Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án lớp 5 TUẦN 30 b1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.35 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Ngày soạn: 12/04/2019 Ngày giảng: Toán Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. 2. Kĩ năng: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. 5’ Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Luyện tập Bài tập 1. 8’ - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài nhóm 2, GV phát phiếu cho các nhóm làm bài vào phiếu. - Mời 2 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. GV lưu ý HS Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta (ha) - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: 8’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu.. Hoạt động học - HS nêu.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài a) km2; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; mm2. b) Trong bảng đơn vị đo diện tích: - Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. 1 - Đơn vị bé bằng 100 đơn vị lớn hơn. tiếp liền.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở a. 1m2 = 100 dm2 kiểm tra bài của nhau. 1m2 = 10000 cm2 - Yêu cầu HS giải thích 1m2 = 1000000 mm2 1km2 = 100 ha - Nhận xét, chữa bài 1km2 = 1000000 m2 1ha = 10000m2 Bài tập 3. 8’ - 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài - Mời HS nêu cách làm. a. 81000m2 = 8,1ha - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài 254000m2 = 25,4ha vào bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3000m2 = 0,3ha b. 2km2 = 200ha 4,5km2 = 450ha 0,1km2 = 10ha. - HS treo bảng nhóm. - Nhận xét, chữa bài.. Bài tập 4. 8’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - HS làm bài - Cho HS làm vào vở, sau đó đổi vở a. 2m2 64dm2 = 2,64 m2 kiểm tra bài của nhau. b. 7m2 7dm2 = 7,07 m2 - Nhận xét, chữa bài. c. 505dm2 = 5,05 m2 d. 85dm2 = 0,85 m2 3. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị cho bài sau. ----------------------------------------------------------Tập đọc Tiết 59: LUYỆN ĐỌC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. 2. Kỹ năng: Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2) 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. II/ Đồ dùng - Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 + 14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2’ 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL. 25’ (Khoảng 2/5 số HS trong lớp) - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. - GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Nhận xét cho hs theo HD của Vụ. Hoạt động học - Một vài em kể. - HS lắng nghe - Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi - Nhận xét ý kiến của bạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GDTH C. Củng cố – dặn dò. 2’ - Dặn những HS chưa kiểm tra và - HS lắng nghe kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài. ---------------------------------------------------Lịch sử Tiết 30: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng. 2. Kĩ năng: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nỗi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta sau năm 1975. 3. Thái độ: GD HS yêu lịch sử của dân tộc. MT: Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường II. Chuẩn bị - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học của học sinh - HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin tư liệu về nhà máy điện Hoà Bình III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ + Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra - 2 HS trả lời vào ngày 25-4-1976 ở nước ta. + Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì? - Gv nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ + Năm 1979 nhà máy thuỷ điện nào + Đó là nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. của nước ta được xây dung. 2. Tình thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà bình. 10’ - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, - HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi đọc lại SGK và tả lại không khí lao nhóm có từ 4 đến 6 HS, cùng đọc động trên công trường xây dựng nhà SGK, sau đó từng em tả trước nhóm, máy thuỷ điện Hoà Bình. bài học trong nhóm nghe và bổ sung. - GV gọi HS trình bày ý kiến trước - Đại diện nhóm trình bày: Họ làm lớp: Hãy cho biết trên công trường việc cần mẫn, kể cả làm việc ban đêm. xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ Bình công nhân Việt Nam và các giới làm việc hối hả. Dù khó khăn chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thiếu thốn và có cả sự hy sinh nhưng thế nào? họ vẫn quyết tâm hoàn thành công việc. Cả nước hướng về Hoà Bình và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sẵn sàng chi viện người và của - GV nhận xét kết quả làm việc của - Nhận xét, bổ sung. HS Ví dụ: ảnh ghi lại niềm vui của những - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 công nhân xây dựng nhà máy thuỷ + Em có nhận xét gì về hình 1? điện Hoà Bình khi vượt mức kế hoạch 3. Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện Hoà bình và sự nghiệp xây dựng đất nước. 10’ - GV tổ chức cho HS cùng nhau trao - HS phát biểu ý kiến đổi để TLCH sau: + Việc làm hồ đắp đập ngăn nước + Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy thuỷ sông Đà để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác dụng thế nào cho điện Hoà Bình đã góp phần tích cực việc chống lũ lụt hằng năm của nhân vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng dân ta? Bắc Bộ. + Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã Bình đã góp vào sản xuất và đời sống cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ của nhân dân ta như thế nào? rừng núi xuống đồng bằng, nông dân đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. GV: Hiện nay nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chiếm 1/5 sản lượng điện của toàn quốc. