Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.2 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ngaøy thaùng. Hai 29 / 10 / 2012. Ba 30/ 10 / 2012. Tư 01/ 11 / 2012. Năm 02/ 11 / 2012. Saùu 03/ 11 / 2012. Moân CC Theå duïc Toán Tập đọc Đạo đức LT & caâu Nhạc Toán Chính taû Khoa hoïc Tập đọc Myõ thuaät Toán Taäp L Vaên Lịch sử LT & caâu Khoa hoïc Toán Ñòa lyù Keå chuyeän T. Dục Taäp L Vaên Toán T. anh Kyõ thuaät. Tuần 9. Tieát CT. TỰA BAØI DẠY. 41 17 9 17. Hai đường thẳng vuông góc Thưa chuyện với mẹ . Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 ) Mở rộng vốn từ : Ước mơ. 42 9 17 18. Hai đường thẳng song song . Nghe – viết Thợ rèn Phòng tránh tai nạn đuối nước Điều ước của vua Mi - đát .. 43 17 9 18 18 44 9 9. Vẽ hai đường thẳng vuông góc . Luyeän taäp phaùt trieån caâu chuyeän Định Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Động từ . Ôn tập con người và sức khoẻ . Vẽ hai đường thẳng song song . Hoạt động SX của người dân ở Tây Nguyên Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia. 18 45. LT trao đổi ý kiến với người thân Thực hành vẽ hình chữ nhật – hình vuông. 8. Khâu đột thưa ( tiết 2 ). Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012. TẬP ĐỌC: Tiết: 17 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, thợ rèn, kiếm sống, cúc cắc, bắn toé. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Đọc diễn cảm 1 đoạn của bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. *KNS :GDHS kĩ năng lắng nghe tích cực ,giao tiếp,thương lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên đọc bài rồi trả lời câu - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. hoûi . => Nhaân vaät “toâi” laø ai ? => Là một chị phụ trách Đội Thiếu nieân Tieàn Phong . => Ngày bé , chị phụ trách đội từng => Có một đôi giáy ba ta màu xanh mơ ước điều gì ? nhö ñoâi giaøy cuûa anh hoï chò . => Mơ ước của chị phụ trách đội => Mơ ước ngày ấy của chị không đạt ngày ấy có đạt được không ? được . Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng hơn , - Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS . caùc baïn seõ nhìn theøm muoán . 2. Bài mới: - HS nhaän xeùt boå sung . a. Giới thiệu bài: - Quan sát tranh minh hoạ sgk + Bức tranh vẻ cảnh một cậu bé đang + Bức tranh vẽ cảnh gì? nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. - Cậu bé trong tranh đang nói chuyện - Lắng nghe. gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi đến phải kiếm sống. phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu + Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây có. bông. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 cặp đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, - GV đọc mẫu. trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. * Tìm hiểu bài: + “thưa” có nghĩa là trình bày với người - Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời trên về một vấn đề nào đó với cung câu hỏi: cách lễ phép, ngoan ngoãn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Từ “thưa” có nghĩa là gì? + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Học nghề để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì?. + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. + Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc thành tiếng. + Bà ngạc nhiên và phản đối.. - Ghi ý chính đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?. + Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai nào? trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - 2 HS nhắc lại. 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả - Ghi ý chính đoạn 2. lời câu hỏi. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. dưới trong gia đình, Cương xưng hô với - Gọi HS trả lời và bổ sung. mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. + Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý + Nội dung chính của bài là gì? và cậu đã thuyết phục được mẹ. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. - Ghi nội dung chính của bài. - 3 HS đọc * Luyện đọc: -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng - 3 HS đọc phân vai..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhân vật. -Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn ….. khi đất cây bông. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét tiết học. 3. Củng cố - dặn dò: + Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và soạn bài Điều ước của vua Mi-đát.. phân vai. HS phát biểu cách đọc hay. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. - Cương đã thiết phục mẹ nghề nghiệp nào cũng cao quí để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. Học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ cha mẹ. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN: Tiết 41. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: - Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng - HS nghe. vuông góc. b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật - Hình ABCD là hình chữ nhật..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? - Các góc này có chung đỉnh nào ? - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau: Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong SGK. H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến.. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. - HS theo dõi thao tác của GV.. - Là góc vuông. - Chung đỉnh C.. - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, … - HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. - Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. -Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. - 1 HS đọc trước lớp. AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.. - 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận KI vuông góc với nhau ? xét..