Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA 4 Tuan 32 CKTKN Tich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.03 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32( từ ngày 16 / 4 /2012 đến ngày 20 / 4 /2012) GV thực hiện: Lê Thị Thu Thứ Ngày Hai 16/4. Ba 17/4. Tư 18/4. Năm 19/4. Sáu 20/4. Tiết. Môn dạy. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Toán Tập đọc Thể Dục Lịch sử SHDC Toán Mĩ Thuật Thể Dục Tập đọc LT&C Kĩ thuật Toán Khoa học Địa lí Đạo đức Kểchuyện LT& C Toán T.L.Văn Âm nhạc Khoa học T.L.Văn Toán Chính tả SHL. TÊN BÀI. ĐDDH. Ôn tập về phép tính với số TN(tt) Vương quốc vắng nụ cười. Tranh sgk Tranh sgk. Kinh thành Huế. Tranh sgk. Ôn tập về phép tính với số TN (tt) Ngắm trăng.Không đề Thêm trạng ngữ chỉ thời giancho câu Laép oâ toâ taûi Ôn tập về biểu đồ Động vật ăn gì để sống? Biển đảo và quần đảo Dành cho địa phương Khát vọng sống Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho … Ôn tập về phân số LTXD đoạn văn miêu tả con vật. Tranh sgk. Trao đổi chất ở động vật LTXDMB,KB trong baøi vaên mieâu taû… Ôn tập về phép tính với phân số Vương quốc vắng nụ cười. Tranh sgk. Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2012 Tiết 1:Toán. Tranh sgk Bản đồVN Tranh sgk Tranh sgk.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I.MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số ) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số - Biết so sánh số tự nhiên. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính) Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia chưa biết” Bài tập 3: - Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng…; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ - Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài) Bài tập 4: - Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm với 11; … so sánh hai số tự nhiên. Bài tập 5: - Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS sửa bài - HS nhận xét. - HS nhắc lại cách đặt tính và tính - HS làm bài - HS nêu - HS làm bài - HS nêu yêu cầu của bài và làm bài 32 x 11 ; 12300 : 1 00 ; 123 000 : 1 000 - HS làm bài - HS sửa bài. Bài giải Số lít xăng đó cần để ô tô đi được quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (l) Củng cố - Dặn dò: Số tiền mua xăng để ô tô đi dược quãng - GV củng cố lại bài đường dài 180 km là: -Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số 7500 x 15 = 112 500 (đồøng) tự nhiên. Đáp số :112 500 đồng - Nhận xét tiết học. Tiết 2:Tập đọc Bài : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MUC TIÊU - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu nội dung :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK.) II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV  Khởi động:  Bài cũ: Con chuồn chuồn nước - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét & chấm điểm  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi HS chia đoạn . - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - 1HS đọc. - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - GV rút ra từ khó - HS đọc cá nhân tập thể - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc.lớp nhận xét - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ - HS đọc phần chú giải mới ở cuối bài đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1  HS đọc thầm đoạn 1 - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở - Mặt trời không muốn dậy, chim không vương quốc nọ rất buồn chán? muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. - GV nhận xét & chốt ý: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. HS đọc thầm đoạn 2 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin - Kết quả ra sao? chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều - GV nhận xét & chốt ý: Việc nhà vua cử người đình ảo não. đi du học đã bị thất bại. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này?  HS đọc thầm đoạn 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - GV nhận xét & chuyển ý: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời HS đọc bài trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - Cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc - GV sửa lỗi cho các em - Cho HS thi đọc  Củng cố - Nội dung của phần đầu câu chuyện này là gì?  Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn - Chuẩn bị bài: Ngắm trăng. Không đề.. - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.. - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn) trước lớp - HS nêu. Tiết 3: Thể Dục Tiết 4: Lịch sử Bài : KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU - Mô tả đôi nét về kinh thành Huế + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành : thanøh có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn . Năm 1993, Huế được công nhận là di sản của văn hoá thế giới. GDMT :-Vẽ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, GD ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. I.CHUẨN BỊ: - Một số hình ảnh về kinh thành & lăng tẩm ở Huế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV  Khởi động:  Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? - GV nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV chia nhóm 4:Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế? ( 4 phút) - HS đọc SGK thảo luận - Gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV cho HS xem tranh SGK được về kinh thành Huế. - Các nhóm thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ & vẻ đẹp của hệ thống cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. - GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới.  Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trả lời  Dặn dò: - Chuẩn bị bài ôn tập - Nhận xét tiết học Tiết 5:SHĐT. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 20012 Tiết 1:Toán Baì : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I.MỤC TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ . - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên . - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên . II..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Gọi HS lên bảng làm bài - HS làm bài Nếu m = 952, n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 2: m : n = 952 : 28 = 34 - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính - HS phát biểu trong một biểu thức - HS làm bài Bài tập 3: - Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính bằng cách thuận tiện nhất . a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x4) = 36 x 100 = 3600 b. 