Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

NGU VAN 7 TUAN 1930

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.47 KB, 169 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 TIẾT 73 Văn bản : TỤC NGỮ VỀ THIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. II. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về kinh nghiệm thiên nhiên, lao động sản xuất. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới I. GIỚI THIỆU CHUNG: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó 1. Chú thích: được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi dân về : Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản: + Quy luật của thiên nhiên. - Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn + Kinh nghiệm lao động sản xuất. định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những + Kinh nghiệm về con người và xã hội. bài học của nhân dân về : - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên + Quy luật của thiên nhiên. và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục + Kinh nghiệm lao động sản xuất. ngữ. + Kinh nghiệm về con người và xã hội. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản. I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Thế nào là tục ngữ ? 1/ Nội dung: - HS : Trả lời như phần chú thích * SGK/3 c1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1 : Đêm tháng năm … 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó Ngày tháng mười …. 2. Tìm hiểu văn bản: - Vần lưng , phép đối , nói quá a. Bố cục:Chia làm hai phần  Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp + Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên con người chủ động về thời gian , công việc trong + Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX những thời điểm khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình - Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu chậm Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp )  Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng, đêm - Giải thích các từ khó không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của từng => Nắm trước thời tiết để chủ động công việc phần ? - HS: Thảo luận nhóm 2p - GV: Chốt ghi bảng Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ - Gọi hs đọc câu 1  Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải coi Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ giữ nhà ( sắp có bão) thuật trong câu tục ngữ ? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? Câu 4 : Tháng bảy kiến bò , chỉ lo lại lụt Bài học đó được áp dụng như thế nào trong  Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt nữa thực tế ? – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch - HS đọc câu 2 Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế Vậy nghĩa của cả câu là gì ? c2. Tục ngữ về lao động sx - HS: Suy nghĩ,trả lời. - GV: Nhận xét, ghi bảng. Câu 5: Tấc đất , tấc vàng Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này  đất quí như vàng –giá trị của đất đôi với đời sống được áp dụng như thế nào ? lao động sx của con người nông dân - Gọi hs đọc câu 3 Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. - Gọi hs đọc câu 4 Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền . Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng  Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm ruộng kiến bò tháng bảy này ? => muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ sản Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? - HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5 Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Giá trị và vai trò của đất đai đối với người nông dân - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét,ghi bảng. Câu 7 : Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống - Cho hs đọc câu 6  Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu tố thì Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là lúa tốt, mùa màng bội thu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> gì ? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? - HS : Suy nghĩ,trả lời. - GV : Nhận xét. Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? ( HSTLN) - HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn - Hs đọc câu 7 Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? ( HSTLN) Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố Bài học kinh nghiệm này là gì ? - HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu Hs đọc câu 8 Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? - HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn? - HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất sau mỗi vụ. Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức qua bài học: Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, chuẩn bị bài mới Hướng dẫn học sinh tự học: - Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ Tục ngữ là gì ? - Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ . Chuẩn bị : Tìm hiểu chung về văn nghị luận Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Đọc kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu. Câu 8: Nhất thì , nhì thục  Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác => trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai. 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Ý Nghĩa văn bản: - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.. III. Tổng kết : Ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 19 TIẾT 74 -75 Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản quan trọng này. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận . CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 2 Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1 : GV giới thiệu bài I. TÌM HIỂU CHUNG: - Văn nghị luận là một trong những kiểu 1. Nhu cầu nghị luận. văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. * HOẠT ĐỘNG 2 : Nội dung Tìm hiểu Nhu cầu nghị luận Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không ? - HS: Rất thường gặp Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giỏi môn ngữ văn ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ? - HS: Thảo luận, trình bày - Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết ? - HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời sự , bình luận thể thao , các mục nghiên cứu , phê bình , hội thảo khoa học … Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN) Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ? ( ghi nhớ sgk) - GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp nơi *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập - HS đọc phần luyện tập bài tập 1. - Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk *Bài tập 2 : Bố cục của vb trên Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN) - Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ Vb đó tự sự hay nghị luận ? *Bài tập 4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là dẫn chứng được đưa ra trước để r ồi từ đó rút ra. 2. Thế nào là văn nghị luận * Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của HCM - Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể nhân dân VN - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí + Những câu mang luận điểm đó - Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xd tổ quốc - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc * Ghi nhớ: sgk II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 - Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ . Bài viết gọn + Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã hội. + Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau : có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt + Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng - Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường …) những nơi khuất, nơi công cộng, rác đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 suy nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người - GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con ngư ời - Gv: Hướng dẫn khuyến khích học sinh sưu tầm bài, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí. *HOẠT ĐỘNG 4 Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu - Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội Tìm hiểu nội dung , nghệ thuật, ý nghĩa các bài tục ngữ. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể ốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội Bài tâp 2. - Bố cục của vb trên - Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại Bài tập 4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là dẫn chứng được đưa ra trước để r ồi từ đó rút ra 1 suy nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người - GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con ngư ời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 19 TIẾT 76 Văn bản : TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. b. Kỹ năng sống: - Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội. - Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. 3. Thái độ: - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội. - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội.. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”? 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới I. GIỚI THIỆU CHUNG: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh 1. Thể loại: Tục ngữ kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh 2. Tìm hiểu văn bản: nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình a. Bố cục:Chia làm ba phần thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu c. Phân tích : tục ngữ ntn C1 .Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản: *Câu 1: Một mặt người …. Văn bản trên viết theo thể loại gì? - Vần lưng , so sánh, nhận hoá - HS: Suy nghĩ trả lời => Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của - GV: Chốt ghi bảng. cải , người quí hơn của gấp nhiều lần. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản. - Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm ) - Giải thích từ khó ( chú thích sgk).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 vb như trong sgk? - Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này ? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? - Hs đọc câu tục ngữ thứ 2 Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trêna. theo nghĩa nào dưới đây : Ở con người , răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? - HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? -HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ - Gọi hs đọc câu 3 Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì? - Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố - Chú ý câu 4 Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? ? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - HS: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. - Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6 Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao - Gọi Hs đọc câu 7 Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì?. *Câu 2: Cái răng , cái tóc… => những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng làm thành vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách. *Câu 3: Đói cho sách ,rách … a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa =>Giáo dục con người phải có lòng tự trọng. C2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng *Câu 4 : Học ăn , học nói ….  Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ *Câu 5: Không thầy đố mày làm nên - Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy *Câu 6 : Học thầy không tày học bạn - Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy = Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c *Câu 7: Thương người như thể thương  Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình. *Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ …..  Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình *Câu 9: Một cây …….Núi cao Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd tương tự? - HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi … - HS đọc câu tục ngữ thứ 8 Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? - Hs đọc câu 9 Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này là gì? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? - HS: Đọc ghi nhớ * Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức qua bài học: Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, chuẩn bị bài mới Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ đã họcVận dụng các câu tục ngữ đã học trong những đoạn đối thoại giao tiếp Tìm những câu tục ngữ gần nghĩa, câu tục ngữ trái nghĩa với một vài câu tục ngữ trong bài học - Đọc thêm và tìm hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ Việt Nam nà ngoài nước. - Tìm những câu tục ngữ Việt Nam có ý nghĩa gần giũ với câu tục ngữ nu7oc1 ngoài trên. Chuẩn bị bài mới: Câu rút gọn Tìm hiểu Thế nào là câu rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn. - Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? - Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ?. 1. Nghệ thuật : - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ....... - Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Ý nghĩa văn bản: - Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế. IV. LUYỆN TẬP : Đồng nghĩa 1. - Người sống hơn đống vàng 8. - Uống nước nhớ nguồn Trái nghĩa 1. - Của trọng hơn người 8 . - Ăn cháo đá bát. TUẦN 20 TIẾT 77 Tiếng việt :. RÚT GỌN CÂU.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu 3. Thái độ: - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 2. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị kiến thức đã học Tìm hiểu Thế nào là câu rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn. Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk) Rút gọn như thế có tác dụng gì ? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà chúng ta đã học trong các vb trước ? - HS: Đọc vd trong sgk Những từ in đậm trong vd thiếu thành phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? - HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ. NỘI DUNG BÀI HỌC I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là câu rút gọn ? a. Xét vd. a. Học ăn…………. b.Chúng ta………. => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi người. b. Kết luận: Ghi nhớ. - Là lược bỏ một số thành phần của câu mà vẫn hiểu được ý nghĩa của nó * Tác dụng : - Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh được lặp từ - Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là của chung mọi người 2. Cách dùng câu rút gọn: + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói + Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã *Ghi nhớ : sgk/15,16.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ? - HS: Thưa mẹ …..ạ ! ? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?( ghi nhớ sgk) - Hs: Đọc ghi nhớ sgk Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy không?vì sao? Hoạt động 3: Luyện tập: 1. Bài tập 1: Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 2. Bài tập 2: Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 3. Bài tập 3: Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 1. Bài tập 4: Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Hoạt động 4: Củng cố - Thế nào là câu rút gọn ? - Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? - Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc ghi nhớ - Làm hết bài tập còn lại : Tìm vd về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã. Chuẩn bị bài mới: “ Đặc điểm của văn nghị luận” Đọc vb “Chống nạn thất học “ ( bài 18 ) Luận điểm chính của bài viết là gì ? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn ntn?. TUẦN 20 TIẾT 78. II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Những câu rút gọn là “ - b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người Bài Tập 2 : a. Tôi bước tới … - ( thấy ) cỏ cây ;…… lom khom …….;……lác đác ……… - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước - ……… Cái gia gia mỏi miệng thương nhà - ( Tôi ) dừng chân ……. b. - Thiên hạ đồn rằng ….. - Vua khen …. - Vua ban …. - Quan tướng …. - Quan tướng …… + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. Bài tập 3: + Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa + Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập Làm Văn:. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề văn cụ thể. a. Kỹ năng chuyên môn: b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1 ; Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Câu 2 Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 2. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI ỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: I. TÌM HIỂU CHUNG: Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái 1. Luận điểm, luận cứ và lập luận : niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có a. Luận điểm: những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp - Là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan điểm của bài vấn đề đó . văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định Hoạt động 2: Nội dung bài học ( hay phủ định ) Luận điểm, luận cứ và lập luận b. Luận cứ : - HS : Đọc vb “Chống nạn thất học “ ( bài 18 ) - Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm Luận điểm chính của bài viết là gì ? 3. Lập luận : Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và - Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cụ thể hoá thành những câu văn ntn? cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm - GV : Hướng dẫn. * Ghi nhớ : sgk - HS : Thảo luận nhóm 2p. Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS : Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế Vậy luận điểm là gì ? Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ? ( HSTLN) - HS : + Những luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm + Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb nghị luận ấy ntn? - HS : Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức, nội dung Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” - Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ? - HS : Lập luận như vậy là chặt chẽ ?Vậy lập luận là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập Thế nào là luận điểm , luận cứ, lập luận ? - Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà - Nhớ được đạc điểm văn nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nghị luận trên báo chí, tìm hiểu đạc điểm văn bản đó. II. LUYỆN TẬP: - Luận điểm : - Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội - Luận cứ : + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Có người biết phân biệt tốt xấu, như vì đã thành thói quen rất khó bỏ, khó sửa + Tạo được thói quan tốt là rất khó, nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ - Lập luận : + Luôn dậy sớm …là thói quen tốt + Hút thuốc lá…..là thói quen xấu + Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày …. + Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người.. TUẦN 20 TIẾT 79 Tập Làm Văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: I. TÌM HIỂU CHUNG: - Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi 1. Tìm hiểu đề văn nghị luận. làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và a. Nội dung,tính chất đề văn nghị luận. yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có - Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, Khẳng định hay phủ định, tán thành hay phả đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận. Hoạt động 2: Nội dung bài học Tìm hiểu đề văn. Lập ý cho bài văn nghị luận b. Tìm hiểu đề - Cho hs tìm hiểu đề văn : Chớ nên tự phụ - Xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài ? Đề nêu lên vần đề gì ? đối tượng và phạm vi nghị văn nghị luận luận ở đây là gì ? khuynh hướng tư tưởng của đề là - Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khẳng định hay phủ định ? khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó. – Hs: Đề nêu lên tính cách xấu của con người và - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về từ bỏ tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ 2. Lập ý cho bài văn nghị luận Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì ? ( sgk) - Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó không? luận cho bài văn - GV: Hướng dẫn. - HS: Thảo luận nhóm 2p. Hãy nêu những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ? Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? tự phụ có hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại và chọn các lí lẽ , dẫn chứng nhất để thuyết phục người đọc ? ( HSTLN) -. HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người , nó không chỉ gây hại cho mọi người mà còn chính cả bản thân mình .. Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lập ý cho bài văn nghị luận Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết chúng ta phải làm gì ? - HS: Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và lập luận cho bài văn . - Hs đọc ghi nhớ sgk * Hoạt động 3: Luyện tập: Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ?. * Ghi nhớ : SGK II. LUYỆN TẬP: * Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người 2. Tìm luận cứ: 1. Tìm hiểu đề: + Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại + Nêu vấn đề : Việc đọc sách trong cuộc sống + Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vô tận , con người đọc cả đời không hết + Đôí tượng và phạm vị nghị luận : Xác định giá + Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ…… trị của sách, một món ăn tinh thần, không thể 3. Xây dựng lập luận: bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi thiếu trong cuộc sống của con người + Khuynh hướng: Khẳng định việc đọc sách là đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc cần thiết sách và coi sách là người bạn lớn của con người + Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng nhiều nhà dẫn chứng thực tế để minh hoạ. Đọc văn bản và xác định luận điểm chính của một * Lập ý cho đề văn bản nghị luận cụ thể 2. Xác lập luận điểm : - Chuẩn bị bài mới “ - Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” trang 24 . đọc sách +Đọc và tìm hiểu bố cục của văn bản . - Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là cần +Em haõy tìm caâu vaên chuû choát thu toùm noäi thiết 3. Xác lập luận cứ. dung vấn đề nghị luận trong bài ở ngay 4. Xây dựng lập luận. phần mở đầu ? +Tìm ñaëc saéc ngheä thuaät cuûa baøi vaên ?. TUẦN 20 TIẾT 80 Văn bản:. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( HỒ CHÍ MINH) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 - Kiến thức: Hiểu được qua văn bản chính luận chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. 2 Kĩ năng: Tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người, đặc biệt là thế hệ trẻ. 3 Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước cho HS. * Lồng ghép (GD tư tưởng HCM) - Tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người, đặc biệt là thế hệ trẻ. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày phần tìm hiểu đề, lập ý cho đề bài ra thêm. 1. Bài mới: Tiến trình tổ chức các hoạt động Nội dung bài học  Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới I. Tìm hiểu chung:  Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu (sgk/25) chung về văn bản. 1 Thể loại: Văn nghi luận xã hội - chứng minh một Cách đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát vấn đề chính trị xã hội. nhưng vẫn thể hiện tình cảm. Lưu ý các động từ 2. Chủ đề: Lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân mạnh, các quan hệ từ, các hình ảnh so sánh cần ta. được đọc với giọng phù hợp. 3 Bố cục: Gọi H đọc chú thích sgk/25-26 a. Đoạn 1: Nhận định chung về lòng yêu nước của G giải thích thêm: nhân dân ta. - Quyên: kêu gọi, động viên đóng góp, ủng hộ tiền b. Đoạn 2-3: Chứng minh những biểu hiện của lòng bạc, của cải, vật chất … một cách tự nguyện, tuỳ yêu nước lòng để làm một việc gì có ý nghĩa. c Đoạn 4: Nhiệm vụ của chúng ta - Nồng nàn: tình cảm, cảm xúc sôi nổi, mạnh mẽ, dâng trào. Hãy xác định phương thức biểu đạt chính của II. Đọc- hiểu văn bản văn bản? Rồi gọi tên thể loại văn bản này? Bài văn này nghị luận vấn đề gì? Câu văn nào giữ vai trò câu chốt? (Dân ta … nước) Nội dung tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trình bày theo ba phần: - Nhận định chung về lòng yêu nước. - Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước - Nhiệm vụ của chúng ta Tương ứng với những phần đó là những đoạn văn nào? Từ bố cục đó hãy rút ra dàn ý của văn bản trên? . MB: (1) Giới thiệu truyền thống quý báu của nhân dân ta khi Tổ quốc bị xâm lăng. 1 - Lòng yâu nước là truyền thống quý báu của dân tộc ta. - Khi Tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại trở nên sôi nổi và mạnh mẽ to lớn. 2. TB: (2-3) Những dẫn chứng minh hoạ cho tinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thần yêu nước của nhân dân ta từ trong lịch sử xa xưa cho đến thời đại hiện nay. - Tinh thần yêu nước đã được chứng minh qua những trang sử vẻ vang của thời đại xa xưa với các anh hùng dân tộc tiêu biểu.(2) - Các tầng lớp nhân dân ngày nay không phân biệt thành phần, lứa tuổi đã thực hiện lòng yêu nước của mình qua những việc làm cụ thể.(3) 3. KB: (4) Bổn phận của chúng ta là cần khơi dậy tinh thần yêu nước đó để phục vụ cho kháng chiến. - Tinh thần yêu nước có khi được trưng bày,có khi cất giấu kín đáo. - Bổn phận của chúng ta là làm cho tinh thần yêu nước được thực hiện.  Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản Vấn đề chủ chốt tác giả nêu ra để nghị luận là gì? Được thể hiện trong câu văn nào? Em hiểu như thế nào là tình cảm “nồng nàn yêu nước”? G nhấn mạnh: “Nồng nàn” là trạng thái tình cảm sôi nổi, mãnh liết của tâm hồn. “Nồng nàn yêu nước” là tình yêu nước ở độ mãnh liệt, sôi nổi, chân thành. Em thấy câu văn này có tác dụng gì đối với bài văn? Lòng yêu nước đó của nhân dân ta được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? (Đấu tranh chống ngoại xâm) Tại sao ở lĩnh vực đó, lòng yêu nước của dân ta lại bộc lộ mạnh mẽ, to lớn nhất? (Vì đặc điểm dân tộc ta luôn có giặc ngoại xâm nên cần phải có lòng yêu nước để cứu nước. Vì chúng ta cần độc lập, không thể sống nô lệ. Bài văn lại được viết trong thời kì kháng chiến chống Pháp, nhân dân ta đang nỗ lực thi đua yêu nước. Do vậy, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ nhấn mạnh và biểu dương những biểu hiện của tinh thần yêu nước trong công cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc. Nổi bật trong đoạn văn mở đầu này là hình ảnh nào? Ngôn từ nào được tác giả nhấn mạnh khi tạo hình ảnh này? Tác dụng của các hình ảnh và ngôn từ này gì? Em đọc được cảm xúc nào của tác giả khi ông viết đoạn văn mở đầu này? Thảo luận 2 phút: Vậy để chứng minh cho nhận định “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.”, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào và sắp xếp theo trình tự ra sao? G chốt: Tác giả nêu ra những dẫn chứng về các anh. 1 Nội dung : a. Khái quát vấn đề: - “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước”  tạo luận điểm chính cho bài văn, bày tỏ nhận xét chung về lòng yêu nước của nhân dân ta.. b/Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo dòng thời gian lịch sử - Chứng minh luận điểm “ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước” bằng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hùng trong lịch sử dân tộc và các tầng lớp nhân dân trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Cụ thể là trong 2 thời kì, theo trình tự trước sau, xưa nay. Em hãy chỉ ra những đoạn văn tương ứng? (xưa – 2; nay - 3) Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng các chứng cứ lịch sử nào? Nhận xét cách đưa dẫn chứng trong đoạn văn này? G chốt: Cách nêu dẫn chứng rành mạch, sáng tỏ. Đoạn này nêu ngắn gọn những trang sử anh hùng, sáng ngời tinh thần yêu nước của tổ tiên ta: từ thời Bà Trưng, Bà Triệu cho đến Lê Lợi, Quang Trung. Tiếp theo là các dẫn chứng về con người và sự việc tiêu biểu của nhân dân trong thời kì kháng chiến lúc bấy giờ. Phần này có ý nghĩa giáo dục, thuyết phục thiết thực. Để chứng minh cho phần này, tác giả đã viết 3 câu văn làm sáng tỏ 3 biểu hiện của lòng yêu nước: - Tất cả mọi người đều có lòng nồng nàn yêu nước. thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp - Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn nữa truyền thống yêu nước của toàn dân + Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. + Tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo để mọi người đóng góp vào cuộc kháng chiến.. - Từ tiền tuyến đến hậu phương đều có hành động yêu nước - Mọi nghề nghiệp, tầng lớp đều có người yêu nước Em hãy chỉ ra những câu văn tương ứng? Trong mỗi câu văn đó, các dẫn chứng được xếp theo cách nào? Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào? Tác dụng? G bình: Tác giả sử dụng mô hình “Từ …đến” có tác dụng bao quát sự việc lẫn con người, từ việc nhỏ đến việc lớn, từ nơi này đến nơi kia, từ thành phần này đến giai cấp nọ nghĩa là hàm ý không sót một việc làm nào để thể hiện tinh thần yêu nước, không thiếu một tầng lớp nhân dân nào tham gia vào công 2/. Nghệ thuật: cuộc kháng chiến. Cách nói như vậy cũng khiến cho - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập các sự việc và con người được liên kết chặt chẽ, nó luận chặt chẻ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu. có mối quan hệ tương quan, bổ sung cho nhau. - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh. Đoạn văn này được viết bằng cảm xúc nào của - - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên anh hùng tác giả? dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất Trong đoạn cuối này tác giả đã sử dụng ba hình nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của ảnh so sánh rất tài tình về lòng yêu nước, đó là nhân dân ta. những hình ảnh nào? Nhận xét tác dụng của 3/ Ý nghĩa văn bản cách so sánh này? Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. Từ hình ảnh so sánh đó tác giả bàn về bổn phận của chúng ta (tức cán bộ Đảng viên), đó là bổn phận gì? Cách nghị luận của tác giả ở đoạn cuối văn bản này có gì đặc sắc? Tác dụng của cách nghị luận?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gọi H đọc ghi nhớ sgk/27 Theo em nghệ thuật nghị luận ở bài này có gì đặc sắc? Qua bài văn này em đã rút ra cho mình bài học gì về thể loại nghị luận chứng minh? GD TT HCM - Tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác *) Ghi nhớ: (sgk/27) đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người, đặc biệt là thế hệ trẻ. Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức qua bài học: VIII. Luyện tập: (sgk/27) - Là người yêu nước, em nhận thức thêm điều yêu nước nào từ văn bản này của Bác Hồ? - Theo em bài văn này thuyết phục người đọc là do: Hiện thực dân tộc ta có đủ chứng cớ để khẳng định lòng yêu nước; Tác giả có cách trình bày lòng yêu nước bằng cảm xúc thiêng liêng. Hay còn vì lí do gì khác liên quan đến cuộc đời tác giả Hồ Chí Minh? (Cả hai lí do. Ngoài ra: cuộc đời Bác Hồ là chứng cớ sáng tỏ nhất của lòng yêu nước mãnh liệt) Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, chuẩn bị bài mới Hướng dẫn học sinh tự học: - Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Phân tích tác dụng của một số từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong văn bản - Soạn bài “Câu đặc biệt” theo hướng dẫn sgk/27-28. TUẦN21 Tiết 81 CAÂU ÑAËC BIEÄT ================== I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -. Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.. -. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu đặc biệt.. 3. Thái độ: giáo dục ý thức tự giác học tập, sử dụng đúng câu đặc biệt trong nói và viết.. II. PHƯƠNG PHÁP: - Quy nạp, vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Trải nghiệm 2/ Động não 3/ Thảo luận nhóm 4/ Thực hành có hướng dẫn III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm thêm ví dụ . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu rút gọn? Cách sử dụng câu rút gọn? 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Giới thiệu bài: Từ lớp dưới các em đã làm quen. NỘI DUNG BÀI HỌC. các kiểu câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ, ngoài mô hình trên chúng ta còn có mô hình kiểu câu khác. Đó là kiểu “Câu đặc biệt”, bài học hoâm nay chuùng ta tìm hieåu. Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị kiến thức đã học Tìm hieåu khaùi nieäm. I. Theá naøo laø caâu ñaëc bieät. GV ghi ví duï leân baûng phuï (SGK/27). 1. Ví dụ. Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? Hãy VD: Ôi! Em Thủy! Tiếng kêu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thảo luận với các bạn và lựa chọn câu trả lời  Câu không thể khôi phục thành đúng ?. phaàn CN, VN.. a) Đó là câu bình thường có đủ CN, VN.  Caâu ñaëc bieät. b) Đó là câu rút gọn, lược bỏ CN, VN. 2. Ghi nhớ 1: SGK/28. c) Đó là câu không thể khôi phục CN, VN  Đáp án c. Vaäy em hieåu theá naøo laø caâu ñaëc bieät? VD: Rầm ! Mọi người ngoảnh lại nhìn. GV: Em haõy tìm ví duï coù caâu ñaëc bieät? tìm hiểu taùc duïng cuûa caâu ñaëc bieät HS xem xét bảng phụ và đánh dấu x vào ô II. Tác dụng của câu đặc biệt thích hợp (SGK). 1. VD: SGK. GV cho HS thaûo luaän, ñieàn vaøo vaø nhaän xeùt Nhaän xeùt: choát laïi: ghi baûng. - Câu 1: Xác định thời gian nơi chốn.. Vaäy caâu ñaëc bieät coù taùc duïng gì ?. - Câu 2: Liệt kê thông báo theo sự. (Ghi nhớ SGK/28). vật, hiện tượng. GV cho HS laøm ví duï:. - Caâu 3: boäc loä, caûm xuùc. - Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau, một ông thở - Câu 4: gọi, đáp daøi:. 2. Ghi nhớ 2: SGK/28. Hôm qua, sau trận cãi nhau tơi bời, tớ buộc baø aáy phaûi quyø.. Löu yù: Caâu ñaëc bieät duøng laøm phaàn. - Bòa !. hô đáp, hô gọi, đại từ nhân xưng, tên. - Thaät maø !. riêng, tình thái từ,.. - Thế cơ à? Rồi sao nữa ?. - Duøng lieät keâ: vaên mieâu taû, keå.. - Bà ấy ... Thôi! Bò ra khỏi gầm giường (truyeän daân gian)  Caâu ñaëc bieät Bòa! Phuû ñònh Thaät maø ! Khaúng ñònh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Theá  boäc loä caûm xuùc Thoâi  meänh leänh GV cho HS thaûo luaän toå: tìm ra caâu ruùt goïn, caâu ñaëc bieät. GV nhaän xeùt, boå sung Hoạt động 3: Luyện tập: GV hướng dẫn và quan sát đoạn văn mẫu: Sau đó viết 5 phút  đọc, lớp nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố -. Theá naøo laø caâu ñaëc bieät.. -. Taùc duïng caâu ñaëc bieät.. -. Tìm ví duï caâu ñaëc bieät.. III. Luyeän taäp 1. Tìm caâu ruùt goïn vaø caâu ñaëc bieät a. Khoâng coù caâu ñaëc bieät - Caâu ruùt goïn coù khi...  Tác dụng: gọn nhanh, ngụ ý hoạt động. b. Khoâng coù caâu ruùt goïn - Caâu ñaëc bieät: ba giaây... boán giaây... laâu quaù  Xác định thời gian, bộc lộ cảm xúc. c. Caâu ñaëc bieät: Moät hoài coøithoâng báo sự tồn tại. d. Rút gọn: Hãy kể, bình thường. Ñaëc bieät: laù xi. 2. Kết hợp bài 1. 3. Viết đoạn văn.. Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: - Tìm trong một văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng. - Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Luyện tập về phương pháp lập luận trong vaên nghò luaän” trang 32 . +Đọc và trả lời câu hỏi trang 33 . +Tìm hieåu laäp luaän trong vaên nghò luaän ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TUẦN 21 Tiết 82 LUYEÄN TAÄP VEÀ PHÖÔNG PHAÙP LAÄP LUAÄN TRONG VAÊN NGHÒ LUAÄN ==================== I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -. Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của phương pháp lập luận trong văn nghị luận.. -. Ra quyết định: lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận, lấy dẫn chứng...khi tạo lập đoạn văn, bài văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau. 3. Thái độ: giáo dục ý thức tự giác học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: Quy nạp, vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC 1/ Trải nghiệm 2/ Động não 3/ Thảo luận nhóm 4/ Thực hành có hướng dẫn III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1/ Kieåm tra baøi cuõ: Em haõy neâu boá cuïc vaø phöông phaùp laäp luaän trong vaên nghò luaän? 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS HOẠT ĐỘNG1 Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của vaên nghò luaän. Trong vaên nghò luaän. NỘI DUNG BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> giúp cho luận điểm, luận cứ tăng sức thuyeát phuïc. Hoâm nay chuùng ta luyeän tập để khắc sâu kiến thức. HOẠT ĐỘNG2/ tìm hiểu nội dung bài họctìm hiểu lập luận trong đời sống. I. Lập luận trong đời sống. GV cho HS đọc bài tập 1 SGK.. Bài tập 1: Tìm luận cứ và kết luận. Em hãy xác định luận cứ và kết Luận cứ. luaän baøi taäp 1?. a) Hoâm nay möa Kết luận: Chúng ta ... công viên nữa. b) Qua saùch... ñieàu. KL: Em thích đọc.... c) Trời nóng... KL: Ñi aên kem.  Mối quan hệ nhân quả, có thể thay đổi. Nhận xét mối quan hệ giữa luận cứ vị trí luận cứ và kết luận  Nằm trong cấu. vaø keát luaän?. Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không? HS thảo luận trao đổi sau đó bổ sung luận cứ.. truùc nhaát ñònh. Bài tập 2: Bổ sung luận cứ a) Em rất yêu... vì nơi đây gắn bó với em. b)... laøm maát loøng tin. c) Laøm vieäc nhieàu meät moûi.... GV chốt lại ý đúng ?. d) Ở nhà... e) Những ngày nghỉ... Baøi taäp 3: Vieát keát luaän a) Ngoài ... ñi ra coâng vieân chôi. b) Ngày mai... tớ không đi chơi đâu. c) Nhiều bạn... nên gây mất đoàn kết. d) Caùc baïn... phaûi göông maãu. e) Caäu naøy... hoïc haønh yeáu haún ñi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  Lập luận trong đời sống là vấn đề đơn giản diễn đạt bằng một câu. Tìm hiểu laäp luaän trong vaên nghò II. Laäp luaän trong vaên nghò luaän luaän. Bài tập 1: So sánh kết luận ở mục 1, 2 ñieåm ruùt ra ñaëc ñieåm cuûa luaän ñieåm vaên nghò luaän. - Luận điểm trong đời sống: đi vào những vấn đề nhỏ, có tính chất cá nhân ở các. GV cho HS lên bảng viết và sửa chữa.. mặt sinh hoạt, tính chất thường ngày - Luận điểm trong văn nghị luận: là những kết luận có ý nghĩa phổ biến với xã hội để ñöa ra luaän ñieåm naøy caàn coù heä thoáng luận cứ được trình bày logic, chặt chẽ để có sức thuyết phục. Baøi taäp 2: Laäp luaän cho luaän ñieåm “Sách là người bạn lớn của con người” - Noäi dung: Saùch coù ích. GV cho HS đọc (SGK). + Sách có tác dụng lớn đối với con người.. Em hãy so sánh kết luận 1 và 2 với - Tại sao? các luận điểm ở mục 2? Em coù nhaän xeùt gì veà laäp luaän trong vaên nghò luaän?. + Sách thầy dạy tri thức. + Saùch nguoàn vui giaûi trí + Sách để chúng ta tâm tình. Em hãy đọc bài tập 2 và đặt câu - Làm gì? hỏi để tìm luận điểm, cho luận. + Yeâu quyù baûo veä. điểm là “Sách là ngừơi bạn quý”.. + Tích cực đọc sách. Em haõy ruùt ra moät keát luaän laøm. + Khuyến khích đọc sách. thaønh luaän ñieåm qua hai truyeän nguï Baøi taäp 3: SGK ngoân ? HOẠT ĐỘNG 3 Luyện tập :. - Thaày boùi xem voi: + Thật cẩn thận trước khi khẳng định một.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> vấn đề: - Mỗi thầy sờ một bộ phận con voi ñöa ra keát luaän sai. -Luôn kết luận là đúng - Đánh nhau toạc đầu.  Nghi thaày boùi aên oác noùi moø. - Ếch ngồi đáy giếng. + Luận điểm: Cái giá phải trả cho những HOẠT ĐỘNG 4Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà Hướng dẫn học sinh tự học Đọc truyện ngụ ngôn và rút ra kết luận. keû doát naùt kieâu ngaïo. + Luận cứ: Ếch ngồi tận đáy giếng. + Các loài vật sợ ếch.... làm thành luận điểm, sau đó trình bày lập. + Ếch tưởng mình ghê gớm.. luận làm sáng rõ luận điểm đó.. + Trời mưa ếch ra ngoài.. Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Bố cục và phương pháp lập luaän trong baøi vaên nghò luaän” trang 30 . +Đọc lại bài văn “Tinh thần yêu nước cuûa nhaân daân ta” nhaän xeùt veà boá cuïc vaø luận điểm, phương pháp xây dựng luận ñieåm . +Boá cuïc baøi vaên nghò luaän goàm maáy phaàn . +Trong bài văn nghị luận, để xác lập luận điểm giữa các phần, người ta có thể sử dụng các phương pháp lập luận nào ? -. + Thoùi quen ñi ngeânh ngang... bò traâu. TUẦN 21 TIẾT 83. giaäm  Baèng ngheä thuaät keå chuyeän choïn loïc.... :. Tập Làm Văn: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN ( Tự học có hướng dẫn) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiến thức: - Bố cục chung cho bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. b. Kỹ năng sống: - Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận - Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận 3. Thái độ: - Nhận thức được lập luận là quan trọng không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. III PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ? Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ? Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm ntn? 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HOẠT ĐỘNG 1 giới thiệu bài I. TÌM HIỂU CHUNG: - Tiết trước cô cùng các em đã đi tìm 1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm a. Xét văn bản. ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị - Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã luận có bố cục và lập luận như thế nào ? tạo thành 1mạng lưới liên kết trong văn bản nghị Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo dính *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mối quan hệ gắn bó các phần, các ý của bố cục giữa bố cục và lập luận: b. Bố cục của bài văn nghị luận: - Hs: Đọc lại bài tinh thần yêu nước của + 3 phần : nhân dân ta - Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xh Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy - Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài đoạn ? Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? - Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, - Hs: Thảo luận trình bày thái độ quan điểm của bài - GV: Chốt giảng 2. Kết luận: Ghi nhớ Sgk / 31 - Gồm 3 đoạn: Phần 1: 1 đoạn ; phần 2: 2 đoạn; phần 3:1 đoạn - Luận điểm đoạn 1 :Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước - Luận điểm đoạn 2 : Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại …; Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng … - Luận điểm đoạn 3 : Bổn phận của chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết phương pháp lập luận được sử dụng ntn? - HS: Thảo luận nhóm 2p. - Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì ? hàng hai lập luận theo quan hệ gì ?hàng 3 lập luận theo quan hệ gì ?hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào ?) + Hàng ngang 1 : quan hệ nhân quả + Hàng ngang 2 : quan hệ nhân quả + Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp + Hàng dọc 1 : suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng ngang 4: suy luận tương đồng + Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng dọc 3 : quan hệ nhận quả Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? - HS: Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục Một bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? SGk *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập Nêu yêu cầu của phần luyện tập ? - Gọi hs đọc yêu cầu phần luyện tập - HS: Thảo luận trình bày bảng. HOẠT ĐỘNG4 Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? Bố cục 1 bài văn nghị luận có mấy phần? nêu nội dung từng Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” trang 34 . +Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả-tác phẩm, chuù thích . +Tìm hieåu vaên baûn . +Tìm boá cuïc cuûa baøi vaên. +Qua bài học em thấy mình phải làm gì để giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt? TUẦN 21 TIẾT 84. II. LUYỆN TẬP: Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. 1. Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập những điều cơ bản nhất thì mới có thể trở thành người tài giỏi, thành đạt lớn 2. Luận điểm . - Học cơ bản mới trở thành tài - Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài - Nếu không cố công luyện tập thì sẽ vẽ không đúng được - Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi 3. Bố cục : 3 phần a. Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài b. Thân bài : Từ danh hoạ….mọi thứ c. Kết bài : Đoạn còn lại. ĐỌC THÊM : SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT (Đặng Thai Mai). I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. KiÕn thøc -Hiểu đợc những nét chung sự giầu đẹp tiếng việt qua phân tích, chứng minh của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Thấy được những lí lẽ, chứng cớ có sức thuyết phục và toàn diện mà tác giả sử dụng để lập luận trong văn nghị luận. 2. KÜ n¨ng - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm . 3. Thái độ - Cã ý thøc tr©n träng, gi÷ g×n sù trong s¸ng cña tiÕng ViÖt. Tích hợp tư tưởng Hồ chí Minh: trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt II PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ + Gi¸o viªn: So¹n bµi. + Häc sinh: ChuÈn bÞ bµi. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : KiÓm tra bµi cò. Em cã nhËn xÐt g× vÒ nghÖ thuËt trong v¨n b¶n " Tinh thÇn yªu níc cña nh©n d©n ta"- Hå ChÝ Minh. NÔỊ DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả-tác phẩm, I. Tìm hiểu tác giả-tác phẩm : thể loại . SGK/36 . Học sinh đọc chú thích sgk/36 . Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu bố cục . Tìm boá cuïc cuûa vaên baûn ? -Có 2 đoạn : +Đoạn 1: từ đầu . . . “lịch sử”: nêu ra nhận định và giải thích Tiếng Việt là một thứ tiếng hay và đẹp . +Đoạn 2: còn lại: phân tích, chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Vieät . II. Đọc- hieåu vaên baûn : Hoạt động 3: tìm hiểu văn bản . 1/ Nội dung: Học sinh đọc lại đoạn văn và nêu các ý theo trình tự trong a)Tiếng Việt là một thứ tiếng hay và đoạn . đẹp : Hãy cho biết nhận định “Tiếng Việt . . . hay” đã được giới thiệu - b)Sự giàu đẹp của Tiếng Việt : cụ thể trong đoạn văn đầu này ntn ? Tiếng Việt rất đẹp : -Nhận định: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, hay đã được gới thiệu cụ thể trong đoạn đầu của bài văn: là thứ tiếng hài hoà về âm hưởng, thanh điệu . . . tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Có khả năng diễn đạt tình cảm . Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng Việt tác giả đã đưa ra những chứng cứ gì và sắp xếp và các chứng cứ ấy ntn . -Đưa ra lời bình luận của người ngoại quốc . 2/ Nghệ thuật: -Nhiều người ngoại quốc thăm nước ta có dịp nghe . . . chất - Sử dung khéo léo và có hiệu quả nhaïc . gữa lập luận giải thích- chứng minh -Một giáo sĩ . . . tục ngữ . - Lập luận theo kiểu diễn dịch. -Sắp xếp theo lối tăng tiến (từ những người ít biết đến những - Lựa chọn ngôn ngữ lập luận linh người thành thạo về ngôn ngữ Tiếng Việt) . hoạt trong cách sử dụng từ, đặt câu. Theo tác giả, vẻ đẹp ấy có ý nghĩa ntn ? -Lòng tự hào trước vẻ đẹp về hình thức dể đi sâu vào lòng người . Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng của tác giả ? -Tác giả không bàn nhiều, nói nhiều mà chỉ đưa ra hai lời bình.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> phẩm của hai người nước ngoài nhưng đã bao quát, toát lên vẻ đẹp của Tiếng Việt . Tác giả đã chứng minh sự giàu có về khả năng phong phú của Tiếng Việt về những mặt nào ? Heä thoáng nguyeân aâm, phuï aâm phong phuù . -Giaøu veà aâm ñieäu . -Giàu hình tượng ngữ âm . -Về cú pháp rất cân đối nhịp nhàng . -Từ vựng dồi dào . -Không ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới, những 3/ Ý nghĩa văn bản: khái niệm mới . Cách dẫn chứng về sự giàu đẹp có gì khác khi đưa ra dẫn chứng - Tiếng việt mang trong nĩ những về cái đẹp của Tiếng Việt ? giá trị văn hóa rất đáng tự hào của -Moät caùch tæ mæ, cuï theå . người Việt Nam. - Trách nhiệm giữ gìn, phát triển Tìm dẫn chứng cụ thể để làm rõ các nhận định của tác giả ? tiếng nói dân tộc của mỗi người Việt -Tiếng Việt rất đẹp : Nam +Đẹp, trong sáng, giản dị, cụ thể, giàu hình ảnh . + Người thanh tiếng nói cũng thanh . Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu (ca dao) . +Đẹp trong sự tế nhị uyển chuyển, duyên dáng, gợi cảm. + Bây giờ mận mới hỏi đào . . . Vườn hồng đã có nhưng chưa ai vào . +Đẹp trong sự hồn nhiên, dí dỏm . + Coâ kia caét coû beân soáng . Coù muoái aên nhaõn coù loøng sau ñaây . +Tieáng Vieät raát giaøu . +Giàu nhịp điệu, sự có mặt của sáu âm thanh làm cho tiếng nói dân tộc, nhẹ nhàng, uyển chuyển, gợi cảm . + Đường vô xứ Nghệ quanh quanh IV. Toång keát : Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ . * Ghi nhớ: sgk/37 . +Giàu vốn từ . V. Luyeän taäp : +Từ ăn (ăn, xơi, chén, dùng) . 1. Söu taàm: +Từ chết (mất, từ trần, qua đời) . “Tiếng nói là thứ của cải vô cùng +Maøu xanh (xanh luïc, xanh döông, xanh laù, xanh ngaét, …) Tích hợp tư tưởng Hồ chí Minh : trong việc giữ gìn sự trong lâu đời và vô cùng quý báu của dân sáng của tiếng việt cũng như sự giữ gìn truyền thống của dân tộc. tộc chúng ta phải giữ gìn, quý trọng noù, laøm cho noù phoå bieán ngaøy caøng Qua bài học em thấy mình phải làm gì để giữ gìn sự trong roäng khaép . saùng cuûa Tieáng Vieät ? -Biết trân trọng, yêu quí tiếng nói giàu đẹp của dân tộc . cũng 2. Dẫn chứng về sự giàu đẹp của Tieáng Vieät: hoïc sinh tìm . như sự giữ gìn truyền thống của dân tộc Ñieåm noåi baät trong ngheä thuaät cuûa baøi naøy laø gì ? -Học sinh đọc thêm . -Phép lập luận chứng minh: chặt chẽ, có sức thuyết phục, dẫn chứng toàn diện cụ thể toàn diện, bao quát . Học sinh đọc ghi nhớ . Hoạt động 4: hướng dẫn học sinh luyện tập . Bài tập 1: sưu tầm một lại những ý kiến nói về sự giàu đẹp,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> phong phuù cuûa Tieáng Vieät . Bài tập 2: hướng dẫn học sinh tìm dẫn chứng trong văn thơ đã học ở lớp 6, 7 để chứng minh Tiếng Việt giàu và đẹp về ngữ âm và từ vựng . Cuûng coá : -Học ghi nhớ . Hướng dẫn tự học: So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của văn bản “ sự giàu đẹp tiếng Việt” với văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Thêm trạng ngữ cho câu” trang 39 . +Tìm đặc điểm của trạng từ . +Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TUẦN 22 TIẾT 85 Tiếng việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm thêm ví dụ liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới I. TÌM HIỂU CHUNG - Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ 1. Đặc điểm của trạng ngữ: rất nhiều. Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết a. Tìm hiểu ví dụ Sgk học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó . *Xác định trạng ngữ trong vd trên ? Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị kiến thức đã học - Dưới bóng tre Về địa điểm Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ - đã từ lâu đời Về thời gian - Gọi hs đọc vd sgk - đời đời, kiếp kiếp Thời gian Xác định trạng ngữ trong vd trên ? - Từ nghìn xưa Về thời gian - HS: a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để + Dưới bóng tre -> Về địa điểm xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, + Đã từ lâu đời -> Về thời gian mục đích , phương tiện, cách thức diễn ra sự + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian việc nêu trong câu + Từ nghìn xưa -> Về thời gian a2.Về hình thức : Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ? - Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay - HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý giữa câu nghĩa của câu cụ thể hơn + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào trong câu và thường được nhận biết bằng dấu hiệu nào ? - GV: Hướng dẫn. - HS: Suy nghĩ,trả lời. -Trạng ngữ có thể đứng đầu, cuối câu, giữa câu và thường được nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết - GV chốt : về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu. - HS : Đọc ghi nhớ sgk + Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ? - Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay b, Hôm nay , tôi đọc báo - Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai giờ b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài + Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của câu + Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ giảng * Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối câu với các thành phần phụ khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng ngữ vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc báo, hôm nay (định ngữ ) ( trạng ngữ) Hoạt động 3: Luyện tập: 1. Bài tập 1: Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt Hoạt động 4: Củng cố - Trạng ngữ có những đặc điểm nào ? Cho vd - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3b Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: Viết đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng ngữ. Chỉ ra trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn đó. Chuẩn bị bài mới : - “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh” trang 41 .. với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi viết 2. Ghi nhớ: sgk /39. II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Tìm trạng ngữ - Câu b là câu có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ - Câu a cụm từ mùa xuân làm vị ngữ - Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ - Câu d câu đặc biệt Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân loại trạng ngữ – a, ……, như báo trước mùa xuân về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết Trạng ngữ cách thức ….., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi Trạng ngữ thời gian Trong cái vỏ kia Trạng ngữ chỉ địa điểm Dưới ánh nắng , Trạng ngữ chỉ nơi chốn b, ……, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây Trạng ngữ chỉ cách thức.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> +Đọc đoạn văn “Đừng sợ vấp ngã” . +Nhóm 1, 2, 3 tìm luận điểm và những câu mang luận điểm của đoạn văn . +Nhóm 4, 5, 6 xác lập lập luận của đoạn vaên ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TUẦN 22 TIẾT 86 - 87 Tập Làm Văn:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. Lồng ghép KNS: Ra quyết định lựa chọn, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cách sử phép lập luận chứng minh 3. Thái độ: - Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau lập luận trong đời sống và lập luận trong văn nghị luận ? 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: I. TÌM HIỂU CHUNG: Hoạt động 2: Nội dung bài học 1. Mục đích và phương pháp chứng minh Tìm hiểu Mục đích và phương pháp chứng a. Mục đích và phương pháp chứng minh. minh Trong đời sống, Khi nào người ta cần chứng * Mục đích : Chứng tỏ một điều gì đó là sự thật minh ? * Chứng minh: Là đưa ra những chứng cớ xác thực - HS: Khi bị nghi ngờ, hoài nghị hoặc để => Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng làm sáng tỏ một vấn đề nào đó ,… chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận Khi cần chứng minh cho ai đó tinn rằng lời điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy nói của em là thất, em phải làm như thế b. Kết luận: Ghi nhớ: Sgk/42 nào ? - HS: Phải đưa ra các bằng chứng xác thực. Từ đó em hãy rút ra nhận xét thế nào là văn chứng minh ? - GV: Hướng dẫn - HS : Suy nghĩ, trả lời. + Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ sự đúng đắn của 1 vấn đề Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn ( không được sử dụng nhân chứng, vật chứng ) thì muốn chứng minh vấn đề đó đúng sự hật chúg ta phải làm như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - HS: Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng. * Tình huống: Nam có một việc gấp, mượn xe máy của bạn về thăm mẹ ốm ở quê. Vì quá lo, quá vội, bạn đã phóng xe quá nhanh và bị chú công an giữ xe lại, kiểm tra giấy tờ. Nam lại quên tất cả ở trường. Vậy bạn phải trình bày với nhà chức trách như* + Nam phải chứng tỏ được đây là xe của bạn, có đủ giấy tờ đăng kí, chứng nhận mua bảo hiểm, có bằng lái xe, chứng minh thư bản thân. Tiếp theo bạn phải trình bày để chú công an hiểu, thông cảm; Lo không kịp về thăm mẹ. Như vậy là nam đã chứng minh một vấn đề, làm rõ sự thật; bạn đã đi xe máy quá nhanh trên đường.. 2. Văn bản: Đừng sợ vấp ngã * Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã + Những câu văn mang luận điểm đó: Vậy xin bạn chớ lo …hết mình. * Kết luận : Vấp ngã không đáng sợ mà thiếu cố gắng vươn lên trong cuộc sống mới là điều đáng sợ - HS: Đọc bài văn nghị luận“Đừng sợ vấp hơn cả. ngã - Các sự thật dẫn ra đều đáng tin cậy vì chúng được Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? rút ra rừ tiểu sử những người đã thành công , đã nổi Hãy tìm những câu văn mang luận điểm tiếng đó ? - Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ kết hợp vói - HS: Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã những bằng chứng chân thực, xác đáng để chứng tỏ ? Để khuyên người ta”đừng sợ vấp ngã”, bài một luận điểm mà mình nêu ra là đáng tin cậy văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật II. LUYỆN TẬP: được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó * Luận điểm : Không sợ sai lầm em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ? Những câu mang luận điểm : thế nào ? - Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn Hoạt động 3: Luyện tập: - HS: Đọc bài văn nghị luận“Không sợ sai ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời - Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, lầm” mới là người làm chủ số phận của mình. - HS: Thảo luận trả lời. * Luận cứ : Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? - Nếu muốn sống không phạm chút sai lầm nào thì chỉ là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó - Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì không bao giờ có thể - HS: Luận điểm “ Không sợ sai lầm” học cho đời. - Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì + Những câu văn mang luận điểm đó: - Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi đã phạm sai lầm Để khuyên người ta” Không sợ sai lầm”, bài thì phải biết rút kinh nghiệm để tiến lên Những luận văn đã lập luận như thế nào ? Các sự thật cứ ấy rất đúng với thực tế cuộc sống nên có sức được dẫn ra có đáng tin cậy không ? Qua đó thuyết phục cao em hiểu phép lập luận chứng minh là gì ? * Cách lập luận này khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà - Phần mở đâù nêu vấn đề khác; câu này thể hiện ý không phạm chút sai lầm nào, làm gì được khẳng định: Đã sống là phải sai lầm nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn - Phần thân bài : hèn nhát trước cuộc đời + Ở bài “Đừng sợ vấp ngã’ tác giả nêu lên 1 loạt dẫn - HS: Những người sáng suốt dám làm, chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những người đã thành không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số công, đã nổi danh để làm chứng cớ phận của mình + Ở bài này chủ yếu dùng lí lẽ để phân tích, lí giải Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài nhằm chứng minh vấn đề; sợ sai lầm là trốn tránh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> tập ở nhà thực tế. Sai lầm cũng có 2 mặtàm được việc gì. Sai Sưu tầm các văn bàn chứng minhđể làm tài lầm đem đến bài liệu học tập Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)” trang 45 . +Tìm công dụng của trạng ngữ (học sinh đọc trả lời câu) . +Tác trạng ngữ ra khỏi câu riêng có tác duïng gì ?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TUẦN 22 TIẾT 88 Tiếng việt :. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ( Tiếp theo). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. b. Kỹ năng sống - Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. . CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Phân tích tình huống mẫu để hiểu công dụng của trạng ngữ. - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt - Thực hành có hướng dẫn. - Học theo nhóm trao đổi phân tích III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm thêm ví dụ liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - Đặc điểm của trạng ngữ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới I. TÌM HIỂU CHUNG Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị kiến 1. Công dụng của trạng ngữ thức đã học a. Xét ví dụ Sgk. Công dụng của trạng ngữ. Tách trạng ngữ - Thường thường, vào khoảng đó => Thời gian thành câu riêng - Sáng dậy => Thời gian - HS: Đọc vd sgk - Trên giàn thiên lí => Chỉ địa điểm Xác định và gọi tên trạng ngữ trong 2 vd a,b - Chỉ độ tám chín giờ => Chỉ thời gian - Thường thường , vào khoảng đó ( Thời - Trên nền trời trong xanh => Địa điểm gian) - Về mùa đông => Thời gian - Sáng dậy ( thời gian ) => Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu - Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm ) trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được - Chỉ độ tám chín giờ (Chỉ thời gian ) đầy đủ, chính xác - Trên nền trời trong xanh (địa điểm ) - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu - Về mùa đông ( thời gian ) văn, bài văn mạch lạc Có nên lược bỏ trạng ngữ trong câu trên b. Ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> không ? Vì sao? Sgk./47 - HS: Không nên lược bỏ vì các trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nd miêu tả của câu chính xác hơn. - Các trạng ngữ 1,2,3,4,5,có tác dụng tạo liên kết câu Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận ? - HS: Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc các quan hệ nguyên nhân kết quả 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng: - HS đọc vd trong phần II, mục 1 Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn ? huống , cảm xúc nhất định - HS: Câu 1 có trạng ngữ là : Để tự hào với tiếng nói của mình + Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ ( có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu duy nhất có 2 trạng ngữ : Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình ( trạng ngữ 1) và để tin tưởng vào tương lai của nó ( trạng ngữ 2) + Khác nhau: Trạng ngữ ( để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó ) được tách ra thành câu riêng Hãy cho biết tác dụng của của việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng ? - GV: Hướng dẫn -Nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau, tạo II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích nhịp điệu câu văn, có giá trị tu từ. - a: Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 - Hs đọc ghi nhớ sgk - b: Đã bao lần; Lần đầu tiên chập chững bước đi; lần Hoạt động 3: Luyện tập: đầu tiên tập bơi; lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn 1. Bài tập 1: học phổ thông Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? + Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ vừa có tác dụng - HS: Thảo luận trình bày bảng. bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng - GV: Chốt ghi bảng liên kết luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp 2. Bài tập 2: cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? Bài tập 2: Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ - HS: Thảo luận trình bày bảng. tạo thành - GV: Chốt ghi bảng - Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng nhấn 3. Bài tập 3: mạnh đến thời điểm hi sinh của nhân vật được nói Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? đến trong câu đứng trước - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những Hoạt động 4: Củng cố chữ đờn li biệt, bồn chồn – Có tác dụng làm nổi bật Công dụng của trạng ngữ. Tách trạng ngữ thông tin ở nòng cốt câu ( Bốn người lính đều cúi thành câu riêng có tác dụng gì? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học đầu, tóc xõa gối ) Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng , thông tin ở nòng cốt có thể bị thông tin ở bài ở nhà trạng ngữ lấn át ( bởi ở vị trí cuối câu , trạng ngữ có * Hướng dẫn học sinh tự học: Xác định các câu có thành phần trạng ưu thế được nhấn mạnh về thông tin ). Sau nữa việc ngữ( hoặc câu được tách ra từ thành phần tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> trạng ngữ) tyrong một đoạn văn đã học và tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị , so nhận xét tác dụng của các thành phần trang với thông tin ở nòng cốt câu ngữ. Chuẩn bị bài mới : -Xem kĩ các bài Tiếng Việt đã học, tieát sau laøm kieåm tra moät tieát ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TUẦN 23 Tiết :89 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT MA TRẬN , ĐỀ, ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 I Mục đích đề kiểm tra: Thu thập thông tin để xác định mức độ đạt chuẩn kiến thức xây dựng kĩ năng trong chương trình học kì II môn ngữ văn lớp 7 theo dung; Tiếng Việt với mức độ đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. II Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm và tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra học sinh làm bài 45 phút. III Thiết lập ma trận. - Liệt kê chuẩn kiến thức kĩ năng. Câu rút gọn Câu đặc biệt Thêm trang ngữ cho câu Thêm trang ngữ cho câu (TT) - Chọn nội dung kiến thức đánh giá thiết lập ma trận. - Khung ma trận. Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL Thấp Cao Câu rút gọn C1,2 Tìm tục C3,4,5 Vận dụng ngữ có sử xác định dụng câu câu rút rút gọn gọn TP cụ Số câu C2(II) thểC3(I) Số điểm... 0,5 1 Tỉ lệ % 1 1 2 10 0,5 3,5 5 35 Câu đặc biệt Nhớ tác dụng Hiểu và của câu đặc biệt nhận ra C7 câu đặc Số câu biệt C1 Số điểm... 1 Tỉ lệ % 1 0,5 3 0,5 5 2 5 20 Trạng ngữ Xác định ý Viết đoạn văn nghĩa của trạng có sử dụng Số câu ngữ C8(I) trạng ngữ Số điểm... C3(II) Tỉ lệ % 1 1 2 0,5 3 3,5 5 30 35 Trạng ngữ Xác định vị trí Tìm thành 2 của trạng ngữ phần trạng 1 C9(I) ngữ 10 Số câu 1 C10,11,12(I Số điểm... 0,25 ) Tỉ lệ % 5 3.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 0,75 5 Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ ĐỀ KIỂM TRA: A. 3 1,5 15. TRƯỜNG THCS MỸ HIỆP LỚP: 7A… TÊN:.......................................... ...... ĐỀ SỐ. 1 1 10. 2 1 10. 2 3,5 35. 1 3 30. KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN: TIẾNG VIỆT 7 NĂM HỌC: (2011 – 2012) ĐIỂM. LỜI PHÊ. Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Ta thường gặp câu rút gọn ở thể loại nào? A. Văn xuôi B. Văn vần(thơ, ca dao…) C. Truyện cổ D. Truyện ngắn Câu 2: Câu rút gọn là gì? A. Câu có thể vắng chủ ngữ B. Câu có thể vắng vị ngữ C. Câu có thể vắng chủ ngữ và vị ngữ D. Cả( A,B,C) đúng Câu 3:Trong những cụm từ in dậm dưới đây thành phần nào của câu bị rút gọn? “ Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người. Sáu bảy người A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Cả chủ ngữ, vị ngữ D. Phụ ngữ Câu 4: Câu tục ngữ: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thành phần nào được rút gọn? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Cả chủ ngữ, vị ngữ D. Phụ ngữ Câu 5/Trong câu: “ Bao giờ cậu đi Hà Nội? - Ngày mai.” thành phần nào được rút gọn? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Cả chủ ngữ lẫn vị ngữ D. Trạng ngữ Câu 6: Câu đặc biệt là gì? A. Là câu có cấu tạo theo mô hình C-V B. Là câu không có cấu tạo theo mô hình C-V C. Là câu chỉ có chủ ngữ D. Là câu chỉ có vị ngữ Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt? A. Một canh … hai canh… lại ba canh. C. Nam là học sinh. B. Quê hương là chùm khế ngọt. D. Tất cả đều đúng. Câu 8: Cho biết tác dụng của câu đặc biệt “ Mệt quá!” A. Xác định thời gian. C. Tường thuật. B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. D. Gọi đáp. Câu 9: Câu “ Chiều nay, lớp ta đi học phụ đạo và lao động. Cho biết thành phần trạng ngữ? A. Chiều nay C. Học phụ đạo B. Lao động D. Lớp ta Câu 10:. Trạng ngữ ở câu 9 đứng ở vị trí nào trong câu? A. Cuối câu B. Đầu câu C. Giữa câu D Cả (A, B,C) sai Câu 11: Câu “Sáng nay, tôi đi học”. Trạng ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa: A. Thời gian B. Nguyên nhân C. Mục đích D. Phương tiện Câu 12: Trong câu “Để học tốt , tôi khong ngừng phấn đấu”. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa: A. Thời gian B. Nguyên nhân C. Mục đích D. Phương tiện Trả lời: Trả Câu hỏi lời 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A B. 9 10 100.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> C D Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1: Tìm 4 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng câu rút gọn câu (2điểm) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …… Câu 2/ Đặt một câu rút gọn? Cho biết thành phần bị rút gọn? ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu ) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có sử dụng 3 trạng ngữ ( Gạch dưới 3 trạng ngữ ) . (3 điểm) ĐÁP ÁN: I / Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 đ Trả Câu hỏi lời 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A X X X X B X X X X X C X X D X II. TỰ LUẬN (7 đ) Câu 1 (2,0 đ). Câu (2,0 đ) Câu 3 (3,0 đ). Đáp án - Nuôi lợn ăn côm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng - Ăn quả nhớ kể trồng cây - Uống nước nhớ nguồn - Chúng ta học thầy không tày học bạn HS đặt câu rút gọn, chỉ ra thành phần được rút gọn. Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức, có 3 trạng ngữ và gạch chân đúng vào các câu ấy.( Lưu ý những đoạn văn HS viết có sáng tạo. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0 3,0.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TUẦN 23 TIẾT:90 Tập Làm Văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh . 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3. Thái độ: - Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: I. TÌM HIỂU CHUNG: Hoạt động 2: Nội dung bài học 1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh Các bước làm bài văn lập luận chứng *Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”. minh Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. - Hs: Đọc đề bài trong sgk a. Tìm hiểu đề và tìm ý: Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 minh là gì? cách lập luận chứng minh - HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện. - Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên b. Lập dàn bài : chúng ta phải làm gì ? - Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh - Xác định yêu cầu chung của đề. - Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ? điểm đó là đúng đắn. - HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của - Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng câu tục ngữ. minh Tư tưởng ở đây là gì ? c. Viết bài : - HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của d. Đọc bài và sửa bài : ý chí trong c/s… 2. Ghi nhớ : Sgk Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có mấy cách lập luận? - HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí lẽ Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ? - Lập dàn bài Dàn bài gồm mấy phần? em hãy nêu nội dung từng phần ? - Hs : Thảo luận nhóm, trình bày + Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu tục ngữ đã đúc kết + Thân bài : * Xét về lí - Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại - Không có chí thì không làm được gì ?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> * Xét về thực tế - Những người có chí đều thành công (dẫn chứng ) - Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu dẫn chứng ) + Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí .. Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ? - HS: Viết bài. Khi viết bài phần mở bài có mấy cách mở bài ? đó là những cách nào ? - HS: Có 3 cách mở bài. - Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến cái riêng , suy từ tâm lí con người Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần thân bài các em phải dùng những từ ngữ nào Viết phần kết bài chúng ta phải viết như thế nào ? - HS: Phải hô ứng với phần mở bài. Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ? - HS: Đọc bài và sửa bài Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh thì phải theo mấy bước ? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần ? nêu nội dung từng phần ? Hoạt động 3: Luyện tập: 1. Bài tập 1: Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà - Sưu tầm một số văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập - Xác định luận điểm, luận cứ trong một bài văn nghị luận chứng minh. Chuẩn bị bài mới : - “Luyện tập lập luận văn chứng minh” trang 51 . +Chuẩn bị ở nhà” làm đề văn trang 51 theo các bước: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết một phần và sửa chữa lại . +Đến lớp ta sẽ luyện tập phần naøy .. TUẦN 23 TIẾT 91. II. LUYỆN TẬP: - Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí * Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim” + Tìm hiểu đề và tìm ý a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ? - Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s. c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề. * Lập dàn bài : + MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện + TB: Nêu dẫn chứng cụ thể Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết + KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: a. kỹ năng chuyên môn: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. b. Kỹ năng sống - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm tầm quan trọng của các phương pháp thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận. - Ra quyết định: lựa chon phương pháp và thao tác lập luận 3. Thái độ: - Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau. - Thực hành viết tích cực : tạo lập đoạn văn nghị luận,nhận xét về cách viết đoạn văn nghị luận theo các thao tác lập luận và đảm bảo tính chuẩn xác , hấp dẫn. - Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách sử dụng thao tác lập luận khi viết các đoạn văn nghị luận cụ thể. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: I. TÌM HIỂU CHUNG: Hoạt động 2: Nội dung bài học * Đề bài : Ôn các bước làm bài văn lập luận chứng minh Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn ?Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ chứng minh ? uống nước nhớ nguồn” Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em hiểu “ ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng GV: Chốt kiến thức. Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm. - Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có II. LUYỆN TẬP: thật. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: Hoạt động 3: Luyện tập: a. Xác định yêu cầu chung - Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn 1. Bài tập 1: sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? nước nhớ nguồn” - HS: Thảo luận trình bày bảng. - Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều gì ? - GV: Chốt ghi bảng Lòng biết ơn ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Nếu là người cần được chứng minh thì em có đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN) - Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ - “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, cội nguồn Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế ? -Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết trước để viết đoạn văn Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh cho một luận điểm của dàn bài mà em đã xây dựng ? - HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV tổng hợp nhân xét Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà Thực hiện các bước tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài - Viết một số đoạn văn trong bài văn chứng minh cho một đề bài văn cụ thể. Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” trang 52 . +Đọc tìm hiểu văn bản , chú thích vàtác giảtác phẩm . +Neâu luaän ñieåm chính cuûa baøi. +Tìm hiểu trình tự lập luận của tác giả ?. - Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa ra dẫn chứng xác thực để minh hoạ. 2. Lập dàn bài + MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện + TB: Dùng lí lẽ để phân tích - Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề +KB: Rút ra kết luận và bài học. 3. Viết bài - Hướng dẫn hs làm 4. Đọc và sửa bài. TUẦN 23 TIẾT 92 Văn bản :. ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Phạm Văn ĐồngI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi người , trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Kĩ năng: a. Kỹ năng chuyên môn - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận . b. Kỹ năng sống - Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác - Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới. - Giao tiếp ,trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác 3. Thái độ: - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài, học tập theo lối sống giản dị của Bác. .CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích những đặc điểm của đức tính giản dị của Chủ tịch HCM và lối sống của lớp thanh niên hiện nay và về lối sống của bản thân, trong bối cảnh mới. - Minh họa : Bằng hình, tranh ảnh về lối sống giản dị của Chủ tịch HCM . - Viết sáng tạo về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM , những đức tính giản dị cần được chuẩn bị cho mỗi cá nhân - Động não : suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM . TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống Hồ Chí Minh. - Sự hòa hợp thống nhất giữa lối sống giản dị với đời sống tinh thần phong phú , phong thái ung dung tự tại và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Tinh thần yêu nước của nhân dân ta'' ? 2. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm Văn Đồng. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng những tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng. 2. Tác phẩm: - Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1/ Nội dung a Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ - Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để bạch, tuyệt đẹp => Ca ngợi đức tính giản dị của Bác học sinh trả lời. Văn bản thuộc kiểu loại gì? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi cảm xúc ) - Giải thích từ khó 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm hai phần. p1 - Từ đầu …..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của BH p2 - Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác. b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận Trong vb này tác giả đã sử dụng phương thức nghị luận nào ? - HS: Chứng minh. Mục đích chứng minh của vb này là gì ? - HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính giản dị của BH . Nêu luận điểm chính của toàn bài? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người Bác ? - HS: Sự nhất quán ….HCM + Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết b. Những biểu hiện trong đức tính giản dị của Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ? BH.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong bài văn nghị luận này ? - Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng - Gọi hs đọc đoạn 1 Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2 câu văn : Một câu nhận xét chung ; một câu giải thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn nào ? - HS: Điều rất quan trọng …..HCT - Rất lạ lùng …tuyệt đẹp Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu thứ nhất là gì ? - HS: Sự nhất quán giữa …. của Bác. Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi? Em thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm vi nào ? - HS: Đời sống cách mạng và đời sống hằng ngày - Làm nổi bật đời sống giản dị hằng ngày Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ ngữ nào? - HS: Trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp. Trong khi nhận định về đức tính giãn dị của BH, tác giả đã có thái độ ntn? Lời văn nào chứng tỏ điều đó ? - Gọi Hs đọc đoạn 2 Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập đến mấy phương diện trong lối sống giản dị của BH. Đó là những phương diện nào ? Tìm những từ ngữ chứng minh cho điều đó Nhận xét về những dẫn chứng được nêu trong đoạn ? - Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt kê Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả lại dùng câu nói của Bàc để chứng minh - HS: Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc. Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng của lối sống giản dị sâu sắc của Bác ? - HS: Những chân lí giản dị mà sâu sắc …anh hùng cách mạnh Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức qua bài học: VB nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về BH ? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong vb này ? - (HSTLN). - Giản dị trong lối sống. + Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm chỉ vài ba món …..hương thơm của hoa. + Giản dị trong quan hệ với mọi người : Viết thư cho các đồng chí , Nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể … việc gì cũng tự làm ….. đặt tên cho người phục vụ …. + Giản dị trong cách nói và viết “ Không có gì quí hơn đọc lập tự do” “ Nước vn…… thay đổi” Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc 2. Nghệ thuật : - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. 3. Ý nghĩa văn bản: - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk IV. LUYỆN TẬP:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói và viết - Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận - Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu - Người viết có thể bày tỏ cảm xúc Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác?( Hs bộc lộ) Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, chuẩn bị bài mới Hướng dẫn học sinh tự học: - Sưu tầm một số tác phẩm, bài viết về đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Học thuộc lòng những câu văn hay trong văn bản. Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động” trang 57 . +Tìm hieåu theá naøo laø caâu chuû động? +Thế nào là câu bị động ? +Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> TUẦN 24 Tiết 92. Tiếng việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng chuyên môn - Nhận biết câu chủ động và câu bị động. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/rút gọn/ chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, mở rộng câu/rút gọn câu/dùng câu đạc biệt. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng câu chủ động và câu bị động phù hợp với mục đích giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP: - Ph¸t vÊn c©u hái, phiÕu häc tËp, th¶o luËn. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu, chuyển đổi câu tiếng Việt. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sö dông c©u tiÕng ViÖt. - Thực hành có hớng dẫn: chuyển đổi câu theo tình huống giao tiếp. - Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về những đậc điểm, cách chuyển đổi câu theo tình huống cụ thể. III. CHUẨN BỊ: 1 Gv: Bảng phụ, tìm thêm ví dụ. 2 Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BAI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới A. TÌM HIỂU CHUNG: Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? I. Câu chủ động và câu bị động: Làm thế nào để chuyển đổi câu chủ động 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu: thành câu bị động? Nội dung bài học - Về ý nghĩa : Nội dung miêu tả của 2 câu giống nhau. hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu Nhưng : hỏi đó. Câu a : CN ~ Người thực hiện hành động hướng tới Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị người khác. kiến thức đã học Câu b : CN ~ Người được hoạt động của người khác Xác định chủ ngữ, so sánh cấu tạo và ý hướng đến. nghĩa của chủ ngữ ở 2 câu? - Cấu tạo : Câu a là câu chủ động. - H. So sánh, nhận xét, thảo luận. Câu b là câu bị động (t.ư) 2. Ghi nhớ : (sgk 57) Em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ? - H. Phát biểu. Đọc ghi nhớ. - H. Cho ví dụ về 1 câu chủ động rồi tìm II. Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị một câu bị động tương ứng?. động. - H. Đọc kĩ ví dụ. 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu: Thảo luận, suy nghĩ, trả lời. - Điền câu b. Em chọn câu (a) hay câu (b) để điền Vì tạo được liên kết câu : Em tôi là chi đội trưởng. vào chỗ trống? Vì sao? Em được mọi người yêu mến... - H. Điền câu, suy luận. 2. Ghi nhớ: (sgk 58).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Đọc ghi nhớ (58) - G. Chốt ý.. * Chú ý: - Câu chủ động và câu bị động luôn đi với nhau (có thể đảo kiểu câu). Hoạt động 3: Luyện tập: - Câu ko thể đảo được là câu bình thường. B. Luyện tập: - H. Đọc bài tập. Xđ câu bị động. Nhận Bài 1: Xđ câu bị động. Giải thích t/dụng: xét. - Đoạn 1: Câu rút gọn (2,3) -> Câu bị động. - G. Chốt đáp án. - Đoạn 2: Câu bị động (Câu cuối) -> Tránh lặp kiểu câu, tạo sự liên kết. - G. Cho bài tập để hs tập vận dụng. Bài 2 : Tìm câu bị động tương ứng với các câu chủ (Câu b, c là câu bị động) động sau : - Mẹ rửa chân cho em bé. - G. Chốt ý. - Người ta chuyển đá lên xe. + Trong câu bị động vị ngữ được cấu - Bọn xấu ném đá lên tàu hoả. tạo: bị/được + Vđt. -> Chuyển : + Có thể lược bỏ chủ thể gây ra hành - Em bé được (mẹ) rửa chân cho. động. - Đá được (người ta) chuyển lên xe. + Có câu có chứa từ “bị, được” nhưng - Tàu hoả bị (bọn xấu) ném đá lên. không phải là câu bị động. Hoạt động 4: Củng cố - Đặc điểm CN, cấu tạo của câu bị động? - Tác dụng của câu bị động? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: Học thuộc ghi nhớ. - Đặt câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng tới người, vật khác và câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của ngườ, vật khác hướng vào. - Ôn kiến thức, giờ sau : Viết bài TLV số 5 tại lớp. Xem lại các đề SGK/ 58- 59.. TUẤN 24 TIẾT 94,95 Tập làm văn:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> I – MỨC TIÊU: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình phân môn: Tập Làm Văn, môn Ngữ văn 7 Khảo sát bao quát một số kiến thức, kĩ năng trong tâm của chương trình Ngữ văn 7, phân môn :Tập Làm Văn với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II- HÌNH THỨC: - Hình thức: kiểm tra tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm tại lớp trong 90 phút III –THUYẾT LẬP MA TRẬN: 1/ Liệt kê và chọn các đơn vị bài học của phân môn Tìm hiểu chung về văn nghị luận 1/Đặc điểm của văn bản nghị luận 2/ Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận 3/ Bố cục và PP lập luận cho bài văn nghị luận 4/Tìm hiểu chung về pháp lập luận- Chứng minh 5/ Thực hành lập dàn bài, tập viết đoạn văn cho một bài văn chứng minh. 2/ Ma trận: Cấp độ Tên Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Thực hành lập dàn bài, tập viết đoạn văn cho một bài văn chứng minh Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Cộng. Số câu :1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % Số câu :1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %. Số câu :1 Sđ: 10 100 %. * Đề bài: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. IV –HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: III. Bài mới: * Xác định yêu cầu chung của đề : - Thể loại : Nghị luận chứng minh - Nội dung : Chứng minh được một vấn đề mang tính chất xã hội : Vai trò quan trọng của rừng đối với cuộc sống con người - Phạm vi : Trong thực tế cuộc sống * Những ý cơ bản trong bài viết: 1. Yêu cầu chung: a. Nội dung: - Mở bài: Nêu luận điểm Vai trò quan trọng của rừng trong cuộc sống của con người - Thân bài: + Nêu tầm quan trọng của rừng, vai trò của rừng đối với con người.