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV cho HS kể tên các nhà máy thuỷ + Nhà máy thủy điện Y – a – li. Trị điện hiện nay ở nước ta. An, … - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một công trình vĩ đại trong 20 năm đầu xây dựng đất nước của nhân dân ta.Công trình xây dựng nhà máy đã ghi dấu sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng của đất nước. ------------------------------------------------------------Chiều Địa lí Tiết 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhớ tên và tìm được vị trí của 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. 2. Kĩ năng: Mô tả được vị trí địa lý, độ sâu trung bình, diện tích của các địa dương dựa vào bản đồ (lược đồ) và bảng số liệu. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BĐ: HS biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa. Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với con người. Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay. II/ Đồ dùng - Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới, Bảng số liệu về các đại dương - Học sinh sưu tầm các câu chuyện, tranh ảnh thông tin về các đại dương và các sinh vật dưới lòng đại dương… III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. 5’ + Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Em biết gì về châu Đại Dương? + Nêu những đặc điểm nỗi bật của châu Nam Cực. - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Vị trí các đại dương. 10’ - GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn các đại dương trên thế giới. Tên đại dương Thái Bình Dương. Vị trí (nằm ở bán cầu nào) Phần lớn ở bán cầu tây, một phần nhỏ ở bán cầu đông. Ấn Độ Dương Nằm ở bán cầu đông. Đại Tây Dương. Hoạt động học - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh (theo mẫu) vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh: Tiếp giáp với các châu lục đại dương - Giáp các châu lục: Châu Á, châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực, Châu Âu. - Giáp các đại dương: Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. - Giáp các châu lục: châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Phi, châu Nam Cực. Giáp các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. Một nửa nằm ở bán - Giáp các châu lục: Châu Á, châu cầu đông một nửa Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam nằm ở bán cầu tây Cực.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - giáp các đại dương: Thái Bình Dương, Ân Độ Dương Bắc Băng Dương. Nằm ở nam cực bắc. 3. Một số đặc điểm của đại dương. 10’ - GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để: + Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m), độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương. - Giáp các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ - Giáp Thái Bình Dương. - HS làm việc các nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi học sinh trình bày về một câu hỏi: + Ấn Độ Dương rộng 75 km2, độ sâu trung bình 3963m, độ sâu lớn nhất 7455 m… + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn + Các đại dương xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích là: đến nhỏ theo diện tích là: 1. Thái Bình Dương 2. Đại Tây Dương 3. Ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương + Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại + Đại dương có độ sâu trung bình dương nào? lớn nhất là Thái Bình Dương - GV nhận xét 4. Thi kể lại các đại dương. 10’ - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu - HS làm việc theo nhóm, dán các các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, tranh ảnh, bài báo câu chuyện mình bài báo, câu chuyện, thông tin để giới sưu tập được thành báo tường thiệu cho các bạn. - Đại diện các nhóm trình bày - Lần lượt các nhóm giới thiệu trước - GV và cả lớp bình chọn cho nhóm lớp sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải C. Củng cố dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng - GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------Kĩ thuật Tiết 30: LẮP RÔ BỐT (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. 2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được rô bốt theo mẫu. - Rô bốt lắp tương đối chắc chắn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu: bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Cả lớp. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. 1’ - Nghe, nhắc lại. b. Hoạt động 1. 10’ - Cho học sinh quan sát mẫu và đặt - Quan sát nhận xét mẫu. câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. c. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật. 15’ * Hướng dẫn chọn các chi tiết - Một học sinh chọn, nhận xét. - Nhận xét. * Lắp từng bộ phận. - Quan sát hình SGK, kết hợp quan sát - Hướng dẫn lắp. thao tác giáo viên. * Lắp Rô bốt. * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. 3. Củng cố, dặn dò. 2’ - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------------------------Ngày soạn: 13/04/2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 04 năm 2019 Toán Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét- khối. 2. Kĩ năng: Chuyển đổi các số đo thể tích, viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học II/ Đồ dùng - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’. Hoạt động học - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập Bài tập 1. 