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21 500 Bài tập 4 - Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài. - HS đọc rồi giải + Lưu ý:HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán để Bài giải thấy rằng: Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa Số m vải tuần sau cửa hàng bán được hàng bán được bao nhiêu mét vải thì phải làm là:319 + 76 = 395 (m) như thế nào? Số m vải cả hai tuần cửa hàng bán được là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số : 51 m Bài tập 5: Bài giải Số tiền mua 2 hộp bánh hết là: 24 000 x 2 = 48 000 (đồng) Số tiền mua 6 chai sữa hết là: 9800 x 6 = 58 800 (đồng) Số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sưã là: 48 000 + 58 800 = 106 800 (đồng) Số tiền mẹ có lúc đầu là: Củng cố - Dặn dò: 93 200 + 106 800 = 200 000 (đồng) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ. Đáp số : 200 000 đồng - Nhận xét tiết học Tiết 2:Mĩ Thuật Tiết 3:Thể dục Tiết 4:Tập đọc Bài : NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ I.MỤC TIÊU - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung( 2 bài thơ ngắn ) :Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chítrước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời các câu hỏi trong SGK, thuộc 1trong 2 bài thơ). GDMT:HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. II.CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động:  Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười - GV yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai - HS đọc bài theo cách phân vai & trả lời các câu hỏi trong SGK. - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét & chấm điểm - HS nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu bài BÀI 1: NGẮM TRĂNG Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - HS nghe  Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc đọc một lượt toàn bài. - HS khác nghe, nhận xét - Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? trong nhà tù. GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền - Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa cửa sổ / Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Bác Hồ với trăng? - Dự kiến: Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? GVKLHoạt động 3: Hướng dẫn đọc hoàn cảnh rất khó khăn. diễn cảm & HTL bài thơ  Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng:  Hướng dẫn HS HTL bài thơ BÀI 2: KHÔNG ĐỀ Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau  GV đọc diễn cảm bài thơ - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc - Giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ. cho phù hợp  : GV yêu cầu HS luyện đọc - HS nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh - HS nghe nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? GV nói thêm: thời kì kháng chiến chống Tìm - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em những hình ảnh nói lên lòng yêu đời & phong đọc một lượt toàn bài. - HS khác nghe, nhận xét thái ung dung của Bác? GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng - Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời. Em cảm nhận được nét đẹp gì qua bài thơ GV :Qua bài thơ giúp chúng ta cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ  Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng:  Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài thơ. thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.. - Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân đến việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau..  Củng cố - HS trả lời - Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ? - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau - GVKL - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc Dặn dò: cho phù hợp - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. - Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười (tt) - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. Tiết 5 : Luyện từ và câu Bài : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I.MỤC TIÊU - Hiểu tác dụng & đặc điểm của TrN chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ). - Nhận diện được TrN chỉ thời gian trong câu(BT1, mục III);bước đầu nhận biết thêm được TrN cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT2. *HS K-G: Biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn câu văn ở BT1 (phần Nhận xét). - 2 băng giấy – mỗi băng giấy ghi 1 đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động:  Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - GV kiểm tra: - 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ nơi chốn. - GV nhận xét & chấm điểm - HS nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 1, 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS phát biểu ý kiến.. - GV kết luận, chốt lại ý đúng: Bộ phận TrN Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3: - GV giúp HS nhận xét, rút ra kết luận - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ - GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng phận TrN chỉ thời gian trong câu. làm bài. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào vở - GV lưu ý HS về trình tự làm bài: đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu TrN trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào câu 1 trong 2 TrN đã cho sẵn để đoạn văn được - 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định. phận TrN chỉ thời gian trong câu. - GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời làm bài. giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian. - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.. Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2012 Tiết 1:Kĩ thuật Bài : LẮP Ô TÔ TẢI I.MỤC TIÊU - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải . - Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô chuyển động được . * HS khéo tay:Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô lắp tương đối chằc chắn chuyển động được GDTKNL :- Lắp thêm thiết bị thu năng ượng mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng, dầu. - Tiết kiệm xăng, dầu khi sử dụng xe.