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Cân bằng sinh thái, điều hoà khí hậu, bảo vệ đất, giữ nước ngầm, chắn gió bão + Thực trạng rừng hiện nay : Rừng bị tàn phá nhiều do nhiều nguyên nhân : chiến tranh, do chặt phá bừa bãi, khai thác bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, lâm tặc... đưa ra các số liệu... + Hậu quả : đất bị rửa trôi, khô hạn, hạn hán, lũ lụt, môi trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng : thời tiết khí hậu, cảnh quan thiên nhiên...sa mạc hóa....ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sức khoẻ của con người - đưa ra các số liệu thống kê + Biện pháp bảo vệ rừng + Trách nhiệm của mọi người, mỗi cá nhân + Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - Kết bài: khẳng định 1 lần nữa vai trò quan trọng của rừng đối với đời sống của con người . b. Hình thức: - Yêu cầu học sinh viết đẹp, trình bày bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phong phú. Bài viết liền mạch, lô gíc, giữa các đoạn văn phải dùng từ ngữ liên kết. Học sinh trình bày sạch sẽ, câu cú rõ ràng không sai lỗi chính tả. * Biểu điểm - Điểm 9,10: Bài viết sâu sắc, lập luận chặt chẽ, kèm theo dẫn chứng có lí lẽ phân tích, đánh giá, đủ 3 phần, không mắc lỗi. - Điểm 7,8: Bài viết tương đối sâu sắc, lập luận chặt chẽ, kèm theo dẫn chứng có lí lẽ phân tích, đánh giá , đủ 3 phần, mắc 1 số lỗi về dùng từ. - Điểm 5,6: Viết đúng kiểu bài, nêu được lí lẽ, dẫn chứng, đủ 3 phần nhưng còn sơ sài, còn mắc lỗi diễn đạt, câu chữ. - Điểm 3,4: Bài viết chưa đủ ý cơ bản, lập luận chưa chặt chẽ, mắc nhiều lỗi. - Điểm 0,1,2: Lạc đề hoặc quá sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.. TUẦN 24 TIẾT 96 Văn bản :Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ( Hoài Thanh ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh. - Quan niệm của tác giả về nguồn gốc, ý nghĩa, công dụng của văn chương. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của nhà văn Hoài Thanh.. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận văn học. - Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận. - Vận dụng, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Yêu quí, trân trọng văn chương , tu dưỡng đạo đức. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ'' ? Đáp án 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Văn chương nghệ thuật ra đời rất sớm và luôn luôn gắn bó với đời sống con người. Từ xưa, người ta đã băn khoăn văn chương có nguồn gốc từ đâu ? nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống ? Bài viết “ ý nghĩa văn chương” của Hoài thanh sẽ giúp chúng ta hiểu phần nào về điều đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản: Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Hoài Thanh. - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. Văn bản thuộc kiểu loại gì? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản. - GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc (giọng vừa rành mạch vừa cảm xúc, chậm và sâu lắng ) - Giải thích từ khó Trong vb này tác giả bàn tới ý nghĩa văn chương theo mấy phương diện. Hãy nêu từng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Hoài Thanh : ( 1909- 1982 ) là một trong những nhà phê binh văn học xuất sắc của nước ta ở thế kỉ XX. Hoài Thanh là tác giả của tập Thi Nhân Việt NamMột công trình nghiên cứu nổi tiếng về phong trào thơ mới. 2. Tác phẩm: - Văn bản được in trong cuốn Văn chương và hành động. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm ba phần. + Nguồn gốc – từ đầu cho đến muôn loài. + Nhiệm vụ – tiếp theo cho đến sự sống. + Công dụng của văn chương – phần còn lại.. b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận c. Nội dung : c1. Nguồn gốc của văn chương: - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> đoạn trong vb tương ứng với từng phương diện đó. Vb này thuộc kiểu nghị luận nào trong 2 kiểu nghị luận sau: Nghị luận chính trị –xã hội, Nghị luận văn chương. Trước khi nêu nguồn gốc của văn chương tác giả giải thích nguồn gốc của thi ca bằng cách nào ? - HS: Dẫn câu chuyện của nhà thi sĩ Ấn Độ và con chim bị thương. Câu chuyện ấy cho ta thấy tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương là gì ? ( lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài) - Gọi hs đọc đoạn 2 Để làm rõ nguồn gốc tình cảm của văn chương Hoài Thanh đã nêu tiếp 1 nhận định về nhiệm vụ của văn chương được thể hiện qua lời văn nào? - HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình vạn trạng, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống Qua nhận định đó tác giả đưa ra mấy vần đề ? - HS: Văn chương hình dung ra sự sống muôn hình vạn trạng - Văn chương còn tạo ra sự sống. Trong văn chương, ta thấy có những bài xuất phát từ tình thương (chiều chiều ra đứng …. Chín chiều). Nhưng cũng có những bài xuất phát từ tình cảm đã kích châm biếm ( số cô …) Từ thực tế đó em có suy nghĩ gì về quan điểm văn chương của Tô Hoài? - HS: Quan điểm của TH đúng ( Vì thứ văn chương thương người) Nhưng chưa toàn diện vì còn có cả thứ văn chương châm biếm HT đã bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn như thế nào ? Trong câu thứ nhất tác giả muốn nhấn mạnh công dụng nào của văn chương ? ( khơi dậy trạng thái cảm xúc của con người) Kết hợp lại HT cho ta thấy công dụng lạ lùng nào của văn chương đối với con người? ( làm giàu tình cảm con người ) Khi nói đến pho lịch sử,,,, bực nào? Qua 2 câu văn đó tác giả muốn ta hiểu được sức mạnh nào của văn chương ? - HS: Văn chương làm đẹp và hay cho những thứ bình thường. Các thi nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại. C2. Nhiệm vụ của văn chương - Văn chương hình dung ra cuộc sống muôn hình vạn trạng Ví dụ: + Bài cảnh khuya ( tiếng suối trong …… hát xa ) ta đã hình dung ra được bức tranh phong cảnh Việt Bắc tuyệt đẹp + Sài Gòn tôi yêu tác giả đã giúp chúng ta hình dung ra cảnh và người, trên mảnh đất đáng yêu từ xưa đến nay - Văn chương còn sáng tạo ra sự sống. C3. Công dụng của văn chương + Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình …. Hay sao Văn chương khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người + Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có , luyện tình cảm ta sẵn có tình cảm con người. Làm giàu tình cảm con người Có kẻ nói từ ….. mới hay .Nếu trong kho lịch sử ….. bực nào => Văn chương làm đẹp, làm giàu cho Rèn luyện, mở 2. Nghệ thuật : - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy dức thuyết phục, Cóa cách dẫn chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu truyện ngắn. - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc. 3. , Ý nghĩa văn bản: - Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Học qua tác phẩm này mở cho em những hiểu III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk/55 biết mới mẻ nào về ý nghĩa của văn chương ? Văn nghị luận của HT có gì đặc sắc . Hãy cho các ý sau để trả lời : lập luận chặt chẽ, sáng sủa - HS: + Nguồn gốc của văn chương là tình cảm nhân ái + Nhiệm vụ của văn chương + Văn chương có công dụng đặc biệt + Chọn câu thứ 3 Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức qua bài học: Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, chuẩn bị bài mới Hướng dẫn học sinh tự học: - Học thuộc ghi nhớ. - Tự tìm hiểu ý nghĩa của một số từ HV được sử dụng trong đoạn trích. - Học thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích. - Chuẩn bị bài mới: Ôn các vb đã học, giờ sau kiểm tra văn Học tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. TUẦN 23 Tiết :97 KIỂM TRA VĂN MA TRẬN , ĐỀ, ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 I Mục đích đề kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Thu thập thông tin để xác định mức độ đạt chuẩn kiến thức xây dựng kĩ năng trong chương trình học kì II môn ngữ văn lớp 7 theo dung; Văn với mức độ đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. II Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm và tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra học sinh làm bài 45 phút. III Thiết lập ma trận. - Liệt kê chuẩn kiến thức kĩ năng. - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Tục ngữ về con người và xã hội - Tinh thần yêu nước của nânh dân ta - Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Đức tính giản dị của Bác Hồ. - Ý nghĩa của văn chương Chủ đề Tục ngữ Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Tinh thần yêu nước của nânh dân ta Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Đức tính giản dị của Bác Hồ Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Ý nghĩa của văn chương Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ. Nhận biết TN TL C1,23,4 4. Thông hiểu TN TL. Vận dụng Thấp Cao. Tổng 4. 1,0. 1,0 C5,6,7 3 0,75. 3 0,75. C 8,9 2 0,5 C (10,11). 2 0,5 -. Đức tính giản dị của Bác Hồ ( II C1) 3 7,5. 2 0,5 C 12 0,25. 9 2,25. 3 0,75. MS01. I. Trắc nghiệm. (3điểm) (Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau) Câu 1: Tục ngữ là gì? A. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định. B. Có nhịp điệu, hình ảnh. C. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, được vận dụng vào cuộc sống.. 1 7. 1 0,25 13 10 100.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2. Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ? A. Đẽo cày giữa đường. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Dây cà ra dây muống. D. Lúng búng như ngậm hạt thị. Câu 3. Câu “có chí thì nên” nói về vấn đề gi? A. Có chí hướng thì sẽ thành công. B. Tính kiên trì. C. Vội vàng, hấp tấp. D. Nhẫn nhịn, chăm chỉ. Câu 4. Câu “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” có ý nghĩa gì? A. Vong ơn, bội nghĩa. B. Ghi nhớ công lao của những người đi trước. C. Hưởng thụ một cach tự do. D. Sự quý trọng người già. Câu 5. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nânh dân ta” là của ai? A. Phạm văn Đồng. B. Hoài Thanh. C. Hồ Chí Minh. D. Vũ Khoan. Câu 6. “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”được khẳng định như thế nào? A. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt nam. B. Tính kiên cường. C. Là quan niệm thông thường của mọi người. D. Tinh thần bất khuất. Câu 7. “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được so sánh với cái gì? A. Vàng, bạc. B. Tài sàn to lớn. C. Chiến công hiển hách. D. Một thứ của quý. Câu 8. “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” là của ai? A. Phạm Văn Đồng. B. Hoài Thanh. C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai. Câu 9. “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” được tác giả ca ngợi như thế nào? A. Một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. B. Một thứ tiếng lạ, ngọt ngào. C. Một thứ tiếng nhẹ nhàng, giàu thanh điệu. D. Một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng. Câu 10. “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là của ai? A. Phạm Văn Đồng. B. Hoài Thanh. C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai. Câu 11. Đời sống giãn dị của Bác Hồ được thể hiện ở những điểm nào? A. Bữa cơm. B. Đồ dùng. Cái nhà. C. Lối sống. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 12. “Ý nghĩa của văn chương” là gì? A.Sáng tạo ra sự sống. B. Gây những tình cảm không có. C. Luyện những tình cảm sẵn có. D. Cả A, B, C đều đúng. II. Tự luận. (7 điểm) Viết đoạn văn. Bằng những hiểu biết thực tế, hãy triển khai câu văn sau thành một đoạn văn chứng minh: Bác Hồ sống thật giản dị. MS 02. I. Trắc nghiệm. (3điểm) (Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau) Câu 1. “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” được tác giả ca ngợi như thế nào? A. Một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. B. Một thứ tiếng lạ, ngọt ngào. C. Một thứ tiếng nhẹ nhàng, giàu thanh điệu. D. Một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng. Câu 2: Tục ngữ là gì? A. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định. B. Có nhịp điệu, hình ảnh. C. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, được vận dụng vào cuộc sống. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3. “Ý nghĩa của văn chương” là gì? A.Sáng tạo ra sự sống. B. Gây những tình cảm không có. C. Luyện những tình cảm sẵn có. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4. Câu “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” có ý nghĩa gì? A. Vong ơn, bội nghĩa. B. Ghi nhớ công lao của những người đi trước. C. Hưởng thụ một cach tự do. D. Sự quý trọng người già. Câu 5. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nânh dân ta” là của ai? A. Phạm văn Đồng. B. Hoài Thanh. C. Hồ Chí Minh. D. Vũ Khoan..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Câu 6. “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được so sánh với cái gì? A. Vàng, bạc. B. Tài sàn to lớn. C. Chiến công hiển hách. D. Một thứ của quý. Câu 7. “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” là của ai? A. Phạm Văn Đồng. B. Hoài Thanh. C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai. Câu 8. “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là của ai? A. Phạm Văn Đồng. B. Hoài Thanh. C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai. Câu 9. Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ? A. Đẽo cày giữa đường. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Dây cà ra dây muống. D. Lúng búng như ngậm hạt thị. Câu 10. Câu “có chí thì nên” nói về vấn đề gỉ? A. Có chí hướng thì sẽ thành công. B. Tính kiên trì. C. Vội vàng, hấp tấp. ` D. Nhẫn nhịn, chăm chỉ. Câu 11. Đời sống giãn dị của Bác Hồ được thể hiện ở những điểm nào? A. Bữa cơm. B. Đồ dùng. Cái nhà. C. Lối sống. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 12. “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”được khẳng định như thế nào? A. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt nam. B. Tính kiên cường. C. Là quan niệm thông thường của mọi người. D. Tinh thần bất khuất. II. Tự luận. (7 điểm) Viết đoạn văn. Bằng những hiểu biết thực tế, hãy triển khai câu văn sau thành một đoạn văn chứng minh: Bác Hồ sống thật giản dị. * Đáp án. I. Trắc nghiệm.(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). MS : 01. 1 2 3 4 5 6 D B A B C A MS 02. 1 2 3 4 5 6 A D D B C D II. Tự luận. (7 điểm) - Viết đoạn văn khoảng từ 5 đến 8 câu.(3điểm) - Liên hệ thực tế. (2điểm) - Lấy dẫn chứng cụ thể.(2điểm). TUẦN 25 TIẾT 98. Tiếng việt. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 7 D. 8 D. 9 A. 10 A. 11 D. 12 D. 7 D. 8 A. 9 B. 10 A. 11 D. 12 A. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. ( tiếp).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. -Đặt câu ( chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/rút gọn/ chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, mở rộng câu/rút gọn câu/dùng câu đạc biệt. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng câu chủ động và câu bị động phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP: - Quy nạp, ph¸t vÊn c©u hái, phiÕu häc tËp, th¶o luËn. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu, chuyển đổi câu tiếng Việt. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sö dông c©u tiÕng ViÖt. - Thực hành có hớng dẫn: chuyển đổi câu theo tình huống giao tiếp. - Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về những đậc điểm, cách chuyển đổi câu theo tình huống cụ thể. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG III. CHUẨN BỊ: 1 Gv: Bảng phụ, tìm thêm ví dụ. 2 Hs: Soạn, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ? - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác( chỉ chủ thể của hoạt động). - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào ( chỉ đối tượng của hoạt động). VD: - Người ta khiêng đá lên xe. - Đá được người ta khiêng lên xe.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS - Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị kiến thức đã học H. Đọc kĩ ví dụ. Thảo luận, trả lời câu hỏi. Về nội dung, hai câu văn giống hay khác nhau? Hai câu này có phải là câu bị động ko? Vì sao? Tuy nhiên, chúng có đặc điểm gì khác nhau? - H. Nhận xét, bổ sung. Chuyển câu văn trên thành câu chủ động? - H. So sánh câu chủ động và câu bị động. Thảo luận. Muốn chuyển câu chủ động thành câu bị động cần làm ntn? Các câu trong phần (3) có phải là câu. NỘI DUNG BẢI HỌC A. TÌM HIỂU CHUNG I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu: + Giống: - Miêu tả cùng 1 sự vật. - Đều là câu bị động. + Khác: Câu (a) dùng từ “được”. Câu (b) ko dùng từ “được”. + Câu chủ động: Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”. 2. Ghi nhớ: (sgk 64). * Chú ý: Không phải câu nào có các từ “bị/được” cũng là câu bị.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> bị động ko? Vì sao? - H. Không. Giải thích. - G. Chốt kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập: - H. Thực hành chuyển đổi. Nhận xét, bổ sung. - G. Chữa, chốt đáp án. - H. X.đ câu có thể chuyển đổi (câu 2,3) Thực hành chuyển đổi. - H. Thực hành viết đoạn văn. Hoạt động 4: Củng cố - Khái niệm, cấu tạo, cách chuyển đổi kiểu câu. Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: Học thuộc ghi nhớ. - Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề nhất định trong đó có sử dụng ít nhất một câu bị động. - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. +Chuẩn bị ở nhà” làm đề văn trang 51 theo các bước: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết một phần và sửa chữa lại . +Đến lớp ta sẽ luyện tập phần này .. TUẦN 25 TIẾT 99. động. B. Luyện tập. Bài 1: Chuyển câu chủ động thành câu bị động (theo 2 kiểu). Ví dụ: (a) - Ngôi chùa ấy được xây từ thế kỉ XIII. - Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII. Bài 2: Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị động (dùng bị/được). Ví dụ: - Em được thầy giáo phê bình. -> sắc thái tích cực, tiếp nhận sự phê bình 1 cách tự giác, chủ động. - Em bị thầy giáo phê bình. -> sắc thái tiêu cực. Bài 3. X.đ câu có thể chuyển đổi theo cặp tương ứng chủ động - bị động. Chim hót líu lo (1). Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất (2). Gió đưa mùi hương hoa ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng(3). Bài 4. Viết đoạn văn sử dụng câu bị động..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. * KÜ n¨ng sèng: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng cña c¸c ph¬ng ph¸p, thao t¸c nghÞ luËn vµ c¸ch viÕt ®o¹n v¨n chứng minh. - Ra quyết định: lựa chọn phơng pháp và thao tác lập luận, lấy dẫn chứng…khi tạo lập đoạn/ bài văn chứng minh theo nh÷ng yªu cÇu kh¸c nhau. 3. Thái độ: - Có ý thức luyện tập để viết được đoạn văn, bài văn chứng minh. II. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau. - Thùc hµnh viÕt tÝch cùc: t¹o lËp ®o¹n v¨n chứng minh, nhËn xÐt vÒ c¸ch viÕt ®o¹n v¨n chứng minh theo các thao tác lập luận và đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. - Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách sử dụng các thao tác lập luận khi viết các đoạn văn lập luËn cô thÓ. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ 2..Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1.Củng cố kiến thức I. Củng cố kiến thức: 1. Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà - H. Nhắc lại những yêu cầu đối với một chỉ là một bộ phận của bài văn vì vậy khi tập viết đoạn văn chứng minh. một đoạn văn, cần cố hình dung đoạn văn đó nằm ở vị trí nào của bài văn. Có thế mới viết được - Nhắc lại nội dung phần mở bài, kết bài của thành phần chuyển đoạn. VNL. 2. Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. Các ý, các câu khác trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. 3. Các lý lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lý để quá trình lập luận chứng minh được thực sự rõ ràng, mạch lạc, thuyết phục. II. Luyện tập. * Hoạt động 2 Thực hành Bài 1: Nhận biết đoạn văn chứng minh trong các - H đọc 2 đoạn văn đoạn văn sau: Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ Ấn " Xác định đoạn văn chứng minh trong 2 đoạn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống văn trên bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cũng hòa một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết". " Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng". - Đoạn 1: tự sự - Đoạn 2: nghị luận chứng minh. Bài 2: Xác định luận điểm, luận cứ trong đoạn văn chứng minh trên. - Luận điểm: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Xác định luận điểm, luận cứ trong đoạn văn - Luận cứ: Chúng ta có quyền tự hào vì những chứng minh trên. trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Quang Trung... Bài 3 : Đề 1: CMR văn chương “gây cho ta những t/c ta không có”. Đề 2: CMR văn chương “luyện cho ta những t/c ta sẵn có”. Đề 3: CMR nói dối có hại cho bản thân. - H. Tập viết mở bài, kết bài, 1 đoạn thân bài. Đề 4: CMR Bác Hồ luôn thương yêu thiếu nhi. - H. Đọc phần bài viết. Thảo luận, bổ sung. - G. Chốt kiến thức. . Củng cố: - Hoàn thiện các đoạn văn. . Hướng dẫn tự học: - Nắm chắc cách viết đoạn văn chứng minh. - Luyện viết đoạn văn chứng minh theo đề bài tự chọn. Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Ôn tập văn nghị luận” trang 66 . +Đọc các đoạn văn và điền vào bảng mẫu, nêu tóm tắt đặc sắc nghệ thuật của từng bài . +Điền lại các thể loại và yếu tố thích hợp. TUẦN 25 TIẾT 100.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hệ thống các vb nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng vb. - Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu vb như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu vb nghị luận và kiểu vb tự sự, trữ tình. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tp nghị luận vh và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm và phương pháp lập luận trong các vb đã học. - Trình bày, lập luận có lí, có tình. * Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bè côc, ph¬ng ph¸p lµm bµi v¨n nghÞ luËn. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng…khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luËn. 3. Thái độ: - Có ý thức ôn tập tốt để nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các vb nghị luận đã học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Ph¸t vÊn c©u hái, th¶o luËn, gi¶ng - Phân tích các tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thực hành viết tích cực: tạo lập bài văn nghị luận, nhận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuÈn x¸c, hÊp dÉn. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I 1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Hoạt động của NỘI DUNG BÀI HỌC GV và HS * Hoạt động 1. A. Hệ thống hóa kiến thức. Hệ thống hóa I. Thế nào là nghị luận? kiến thức - Nghị luận là hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trong đời sống và giao Em hiểu thế nào tiếp của con người để nêu ý kiến đánh giá, nhận xét, bàn luận về các hiện là nghị luận. tượng, sự vật, vấn đề xã hội, tác phẩm nghệ thuật... II. Bảng thống kê.. G yêu cầu H hoạt động nhóm. Điền thông tin vảo bảng hệ thống. H. Nhận xét. G. Nhận xét, chốt kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tên bài. Tinh thần yêu Sự giàu đẹp của Đức tính giản dị Ý nghĩa nước TV của Bác Hồ chương. Tác giả. Hồ Chí Minh. Đề tài nghị luận. Luận điểm. Phương pháp lập luận. Đặc điểm nghệ thuật. Hoạt động của GV và HS Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của các vb nghị luận đã học Tên bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đức tính giản dị của Bác Hồ ý nghĩa văn chương Phân biệt văn. Đặng Thai Mai. Phạm Văn Đồng. văn. Hoài Thanh. Tinh thần yêu Sự giàu đẹp của Đức tính giản dị Văn chương và ý nước của dân tộc Tiếng Việt của Bác Hồ nghĩa của nó đối Việt Nam với con người. Chứng minh. Chứng minh, giải thích. Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người. Chứng minh, giải Giải thích, bình thích và bình luận luận. - Bố cục chặt chẽ. - Dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lý, hình ảnh so sánh đặc sắc.. - Bố cục mạch lạc. - Kết hợp giải thích và chứng minh. - Luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.. Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa. - Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.. Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn. Đó là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.. Bác giản dị trong mọi phương diện: ăn, ở, lối sống, cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú về đời sống tinh thần của Bác.. - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện. - Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận. - Lời văn giản dị, giàu cảm xúc. Nội dung bài học. B. Luyện tập: Bài 1: Những nét đặc sắc về nghệ thuật của các vb nghị luận đã học. Đặc sắc nghệ thuật Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện và được sắp xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc. Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh, luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, giàu hình ảnh. Bài 2: Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> nghị luận với tự sự, trữ tình.. Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là loại vb nghị luận đặc biệt không. Vì sao. Củng cố: Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại. a, Thể loại tự sự (Truyện, kí): Chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể để tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện. - Các yếu tố: Nhân vật, người kể chuyện, cốt truyện. b, Thể loại trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút): Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. - Thơ trữ tình: Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình. - Thơ tự sự: ~ (thêm) cốt truyện. -> Hai thể loại này tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau (nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật, ...) c, Văn nghị luận: Chủ yếu. tình. - Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình chủ yếu ở chỗ nghị luận dùng lí lẽ, dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục nhận thức của người đọc. Bài văn nghị luận nào cũng có đối tượng( hay đề tài ) nghị luận, các luận điểm, luận cứ và lập luận. - Các phương pháp lập luận chính thường gặp là chứng minh và giải thích. Bài 3: Các câu tục ngữ đó được coi là các bài nghị luận đặc biệt ngắn gọn nhằm khái quát các nhận xét, kinh nghiệm bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> dùng phương pháp lập luận (lý lẽ, dẫn chứng) để trình bày ý kiến, tư tưởng thuyết phục người đọc (nghe). luận điểm, luận cứ. * Chú ý: - Các thể loại này có sự khác nhau căn bản về nội dung, ph/thức biểu đạt. - Sự phân biệt dựa vào những yếu tố nổi bật. - Thực tế có sự xâm nhập, đan xen giữa các yếu tố tong 1 vb. Hướng dẫn tự học: - Học ghi nhớ (67). Ôn tập văn nghị luận. - Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn ý dựa trên một số đề bài văn nghị luận, viết thành một bài văn hoàn chỉnh. )Chuaån bò baøi mới : -Soạn bài: “Duøng cuïm chuû vị để mở rộng caâu” trang 68 . +Đọc và trả lời caùc caâu hoûi . +Cho bieát theá naøo laø duøng cuïm chủ vị để mở roäng caâu ? +Các trường hợp.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> duøng cuïm chuû vò để mở rộng caâu ? ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> TUẦN 26 TIẾT 101 DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: * KÜ n¨ng bài dạy: - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/rút gọn/ chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi về cách chuyển đổi câu, mở rộng câu/rút gọn câu/dùng câu đạc biệt. 3. Thái độ: - Biết vận dụng vào quá trình giao tiếp và tạo lập vb. II. PHƯƠNG PHÁP: - Ph¸t vÊn c©u hái, quy nạp phiÕu häc tËp, th¶o luËn. - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu, chuyển đổi câu tiếng Việt. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sö dông c©u tiÕng ViÖt. - Thực hành có hớng dẫn: chuyển đổi câu theo tình huống giao tiếp. - Học theo nhóm: trao đổi, phân tích về những đậc điểm, cách chuyển đổi câu theo tình huống cụ thể. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm thêm ví dụ có liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I 1. Kiểm tra bài cũ Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Hãy trình bày. - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( cụm từ) ấy. - Chuyển cụm từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới A. Tìm hiêu chung: Khi nói hoặc viết , nhiều khi người ta I. Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu. cần dùng những kiểu câu mở rộng để 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu: đảm bảo đủ thông tin. - Cụm danh từ : Những t/c ta không có. Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị Những t/c ta sẵn có. kiến thức đã học - Cấu tạo của cụm danh từ : H đọc ví dụ và yêu cầu trong Sgk. Thảo luận, trả lời câu hỏi. phụ trước trung tâm phụ sau Hãy tìm cụm danh từ trong ví dụ? những tình cảm ta sẵn có - H. Nhận diện. những tình cảm ta không có Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ - Phụ ngữ sau là 1 cụm C - V. Ta / không có. Ta / sẵn có..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Cấu tạo của phụ ngữ sau?. -> Cụm C - V làm định ngữ.. Vậy ngoài cụm C - V làm nòng cốt câu, ví dụ trên còn 2 cụm C-V đóng vai trò gì? 2. Ghi nhớ: sgk (68). - H. Phân tích, nhận xét. Thế nào là dụng cụm C - V để mở II. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu. rộng câu? 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu: - H. Đọc kĩ ví dụ. Phân tích. Tìm các cụm C- V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu? Cho biết trong mỗi câu, các cụm CV đó đóng vai trò gì? a, Chị Ba/ đến// khiến tôi/rất vui. GV gợi ý: c v c v Điều gì khiến tôi rất vui và vững tâm -> Cụm C - V làm CN, BN. b, Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta// tinh thần/ rất Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta hăng hái. thế nào. c v -> Cụm C - V làm VN. c, Chúng ta/ có thể nói rằng// trời/ sinh lá sen/ để Chúng ta có thể nói gì. c bao bọc cốm, cũng như trời/ sinh cốm/ nằm ủ v c v Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng trong lá sen. Việt chỉ mới thực sự được xác định và -> Cụm C - V làm phụ ngữ trong cụm động từ đảm bảo từ ngày nào. d, Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt// chỉ mới Qua phân tích em thấy cụm thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách mạng C-V có thể được sử dụng để mở rộng tháng Tám/ thành công. câu ntn. c v So với câu đơn câu mở rộng có tác -> Cụm C - V làm phụ ngữ trong cụm danh từ dụng gì. - Làm rõ hơn ý cần diễn đạt - Thể hiện rõ tình cảm của người diễn đạt. - H. Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: 2. Ghi nhớ: sgk (69) H. Phân tích ví dụ. B. Luyện tập. Xđ cụm chủ - vị làm thành phần gì Bài 1. Xđ cụm C - V trong thành phần câu. a. chỉ riêng những người chuyên môn/ mới định được. trong câu? -> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT. b. khuôn mặt/ đầy đặn - H. Bổ sung. -> cụm C- V làm VN. - G. Chốt đáp án. c.+ các cô gái làng Vòng/ đỗ gánh. -> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT. - G. Cho bài tập. + hiện ra/từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết -> C- V (đảo) làm phụ ngữ trong cụm ĐT. - H. Thực hiện mở rộng câu. d.+ một bàn tay/ đập vào vai. Câu a: mở rộng CN. -> cụm C- V làm CN. Câu b: ~ làm ĐN. + hắn/ giật mình..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động 4: Củng cố -> cụm C - V làm BN. Câu có cụm chủ vị làm thành phần ít Bài 2 . Mở rộng thành phần câu bằng cụm chủ - vị. nhất có 2 kết cấu chủ vị. a, Bài thơ rất hay. - Cụm chủ vị làm thành phần -> Bài thơ mà anh/ viết// rất hay. không đồng nhất với CN, VN trong b, Nam đọc quyển sách. câu -> Nam// đọc quyển sách tôi/ cho mượn. Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: - Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ - vị trong câu văn. - Chuẩn bị: Trả bài viết số 5, Tiếng Việt, Văn. Xem lại nội dung các bài đã học, để đối chiếu với bài đã làm. -..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TUẦN 26 Tiết 102. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. I. MUC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2. Kĩ năng: * KÜ n¨ng: - Nhận diện và phân tích một vb nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu vb này. - Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh. * Kĩ năng sống: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bè côc, ph¬ng ph¸p lµm bµi v¨n nghÞ luËn. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng…khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luËn. 3. Thái độ: - Hiểu mục đích , tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. II. PHƯƠNG PHÁP - Ph¸t vÊn c©u hái, th¶o luËn, gi¶ng - Phân tích các tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp. - Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận. - Thực hành viết tích cực: tạo lập bài văn nghị luận, nhận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuÈn x¸c, hÊp dÉn. III. CHUẨN BỊ: - GV: chuẩn bị các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Soạn IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I 1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS bài theo yêu cầu của SGK và những hướng dẫn của GV. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I 1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Phép lập luận chứng minh nhiều khi không đủ đẻ thuyết phục người đọc, người nghe, vì vậy cần có phép lập luận giải thích. Hoạt động 2: Nội dung bài học Trong đời sống, khi nào người ta cần giải thích? - H. Khi người ta có điều gì chưa rõ mà lại muốn biết. Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày? - H. Nêu câu hỏi, trả lời (giải thích). Mục đích của giải thích là gì? Muốn giải thích được các sự vật ta phải làm ntn? (Muốn GT được sự việc, sự vật thì ta phải tìm hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức chính xác, sâu rộng). Trong VNL, người ta thường yêu cầu GT vấn đề gì? Mđ của việc GT đó?. NỘI DUNG BÀI HỌC A. Lí thuyết: Mục đích và phương pháp giải thích. I. Mục đích 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu:. - H đọc ghi nhớ 1. II. Phương pháp giải thích. 1. Khảo sát và phân tích ngữ liệu:. - Làm cho mọi người hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực.. - Trong văn nghị luận: Giải thích là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lý, phẩm chất, các chuẩn mực hành vi của con người. 2. Ghi nhớ 1:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> vb: “Lòng khiêm tốn” + Bài văn GT vđ: Lòng khiêm tốn.. - H. Đọc văn bản (70). Bài văn giải thích vấn đề gì Xác định bố cục văn bản? A. Mở bài: Giới thiệu vai trò của khiêm tốn B. Thân bài: - Khiêm tốn là gì? - Biểu hiện của người khiêm tốn? - Tại sao con người phải có lòng kh/ tốn? C. Kết bài: - Thế nào là người khiêm tốn? - Ý nghĩa của khiêm tốn? - H. Trả lời câu hỏi b,c,d sgk (71) ? Em hiểu thế nào là lập luận GT? ? Nhận xét về bố cục, cách diễn đạt trong văn bản này? - G. Chốt vấn đề: Mđ của GT Các cách GT. Yêu cầu của bài GT. - H. Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: - H. Đọc vb “Lòng nhân đạo”. ? Xđ vđ được giải thích ? Phương pháp giải thích trong vb ? - H. Phát hiện, thảo luận. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà Học ghi nhớ. - Nắm được đặc điểm của kiểu bài giải thích. - Sưu tầm vb giải thích để làm tư liệu học tập. Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Sống chết mặc bay” trang 74 . +Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả-tác phẩm, chú thích . +Tìm boá cuïc cuûa vaên baûn. Vaø yù nghóa cuûa moãi đoạn . +Trong tác phẩm, tác giả miêu ảt trọng tâm ở đoạn nào ? +Qua baøi vaên, em haõy neâu nhaän xeùt veà giaù trò noäi dung vaø ngheä thuaät ?. + Phương pháp giải thích. - Nêu định nghĩa về lòng khiêm tốn. - Nêu những biểu hiện của người khiêm tốn. - Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn. + Diễn đạt mạch lạc, bố cục chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, dễ hiểu. 2. Ghi nhớ 2: sgk (71) B. Luyện tập. Bài 1: Phân tích vb: Lòng nhân đạo. - Vđ được giải thích: Lòng nhân đạo. - Phương pháp GT: (lí lẽ + d/c) - Giải thích bằng đ/n. - Liệt kê biểu hiện của lòng nhân đạo. Bài 2: Đề : Giải thích câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên”. Lập ý: - Không thầy: không có người thầy - Đố mày: lời thách đố, khẳng định vai trò người thầy. - Mày: người bị bậc cha chú quở trách - Làm nên: sự nghiệp, chuyên môn, nhân cách -> Vai trò quan trọng của người thầy đối với việc làm nên nhân cách, sự nghiệp cho đời mỗi con người. - Quở trách những người nông cạn và có thái độ không tôn trọng thầy. + Liên hệ câu ca dao: Muốn sang phải bắc cầu kiều Muốn con hay chữ hãy yêu lấy thầy. TUÂN26: Tiết 103. Văn bản: SỐNG CHẾT MẶC BAY..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> (Phạm Duy Tốn) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. 2. Kĩ năng: * Kĩ năng bài dạy: - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác. - Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. Lồng ghép môi trường: cảnh vỡ đê, lũ lụt, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 3. Thái độ: - Thông cảm sâu sắc với cuộc sống khổ cực của người nông dân dưới chế độ cũ. - Căm ghét bọn quan lại của chế độ cũ vô trách nhiệm đã đẩy người nông dân vào cảnh màn trời chiếu đất. II. PHƯƠNG PHÁP: - Động não: suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về tinh thần trách nhiệm với người khác. - Học theo nhóm: trao đổi về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống trách nhiệm với người khác. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm thêm tài liệu có liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là dủng cum C-V để mở rộng câu 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới I. Giới thiệu chung. Ở lớp 6 các em đã được làm quen với 1 số 1. Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883-1924). truyện ngắn trung đại VN. “ Sống chết mặc - Là một trong những nhà văn mở đường cho nền bay” là truyện ngắn hiện đại đầu tiên mà văn xuôi quốc ngữ hiện đại VN. chúng ta được tìm hiểu trong chương trình. Tác phẩm được coi là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại VN. Trong truyện, Phạm Duy Tốn đã phản ánh hiện thực của xã hội VN những năm đầu thế kỉ XX. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản: 2. Tác phẩm: Nêu hiểu biết của em về tác giả - Được viết thang 7/1918, đăng báo Nam Phong *GV: Phạm DuyTốn là một trong những tên số 18.( tháng 12-1918) tuổi tiêu biểu cho lớp “ Tây học” đầu TK - Là một trong những truyện ngắn thành công XX, ông khá thành công về thể loại truyện nhất của tg Phạm Duy Tốn.Được viết đầu thế kỉ ngắn. Ông được coi là cây bút tiên phong XX khi chế độ thực dân phong kiến hết sức tàn trong bước hình thành truyện ngắn hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> với khuynh hương hiện thực. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản. Truyện được sáng tác trong khoảng thời gian nào? Nêu bối cảnh lịch sử nước ta lúc bấy giờ * GV: Đầu TK XX đất nước ta dưói chế độ thực dân nửa phong kiến, đời sống nhân dân lầm than, cực khổ, quan lại ăn chơi xa xỉ, chèn ép, bóc lột nhân dân * GV HD đọc: Đọc diễn cảm, chú ý thay đổi ngữ điệu phù hợp với nội dung của mạch truyện - Cảnh dân phu đi kè đê: khẩn trương xúc động - Cảnh quan lại, nha phủ đánh bài: châm biếm, mỉa mai * GV đọc mẫu-> gọi 2 HS đọc nối tiếp đến hết -> GV nhận xét Dân phu là ai Quan phụ mẫu là ai? Vì sao lại gọi như vậy? Truyện kể về những sự việc gì? Nhân vật chính là ai? Dựa vào các sự việc chính, em hãy kể tóm tắt truyện. - H tóm tắt bằng ngôi kể thứ 3, lược bỏ các đoạn đối thoại. Văn bản thuộc thể loại gì Truyện trung đại và truyện ngắn hiện đại có điểm gì giống và khác nhau. - Giống: đều thuộc thể loại truyện ngắn (tự sự) - Khác: + Truyện trung đại viết bằng chữ Hán, thiên về kể chuyện người thật, việc thật, cốt truyện đơn giản thường mang mục đích giáo huấn + Truyện hiện đại viết bằng văn xuôi hiện đại có tính chất hư cấu, cốt truyện phức tạp hơn hướng vào khắc hoạ hình tượng nhân vật, phản ánh mối quan hệ nhân sinh, đời sống tâm hồn của con người. Truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - P1: Từ đầu-> hỏng mất: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. bạo và đen tối.. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Đọc - chú thích:. * Tóm tắt.. 2. Kết cấu- bố cục: - Thể loại: Truyện ngắn hiện đại.. - Bố cục: (3 đoạn).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - P2: Tiếp-> điếu, mày!: Cảnh quan lại, nha phủ đánh tổ tôm - P3: còn lại: Cảnh vỡ đê, nhân dân lâm vào cảnh thảm sầu. Phần nội dung nào là chính? Vì sao? - Phần 2 vì dung lượng dài nhất, tập trung miêu tả làm nổi bật nhân vật chính là quan phủ. Qua phần chuẩn bị bài ở nhà, em thấy trong truyện ngắn này tác giả chủ yếu sử dụng nghệ thuật gì. - Tương phản, tăng cấp Em hiểu thế nào về nghệ thuật này. - Tương phản (đối lập): Tạo ra những cảnh tượng, những hành động, những tình cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng b - Tăng cấp: Các chi tiết, sự việc diễn ra ở mức độ tăng dần Hai mặt tương phản cơ bản trong truyện là gì - Một bên là cảnh người dân đang vật lộn vất vả để bảo vệ khúc đê - Một bên là cảnh quan phủ, nha lại lao vào cuộc tổ tôm khi đang đi hộ đê ( giúp đỡ cùng nhau bảo vệ đê) *GV: Chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu 2 cảnh này để hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của truyện. ? Cảnh muôn dân hộ đê được tác giả miêu tả ntn( thời gian, không gian, địa điểm, không khí, cảnh tượng hộ đê ) - Thời gian: gần 1h đêm - Không gian: mưa tầm tã, nước sông lên to - Địa điểm: Khúc đê làng X thuộc phủ X núng thế, thẩm lậu. - Không khí, cảnh tượng hộ đê: trống đánh liên thanh, ốc thổi liên hồi, tiếng người xao xác gọi nhau, hàng trăm nghìn người,….bì bõm dưới bùn lầy. ? Thời gian, không gian được tác giả đưa ra có ý nghĩa gì? - Đêm khuya, mưa to không ngớt, nước sông dâng nhanh có nguy cơ làm đê vỡ-> Nhấn. 1. Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. - Hoàn cảnh: Một giờ đêm, ở chỗ đê xung yếu nhất. -> Tình thế căng thẳng, cấp bách đe dọa cuộc sống của người dân. - Thiên nhiên: Mưa tầm tã. Mưa vẫn tầm tã trút xuống, nước sông cuồn cuộn bốc lên, nhiều khúc đê bị thẩm lậu. -> Tình thế khẩn cấp, nguy hiểm. - Cảnh dân phu: Hộ đê từ chiều, đói khát, mệt mỏi, ướt lướt thướt. Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi....