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở. - GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC. b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD. - HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ĐẠO ĐỨC : Tiết: 9 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 ) I. MỤC TIÊU: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ -Nêu được lợi ích về tiết kiệm thời giờ. -Bước đầu biết sử dụng thời gin học tập, sinh hoạt,..hằng ngày một cách hợp lí. *KNS :GDHS kĩ năng xác định giá trị thời gian là vô giá.Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.bình luận phê phán việc lãng phí thời gian..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1.Ổn định: . 2.KTBC: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu phần ghi nhớ của bài 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ” b.Nội dung: *Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” – trong SGK/14-15 - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. - GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15) - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận: Nhóm 1 câu a,b; Nhóm 2 câu c,d; Nhóm 3 câu đ,e *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) -GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn.. Hoạt động của trò Cho HS hát “Tiết kiệm tiền của”.. - HS thảo luận. - Đại diện lớp trả lời.. Các nhóm thảo luận để trả lời tán thành hay không tán thành theo từng nội dung tình huống.. -Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích.. + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ Nhóm 2 : Nếu hành khách đến muộn tàu, nhỡ máy bay. giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? + Người bệnh được đưa đến bệnh viện Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu tính mạng. chậm? - GV kết luận: *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3SGK) a. Thời giờ là quý nhất. Thảo luận nhóm: b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau không làm việc gì khác. (Tán thành, phân vân hoặc không tán d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thành) : - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Ý kiến a là đúng. + Các ý kiến b, c, d là sai - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân -Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. nhiều việc trong cùng 1 lúc. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu. - 2 HS đọc. (Bài tập 4- SGK/16) HS trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 17. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩavới từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước,bằng tiếng mơ.ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3) nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ. Hiểu được ý nghĩa hai thành thuộc chủ điểm ( BT 5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: -Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các -Lắng nghe. em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc - 1 HS đọc thành tiếng. lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm nghĩa với từ ước mơ. và tìm từ. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. H: Mong ước có nghĩa là gì? - Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đặt câu với từ mong ước.. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. + Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nũa. + Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành hiện thực. - Mơ tưởng nghĩa là gì? -“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được Bài 2: trong tương lai. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tìm từ. - Viết vào vở bài tập. - Kết luận về những từ đúng. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước Tiếng ước tiếng mơ đoán, ước ngưyện, mơ màng Ước mơ, ước Mơ ước, mơ …GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát muốn, ước ao, tưởng, mơ mộng. hiện ra sự không đồng nghĩa. ước mong, ước vọng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ngữ thích thích hợp. ghép từ. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải - Viết vào VBT. đúng. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ - HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết minh hoạ cho những ước mơ đó. ý kiến của các bạn vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào? - Gọi HS trình bày.. HS trình bày + Cầu được ước thấy: - Đạt được điều mình mơ ước, + Ước sao được vậy: - Đồng nghĩa với cầu được ước thấy. + Ước của trái mùa: - Muốn những điều trái với lẽ thường. + Đứng núi này trông núi nọ: - Không bằng lòng với cái hiện đang có, 3. Củng cố - dặn dò: lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của -Nhận xét tiết học. mình..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ. - Học thuộc các câu thành ngữ.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Hát nhạc ………………………………………………… TOÁN Tiết: 42. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng song - HS nghe. song. b.Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - Hình chữ nhật ABCD. - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: - HS theo dõi thao tác của GV. Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ A B nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối D C còn lại của hình chữ nhật là AD và BC H: Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song không ? đường thẳng song song. - GV nêu: Hai đường thẳng song song với - HS nghe giảng. nhau không bao giờ cắt nhau. - yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, - Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng song song có trong thực tế cuộc sống. đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, - GV yêu cầu HS vẽ - HS vẽ hai đường thẳng song song..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, - Quan sát hình. sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình - Cạnh AD và BC song song với nhau. chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? - GV vẽ hình vuông MNPQ và yêu cầu HS - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ tìm các cặp cạnh song song với nhau có song song với NP. trong hình vuông MNPQ. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và - Các cạnh song song với BE là AG,CD. nêu các cạnh song song với cạnh BE. - GV yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình - Đọc đề bài và quan sát hình. trong bài. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào - Cạnh MN song song với cạnh QP. song song với nhau ? - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào - Cạnh DI song song với cạnh HG. song song với nhau ? - GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... CHÍNH TẢ: Nghe viết. Tiết : 9. THỢ RÈN A./ Muïc tieâu: - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và đng2 thơ 7 chữ . - Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) ab hoặc BT do giáo viên soạn . B./ Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. C./ Các hoạt động trên lớp :.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kieåm tra baøi cuõ : - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Con dao, rao vaët, giao haøng, ñaét reû, haït dẻ, cái giẻ… điện thoại, yên ổn, bay liệng, ñieân ñieån, chim yeán, bieâng bieác,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 2. Dạy bài mới : a). Giới thiệu bài : => Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ , Cương mơ ước là nghề gì? - Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Baøi chính taû hoâm nay caùc em seõ bieát theâm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uoân/ uoâng. b). Hướng dẫn viết chính tả : * Tìm hieåu baøi thô : - Gọi HS đọc bài thơ. - Gọi HS đọc phần chú giải. => Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?. Hoạt động học của Trò - HS thực hiện theo yêu cầu.. - HS nhaän xeùt boå sung .. => Cương mơ ước làm nghề thợ rèn. - HS laéng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc phần chú giải. => Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vaû: ngoài xuoáng nhoï löng, queät ngang nhoï mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở => Nghề thợ rèn có những điểm gì vui qua tai. => Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già nhoän? => Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. => Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất reøn? vaû nhöng coù nhieàu nieàm vui trong lao động. * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, - Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhaãy, dieãn kòch, nghòch,… deã laãn khi vieát chính taû. * Vieát chính taû: - HS nghe vieát baøi . - GV đọc cho HS viết chính tả . * Thu, chaám baøi, nhaän xeùt : - HS theo dõi và thực hành bắt lỗi . - GV hướng dẫn bắt lỡi chính tả . - GV chaám moät soá baøi cuûa HS - Nhaän xeùt keát quaû . c). Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . Baøi 2: -1 HS đọc thành tiếng. a/. – Gọi HS đọc yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - Cho HS trình baøy keát quaû laøm baøi . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhoùm. - Chữa bài. Naêm gian leàu coû thaáp le te Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè Löng giaäu phaát phô choøm khoùi nhaït Laøn ao loùng laùnh boùng traêng loe. -Gọi HS đọc lại bài thơ. => Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian - 2 HS đọc thành tiếng. - Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những naøo? GV giaûng : Baøi thô Thu aåm naèm trong ñeâm traêng. chuøm thô thu raát noåi tieáng cuûa nhaø thô - HS laéng nghe. Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhaø thô cuûa laøng queâ Vieät Nam. Caùc em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền noâng thoân. - HS ñieàn keát quaû . b/. Gọi HS đứng tại chỗ điền kết quả . -Uống nước nhớ nguồn -Anh đi anh nhớ quê nhà - GV nhaän xeùt keát luaän . Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương 3/. Cuûng coá- daën do ø: -Đố ai lặn xuống vực sâu - Nhận xét chữ viết của HS . Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. - Nhaän xeùt tieát hoïc. -Người thanh nói tiếng cũng thanh - Daën HS veà nhaø hoïc thuoäc baøi thô thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... KHOA HỌC: Tiết: 17 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số việc làm và không nên làm dể phòng tránh tai nạn sông nước. - Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi. - Nêu được tác hại của tai nạn sông nước. Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối; giếng, chum, vại, bể phải có nắp đậy..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. *KNS :GDHS kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? 3.Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài: Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay đi bơi cho mát mẻ và thoải mái. Vậy làm thế nào để phòng tránh các tai nạn sông nước ? