngày ; ngủ: ? ngày 5 1 3 - Ta sẽ tính số giờ bạn Nam ngủ trong 1 8 - 4 = 8 (ngày). ngày 3 - Em hiểu thế nào là 8 ngày?. 3 Đáp số: 8 ngày. - 1 ngày chia thành 8 phần bằng nhau, - 1 phần thời gian trong một ngày là bao thời gian bạn Nam ngủ chiếm 3 phần. nhiêu? - 24 : 8 = 3 (giờ) - Một ngày bạn Nam ngủ: 3 x 3 = 9 (giờ) - Vậy 1 ngày bạn Nam ngủ mấy giờ? 3 4. Củng cố, dặn dò: ngày 9 8 - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số giờ . (khác mẫu số) ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - 1 HS trả lời. lại trong bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 48. Bài: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). *GDMT: Đoạn thơ BT1b nói về vẻ đẹp quê hương…. II. Phương tiện dạy - học. - 3 bảng nhĩm viết 4 câu văn ở phần nhận xét. - Bảng lớp viết các VN ở cột B - BT2 (luyện tập); 4 mảnh bìa màu in hình và viết tên các con vật ở cột A. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên làm lại BT.III.2 - dùng câu - 2 HS lên bảng thực hiện kể Ai là gì? giới thiệu các bạn trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình). - Hãy nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể - Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận. Bộ Ai là gì? phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì (là ai, là con gì)?. Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về bộ phận vị ngữ của kiểu câu này. HĐ2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2,3: - Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc. tập. - Đoạn văn trên có mấy câu? - Có 4 câu. - Câu nào có dạng Ai là gì? - Em là cháu bác Tự . - Vì sao câu: Em là con nhà ai mà đến - Đây là câu hỏi chứ không phải giới giúp chị chạy muối thế này? không phải thiệu hay nhận định nên không phải là là câu kể Ai là gì? câu kể Ai là gì? - Gọi HS đọc câu 2. - 1 HS đọc to trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Để xác định được vị ngữ trong câu ta làm như thế nào? - Mời 1 bạn lên bảng xác định CN-VN trong câu theo các kí hiệu đã qui định, cả lớp tự làm vào SGK. - Trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì? - “là” cháu bác Tự” được gọi là gì? - Vậy những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ nào? Kết luận: Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là. Vị ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/62. HĐ3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đọc lại các câu thơ, tìm các câu kể Ai là gì trong các câu thơ đó. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. - Gọi HS phát biểu ý kiến, sau đó gọi một vài HS lên bảng xác định VN Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật. - Tổ chức trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu Ai là gì?. - Ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? - 1 HS lên bảng làm. Em // là cháu bác Tự. VN - Là cháu bác Tự. - Là vị ngữ - Danh từ hoặc cụm danh từ. - Từ “là”. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vài HS đọc to trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tự làm bài.. Câu kể Ai là gì? Vị ngữ Người // là cha, là Bác, là Anh. Quê hương // là chùm khế ngọt. Quê hương // là đường đi học. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Lắng nghe, thực hiện. - 4 HS lên bảng thực hiện: + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. + Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. + Sư tử là chúa sơn lâm. + Gà trống là sứ giả của bình minh. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.. - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận vị ngữ - Tự làm bài. của câu kể Ai là gì? Các em tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi" cái gì? , Ai? ở trước để tìm chủ ngữ. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. - Nối tiếp nhau đọc trước lớp:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> a. Hải Phòng (Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ) là một thành phố lớn. b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. c. Xuân Diệu (Trần Đăng Khoa) là nhà thơ. d. Nguyễn Du (Tố Hữu) là nhà thơ lớn của Việt Nam. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? và phân tích - Tôi // là bạn của Minh. vị ngữ trong câu để minh họa cho bài học. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC Tiết 48 Bài: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với đời sống của con người:có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe. + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kè thù. II. Phương tiện dạy-học: - Một số khăn sạch để chơi bịt mắt - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời: 1. Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đối 1. Không có ánh sáng, thực vật sẽ với đời sống thực vật? không quang hợp được và sẽ bị chết. Ngoài ra ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, hô hấp, sinh sản... 2. Nhu cầu về ánh sáng của thực vật như 2. Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài thế nào? cây là khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa. Ngược lại có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và bổ sung. 3. Bài mới: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bịt mắt - Vài HS lên thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> bắt dê”. . Khi bịt mắt lại em cảm thấy thế nào? . Các em có dễ dàng bắt được “dê” không? HĐ1. Giới thiệu bài: Qua trò chơi các em thấy ánh sáng rất cần thiết cho con người. Sự cần thiết của ánh sáng đối với con người, động vật như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. - Các em hãy suy nghĩ và tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người? - Ghi nhanh câu ví dụ của HS vào 2 cột: + Cột 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới, hình ảnh, màu sắc. + Cột 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. - Giảng bài: Tất cả các sinh vật trên Trái đất đều sống nhờ vào năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Ánh sáng mặt trời chiếu sáng xuống Trái đất bao gồm nhiều loại tia sáng khác nhau. Trong đó có một loại tia sáng giúp cơ thể tổng hợp Vi-ta-min D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này. Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu. - Quan sát các hình SGK/96 . Các em hãy tưởng tượng xem cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng?. . Rất tối . Rất khó bắt vì không nhìn thấy gì cả. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Suy nghĩ và lần lượt phát biểu ý kiến. + Giúp ta nhìn thấy mọi vật , phân biệt được màu sắc, phân biệt được thức ăn, nước uống, nhìn thấy các hình ảnh của cuộc sống... + Ánh sáng giúp sưởi ấm cho cơ thể... - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Nếu không có ánh sáng thì Trái đất sẽ tối đen như mực. Con người không được đi ngắm cảnh thiên nhiên, không có thức ăn nước uống, động vật sẽ tấn công... - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với - Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta sự sống của con người? (tham khảo mục trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức bạn cần biết). khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên. - Vài HS đọc. Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/96. HĐ 3. Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời - Làm việc nhóm 4. các câu hỏi sau: (phát câu hỏi cho các - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nhóm) 1. Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?. 2. Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? 3. Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? 4. Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ trứng nhiều? - Cùng HS nhận xét, bổ sung. - Quan sát các hình SGK/97, các em hãy tưởng tượng xem loài vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng?. nhóm 1 câu). 1. Tên một số loài động vật: mèo, chó, hươu, nai, tê giác, chuột, rắn, voi...Những con vật này cần ánh sáng để tìm thức ăn, nước uống, để đi nơi khác tránh rét, tránh nóng, để chạy trốn kẻ thù,... 2. + Động vật kiếm ăn vào ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, thỏ, khỉ... + Động vật kiếm ăn vào ban đêm: sư tử, mèo, chuột, rắn, cú mèo, ếch, nhái... 3. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưu bóng tối. 4. Trong chăn nuôi người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều, chóng tăng cân và để trứng nhiều. - Nhận xét, bổ sung - Không có ánh sáng loài vật sẽ không tìm được thức ăn, nước uống, không thể đi nơi khác tránh rét, không thể chạy trốn kẻ thù vì thế loài vật sẽ chết. - Vài HS đọc to trước lớp.. Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/97. 4. Củng cố, dặn dò: - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với - 1 HS nêu. đời sống của con người? - Ánh sáng cần cho đời sống của động vật - 1 HS nêu. như thế nào? - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu, ngày 24 tháng 02 năm 2012. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). II. Phương tiện dạy-học: - 2 bảng phụ, mỗi bảng viết 1 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm cho 3 đoạn 2,3,4. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn - 2 HS lên bảng thực hiện theo yeeuc văn trong bài văn miêu tả cây cối? àu của GV. - Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển. - Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của - Thực hiện. một loài cây (BT2) - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết về - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. HĐ2. HD HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu: phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây phần mở bài. cối? + Đoạn 2,3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu: Phần thân bài. + Đoạn 4: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: phần kết bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc to trước lớp. - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn - Lắng nghe, thực hiện Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm. (phát phiếu cho 8 HS, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu. - Gọi HS lớp dưới đọc bài làm của mình - Một vài HS đọc đoạn văn của mình. theo từng đoạn. - Gọi HS làm trên phiếu dán phiếu lên - Dán phiếu và trình bày. bảng và đọc đoạn văn của mình. - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS. - Lắng nghe và diều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thành các đoạn văn để - Lắng nghe, thực hiện. thành 1 bài văn hoàn chỉnh. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 120 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập cần làm bài 1 (b,c), bài 2(b,c), bài 3. II. Phương tiện dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà - Hợp tác cùng GV. của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. 3. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. chúng ta tiếp tục làm các bài tập về phép cộng và phép trừ các phân số. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS phát biểu cách cộng, trừ hai - Chúng ta qui đồng mẫu số các phân phân số khác mẫu số. số đó sau đó thực hiện phép cộng (trừ) các phân số cùng mẫu số. 3 9 24 45 69 - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. 2 HS lên     bảng thực hiện. b. 5 8 40 40 40 Bài 2: - Muốn thực hiện các phép tính:. 3 2 21 8 13     c. 4 7 28 28 28. - Ta viết 1, 3 dưới dạng phân số rồi thực hiện qui đồng mẫu số, sau đó cộng (trừ) các phân số cùng mẫu số. - Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp - HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. làm vào vở: 2 9 và  3 1+ 3 2 ta làm như thế nào?. 7 5 42 15 27 3      b. 3 6 18 18 18 2 2 3 2 5    c. 1+ 3 3 3 3. Bài 3: - 3 HS phát biểu trước lớp. - Gọi HS phát biểu cách tìm: số hạng - Tự làm bài: chưa biết của một tổng, số bị trừ trong 4 3 3 11 x  phép trừ, Số trừ trong phép trừ. 5 = 2 a. b. x - 2 4 - Yêu cầu HS làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài 4: Khuyến khích HSKG. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Vậy muốn tính ta làm sao?. 3 4 7 11 3 17     x = 2 5 10 x= 4 2 4 25 5 25 5 45  x   6 c. 3 x= 3 6 6. - Yêu cầu tính bằng cách thuận tiện. - Ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để thực hiện - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở vào vở: b. Bài 5: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài, phát phiếu cho 2 học sinh. - Yêu cầu HS lên dán phiếu và trình bày. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.. 2 7 13 2 7 13 5 20 2 5 6 25    (  )      5 12 12 5 12 12 12 12 5 3 15 15. - 1 HS đọc đề bài. - Tự làm bài. - Lên dán phiếu và trình bày Số HS học Tiếng anh và Tin học chiếm số phần là: 2 3 29   5 7 35 (tổng số HS) 29 Đáp số : 35 tổng số HS. - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau và kiểm - Đổi vở cho nhau và kiểm tra. tra 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu - 2 HS trả lời. số ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ĐỊA LÝ Tiết 24 Bài: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh. + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được Thành phố Hồ chí Minh trên bản đồ ( lược đồ). II. Phương tiện dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN. - Tranh, ảnh về TP Hồ Chí Minh do GV và HS sưu tầm..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta? 2. Hãy mô tả chợ nổi trên sông?. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong số các thành phố lớn vùng đồng bằng Nam Bộ có 1 thành phố hết sức nổi tiếng vì từ nơi này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. Đó là TPHCM. TP Hồ Chí Minh có những đặc điểm gì nổi bật? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. HDHS tìm hiểu về: Thành phố lớn nhất cả nước. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ TPHCM. 