<span class='text_page_counter'>(79)</span> mạnh sự nguy cấp của việc cứu đê. Tên sông được nói cụ thể (sông Nhị Hà) nhưng tên làng tên phủ được ghi bằng ký hiệu (làng X thuộc phủ X). Điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả. - Tác giả muốn bạn đọc hiểu câu chuyện này không chỉ xảy ra ở một nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi trong nước ta. ? Em có cảm nhận gì về không khí và tinh thần của con người trong đoạn văn. - Không khí: nhốn nháo, căng thẳng - Công vịêc: nặng nhọc, nguy cấp - Con người: dốc hết sức lực, khả năng, hết trách nhiệm Mặc dù hàng trăm nghìn người làm việc khẩn trương, có trách nhiệm song em thấy tình thế khúc đê có khả quan không? Tìm những câu văn miêu tả tình cảnh lúc bấy giờ? - Đê núng thế, thẩm lậu: + trời : mưa vẫn tầm tã trút xuống + sông: nước cứ cuồn cuộn bốc lên - Than ôi! Sức người khó địch nổi với sức trời… hỏng mất -> nguy cấp, vô vọng Nghệ thuật miêu tả của tác giả trong đoạn 1 có gì đặc sắc - Nghệ thuật tương phản: sức trời ngày một dữ dội>< sức người ngày một mệt mỏi, vô vọng - Nghệ thuật tăng cấp: Mưa mỗi lúc một to, nước sông cứ cuồn cuộn bốc lên-> Tình thế ngày càng nguy cấp - Ngôn ngữ miêu tả: + Nhiều từ láy tượng hình (bì bõm, lướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn) + Kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay) ?Qua đó, em nhận xét gì về thái độ của tác giả với cảnh được miêu tả. Qua phân tích em có cảm nhận gì về cảnh hộ đê của người dân. Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức qua bài học:. -> - Không khí căng thẳng, nhốn nháo, lộn xộn, nhếch nhác. - Công vịêc: nặng nhọc, nguy cấp - Con người: dốc hết sức lực, khả năng, hết trách nhiệm. * Nghệ thuật: - Tương phản: th/nh - con người Nước ngày 1 to. Sức người mỗi lúc 1 cạn. - Tăng cấp: Mưa mỗi lúc một to, nước sông cứ cuồn cuộn bốc lên-> Tình thế ngày càng nguy cấp. - Ngôn ngữ biểu cảm.. -> Thái độ lo lắng, đồng cảm, xót thương người dân trong cảnh hoạn nạn do thiên tai gây ra. - Thiên tai đang từng bước giáng xuống, đe doạ cuộc sống của người dân. “Sức người không địch.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Theo em, 2 bức tranh trong sgk vẽ với dụng ý nổi với sức trời” mọi cố gắng trở nên vô vọng. gì? - H. Minh hoạ nd chính; tạo cảnh trái ngược, làm nổi bật tư tưởng phê phán... -G.Khái quát nội dung cơ bản của tiết học. - Tìm hiểu nghệ thuật đối lập, tăng cấp trong đoạn tiếp theo. - H/a quan phụ mẫu được khắc hoạ ntn ? Ý nghĩa của vb.. TIẾT 2 Những kẻ có trách nhiệm trong việc đi hộ đê được nhắc đến trong truyện là ai, chúng đang ở đâu, làm gì? - Quan lại, nha phủ đánh tổ tôm ở trong đình Cảnh trong đình được miêu tả ntn (địa điểm, không khí, quang cảnh) - Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc. - Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm. Trong đó tác giả tập trung miêu tả cảnh gì - Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm ?Tìm những chi tiết miêu tả quan phụ mẫu (đồ dùng, sinh hoạt, dáng ngồi, cách nói) - Đồ dùng sinh hoạt: bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, tráp đồi mồi, trầu vàng, cau đậu, rễ tía, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà…(liên hệ với phép liệt kê) - Dáng ngồi: chễm chệ, tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng cho tên người nhà quỳ gãi… - Cách nói: hách dịch Em có nhận xét gì về những đồ dùng sinh hoạt của viên quan khi đi hộ đê. - Cuộc sống quý phái, trái ngược với cuộc sống lầm than của nhân dân Điều quan tâm nhất của viên quan phụ mẫu lúc này là gì. - Ván bài đang chơi dở Qua những chi tiết này em có nhận xét gì về chân dung viên quan phụ mẫu - oai vệ, có uy quyền với đám nha lại, lính lệ, sống quý phái, ham cờ bạc. Thái độ của quan trước cảnh đê có nguy cơ bị vỡ ntn - Lạnh nhạt, thờ ơ, vô tâm Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết truyện trong đoạn này.. 3.2. Cảnh quan lại, nha phủ đánh tổ tôm khi đi hộ đê: *Cảnh trong đình: - Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc. - Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm * Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm:. - Cuộc sống quý phái, trái ngược với cuộc sống lầm than của nhân dân. ->oai vệ, có uy quyền với đám nha lại, lính lệ, sống quý phái, ham cờ bạc. -> thái độ: lạnh nhạt, thờ ơ, vô tâm. - NT tương phản, liệt kê, giọng văn châm biếm, mỉa mai thể hiện thái độ lên án, tố cáo của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TUẦN 27 TIẾT 105 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TIẾNG VIỆT, VĂN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra nhằm giúp hs củng cố kiến thức và kĩ năng tổng hợp kiến thức. 2. Kĩ năng: - Phân tích lỗi sai trong bài để hs tự sửa trên lớp, ở nhà. 3. Thái độ: - Tích cực, nghiêm túc. II. PHƯƠNG PHÁP: - PP: Nêu vấn đề, vấn đáp,phân tích mẫu. - KT: Hỏi đáp, động não, phân tích tình huống. - KNS: Tự nhận thức, ra quyết định. .III. CHUẨN BỊ: 1/ Gv: Dàn bài văn nghị luận. 2/ Hs: Nắm vững cách thức làm bài để nhận xét và sửa bài. IV TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1. Xây dựng đáp án I.Trả bài TLV số 5 1. Xây dựng đáp án * GV nêu câu hỏi để HS tự đánh giá bài viết Đề bài: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng của mình chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. - Vấn đề giải quyết - chứng minh tương đối * Xác định yêu cầu chung của đề : đúng hướng và triệt để, trọn vẹn thuyết phục - Thể loại : Nghị luận chứng minh chưa? - Nội dung : Chứng minh được một vấn đề - Các dẫn chứng đưa ra đã đảm bảo các tiêu mang tính chất xã hội : Vai trò quan trọng của rừng chuẩn: chính xác, tiêu biểu, có được phân tích đối với cuộc sống con người toàn diện không? - Phạm vi : Trong thực tế cuộc sống - Các lý lẽ đưa ra có chặt chẽ và đủ sức thuyết * Những ý cơ bản trong bài viết phục người đọc không? có lý lẽ nào gượng * GV HD HS xây dựng nhanh dàn ý như tuần 24, ép, cứng nhắc, máy móc không? tiết 95,96 - Có rút ra được bài học sâu sắc và bổ ích cho 1. Yêu cầu chung bản thân không? a. Nội dung: - Bố cục có cân đối hợp lý không? các phần - Mở bài: Nêu luận điểm mở, thân, kết bài có vừa rành mạch, vừa gắn Vai trò quan trọng của rừng trong cuộc sống bó không? của con người - Cách sử dụng từ ngữ có phù hợp, có chính - Thân bài xác, có phạm vào các lỗi sáo rỗng, công thức + Nêu tầm quan trọng của rừng, vai trò của hay không? rừng đối với con người - Tự nhận xột về chữ viết trong bài làm, về +Thực trạng rừng hiện nay các lỗi chính tả đã mắc, có mắc các lỗi về phụ + Hậu quả : âm s - x, l - n, ch - tr; các lỗi viết hoa lung + Biện pháp bảo vệ rừng tung, mất nét, viết tắt không?... - Kết bài: khẳng định 1 lần nữa vai trò quan.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> * Hoạt động 2. - G. trả bài cho hs. - H. tự đọc bài, sửa lỗi sai theo lời phê của giáo viên. - G. Nhận xét ưu, khuyết điểm của từng bài (nội dung, hình thức). - H. Nghe nhận xét. * Hoạt động 3. - G. dẫn dắt để hs chữa bài, chốt đáp án. - H. Thảo luận, chữa bài theo hệ thống câu hỏi từng bài. : - H. Thắc mắc (nếu có). - G. Giải đáp. * Hoạt động 4. Đọc bài tiêu biểu. ( Riêng bài TLV: - Nhận xét cách lập luận vấn đề. - Các luận cứ có chính xác, phù hợp chưa? - Cách mở bài, kết bài mạch lạc, gắn bó chưa? - Bài học rút ra là gì? - Giữa các đoạn, các luận điểm có lk không? - Trình tự sắp xếp luận điểm...) Hướng dẫn về nhà: Tập viết lại đoạn văn: Bác Hồ sống thật giản dị. Bài TLV. Soạn bài: “Cách làm bài lập luận giải thích” trang 84 . +Chuẩn bị tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa bài .. trọng của rừng đối với đời sống của con người . b. Hình thức: - Yêu cầu học sinh viết đẹp, trình bày bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phong phú. Bài viết liền mạch, lô gích, giữa các đoạn văn phải dùng từ ngữ liên kết. Học sinh trình bày sạch sẽ, câu cú rõ ràng không sai lỗi chính tả. 2. Đánh giá bài làm của HS * GV đánh giá chung - Ưu điểm: Nhìn chung HS đã biết viết bài lập luận CM, biết lập luận bằng hệ thống lí lẽ, dẫn chứng hợp lí, nhiều bài có bố cục rõ ràng. - Nhược điểm : Nhiều bài viết còn sơ sài, trình bày cẩn cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả : Thái, long, Tín, V Cường (7A2), S.Dương, , Tuấn Em, Mùi, Tèo (7A6) 3. Hướng dẫn HS sửa lỗi - GV treo BP 1 số lỗi của HS-> gọi HS chữa - Đọc bài hay: Dương ,Hân, Mộng Nghi ( 7A2) Huệ, Kha, Vi (7A6) II. Trả bài kiểm tra Văn- Tiếng Việt - GV nêu yêu cầu, đáp án, biểu điểm cụ thể - HS tự đánh giá bài viết của mình. * GV đánh giá chung: - Ưu điểm: học sinh đã làm đúng phần trắc nghiệm, xác định được đúng câu trả lời. Nhiều em viết rất sạch đẹp gọn gàng, diễn đạt và dùng từ lưu loát trong từng câu văn, đoạn văn. Cách sử dụng từ ngữ, đặt câu dựng đoạn và liên kết đoạn.Một số bài viết đoạn văn tương đối tốt. - Nhược điểm: Phần tự luận nhiều em viết chưa chính xác, rất sơ sài làm qua loa đại khái. Trình bày cẩu thả, chưa khoa học, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt nhiều ; một số bài chưa cố gắng :. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM ĐIỂM. LỚP. TUẦN 27 TIẾT 106. TSHS. 0. 11,5. 22,5. 33,5. 44,5. DTB. 55,5. 66,5. 77.5. 88,5. 9-10. TTB.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> c¸ch lµm bµi v¨n lËp luËn gi¶i thÝch I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận giải thích . 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.. 3. Thái độ: - Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là giai thích ? Phép lập luận giải thích là gì ? 2. Bài mới : I. C¸c bíc lµm bµi v¨n lËp luËn gi¶i thÝch Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: 1. VÝ dô Hoạt động 2: Nội dung bài học 2. NhËn xÐt HS đọc đề a) Tìm hiểu đề, tìm ý Đề bài đặt ra yêu cầu gì? - ThÓ lo¹i: lËp luËn gi¶i thÝch - Gi¶i thÝch c©u tôc ng÷ - Nội dung: đi đây đó thì mở rộng tầm hiểu Ta có cần giải thích tại sao "đi một ngày đàng học biÕt, kh«n ngoan, tõng tr¶i mét sµng kh«n" kh«ng? V× sao? - Ph¹m vi: - CÇn gi¶i thÝch tõng ý -> c¶ c©u (tra tõ ®iÓn) * T×m ý: - Giíi thiÖu nghÜa ®en, nghÜa bãng - Gi¶i thÝch tõ, c©u Làm thế nào để tìm đợc ý nghĩa chính xác và đầy - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng đủ của câu tục ngữ? - Mở rộng, liên hệ vấn đề liên quan - Hỏi ngời hiểu biết hơn, đọc sách báo, tra từ điển, b) LËp dµn bµi liªn hÖ më réng * Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ: đúc kết Tìm hiểu đề, tìm ý cho bài giải thích ta phải làm gì? kinh nghiệm, thể hiện khát vọng đi nhiều Bµi v¨n lËp luËn gi¶i thÝch cã nªn gåm 3 phÇn chÝnh n¬i më réng hiÓu biÕt gièng bµi chøng minh kh«ng? V× sao? * Th©n bµi: - Gi¶i thÝch nghÜa ®en: ®i mét Mở bài của bài giải thích phải đạt yêu cầu gì? ngày đàng nghĩa là gì? Một sàng khôn là - Mang định hớng giới thiệu, gợi nhu cầu đợc hiểu g×? PhÇn th©n bµi trong bµi gi¶i thÝch ph¶i lµm - Giải thích nghĩa bóng -> đúc kết một kinh nhiÖm vô g×? nghiÖm nhËn thøc, thÓ hiÖn mét kh¸t väng... - Gi¶i thÝch nghÜa ®en - Giải thích nghĩa bóng -> nghĩa sâu, nghĩa khái quát - Tại sao "đi mụ̣t ngày đàng" có thể "học một sàng khôn"? Sàng khôn đó giúp gì cho KÕt bµi cã nhiÖm vô g×? cuéc sèng cña con ngêi? * HS đọc các đoạn mở bài - * Kết bài: khẳng định ý nghĩa, giá trị của Làm thế nào để đoạn đầu của thân bài liên kết với c©u tôc ng÷ më bµi? C¸c ®o¹n trong th©n bµi liªn kÕt víi nhau? c) ViÕt bµi - B»ng c¸c tõ ng÷ chuyÓn ®o¹n * MB: 3 c¸ch Nªn viÕt phÇn nghÜa ®en nh thÕ nµo? * TB: 3 ®o¹n - Gi¶i thÝch nghÜa tõng tõ, tõng vÕ -> c¶ c©u - Sö dông tõ ng÷ liªn kÕt c¸c ®o¹n v¨n * HS đọc kết bài * KB Kết bài cho thấy vấn đề đã giải quyết xong cha? d) §äc l¹i vµ söa ch÷a Bíc cuèi cïng khi viÕt xong bµi lµ g×? - §äc l¹i vµ söa ch÷a - HS đọc ghi nhớ 1, 2 3. Ghi nhí: SGK (86) Để ngời đọc, nghe hiểu đợc vấn đề giải thích th× lêi lÏ ph¶i nh thÕ nµo? - Trong s¸ng, dÔ hiÓu, liªn kÕt chÆt chÏ * HS đọc ghi nhớ 3 - HS viết rồi đọc - GV cho HS tham kh¶o Hoạt động 3: Luyện tập: Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà. B. LuyÖn tËp Viết kết bài cho đề trên * MÉu: "§i ..." lµ mét ch©n lÝ kh«ng bao giê cũ. Ngày xa con ngời cần đi học để biết. Ngµy nay, x· héi ph¸t triÓn rÊt m¹nh mÏ nªn con ngêi cµng cÇn ph¶i ®i nhiÒu "ngµy.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> TUẦN 27 TiÕt 107 TËp lµm v¨n: luyÖn tËp lËp luËn gi¶i thÝch I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề . 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.. 3. Thái độ: - Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Dàn bài văn nghị luận giải thích . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là giai thích? Nªu c¸ch lµm bµi v¨n lËp luËn gi¶i thÝch? 2. Bài mới : I. Đề bài: Một nhà văn có nói: " Sách là ngọn đèn Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: bÊt diÖt cña trÝ tuÖ con ngêi".H·y gi¶i thÝch c©u Hoạt động 2: Nội dung bài học nói đó GV chép đề lên bảng, HS phân tích đề Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì? II. Tìm hiểu đề, tìm ý Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó? - Vấn đề giải thích: Trực tiếp giải thích 1 câu nói - Căn cứ vào mệnh lệnh của đề, từ ngữ trong trực tiếp giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ đề Dµn bµi Để đạt đợc yêu cầu giải thích trên, bài làm cần III. 1. Më bµi cã nh÷ng ý g×? - Dẫn dắt vấn đề (mục đích, xuất xứ vấn đề) Hoạt động 3: Luyện tập: - Nêu vấn đề giải thích: - Trích dẫn câu nói * GV nªu c©u hái trong SGK 2. Th©n bµi: Tr×nh bµy c¸c néi dung gi¶i thÝch * Giíi thiÖu - Sách: chứa đựng trí tuệ của con ngời - trí tuệ là tinh tuý, tinh hoa cña hiÓu biÕt - Sách là ngọn đèn sáng: ngọn đèn sáng rọi chiếu, soi đờng, đa con ngời ra khỏi chốn tối tăm của sự kh«ng hiÓu biÕt - Sách là ngọn đèn sáng bất diệt: ngọn đèn sáng kh«ng bao giê t¾t - Cả câu: Sách là nguồn sáng bất diệt, đợc thắp lên tõ trÝ tuÖ cña con ngêi * Giíi thiÖu c¬ së ch©n lÝ cña c©u nãi - Không phải mọi cuốn sách đều là "ngọn đèn..." chỉ có những quyển sách nào có gía trị mới đáng nh thÕ v×: + S¸ch ghi l¹i nh÷ng hiÓu biÕt quý gi¸ nhÊt trong sản xuất, trong quan hệ xã hội -> là ngọn đèn s¸ng cña trÝ tuÖ + Những hiểu biết đợc sách ghi lại có ích cho mọi thời đại, truyền lại cho các đời sau -> là "ngọn đèn sáng bất diệt" + là điều đợc nhiều ngời thừa nhận * Gi¶i thÝch sù vËn dông ch©n lÝ - Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều, sống tèt - Cần phải chọn sách tôt, sách hay để đọc -> tránh đọc sách dở, sách có hại - CÇn tiÕp nhËn ¸nh s¸ng trÝ tuÖ trong s¸ch vµ vËn dông trong cuéc sèng 3. KÕt bµi - Khẳng định tác dụng của câu nói -> bài học IV. ViÕt bµi.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà Thực hiện các bước tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết một số đoạn văn trong bài văn giải thích cho một bài văn giải thích cụ thể HƯỚNG DẪN HỌC SINH VIẾT BÀI TLV SỐ 6( Ở NHÀ) ĐỀ: hãy giải thích câu thành ngữ: “Thất bại là mẹ thành công” . Đáp án : 10đ -MB: giới thiệu ý nghĩa câu thành ngữ .(2đ) -TB: (4ñ) +Giới thiệu nghĩa của câu thành ngữ: thất bại sẽ tạo ra những thành công mới . +Đối với người kiên trì, bền chí thì sau thất bại sẽ rút ra kinh nghiêm quý báu để không còn thất bại nữa; có thất bại mới rèn luyện ý chí vươn lên cho mỗi con người . +Dẫn chứng: lấy thất bại của người nổi tiếng : o Oan Đi – xnây từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng . o Lu – i pa – xtô chæ laø moät hoïc sinh trung bình . o Lép Tôn – xtôi bị đình chỉ học đại học vì vừa không có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập . o Ren – re Pho thất bại và cháy túi tới 5 lần trước khi thành công . o Ca só O – peâ – ra noåi tieáng En – ri – coâ – ca – ru – xoâ cho laø thieát chaát gioïng vaø khoâng theå nào hát được . -KB: nêu ý nghĩa và khuyên mọi người hãy cố gắng hết mình, đừng sợ thất bại (2đ). * Hình thức: trình bày sạch, rõ, mạch lạc, không sai chính tả . Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu luyện tập (tiếp theo)” trang 96 . +Xem lại phần ghi nhớ của tiết trước . +Laøm caùc baøi taäp phaàn naøy .. TUẦN 27 TIẾT 108. DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. - Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: - Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị. - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. * Kĩ năng sống: - Lựa chọn cách sử dụng các loại câu mở rộng theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách mở rộng câu. 3. Thái độ: Có ý thức dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu trong nói và viết. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,... III. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu? Cho ví dụ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới A/ TÌM HIỂU CHUNG Trong quá trình nói hoặc viết người ta có thể I. Nội dung kiến thức: sử dụng những kết cấu có hình thức giống 1. Khái niệm: Là dùng cụm từ có kết cấu giống câu đơn câu để mở rộng các thành phần như: chủ ngữ, bình thường để làm thành phần của câu hoặc của cụm từ. vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ,… nhằm giúp các 2. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu: em vận dụng tốt kiểu câu này chúng ta đi vào a) Cụm C - V làm thành phần câu: luyện tập. - Làm chủ ngữ Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị kiến - Làm vị ngữ thức đã học b) Cụm C- V làm thành phần phụ trong cụm từ: Hãy cho biết thế nào là dùng cụm C - V để - Làm phụ ngữ cho danh từ (làm định ngữ) mở rộng câu? Cho ví dụ? - Làm thành phần phụ cho động từ hoặc tính từ (làm bổ Hãy nêu các trường hợp có thể dùng cụm ngữ) C- V để mở rộng câu? Cho vd minh hoạ II. Luyện tập : từng trường hợp? A. Bài tập SGK: Hoạt động 3: Luyện tập: BT1/96: Tìm cụm C - V làm thành phần câu hoặc thành Gọi H đọc bài 2 -3/97. Cho H trả lời miệng phần cụm từ. Cho biết cụm C - V làm thành phần gì? câu đã gộp. Sau đó cho H lên bảng phân tích a) Khí hậu nước ta ấm áp // cho phép ta / quanh năm trồng cấu tạo câu đã gộp. G nhận xét, sửa cho H. trọt thu hoạch bốn mùa . Cho 2 H lên bảng làm 2 bài cùng một lúc.  cụm C - V làm C; cụm C - V làm bổ ngữ (cho phép) b) Có kẻ // nói từ khi các thi sĩ / ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người / lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay  cụm C - V làm định ngữ (khi); c) Thật đáng tiếc khi chúng ta // thấy những tục lệ tốt đẹp ấy / mất dần, và những thức quý của đất mình / thay dần bằng những thức bóng bẩy hào nhoáng và thô kệch bắt chước người ngoài.  cụm C - V làm bổ ngữ (thấy) BT2/97: Gộp 2 câu thành 1 câu có cụm C - V mở rộng thành phần câu hoặc thành phần cụm từ (nghĩa câu không.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> G treo bài tập đã chép ở bảng phụ. Hướng dẫn H làm một câu có phân tích cụ thể. Sau đó gọi H lên bảng làm.. Gọi H lên bảng làm. H chia nhóm thảo luận viết trong thời gian 5 phút. Dán lên bảng. G nhận xét cho điểm tốt. Hoạt động 4: Củng cố . Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: Tìm câu có cụm chủ- vị làm thành phần câu hoặc làm thành phần cụm từ trong một đoạn văn đã học. Đặc ba câu có chủ ngữ là danh từ, vị ngữ là động từ hoặc tính từ. Sau đó, lần lượt phát triển thành phần câu bằng cụm chủ- vị Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Những trò lố hay là Va Ren và Phan Boäi Chaâu” trang 89 . +Đọc tác phẩm, tìm hiểu tác giả-tác phẩm . +Tìm hieåu vaên baûn . +Neâu tính caùch hai nhaân vaät Va Ren vaø Phan Boäi Chaâu . +Em haõy cho bieát giaù trò noäi dung vaø ngheä thuaät cuûa baøi vaên . +Em haõy toùm taét coát truyeän .. thay đổi). a) Chúng em học giỏi //làm cho (khiến cho) cha mẹ và thầy cô vui lòng.  cụm C - V làm C; làm bổ ngữ (làm cho) b) Nhà văn Hoài Thanh // khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích.  cụm C - V làm bổ ngữ (khẳng định) c) Tiếng Việt rất giàu thanh điệu // khiến lời nói của người VN ta du dương,trầm bổng như một bản nhạc.  cụm C - V làm C; làm bổ ngữ (khiến) d) Cách mạng tháng Tám thành công // đã khiến Tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phân mới.  cụm C - V làm C; làm bổ ngữ (khiến) BT3/97: Yêu cầu như bài tập 2 a) Anh em hoà thuận // khiến hai thân vui vầy.  cụm C - V làm; làm bổ ngữ (khiến) b) Đây là cảnh một rừng thông // ngày ngày biết bao nhiêu người / qua lại.  cụm C - V làm định ngữ c) Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” … ra đời // đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.  cụm C - V làm C B. Bài tập bổ sung: Bài 1: Biến đổi các câu sau thành câu có cụm C - V thành phần câu: a) Sự năng nổ học tập của Lan khiến mọi người ngạc nhiên.  Lan năng nổ học tập // khiến mọi người ngạc nhiên. b) Việc làm của anh ấy rất đáng khen.  Anh ấy làm việc //rất đáng khen. c) Bìa quyển sách này rất đẹp.  Quyển sách này // bìa rất đẹp. Bài 2: Mở rộng các câu sau thành câu có cụm C - V làm phụ ngữ. Nói rõ đó là phụ ngữ gì? a) Mọi người chấp hành luật lệ giao thông.  Luật lệ giao thông // được mọi người chấp hành. (bổ ngữ) b) Tôi ở căn phòng rất đơn sơ.  Căn phòng tôi ở rất đơn sơ. (định ngữ) Bài 3: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu có cụm C - V mở rộng thành phần câu hoặc thành phần cụm từ với chủ đề tự chọn.. TUẦN 28 TIẾT 109-110 ĐỌC THÊM: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA- REN VÀ PHAN BỘI CHÂU (Nguyễn Ái Quốc) I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu. - Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm. 2. Kĩ năng - Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp. - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động. 3/ Thái độ GD tinh thần yêu quê hương, đất nước TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I 1. Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt nội dung của truyện “Sống chết mặc bay”. Nêu nội dung và nghệ thuật đặc sắc của truyện? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: “Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu” ra đời từ một hiện. tượng lịch sử: nhà đại cách mạng Phan Bội Châu sau 20 năm bôn ba hải ngoại để tìm đường cứu nước, đến năm 1925, bị thực dân Pháp bố trí bắt cóc từ Trung Quốc giải về nước, xử tù chung thân, nhưng sau đó trước phong trào nhân dân cả nước đấu tranh đòi thả, chúng đã ra lệnh ân xá. Va-ren vốn là một đảng viên Đảng Xã hội Pháp, phản bội Đảng, được cử làm toàn quyền Đông Dương thay Mec-lanh trước đó bị nhà cách mạng Phạm Hồng Thái giết hụt phải về nước. Va-ren trước ngày chuẩn bị sang Đông Dương nhậm chức có tuyên bố sẽ quan tâm tới vụ Phan Bội Châu, và ngay lập tức Nguyễn Ái Quốc viết tác phẩm này để phơi bày thực trạng dối trá, lố bịch của Va-ren. Tác phẩm cũng sử dụng hai biện pháp tương phản và tăng cấp như Phạm Duy Tốn nhưng “Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu” của Nguyễn Ái Quốc được viết bằng tiếng Pháp với cách dựng truyện và hành văn thật là mới mẻ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả tác phẩm Trình bày những hiểu biết của em về tác giả ? H đọc phần chú thích (*) sgk/92 Cho biết hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? G giảng, ghi bảng Theo em mục đích tác giả viết tác phẩm này là gì? Em hiểu biết gì về nhân vật Va-ren và nhân vật Phan Bội Châu? (H đọc chú thích 1-2 sgk/92) Hoạt động 2: Đọc tìm hiểu văn bản Cách đọc: Chú ý lời kể chuyện vừa bình thản vừa dí dỏm, hài hước; lời đám đông tò mò, bình phẩm; những câu cảm thán; lời độc thoại của Va-ren trong cuộc nói chuyện với Phan Bội Châu; lời văn tái bút… cần đọc với giọng phù hợp. G cùng H đọc 1 lượt toàn văn bản. Em hãy tóm tắt lại nội dung của truyện một cách ngắn gọn và đầy đủ?. NỘI DUNG BÀI HỌC I.Tác giả - tác phẩm : 1. Tác giả: (sgk/92) 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh: Ra đời ngay khi Phan Bội Châu bị bắt cóc 18.6.1925 ở Trung Quốc và đưa về VN kết án tù chung thân. - Mục đích: Cổ động phong trào nhân dân trong nước bảo vệ cụ Phan. II. Đọc, tìm hiểu văn bản: 1. Tóm tắt truyện: Sau 20 năm bôn ba hải ngoại tìm đường cứu nước. Đến năm 1925 cụ Phan Bội Châu bị bắt ở Trung Quốc giải về nước kết án tù chung thân nhưng dưới sức ép của công luận thực dân Pháp buộc phải ra lệnh ân xá cụ Phan. Va-ren sang nhận chức toàn quyền ở VN hứa chăm sóc cụ Phan. Nội dung câu chuyện là sự tưởng tượng của Nguyễn Ái.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Với nội dung như vậy ta có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? G cho H tập kể tóm tắt toàn truyện theo bố cục trên. H khác nhận xét. G nhận xét, tổng kết. Những nhân vật được khắc hoạ trong tác phẩm là ai? Họ được giới thiệu như thế nào?. Quốc về cuộc hành trình của Va-ren sang VN đều được nghênh tiếp linh đình. Cuối cùng là cuộc gặp gỡ của Va-ren và Phan Bội Châu trong nhà tù để mưu đồ dụ giỗ trắng trợn, bịp bợm của Va-ren và sự im lặng, phớt lờ của Phan Bội Châu. 2. Bố cục: - Từ đầu … “bị giam trong tù”: Va-ren chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền Đông Dương ở VN với lời hứa chăm sóc tới vụ án Phan Bội Châu. - Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa Va-ren và Phan Bội Châu trong nhà tù Hoả Lò,Hà Nội. 3. Nhân vật: Va-ren Phan Bội Châu - Là toàn quyền Pháp - Là lãnh tụ phong tại Đông Dương. trào cách mạng yêu nước VN đầu TKXX bị giam - Nửa chính thức trong tù. hứa chăm sóc cụ Phan do sức ép của công luận  đây là một trò lố của tên chính khách bịp bợm làm trò chính trị.  hai nhân vật đối lập nhau tuyệt đối: một bên bất lương nhưng thống trị; một bên là người cách mạng vĩ đại nhưng thất bại, bị đàn áp.. Va-ren đã hứa việc gì khi sang VN? Thực chất lời hứa đó là gì? (Va-ren hứa chăm sóc cụ Phan trước khi sang nhậm chức. Vì công luận Pháp đòi hỏi, đồng thời hắn còn muốn lấy lòng dư luận. Nhưng thực chất đó là lời hứa để ve vuốt, trấn an nhân dân VN đang đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. Lời hứa thực chất là một trò lố của tên chính khách làm trò chính trị.) Cụm từ “nửa chính thức hứa” và câu hỏi của tác giả “Giả thử cứ cho rằng … sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao?” có ý nghĩa gì trong việc bộc lộ lời hứa của hắn? (Câu hỏi mang tính chất nghi ngờ, mỉa mai lời hứa của Va-ren vì lời hứa không tự mình thốt ra mà do sức ép của công luận, vì để nhận chức cho an toàn, chắc gì hắn đã giữ lời hứa. Và thực tế Phan Bội Châu vẫn bị cầm tù.) G bình: Va-ren cố tình để cho sự việc kéo dài “cuộc hành trình dài những 4 tuần lễ. Bao giờ yên vị thật xong xuôi mới bắt đầu để ý chăm sóc tới vụ án”. Tất nhiên, trong thời gian đó Phan Bội Châu vẫn phải ngồi tù! Người đọc càng bồn chồn, lo lắng cho nhà cách mạng kính yêu, càng khó hiểu trước sự trùng trình của viên toàn quyền. Phải chăng đây là sự chậm trễ cố ý? Va-ren muốn để chính quyền Pháp ở Đông Dương xử tử PBC trước khi Va-ren tới Sài Gòn. Và như thế y sẽ phủi tay mà “rất tiếc! rằng sự đã rồi…” Cho H đọc đoạn 2 sgk/90-91 Trong cuộc gặp gỡ của Va-ren và PBC trong xà lim đã thể hiện một sự tương phản, đối lập cực độ giữa 2 nhân vật, sự tương phản đó như thế nào ta sẽ tiếp tục chứng minh bằng các chi tiết cụ thể trong đoạn 2. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ, chi tiết nào để khắc hoạ tính cách 2 nhân vật: Va-ren và PBC? H thảo luận 4 phút: tìm chi tiết: Va-ren đối thoại huyên thuyên – PBC phớt lờ 4. Cảnh Va-ren gặp Phan Bội Châu: Lời lẽ, ngôn ngữ của Va-ren có hình thức gì? (Ngôn ngữ gần như độc thoại, đối thoại đơn phương vì PBC không nói Va-ren Phan Bội Châu gì chỉ mình hắn khua môi múa mép, uốn ba tấc lưỡi để - Tôi mang tự do - Coi lời nói của thuyết phục PBC.) đến cho ông đây. Va-ren như nước Bằng chính những lời lẽ của mình Va-ren đã tự bộc lộ Nâng cái gông xiết đổ lá khoai và im nhân cách nào của y? chặt cụ Phan. lặng dửng dưng..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Bằng những lời lẽ đó Va-ren đã bộc lộ thực chất lời hứa chăm sóc PBC như thế nào? (Không phải giúp đỡ giải phóng PBC mà là ép buộc cụ từ bỏ lí tưởng và dân tộc mình. Không phải vì tự do của PBC mà vì quyền lợi của nước Pháp, trực tiếp là danh lợi của Va-ren. Bằng ngôn ngữ độc diễn trước PBC Va-ren đã diễn trò lố cuối cùng của mình như thế nào? (Là kẻ phản bội lí tưởng đê tiện nhất lại đi khuyên người trung thành với lí tưởng cao cả nhất. Lời hứa chăm sóc cụ PBC không chỉ là lời hứa suông mà còn là trò bịp bợm đáng cười.) Trong khi thuyết giáo về cách sống của mình Va-ren đã rất kiêu hãnh, trong khi không nghe Va-ren thuyết giáo PBC cũng rất kiêu hãnh. Theo em sự khác nhau của 2 niềm kiêu hãnh đó là gì? (Ở Va-ren kiêu hãnh vì danh vọng của kẻ đê tiện, đáng để cười. Còn ở PBC kiêu hãnh vì kiên định lí tưởng yêu nước, đáng khâm phục.) Trong tác phẩm tác giả không chỉ thành công qua việc khắc hoạ nhân vật bằng ngôn ngữ độc thoại mà tác phẩm còn có hình thức ngôn ngữ bình luận của người kể chuyện rất độc đáo. Em hãy chỉ ra lời văn bình luận ấy? Theo em lời văn bình luận này đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Qua đó thể hiện thái độ gì của người bình luận? Mục đích tác giả bình luận như vậy để làm gì? Không chỉ mới trong cách đưa lời bình luận mà truyện ngắn của NAQ còn rất độc đáo ở cách kết thúc. Theo em truyện kết thúc ở chỗ “vì PBC không hiểu Varen cũng như Va-ren không hiểu PBC” có được không? Nhưng câu chuyện lại có thêm đoạn kết, em thấy giá trị của truyện như thế nào? H thảo luận nhóm 2 phút (không) Ngoài ra còn lời tái bút, vậy giá trị của lời tái bút là gì? Có điều gì thú vị trong sự phối hợp lời kết với lời tái bút? Nếu lời kết là một thái độ khinh bỉ, căm ghét được thể hiện bằng hình thức im lặng, dửng dưng thì ở lời tái bút là một hành động chống trả quyết liệt bằng cách nhổ vào mặt Varen.  phải có nhiều cách tỏ thái độ: chỉ im lặng, dửng dưng chưa đủ mà phải chống trả quyết liệt  cách dẫn chuyện khéo léo, hóm hỉnh, thú vị làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề. Qua phân tích em hãy trình bày nội dung,nghệ thuật của truyện? (H đọc ghi nhớ sgk/95)  Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Cảm nghĩ về 2 nhân vật trong truyện? - Câu chuyện này có thật hay không? Vì sao?  Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà - Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về Phan Bội Châu. - Kể lại ngắn gọn các sự việc xảy ra trong đoạn trích Chuẩn bị bài mới: “Luyeän noùi: baøi vaên giaûi thích moät vaán đề” trang 98 .. - Có đi phải có lại… hứa với tôi trung thành với nước Pháp… có tất cả. - Kể những tấm gương phản bội… khuyên PBC từ bỏ lý tưởng chung chỉ nên vì quyền lợi của cá nhân như hắn.  dùng đủ mọi lí lẽ thuyết phục, dụ dỗ PBC  Kẻ thực dụng đê tiện, sẵn sàng làm mọi thứ chỉ vì quyền lợi cá nhân. Con người phản bội giai cấp. - Mỉm cười kín đáo,vô hình và im lặng như cánh ruồi lướt qua vậy - Đôi ngọn râu mép của người tù nhếch lên rồi hạ xuống ngay, diễn ra một lần - Nhổ vào mặt Varen  ngạc khinh bỉ. nhiên,.  Là con người cứng cỏi, không chịu khuất phục và đầy kiêu hãnh..  khinh rẻ kẻ phản bội Va-ren, ca ngợi người yêu nước PBC  Vạch ra sự lố bịch trong nhân cách của Va-ren đồng thời khẳng định tính chính nghĩa của PBC.. 5. Kết thúc cuộc gặp: Nâng cấp và làm rõ thêm tính cách, thái độ của PBC trước kẻ thù. *) Ghi nhớ: (sgk/95) III. Luyện tập : Bài 1-2 /95: Nêu đặc điểm tính cách của 2 nhân vật Va-ren và PBC.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> +Học sinh lập dàn bài cho đề c sgk trang 98 va chuaån bò phaùt bieåu mieäng . +Trả lời cho các gợi ý sgk trang 98.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TUẦN 28 TIẾT 111: LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐÊ I – MỤC TIÊUCẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng - Tìm ý, dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói 3/ Thái độ : Tự tin trước một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói của mình. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Dàn bài chung . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: I/ CHUẨN BỊ: Nêu các bước làm bài văn lập luận giải thích? Đề: Trường em có tổ chức một cuộc thi giải thích Hoạt động 2: Nội dung bài học câu tục ngữ. Để tham gia cuộc thi đó em hãy tìm và G kiểm tra vở bài tập để nắm tình hình chuẩn bị của giải thích 2 câu tục ngữ em tâm đắc nhất. H I. Lập dàn ý: Giải thích câu tục ngữ Trong công việc này G có thể động viên tinh thần tự 1. MB: giác của H và phát huy vai trò của lớp trưởng, các tổ - Lòng kiên trì là yếu tố trong cuộc sống. trưởng. G cố gắng để hoạt động này có thể hoàn - Dẫn câu tục ngữ … thành trong thời gian ngắn nhất. 2. TB: Nêu yêu cầu - mục đích của giờ luyện nói - Giải thích ngắn: *) Mục đích: của tiết học này là để nhiều H được + Nghĩa đen: kiên trì mãi mãi thành cây kim hữu nói, cần phải nói; người nói và người nghe đều cần dụng tự giác, mạnh dạn để đạt kết quả thiết thực. + Nghĩa bóng: chúng ta kiên trì, chịu khó làm việc *) Yêu cầu: bất cứ việc gì, không quản ngại khó khăn ắt sản - Lời nói: rõ nghĩa, rõ ý. xuất thành công. - Giọng nói: vừa phải, vừa nghe, cố gắng truyền - Vì sao có công mài sắc có ngày nên kim? cảm, không nhát gừng, không lặp, không lắp, + Tất cả mọi thành quả không tự nhiên mà có, mà ngọng… đều qua quá trình khổ luyện. - Tư thế: phải mạnh dạn, tự nhiên, giúp cho lời nói + Có lòng kiên trì giúp ta vượt qua mọi khó khăn có sức thuyết phục hơn, không quá cứng nhắc. trở ngại. Lập dàn ý + Không có việc gì có thể thành công nếu không có H đọc đề. G chép đề lên bảng. Chia nhóm cho H lòng kiên trì vượt khó. thống nhất lại dàn ý 3 phút. Cử đại diện trình bày. G + Có lòng kiên trì rèn luyện thì sẽ có nghị lực đạp dán dàn ý thống nhất lên bảng bằng mọi chông gai. G định hướng cho H 2 câu tục ngữ (Có công mài - Hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ ấy ta phải làm sắc có ngày nên kim) gì? Mở bài em làm như thế nào? + Phải rèn luyện ý chí, nghị lực của mình. Hãy giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa sâu + Phải có tinh thần học hỏi chăm chỉ. của câu tục ngữ? + Phải phân biệt được rèn luyện với khổ luyện. Tiếp theo phần thân bài em sẽ làm việc gì?Nêu cụ 3. KB: thể? - Câu tục ngữ là bài học quý cần phải phát huy..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Phần còn lại trong thân bài em sẽ làm gì? Nêu những ý trong phần kết bài? Hoạt động 3: Luyện tập:  Hướng dẫn luyện nói G chia nhóm hoạt động. Trước tiên cho các nhóm nói từng phần trong 10 phút. Sau đó G gọi bất cứ nhóm nào lên trình bày từng phần một trước lớp. Cuối cùng gọi một H giỏi nhất lớp lên nói toàn bài. Cho cả lớp nhận xét,G sửa, cho điểm. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà Tự luyện nói giải thích một vấn đề ở nhà với nhám bạn hoạc nói trước gương. Chuẩn bị bài “Ca Huế trên sông Hương” theo câu hỏi (sgk/103-104). Chú ý thống kê theo 2 bảng sau: Tên các làn điệu, nhạc cụ, bản đàn dân ca Huế:. TUẦN 28 TIẾT 112:. Văn bản:. - Liên hệ bản thân. II. Luyện nói: 1. Nói từng phần: 2. Nói toàn bài:. CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niện thể loại bút kí .- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế - Vẻ đẹp của con người xứ Huế 2. Kĩ năng: a. kỹ năng chuyên môn: - Đọc- hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng( Kiểu loại thuyết minh) . - Tích hợp kiến thức tập làm văn dể viết bài tập làm văn thuyết minh. b. Kỹ năng sống - Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này. Lồng ghép môi trường: Về danh lam thắng cảnh của dất nước cần được giữ gìn? - Ra quyết định: lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận thuyết minh 3. Thái độ: Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống VH dân tộc. CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập văn bản thuyết minh II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tranh ảnh về Huế , 1 số câu hát ca ngợi Huế 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Nªu nh÷ng c¶m nhËn cña em vÒ Varen vµ Phan Béi Ch©u qua "Nh÷ng trß lè ..."? 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới I. TÌM HIỂU CHUNG: Giới thiệu thêm về Huế Em biết gì về cố đô Huế? Hãy nêu một vài đặc điểm về xứ Huế mà em biết? Em hãy kể tên một vài vùng dân ca nổi tiếng mà em biết? - Về lịch sử: Xứ Huế là nơi mà ngày xưa đã từng là kinh đô của nước ta, thời nhà Nguyễn (1802 - 1945). - Về vị trí địa lí: Huế thuộc miền Trung của VN, phía nam giáp Đà Nẵng, phía bắc giáp Quãng Trị. - Về danh lam thắng cảnh: thiên nhiên có sông Hương, núi Ngự; di tích lịch sử: thành nội, lăng tẩm của các vua chúa nhà Nguyễn, đền đài, chùa chiền trong đó có chùa Thiên Mụ nổi tiếng. - Về sản phẩm vật chất và sản phẩm văn hoá tinh thần: nhiều món ăn, nhiều thứ bánh kẹo mang màu sắc Huế như: mè xững, kẹo cau…; có nón bài thơ, những điệu hò ,những làn dân ca nổi tiếng. Theo em nhắc tới Huế thì người ta thường nhắc tới điểm gì tiêu biểu nhất trong các đặc điểm trên? (Sông Hương, núi Ngự, chùa Thiên Mụ và các điệu hò. Ca Huế thể hiện rõ nét nhất tâm hồn và con người xứ Huế.) 1/ Tác giả: G chốt: Xứ Huế vốn rất nổi tiếng với nhiều đặc điểm như - Do Hà Minh Ánh sáng tác. chúng ta vừa nói tới. Nhưng xứ Huế còn thật sự nổi tiếng - Bút kí đăng trên báo “Người Hà Nội”.