8’ - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài nhóm 2, GV phát phiếu cho các nhóm làm bài vào phiếu. - Mời 2 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.. - Nhận xét, chữa bài.. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu - HS làm bài Mét khối: m3 1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 Đề-xi-mét khối: dm3 1dm3 = 1000 cm3 ; 1dm3 = 0,001 m3 Xăng-ti-mét khối: cm3 1cm3 = 0,001 dm3 b. Trong các đơn vị đo thể tích : - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. 1 - Đơn vị bé bằng 1000 đơn vị lớn hơn. tiếp liền. Bài tập 2. 10’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Mời HS nêu cách làm bài. - HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi a. 1m3= 1000 dm3 chéo vở kiểm tra bài nhau. 1dm3 = 1000 cm3 1m3 = 1 000 000 cm3 2m3 = 2000 dm3 b. 8,975m3 = 8975 dm3 2,004m3 = 2004 dm3 0,12dm3 = 120 cm3 - Nhận xét, chữa bài. 0,5dm3 = 500 cm3 Bài tập 3. 10’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu. - HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên a. 5m3 675dm3 = 5,675m3 bảng làm bài. 1996dm3 = 1,996 m3 - Nhận xét, chữa bài. 2m3 82dm3 = 2,082 m3 25dm3 = 0,025 m3 b. 4dm3 324cm3 = 4,324 dm3 1dm3 97cm3 = 1,097 dm3 2020cm3 = 2,020 dm3 105cm3 = 0,105 dm3 c. 1dm3 = 0,001 m3 1cm3 = 0,001 dm3 C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị cho bài sau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ---------------------------------------------------Chính tả Tiết 30: CÔ GÁI Ở TƯƠNG LAI I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả bài Cô gái ở tương lai. 2. Kĩ năng: Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. QTE: Con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai. II/ Đồ dùng - Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2. - Tranh, ảnh minh hoạ tên ba loại huân chương trong SGK. - Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3. III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - HS viết vào bảng con tên những - HS lên bảng viết. huân chương…trong tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. H.dẫn HS nghe – viết. 20’ - Gọi HS đọc bài viết. - HS đọc bài. + Bài chính tả nói điều gì? + Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai - HS viết ra nháp cho HS viết ra nháp: In- tơ- nét, Ôtxtrây- li- a, Nghị viện Thanh niên,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nêu - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. 3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả. 15’ Bài tập 2 - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in - 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng. nghiêng. - GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ + Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải làm bài. viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.. tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động. Các cụm từ khác tương tự như vậy: Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất. Bài tập 3 - Mời một HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. a) Huân chương Sao vàng - Cho HS làm bài theo nhóm 7. b) Huân chương Quân công - Mời đại diện một số nhóm trình bày. c) Huân chương Lao động - Cả lớp và GV n.xét, chốt lại ý kiến đúng. C. Củng cố - dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - Hs lắng nghe - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ----------------------------------------------------------Ngày giảng: 13/4/2019 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 04 năm 2019 Toán Tiết 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tt) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: So sánh các số đo diện tích và thể tích. 2. Kĩ năng: Giải bài toán có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích. - HS nêu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài tập 1. 10’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu bảng đơn vị đo diện - HS làm bài tích 9m2 6dm2 = 9,06m2 - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên 9m2 6dm2 > 9,006m2 bảng làm bài. 9m2 6dm2 < 9,6m2 3m3 6dm3 < 3,6m3 3m3 6dm3 = 3,006m3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét, chữa bài. 1,85dm3 > 1dm3 85cm3 Bài tập 2. 10’ - Mời 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? - HS làm bài + Bài toán hỏi gì? Bài giải - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2, GV Chiều cao của thửa ruộng hình thang là cho 2 nhóm làm vào bảng nhóm. 250 × 3: 5=150 (m) - Mời 2 nhóm treo bảng nhóm lên Diện tích của thửa ruộng hình thang bảng và trình bày. là 250 × 150: 2=18750 (m²) - Nhận xét, chữa bài. Số ki-lô-gam thóc thu được trên cả thửa ruộng : 18750 : 100 × 64 = 12000 (kg) 12000kg = 12 tấn Đáp số : 12 tấn Bài tập 3. 10’ - Mời 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? - HS nêu + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài Bài giải Thể tích của bể nước là 4 x 4 x 2,8 = 44,8 (m3) Số lít nước có trong bể là 44,8 x 85 : 100 = 38,08 (m3) 38,08m3 = 38080dm3 = 38080l Diện tích của đáy bể là 4 x 4 = 16 (m2) - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: bài vào bảng nhóm. 38,08 : 16 = 2,38 (m) - HS treo bảng nhóm. Đáp số: a) 38080 l - Nhận xét, chữa bài. b) 2,38m C. Củng cố, dặn dò. 2’ - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------------Luyện từ và câu Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về chủ điểm Nam và nữ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thực hành làm các bài tập: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. 