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. + Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. * Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp. + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao. + Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất 2) Theo em chúng ta phải làm gì để dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. phòng tránh tai nạn sông nước ? 2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. - GV nhận xét ý kiến của HS. Giếng phải được xây thành cao và có.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. + Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời: 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì ? 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?. - GV nhận xét các ý kiến của HS. KL: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. + Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? + Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?. nắp đậy. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS đọc.. - HS tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận: + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. + Ơ bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe.. - thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến.. + Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ? + Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ? + Nhóm 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Dũng ? + Nhóm 5: Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? 3. Củng cố - dặn dò:. + Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. + Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. + Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi ở đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa mở cửa và rất dễ gây tai nạn vì ở đó chưa có người và phương tiện cứu hộ. Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và cùng đi bơi ở bể bơi khác có đủ điều kiện đảm bảo an toàn. + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các bác đưa qua suối.. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài - Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011. TẬP ĐỌC: Tiết: 20 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng, rửa sạch. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm . - Đọc diễn cảmmột đoạn của bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Đọc- hiểu: - Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Gọi HS quan sát tranh và mô tả - Bức tranh vẻ cảnh trong một cung những gì bức tranh thể hiện được. điện nguy nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là đầy đủ những thức ăn đủ loại. Tất cả đều loé lên ánh sáng đủ loại của vàng. Nhưng nét mặt nhà vua có vẻ - Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy hoảng sợ. thức ăn như vậy? Câu chuyện Điều - Lắng nghe. ước của vua Mi- đát sẽ cho các em hiểu điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng + Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốt… đọc của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa đến sung sướng hơn thế nữa. lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS nếu có. + Đoạn 2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha được sống. tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước + Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt… đến cho tôi được sống tham lam. - HS đọc thành tiếng. - luyện đọc cặp - Gọi HS đọc phần chú giải. - 2 HS đọc toàn bài. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? + Vua Mi-đát xin thần điều gì?. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều ước.. + Vua Mi-đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước + Vì ông ta là người tham lam. như vậy?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Thoạt đầu diều ước được thực hiện + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử tốt đẹp như thế nào? một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Nội dung đoạn 1 là gì? + Điều ước của vua Mi-đát được thực - Ghi ý chính đoạn 1. hiện. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Khủng khiếp nghĩa là thế nào? + Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. + Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô- + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp ni-dôt lấy lại điều ước? của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. + Đoạn 2 của bài nói điều gì? + Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - Ghi ý chính đoạn 2. - 1 HS nhắc lại ý chính đoạn 2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc lời câu hỏi. thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vua Mi-đát có được điều gì khi + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch nhúng mình vào dòng nước trên sông lòng tham. Pác-tôn? + Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Nội dung đoạn cuối bài là gì? + Vua Mi-đát rút ra bài học quý. - Ghi ý chính đoạn 3. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi và + Những điều ước tham lam không bao tìm ra ý chính của bài. giờ mang lại hạnh phúc cho con người. * Luyện đọc diễn cảm: -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để theo đoạn văn. tìm ra giọng đọc - Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa ra giọng đọc phù hợp. cho nhau. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Nhiều nhóm HS tham gia. -Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai. - Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều Những ước muốn tham lam không gì? mang lại hạnh phúc cho con người. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. LỊCH SỬ: Tiết: 9 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU : - HS biết sau khi Ngô Quyền mất ,đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. II. CHUẨN BỊ : -Hình trong SGK phóng to. -PHT của HS. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : 3.Bài mới : a.Giới thiệu :. b.Phát triển bài : GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS - HS đọc. hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập. -Triều đình lục đục tranh nhau *Hoạt động cá nhân : ngai vàng, đất nước bị chia cắt - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : thành 12 vùng, dân chúng đổ - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta máu vô ích, ruộng đồng bị tàn như thế nào ? phá, quân thù lăm le bờ cõi - GV nhận xét kết luận . - Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư- Ninh Bình. *Hoạt động cả lớp : - cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ + Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu? ĐBL đã tỏ ra có chí lớn. + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ? + Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL? - HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. năm 968 thống nhất được giang sơn + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh. - HS trả lời. - ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình - Ông lên ngôi vua, lấy niên hiệu.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> đã làm gì ? là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở . Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ GV giải thích các từ : Việt, niên hiệu Thái Bình + Hoàng: là Hoàng đế + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. *Hoạt động nhóm : - Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất - Các nhóm thảo luận và lập nước trước và sau khi được thống nhất theo thành bảng . mẫu : - Các nhóm thông báo kết quả của nhóm trước lớp. Các nhóm Thời gian Trước khi Sau khi thống khác nhận xét và bổ sung Các mặt thống nhất nhất -Đất nước -Bị chia hành -Đất nước quy 12 vùng. về một mối -Triều -Lục đục. -Được tổ chức đình lại quy củ -Đời sống -Làng mạc, -Đồng ruộng của nhân đồng ruộng bị trở lại xanh dân tàn phá, dân tươi, ngược nghèo khổ, đổ xuôi buôn bán, máu vô ích. khắp nơi chùa tháp được xây dựng - GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố : - HS đọc bài học trong SGK -Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ? 5.Tổng kết - Dặn dò: “Cuộc kháng chiến chống quân - Nhận xét tiết học . xâm lược lần thứ nhất”. - Xem lại bài, chuẩn bị bài : Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. TOÁN: Tiết 43. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A./ Muïc tieâu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . ( BT 1 , 2 ) . - Nhận biết được hai đường thẳng song song . ( BT 3a ) - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau. B./ Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê ke. C./ Các hoạt động trên lớp :.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kieåm tra baøi cuõ : - GV goïi 3 HS leân baûng yeâu caàu HS laøm caùc bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 41. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng song song. b.Giới thiệu hai đường thẳng song song : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yeâu caàu HS neâu teân hình. A. B. A. B. Hoạt động học của Trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. - Hình chữ nhật ABCD. - HS theo doõi thao taùc cuûa GV. A B. D C - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD đường thẳng song song. ta được hai đường thẳng song song với nhau. - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn -HS nghe giảng. lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thaúng song song khoâng ? - GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa song song có trong thực tế cuộc sống. chính, khung aûnh, … - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song - HS vẽ hai đường thẳng song song. song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được). c) .Luyện tập, thực hành : Baøi 1 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau - Quan sát hình và nêu các cặp cạnh đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là song song . một cặp cạnh song song với nhau. a) Caïnh AD // BC . D. C. D. C.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. B. N. M. b) Caïnh MN // QP, caïnh MQ // NP. D. C. Q. P. - GV veõ leân baûng hình vuoâng MNPQ vaø yeâu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau coù trong hình vuoâng MNPQ. Baøi 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yeâu caàu HS quan saùt hình thaät kó vaø nêu các cạnh song song với cạnh BE. B. A. -1 HS đọc. - HS quan saùt hình vaø tìm caùc caëp canh song song với cạnh BE - Các cạnh song song với BE // AG . BE // CD .. C. - HS nhaän xeùt boå sung . G. D. E. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song - Đọc đề bài và quan sát hình. song với AB (hoặc BC, EG, ED ). Baøi 3 - GV yeâu caàu HS quan saùt kó caùc hình trong a) Caïnh MN // QP. baøi. Caïnh DI // HG . E M. Q. N. P. D. G. I. H. a) Trong hình MNPQ coù caùc caëp caïnh naøo song song với nhau ? -Trong hình EDIHG coù caùc caëp caïnh naøo song song với nhau ? b) Nêu tên các cặp cạnh vuôn góc với nhau ? - GV coù theå veõ theâm moät soá hình khaùc vaø yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. - GV nhaän xeùt cho ñieåm . 