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> với những sản phẩm văn hoá độc đáo, đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phẩm nổi tiếng và phong phú ấy. Hôm nay, trong tiết học này chúng ta sẽ được đi sâu tìm hiểu vẻ đẹp của xứ Huế qua một đêm ca Huế trên sông Hương. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung về văn bản: Cách đọc: Chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc, lưu ý những câu đặc biệt, câu rút gọn. G cùng H đọc 1 lần toàn bài. Giải thích từ khó: Yêu cầu H đọc kĩ tất cả 21 chú thích ở nhà trước Lên lớp G nhấn mạnh lại một số chú thích quan trọng: (*),1,2,4,7,8,11,13,15,17,18,19,20. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản. Văn bản do ai sáng tác? Bài viết đăng trên báo nào? Vậy chúng ta biết được văn bản này là thể loại bút kí, ghi chép lại một sinh hoạt văn hoá: Dân ca trên sông Hương. Qua cảnh sinh hoạt này mà giới thiệu những vẻ đẹp về cảnh và con người xứ Huế, giới thiệu những hiểu biết của tác giả về nguồn gốc, sự phong phú của các làn điệu dân ca Huế. “Ca Huế trên sông Hương” là một văn bản nhật dụng. Nội dung cả văn bản nhật dụng là những vấn đề thời sự gần gũi đang diễn ra trong cuộc sống hôm nay. Vậy đâu là nội dung của văn bản nhật dụng này? (Phản ánh một trong những nét đẹp văn hoá truyền thống cố đô Huế, đó là ca Huế trên sông Hương. Ca ngợi và tuyên truyền cho nét đẹp văn hoá này.) Vậy em hãy chia bố cục 2 phần cho văn bản này? Đó là những phần nào? Nội dung chính của từng phần? Theo dõi phần đầu văn bản cho biết xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ nhưng ở đây tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào? Vì sao? (Dân ca Huế. Vì nó mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa ở mỗi vùng đất. Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi tiếng ở nước ta.) Tác giả đã cho thấy dân ca Huế mang những đặc điểm hình thức và nội dung nào? Tác giả đã sử dụng bịên pháp gì để giới thiệu các làn điệu dân ca Huế? (Qua đó tác giả đã chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế?(số lượng làn điệu, tình cảm cung bậc thể hiện) (Đa dạng, phong phú, mỗi làn điệu có một vẻ đẹp riêng.) Bên cạnh cái nôi dân ca Huế - miền trung, em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta? Nếu có hãy hát một bài dân ca em thích? (Dân ca quan họ Bắc Ninh, dân ca đồng bằng Bắc Bộ, dân ca các dân tộc miền núi và Tây Nguyên) Cho H đọc “Các ca công … tân đáy hồn người” Theo dõi phần thứ 2 của văn bản cho biết tác giả nhận xét gì về sự hình thành của dân ca Huế? (“Ca Huế hình thành… tác phẩm thanh nhạc và khí nhạc”). 2/ . Kiểu văn bản : Văn bản nhật dụng: bút kí (giới thiệu trình bày một sinh hoạt văn hoá của địa phương trên đất nước) Bút kí: thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó 3. Bố cục:. 1. Từ đầu … “lí hoài nam”: Giới thiệu Huế, cái nôi của dân ca. 2. Còn lại: Những đặc sắc của ca Huế và sơ lược về cách biểu diễn, thưởng thức.. I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: 1 Nội dung: 1. Sự phong phú và đa dạng của những làn điệu dân ca Huế: - Các điệu hò: + Chèo cạn, bài thai, hò đưa linh: buồn bã. + Hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung: náo nức, nồng hậu tình người. + Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện: khao khát, mong chờ, hoài vọng thiết tha. - Các điệu lí: lí con sáo, lí hoài nam, lí hoài xuân. - Các điệu nam: nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư khúc, hành vân: buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn. - Tứ đại cảnh: không vui, không buồn.. 2. Những đặc sắc của ca Huế: - Nguồn gốc làn điệu ca Huế: bắt nguồn từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình,.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> G giải thích thêm: Nhạc dân gian là những làn điệu dân ca, những điệu hò… thường sôi nổi, lạc quan, vui tươi. Nhạc cung đình, nhã nhạc là nhạc dùng trong các buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình của vua chúa, nơi tôn miếu hay triều đình phong kiến, thường có sắc thái trang trọng uy nghi. Qua đó cho thấy nét đặc sắc nổi bật nào của ca Huế? G khẳng định: Đó cũng chính là lý do vì sao trong ca Huế vừa có sự sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi. Không chỉ đặc sắc ở nguồn gốc mà qua văn bản này tác giả còn cho ta thấy sự đặc sắc trong cách thức biểu diễn ca Huế. Em hãy chỉ ra nét đặc sắc ấy trên các phương diện: Dàn nhạc? Nhạc công? (“Dàn nhạc … để gõ nhịp” “Các ca công … duyên dáng” “Nhạc công … ngón rãi” “Tiếng đàn … tận đáy hồn người”) Hãy đọc tên các nhạc cụ được nhắc tới trong bài và nêu nhận xét? (Đàn tranh, đàn nguyệt, tỳ bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh: phong phú) Đoạn văn nào cho thấy tài nghệ chơi đàn của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ? (“Không gian…hồn người”) Qua đoạn miêu tả đó em thấy có ngón đàn nào? Có nhận xét gì về cách chơi đàn của các nhạc công? (Ngón đàn trau chuốt như: nhấn, mổ, vồ, vã, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người) Các ca công ăn mặc ra sao? Em có nhận xét gì về ca công? Em hãy nhận xét đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn văn này? Từ đó nét đẹp nào của ca Huế được nhấn mạnh? G chốt: Từ đó cho ta thấy được một vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca phong phú về nội dung, giàu có về các làn điệu và những con người rất đỗi tài hoa. (?)Cách thưởng thức ca Huế trong bài văn được tác giả giới thiệu cũng rất độc đáo khác với nghe băng hoặc xem hình. Em hãy chỉ ra những nét độc đáo ấy trên các phương diện: không gian? thời gian? con người? (“Trăng lên … chờ đợi rộn lòng”; “Đêm … trắng đục”) Em có nhận xét gì về thời gian, không gian ở đó? Cách nghe ca Huế ở đây còn có nét gì riêng? Cách nghe ca Huế như vậy gợi cho tác giả cảm giác gì? Thảo luận 3 phút: Tại sao có thể nói nghe ca Huế là một thú vui tao nhã? G bình: Vì ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng, duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ cách. có cả điệu Bắc lẫn điệu Nam..  sự kết hợp đầy đủ nghệ thuật, nhuần nhuyễn 2 dòng nhạc ấy. - Cách chơi đàn: nhiều hình thức, nhiều âm điệu, tiết tấu, công phu, điêu luyện, tinh xảo… - Ca công: y phục cổ truyền, trang trọng, tao nhã, tài hoa. - Cách thưởng thức: + Không gian: trên thuyền, giữa sông Hương + Thời gian: đêm trăng gió mát + Con người: ngồi trên thuyền rồng, xuôi theo dòng sông Hương  Khung cảnh và sân khấu đặc biệt là một buổi ca Huế trên sông Hương trong một đêm trăng thơ mộng.  Ca Huế là hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống, một sản phẩm văn hóa phi vật thể rất đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển Con người xứ Huế: tâm hồn gười Huế được thể hiện qua các làn điệu dân ca: thanh lịch tao nhã, kín đáo và giàu tình cảm... Những người nghệ sĩ Huế biểu diễn trên thuyền : tài ba, diêu luyện.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> biểu diễn đến cách thưởng thức, từ ca công đến nhạc công, từ giọng ca đến cách trang điểm, ăn mặc… Chính vì thế nghe ca Huế là một thú vui tao nhã. Qua bao nỗi thăng trầm thì ca Huế chính là món ăn tinh thần không thể thiếu đối với người dân xứ Huế. Và đã được công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới. Khi viết lời cuối văn bản “Không gian như lắng đọng. Thời gian như ngừng lại. Con gái Huế nội tâm thật phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm” là tác giả muốn cùng bạn đọc cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông Hương? (Ca Huế khiến người nghe quên cả không gian, thời gian chỉ còn cảm thấy tình người. Làm giàu tâm hồn con người, hướng con người đến những vẻ đẹp của tình người xứ Huế. Mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của nó. Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức qua bài học: Em hãy chỉ ra nét đặc nghệ thuật? Ý nghĩa văn bản: Lồng ghép môi trường: về danh lam thắng cảnh của dất nước cần được giữ gìn? Sau khi học bài văn trên em biết thêm gì về mảnh đất kinh đô này? Từ đó em có suy nghĩ gì về danh lam thắng cảnh của đất nước ta? (Vùng đất đẹp, thơ mộng với nhiều danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử, tâm hồn dân Huế, nhất là con gái Huế nội tâm phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm.) Em thấy ca Huế như thế nào? (Đẹp, phong phú, tao nhã) Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, chuẩn bị bài mới Hướng dẫn học sinh tự học: - So sánh với dân ca và sinh hoạt văn hóa dân gian các vùng miền khác nhau trên đất nước mà em biết để thấy cài độc đáo của ca Huế trên sông Hương. - Tình hình thực tế của sinh hoạt văn hóa ca huế trên sông Hương hiện nay và những vấn đề đặt ra. - Viết cảm tưởng của em sau khi được trực tiếp thương thức vmot65 buổi sinh hoạt âm nhạc dân gian địa phương. Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Liệt kê” trang 104 . +Theá naøo laø lieät keâ ? +Coù maáy kieåu lieät keâ? +Tìm một số câu văn có sử dụng phép liệt kê. TUẦN 29 TIẾT 113 Tiếng việt I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê.. 2/ Nghệ thuật: - Viết theo thể bút kí - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ - Miêu tả âm thanh , cảnh vật, con người sinh động. 3/ Ý nghĩa văn bản: Ghi chép lại buổi ca Huế trên song Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc dáo của Huế cũng là một di sản văn hóa của dân tộc III .TỔNG KẾT . Ghi nhớ: (sgk/104). LIỆT KÊ.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Các kiểu liệt kê 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê - Phân tích giá trị của phép liệt kê - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết 3. Thái độ: Có ý thức khi sử dụng phép liệt kê trong giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP: - Quy nạp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy giới thiệu các làn điệu dân ca Huế và các dụng cụ âm nhạc được nhắc tới trong bài “Ca Huế trên sông Hương”? - Tại sao có thể nói thươngt thức ca Huế trên sông Hương là một thú chơi tao nhã? - Kể tên những làn điệu dân ca, những làn điệu chèo mà em đã từng biết, từng nghe. Em thích nhất làn điệu nào? Vì sao? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Trong nói và viết nói chung và đặc biệt là trong quá I. Thế nào là phép liệt kê? trình nghị luận chứng minh hoặc giải thích nói riêng người ta thường hay dùng hàng loạt những ví dụ để thuyết phục người đọc người nghe. Việc đưa ra những dẫn chứng như vậy gọi là liệt kê. Vậy cụ thể Vd: (sgk/104) liệt kê là gì? Có những cách liệt kê nào? Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị kiến thức đã - bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói học bay nghi ngút…/ tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong Hình thành khái niệm phép liệt kê với tư cách là biện ngăn bạc pháp tu từ - trầu vàng / cau đậu / rễ tía Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo và ý nghĩa của phép liệt kê - nào ống thuốc bạc / nào đồng hồ vàng / nào dao Hãy nhận xét cấu tạo của các bộ phận in đậm chuôi ngà / nào ống vôi chạm trong đoạn văn? - ngoáy tai / ví thuốc / quản bút / tăm bông Về mặt ý nghĩa những từ ngữ trên cùng diễn đạt  cấu tạo: mô hình kết cấu tương tự nhau điều gì?  ý nghĩa: cùng miêu tả những đồ vật xa xỉ, đắt tiền, G chốt: Việc sắp xếp nối tiếp các từ hay cụm từ cùng lỉnh kỉnh tương tự, được bày biện xung quanh quan kết cấu và cùng trường nghĩa miêu tả về một sự vật lớn hiện tượng như vậy gọi là phép liệt kê. Việc miêu tả những sự vật, tương tự được bày biện xung quanh viên quan lớn (trong hoàn cảnh  Tác dụng: làm nổi bật sự xa hoa không phù hợp quan lớn đi hộ đê) như vậy có ý nghĩa gì? với hoàn cảnh của viên quan đi hộ đê sắp vỡ, đối lập Vậy liệt kê là gì và có tác dụng gì? với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. (H đọc ghi nhớ sgk/105) *) Ghi nhớ: (sgk/105) Phân biệt kiểu liệt kê từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp Gọi H đọc vd 1a, b (sgk/105). G treo bảng phụ II. Các kiểu liệt kê: Chỉ ra phép liệt kê trong 2 vd trên? Xét về cấu tạo các phép liệt kê này có gì khác vd 1 (sgk/105) nhau? (Vd b có thêm từ “và” giữa 2 cặp từ) Ta gọi chúng thuộc kiểu liệt kê gì? a) tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải  liệt kê G chốt: Dấu hiệu để nhận biết kiểu liệt kê theo từng.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> cặp là quan hệ từ “và”  Bước 2: Phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến H đọc vd (sgk/105). G treo bảng phụ Chỉ ra phép liệt kê trong 2 vd trên? Hãy thử đảo thứ tự các bộ phận của phép liệt kê đã chỉ ra trong 2 vd trên, rồi nêu nhận xét? (Câu a có thể đảo được mà lôgic ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng. Câu b không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa (sắp xếp theo thứ tự từ thấp tới cao)) Ta gọi tên những kiểu liệt kê như vậy là gì? Tóm lại xét về mặt cấu tạo, ý nghĩa thì chúng ta có những phép liệt kê nào? (H đọc ghi nhớ sgk/105) Hoạt động 3: Luyện tập: Gọi H đọc yêu cầu bài tập 1 sgk/106. G cho H xác định lại một lần nữa một cách ngắn gọn. Cho H lên bảng làm. Gọi H nhận xét. G kiểm tra, sửa Gọi H đọc bài 2 sgk/106. Cho H lên bảng làm song song với bài tập 1 Sau khi H làm xong G có thể hỏi thêm các phép liệt kê đó thuộc kiểu nào? H trả lời miệng. G sửa Cho H đọc bài 3 sgk/106. H thảo luận 5 phút, cho lên bảng viết. G nhận xét, sửa G làm mẫu một đoạn: vd b Hoạt động 4: Củng cố Thế nào là phép liệt kê? Cho ví dụ. Có những phép liệt kê nào? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: Tìm trong các văn bản đã học một đoạn văn và một đoạn thơ có sử dụng phép liệt kê và phân tích giá trị của phép tu từ đó trong việc tạo nên giá trị nghệ thuật của đoạn văn, doạn thơ )Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn bản haønh chính” trang 107 . +Theá naøo laø vaên baûn haønh chính . +Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi . +Tìm một số mẫu đơn hành chính thường được dùng trong đời sống hằng ngày .. TUẦN 29 TIẾT 114. TLV. I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. không theo từng cặp b) tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải  liệt kê theo từng cặp. vd 2 (sgk/105) a) tre, nứa, trúc, mai, vầu  có thể đảo được  liệt kê không tăng tiến b) hình thành và trưởng thành, gia đình, họ hàng, làng xóm  không thể đảo trật tự  liệt kê tăng tiến. *) Ghi nhớ: (sgk/105) III. Luyện tập : BT1/106: Chỉ ra phép liệt kê trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”: - nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn nó lướt qua mọi nguy hiểm, khó khăn nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước - Bà Trưng / Bà Triệu / Trần Hưng Đạo / Lê Lợi / Quang Trung - “Đồng bào ta ngày nay …nồng nàn yêu nước” BT2/106: Tìm phép liệt kê a) - Dưới lòng đường / trên vỉa hè / trong cửa tiệm - Những cu li xe … nóng bỏng / những quả dưa hấu … đỏ lòm lòm / những xâu lạp xưởng … các hiệu cơm / cái rốn … giữa trời / một viên quan … hình chữ thập b) Điện giật / dùi đâm / dao cắt / lửa nung BT3/106: Đặt câu có sử dụng phép liệt kê “Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu” đã khắc hoạ được hai nhân vật có tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội hoàn toàn đối lập nhau ở nước ta dưới thời Pháp thuộc. Va-ren gian trá, lố bịch, đại diện cho thực dân Pháp ở Đông Dương. Phan Bội Châu kiên cường, bất khuất, xứng đáng là “bậc anh hùng,vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập”, tiêu biểu cho khí phách dân tộc VN.. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Đặc điểm của văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng - Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống. - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. 3.Thái độ Biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống sử dụng cho phù hợp II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép liệt kê? Đặt một câu có sử dụng phép liệ kê? Cho biết các kiểu liệt kê thường gặp? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: I.Thế nào là văn bản hành chính: Hoạt động 2: Nội dung bài học  Hướng dẫn H tìm hiểu thế nào là văn bản hành chính văn bản: (sgk/107-109)  Bước 1: Tìm hiểu 3 văn bản sgk/107-109 Gọi 3 H đọc 3 văn bản sgk/107-109. Gọi H đọc các yêu cầu trong sgk/110 a) Thông báo của BGH trường THCS Dịch Nội dung của 3 văn bản đó là gì? Vọng  văn bản thông báo  Bước 2: Hướng dẫn H trả lời câu hỏi b) Giấy đề nghị  văn bản đề nghị Khi nào người ta cần viết các văn bản thông báo, đề c) Báo cáo về kết quả hoạt động hưởng ứng nghị, báo cáo? phong trào “Vì một môi trường xanh, sạch, - Khi cần truyền đạt một vấn đề gì đó (thường là quan trọng) đẹp”  văn bản báo cáo xuống cấp thấp hơn hoặc muốn cho nhiều người biết thì người ta dùng văn bản thông báo. - Khi cần đề đạt một nguyện vọng chính đáng nào đó của cá - Thông báo: nhằm phổ biến nội dung, cấp nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm trên đối với cấp dưới (thường có kèm theo quyền giải quyết thì người ta dùng văn bản đề nghị (kiến hướng dẫn và yêu cầu thực hiện) nghị). - Đề nghị (kiến nghị): nhằm đề xuất một - Khi cần phải thông báo một vấn đề gì đó lên cấp cao hơn nguyện vọng ý kiến, cấp dưới đối với cấp thì người ta dùng văn bản báo cáo. trên (thường kèm theo lời cảm ơn) G rút ra nhận xét: Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo với - Báo cáo: nhằm tổng kết, nêu lên những gì cấp dưới và ngược lại cấp dưới không bao giờ dùng thông đã làm để cấp trên được biết (thường kèm báo với cấp trên. Đề nghị cũng chỉ được dùng trong trường theo số liệu, tỉ lệ %) hợp cấp dưới đề nghị cấp trên, cấp thấp đề nghị lên cấp cao. Vậy em thấy mỗi văn bản nhằm mục đích gì? Có giống nhau không? (Không) Em có nhận xét gì về điểm giống và khác nhau của ba văn bản trên? - Giống: hình thức trình bày đều theo một số mục nhất định (theo mẫu) - Khác: mục đích, những nội dung cụ thể và yêu cầu được trình bày trong mỗi văn bản Văn bản hành chính là loại văn bản dược Ba văn bản trên có gì khác với các văn bản nghệ thuật dùng trong giao dịch hành chính, dóng vai (truyện, thơ) đã học? trò quan trọng trong hoạt động giao tiếp. G nêu lên một vài đặc điểm của ngôn ngữ nghệ thuật và Văn bàn này dùng để truyền đạt những nội ngôn ngữ hành chính cho H tham khảo và hiểu thêm. dung, yêu cầu hoạc ghi lại những sự việc có tính chất hành chính- cong vụ nhằm giải.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Thảo luận 3 phút: Em còn thấy loại văn bản nào tương tự như 3 văn bản trên không? H tìm, phát biểu. G nhận xét, bổ sung. G nêu thêm: Biên bản, sơ yếu lí lịch, giấy khai sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận, đơn kiện, chỉ thị, …  Bước 3: Tìm hiểu khái niệm và cách trình bày văn bản hành chính 3 văn bản nêu trên người ta gọi là văn bản hành chính. Vậy em hiểu văn bản hành chính là gì? (Nhìn vào 3 văn bản hãy kể ra các mục cần phải có trong văn bản hành chính? H đọc ghi nhớ sgk/110 Hoạt động 3: Luyện tập: Gọi H đọc phần luyện tập sgk/110-111 Hướng dẫn H trả lời miệng. G ghi bảng Vậy tình huống 3 và 6 dùng loại văn bản nào? (3 - phát biểu cảm nghĩ; 6 - tự sự và miêu tả) Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà - Nắm được đặc điểm văn bản hành chính. - Sưu tầm một số văn bản hành chính làm tài liệu học tập. Chuẩn bị bài mới:. -Soạn bài: “Quan âm Thị Kính” trang 111 . +Đọc, tìm hiểu chú thích, tác giả-tác phẩm . +Tóm tắt nội dung vở chèo và tìm hiểu văn bản .. quyết các mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân, giữa tập thể với tập thể, cá nhân với tập thể - các loại văn bản hành chính thường gặp: đơn từ, báo cáo, dề nghị, biên bản, thing báo, chỉ thị, bản kiểm điểm... - Đặc điểm của văn bản hành chính là tính khuôn mẫu, được sắp và trình bày theo một số mục nhất định Ngôn ngữ văn bản hành chính giản dị, dễ hiểu, đơn nghĩa.. *) Nhận xét: - Giống: hình thức. - Khác: nội dung, mục đích, yêu cầu.. Văn bản nghệ thuật. Văn bản hành chính - Dùng hư cấu, - Không có hư cấu tưởng tượng tưởng tượng - Ngôn ngữ nghệ - Ngôn ngữ hành thuật chính. *) Ghi nhớ: (sgk/110) II. Luyện tập : - Tình huống 1, 2, 4, 5 dùng văn bản hành chính - Cụ thể: 1 - văn bản thông báo 2 - văn bản báo cáo 4 - văn bản viết đơn vin nghỉ học 5 - văn bản đề nghị.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TUẦN 29 TIẾT 115- 116. ĐỌC THÊM QUAN ÂM THỊ KÍNH ( trích vở chèo “Quan Âm Thị Kính ). I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Sơ giản về chèo cổ. - Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính. - Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai. - Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo 3. Thái độ: Yêu nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của H. 2 Bài mới: Giới thiệu bài: Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc. đáo, như: chèo, tuồng, rối …Và chèo được coi là một trong những loại hình sân khấu dân gian phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ. Sân khấu chèo cũng được người dân các vùng khác trên Tổ quốc thống nhất của chúng ta yêu thích. Bạn bè các nước trên thế giới cũng đã nhiều lần khẳng định và ca ngợi sự độc đáo của sân khấu chèo VN. Trong kịch mục sân khấu chèo “Quan Âm Thị Kính” là vở diễn rất nổi tiếng. Vở diễn này tiêu biểu cho sân khấu chèo về nhiều phương diện: tích truyện, kịch tính, nhân vật, làn điệu… Tiết học này sẽ giúp các em hiểu sơ lược một số đặc điểm của sân khấu chèo truyền thống, nắm được tóm tắt nội dung vở chèo nói chung, và một số đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” nói riêng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Hoạt động 1: Hướng dẫn H tìm hiểu sơ lược khái niệm chèo Gọi H đọc chú thích (*) sgk/upload.123doc.net G chốt, lưu ý một số điều, ghi bảng. G giảng thêm: - Khuyến giáo đạo đức: chèo chú ý những mẫu mực về đạo đức để mọi người noi theo. Sân khấu chèo cũng châm biếm, đả kích mạnh mẽ những điều bất công, xấu xa trong xã hội. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Khái niệm chèo: - Chèo là một loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu. Sân khấu chèo có tính tổng hợp: kịch, hát, múa. - Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện để khuyến giáo đạo đức, kết hợp chặt chẽ.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> phong kiến đương thời. - Tích truyện của chèo được khai thác từ truyện cổ tích và truyện Nôm, xoay quanh bỉ cực thái lai (đau khổ, oan trái, tốt đẹp, yên vui). Tích truyện đó giáo huấn theo quan điểm “Ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ”, “Trai thời trung hiếu làm đầu, gái thời tiết hạnh làm câu trau mình”. - Sân khấu chèo cảm thông sâu sắc với số phận người lao động, người phụ nữ, đề cao phẩm chất, tài năng của họ và đả kích, châm biếm mạnh mẽ những xấu xa, bất công trong xã hội phong kiến thời xưa. - Hầu hết các vở chèo đều kết thúc có hậu, cái bi vẫn thể hiện rất rõ. Vở chèo nào cũng có hình ảnh cuộc đời đau thương, bị áp bức, chà đạp đến cùng cực của người nông dân, đặc biệt là người phụ nữ. Cái bi được tô đậm bởi cuộc đời, số phận của các nhân vật, bởi các làn điệu mang âm hưởng buồn như: sử rầu, ba than, nói thảm… Bên cạnh cái bi sân khấu chèo còn là nơi vang lên mạnh mẽ đặc sắc tiếng cười của cái hài tập trung ở những vai hề. Hề chèo đả kích thần thánh, chế giễu vua quan, vạch mặt các hạn người đại diện cho lễ giáo phong kiến, góp phần tạo nên tính chất chiến đấu, màu sắc lạc quan của vở diễn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc tóm tắt nội dung vở chèo Gọi H đọc tóm tắt vở diễn trong sgk/111-113 Em hãy tóm tắt lại một cách ngắn gọn hơn cũng có đầy đủ 3 đoạn chính? Từ 2 - 4 H tóm tắt lại toàn vở. G nhận xét..  Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chung đoạn tríchĐoạn trích chúng ta học thuộc phần nào của vở chèo? (Nửa đầu là lớp “Vu quy”) Đoạn trích có mấy nội dung chính? Đó là những nội dung nào? G khẳng định: Thực ra đây chính là 3 mốc thời gian diễn ra “nỗi oan hại chồng” của Thị Kính: trước, trong và sau khi bị oan. Vậy theo em phần nào là trọng tâm của câu chuyện? (Phần 2) Vậy em hãy giải thích lí do vì sao đoạn trích có tên là “nỗi oan hại chồng”? (Người con dâu không định hại chồng nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, mà không giải thích được, đành chịu nỗi oan này.) Từ đó em hãy xác định các nhân vật trong đoạn trích này? Ai là nhân vật chính? (Thiện Sĩ, Sùng bà, Sùng ông, Thị Kính, Mãng ông. Cả 5 nhân vật đều tham gia vào xung đột kịch nhưng nhân vật chính nhất là Thị Kính (con dâu) với Sùng bà (mẹ chồng).) Hai nhân vật này thuộc loại vai nào trong chèo? Đại diện cho ai? Hai nhân vật này xung đột với nhau theo mẫu thuẫn nào? Mẹ chồng –nàng dâu? Kẻ thống trị -kẻ bị trị? (Về hình thức là xung đột giữa mẹ chồng và nàng dâu. Về bản chất là. giữa cái bi và cái hài. - Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng. - Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu cao. Điều này thể hiện rõ nhất ở nghệ thuật hoá trang, nghệ thuật hát và múa.. II. Tóm tắt nội dung vở chèo: 1. Án giết chồng: Thị Kính bị vu oan giết Thiện Sĩ và bị đuổi ra khỏi nhà họ Sùng. Nàng giả trai, lên chùa tu hành, mong nhờ “phật pháp vô biên giải tiền oan nghiệp chướng”. 2. Án hoang thai: Thị Kính - Tiểu Kính Tâm bị Thị Mầu vu oan, bị đuổi ra khỏi chùa. 3. Oan tình được giải - Thị Kính thành Quan Thế Âm Bồ Tát. III. Vài nét về đoạn trích: 1. Vị trí: Nằm ở nửa sau của phần thứ nhất “Án oan giết chồng”. Nhan đề do người soạn sách đặt 2. Bố cục: - Từ đầu … “Thiếp xén tày một mực”: Cảnh Thị Kính xén râu mọc ngược nơi cằm chồng. Thiện Sĩ bị bất ngờ, hốt hoảng kêu cứu. - Tiếp … “Về cùng cha con ơi”: Cảnh vợ chồng Sùng ông Sùng bà đánh đập, vu oan cho con dâu, đuổi Thị Kính về nhà cha mẹ đẻ. - Còn lại: Thị Kính quyết định trá hình nam tử bước đi tu hành. 3. Nhân vật: - Đặc điểm một số nhân vật: + Thị Kính: thuộc loại nhân vật nữ chính, là người vợ hiền dịu đảm đang rất mực.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> xung đột giữa kẻ thống trị và kẻ bị trị trong xã hội phong kiến.)  Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc đoạn trích và giải thích từ khó Cách đọc: G hướng dẫn cho H đọc phân vai: - Người dẫn chuyện: đọc tên các nhân vật, các lời chỉ dẫn làn điệu ca, hành động trong ngoặc đơn. Giọng chậm, rõ, bình thản. - Nhân vật Thiện Sĩ: giọng hốt hoảng, sợ hãi. - Nhân vật Thị Kính: giọng từ âu yếm, ân cần chuyển sang đau đớn, nghẹn tủi, thê thảm, rồi buồn bã, chấp nhận và có phần bình tĩnh kìm nén khi đã quyết định hành động. - Nhân vật Sùng bà: giọng nanh nọc, ác độc, có lúc quát thét, có lúc đay nghiến, chì chiết, có lúc thắt buộc, khẳng định, vu hãm, có lúc hả hê, khoái trá … - Nhân vật Sùng ông: Lèm bèm vì nghiện ngập, a dua với vợ, tàn nhẫn thô bạo, đắc ý vì lừa được thông gia Mãng ông khốn khó. - Nhân vật Mãng ông: 2 câu đầu giọng mừng vui, tự hào, hãnh diện vì con gái. Các câu sau giọng ngạc nhiên, đau khổ, bất lực và cam chịu. Gọi H đảm nhận các vai, đọc hết văn bản một lần, cố gắng sửa cho các em trong quá trình đọc cho đúng giọng. Giải thích từ khó: G kiểm tra một vài từ khó bằng cách đặt câu hỏi  Hoạt động 5: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết đoạn trích Mở đầu khung cảnh trong đoạn trích là khung cảnh ở đâu? Khung cảnh ấy gợi cho em cảm nhận không khí gia đình như thế nào? G bình: Đó là khung cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng, tuy không thật phổ biến gần gũi với các gia đình nông dân nghèo “thiếp nón – chàng tơi”, “chồng cày - vợ cấy” nhưng cũng là cảnh chàng đọc sách – dùi mài kinh sử để nhập hội “long vân” – nàng ngồi khâu áo, quạt cho chồng. Đó là mơ ước về hạnh phúc gia đình của bao chàng trai cô gái nông dân lao động xưa. Trong khung cảnh đằm thắm ấy đã có sự việc gì xảy ra? Qua những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đối với chồng em có nhận xét gì về nàng với tư cách là một người vợ? G bình: Trong khung cảnh êm đềm ấy, nổi bật lên hình ảnh người vợ yêu chồng. Những cử chỉ của TK đối với chồng rất ân cần, dịu dàng: khi chồng ngủ, dọn lại kỉ rồi quạt cho chồng; thấy râu mọc ngược dưới cằm chồng thì băn khoăn lo lắng về sự dị hình chẳng lành. Những cử chỉ ấy cùng ngôn ngữ độc thoại thể hiện qua làn điệu nói sử tô đậm thêm cho cảnh gia đình ấm cúng và hình ảnh người vợ thương chồng, vì chồng. Tình cảm của TK đối với chồng rất chân thật, tự nhiên. Chuyển: Vậy mà những cử chỉ, hành động, tình cảm thương chồng tốt đẹp ấy của TK đã bị Thiện Sĩ hiểu lầm. Khi TK cầm dao xén râu, Thiện Sĩ chợt giật mình thức giấc hốt hoảng nắm lấy dao kêu lên. Trong đêm khuya thanh vắng, nghe tiếng kêu của con Sùng ông, Sùng bà hốt hoảng chạy vào. Sau khi nghe. thương chồng(đại diện cho người phụ nữ lao động, dân thường.) +Sùng bà: thuộc loại nhân vật mụ ác, lời nói và hành động của nhân vật thể hiện bản tính tàn nhẫn, thô bạo (đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến.) - Mâu thuẫn chủ yếu giữa Sùng bà( mẹ chồng) và Thị Kính( con dâu) thực chất là mâu thuẫn giữa người trên- kẻ dưới, người giàu, kẻ nghèo, mâu thuẫn giai cấp xã hội, mâu thuẫn gia đình.. IV. Tìm hiểu đoạn trích: 1. Cảnh sinh hoạt trong gia đình: - Chồng dùi mài kinh sử, vợ ngồi cạnh may vá, thêu thùa; chồng thiu thiu ngủ, vợ ngồi quạt cho chồng  Cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng.. - T.K thấy chồng có râu mọc ngược và băn khoăn suy nghĩ “Râu làm sao một chiếc mọc ngược” (muốn làm đẹp cho chồng)  người vợ tỉ mỉ, ân cần, dịu dàng, chân thật trong tình yêu..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Thiện Sĩ kể tội TK, Sùng ông, Sùng bà có những cử chỉ, hành động như thế nào? Cho H đọc lại “Hú vía …về cùng cha con ơi!” Em hãy liệt kê và nêu nhận xét về hành động và ngôn ngữ của Sùng bà đối với TK? (H tự tìm) Liệt kê lời nói của Sùng bà? 2. Nỗi oan hại chồng: Qua những lời lẽ luận tội TK em nhận thấy Sùng bà đã Sùng bà căn cứ vào những điều gì? (Cho rằng TK là loại đàn bà hư - Hoạt động: đốn, tâm địa xấu xa. Là con nhà thấp hèn không xứng đáng Dúi đầu TK ngã với gia đình mình. TK phải bị đuổi ra khỏi nhà.) xuống Em nhận xét gì về cách luận tội của Sùng bà? (Tự nghĩ ra Bắt TK ngửa mặt lên tội để gán cho TK. Lời lẽ lăng nhục, hống hách) trời Không cho TK phân Nhận xét gì về lời nói và hành động của Sùng bà đối với bua TK? Dúi tay TK ngã khuỵ G giảng: Dường như mỗi lần mụ cất lời, TK lại thêm một tội. xuống Mụ trút cho TK đủ tội, không cần hỏi rõ sự tình, không cần  tàn nhẫn, thô bạo biết phải trái. Mụ đuổi TK vì lí do khác hơn là vì cho rằng TK giết chồng. Theo em đó là lí do gì? (Thảo luận 2 phút) - Lời nói: G bình: Lí do sâu xa là quan hệ giai cấp. Dẫn chứng cụ thể: Cái con mặt sứa … - Giống nhà bà …/ tuống bay … định giết con bà à? - nhà bà đây … / mày là … … Tuồng bay …đồng - trứng rồng … / liu điu … Này con kia …hẹn hò - trứng rồng … /đồng nát … Chém bổ băm vằm … - trứng rồng … / ngựa bất kham … giết chồng Lời lẽ của mụ phân biệt đối xử rõ ràng. Vốn từ ngữ để phân Phi mặt …thớt! biệt chuyện “cao-thấp” của mụ thật phong phú. Trong lời lẽ Này con kia …hử! của mụ và TK đã vượt ra khỏi quan hệ mẹ chồng - nàng dâu. Đồng nát … ở với Quan hệ ấy được mụ đặt đúng, trả đúng vào vị trí của nó: cha quan hệ giai cấp. Lời lẽ của mụ qua các làn điệu hát sắp, nói Trứng rồng …cua ốc lệch, múa hát sắp càng bộc lộ rõ thái độ trấn áp tàn nhẫn, phũ  đay nghiến, mắng phàng, giọng “kiêu kì” dòng giống khinh thị người nghèo nhiếc tàn nhẫn, chua khó. TK tuy có đủ đức hạnh như lễ giáo phong kiến quy định ngoa, hợm của, khoe nhưng vẫn không được nhà chồng chấp nhận, bởi vì nói đúng dòng giống hơn, chỉ vì người phụ nữ này không có nguồn gốc “con nhà”. độc địa, tàn nhẫn, Mâu thuẫn giai cấp bám rễ vào trong vấn đề hôn nhân phong bất nhân kiến thật sâu sắc. Sùng bà chỉ ra trò trong một lớp nhưng lại rất tiêu biểu cho một loạt vai trong chèo cổ: vai mụ ác (tính cách của loại vai này là hợm của, khoe dòng giống, “cả vú lấp miệng em”…). Sùng bà lấy mình làm chuẩn để tỏ rõ phép nhà. Mụ là kẻ tạo ra “luật” và “lệ” trong gia đình. Qua những hành động, ngôn ngữ của Sùng bà đối với TK em thấy Sùng bà là loại người như thế nào? Chuyển: Từ khi Sùng bà xuất hiện cùng với hành động và ngôn ngữ mụ đã trấn áp TK, TK muốn phân trần kêu oan nhưng hoàn toàn không có cơ hội. Nhìn dáng vẻ vật vã, đau đớn của nàng chúng ta ai cũng cảm thấy chua xót. Vậy TK đã mấy lần kêu oan? Kêu với ai? (5 lần: 3 lần với mẹ chồng, 1 lần với chồng, 1 lần với cha.) (Trong 5 lần kêu oan thì hết 4 lần TK hướng về nhà chồng. Vậy họ đã đáp lại TK như thế nào? (Chồng: im lặng, mẹ chồng: cự tuyệt, Bố chồng: a dua với mẹ chồng.). Thị Kính Khóc. Chạy theo van xin  yếu đuối, nhẫn nhục. Lạy cha... cha mẹ Mẹ ơi…mẹ ơi! Oan cho…ơi! …Mẹ xét …ơi! Cha ơi…cha ơi!  5 lần kêu oan  hiền lành, nhẫn nhục, trong oan ức vẫn chân thực giữ phép tắc.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Đến đây em có thể nói gì về nhân vật Thiện Sĩ? (TK vì lo lắng cho sự chẳng lành của chiếc râu mọc ngược nên mới cắt chiếc râu ấy đi. TS giật mình thức giấc, hốt hoảng nắm lấy dao rồi la lên và bù lu bù loa kể cho cha mẹ và hồ đồ gán cho TK là âm mưu giết mình, ta cứ cho đấy là một phản xạ tâm lí (vì TS đang ngủ). Thế nhưng từ nãy đến giờ đứng nhìn mẹ sỉ vả vợ, hành hạ, hơn ai hết TS phải biết TK là người như thế nào. Vậy mà TS không nói một lời nào đỡ cho vợ. TS đã hoàn toàn bỏ mặc người vợ đã từng chăm chút, thương yêu, gắn bó với mình cho mẹ hành hạ. TS quả đúng là kẻ đớn hèn, nhu nhược. Lúc này hắn chỉ là một nhân vật thừa trên sân khấu.) Em có nhận xét gì về thái độ của Sùng bà khi TK van xin? (Lời van xin của TK đối với Sùng bà chỉ là thứ lửa đổ thêm dầu, càng làm bùng lên những lời đay nghiến vô lí, tàn nhẫn. TK càng kêu oan, nỗi oan càng dày. Giữa gia đình chồng thì người phụ nữ ấy hoàn toàn cô độc.) Qua đó đức tính nào của TK được bộc lộ? (Cam chịu) Lần kêu oan nào của TK mới nhận được sự cảm thông? Em có nhận xét gì về sự cảm thông đó? (Chỉ đến lần cuối cùng, khi kêu oan với Mãng ông (cha) TK mới nhận được sự cảm thông. Nhưng đó là sự cảm thông đau khổ, bất lực. Dù biết con oan nhưng “Con ơi!…nỗi con nhường nào”. Không biết làm sao gột rửa nỗi oan cho con. Còn gì đau đớn hơn nữa kết cục của nỗi oan là mối tình chồng vợ TK – TS tan vỡ. TK bị đuổi ra khỏi nhà chồng.) Thảo luận 3 phút : Trước khi bị đuổi ra khỏi nhà, Sùng bà và Sùng ông còn làm điều gì tàn ác? Xung đột kịch trong đoạn này thể hiện cao nhất ở chỗ nào? Vì sao? G bình: Trước khi đuổi TK, Sùng bà và Sùng ông còn dựng lên một vở kịch tàn ác: lừa Mãng ông sang ăn cử cháu, kì thực là bắt Mãng ông sang nhận con về. Chúng có thú vui làm điều ác, làm cho cha con Mãng ông phải chịu nhục nhã, ê chề. Hơn thế nữa, nhanh như trở bàn tay, Sùng ông đã thay đổi quan hệ thông gia bằng những hành động vũ phu: dúi ngã Mãng ông rồi bỏ vào nhà. Đây là chỗ xung đột kịch tập trung cao nhất. TK như bị đẩy vào chỗ cực điểm của nỗi đau: nỗi đau oan ức, nỗi đau tình chồng vợ tan vỡ, giờ lại thêm nỗi đau trước cảnh cha già thân yêu mà bấy lâu TK mong được báo đền công dưỡng dục bị chính cha chồng khinh khi, hành hạ. Nếu nhìn lên sân khấu ta thấy lúc này chỉ còn lại hai cha con TK lẻ loi. Hình ảnh hai cha con ôm nhau than khóc là hình ảnh của những người chịu oan, đau khổ mà hoàn toàn bất lực. Cảnh Sùng bà quy kết, đổ vạ cho TK diễn ra chóng vánh, dồn dập. Còn cảnh hai cha con TK ôm nhau than khóc thì kéo dài trên sân khấu. Sự bố trí xô đẩy, dồn dập và kéo dài những tình tiết kịch của sân khấu dân gian ở đây mang đầy ý nghĩa. TK thuộc loại nhân vật nào trong chèo cổ? Cảm xúc của người xem được gợi lên từ nhân vật này là gì? (Nhân vật nữ chính, bản chất đức hạnh, nết na, gặp nhiều oan trái. Xót thương cảm phục TK, căm ghét sự bất nhân, bất nghĩa của gia đình Sùng bà.) Vậy là tính cách của 2 nhân vật này luôn được bộc lộ qua.