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Gíao viên : Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . - Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I.Khởi động: II.Bài cũ: - Nêu các tác dụng của ô tô tải. III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: “LẮP Ô TÔ TẢI” (tiết 2,3) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô tải: a)Hs chọn chi tiết : -Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng vào nắp hộp. -Gv kiểm tra . b)Lắp từng bộ phận : -Gọi một em đọc phần ghi nhớ -Nhắc các em lưu ý:khi lắp sàn ca bin , cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài ,khi lắp ca bin các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c,3d để đảm bảo đúng quy trình. -Gv theo dõi . c)Lắp ô tô tải: -Hs lắp rắp theo các bước trong sgk. -Gv nhắc hs lưu ý khi lắp các bộ phận phải :vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau , các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. -Gv theo dõi. *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập: -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm . -Gv nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : đúng mẫ và đúng quy trình ,lắp chắc chắn không xộc xệch,ô tô tải chuyển động được. -Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn. -Gv nhận xét và đánh giá . -Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp vào hộp IV.Củng cố: - Nêu các quy trình lắp ráp. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nêu. -Hs tự lắp ghép.. -Trưng bày và nhận xét lẫn nhau.. - HS nêu. Tiết 2:Toán Bài : ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột . II.CHUẨN BỊ: - - Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. Bài tập 1: - GV treo biểu đồ tranh trên bảng và cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán - Gọi HS trả lời câu hỏi SGK Hoạt động 2: Bài tập 2: - GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS sửa bài - HS nhận xét. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ. b. Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích thành phố Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 (km2). Hoạt động 3: Bài tập 3: - GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài a. Số m vải hoa trong tháng 12 cửa hàng toán trong SGK . - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bán được là: 50 x 42 = 2100 (m) câu và đại diệm nhóm lên trình bày. b. Số m trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả là: 2100 + 2500 + 1850 = 6450 (m) Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số. - Nhận xét tiết học Tiết 3: Khoa học BÀI 62: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I.MỤC TIÊU - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 124, 125 - Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS  Khởi động  Bài cũ: Trao đổi chất ở thực vật - Hãy nêu sự trao đổi khí trong hô hấp của - HS trả lời thực vật - HS nhận xét - Hãy nêu sự trao đổi thức ăn của thực vật - GV nhận xét, chấm điểm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trình bày cách thực hiện thí nghiệm động vật cần gì để sống Mục tiêu: HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật Cách tiến hành: Mở bài: - Bắt đầu vào bài học, GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống - GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành hai nhóm:  4 cây được dùng làm thí nghiệm  1 cây được dùng để làm đối chứng - Bài học này có thể sử dụng những kiến thức đó để chúng ta tự nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh: động vật cần gì để sống? Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm, yêu cầu các em làm việc theo thứ tự sau:  Đọc mục Quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm  Nêu nguyên tắc của thí nghiệm  Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau Lưu ý: không yêu cầu HS làm thí nghiệm này, chỉ trình bày cho HS nắm được phương pháp làm thí nghiệm Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm Mục tiêu: HS nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận dựa vào câu hỏi trang 125. - Muốn làm thí nghiệm xem cây cần gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. - HS lắng nghe hướng dẫn. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV - Đại diện nhóm nêu ý kiến - Nhóm khác nhận xét và bổ sung.  Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ - HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại 125 sẽ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường? Bước 2: Thảo luận cả lớp - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào phần dự đoán theo ý kiến của HS - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán Kết luận của GV: kết quả - Như mục Bạn cần biết  Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Động vật ăn gì để sống? Tiết 4: Địa lí Bài: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC TIÊU - Nhận biết được vị trí của biển Đông một số vịnh quần àđảo,đảo lớn ở Việt Nam trên bản đồ, lược đồ, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa đảo Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo. - Biết sơ lược về vùng biển ,đảo và quần đảo của nước ta :Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo vàquần đảo . - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo quần đảo : + Khai thác khoáng sản :dầu khí, cát trắng, muối . + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * HS K-G: - Biết biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta . - Biết vai trò của biển,đảo, quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hoà khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. GDMT-Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp). II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: - Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? - Vì sao Hội An lại thu hút khách du lịch? - GV nhận xét Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1. - Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu? - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS trả lời - HS nhận xét. - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1 - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, hiểu biết, trả lời các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo. - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? - Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? - Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào? - Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì? - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? - GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố Biển, đảo và quần đảo mang lại lợi ích gì? - GV :Biển ,đảo và quần đảo có vai trò điều hòa khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế .Do đó chúng ta phải biết giữ gìn và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam.. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. - HS trả lời - HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.. - HS trả lời. Tiết 5:Đạo đức AN TOÀN GIAO THÔNG ĐỊA PHƯƠNG I.MỤC TIÊU: - Nêu cần phải tôn trọng giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình & mọi Người. - HS biết tham gia giao thông an toàn. - HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông. II.CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV  Khởi động:  Bài mới:  Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động1: Thảo luận nhóm (GV chia HS thành các nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm - Nêu các loại hình giao thông ở nơi em đang sống? - Tình hình giao thông hiện nay và hậu quả của nó. GV kết luận: + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người & của (người có thể bị chết, bị thương, bị tàn tật; xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ…) + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật Giao thông…) + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng & chấp hành Luật Giao thông. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - - GV chia HS thành nhóm đôi & giao nhiệm vụ cho các nhóm xem xét tranh để tìm hiểu: Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông? - GV kết luận: Những việc làm trong tranh những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống trong phiếu. - Các nhóm thảo luận - Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác bổ sung & chất vấn. - Một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc - Các nhóm khác chất vấn & bổ sung. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác bổ sung & chất vấn. - GV kết luận: + Các việc làm trong các tình huống là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ & tính mạng con người. + Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.  Củng cố- Dặn dò: - Em đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông ở địa phương mình? - Dặn HS thực hiện an toàn giao thông. - Nhận xét tiết học - HS trả lời. Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Kể chuyện Bài : KHÁT VỌNG SỐNG I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dựa theo lời kể của GV & tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Khát vọng sống, rõ ràng, đủ ý.(BT1), bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT3). KNS :Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân -Tư duy sáng tạo: bình luận nhận xét -Làm chủ bản thân: đảm nhân trách nhiệm -GDMT:GD ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động:  Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện  Bước 1: GV kể lần 1 - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk, những cố gắng phi thường để được - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ sống của Giôn.  Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi các nhóm kể từng đoạn,toàn bộ truyện + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô & các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể truyện, về lời kể của mỗi bạn. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. hay nhất, hiểu chuyện nhất. - Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? GV :Câu chuyện muốn giáo dục chúng ta vượt qua mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên - HS nêu  Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu & gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 33 ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 2: Luyện từ và câu Bài : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I.MỤC TIÊU - Tìm được TrN trong câu(BT1,mục III); bước đầu biết dùng TrN trong câu BT2,3).. Điều chỉnh:Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì). II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn câu văn ở BT1 (phần Nhận xét); câu văn ở BT1 (phần Luyện tập) – viết theo hàng ngang. - 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động:  Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu - GV kiểm tra: - 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian - HS nhận xét - GV nhận xét & chấm điểm  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào vở - GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới - 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ bộ phận TrN trong các câu văn phận TrN trong câu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới - HS làm việc cá nhân vào vở bộ phận TrN trong các câu văn - 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng phận TrN trong câu. - Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Mỗi HS tự suy nghĩ, tự đặt 1 câu có TrN - GV nhận xét. - HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt.  Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian. - Chuẩn bị bài:Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời. Tiết 3: Toán.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU - Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về biểu đồ. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu 2 - Câu c HS nối được phân số với hình biểu diễn 5. phân số đó. Bài tập 2: - HS làm bài - Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số Bài tập 3: Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản - HS lên bảng làm Bài tập 4: - Gọi HS nhắc lại cách qui đồng 2 phân số - Yêu cầu HS tự làm Bài tập 5 - Yêu cầu HS SS và sắp xếp các phân số. - HS nhắc lại - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS làm bài 1 1 3 5 ; ; ; 6 3 2 2. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số. - Nhận xét tiết học Tiết 4:Tập làm văn Bài : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU - Nhận biết được :Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật ,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn(BT1) , bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật em yêu thích. II.CHUẨN BỊ: - Ảnh con tê tê trong SGK. - Tranh ảnh một số con vật. - Giấy khổ rộng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động:  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động1: Củng cố kiến thức về đoạn văn Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu đọc SGK và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV kiểm tra HS đã quan sát trước một con vật theo lời dặn của thầy cô ra sao. - GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để HS tham khảo. - GV nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật. + Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống. - GV phát giấy riêng cho vài HS. - GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay. Bài tập 3: - GV lưu ý HS: + Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm lí thú. + Nên tả hoạt động của con vật em vừa tả ngoại hình của nó ở BT2. - GV phát giấy riêng cho vài HS. - GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay.  Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát ảnh minh họa con tê tê. - HS phát biểu ý kiến. - HS sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc nội dung bài tập - HS quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn viết.. - 1 HS đọc nội dung bài tập - HS quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn viết.. Tiết 5:Âm nhạc. Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: Khoa học BÀI 64: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I.MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu, … - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 128, 129 - Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV  Khởi động  Bài cũ: Động vật ăn gì để sống? - Hãy cho biết nhu cầu thức ăn của các loài động vật như thế nào? - GV nhận xét, chấm điểm  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128  Kể tên những gì được vẽ trong hình?  Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình  Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí) - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:  Kể tên những yếu tố mà động vật phải lấy thường xuyên từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống  Quá trình trên được gọi là gì? Kết luận của GV: - Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu… Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật Cách tiến hành:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời - HS nhận xét. - HS quan sát hình - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn. - Một số HS trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các - Các nhóm nhận giấy, bút nhóm - HS làm việc theo nhóm, các em cùng Bước 2: tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm Bước 3:. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.  Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên Tiết 2:Tập làm văn BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Thực hành viết mở bài & kết bài cho phần thân bài (HS đã viết) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II.CHUẨN BỊ: - Giấy khổ rộng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động:  Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - GV kiểm tra 2 HS - 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật. 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật. - GV nhận xét & chấm điểm - HS nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các kiểu mở bài, kết bài Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã - HS nhắc lại kiến thức đã học. học về các kiểu mở bài, kết bài. - HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài theo nhóm đôi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS phát biểu ý kiến. - HS sửa bài theo lời giải đúng. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn mở bài, kết bài Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nhắc HS: các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài & tả hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài của bài văn. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với đoạn thân bài. - GV phát phiếu cho một số HS. - GV nhận xét Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS: + Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài văn (phần mở bài; phần thân bài). + Viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật. - GV phát phiếu cho một số HS. - GV nhận xét  Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - Chuẩn bị bài: Miêu tả con vật (kiểm tra viết).. - HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn mở bài vào vở.. - Một số HS viết vào phiếu - Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn kết bài vào vở. - Một số HS viết vào phiếu - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. - Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét.. Tiết 3: Toán Bài: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I.MỤC TIÊU - Thực hiện được cộng , trừ phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu cách +,- 2 phân số cùng,khác - HS nêu mẫu số - 3 HS lên bảng , lớp làm vào vở - Yêu cầu HS tự thực hiện phép nhân và chia phân số . + Lưu ý: Có thể nhận xét: từ phép nhân suy ra 2 phép chia Bài tập 2:(tương tự bài 1) Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn. Lưu ý: Trong bài toán tìm “x” có thể ghi ngay kết qủa ở phép tính trung gian ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài tập 4: - Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số.. 2 + x=1 9 2 x=1− 9 7 x= 9. Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố về +,- phân số - HS giải bài toán - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số (tt) Tiết 4:Chính tả Bài : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn trích .Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2b. II.CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động:  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - Gvgọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.  Củng cố - Dặn dò:. - HS đọc đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. -. HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm thi đua làm bài Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ- Tuần 32 I,- Mục tiêu: Gv đánh giá hoạt động tuần qua và đề ra phương hướng , nhiệm vụ hoạt động tuần tới. II,-Biện pháp xử lí và khắc phục những ưu điểm và khuyết điểm : 1,Đối với những hs có những ưu điểm : ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. 2,-Đối với những H/s mắc khuyết điểm :. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ............ ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... III,-Kế hoạch tuần tới (Căn cứ vào những ưu- khuyết tuần qua và kế hoạch hoạt động của nhà trường): ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................... Trình kí duyệt TTCM ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………….. ……………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………… …………………………………… …………………………………………. Trình kí duyệt BGH …………………………………………….. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. …………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> …………………………………………. ……………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×