2. Kĩ năng: Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ. 3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết. QTE: Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng; Bạn gái và bạn trai có những phẩm chất quan trọng, có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống. Giảm tải: Bỏ BT 3 II/ Đồ dùng - Bút dạ, bảng nhóm. - Từ điển. - Máy tính bảng III/ Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1’ - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1. 10’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. Bài tập 2. 10’ - Mời 1 HS đọc nội dung BT 2 - Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động học - HS lên bảng làm bài.. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS trả lời - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Phẩm chất - Cả hai đều giàu tình cảm, chung của biết quan tâm đến người hai nhân vật khác: + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương… - Phẩm chất + Ma-ri-ô rất giàu nam.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> riêng. tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng + Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tín khi giúp Ma-ri-ô bị thương.. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - Hs truy cập và gới thiệu cho các bạn - Yc hs truy cập mạng tìm thêm những từ ngữ nói về phẩm chất của nam và nữ - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------Kể chuyện Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu 1. . Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. QTE: Phụ nữ có quyền được tham gia và các hoạt động như nam giới; Phụ nữ có thể trở thành anh hùng và danh nhân như nam giới. II. Chuẩn bị - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - HS kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, - HS nối tiếp nhau kể chuyện. trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1’ GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề. 5’ - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề. - HS đọc đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về trong đề bài. một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> có tài. - Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong - HS đọc. SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện - HS nói tên câu chuyện mình sẽ đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương kể. trình…. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. 15’ - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi dàn ý sơ lược của câu chuyện. với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi nghĩa câu chuyện. về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. - HS thi kể chuyện trước lớp. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với - Trao đổi với bạn về nội dung ý bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn: - Nhận xét, bình chọn. + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. + Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. ---------------------------------------------------Chiều Đạo đức Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: 1. Kiến thức: Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. 2. Kĩ năng: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. 3. Thái độ: Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. BVMT: - Một số tài nguyên TN ở nước ta và ở địa phương. - Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữu gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phù hợp với khả năng). TKNL: TNTN chỉ có hạn, cần phải khai thác và sử dụng TK, có HQ vì lợi ích của tất cả mọi người. MTBĐ: - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên MT biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý. II. Giáo dục KNS - KN tìm kiếm và sử lí thông tin về tình hình tài nguyên nước ta. - KN tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên). - KN ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để BV tài nguyên TN - KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của mình về tài nguyên thiên nhiên. III. Chuẩn bị - Bảng phụ, tranh IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. 5’ + Hãy nêu lại những kĩ năng đạo đức - HS nêu mà em đã được học - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Tìm hiểu bài a, Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. 10’ - GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc - HS xem tranh, đọc thông tin trong bài các thông tin trong bài. - HS thảo luận theo hướng dẫn của - Cho HS thảo luận nhóm theo các GV. câu hỏi trong SGK. + Tài nguyên thiên nhiên mang lại + Sử dụng trong sx phát triển KT. lợi ích gì cho em và cho mọi người? Được sống trong môi trường trong lành, an toàn… + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài + Sử dụng tài nguyên thiên nhiên tiết nguyên thiên nhiên? kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước không khí. - Các nhóm trình bày - bổ sung * Ghi nhớ: SGK (T44) b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. 