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> xung đột. Theo em xung đột kịch cao nhất là ở sự việc nào? Thử bàn luận về bản chất của sự xung đột này? (Sự việc Sùng bà cho gọi Mãng ông đến trả TK. Vì sự việc này bộc lộ cực điểm tính cách bất nhân, bất nghĩa của Sùng bà, đồng thời bộc lộ nỗi bất hạnh lớn nhất của TK. Đó là xung đột giữa quyền lực của kẻ thống trị với địa vị nhỏ mọn của kẻ bị trị trong gia đình cũng như trong xã hội phong kiến. Xung đột này tạo thành nỗi đau thê thảm cho kẻ bị trị. Đó là xung đột bi kịch.) Cho H đọc “TK đi theo cha … phím đồng làm đôi” (sgk/117) Hãy tìm những lời nói, cử chỉ biểu hiện rõ tâm trạng của TK? Những cử chỉ, lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của TK? Tại sao trong rất nhiều đồ vật đã từng gắn bó với TK cái mà TK quay lại nhìn trước khi bước đi là cái kỉ, thúng khâu và chiếc áo đang khâu dở? Hình ảnh TK cầm chiếc áo đang khâu dở bóp chặt tay có ý nghĩa gì? (Bởi đó là bằng chứng của tình cảm thuỷ chung, hiền dịu của người vợ. Nàng bóp chặt chiếc áo trong tay thể hiện nỗi đau câm lặng, quặn thắt. Tất cả bằng chứng về sự thuỷ chung kia giờ đây đã bị coi như dấu vết của sự thất tiết. Một sự đảo lộn đột ngột, ghê gớm.) Em có nhận xét gì về những từ ngữ, hình ảnh, từ dùng trong lời than thở của TK? G bình: Đó là những từ ngữ, hình ảnh đối lập: bấy lâu >< bỗng, sắt cầm tịnh hảo >< chăn gối lẻ loi. Một bên là thời gian dài lâu của kỉ niệm, hạnh phúc, bên kia là khoảnh khắc chớp nhoáng của sự tan vỡ, một bên là hình ảnh của tình vợ chồng hoà hợp, bên kia là hình ảnh của sự chia lìa: “Trách lòng sao nỡ phụ lòng, đang tay nỡ bẽ phím đồng làm đôi”. Lời bộc bạch của nhân vật gợi lên rất rõ hình ảnh một con người đang bơ vơ trước cái vô định của cuộc đời. Đang “đối cảnh” trước những hồi ức, những nỗi đau và đang đứng trước một cuộc lựa chọn giằng xé: “về đâu”? Đời người phụ nữ phong kiến “lên đênh chiếc bách giữa dòng”. Đây không chỉ là tâm trạng của TK mà còn là của không ít phụ nữ trong xã hội phong kiến. Em biết những câu thơ, câu ca dao nào nói về thân phận ấy của người phụ nữ? (H tự trả lời.) Cuối cùng cách giải oan mà TK nghĩ tới là gì? Tại sao nàng lại chọn con đường đó? (TK muốn quên đi nỗi đau và tỏ rõ mình là người đoan chính) Việc nàng đi tu có ý nghĩa gì? G bình: Trong sự đau khổ bất lực, con đường giải oan của TK có hai mặt. Tích cực là ước muốn sống ở đời để tỏ rõ mình là con người đoan chính.Nhưng tiêu cực là cho rằng mình khổ là do số kiếp, do “phận hẩm duyên ôi”, tìm vào cửa Phật để tu tâm. TK thiếu cái khoẻ khoắn, lạc quan của người vợ “Tấm Cám” trong cổ tích, thiếu cái bản lính của Thị Phương trong vở chèo “Trương Viên”, không có nghị lực đứng lên hành động chống lại những oan trái bất công. Người phụ nữ này chưa đủ sức, chưa đủ bản lĩnh vượt lên trên hoàn cảnh, trái lại. 3. Cảnh TK ra đi: - Cử chỉ: … quay nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu rồi cầm lấy chiếc áo đang khâu bóp chặt trong tay. - Hát: “Bấy lâu cầm sắt… lẻ loi”  nỗi đau tiếc nuối, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.. 2/ Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống kịch tự nhiên - Xây dụng nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ 3/ Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích góp phần tái hiện chân thực mâu thuẫn giai cấp, thân phận người phụ nữ qua mối quan hệ hôn nhân ngày xưa..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> đã khuất phục hoàn cảnh bằng sự chịu đựng nhẫn nhục. Hành động đấu tranh của TK mới chỉ dừng lại ở những lời trách móc số phận và chỉ dùng lại ở ước muốn “nhật nguyệt sáng soi” một ước muốn thụ động.  Hoạt động 6: Hướng dẫn tổng kết Nêu một số làn điệu tiêu biểu của vở chèo? Các nhân vật mẫu? Qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ của các nhân vật vấn đề mà trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” muốn thể hiện ở đây là gì? (Gọi H đọc ghi nhớ)  Hoạt động 7: Hướng dẫn luyện tập (?)Tóm tắt ngắn gọn trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”? Thảo luận 2 phút: Nêu chủ đề của đoạn trích? G chốt: Thể hiện những phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm bế tắc của người phụ nữ và những đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong kiến. Em hiểu thế nào về thành ngữ “oan Thị Kính”? (Nói về những oan ức quá mức, cùng cực và không thể nào giải bày được.) Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm về một số băng hình nghệ thuật chèo - Viết cảm nhận về một trong các nhân vật : Thị Kính, Thiện Sĩ, Sùng Bà, Mãn ông ở đoạn trích Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy” trang 121 . +Đọc và trả lời các câu hỏi sgk . +Thế nào là dấu chấm lửng? +Theá naøo laø daáu chaám phaåy ?. *) Ghi nhớ: (sgk/121) V. Luyện tập : 1. Tóm tắt đoạn trích 2. Chủ đề của đoạn tríchlà gì? 3. Giải thích thành ngữ “oan TK”.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> TUẦN 30. TIẾT 117 TIẾNG VIỆT: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” có những nhân vật chính nào? Những nhân vật đó đại diện cho ai? Tìm một số chi tiết minh hoạ để làm sáng tỏ cho vai đại diện? - Nhân vật TK không chỉ chịu nỗi đau vì bị oan mà còn mang một nỗi đau khác. Đó là nỗi đau gì? Tìm chi tiết chứng minh? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới I. Dấu chấm lửng: Trong khi viết, ta thường dùng các dấu câu như: dấu chấm, Vd: (sgk/121) dấu hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy để ngắt ý, đánh dấu kết a) cho biết còn nhiều vị anh hùng dân tộc thúc ý, câu… Bên cạnh các dấu này ta còn dùng các dấu nữa chưa được liệt kê khác như: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy … Vậy 2 dấu b) biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của này có tác dụng như thế nào? nhân vật do quá mệt và hoảng sợ Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị kiến thức đã học c) làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho  Tìm hiểu công dụng của dấu chấm lửng sự xuất hiện bất ngờ của từ “bưu thiếp” G ghi vd lên bảng.H đọc vd Dấu chấm lửng trong vd trên dùng để làm gì? *) Ghi nhớ: (sgk/122) một tấm thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng của một cuốn II. Dấu chấm phẩy: tiểu thuyết vd (sgk/122) Vậy em nhận thấy những công dụng nào của dấu chấm a) Cốm / không phải thức quà của người vội; lửng qua các vd trên? (H đọc ghi nhớ sgk/122) C V  Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu chấm phẩy ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và G ghi vd lên bảng. H đọc vd ngẫm nghĩ. Phân tích cấu tạo của vd a? Cho biết câu đó gồm có V mấy vế? Trong câu dùng các loại dấu câu gì? (2 vế. 3  đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu dấu câu: phẩy, chấm, chấm phẩy) ghép có cấu tạo phức tạp Việc dùng dấu chấm phẩy trong câu này có tác dụng gì? b) ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt (Vế 2 dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức.) kê phức tạp Dấu chấm phẩy trong câu b dùng để làm gì? (Nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận,các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Thảo luận 2 phút: Ta có thể thay đổi dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được hay không? Vì sao? G chốt: Không được. Vì trong một phép liệt kê phức tạp như vậy. Tác giả tổng kết những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới thể hiện trong 9 mối quan hệ (9 liệt kê) và.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> dùng dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới các mối quan hệ này. Sau đó tác giả mới dùng dấu phẩy để ngăn cách các thành phần đồng chức trong nội bộ các mối quan hệ (dùng dấu phẩy trong bộ phận mỗi liệt kê). Cách dùng dấu chấm câu như vậy giúp người đọc hiểu được các tầng bậc khi liệt kê, tránh được sự hiểu nhầm có thể xảy ra. Chẳng hạn, nếu tác giả chỉ dùng toàn dấu phẩy thay cho dấu chấm phẩy khi liệt kê thì có thể có người bóp méo nội dung: hiểu ăn bám và lười biếng cũng là những đặc điểm của con người mới. Từ 2 vd trên em hãy rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm phẩy? (H đọc ghi nhớ sgk/122)  Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Gọi H đọc bài tập 1 (sgk/123).Hướng dẫn H trả lời miệng Hoạt động 4: Củng cố Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: Viết một đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Văn bản đề nghị” trang 124 . +Đọc các văn bản đề nghị . +Tìm hiểu đặc điểm của văn bản đề nghị . +Cách làm bài văn văn bản đề nghị .. *) Ghi nhớ: (sgk/122) III. Luyện tập : BT1/123: Công dụng của dấu chấm lửng: a) Biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng b) Biểu thị câu nói bị bỏ dở c) Biểu thị sự liên kết chưa đầy đủ BT2/123: Công dụng của dấu chấm phẩy: Dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp. BT3/123: Viết đoạn văn:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> TUẦN 30. TIẾT upload.123doc.net. VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản đề nghị : hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu , nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản đề nghị. - Viết văn bản đề nghị đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị. * Kĩ năng sống: - Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của văn bản đề nghị. - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị 3. Thái độ: Có ý thức khi viết văn bản đề nghị. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Kiểm tra bài cũ: - Nêu công dụng của dấu chấm lửng? Đặt một câu có dấu chấm lửng. - Nêu công dụng của dấu chấm phẩy? Đặt một câu có dấu chấm phẩy. Dấu chấm phẩy trong vd sau có tác dụng gì? “Nó lấy đầu nén đất của tổ nhiều lần cho chắc rồi san bằng; không thể nhận ra tổ dế ở chõ nào nữa”. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: I. Đặc điểm của văn bản đề nghị: Sau khi đã học khái niệm về các văn bản hành chính ở tiết trước, hôm nay các em sẽ được tìm hiểu đặc điểm của loại văn bản đề văn bản (sgk/124-125) nghị để có thể làm tốt loại văn bản này. 1) Đề nghị cô giáo chủ nhiệm cho sơn Hoạt động 2: Nội dung bài học lại bảng đen của lớp.  Tìm hiểu đặc điểm của một văn bản đề nghị 2) Đề nghị giải quyết việc lấn chiếm  Bước 1: Cho H tự rút ra nhận xét trái phép của một số hộ dân gây hậu H đọc 2 văn bản sgk/124-125 quả xấu về vệ sinh môi trường trong Hai văn bản trên đã đề nghị điều gì? khu tập thể. Từ 2 văn bản trên em hãy cho biết khi nào thì làm văn bản đề  khi xuất hiện nhu cầu, quyền lợi nghị? (H đọc ghi nhớ sgk/126 ý 1) chính đáng của cá nhân hoặc tập thể. Em hãy nêu nhận xét nội dung và hình thức của 2 văn bản *) Phân biệt các tình huống: đó? (Ngắn gọn, rõ ràng, nêu được các mục: ai đề nghị? đề nghị a) Viết văn bản đề nghị cho tập thể ai? đề nghị điều gì?) lớp đi xem bộ phim có liên quan đến (?)Hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và trong học nội dung học tập. tập ở trường lớp mà em thấy cần thiết phải viết giấy đề nghị? b) Viết văn bản tường trình việc mất (Đề nghị BGH nhà trường cho thay bóng đèn bị hư của lớp.) xe đạp.  Bước 2: Hướng dẫn H phân biệt các tình huống cần phải c) Viết văn bản đề nghị GVCN hoặc viết giấy đề nghị G toán bố trí buổi học phụ đạo. Gọi H đọc 4 tình huống sgk/125 d) Viết văn bản kiểm điểm cá nhân vì Em hãy xác định các kiểu văn bản phải viết cho từng tình đã phạm lỗi trong giờ học. huống vừa nêu? II. Cách làm văn bản đề nghị : Cho đọc thầm lại 2 văn bản trên. 1. Các phần quan trọng trong văn Hãy nhận xét xem các mục trong văn bản đề nghị trên được bản đề nghị: trình bày theo thứ tự nào? (Quốc hiệu, ngày và nơi làm giấy đề - Ai đề nghị? nghị, gởi ai, ai gởi, đề nghị điều gì, đề nghị để làm gì.) - Đề nghị ai?.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Cả 2 văn bản đó có điểm gì giống và khác nhau? (Giống: cách trình bày các đề mục. Khác: nội dung đề nghị.) Vậy từ đó em rút ra những phần nào là quan trọng trong cả 2 văn bản trên?. - Đề nghị điều gì? - Đề nghị để làm gì? 2. Dàn mục một văn bản đề nghị: - Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm làm giấy đề nghị và ngày Từ 2 văn bản trên em hãy rút ra cách làm một văn bản đề tháng. nghị? - Tên văn bản - Nơi nhận đề nghị. Theo em tên văn bản đề nghị thường được viết như thế nào? - Người (tổ chức) đề nghị. Các mục trong văn bản đề nghị được trình bày ra sao? - Nêu sự việc, lí do, ý kiến cần đề nghị với nơi nhận. Tên người, tổ chức đề nghị, nơi nhận và nội dung đề nghị là - Kí tên những mục cần chú ý như thế nào? 3. Lưu ý: Gọi H đọc ghi nhớ sgk/126 - Tên văn bản viết in hoa, khổ chữ to. Hoạt động 3: Luyện tập: - Các mục trong văn bản : Gọi H đọc bài tập 1 sgk/127. H trao đổi thảo luận rồi rút ra nhận + Khoảng cách các phần 2-3 dòng. xét trả lời miệng + Không viết sát lề giấy. H trao đổi, tự rút ra các lỗi thường gặp. Phát biểu + Không để những khoảng trống quá lớn. - Đầy đủ, rõ ràng. *) Ghi nhớ: sgk/126 III. Luyện tập : Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà Bài 1/127 Chuẩn bị bài mới: Trả bài TLV số 6 Đọc kĩ lại bài kiểm tra đã phát để phát hiện lỗi sai, chuẩn bị cho - Giống: lí do viết đơn và lí do viết tiết trả bài. văn bản đề nghị đều là những nhu + Đọc kĩ bài của mình, tự sửa chữa những lỗi mình đã cầu, nguyện vọng chính đáng. mắc, tự thống kê và phân loại các lỗi trong bài viết của mình, thấy - Khác: a) nguyện vọng cá nhân được những ưu, khuyết điểm trong bài làm cả về 2 mặt nội dung b) nhu cầu của một tập thể lẫn hình thức diễn đạt. Bài 2/127: Các lỗi thường mắc.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> TUẦN: 30 TIẾT: 119. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ đặt câu,... 2. Kĩ năng: Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, nhờ đó có được những khái niệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 3. Thái độ: Có ý thức sửa bài, rút kinh nghiệm,... II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn bản hành chính? Hãy nêu trình tự những mục cần thiết phải có trong văn bản hành chính? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG  Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ Đề: Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất giúp các em nhìn lại những thiếu xót của mình để diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích câu nói đó. rút kinh nghiệm cho những bài sau. I. Nhận xét:  G ghi lại đề văn *) Ưu: H hiểu đề, nắm được thể loại và phương pháp G ôn lại cho H phương pháp nghị luận giải thích, lập luận giải thích, biết dùng chứng minh ngắn trong chú ý nhấn mạnh mạnh phần lập luận giải thích để làm sáng tỏ vấn đề. - Giải thích nghĩa câu nói *) Khuyết: - Tại sao “…”? - Trình bày bố cục chưa hợp lí, chưa dứt khoát trong - Vận dụng lời khuyên đó như thế nào? lập luận.  Hoạt động 2: Nhận xét chung bài làm của H - Kiến thức còn nghèo, thiếu dẫn chứng để làm sáng tỏ Em hãy tự nhận xét ưu khuyết điểm trong bài vấn đề (nhất là phần trình bày tại sao?) làm của mình, đâu là chỗ em yếu nhất? - Ngôn ngữ thiếu trau chuốt, dùng khẩu ngữ nhiều. Ít Em còn phải cố gắng những mặt nào để có thể sáng tạo … viết tốt một bài văn giải thích? II. Sửa bài: G đúc kết ưu, khuyết điểm. 1. Dàn bài (như bài trước) 2. Kiến thức: 3/ Hoạt động 3: Sửa bài - Ngọn đèn sáng đối lập với bóng tối, ngọn đèn rọi Chú ý các lỗi về kiến thức, về trình tự lập luận chiếu, soi đường đưa con người thoát khỏi cảnh tối trong văn giải thích, không được đảo lộn trình tự. tăm. Đây là phần giải thích nghĩa đen không phải là Sửa các lỗi về dùng từ, chính tả, ngữ pháp… phần trả lời cho câu hỏi vì sao? Nêu lên một số trường hợp sai cụ thể … - Sách dạy cho ta cuộc sống đẹp, cách nghĩ, cách làm, cách nói năng, đối xử đẹp trong đời sống. 3. Chính tả: - Không được viết tắt - Sai từ …. 4. Dùng từ: 5. Lỗi ngữ pháp: chưa thành câu,… 6. Lỗi diễn đạt: còn vụng, câu văn dài 4/ Hoạt động 4: Đọc, bình phẩm G đọc cho H nghe 1 – 2 bài hay của chính H. Cho H nhận xét, G bình. G đọc cho H nghe một bài văn mẫu hoàn chỉnh. Cho H nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> TUẦN: 30 TIẾT: 120. ÔN TẬP VĂN HỌC I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS. II. PHƯƠNG PHÁP: Ph¸t vÊn c©u hái, th¶o luËn, gi¶ng - Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, bài văn nghị luận. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:. Bảng phụ . - 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị? Cách làm văn bản đề nghị? 2. Bài mới: Dẫn vào bài: G kiểm tra phần chuẩn bị của H. Yêu cầu các cán bộ học tập báo cáo kết quả chuẩn bị của các bạn trong tổ. G kiểm tra xác suất 4 - 5 H, nhận xét. * Câu 1: HS lập bảng theo yêu cầu HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG HOÏC KÌ I HOÏC KÌ II 1. Cổng trường mở ra 19. Nguyeân tieâu 2. Meï toâi 20. Caûnh khuya 3. Cuộc chia tay của những con búp bê 21. Tieáng gaø tröa 4. Những câu hát về tình cảm gia đình. 22. Một thứ quà của lùa non 5. Những câu hát về TY, QH, ĐN, con người. 23. Saøi Goøn toâi yeâu 6. Những câu hát than thân 24. Muøa xuaân cuûa toâi 7. Những câu hát châm biếm 25. Tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX 8. Nam quoác Sôn Haø 26. Tục ngữ về con người và xã hội 9. Tụng giá hoàn kinh sư 27. Tinh thần yêu nước của ND ta 10. Thiên trường vãn vọng 28. Sự giàu đẹp của tiếng Việt 11. Coân Sôn ca 29. Đức tính giản dị của Bác Hồ 12. Chinh phuï ngaâm khuùc (trích) 30. YÙ nghóa vaên chöông 13. Bánh trôi nước 31. Soáng cheát maëc bay 14. Qua Đèo Ngang 32. Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu 15. Bạn đến chơi nhà 33. Ca Hueá treân soâng Höông 16. Voïng Lö Sôn boäc boá 34. Quan aâm Thò Kính 17. Tĩnh dạ tứ Toång coäng: 34 taùc phaåm.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 18. Mao ốc vị thu phong sở phá ca * Câu 2: Dựa vào chú thích dấu (*) để nhớ lại định nghĩa một số khái niệm về thể loại văn học và biện pháp NT đã học: 9. Thơ song thất - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn Đường luật và thơ lục bát luïc baùt. - Moãi khoå 4 caâu: 2 caâu 7 tieáng, tieáng 1 caëp 6-8 - Thích hợp với thể ngâm khúc hay diễn ca dài. 10. Truyeän - Coù theå ngaén, daøi... ngắn hiện đại - Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo thứ tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột. 11.Phép tương - Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật... trái ngược nhau, để tô đậm, phản nghệ thuật nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai. 12. Phép tăng - Thường đi cùng với tương phản. caáp trong NT. - Cùng với quá trình hoạt động, nói năng, tăng dần cường độ, tốc độ, mức độ, chất lượng, số lượng, màu sắc, âm thanh.... TIẾT: 121.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hoạt động của GV- HS. Nội dung 3- Ca dao, dân ca: - Những tình cảm, những thái độ - Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc nhở về công ơn sinh thể hiện trong các bài ca dao, dân thành (tình mẫu tử), tình anh em ruột thịt. ca đã đợc học là gì ? Học thuộc - Ca dao về tình yêu quê hương đất nước , con người: Thưlòng những bài ca dao trong phần ờng nhắc đến tên núi, tên sông, tên đất với những nét đặc học chính ? sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa. Đằng sau những câu hỏi, lời đáp là những bức tranh phong cảnh, tình yêu, lòng tự hào đối với con người, quê hương, đất nước. - Những câu hát than thân: Bộc lộ những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi nhục,... của người dân LĐ, đặc biệt là thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. - Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời sống gia đình và cộng đồng bằng NT trào lộng dân gian giản dị mà sâu sắc. 4- Tục ngữ: - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quí báu của nhân dân trong - Các câu tục ngữ đã được học thể việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản hiện những kinh nghiệm, thái độ xuất. của nhân dân đối với thiên nhiên, - Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn vinh giá trị con lao động sản xuất, con người và người, đã ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và XH như thế nào ? lối sống mà con người cần phải có. 5- Thơ: - Các bài thơ trữ tình VN tập trung vào 2 chủ đề là tinh thần yêu nước và tình cảm nhân đạo: + Nội dung là tình yêu nước chống xâm lược, lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc sống thanh bình được thể hiện trong các bài thơ Sông núi nước Nam, Phò giá về Kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra,... + Tình cảm nhân đạo còn thể hiện ở tiếng nói chán ghét - Những giá trị lớn về tư tưởng, chiến tranh phi nghĩa đã tạo nên các cuộc chia li sầu hận tình cảm thể hiện trong các bài (Chinh phụ ngâm khúc), ở tiếng lòng xót xa cho thân phận thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và "bảy nổi ba chìm" mà vẫn giữ vẹn "tấm lòng son" của ngTQuốc (thơ Đường) đã được học ười phụ nữ (Bánh trôi nước), ở tâm trạng ngậm ngùi tưởng là gì ? Học thuộc lòng các bài thơ, nhớ về một thời đại vàng son nay chỉ còn vang bóng (Qua đoạn thơ thuộc phần văn học đèo Ngang) trung đại của VN, hai bài thơ Đư- - Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì hiện đại thể hiện ờng (thơ dịch, tự chọn), hai bài tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống (Cảnh khuya, thơ của Chủ tịch HCM ? Rằm tháng giêng), tình cảm gia đình qua kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà trưa). - Các bài thơ Đường có nội dung ca ngợi vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên ( Xa ngắm thác núi Lư), tấm lòng yêu quê hương tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, .. nhân buổi mới về quê) và tình cảm nhân ái, vị tha (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá). Câu 6: Giá trị chủ yếu về tư tưởng - nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi đã học (trừ phần văn nghị luaän) STT Nhan đề văn bản, tác Giá trị tư tưởng Giá trị nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1. giả Cổng trờng mở ra - Tấm lòng thương yêu của người mẹ đối với - Văn biểu cảm tâm tình, nhỏ (Lí Lan): con và vai trò to lớn của nhà trường. nhẹ và sâu lắng.. 2. Mẹ tôi (Ét môn đô Ami xi):. - Tấm lòng thương yêu lo lắng, sự hi sinh - Văn biểu cảm qua hình thức quên mình của người mẹ đối với con và tình 1 bức thư của người bố gửi cho thương yêu kính trọng thiêng liêng của ngừơi con. con đối với mẹ.. 3. Cuộc chia tay của - Tình cảm gia đình là quí báu và quan trọng, -Văn tự sự có bố cục rành những con búp bê hãy cố gắng giữ gìn và bảo vệ hạnh phúc ấy. mạch và hợp lí. (Khánh Hoài):. 4. Một thứ quà của lúa - Một phong vị, một nét đẹp văn hóa trong - Tùy bút tinh tế, nhẹ nhàng, non - Cốm một thứ quà độc đáo mà giản dị của dân tộc. sâu sắc. (Thạch Lam):. 5. Sài gòn tôi yêu (Minh Hương):. 6. Mùa xuân của tôi - Cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa - Văn tùy bút giàu hình ảnh gợi (Vũ Bằng): xuân ở Hà Nội và miền Bắc được cảm nhận, cảm. tái hiện trong nỗi nhớ thương tha thiết của người xa quê hương.. 7. Sống chết mặc bay - Lên án gay gắt bọn quan lại thực dân Phong - Truyện ngắn hiện đại với NT (Phạm Duy Tốn): kiến vô nhân đạo và bày tỏ niềm cảm thương tương phản, tăng cấp và lời kể, vô hạn trước cảnh cơ cực của người dân qua tả, bình sinh động, hấp dẫn. việc cứu đê.. 8. Ca Huế trên sông - Vẻ đẹp của ca Huế, một hình thức sinh hoạt - Văn bản giới thiệu, thuyết Hương văn hóa- âm nhạc thanh lịch và tao nhã, một minh: mạch lạc, giản dị mà (Hà ánh Minh): sản phẩm tinh thần đáng quí. nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của vấn đề.. 9. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (Nguyễn ái Quốc):. - Nét đẹp riêng của người Sài gòn và phong - NT biểu hiện cảm xúc của tác cách cởi mở, bộc trực, chân tình và sống tình giả qua thể văn tùy bút. nghĩa của người Sài Gòn. - Vạch trần bộ mặt giả dối và tính cách hèn hạ - Truyện ngắn được hư cấu của bọn Thực Dân Pháp, đồng thời ca ngợi tưởng tượng qua giọng văn nhân cách cao thượng và tấm lòng hi sinh vì châm biếm, hóm hỉnh. dân, vì nước của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu.. * Văn nghị luận: 7.-Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai): 1. Heä thoáng nguyeân aâm, phuï aâm khaù phong phuù. 2. Giaøu thanh ñieäu: Sự phối hợp các nguyên âm - phụ âm, các thanh bằng trắc tạo cho câu văn, lời thơ - nhạc điệu trầm bổng du dương, có khi cân đối nhịp nhàng, có khi trúc trắc khúc khuỷu. VD: Sóng sầm sịch lưng chừng ngoài bể Bắc,.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giọt mưa buồn rỉ rắc ngoài hiên... (Daân ca) - Mùa xuân cùng em lên đồi thông, Ta nhö chim bay treân taàng khoâng... (Leâ Anh Xuaân) - Vồng khoai lang xòe lá ra nằm sưởi, Cùng với mẹ gà xòa cánh ấp đàn con. (Huy Caän) - Song sa vò võ phương trời Nay hoàng hôn đã lại mai hôn hoàng... (Nguyeãn Du) 3. Cú pháp tiếng Việt rất tự nhiên cân đối, nhịp nhàng. - Kho tàng tục ngữ - những câu nói cô đọng, hàm xúc nhiều ý nghĩa, cân đối, nhịp nhàng có khi có vần điệu, đúc kết những kinh nghiệm sâu sắc về mọi mặt đời sống của nhân dân ta. Lá lành đùm lá rách. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo... Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng... - Ca dao - daân ca, thô: Quaû cau nho nhoû Caùi voû vaân vaân Nay anh hoïc gaàn Mai anh hoïc xa... - Hôm qua anh đến chơi nhà, Thấy mẹ nằm đất thấy cho nằm giường... - Ñoâng aên maêng truùc, thu aên giaù, Xuaân taém hoà sen, haï taém ao ! (Nguyeãn Bænh Khieâm) 4. Từ vựng dồi dào về cả 3 mặt thơ, nhạc, họa: a) Những tiếng gợi âm thanh, tiếng động (tượng thanh) AÀm aàm, aøo aøo, uø uø ... b) Gợi màu sắc: xanh, xanh xanh, xanh ve, xanh hồ thủy, xanh nõn chuối, xanh lục, xanh biêng biếc... c) Gợi hình dáng (tượng hình): phục phịch, khẳng khiu, tong teo... 5. Từ vựng tiếng Việt tăng mỗi ngày một nhiều từ mới, cách nói mới. 8.-Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh): 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật, muôn loài: Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung... Chính là nguồn gốc cảm hứng của Nguyễn Du khi ông viết “Đoạn trường tân thanh”. Toá Nhö ôi, leä chaûy quanh thaân Kieàu. (Tố Hữu) - Chinh phụ ngâm khúc là lòng thương nhớ, mong mỏi chờ đợi người chồng đi chinh chiến xa của người chinh phụ: Thiên địa phong trần, hồng nhan đa truân....

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Ca dao - dân ca trữ tình, thơ Hồ Xuân Hương là tiếng nói cảm thông đối với thân phận của người phụ nữ... - Tình yêu thương chim chóc là cảm hứng của bài “Lao xao”, thương quý cây tre, thương quý con người Việt Nam là nguồn gốc của bài thuyết minh “Cây tre Việt Nam” và bài thơ “Tre Việt Nam”... 2. Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác.... - Thế giới làng quê trong ca dao, thế giới truyện Kiều với biết bao cảnh ngộ khác nhau: mơ màng, thanh nhã, dữ dội, nhơ bẩn... - Thế giới loài vật trong “Dế mèn phiêu lưu ký” vừa quen vừa lạ thật hấp dẫn... cũng như truyeän coå tích dieäukì cuûa An-ñec-xan. 3. Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có: - Ta chưa già để hiểu hết được cảm xúc bẽ bàng và buồn tê tái của ông khi lũ con trẻ ở làng quê coi ông như khách lạ, cũng chưa có dịp xa nhà, xa quê lâu để cùng Lý Bạch “cúi đầu”, “ngẩng đầu” ta cũng không phải sống trong cảnh nghèo túng quẫn bách như Đỗ Phủ để mơ “một ngôi nhà rộng muôn ngàn gian”, trong tiếng thở dài vặt trong đêm mưa dầm gió thốc... Thế nhưng ta vẫn có thể đồng cảm cùng chia sẻ những tâm trạng, những nỗi niềm, có khi nghiến răng chợn mắt, có khi ấm ức khôn nguôi, lại có khi vui mừng hoan hỉ, mơ màng, tưởng tượng, giá mà... đấy chính là giá trị, là ý nghĩa đích thực cao quý và đẹp đẽ vô bờ mà văn học chân chính đem lại cho ta. - Đọc văn chương ta mới càng thấm thía câu: Ngoài trời còn có trời (Thiên ngoại hữu thiên, không có gì đẹp bằng con người) 4. Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng: Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa. 9- Tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích hợp: - Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích hợp: Hiểu kĩ từng phân môn hơn trong mối liên quan chặt chẽ và đồng bộ giữa văn học, tiếng Việt và Tập làm văn. Nói và viết đỡ lúng túng hơn, ứng dụng ngay những kiến thức, kĩ năng của phân môn này để học tập phân môn kia. - Ví dụ kỹ năng trình bày dẫn chứng trong VB nghị luận chứng minh qua văn bản chứng minh mẫu mực “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. - NT töông phaûn - taêng caáp trong keå chuyeän cuûa Phaïm Duy Toán (Soáng cheát maëc bay) vaø Nguyễn Ái Quốc (Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu) - NT tả tâm trạng, cảm xúc kết hợp với tả cảnh thiên nhiên trong văn của Thạch Lam, Nguyễn Taâm, Vuõ Baèng... 10-Đọc bảng tra cứu các yếu tố HV: 3)Cuûng coá : -Trình bày nội dung nghệ thuật của văn bản đã học ở HK II . -Giới thiệu các thể loại đã học . -Hoïc baûng oân taäp . 4)Chuẩn bị bài mới: -Soạn bài “Dấu gạch ngang” trang 129 . +Tìm hieåu coâng duïng cuûa daáu gaïch ngang . +Phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối . +Coù phaûi daáu gaïch ngang laø daáu caâu khoâng?.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> TUẦN: 31 TIẾT: 122. DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊUCẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạp lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức khi sử dụng dấu gạch ngang trong viết văn. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, . Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,... -HS:Bài soạn,SGK,... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa về các thể loại đã học? - Nêu nội dung, nghệ thuật của các văn bản văn xuôi HKII? 2. Bài mới: Hoạt động cảu GV- HS Nội dung bài học Hoạt động1 Giới thiệu bài mới I. Công dụng của dấu gạch ngang: : Mỗi dấu câu đều có một công dụng nhất vd (sgk/129-130) định, do đó cần tìm hiểu kĩ để sử dụng cho a) Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích với thành phần phù hợp. Hôm trước chúng ta đã học dấu chính. chấm lửng và dấu chấm phẩy rồi hôm nay b) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một dấu c) Liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng câu khác đó là dấu gạch ngang. d) Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép) Hoạt động2 : Hình thành các đơn vị kiến *) Ghi nhớ: (sgk/130) thức đã học Tìm hiểu tác dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: G chép ví dụ lên bảng. H đọc Trong mỗi câu sau dấu gạch ngang Va-ren: dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên riêng dùng để làm gì? của người nước ngoài (có thể coi là từ mượn) Vậy em rút ra những công dụng nào của dấu gạch ngang? Trong vd (d) ở trên dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ “Va-ren” được dùng để làm gì? Vậy dấu gạch nối có giống dấu gạch ngang không? (không) Sự khác nhau giữa dấu gạch nối và dấu gạch ngang là gì? H đọc ghi nhớ sgk/130 3/ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Gọi H đọc bài tập 1. G hướng dẫn H trả lời miệng. Dấu gạch nối không phải là dấu câu.Viết ngắn hơn dấu gạch ngang *) Ghi nhớ: (sgk/130) III. Luyện tập : Bài 1/130-131: Nêu công dụng của dấu gạch ngang: a) Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích với thành phần chính. b) Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích với thành phần chính. c) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích. d) Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép) e) Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép) Bài 2/131: Nêu công dụng của dấu gạch nối: Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Bài 3/131: Đặt câu. Gọi H đọc bài tập 2. G hướng dẫn trả lời miệng G nêu yêu cầu. H đặt câu ra vở nháp.G thu chấm, nhận xét 5 bài Hoạt động 4: Củng cố Gọi H đọc lại 2 ghi nhớ sgk/130. Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: Học ghi nhớ . Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Ôn tập phần Tiếng Việt” trang 132 . +Tìm hieåu caùc kieåu caâu ñôn . +Tìm hiểu công dụng của dấu câu đã hoïc ..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> TUẦN: 31 TIẾT: 123. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS. II. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,.. III. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, . -HS:Bài soạn,SGK,... IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:: 1. Kiểm tra bài cũ: - Dấu gạch ngang có công dụng gì? Cho ví dụ minh hoạ? - Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối. 2 Bài mới: Hoạt động của GV -HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới I- Các kiểu câu đơn: có 2 cách phân loại câu. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay 1- Phân loại câu theo mục đích nói: có 4 kiểu câu. sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học từ HKII đến nay. Hoạt động2 : Hình thành các đơn a- Câu trần thuật: Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vị kiến thức đã học vật hay để nêu 1 ý kiến. VD: Tôi đi học. - Dựa vào mô hình trong sgk, câu b. Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi về người, về việc, về vật. đơn được phân loại như thế nào ? VD: Bạn đi học à ? - Câu phân loại theo mục đích nói gồm có những kiểu câu nào ? Cho ví dụ ? - Câu trần thuật được dùng để làm gì ?. -Vì sao em biết câu : "Bạn đi học à ?" là câu nghi vấn ?. c- Câu cầu khiến: là câu dùng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến, chúc mừng,... VD: Bạn đừng nói chuyện nữa ! d- Câu cảm thán: là câu dùng để bộc lộ cảm xúc. VD: Ôi, bông hoa này đẹp quá ! 2- Phân loại câu theo cấu tạo: có 2 loại. a- Câu bình thường: là câu có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Hôm qua lớp tôi đi lao động.. - Câu cầu khiến được dùng để làm gì ? b- Câu đặc biệt: là loại câu không có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Trên tường có treo một bức tranh. - Dựa vào đâu để khẳng định câu bên là câu cảm thán ?.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Câu phân loại theo cấu tạo gồm có những kiểu câu nào ? - Đặt 1 câu bình thường, vì sao em biết đó là câu đơn bình thường ? - Thế nào là câu đặc biệt ? - Đặt một câu đặc biệt ?. Sơ đồ các kiểu câu đơn:. CAÙC KIEÅU CAÂU ÑÔN. Phân loại theo mục đích noùi. Caâu nghi vaán. Caâu traàn thuaät. Caâu caàu khieán. Phân loại theo cấu tạo. Caâu caûm thaùn. Caâu bình thường. Caâu ñaëc bieät. II-Các dấu câu : - Em đã được học những dấu câu nào ? - Có những dấu chấm nào ? - Những dấu chấm đó được dùng để làm gì ? => Nhưng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến, đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hay 1 từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ, cụm từ hoặc câu đó. - Dấu chấm phẩy được dùng để làm gì ? -Dấu chấm phẩy có công dụng. 1- Dấu chấm: - Dấu chấm thường đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn, dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán.. 2. Dấu phẩy:. 3- Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> gì ? VD?. phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.. 4. Dấu chấm lửng: -Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liêt kê hết; - Dấu chấm lửng được dùng trong - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; những trường hợp nào ? VD? - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 5. Dấu gạch ngang: - Dấu gạch ngang được dùng để - Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thíchtrong làm gì? Vd? câu. Hoạt động 3: Luyện tập: - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. Hoạt động 4: Củng cố - Dùng để nối các bộ phận trong liên danh. -Caùc kieåu caâu ñôn . VD: Việc ấy - bạn Lan nói - phải đưa ra lớp để bàn bạc. -Caùc daáu caâu . - Cuộc đua xe đạp đường dài Hà Nội – Huế – TP. Hồ Chí Minh đã bắt đầu.. CAÙC DAÁU CAÂU. Daáu chaám. Daáu phaåy. Daáu chaám phaåy. Daáu chaám lửng. Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học, học bài ở nhà * Hướng dẫn học sinh tự học: Chuẩn bị bài mới : -Xem laïi phaàn naøy . -Soạn bài: “Văn bản báo cáo” trang 133. +Tìm hieåu ñaëc ñieåm cuûa vaên baûn baùo caùo . +Neâu caùch laøm vaên baûn baùo caùo . +Em đã từng thấy những văn bản báo cáo nào trong đời sống ?. Daáu gaïch ngang.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> TUẦN: 31 TIẾT: 124. VĂN BẢN BÁO CÁO I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản báo cáo. - Viết văn bản báo cáo đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. 3. Thái độ: Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương pháp và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản trên. * Lồng ghép KNS: Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản báo cáo. Từ đó có cách ứng xử với người khác có hiệu quả, phù hợp với mục đích, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, Sưu tầm thêm một số văn bản báo cáo 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập về nhà 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã nắm được I. Đặc điểm của văn bản báo cáo: cách làm một văn bản đề nghị rồi hôm nay chúng ta sẽ học cách văn bản (sgk/133-134) làm văn bản báo cáo như thế nào? Đây là kiểu văn bản rất cần - Mục đích: trình bày tình hình, sự việc thiết đối với các em nhất là các cán bộ lớp. và các kết quả đã làm được của một cá Hoạt động 2: Nội dung bài học nhân hay tập thể.  Tìm hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo - Nội dung: phải nêu rõ: ai viết, ai nhận, Gọi H đọc văn bản (sgk/133-134) nhận về việc gì, kết quả ra sao. 2 văn bản trên viết báo cáo về việc gì? Từ đó em rút ra nhận - Hình thức: phải đúng mẫu, sáng sủa rõ xét gì về mục đích viết báo cáo? ràng. Khi viết báo cáo cần phải chú ý đến những yêu cầu gì về nội dung, hình thức trình bày? - Tình huống cần viết báo cáo: khi cần phải sơ kết, tổng kết một phong trào thi Em đã viết báo cáo lần nào chưa? Hãy dẫn ra một số trường đua hoặc một đợt hoạt động, công tác hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở trường nào đó. em? H tự trả lời. Gọi H đọc các tình huống sgk/134-135 II. Cách làm văn bản báo cáo: Cho biết tình huống nào cần viết báo cáo? Tình huống còn lại viết văn bản gì? (b: báo cáo; a: đề nghị; c: đơn) Từ đó em hãy hãy ra nhận xét về những tình huống cần phải viết báo cáo?  Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày theo một 1. Dàn mục văn bản báo cáo (sgk/135).