1. Thành phố nằm bên sông nào? 2. Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? 3. Thành phố được mang tên Bác từ năm nào? - Các em tiếp tục quan sát lược đồ thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ vị trí của TPHCM trên lược đồ và cho biết thành phố tiếp giáp những tỉnh nào? + Từ TP có thể đi tới các tỉnh khác bằng những đường giao thông nào? - Treo bản đồ hành chính, giao thông VN, gọi HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của TPHCM và các loại đường giao thông từ TPHCM đi đến các nơi khác. - Gọi HS đọc bảng số liệu.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Hàng năm đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. 2. Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Trên mỗi xuồng, ghe người dân buôn bán đủ thứ, nhưng nhiều nhất là hoa, quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm,... các hoạt động mua bán, trao đổi diễn ra ngay trên sông tại các xuồng ghe, tạo một khung cảnh rất nhộn nhịp và tấp nập. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát lược đồ. 1. Sông Sài Gòn. 2. TP đã có 300 tuổi. 3. Từ năm 1976 TP mang tên Bác. - Làm việc nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời: + TP tiếp giáp với các tỉnh: Bà Rịa Vũng tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. + Đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. - Vài HS lên bảng chỉ và nói vị trí, giới hạn của TPHCM và các loại đường giao thông từ TPHCM đi đến các nơi khác. - 1 HS đọc bảng số liệu..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh về diện tích và số dân của TPHCM với các thành phố khác. - Các em hãy so sánh với HN xem diện tích và dân số của TPHCM gấp mấy lần Hà Nội? Kết luận: TP Hồ Chí Minh là TP lớn nhất cả nước, nằm bên sông Sài Gòn. TP được mang tên Bác từ năm 1976. HĐ 3. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn. - Dựa vào tranh, ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết, các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Kể tên các ngành công nghiệp của TPHCM? 2. Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước?. 3. Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn?. 4. Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TPHCM? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - So với các TP khác, thì diện tích TPHCM lớn nhất cả nước và có số dân nhiều nhất. - Diên tích và dân số TPHCM gấp 2 lần Hà Nội. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Làm việc nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày: 1. Các ngành công nghiệp: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may... 2. Nơi đây là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Có nhiều chợ, siêu thị lớn: chợ Bến Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ Bà Chiểu, chợ Tân Bình, bên cạnh đó có cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất là các đầu mối giao thông quan trọng. 3. Trung tâm văn hóa: Nơi đây có bảo tàng chứng tích chiến tranh, khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng, có nhà hát lớn,có nhiều khu vui chơi, giải trí. + Trung tâm khoa học lớn: Nơi đây có nhiều trường đại học lớn và viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới. 4. Các trường đại học như: ĐH Quốc gia TPHCM, ĐH Kỹ thuật, ĐH Y dược, ĐH Sư phạm, ĐH Kinh tế,... Một số khu vui chơi giải trí lớn như: Công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên,... - Lắng nghe, ghi nhớ.. Kết luận: TPHCM là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của TP rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. TP cũng là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK/130. - Vài HS đọc to trước lớp 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Gắn hình vào ô thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Thầy có bảng kẻ sẵn 3 cột tương ứng với 3 nội dung, nhiệm vụ của các em là lên gắn các hình vào cột thích hợp. Bạn nào gắn đúng, nhanh, bạn đó thắng - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc. - Về nhà xem lại bài, có đi du lịch ở TP HCM nhớ ghi lại các nơi đã đến về kể cho các bạn nghe. - Nhận xét tiết học. Tiết 24. - 3 HS lên bảng thực hiện: + Hình 3a,b, 4: trung tâm kinh tế. + Hình 2,5: Trung tâm văn hóa - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện.. KĨ THUẬT Bài: CHĂM SÓC RAU, HOA (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết mục đích tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. II. Phương tiện dạy - học. - Đồ dùng chăm sóc rau, hoa: Thùng tưới, cuốc, xẻng,… III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. học sinh. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Sau khi gieo, trồng - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cây rau, hoa phải được chăm sóc đủ chất dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ cần thiết để phát triển. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các công việc chăm sóc cây. HĐ 2. HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây 1. Tưới nước cho cây. - Nhớ lại kiến thức của bài trước, bạn - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh nào cho biết mỗi loại cây rau, hoa cần các dưỡng và không khí. điều kiện ngoại cảnh nào? - Cần có những biện pháp nào để chăm - Tỉa cây, tưới nước, làm cỏ, vun xới sóc cây rau, hoa? đất. - Nhớ lại kiến thức đã học, em nào cho - Ta phải thường xuyên tưới nước cho biết tại sao ta phải tưới nước cho cây? cây, vì nếu thiếu nước cây bị khô héo.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> và có thể bị chết. - Tưới nước cho cây nhằm mục đích gì? - Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng thuận lợi. Kết luận: Nước rất quan trọng đối với - Lắng nghe, ghi nhớ. cây rau, hoa. Vì vậy, sau khi gieo trồng phải thường xuyên tưới nước cho cây. - Ở gia đình em thường tưới nước cho - HS trả lời theo thực tế. rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? - Người ta thường tưới nước cho rau, hoa - Vào lúc trời râm mát. vào lúc nào? - Tại sao phải tưới nước vào lúc trời râm - Để cho nước đỡ bay hơi,… mát? - Trong hình 1 người ta tưới nước cho - Dùng thùng có vòi hoa sen, vòi phun. rau, hoa bằng cách nào? - Quan sát hình 1, em hãy nêu cách tưới - Đổ nước vào thùng tưới và rưới đều nước ở hình 1a và 1b? lên rau, hoa (hình 1), bật vòi phun và phun nước đều trên rau, hoa (hình 2). Kết luận: Ta có thể tưới nước cho cây - Lắng nghe, ghi nhớ. bằng nhiều cách: dùng gáo múc nước tưới, tưới bằng bình có vòi sen, tưới bằng vòi phun, bình xịt. Tưới bằng vòi phun làm cho đất và không khí xung quanh cây đều ẩm, mất ít công sức, hạt nước rơi nhanh nên đất ít bị đóng váng nhưng phức tạp, đòi hỏi phải có máy bơm và ống phun nước. Tưới bằng bình có vòi sen nhẹ nhàng, dễ thực hiện nhưng lâu hơn và dễ làm đất bị đóng váng sau khi tưới. - Thực hiện mẫu cách tưới nước và nhắc - Ghi nhớ, thực hiện. nhở: Các em nhớ tưới đều, không để nước đọng thành vũng trên luống. - Gọi HS thực hiện lại thao tác tưới. 2. Tỉa cây - Thế nào là tỉa cây? - Là nhổ loại bỏ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng, phát triển. - Tỉa cây nhằm mục đích gì? - Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng,… - Các em hãy quan sát hình 2 SGK/64 và - Hình 2a: cây mọc chen chúc, lá, củ nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát nhỏ; hình 2b: giữa các cây có khoảng triển của cây? cách thích hợp nên cây phát triển tốt hơn, củ to hơn..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Khi tỉa, các em nên tỉa những cây nào? Chốt ý: Nếu gieo hạt theo hốc thì nhổ những cây nhỏ, yếu, chỉ để lại mỗi hốc 12 cây. Nếu gieo hạt theo hàng thì nhổ tỉa bớt những cây trên cùng hành để những cây còn lại có được khoảng cách thích hợp. 3. Làm cỏ - Các em cho biết những cây nào thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây? - Nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? Kết luận: Trên luống trồng rau, hoa thường có cỏ dại. Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy, phải thường xuyên làm cỏ cho rau, hoa. - Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa bằng cách nào? - Tại sai phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? - Người ta thường làm cỏ bằng dụng cụ gì? Chốt ý: Cỏ thường có thân ngầm và rễ ăn sâu vào đất. Vì vậy, khi làm cỏ nên dùng dầm xới đào sâu xuống để loại bỏ hết thân ngầm và rễ cỏ. Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc khi cỏ mọc sát gốc. Cỏ làm xong phải để gọn vào một chỗ đem phơi hoặc đem đổ rồi đốt, không nên vứt bừa bãi trên mặt luống. 4. Củng cố, dặn dò: - Tỉa cây được áp dụng khi nào và có tác dụng gì?. - Cây cong queo, gầy yếu. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Cỏ dại, cây dại. - Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Nhổ cỏ. - Cỏ mau khô. - Cuốc hoặc dầm xới. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Khi trên luống, trên hàng có nhiều cây , có tác dụng đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng, phát triển, Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng - Về nhà tập tưới nước, tỉa cây, làm cỏ - Lắng nghe và thực hiện. cho rau, hoa. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×