10’ - Gọi HS đọc yêu cầu -1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Hướng dẫn HS làm bài - HS làm việc cá nhân. + Theo em những từ ngữ nào dưới + Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đây chỉ tài nguyên thiên nhiên?. - GV nhận xét, kết luận: SGV-T.60 c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 10’ (bài tập 3, SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu - Đưa ra các tình huống, yêu cầu HS thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiến tán thành hay không tán thành với những ý kiến dưới đây.. còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. TNTN được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của moị người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau.. - HS lần lượt trình bày và giải thích từng ý kiến. + Các ý kiến b, c là đúng + Ý kiến a là sai. + Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm. - GV mời một số HS giải thích lí do. - Nhận xét, chốt ý kiến đúng. C. Củng cố dặn dò. 2’ - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------Khoa học Tiết 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết thú là động vật đẻ con 2. Kĩ năng: So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. 3. Thái độ: Biết yêu quý những loài động vật có ích II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Hãy nêu sự sinh sản và nuôi con của chim? - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hoạt động 1: Quan sát. 10’ - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 SGK - Quan sát H1 + H2 SGK và TLCH.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy? + Em có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? + Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ. + Đầu, chân…. + Thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. + Được nuôi dưỡng bằng sữa. * Khác nhau + Chim đẻ trứng rồi nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ. * Giống nhau: Cả thú và chim đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn .. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. 10’ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, kể - Các nhóm tiến hành thảo luận tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa Nhóm trưởng đều khiển: một con ; mỗi lứa nhiều con. - Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi Số con trong 1 Tên động vật lứa một con; mỗi lứa nhiều con? lứa Thông thường Trâu, bò, ngựa, chỉ đẻ 1 con 1 hươu, hoẵng,voi, lứa (không kể khỉ, nai.. trường hợp đặc biêt) - Đại diện 2 nhóm trình bày phiếu to 2 con trở lên Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn…. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/04/2019 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 04 năm 2019 Toán Tiết 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học. 2. Kĩ năng: Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. Giải bài toán về chuyển động đều..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II/ Đồ dùng - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Cho HS nêu tên các đơn vị đo - HS nêu. thời gian đã học. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài tập 1. 8’ - HS nêu yêu cầu - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng làm bài vào bảng phụ. 1 năm (không nhuận) có 365 ngày - HS treo bảng phụ. 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng thường có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 (hoặc 29) ngày 1 tuần lễ có 7 ngày - Nhận xét, chữa bài. 1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút Bài tập 2. 10’ - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài - Cho HS làm bài vào vở, sau đó a. 1 năm 6 tháng = 18 tháng đổi vở chấm chéo. 2 phút 30 giây = 150 giây b. 30 tháng = 2 năm 6 tháng 150 phút = 2 giờ 30 phút c. 60 phút = 1 giờ; 75 phút = 1,25 giờ 30 phút = 1212 giờ = 0,5 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 45 phút = 3434 giờ = 0,75 giờ d. 60 giây = 1 phút; 90 giây = 1,5 phút 1 phút 6 giây = 1,1 phút 30 giây = 1212 phút = 0,5 phút e. 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ - Nhận xét, chữa bài. 3 phút 48 giây = 3,8 phút Bài tập 3. 5’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài. - HS làm bài - Mời một số HS trình bày. 2 giờ 0 phút; 1 giờ 35 phút - Nhận xét, chưa bài. 10 giờ 16 phút; 7giờ 5 phút Bài tập 4. 8’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì? - HS nêu + Bài toán hỏi gì? - HS tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS làm bài Bài giải 1 - Mời HS nêu cách làm. 2 2 giờ = 2,5 giờ - Cho HS thảo luận theo nhóm 1 làm bài. 2 - Mời HS nêu kết quả. Quãng đường đi được sau 2 giờ là : - Nhận xét, chữa bài. 60 ⨯ 2,5 = 150 (km) Ô tô đã đi được 150 : 300 = 0,5 = 50% (quãng đường) Vậy khoanh vào câu trả lời đúng là : B. 50% C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Dặn HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị cho bài sau. -------------------------------------------------------Tập đọc Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam; sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị; Quyền được giữ gìn các bản sắc văn hóa dân tộc PHTM II/ Đồ dùng - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ. - Máy tính bảng III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - HS đọc bài Con gái và trả lời các câu - HS nối tiếp nhau đọc bài. hỏi về bài B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. 10’ - Mời 1 HS đọc. - 1 HS đọc bài. - Chia đoạn. - HS chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS luyện đọc đoạn theo cặp. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. 12’ - Cho HS đọc đoạn 1: + Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? + Nêu nội dung đoạn 1:. trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc toàn bài.. +…chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. 1. Vai trò của áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa.. - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ áo dài cổ truyền? truyền được cải tiến chỉ gồm hai thân vải…. + Nêu nội dung đoạn 2: 2. Sự ra đời của chiếc áo dài Việt Nam - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cho y phục truyền thống của Việt cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam? Nam… + Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của + Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ người phụ nữ trong tà áo dài? nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. + nêu nội dung đoạn 3. 3. Vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Bài văn giới thiệu chiếc - GV chốt ý đúng, ghi bảng. áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam, sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. 8’ - Mời HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho đoạn. mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 4 - HS luyện đọc diễn cảm. trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. 2’ PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS tìm hiểu, chia sẻ bảng tìm hiểu về những mẫu áo dài của.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Việt Nam qua các thời kì lịch sử, chia sẻ với các bạn - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------Tập làm văn Tiết 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật: cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật - so sánh hoặc nhân hoá. 2. Kĩ năng: HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. 3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập. QTE : Bổn phận yêu quý, bảo vệ các loài vật II/ Đồ dùng - Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã - HS nối tiếp nhau đọc bài. được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2’ - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1. 10’ - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu - GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 - HS đọc phần của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ a) Bài văn gồm 3 đoạn: làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng - Đoạn 1 (câu đầu) – (Mở bài tự nhóm. nhiên): GT sự xuất hiện của hoạ mi - Mời những HS làm vào bảng nhóm vào các b.chiều. treo lên bảng, trình bày. - Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chốt lại lời giải. chiều. - Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đêm. - Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b)Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác c) HS phát biểu. Bài tập 2: 10’ - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc. - GV nhắc HS: - HS lắng nghe. + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật. + Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,… - GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - HS nói con vật em chọn tả. - HS viết bài vào vở. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về - HS lắng nghe văn tả cây cối vừa ôn luyện và chuẩn bị cho bài sau. -------------------------------------------------------Khoa học Tiết 60: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). 2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). 3. Thái độ: Biết yêu quý và bảo vệ những loài động vật có ích II. Chuẩn bị - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. 5’ + So sánh sự giống và khác nhau - HS trả lời trong chu kì sinh sản của thú và chim? + Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con và 1 số đẻ mỗi lứa nhiều.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> con? - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hoạt động 1. 10’ - Yêu cầu HS đọc thông tin trong - Quan sát và thảo luận SGK, quan sát tranh và TLCH + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Hổ là thú ăn thịt, sống đơn độc chỉ thành đôi vào mùa sinh sản đó là mùa xuân và mùa hạ. + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con + Hổ đẻ mỗi lứa từ 2 - 4 con , hổ con suốt tuần đầu khi sinh? lúc mới sinh rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ bảo vệ chúng suốt tuần đầu. + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn + Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ mồi? dạy con kiếm mồi. + Khi nào hổ con có thể sống độc + Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ lập. con sống độc lập. + Hươu ăn gì để sống? + Hươu là loài thú ăn cỏ, lá cây sống theo bầy đàn + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu + Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con. con mới sinh ra đã biết làm gì? Hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ hươu mẹ chăm sóc con , bảo vệ con rất chu đáo. Khi hươu con khoảng 20 ngày tuổi hươu mẹ dạy con tập chạy. + Tại sao hươu con mới khoảng 20 + Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập loài hươu để chốn kẻ thù (hổ,báo) chạy? không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt + So sánh sự khác nhau giữa hổ và - HS so sánh hươu? b. Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”. 10’ Nhóm 1: Tìm hiểu về hổ - 1 bạn đóng vai hổ mẹ, 1 bạn đóng vai hổ con. + H1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến gần con mồi. + H 1B: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau, cách con mồi 1 khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào. Nhóm 2: Tìm hiểu về hươu. - 1 bạn đóng vai hươu mẹ, 1 bạn đóng vai hươu con... - GV nhận xét, tuyên dương những - Các nhóm khác nhận xét đánh giá nhóm chơi tốt. C. Củng cố, dặn dò. 1’ - GV nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 17/04/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2018 Toán Tiết 150:. PHÉP CỘNG. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng phép cộng để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi. II/ Đồ dùng - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Cho HS nêu tên các đơn vị đo - HS nêu. thời gian đã học. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng. 5’ - GV nêu biểu thức: a + b = c + Em hãy nêu tên gọi của các + a, b : số hạng; c : tổng thành phần trong biểu thức trên? + Nêu các tính chất của phép + Tính chất giao hoán: a + b = b + a. cộng? + Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) - Gọi HS nhắc lại. + Tính chất cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a. 3. Luyện tập Bài tập 1. 8’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS - HS làm bài lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài a.(976 + 865) + 135 = 976 + (865 + 135) Bài tập 2. 10’ = 976 + 1000 = 1976 - Mời 1 HS đọc yêu cầu. 891 + (799 + 109) = (891 + 109) + 799.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài. = 1000 + 799 = 1799 - Cho HS làm bài vào vở, 3 HS c. 16,88 + 9,76 + 3,12 lên bảng làm bài. = (16,88 + 3,12) + 9,76 - Nhận xét, chữa bài. = 20 + 9,76 = 29,76 72,84 + 17,16 + 82,84 = 72,84 + (17,16 + 82,84) = 72,84 + 100 = 172,84. Bài tập 3. 8’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận theo nhóm làm bài. - Mời một số HS trình bày. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 4. 8’ - Mời 1 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt 1 Vòi I chảy : 4 bể 1 Vòi II chảy : 5 bể. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài x + 8,75 = 8,75 x = 0 vì 0 + 8,75 = 8,75 - HS nêu yêu cầu - HS nêu - HS tóm tắt - HS làm bài Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là 1 1 9 45    45% 4 5 20 100 (thể tích bể). Đáp số: 45% thể tích bể.. Sau 1 giờ cả hai vòi chảy : … ? % bể - Cho HS làm bài vào vở,1 HS - HS lắng nghe lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị cho bài sau. --------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu Tiết 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng về dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II/ Đồ dùng - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. 5’ - GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC - HS lên bảng làm bài. trước. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 1’ - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1. 10’ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo - HS nêu yêu cầu dõi. - HS làm bài - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn HS làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu Tác dụng của dấu phẩy văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu - Ngăn cách các bộ phận văn.Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô cùng chức vụ trong câu. thích hợp trong phiếu học tập. - Ngăn cách trạng ngữ - Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết với chủ ngữ. quả vào phiếu. - Ngăn cách các vế câu - Mời một số học sinh trình bày. trong câu ghép. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2. 10’ - Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo - HS nêu yêu cầu dõi. - GV gợi ý: + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện - HS làm bài + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - hs nx - GV chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò. 3’ - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Tập làm văn. VD Câu b Câu c Câu a.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 60: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 2. Kĩ năng: HS viết một bài văn tả con vật 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi. II/ Đồ dùng - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1’ Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. 5’ - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. 3. HS làm bài kiểm tra. 30’ - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho. Hoạt động học. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe.. - HS viết bài. - Thu bài. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tiết TLV tuần 31. ----------------------------------------------------Sinh hoạt TUẦN 30 I/ Nhận xét tuần qua 1. Lớp trưởng nhận xét 2. GV nhận xét chung. a, Ưu điểm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------b, Tồn tại: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------II/ Phương hướng tuần tới ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------II. Sinh hoạt Đội. 20’ Chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được một số đặc điểm về cuộc sống học tập và vui chơi, giải trí của nhi đồng một số nước, đặc biệt là trong khu vực. 2. Kĩ năng: Thông cảm, tôn trọng và đoàn kết với nhi đồng quốc tế. 3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động quốc tế của lớp. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, tư liệu về cuộc sống của nhi đồng một số nước trong khu vực. - Một số bài hát, câu chuyện, điệu múa của thiếu nhi trong vùng III. Tiến trình Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: 2’ - Hát tập thể - Hát đồng thanh - Tiết sinh hoạt này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cuộc sống của thiếu nhi các nước qua hoạt động “Nhi đồng các nước là bạn của chúng ta” 2. Tiến trình: 15’.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Người điều khiển chương trình mời đại - Từng nhóm trình bày kết quả diện từng nhóm lên trình bày kết quả sưu tầm của tổ mình. - Xen kẽ các tiết mục văn nghệ: Có thể - Thưởng thức văn nghệ chúc múa; hát tốp ca, đơn ca, đọc thơ, kể mừng. chuyện… - GV chủ nhiệm phát biểu ý kiến, nêu rõ đây là hoạt động bổ ích. Giúp các em hiểu biết về thiếu nhi các nước. Đồng thời cũng bổ sung kiến thức cho các môn học. 3. Nhận xét: 3’ - Nhận xét cách làm việc của HS - Tìm hiểu và chuẩn bị trang phục một số dân tộc ------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×