<span class='text_page_counter'>(126)</span> thứ tự nào?(có những mục nào? các mục ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?)  H đọc sgk/135 Điểm giống và khác nhau của 2 văn bản là gì? (Giống: cách trình bày; Khác: nội dung cụ thể) Từ đó em hãy rút ra nhận xét về cách làm một văn bản báo 2. Lưu ý: (sgk/135-136) cáo? (H quan sát lại các văn bản báo cáo, rồi nhận xét:) *) Ghi nhớ: (sgk/136) Tên văn bản báo cáo thường được viết như thế nào? Các mục trong báo cáo được trình bày ra sao? Các kết quả của văn bản báo cáo cần trình bày như thế nào? Gọi H đọc lưu ý (sgk/135-136). Gọi H đọc ghi nhớ (sgk/136)  Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập : G đưa một văn bản báo cáo, yêu cầu H nhận xét Tìm và nêu các tình huống cụ thể phải làm văn bản báo cáo? Tự viết một văn bản báo cáo cụ thể trong các tình huống trên? Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà - Nắm được đặc điểm văn bản báo cáo - Sưu tầm một số văn bản báo cáo làm tài liệu học tập Chuẩn bị bài mới : -Soạn bài: “Ôn tập TLV” trang 139. +Đọc và trả lời các câu hỏi ở hai phần . +Vaên bieåu caûm vaø vaên nghò luaän coù gì khaùc nhau ?.

<span class='text_page_counter'>(127)</span>

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Khi nào ta làm văn bản đề nghị? - Nêu cách làm một văn bản đề nghị. - Cần lưu ý những điều gì khi viết văn bản . 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng ghi nhớ sgk/126. - Thuộc dàn mục của văn bản đề nghị. - Chuẩn bị bài “Ôn tập văn học” theo hướng dẫn sgk/127-129. + Học lại các ghi nhớ. + Hệ thống lại tất cả các văn bản đã học. + Tập hệ thống kiến thức bằng sơ đồ.. TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 6 - LẬP LUẬN GIẢI THÍCH-. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ đặt câu,... 2. Kĩ năng: Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, nhờ đó có được những khái niệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. 3. Thái độ: Có ý thức sửa bài, rút kinh nghiệm,... II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: 2. Phương tiện: -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn bản hành chính? Hãy nêu trình tự những mục cần thiết phải có trong văn bản hành chính?.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ giúp các em nhìn lại những thiếu xót của mình để. rút kinh nghiệm cho những bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS  Hoạt động 1: G ghi lại đề văn G ôn lại cho H phương pháp nghị luận giải thích, chú ý nhấn mạnh mạnh phần lập luận - Giải thích nghĩa câu nói - Tại sao “…”? - Vận dụng lời khuyên đó như thế nào?  Hoạt động 2: Nhận xét chung bài làm của H (?)Em hãy tự nhận xét ưu khuyết điểm trong bài làm của mình, đâu là chỗ em yếu nhất? (?)Em còn phải cố gắng những mặt nào để có thể viết tốt một bài văn giải thích? G đúc kết ưu, khuyết điểm.. NỘI DUNG BÀI HỌC Đề: Một nhà văn có nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích câu nói đó. I. Nhận xét: *) Ưu: H hiểu đề, nắm được thể loại và phương pháp lập luận giải thích, biết dùng chứng minh ngắn trong giải thích để làm sáng tỏ vấn đề. *) Khuyết: - Trình bày bố cục chưa hợp lí, chưa dứt khoát trong lập luận. - Kiến thức còn nghèo, thiếu dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề (nhất là phần trình bày tại sao?) - Ngôn ngữ thiếu trau chuốt, dùng khẩu ngữ nhiều. Ít sáng tạo …  Hoạt động 3: Sửa bài II. Sửa bài: Chú ý các lỗi về kiến thức, về trình tự lập luận 1. Dàn bài (như bài trước) trong văn giải thích, không được đảo lộn trình tự. 2. Kiến thức: Sửa các lỗi về dùng từ, chính tả, ngữ pháp… - Ngọn đèn sáng đối lập với bóng tối, ngọn đèn rọi Nêu lên một số trường hợp sai cụ thể … chiếu, soi đường đưa con người thoát khỏi cảnh tối tăm. Đây là phần giải thích nghĩa đen không phải là phần trả lời cho câu hỏi vì sao? - Sách dạy cho ta cuộc sống đẹp, cách nghĩ, cách làm, cách nói năng, đối xử đẹp trong đời sống. 3. Chính tả: - Không được viết tắt - Sai từ ….  Hoạt động 4: Đọc, bình phẩm G đọc cho H nghe 1 – 2 bài hay của chính H. Cho 4. Dùng từ: H nhận xét, G bình. G đọc cho H nghe một bài 5. Lỗi ngữ pháp: chưa thành câu,… 6. Lỗi diễn đạt: còn vụng, câu văn dài văn mẫu hoàn chỉnh. Cho H nhận xét. 4. Củng cố: Nhắc lại yêu cầu làm văn nghị luận giải thích? 5. Dặn dò: - Hoàn chỉnh bài sửa vào vở. - Chuẩn bị bài “Quan Âm Thị Kính” theo câu hỏi sgk/120. + Đọc trước tóm tắt văn bản. + Đọc thật kĩ đoạn trích, tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn trích..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ÔN TẬP VĂN HỌC I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. III – TIẾN TRÌNH LỆN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị? Cách làm văn bản đề nghị? 3. Bài mới: Dẫn vào bài: G kiểm tra phần chuẩn bị của H. Yêu cầu các cán bộ học tập báo cáo kết quả chuẩn bị của các bạn trong tổ. G kiểm tra xác suất 4 - 5 H, nhận xét. * Câu 1: HS lập bảng theo yêu cầu HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOÏC KÌ I HOÏC KÌ II 1. Cổng trường mở ra 19. Nguyeân tieâu 2. Meï toâi 20. Caûnh khuya 3. Cuộc chia tay của những con búp bê 21. Tieáng gaø tröa 4. Những câu hát về tình cảm gia đình. 22. Một thứ quà của lùa non 5. Những câu hát về TY, QH, ĐN, con người. 23. Saøi Goøn toâi yeâu 6. Những câu hát than thân 24. Muøa xuaân cuûa toâi 7. Những câu hát châm biếm 25. Tục ngữ về thiên nhiên và LĐSX 8. Nam quoác Sôn Haø 26. Tục ngữ về con người và xã hội 9. Tụng giá hoàn kinh sư 27. Tinh thần yêu nước của ND ta 10. Thiên trường vãn vọng 28. Sự giàu đẹp của tiếng Việt 11. Coân Sôn ca 29. Đức tính giản dị của Bác Hồ 12. Chinh phuï ngaâm khuùc (trích) 30. YÙ nghóa vaên chöông 13. Bánh trôi nước 31. Soáng cheát maëc bay 14. Qua Đèo Ngang 32. Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu 15. Bạn đến chơi nhà 33. Ca Hueá treân soâng Höông 16. Voïng Lö Sôn boäc boá 34. Quan aâm Thò Kính 17. Tĩnh dạ tứ Toång coäng: 34 taùc phaåm 18. Mao ốc vị thu phong sở phá ca.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> * Câu 2: Dựa vào chú thích dấu (*) để nhớ lại định nghĩa một số khái niệm về thể loại văn học và biện pháp NT đã học: Khaùi nieäm Ñònh nghóa – Baûn chaát 1. Ca dao- dân - Thơ ca dân gian, những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng ca ND sáng tác - biểu diễn và truỳên miệng từ đời này qua đời khác. - Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi những tiếng đệm lát, đưa hơi... dân ca là lời bài hát dân gian 2. Tục ngữ - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của ND về mọi mặt được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. 3. Thơ trữ tình - Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính caùch ñieäu cao. 4. Thơ trữ tình - Đường luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt, lục bát, song thất lục trung đại VN baùt, ngaâm khuùc, 4 tieáng... ) - Những thể thơ thuần túy Việt Nam: lục bát, 4 tiếng - Những thể thơ học tập của người Trung Quốc: Đường luật... 5. Thô thaát - 7 tieáng /caâu, 4 caâu/baøi, 28 tieáng /baøi ngôn tứ tuyệt - Kết cấu: C1: khai, câu 2: Thừa, câu 3: chuyển, câu 4: hợp Đường luật - Nhịp 4 / 3 hoặc 2 / 2 / 3 6. Thô nguõ - 5 tieáng /caâu, 4 caâu/baøi, 20 tieáng /baøi ngôn tứ tuyệt - Nhịp 3 / 2 hoặc 2 / 3 Đường luật - Coù theå gieo vaàn traéc 7. Thô thaát - 7 tieáng /caâu, 8 caâu/ baøi, 56 tieáng/ baøi ngoân baùt cuù - Kết cấu: Câu 1, 2: đề, câu 2-4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết - Hai câu 3-4 và 5-6 phải đối nnhau từng câu, từng vế. 8. Thô luïc baùt - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao - dân ca. - Kết cấu theo từng cặp: Trên 6 tiếng, dưới 8 tiếng. 9. Thơ song thất - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn Đường luật và thơ lục bát luïc baùt. - Moãi khoå 4 caâu: 2 caâu 7 tieáng, tieáng 1 caëp 6-8 - Thích hợp với thể ngâm khúc hay diễn ca dài. 10. Truyeän - Coù theå ngaén, daøi... ngắn hiện đại - Cách kể chuyện linh hoạt, không gò bó, không hoàn toàn tuân theo thứ tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kết thúc đột ngột. 11.Phép tương - Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật... trái ngược nhau, để tô đậm, phản nghệ thuật nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai. 12. Phép tăng - Thường đi cùng với tương phản. caáp trong NT. - Cùng với quá trình hoạt động, nói năng, tăng dần cường độ, tốc độ, mức độ, chất lượng, số lượng, màu sắc, âm thanh... Hoạt động của GV. Nội dung 3- Ca dao, dân ca:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Những tình cảm, những thái độ thể hiện trong các bài ca dao, dân ca đã đợc học là gì ? Học thuộc lòng những bài ca dao trong phần học chính ?. - Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc nhở về công ơn sinh thành (tình mẫu tử), tình anh em ruột thịt. - Ca dao về tình yêu quê hương đất nước , con người: Thường nhắc đến tên núi, tên sông, tên đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa. Đằng sau những câu hỏi, lời đáp là những bức tranh phong cảnh, tình yêu, lòng tự hào đối với con người, quê hương, đất nước. - Những câu hát than thân: Bộc lộ những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi nhục,... của người dân LĐ, đặc biệt là thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. - Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời sống gia đình và cộng đồng bằng NT trào lộng dân gian giản dị mà sâu sắc. 4- Tục ngữ: - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quí báu của nhân dân trong - Các câu tục ngữ đã được học thể việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản hiện những kinh nghiệm, thái độ xuất. của nhân dân đối với thiên nhiên, - Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn vinh giá trị con lao động sản xuất, con người và người, đã ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và XH như thế nào ? lối sống mà con người cần phải có. 5- Thơ: - Các bài thơ trữ tình VN tập trung vào 2 chủ đề là tinh thần yêu nước và tình cảm nhân đạo: + Nội dung là tình yêu nước chống xâm lược, lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc sống thanh bình được thể hiện trong các bài thơ Sông núi nước Nam, Phò giá về Kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra,... + Tình cảm nhân đạo còn thể hiện ở tiếng nói chán ghét - Những giá trị lớn về tư tưởng, chiến tranh phi nghĩa đã tạo nên các cuộc chia li sầu hận tình cảm thể hiện trong các bài (Chinh phụ ngâm khúc), ở tiếng lòng xót xa cho thân phận thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và "bảy nổi ba chìm" mà vẫn giữ vẹn "tấm lòng son" của ngTQuốc (thơ Đường) đã được học ười phụ nữ (Bánh trôi nước), ở tâm trạng ngậm ngùi tưởng là gì ? Học thuộc lòng các bài thơ, nhớ về một thời đại vàng son nay chỉ còn vang bóng (Qua đoạn thơ thuộc phần văn học đèo Ngang) trung đại của VN, hai bài thơ Đư- - Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì hiện đại thể hiện ờng (thơ dịch, tự chọn), hai bài tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống (Cảnh khuya, thơ của Chủ tịch HCM ? Rằm tháng giêng), tình cảm gia đình qua kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà trưa). - Các bài thơ Đường có nội dung ca ngợi vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên ( Xa ngắm thác núi Lư), tấm lòng yêu quê hương tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, .. nhân buổi mới về quê) và tình cảm nhân ái, vị tha (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> * Câu 6: Giá trị chủ yếu về tư tưởng - nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi đã học (trừ phần văn nghị luận) STT Nhan đề văn bản, tác Giá trị tư tưởng Giá trị nghệ giả thuật 1 Cổng trờng mở ra - Tấm lòng thương yêu của người mẹ đối với - Văn biểu (Lí Lan): con và vai trò to lớn của nhà trường. cảm tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng. 2 Mẹ tôi - Tấm lòng thương yêu lo lắng, sự hi sinh - Văn biểu (Ét môn đô Ami xi): quên mình của người mẹ đối với con và tình cảm qua hình thương yêu kính trọng thiêng liêng của ngừơi thức 1 bức con đối với mẹ. thư của người bố gửi cho con. 3. Cuộc chia tay của - Tình cảm gia đình là quí báu và quan trọng, -Văn tự sự có những con búp bê hãy cố gắng giữ gìn và bảo vệ hạnh phúc ấy. bố cục rành (Khánh Hoài): mạch và hợp lí.. 4. Một thứ quà của lúa - Một phong vị, một nét đẹp văn hóa trong - Tùy bút tinh non - Cốm một thứ quà độc đáo mà giản dị của dân tộc. tế, nhẹ nhàng, (Thạch Lam): sâu sắc.. 5. Sài gòn tôi yêu (Minh Hương):. 6. Mùa xuân của tôi - Cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa - Văn tùy bút (Vũ Bằng): xuân ở Hà Nội và miền Bắc được cảm nhận, giàu hình ảnh tái hiện trong nỗi nhớ thương tha thiết của gợi cảm. người xa quê hương.. 7. Sống chết mặc bay - Lên án gay gắt bọn quan lại thực dân Phong (Phạm Duy Tốn): kiến vô nhân đạo và bày tỏ niềm cảm thương vô hạn trước cảnh cơ cực của người dân qua việc cứu đê.. - Nét đẹp riêng của người Sài gòn và phong - NT biểu cách cởi mở, bộc trực, chân tình và sống tình hiện cảm xúc nghĩa của người Sài Gòn của tác giả qua thể văn tùy bút.. - Truyện ngắn hiện đại với NT tương phản, tăng cấp và lời kể, tả, bình sinh động, hấp.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> dẫn. 8. 9. Ca Huế trên sông - Vẻ đẹp của ca Huế, một hình thức sinh hoạt - Văn bản giới Hương văn hóa- âm nhạc thanh lịch và tao nhã, một thiệu, thuyết (Hà ánh Minh): sản phẩm tinh thần đáng quí. minh: mạch lạc, giản dị mà nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của vấn đề. Những trò lố hay là - Vạch trần bộ mặt giả dối và tính cách hèn hạ - Truyện ngắn Va-ren và Phan Bội của bọn Thực Dân Pháp, đồng thời ca ngợi được hư cấu Châu nhân cách cao thượng và tấm lòng hi sinh vì tưởng tượng (Nguyễn ái Quốc): dân, vì nước của người chí sĩ cách mạng Phan qua giọng văn Bội Châu. châm biếm, hóm hỉnh.. - HS trả lời câu 7. - HS trả lời. * Văn nghị luận: 7.-Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai): 1. Heä thoáng nguyeân aâm, phuï aâm khaù phong phuù. 2. Giaøu thanh ñieäu: Sự phối hợp các nguyên âm - phụ âm, các thanh bằng trắc tạo cho câu văn, lời thơ - nhạc điệu trầm bổng du dương, có khi cân đối nhịp nhàng, có khi trúc traéc khuùc khuyûu. VD: Sóng sầm sịch lưng chừng ngoài bể Bắc, Giọt mưa buồn rỉ rắc ngoài hiên... (Daân ca) - Mùa xuân cùng em lên đồi thông, Ta nhö chim bay treân taàng khoâng... (Leâ Anh Xuaân) - Vồng khoai lang xòe lá ra nằm sưởi, Cùng với mẹ gà xòa cánh ấp đàn con. (Huy Caän) - Song sa vò võ phương trời Nay hoàng hôn đã lại mai hôn hoàng... (Nguyeãn Du) 3. Cú pháp tiếng Việt rất tự nhiên cân đối, nhịp nhaøng. - Kho tàng tục ngữ - những câu nói cô đọng, hàm xúc nhiều ý nghĩa, cân đối, nhịp nhàng có khi có vần điệu, đúc kết những kinh nghiệm sâu sắc về mọi mặt đời sống của nhân dân ta. Lá lành đùm lá rách. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo... Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng... - Ca dao - daân ca, thô: Quaû cau nho nhoû.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - HS trả lời câu 8. - HS trả lời. Caùi voû vaân vaân Nay anh hoïc gaàn Mai anh hoïc xa... - Hôm qua anh đến chơi nhà, Thấy mẹ nằm đất thấy cho nằm giường... - Ñoâng aên maêng truùc, thu aên giaù, Xuaân taém hoà sen, haï taém ao ! (Nguyeãn Bænh Khieâm) 4. Từ vựng dồi dào về cả 3 mặt thơ, nhạc, họa: a) Những tiếng gợi âm thanh, tiếng động (tượng thanh) AÀm aàm, aøo aøo, uø uø ... b) Gợi màu sắc: xanh, xanh xanh, xanh ve, xanh hồ thủy, xanh noõn chuoái, xanh luïc, xanh bieâng bieác... c) Gợi hình dáng (tượng hình): phục phịch, khẳng khiu, tong teo... 5. Từ vựng tiếng Việt tăng mỗi ngày một nhiều từ mới, cách nói mới. 8.-Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh): 1. Nguoàn goác coát yeáu cuûa vaên chöông laø loøng thương người và thương muôn vật, muôn loài: Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung... Chính là nguồn gốc cảm hứng của Nguyễn Du khi ông viết “Đoạn trường tân thanh”. Toá Nhö ôi, leä chaûy quanh thaân Kieàu. (Tố Hữu) - Chinh phụ ngâm khúc là lòng thương nhớ, mong mỏi chờ đợi người chồng đi chinh chiến xa của người chinh phụ: Thiên địa phong trần, hồng nhan đa truaân... - Ca dao - dân ca trữ tình, thơ Hồ Xuân Hương là tiếng nói cảm thông đối với thân phận của người phụ nữ... - Tình yêu thương chim chóc là cảm hứng của bài “Lao xao”, thương quý cây tre, thương quý con người Vieät Nam laø nguoàn goác cuûa baøi thuyeát minh “Caây tre Vieät Nam” vaø baøi thô “Tre Vieät Nam”... 2. Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác.... - Thế giới làng quê trong ca dao, thế giới truyện Kiều với biết bao cảnh ngộ khác nhau: mơ màng, thanh nhã, dữ dội, nhơ bẩn... - Thế giới loài vật trong “Dế mèn phiêu lưu ký” vừa quen vừa lạ thật hấp dẫn... cũng như truyện coå tích dieäukì cuûa An-ñec-xan. 3. Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có: - Ta chưa già để hiểu hết được cảm xúc bẽ bàng và buồn tê tái của ông khi lũ con trẻ ở làng queâ coi oâng nhö khaùch laï, cuõng chöa coù dòp xa nhaø, xa.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> quê lâu để cùng Lý Bạch “cúi đầu”, “ngẩng đầu” ta cuõng khoâng phaûi soáng trong caûnh ngheøo tuùng quaãn bách như Đỗ Phủ để mơ “một ngôi nhà rộng muôn ngàn gian”, trong tiếng thở dài vặt trong đêm mưa dầm gió thốc... Thế nhưng ta vẫn có thể đồng cảm cùng chia sẻ những tâm trạng, những nỗi niềm, có khi nghiến răng chợn mắt, có khi ấm ức khôn nguôi, lại có khi vui mừng hoan hỉ, mơ màng, tưởng tượng, giá mà... đấy chính là giá trị, là ý nghĩa đích thực cao quý và đẹp đẽ vô bờ mà văn học chân chính đem laïi cho ta. - Đọc văn chương ta mới càng thấm thía câu: Ngoài trời còn có trời (Thiên ngoại hữu thiên, không có gì đẹp bằng con người) 4. Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muoân hình vaïn traïng: Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa.. - Viết đoạn văn - HS viết trình bày cảm nghĩ của bản thân về giá trị nội dung , nghệ thuật của một trong số các tác phẩm đã học. - HS trả lời câu 9. - HS trả lời. 9- Tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích hợp: - Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích hợp: Hiểu kĩ từng phân môn hơn trong mối liên quan chặt chẽ và đồng bộ giữa văn học, tiếng Việt và Tập làm văn. Nói và viết đỡ lúng túng hơn, ứng dụng ngay những kiến thức, kĩ năng của phân môn này để học tập phân môn kia. - Ví dụ kỹ năng trình bày dẫn chứng trong VB nghị luận chứng minh qua văn bản chứng minh mẫu mực “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. - NT töông phaûn - taêng caáp trong keå chuyeän cuûa Phaïm Duy Toán (Soáng cheát maëc bay) vaø Nguyeãn AÙi Quốc (Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu) - NT tả tâm trạng, cảm xúc kết hợp với tả caûnh thieân nhieân trong vaên cuûa Thaïch Lam, Nguyeãn Taâm, Vuõ Baèng... 10-Đọc bảng tra cứu các yếu tố HV:. - Thực hiện câu - HS đọc hỏi10 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> DẤU GẠCH NGANG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạp lập văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức khi sử dụng dấu gạch ngang trong viết văn. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,... 2. Phương tiện: -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa về các thể loại đã học? - Nêu nội dung, nghệ thuật của các văn bản văn xuôi HKII? 3. Bài mới: Dẫn vào bài: Mỗi dấu câu đều có một công dụng nhất định, do đó cần tìm hiểu kĩ. để sử dụng cho phù hợp. Hôm trước chúng ta đã học dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy rồi hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một dấu câu khác đó là dấu gạch ngang. Tiến trình tổ chức các hoạt động  Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của dấu gạch ngang G chép ví dụ lên bảng. H đọc (?)Trong mỗi câu sau dấu gạch ngang dùng để làm gì?. Ghi bảng I. Công dụng của dấu gạch ngang: vd (sgk/129-130) a) Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích với thành phần chính. b) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật c) Liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng d) Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép) (?)Vậy em rút ra những công dụng nào *) Ghi nhớ: (sgk/130) của dấu gạch ngang?  Hoạt động 2: Phân biệt dấu gạch II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: ngang với dấu gạch nối. (?)Trong vd (d) ở trên dấu gạch nối Va-ren: dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên riêng giữa các tiếng trong từ “Va-ren” được của người nước ngoài (có thể coi là từ mượn) dùng để làm gì? (?)Vậy dấu gạch nối có giống dấu gạch ngang không? (không) (?)Sự khác nhau giữa dấu gạch nối và Dấu gạch nối không phải là dấu câu.Viết ngắn hơn dấu gạch dấu gạch ngang là gì? ngang H đọc ghi nhớ sgk/130 *) Ghi nhớ: (sgk/130)  Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập : Gọi H đọc bài tập 1. G hướng dẫn H trả Bài 1/130-131: Nêu công dụng của dấu gạch ngang: lời miệng a) Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích với thành phần chính. b) Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích với thành phần chính. c) Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích. d) Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép).

<span class='text_page_counter'>(138)</span> e) Nối các bộ phận trong liên danh (tên ghép) Gọi H đọc bài tập 2. G hướng dẫn trả lời Bài 2/131: Nêu công dụng của dấu gạch nối: miệng Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. G nêu yêu cầu. H đặt câu ra vở nháp.G thu Bài 3/131: Đặt câu chấm, nhận xét 5 bài 4. Củng cố: Gọi H đọc lại 2 ghi nhớ sgk/130. 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ sgk/130, làm các bài tập còn lại. - Soạn bài “Ôn tập tiếng Việt” theo hướng dẫn sgk/132. H lại các ghi nhớ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép biến đổi câu. - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép tu từ cú pháp. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Dấu gạch ngang có công dụng gì? Cho ví dụ minh hoạ? - Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức. Tiếng Việt đã học từ HKII đến nay. Hoạt động của GV - Dựa vào mô hình trong sgk, câu đơn được phân loại như thế nào ?. Hoạt động của HS - HS trả lời. - Câu phân loại theo mục đích nói gồm có những kiểu câu nào ? Cho ví dụ ? - HS trả lời - Câu trần thuật được dùng để làm gì ? - HS trả lời. -Vì sao em biết câu : "Bạn đi học à ?" là câu nghi vấn ?. Nội dung I- Các kiểu câu đơn: có 2 cách phân loại câu. 1- Phân loại câu theo mục đích nói: có 4 kiểu câu.. a- Câu trần thuật: Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu 1 ý kiến. VD: Tôi đi học. b. Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi về người, về việc, về vật. VD: Bạn đi học à ?. - Vì câu này được dùng để hỏi việc.. - Câu cầu khiến được dùng để làm gì ?. - HS trả lời. - Dựa vào đâu để khẳng định câu bên là câu cảm thán ?. - Dựa vào 2 từ ôi, quá là 2. c- Câu cầu khiến: là câu dùng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến, chúc mừng,... VD: Bạn đừng nói chuyện nữa ! d- Câu cảm thán: là câu dùng để bộc lộ cảm xúc. VD: Ôi, bông hoa này đẹp quá !.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> từ bộc lộ cảm xúc. - Câu phân loại theo cấu tạo gồm có những kiểu câu nào ?. - HS trả lời. - Đặt 1 câu bình thường, vì sao em biết đó là câu đơn bình thường - Vì nó có 1 kết cấu C-V. ? - HS trả lời - Thế nào là câu đặc biệt ? - HS đặt câu - Đặt một câu đặc biệt ?. 2- Phân loại câu theo cấu tạo: có 2 loại. a- Câu bình thường: là câu có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Hôm qua lớp tôi đi lao động. b- Câu đặc biệt: là loại câu không có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Trên tường có treo một bức tranh.. Sơ đồ các kiểu câu đơn:. CAÙC KIEÅU CAÂU ÑÔN Phân loại theo mục đích noùi. Caâu nghi vaán. Caâu traàn thuaät. Caâu caàu khieán. Phân loại theo cấu tạo. Caâu caûm thaùn. Caâu bình thường. Caâu ñaëc bieät. II-Các dấu câu : - Em đã được học những dấu câu nào ? - Có những dấu chấm nào ? - Những dấu chấm đó được dùng để làm gì ? => Nhưng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến, đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hay 1 từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ, cụm từ hoặc câu đó. - Dấu chấm phẩy được dùng để làm gì ?. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời. 1- Dấu chấm: - Dấu chấm thường đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn, dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán.. 2. Dấu phẩy: - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> -Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? VD?. - HS trả lời. 3- Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.. - Dấu chấm lửng được dùng trong những trường hợp nào ? VD? - HS trả lời. - Dấu gạch ngang được dùng để làm gì? Vd?. 4. Dấu chấm lửng: -Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liêt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 5. Dấu gạch ngang: - Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thíchtrong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Dùng để nối các bộ phận trong liên danh. VD: Việc ấy - bạn Lan nói phải đưa ra lớp để bàn bạc. - Cuộc đua xe đạp đường dài Haø Noäi – Hueá – TP. Hoà Chí Minh đã bắt đầu.. - HS trả lời. CAÙC DAÁU CAÂU. Daáu chaám. Daáu phaåy. Daáu chaám phaåy. Daáu chaám lửng. 4. Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Học lại các ghi nhớ. - Soạn bài “Văn bản báo cáo” theo hướng dẫn sgk/133-136.. Daáu gaïch ngang.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ---------------------------------------------------------------------------------------------------------VĂN BẢN BÁO CÁO I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Tìm hiểu sâu hơn văn bản hành chính ở kiểu văn bản báo cáo. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản báo cáo. - Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 2. Kĩ năng - Nhận biết văn bản báo cáo. - Viết văn bản báo cáo đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập về nhà 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã nắm được cách làm một văn bản đề nghị rồi. hôm nay chúng ta sẽ học cách làm văn bản báo cáo như thế nào? Đây là kiểu văn bản rất cần thiết đối với các em nhất là các cán bộ lớp. Tiến trình tổ chức các hoạt động Ghi bảng  Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo I. Đặc điểm của văn bản báo cáo: Gọi H đọc văn bản (sgk/133-134) văn bản (sgk/133-134) (?)2 văn bản trên viết báo cáo về việc gì? Từ đó em rút ra - Mục đích: trình bày tình hình, sự việc nhận xét gì về mục đích viết báo cáo? và các kết quả đã làm được của một cá nhân hay tập thể. (?)Khi viết báo cáo cần phải chú ý đến những yêu cầu gì về - Nội dung: phải nêu rõ: ai viết, ai nhận, nội dung, hình thức trình bày? nhận về việc gì, kết quả ra sao. - Hình thức: phải đúng mẫu, sáng sủa rõ ràng. (?)Em đã viết báo cáo lần nào chưa? Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở trường em? H tự trả lời. Gọi H đọc các tình huống sgk/134-135 - Tình huống cần viết báo cáo: khi cần (?)Cho biết tình huống nào cần viết báo cáo? Tình huống phải sơ kết, tổng kết một phong trào thi còn lại viết văn bản gì? (b: báo cáo; a: đề nghị; c: đơn) đua hoặc một đợt hoạt động, công tác (?)Từ đó em hãy hãy ra nhận xét về những tình huống cần nào đó. phải viết báo cáo?  Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo II. Cách làm văn bản báo cáo: (?)Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày theo một thứ tự nào?(có những mục nào? các mục ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?)  H đọc sgk/135 (?)Điểm giống và khác nhau của 2 văn bản là gì? (Giống: cách trình bày; Khác: nội dung cụ thể) (?)Từ đó em hãy rút ra nhận xét về cách làm một văn bản 1. Dàn mục văn bản báo cáo (sgk/135) báo cáo? (H quan sát lại các văn bản báo cáo, rồi nhận xét:) (?)Tên văn bản báo cáo thường được viết như thế nào? (?)Các mục trong báo cáo được trình bày ra sao? (?)Các kết quả của văn bản báo cáo cần trình bày như thế nào? 2. Lưu ý: (sgk/135-136).

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Gọi H đọc lưu ý (sgk/135-136). Gọi H đọc ghi nhớ (sgk/136) *) Ghi nhớ: (sgk/136)  Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập : G đưa một văn bản báo cáo, yêu cầu H nhận xét (?)Tìm và nêu các tình huống cụ thể phải làm văn bản báo cáo? (?)Tự viết một văn bản báo cáo cụ thể trong các tình huống trên? 4. Dăn dò: - Học ghi nhớ và hoàn chỉnh lại bài tập. - Soạn bài “Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo” theo hướng dẫn SGK/138. ------------------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo . - Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc , phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này. - Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách. * Kĩ năng sống: - Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của văn bản đề nghị và báo cáo. - Giao tiếp, ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị và báo cáo. 3. Thái độ: Có ý thức khi viết văn bản đề nghị và báo cáo cho đúng quy cách. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích mẫu,thảo luận nhóm... 2. Phương tiện: -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Văn bản báo cáo là gì? Nêu cách làm một văn bản báo cáo? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Sau khi chúng ta đã học về đặc điểm của 2 loại văn bản đề nghị và. báo cáo thì tiết học hôm nay sẽ giúp các em vận dụng những lí thuyết đã học đó vào bài tập cụ thể. Hoạt động của GV - HS xem lại bài 28,29,30. - HS thảo luận 4 nhóm. Hoạt động của HS. - HS thảo luận, trình bày - Nhóm 1: Mục đích viết - Nhóm 1 trình bày, văn bản đề nghị và văn bản nhóm còn lại nhận xét, báo cáo có gì khác nhau ? bổ sung.. Nội dung I- Ôn lại lí thuyết về văn bản đề nghị và văn bản báo cáo:. 1- Điểm khác nhau về mục đích viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo: - Văn bản đề nghị: chủ yếu là đề đạt một yêu cầu, một nguyện vọng, xin được cấp trên xem xét, giải quyết. - Văn bản báo cáo: chủ yếu là trình bày những việc đã làm và chưa làm đợc của một cá nhân hay tập thể cho cấp trên biết. 2-Điểm khác nhau về nội dung văn bản đề nghị - Nhóm 2: Nội dung văn - Nhóm 2 trình bày, và văn bản báo cáo: bản đề nghị và văn bản báo nhóm còn lại nhận xét, - Văn bản đề nghị: nêu lên những dự tính, những cáo có gì khác nhau ? bổ sung. nguyện vọng của cá nhân hay tập thể cần được.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Nhóm 3: Hình thức trình - Nhóm 3 trình bày, bày của văn bản đề nghị và nhóm còn lại nhận xét, văn bản báo cáo có gì giống bổ sung. nhau và khác nhau ?. - Nhóm 4: Cả hai loại văn - Nhóm 4 trình bày, bản khi viết cần tránh nhóm còn lại nhận xét, những sai sót gì ? Những bổ sung. mục nào cần chú ý trong mỗi loại văn bản ?. - HS đọc bài tập 1 và thực hiện theo yêu cầu. - HS làm. TIẾT 2. - Học sinh viết.. cấp trên xem xét, giải quyết. Đây là những điều chưa thực hiện. - Văn bản báo cáo: nêu lên những sự kiện, sự việc đã xảy ra, có diễn biến từ mở đầu đến kết thúc hoặc chưa làm được cho cấp trên biết. Đây là những điều đã xảy ra. 3- Điểm giống nhau và khác nhau về hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo: - Giống: Trình bày trang trọng, rõ ràng, theo một số mục qui định sẵn. - Khác: Văn bản đề nghị phải có các mục chủ yếu: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? Văn bản báo cáo phải có các mục chủ yếu: báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo cáo về việc gì, kết quả như thế nào ? 4- Những sai sót cần tránh: - Thiếu một trong những mục chủ yếu của mỗi loại văn bản. - Trình bày không rõ, thiếu sáng sủa. - Thiếu số liệu, chi tiết cụ thể. - Lời văn rườm rà - Nội dung chung chung * Chú ý: - Người gửi, người nhận, nội dung chính của văn bản - Văn bản đề nghị cần nêu rõ vấn đề xin giải quyết - Văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình hình và kết quả đạt được. II- Luyện tập: - Bài 1 (138 ): - Tình huống phải làm văn bản đề nghị: + Cửa chính của lớp bị hỏng khoá đề nghị nhà trường cho sửa chữa kịp thời để đảm bảo tài sản lớp. + Coù moät ñòa danh raát noåi tieáng gaàn trường, cả lớp điều muốn cô giáo chủ nhiệm tổ chức đi tham quan. - Tình huống phải viết báo cáo: + Lớp trưởng thay mặt hs lớp 7, viết báo cáo về trường hợp hai hs có hành động quấy phá trong giờ học. + Viết báo cáo về kết quả đợt thi đua chào mừng ngày 30-4 và 1-5. + Chuaån bò cho vieäc toång keát naêm hoïc, coâ giaùo chủ nhiệm muốn biết tình hình lớp em trong hoïc kì vừa qua..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - GV sửa chữa, bổ sung. - Tổ 1+2 viết đề nghị, tổ 3 + 4: viết báo cáo -Trình bày trước lớp, - Chỉ ra những chỗ sai trong nhận xét. - Bài 2: Từ hai tình huống trên viết một văn bản việc sử dụng các văn bản đề nghị và một văn bản báo cáo sau ? - HS trả lời - Bài 3 (138 ): a- Viết báo cáo là sai, phải viết đơn trình bày hoàn cảnh khó khăn của gia đình để xin nhà trường miễn học phí. b- Viết đề nghị là sai. Một HS có thể thay lớp viết một báo cáo với cô giáo chủ nhiệm về những công việc cần giúp đỡ gia đình thơng binh, liệt sĩ và bà mẹ Việt Nam anh hùng. c- Viết đơn là không đúng. Lớp trưởng thay mặt lớp viết bản đề nghị BGH nhà trường biểu dương khen thưởng bạn H về tinh thần giúp đỡ các gia đình Thương binh- Liệt sĩ. 4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết đã học. 5. Dặn dò: - Hoàn chỉnh lại các bài tập vào vở. - Soạn bài “Ôn tập tập làm văn” theo hướng dẫn sgk/139-143 --------------------------------------------------------------------------------------------------------ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Khái quát , hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức khi ôn tập, hệ thống kiến thức, vận dụng trong viết bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, vấn đáp,... 2. Phương tiện: -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa văn bản báo cáo và văn bản đề nghị? 3. Bài mới: Dẫn vào bài: Kiểm tra bảng biểu, các câu trả lời của H thông qua cán bộ lớp. Nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra, chuyển vào bài. Vì thời gian hạn hẹp nên chỉ có thể ôn tập 2 loại văn bản chủ yếu đã học ở lớp 7. Ba loại văn bản hành chính có thể sẽ được ôn tập và luyện tập trong một dịp khác. Hoạt động của GV - Kể tên các bài văn biểu. Hoạt động của HS. Nội dung I- Về văn bản biểu cảm: 1- Tên một số văn bản biểu cảm trong Ngữ văn 7-tập I:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> cảm đã học và đọc ở lớp - HS kể 7. - Chọn trong các bài văn - HS chọn và trả đó một bài văn mà em lời thích và cho biết văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?. - Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm ? - Yếu tố tự sự có ý nghĩa gì trong văn biểu cảm ?. - HS trả lời. - HS trả lời. có 17 bài văn biểu cảm: 1.Cổng trường mở ra - Lí Lan. 2.Trường học- Ét môn đô Đơ A mi xi. 3. Mẹ tôi 4.Cuộc chia tay của những con búp bê - Khánh Hoài. 5.Tấm gương- Băng Sơn. 6. Hoa học trò- Xuân Diệu. 7.Sấu Hà Nội- Nguyễn Tuân. 8. Cây tre VN- Thép Mới 9. Những tấm lòng cao cả. 10. Mõm Lũng Cú tột Bắc- Nguyễn Tuân. 11. Cỏ dại- Tô Hoài. 12. Quà bánh tuổi thơ- Đặng Anh Đào. 13. Tuổi thơ im lặng- Duy Khán. 14. Kẹo mầm- Băng Sơn. 15. Một thứ quà của lúa non: Cốm- Thạch Lam. 16. Sài Gòn tôi yêu - Minh Hương. 17. Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng. 2- Một bài văn biểu cảm mà em thích: - Một thứ quà của lúa non: Cốm. - Bài văn có lối viết dung dị, nhẹ nhàng mà đằm thắm sâu lắng. Cảm xúc tuôn chảy trong từng câu, từng chữ, từng lời nói tiếp nhau tạo nên những trang viết thật xúc động. Đó là sự kết tinh của một tâm hồn nhạy cảm tinh tế, một khả năng quan sát tỉ mỉ, kĩ lưỡng và một ngòi bút tài hoa của nhà văn Thạch Lam. => Đặc điểm của văn biểu cảm - Văn biểu cảm ( trữ tình) là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm , cảm xúc , sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. - Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị. - Một bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. - Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý ẩn dụ, tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng. - Bài văn biểu cảm thường có bố cục ba phần. 3- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: Trong văn biểu cảm, yếu tố miêu tả chủ yếu là để bộc lộ tư tưởng, tình cảm. Do đó người ta không miêu tả cụ thể, hoàn chỉnh mà chỉ chọn những chi tiết, thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi cảm để biểu hiện cảm xúc tư tưởng. 4- ý nghĩa của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm: Trong văn biểu cảm cái quan trọng là ý nghĩa sâu xa của sự việc buộc người ta nhớ lâu, suy nghĩ và có cảm xúc về nó. Vì vậy yếu tố tự sự có tác dụng khơi dậy nguồn cảm hứng đối với người đọc về những tình cảm, những hành.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - HS trả lời - Khi muốn bày tỏ tình yêu lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng, thì em phải nêu lên được điều gì của con người, sự vật, hiện tượng đó ? - Ngôn ngữ biểu cảm đòi phải sử dụng các phương tiện tu từ như thế nào ? (Lấy ví dụ ở bài Sài Gòn tôi yêu và Mùa xuân của tôi ).. - HS trả lời. động cao đẹp. 5- Cách biểu đạt tình cảm trong bài văn biểu cảm: Để bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện tượng. Ngời ta có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trng nổi bật để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng. Nhng sự bộc lộ thể hiện tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. 6-Ngôn ngữ biểu cảm: *Ở bài Sài Gòn tôi yêu, tác giả viết: - Đối lập: Sài Gòn vẫn trẻ. Tôi thì đương già. Lúc ấy, đường xá không còn lầy lội mà là cái rét ngọt ngào chứ không còn tê buốt căm căm nữa. - Ba trăm năm so với năm ngàn năm tuổi của đất nước thì cái đô thị này còn xuân chán. Sài Gòn cứ trẻ hoài như một cây tơ đương độ nõn nà, ...ngọc ngà này. ->ĐV có sử dụng phương tiện tu từ so sánh rất đặc sắc. * Nhân hoá: Sài Gòn rộng mở và hào phóng Những cái lá nhỏ li ti giơ tay vẫy những cặp uyên ương đứng cạnh. - Tôi yêu Sài Gòn da diết như người đàn ông vẫn ôm ấp bóng dáng mối tình đầu... Tôi yêu... Tôi yêu... -> Điệp từ tôi yêu được dùng rất đắt làm đoạn văn giàu chất trữ tình và biểu cảm. * Liệt kê: Thỉnh thoảng mới thấy vài chị quạ, chị sáo, chị vành khuyên, rắc ô, áo gì… *Ở bài Mùa xuân của tôi: - Tả cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc, tác giả không dừng lâu ở ngoài cảnh mà tập trung thể hiện sức sống của mùa xuân trong thiên nhiên và ở lòng người bằng so sánh thật gợi cảm và cụ thể: Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối... trồi ra thành những cái lá nhỏ li ti - Có đoạn đã chọn lọc và miêu tả hình ảnh với biện pháp so sánh đầy màu sắc: Nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.. 7- Kẻ bảng và điền vào các ô trống: - Nội dung văn biểu cảm: - Mục đích biểu cảm: - Phương tiện biểu cảm:. Biểu đạt một tư tưởng tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật kỉ niệm. Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc làm cho người đọc cảm nhận được cảm xúc của người viết. Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu cảm tư tưởng tình cảm. Phương tiện ngôn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức câu văn, vần điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ,.... 8- Kẻ bảng và điền vào ô trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm: - Mở bài: - Thân bài:. Giới thiệu tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về đối tượng. Nêu những biểu hiện của tư tưởng, tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Kết bài:. Khẳng định tình cảm, cảm xúc. TIẾT 2. - Kể tên các bài văn nghị - HS kể luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7- tập II ?. - Trong đời sống, trên - HS trả lời báo chí và trong sgk, em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp nào, dưới dạng những bài gì ? Nêu một số VD ?. II- Về văn nghị luận: 1- Tên các bài văn nghị luận: có 19 văn bản: 1. Chống nạn thất học- HCM. 2.Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH- Băng Sơn. 3. Hai biển hồ- (Quà tặng của cuộc sống). 4. Học thầy, học bạn- Nguyễn Thanh Tú. 5.Ích lợi của việc đọc sách- Thành Mĩ. 6.Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - HCM. 7. Học cơ bản mới có thể thành tài lớn- Xuân Yên. 8.Sự giàu đẹp của tiếng Việt – Đặng Thai Mai. 9.Tiếng Việt giàu và đẹp - Phạm Văn Đồng. 10. Đừng sợ vấp ngã- (Trái tim có điều kì diệu). 11.Không sợ sai lầm- Hồng Diễm. 12. Có hiểu đời mới hiểu văn- Nguyễn Hiếu Lê. 13. Đức tính giản dị của Bác Hồ- Phạm Văn Đồng. 14. Hồ Chủ Tịch, hình ảnh của DT- Phạm Văn Đồng 15.Ý nghĩa văn chương- Hoài Thanh. 16. Lòng khiêm tốn- Lâm Ngữ Đường. 17. Lòng nhân đạo- Lâm Ngữ Đường. 18.Óc phán đoán và thẩm mĩ- Nguyễn Hiếu Lê. 19.Tự do và nô lệ- Nghiêm Toản. 2- Văn nghị luận trên báo chí và sgk: - Trên báo chí: Văn bản nghị luận xuất hiện dưới những dạng bài xã luận, diễn đàn, bàn về các vấn đề trong XH. VD: chương trình bình luận thời sự, thể thao - Trong sgk: văn bản nghị luận xuất hiện dưới những dạng bài làm văn nghị luận, hội thảo, chuyên đề, ... VD: các văn bản nghị luận trong sgk. 3- Yếu tố chủ yếu trong văn nghị luận:. - Trong bài văn nghị luận phải có những yếu tố cơ - Lập luận là chủ bản nào ? Yếu tố nào là yếu. Bài văn nghị chủ yếu ? luận có sức thuyết phục,có đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và hiệu quả nghệ thuật lập luận của người viết. - Luận điểm là gì ?. - HS trả lời. Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ và lập luận. - Luận điểm: Là những KL có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với XH. - Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng đa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới giúp cho luận điểm có sức thuyết phục. - Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. 4- Thế nào là luận điểm: Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Hãy cho biết những câu trong sgk đâu là luận điểm và giải thích vì - HS trả lời sao ?. - HS trả lời - HS đọc và trả lời câu 5. - HS trả lời - HS đọc và trả lời câu 6. định). Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế, mới có sức thuyết phục. => câu a,d là luận điểm, câu b là câu cảm thán, câu c là một luận đề chưa phải là luận điểm. Luận điểm thường có hình thức câu trần thuật với từ là hoặc có phẩm chất, tính chất nào đó. 5- Làm văn nghị luận chứng minh như thế nào: - Nói rằng làm văn chứng minh cũng dễ thôi, chỉ cần nêu luận điểm và dẫn chứng là xong.Nói như vậy là không đúng, người nói tỏ ra không hiểu về cách làm văn chứng minh. - Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn chứng, nhưng còn cần lí lẽ và phải biết lập luận. - Dẫn chứng trong bài văn chứng minh phải tiêu biểu, chọn lọc, chính xác, phù hợp với luận điểm, luận đề, đồng thời cần được làm rõ, được phân tích bằng lí lẽ, lập luận chứ không phải chỉ nêu, đưa, thống kê dẫn chứng hàng loạt. - Lí lẽ, lập luận không chỉ là chất keo kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ và nổi bật dẫn chứng và đó mới là chủ yếu. - Bởi vậy, đưa dẫn chứng bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen”, chưa đủ để chứng minh tiếng Việt ta giàu đẹp, mà người viết còn phải đưa thêm những dẫn chứng khác và phân tích cụ thể bài ca dao trên để thấy rõ trong đó TViệt đã thể hiện sự giàu đẹp như thế nào. - Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù hợp với dẫn chứng, góp phần làm rõ bản chất của dẫn chứng hướng tới luận điểm, luận đề; phải chặt chẽ, mạch lạc, lô gíc. 6- So sánh cách làm hai đề TLV: - Hai đề bài này đều giống nhau là cùng chung một luận đề: ăn quả nhớ kẻ trồng cây - cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận. - Hai đề này có cách làm khác nhau: Đề a giải thích, đề b chứng minh. - Nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau: + Giải thích là làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ những điều chưa biết theo đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là chủ yếu). + Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần chứng minh là đáng tin cậy (dùng dẫn chứng là chủ yếu). III. Luyện tập:. Chøng minh c©u tôc ng÷: “Cã c«ng mµi s¾t cã ngµy nªn kim”. I. Më bµi: - Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống. - Kiên trì là một trong những yếu tố dẫn đến thành công. II. Th©n bµi: * Gi¶i thÝch c©u tôc ng÷..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Chiếc kim đợc làm bằng sắt, trông nhỏ bé, đơn sơ nhng để làm ra nó ngời ta phải mất nhiều c«ng søc. - Muèn thµnh c«ng, con ngêi ph¶i cã ý chÝ vµ sù bÒn bØ, kiªn nhÉn. * Chøng minh: - Trong k/c chống ngoại xâm, dân tộc ta đều theo chiến lợc trờng kì và đã kết thúc thắng lợi (d/c) - Trong lđsx, nhân dân bao đời đã bền bỉ đắp đê ngăn lũ, bảo vệ mùa màng. - Trong nghiên cứu khoa học, sự kiên trì đã đem đến cho con ngời bao phát minh vĩ đại (d/c) - Trong học tập, học sinh phải kiên trì 12 năm mới có đủ kiến thức cơ bản. Với những ngời tật nguyền thì ý chí phấn đấu càng phải cao (d/c) * Liªn hÖ: “Kh«ng cã viÖc g× khã...” III. KÕt bµi: - C©u tôc ng÷ lµ bµi häc quý b¸u. - CÇn vËn dông mét c¸ch s¸ng t¹o bµi häc vÒ tÝnh kiªn tr× (kiªn tr× + th«ng minh + s¸ng tạo) để thành công. Gi¶i thÝch c©u tôc ng÷: “Tèt gç h¬n tèt níc s¬n”. I. Më bµi. - Nh÷ng ph¬ng diÖn lµm nªn gi¸ trÞ con ngêi: phÈm chÊt, h×nh thøc. - Đề cao giá trị phẩm chất, tục ngữ đã có câu: Tốt gỗ ...”. II. Th©n bµi: * Em hiểu vấn đề trong câu tục ngữ ntn? - Gỗ: chất liệu làm nên đồ vật; phẩm chất của con ngời. - Nớc sơn: lớp phủ làm bề mặt đồ vật thêm đẹp; hình thức, vẻ bên ngoài của con ngời. -> Nớc sơn đẹp nhng gỗ khụng tốt thì đồ vật vẫn nhanh hỏng; Con ngời cũng cần cái nết, phẩm chất chứ ko phải chỉ cần cái đẹp bên ngoài. * V× sao nh©n d©n l¹i nãi nh vËy? - Hình thức sẽ phai tàn, nhng phẩm chất, nhân cách còn mãi, thậm chí còn ngày càng đợc khẳng định theo thời gian. - Nội dung bao giờ cũng giá trị hơn hình thức. Ngời có phẩm chất tốt luôn đợc mọi ngời yªu mÕn, kÝnh träng. * Cần hành động ntn? - Chăm chỉ học tập, tu dỡng đạo đức. - Tham gia hoạt động thể thao để rèn luyện thể chất, giúp đỡ gia đình. * Liên hệ: “Cái nết đánh chết cái đẹp”. III. KÕt bµi: - Câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị trong đời sống hiện tại. - CÇn hµi hoµ 2 mÆt néi dung, h×nh thøc. 4. Củng cố: GV đánh giá tiết học 5. Hướng dẫn tự học: - Nắm chắc yêu cầu của việc viết bài văn biểu cảm và bài văn nghị luận. - Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương phần Văn + Tập làm văn” ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ cú pháp. - Hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. - Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả. 3. Thái độ: Có ý thức khi lập sơ đồ. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, phân tích sơ đồ,... 2. Phương tiện:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới:. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CAÂU Thêm , bớt thaønh phaàn caâu Ruùt goïn caâu. Mở rộng caâu. Theâm traïng ngữ. Hoạt động của GV - Dựa vào mô hình trong sgk, em hãy cho biết có những phép biến đổi câu nào ? - Thêm bớt thành phần câu bằng cách nào ? - Thế nào là rút gọn câu ? Cho ví dụ ?. Chuyển đổi kieåu caâu. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Duøng cuïm C – V để mở rộng caâu Hoạt động của HS. Nội dung III- Các phép biến đổi câu:. - HS trả lời 1- Thêm bớt thành phần câu: - Bằng cách rút gọn câu và mở rộng câu. - HS trả lời. a- Rút gọn câu: Là lược bỏ bớt một số thành phần câu làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước, thông tin nhanh hơn, ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> của chung mọi người (lược CN). - VD: -Bạn đi đâu đấy ? Đi học! - Câu em vừa đặt rút gọn thành phần gì? - Rút gọn CN. - Có mấy cách mở rộng câu, đó là những cách nào ? - HS trả lời - Thêm trạng ngữ vào câu để làm gì ? - HS trả lời - Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ?. - HS trả lời. - Ta có thể chuyển đổi kiểu câu bằng cách nào ?. - HS trả lời. - Đặt một câu chủ động ? Vì sao em biết đó là câu chủ - HS trả lời động ? - HS trả lời - Thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ ?. b- Mở rộng câu: có 2 cách. - Thêm trạng ngữ vào câu: để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Dùng cụm C-V để mở rộng câu: là dùng những cụm từ hình thức giống câu đơn có cụm C-V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. 2- Chuyển đổi kiểu câu: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động: - Câu chủ động: là câu có CN chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hành động). - VD: Các bạn yêu mến tôi. - Câu bị động: là câu có CN chỉ người, vật được hành động của người khác, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hành động). - VD: Tôi được các bạn yêu mến. IV- Các phép tu từ cú pháp:. CÁC PHÉP TU TỪ CUÙ PHAÙP Điệp ngữ. Lieät keâ. - HS trả lời - Ở lớp 7, các em đã được học những phép tu từ nào ? - Em hãy cho một VD trong đó có sử dụng điệp ngữ ? Vì - HS trả lời sao em biết câu văn đó có sử dụng điệp ngữ ? - HS trả lời - Thế nào là chơi chữ ? Cho VD về chơi chữ ?. 1- Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh mẽ đối với người đọc. - VD: Học, học nữa, học mãi ! 2- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, ... làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị. - VD: Khi đi ca ngọn, khi về cũng ca ngọn. (Con ngựa). 3- Liệt kê: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - HS trả lời - Viết một đoạn văn có sử dụng phép liệt kê ? Vì sao em biết đó là phép liệt kê ? - HS đọc - HS đọc sgk. - Về phần văn, ở học kì II, em đã được học những loại văn bản nào ? Kể tên các văn bản đã học ?. - HS trả lời. - HS trả lời - Về phần tiếng Việt, chúng ta đã được học những bài nào ? - HS trả lời - Về phần tập làm văn, cần chú ý thể loại nào ?. hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. - VD: Đồ dùng học tập gồm có: Thước kẻ, thước đo độ, ê ke, bút chì, bút mực. V- Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp: 1-Về phần văn: - Văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của TiếngViệt, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chương. - Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu. - Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sông Hương (bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu cảm). - Văn bản chèo: Quan âm Thị Kính. 2- Về phần tiếng Việt: - Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu đặc biệt. - Phép tu từ liệt kê. - Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ. - Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. 3- Về tập làm văn: - Văn nghị luận chứng minh. - Văn nghị luận giải thích.. 4. Củng cố: Gv đánh giá tiết học 5. Hướng dẫn tự học: - Ôn lại các khái niệm liên quan đến chuyển đổi kiểu câu, tu từ cú pháp. - Nhận biết các phép tu từ cú pháp được sử dụng trong văn bản cụ thể. - Xác định được mục đích sử dụng các phép tu từ cú pháp. - Xác định được mục đích của việc biến đổi câu trong đoạn văn nhất định. - Phân tích tác dụng của các câu được biến đổi, các biện pháp tu từ cú pháp trong văn bản. - Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( phần tiếng Việt): Rèn luyện chính tả.”. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN (TT) (TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG SƯU TẦM CA DAO TỤC NGỮ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương . - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống. - Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình. - Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể. 3. Thái độ: - Có ý thức khi sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương. -Trên cơ sở đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, thảo luận nhóm,... 2. Phương tiện: -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:  Hoạt động 1: G giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm của tổ viên trong tổ như sự phân công ở bài 18.  Hoạt động 2: G cho các nhóm trưởng phụ trách việc biên soạn (loại bỏ những câu không phù hợp với yêu cầu) và sắp xếp theo vần chữ cái thành bản tổng hợp của tổ.  Hoạt động 3: Tổ chức cho H nhận xét về phần ca dao, tục ngữ đã sưu tầm: chọn câu hay cho H tự bình giảng; sau đó G giảng câu hay, giải thích địa danh, tên người, tên cây, quả, phong tục có trong các bài ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được.  Hoạt động 4: Biểu dương hoặc trao quà cho các tổ, cá nhân sưu tầm được nhiều câu ca dao, tục ngữ hay và giải thích đúng nội dung của các câu ấy. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết hoạt động Ngữ văn tiếp theo. - Tìm hiểu cách đọc 4 văn bản nghị luận đã học và tập đọc trước ở nhà nhiều lần -----------------------------------------------------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN (ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN) A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp H đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng. - Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng… B. Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới:  Hoạt động 1: G nêu yêu cầu về cách đọc - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc rõ: đọc rõ tiếng, không lí nhí, lắp bắp, nghỉ đúng nhịp. - Đọc diễn cảm: thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản, biết cách nhấn mạnh, thể hiện tình cảm.  Hoạt động 2: Hướng dẫn, tổ chức đọc. I. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Giọng chung của toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. 1. Đoạn mở bài (đặt vấn đề): Gọi từ 2-3 H đọc đoạn này, G nhận xét, sửa. (1-2): Nhấn mạnh các từ ngữ: “nồng nàn” “đó là”, giọng khẳng định, chắc nịch..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> (3): Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1-2); cụm C-V chính, đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ: “sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm, tất cả …” (4-5-6): Nghỉ giữa câu 3 và 4. (4) đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ “có, chứng tỏ”. (5) giọng liệt kê. (6) giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các điệp ngữ, đảo: “Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc.” 2. Đoạn thân bài (giải quyết vấn đề): Gọi từ 4-6 H đọc đoạn này, G nhận xét, sửa. Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. Câu “Đồng bào ta ngày nay … ” cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ: “cũng rất xứng đáng” tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. Câu “Những cử chỉ cao quý đó …” cần đọc nhấn mạnh các từ: “giống nhau, khác nhau”, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ “từ … đến …” 3. Đoạn kết (kết thúc vấn đề): Gọi 3-4 H đọc đoạn này, G nhận xét, sửa. Giọng chậm và hơi nhỏ hơn. 3 câu trên: Đọc nhấn mạnh các từ ngữ “cũng như, nhưng”. 2 câu dưới: Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ “nghĩa là phải” và các động từ làm vị ngữ: “giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho…” II. Sự giàu đẹp của tiếng Việt: Giọng chung cho toàn bài: giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. 1. Đọc 2 câu đầu chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ: “tự hào, tin tưởng” 2. Đoạn “Tiếng Việt có những đặc sắc … thời kì lịch sử”: chú ý từ điệp “tiếng Việt”; các ngữ mạng tính chất giảng giải: “Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng …” 3. Đoạn “Tiếng Việt … văn nghệ …”: đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng: “chất nhạc, tiếng hay…” 4. Câu cuối cùng của đoạn: đọc giọng khẳng định, vững chắc. III. Ý nghĩa văn chương : Giọng chung của văn bản : Giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng và thấm thía. 1. Hai câu đầu: Giọng kể chuyện lâm li, buồn thương; câu thứ ba giọng tỉnh táo, khái quát. 2. Đoạn: “Câu chuyện có lẽ chỉ là … gợi lòng vị tha.”: Giọng tâm tình, thủ thỉ như lời trò chuyện. 3. Đoạn “Vậy thì …hết”: Tiếp tục giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2. Lưu ý câu cuối cùng, giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra. G đọc trước 1 lần, H khá đọc tiếp theo, sau đó lần lượt gọi 4-7 H đọc từng đoạn cho đến hết.  Hoạt động 3: G tổng kết chung 2 tiết luyện đọc văn bản nghị luận. - Số H được đọc trong 2 tiết; chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần lưu ý, khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trước hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên, vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm.  Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện đọc ở nhà. - Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đoạn mà em thích nhất. - Tìm đọc diễn cảm “Tuyên ngôn độc lập” của Bác Hồ. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương phần tiếng Việt” sgk/148-149. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: Giúp H khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. B. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn H luyện tập viết chính tả G đọc cho H viết. Thu chấm, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(155)</span>  Hoạt động 2: Hướng dẫn H làm bài tập chính tả trong sgk/148-149 Cho H lên bảng làm, G nhận xét, sửa.  Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Lập sổ tay chính tả cho riêng mình, đặc biệt chú ý đến các từ thường sai, các từ địa phương. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------TRẢ BÀI THI HKII A. Mục tiêu cần đạt: - Qua điểm số và nhận xét của G, H tự đánh giá kết quả và chất lượng bài làm của mình về các mặt: kiến thức, tư tưởng, tình cảm, kĩ năng làm bài, hình thức diễn đạt với 2 kiểu đề kiểm tra chủ yếu: Trắc nghiệm và Tự luận. - Luyện và sơ kết kĩ năng lựa chọn nhanh, trả lời gọn, đúng; Các kĩ năng nhận diện kiểu văn bản, lập dàn ý, viết đoạn văn và phát triển đoạn thành bài, kĩ năng sửa chữa bài viết. B. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:  Hoạt động 1: Nhận xét chung  Hoạt động 2: Sửa bài (có đáp án kèm theo)  Hoạt động 3: Đọc bình một số bài hay. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: TIẾT 1: THI KỂ CHUYỆN, ĐỐ VUI * Hình thức: ( chia nhóm) - Kể chuyện về các địa danh, di tích, danh nhân,… - Cho dữ liệu, đoán địa danh. * Nội dung: - Chùa Hang – Hòn Phụ Tử ( Bình An) - Thạch Động ( Hà Tiên) - Sép ba tàu ( Gò Quao) - Mộ chị sứ ( Hòn Đất) - Mạc Cửu ( Hà Tiên) - Nguyễn Trung Trực ( Rạch Giá).

<span class='text_page_counter'>(156)</span> TIẾT 2: A. THI SƯU TẦM TỤC NGỮ, CA DAO * Hình thức ( theo tổ) - HS đọc các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm và sắp xếp. - Trình bày về giá trị của ca dao, tục ngữ địa phương. - Các tổ nhận xét , đánh giá. - Bình chọn tục ngữ liên quan. - Biểu dương những câu hay, học sinh cùng chép tư liệu * Nội dung: Những câu tục ngữ, ca dao ở địa phương. B. GIỚI THIỆU NHỮNG NÉT ĐẶC SẮC VỀ QUÊ HƯƠNG: - Phong cảnh, tục lệ, quà, danh lam thắng cảnh,….. ( bằng một bài văn ngắn) - Hát, vẽ, làm thơ về Kiên Giang. 4. Củng cố: GV đánh giá tiết học 5. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. - Chuẩn bị bài “ Hoạt động Ngữ văn” * Boå sung: ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. * Ruùt kinh nghieäm: ___________________________________________________________________________ HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản. - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong văn bản. 3. Thái độ: - Có ý thức tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, giọng và thể hiện tình cảm ở những chỗ cầm nhấn giọng. - Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,... II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, đọc diễn cảm,... 2. Phương tiện: -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: I. Yêu cầu đọc và tiến trình giờ học: 1- Yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. 2- Tiến trình giờ học: - Tiết 1: 2 bài: +Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. +Sự giàu đẹp của tiếng Việt. -Tiết 2: 2 bài: + Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Ý nghĩa văn chương. II. Hướng dẫn tổ chức đọc: 1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả... - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, nhưng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,... Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. - GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tưởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng....

<span class='text_page_counter'>(158)</span> * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. 3- Đức tính giản dị của Bác Hồ * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4- Ý nghĩa văn chương Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2. - Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như không thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu xảy ra. - GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III- GV tổng kết chung hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - So HS được đọc trong 2 tiết, chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trước hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. 4. Củng cố: GV đánh giá tiết học 5. Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm một số đoạn ghi âm văn bản nghị luận làm tài liệu học tập. - Chuẩn bị bài “ Kiểm tra học kì II” * Boå sung: ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… …...

<span class='text_page_counter'>(159)</span> ************************************************************************************* * Tuần 35 Tiết 135 - 136. Ngày soạn: 20/04/2011 Ngày dạy:…./…../2011 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2. Kĩ năng: Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương. * Kĩ năng sống: - Nhận ra và biết cách sửa các lỗi chính tả thường gặp. -Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẽ kinh nghiệm cá nhân về cách viết chính tả. 3. Thái độ: - Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Tự làm các bài tập về từ ngữ, chính tả. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, thảo luận... 2. Phương tiện: -GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, SGV. -HS:Bài soạn,SGK,... III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV - GV nêu yêu cầu của tiết học.. - GV đọc. Hoạt động của HS. - HS nghe và viết vào vở. - Trao đổi bài để chữa lỗi.. Nội dung I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hương- Hà ánh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ.. - nhớ và viết vào vở. - Trao đổi bài để chữa lỗi.. - Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? - HS điền + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ? - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất: + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau: + Trái nghĩa với chân thật ? + Đồng nghĩa với từ biệt ? + Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài ?. - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành.. - HS điền. - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì.. - HS điền. - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.. - HS điền - HS điền. - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. b- Tìm từ theo yêu cầu: - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng váng, cheo leo.. - HS tìm - HS tìm. - Lẻo khỏe, dũng mãnh.. - HS tìm - HS tìm. - Giả dối. - Từ giã.. - HS tìm. - Giã gạo. c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn: - Mẹ tôi lên nương trồng ngô. Con cái muốn nên người thì phải nghe lời cha mẹ. - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay. Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm.. - HS đặt câu - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? - HS đặt câu - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội?. cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo NgangBà Huyện Thanh Quan: 2- Làm các bài tập chính tả: a- Điền vào chỗ trống:. 4. Củng cố: GV đánh giá tiết học 5. Hướng dẫn tự học: - Đọc lại các bài làm văn của chính mình, phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Chuẩn bị bài “ Kiểm tra kì II” * Boå sung: ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………………………………… ….. * Ruùt kinh nghieäm: ___________________________________________________________________________ KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố, thực hành những kiến thức : về tục ngữ, ý nghĩa văn chương, sống chết mặc bay, câu đặc biệt, câu chủ động, nghị luận giải thích,... - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đáng giá năng lực đọchiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. - Kỹ năng giải các bài tập , làm bài văn nghị luận giải thích. - Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: vấn đáp,... 2. Phương tiện: GV: Ôn tập, hướng dẫn HS cách làm bài, ra đề tự luận. HS: Ôn toàn bộ kiến thức Ngữ văn 7. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Thiết lập ma trận Mức độ Nhận biết Chủ đề 1/ Văn Học: - Tục ngữ. - Văn nghị luận ( Ý nghĩa văn chương) - Truyện ngắn Việt Nam ( Sống chết mặc bay). - Nêu khái niệm về tục ngữ. Chép thuộc lòng 02 câu tục ngữ mà em thích nhất. - Hiểu được nguồn gốc của văn chương - Hiểu được giá trị nhân đạo và những nghệ thuật nổi bật. Thông hiểu. - Tìm tác phẩm chứng minh cho quan niệm văn chương nhân ái.. Cấp độ thấp. Vận dụng Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: 2/ Tiếng Việt: - Câu đặc biệt. trong văn bản. Số câu: 2,5 Số điểm: 2,5 = 25 %. Số câu: 1/2 Số điểm: 0,5 = 5%. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: 3 Số điểm: 3 = 30 %. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: 2 Số điểm:2 = 20 %. - Tạo lập một văn bản nghị luận giải thích hoàn chỉnh. Số câu: 1 Số điểm: 5 = 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ = 50 %. - Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.. - Nêu khái niệm câu chủ động.. - Xác định được câu đặc biệt. - Đặt câu chủ động rồi chuyển thành câu bị động.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: 3/ Tập Làm Văn: Nghị luận giải thích. Số câu: 1/2 Số điểm: 0,5 = 5%. Số câu: 1,5 Số điểm:1,5 = 15%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ %:. Số câu: 3 Số điểm: 3. Số câu: 2 Số điểm: 2. Số câu: Số điểm:. Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ = 30 %. Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ = 20%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:. Số câu: 1 Số điểm: 5 = 50 % Số câu: 6 Số điểm: 10 = 100 %. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN 7 THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) I/ VĂN + TIẾNG VIỆT: Câu 1: ( 1 điểm) Tục ngữ là gì? Chép thuộc lòng 02 câu tục ngữ mà em thích nhất. Câu 2: ( 1 điểm) Trong văn bản “ Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh, tác giả đã quan niệm nguồn gốc cốt yếu của văn chương nghư thế nào? Hãy tìm một số tác phẩm văn chương đã học để chứng minh cho quan niệm văn chương nhân ái của Hoài Thanh? Câu 3 : (1 điểm ) Giá trị nhân đạo và những thủ pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn. Câu 4 : (1 điểm ) Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau: “ Xuân đến tự bao giờ? Bầu trời không còn trắng đục nữa. Đã có những đêm xanh. Những buổi sáng hồng. Cây cối bừng tỉnh. Ong vàng và bướm trắng. Xôn xao. Rộn ràng. Tiếng chim hót ríu ran vườn chè…hương hoa ngào ngạt. Câu 5: (1 điểm ) - Câu chủ động là gì? - Đặt 01 câu chủ động rồi chuyển thành câu bị động tương ứng? II/ TẬP LÀM VĂN:.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Câu 6: ( 5 điểm) Giải thích câu tục ngữ “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 HỌC KÌ II I/ VĂN + TIẾNG VIỆT: ( 5 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) -Trình bày được khái niệm: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. ( 0,5 điểm) - HS Chép thuộc lòng 02 câu tục ngữ mà em thích nhất. ( 0,5 điểm) Câu 2: ( 1 điểm) Văn bản “ Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh: - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài. ( 0,5 điểm) - Tác phẩm chứng minh văn chương nhân ái : Những câu hát về tình cảm gia đình; những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người; những câu hát than thân,... ( 0,5 điểm) Câu 3 : ( 1 điểm ) Truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn. - Giá trị nhân đạo: Đồng cảm với tình cảnh khó khăn, vất vả một mình đối mặt với thiên tai của người nông dân trong xã hội xưa. ( 0,5 điểm) - Những thủ pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong truyện ngắn “ Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn: tương phản và tăng cấp. ( 0,5 điểm) Câu 4 : (1 điểm ) Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau: + Đã có những đêm xanh. + Những buổi sáng hồng. + Ong vàng và bướm trắng. + xôn xao. + Rộn ràng. Câu 5: ( 1 điểm ) - Câu chủ động : Là câu có chủ ngữ chỉ người , vật thực hiện một hoạt động hướng vào người , vật khác ( chỉ chủ thể của hoạt động). ( 0,5 điểm) - Học sinh đặt 01 câu chủ động rồi chuyển thành câu bị động tương ứng. ( 0,5 điểm) II/ TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm) Giải thích câu tục ngữ “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. a / Yêu cầu chung: - Viết bài văn nghị luận giải thích có bố cục đủ ba phần. - Diễn đạt mạch lạc, liên kết chặt chẽ; sử dụng luận cứ phù hợp, tiêu biểu. b/. Yêu cầu cụ thể: * Mở bài: (0,5 điểm) - Những phương diện làm nên giá trị con người : phẩm chất, hình thức. - Đề cao giá trị phẩm chất, tục ngữ đã có câu : “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. * Thân bài: (4 điểm) - Em hiểu vấn đề trong câu tục ngữ như thế nào? + Gỗ: chất liệu làm nên đồ vật;phẩm chất của con người. + Nước sơn: lớp phủ làm bề mặt đồ vật thêm đẹp; hình thức , vẻ bề ngoài của con người. => Nước sơn đẹp nhưng gỗ không tốt thì đồ vật vẫn nhanh hỏng; con người cũng cần cái nết , phẩm chất chứ không phải chỉ cần cái đẹp bên ngoài. - Vì sao nhân dân lại nói như vậy? + Hình thức sẽ phai tàn, nhưng phẩm chất , nhân cách còn mãi, thậm chí còn ngày càng được khẳng định theo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> + Nội dung bao giờ cũng giá trị hơn hình thức. người có phẩm chất tốt luôn đuộc mọi người yêu mến , kính trọng. - Cần hành động như thế nào? + Chăm chỉ học tập, tu dưỡng đạo đức. + Tham gia hoạt động thể thao để rèn luyện thể chất, giúp đỡ gia đình. - Liên hệ : “ Cái nết đánh chết cái đẹp”. * Kết bài: (0,5 điểm) - Câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị trong đời sống hiện tại. - Cần hài hòa hai mặt nội dung , hình thức. c/ Chú ý : - Những bài làm sáng tạo (có thể khác với đáp án nhưng thuyết phục được người đọc …) vẫn cho điểm tối đa. - Cần có cái nhìn tổng quát đánh giá bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm, chú ý đến kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài một cách hợp lí. - Cần có sự khuyến khích đối với những bài làm có hình thức trình bày tốt. 4. Củng cố: GV đánh giá chung. 5. Hướng dẫn tự học: - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học - Chuẩn bị bài “ Trả bài kiểm tra tổng hợp học kì II” ________________________________________________________________________ TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài làm của bản thân. 2. Kĩ năng: Biết cách chữa các loại lỗi trong bài làm để rút kinh nghiệm cho học kì II. 3. Thái độ: Có ý thức tự đánh giá bài làm của bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp:thảo luận, vấn đáp,... 2. Phương tiện: -GV: Chấm bài, trả bài,.. -HS: Sửa bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: 1-Tổ chức trả bài: - GV nhận xét kết quả và chất lượng bài làm của lớp . - HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ sung, trao đổi, đóng góp ý kiến. - Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài. - HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình. - GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai phổ biến. 2- Hướng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi tập làm văn: - HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của bài tập làm văn và trình bày dàn ý khái quát của mình. - GV bổ sung hoàn chỉnh dàn ý khái quát. - GV nhận xét bài làm của HS về các mặt: + Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản. + Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hướng vào giải quyết vấn đề trong đề bài. + Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không. + Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thường. - HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe. - HS góp ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc. 4. Củng cố: Gv đánh giá tiết học 5. Hướng dẫn tự học: Tự hệ thống lại các phân môn đã học ngữ văn 7 PHẦN BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM CHO TỪNG BÀI Vản bản : _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ Tiếng Việt _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ __________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ Tập làm văn _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ __________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________ _______________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(170)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×