3.Cuûng coá- Daën doø: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm baøi taäp vaø chuaån bò baøi sau. - Chuaån bò baøi sau .. b) Cạnh MQ vuông góc với QP . Cạnh ID vuông góc với IH . Cạnh IH vuông góc với HG ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. TẬP LÀM VĂN Tiết: 17 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện. - Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. - Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể sinh động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS kể lại chuyện Ở vương quốc tương lai theo trình tự không gian và thời gian. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu - Truyện kể về Yết Kiêu, một chàng trai những hiểu biết của em về câu chuyện khoẻ mạnh, yêu nước, quyết tâm giết Yết Kiêu. giặc cứu nước. - Câu chuyện kể về tài trí và lòng dũng - Lắng nghe. cảm của Yết Kiêu, một danh tướng thời Trần, có tài bơi, lặn, từng đánh dám nhiều thuyền chiến của giặc Nguyên (một triều đại phong kiến Trung hoa đã ba lần mang quân xâm lượt nước ta vào thời nhà Trần). Trong tiết học hôm nay, các em sẽ phát triển câu chuyện từ một trích đoạn theo trình tự không gian. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, - 3 HS đọc theo vai. GV là người dẫn chuyện. + Cảnh 1 có những nhân vật nào? + Cảnh 1 có người cha và Yết Kiêu. + Cảnh 2 có những nhân vật nào? + Cảnh 2 có Yết Kiêu và nhà vua. + Yết Kiêu xin cha điều gì? + Yết Kiêu xin cha đi giết giặc. + Yết Kiêu là người như thế nào? + Yết Kiêu là người có lòng căm thù giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc. + Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý? + Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô đơn, bị tàn tật nhưng có lòng yêu nước, gạt hoàn cảnh gia đình để động viên con lên đường đi đánh giặc..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Những sự việc trong hai cảnh của vở + Những sự việc trong hai của truỵên kịch được diễn ra theo trình tự nào? được diễn ra theo trình tự thời gian. Giặc Nguyên sang xâm lượt nước ta , Yết Kiêu xin cha lên đường giết giặc. Sau khi cha đồng ý, Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long Yết kiến vua Trần Nhân Bài 2: Tông. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý trong - Câu chuyện kể theo trình tự không SGK là kể theo trình tự nào? gian, Yết Kiêu tới kinh thành, yết kiến vua Trần Nhân Tông kể trước sự việc - Khi kể chuyện theo trình tự không gian diễn ra ở quê giữ Yết Kiêu và cha mình. chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn. + Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm, trong + Muốn giữ lại những lời đối thoại quan dấu ngoặc kép. trọng ta làm thế nào? + Giữ lại lời đối thoại. + Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào - Con đi giết giặc đây, cha ạ! khi kể chuyện này? - Cha ơi, nước mất thì nhà tan… - Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giời dưới nước. - Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy. - Ví dụ câu Yết Kiêu nói với cha: - Con - Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch đi giết giặc đây, cha ạ! sang lời kể chuyện. - Thấy giặc Nguyên hống hách, đem quân sang xâm lượt nước ta. Yết Kiêu rất căm giận và chàng quyết định xin cha đi giết giặc. - Giặc Nguyên sang xâm lượt nước ta. Căm thù giặc Yết Kiêu quyết định nói với cha; “Con đi giết giặc đây, cha ạ!” - HS lắng nghe. - GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2. Văn bản kịch Chuyển thành lời kể -Nhà vua: Trẫm cho -Cách 1 (có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh ngươi nhận lấy một loại giặc, nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà binh khí. chàng ưa thích. -Cách 2 (có lời dẫn trức tiếp): Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí”. -Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện. + Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. + Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm dung chính vào phiếu và thực hành kể.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> bài trong nhóm.GV đi giúp đỡ các trong nhóm. nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. + Gọi HS kể từng đoan truyện. - Mỗi HS kể từng đoạn chuyện. + Nhận xét và cho điểm HS. + Gọi HS kể toàn chuyện. - 3 HS kể toàn truyện. + Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội dung hay nhất và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể vào VBT (nếu có) và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Mĩ thuật ………………………………………………….. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được ý nghĩa của động từ. - Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn. - Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. - Tranh minh hoạ trang 94, SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. KTBC:. Hoạt động của trò. - Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết - 2 HS đọc bài. trước. - 3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống - Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng. sử dụng các câu tục ngữ. - Nhận xét và cho điểm từng HS .. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát - HS đọc câu văn trên bảng. thử bẻ một cành sối, cành đó liền biến thành vàng. - Phân tích câu: - Yêu cầu HS phân tích câu. Vua/ Mi-đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng. - Em đã biết: danh từ chung : vua, một,.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Những từ loại nào trong câu mà em đã biết? - Vậy bẻ, biến thành là từ loại gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó. b. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc phần nhận xét.. cành, sồi, vàng. - Danh từ riêng; Mi-đát - Lắng nghe.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập. - 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm được vào vở nháp. tìm các từ theo yêu cầu. - Phát biểu, nhận xét, bổ sung. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS - Chữa bài (nếu sai) khác nhận xét, bổ sung. Các từ: - Kết luận lời giải đúng. + Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của các sự vật. + Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. - Động từ là những từ chỉ hoạt động - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng trạng thái của sự vật. thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? c. Ghi nhớ: - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. để thuộc ngay tại lớp. - Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ - Vật từ bẻ, biến thành có là động từ chỉ hoạt động của người, biến thành là không? Vì sao? từ chỉ hoạt động của vật. - Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, - Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông hoạt động, động từ chỉ trạng thái. bà, đi xe đạp, chơi điện tử… * Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn d. Luyện tập: vòng. Yên lặng… Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên -Viết vào vở bài tập: bảng để các nhóm khác bổ sung. Các hoạt động Các hoạt động - Kết luận về các từ đúng. Tuyên ở nhà ở trường dương nhóm tìm được nhiều động từ. Đánh răng, rửa Học bài, làm bài, mặt, ăn cơm, nghe giảng, lau uống nươc, đánh bàn, lau bảng, kê cốc chén, trông bàn ghế, chăm em, quét nhà, sóc cây, tưới cây, tưới cây, tập thể tập thể dục, sinh dục, cho gà ăn, hoạt sao, chào cho mèo ăn, nhặt cờ, hát, múa, kể rau, vo gạo, đun chuyện, tập văn nước, pha trà, nghệ, diễn kịch….
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai). -Kết luận lời giải đúng.. nấu cơm, gấp quần áo, làm bài tập, xem ti vi, đọc truyện, chơi điện tử… - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.. - HS trình bày và nhận xét bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) a. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. b. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3: - 2 HS lên bảng mô tả. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Quan sát tranh minh hoạ và gọi HS * Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác : Cúi. lên bảng mô tả trò chơi. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ. + Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt - Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa? - Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. câm. + Hoạt động trong nhóm. GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm. 3. Củng cố - dặn dò: - Hỏi: + Thế nào là động từ? + Động từ được dùng ở đâu? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. KHOA HỌC Tiết : 18. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. A./ Muïc tieâu : Oân tập các kiến thức về : - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá . - Dinh dưỡng hợp lý . - Phòng tránh đuối nước . B./ Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. - Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. C./ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kieåm tra baøi cuõ: - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu cuûa HS. - Yeâu caàu 1 HS nhaéc laïi tieâu chuaån veà một bữa ăn cân đối. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối chưa ? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? - Thu phieáu vaø nhaän xeùt chung veà hieåu biết của HS về chế độ ăn uống. 2./ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. * Caùch tieán haønh: - Yeâu caàu caùc nhoùm thaûo luaän vaø trình baøy veà noäi dung maø nhoùm mình nhaän được. - 4 noäi dung phaân cho caùc nhoùm thaûo luaän: +Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất của con người.. Hoạt động học của Trò -Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuaån bò baøi cuûa caùc baïn. -1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối. - Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của baïn.. - HS laéng nghe.. - Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.. -Nhoùm 1:Cô quan naøo coù vai troø chuû đạo trong quá trình trao đổi chất ? -Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống ? +Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho -Nhóm 2 :Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ? cơ thể người. -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhiều loại thức ăn ? +Nhóm 3: Các bệnh thông thường. -Nhoùm 3: Taïi sao chuùng ta caàn phaûi dieät ruoài ? -Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tieâu chaûy ta phaûi laøm gì ? +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông -Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn nước. sông nước? -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần -Yeâu caàu sau moãi nhoùm trình baøy, caùc chuù yù ñieàu gì ? nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. diện nhóm trả lời. - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt ,boå sung. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xeùt. Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. - HS lắng nghe. * Caùch tieán haønh: - GV phoå bieán luaät chôi: - GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. +Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. +Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. +Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. +Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều chữ nhất. +Tìm được từ hàng dọc được 20 điểm. +Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc - HS thực hiện trò chơi . được đoán ra. - GV tổ chức cho HS chơi mẫu. - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. - GV nhaän xeùt. Hoạt động 3 : Trò chơi: “Ai chọn thức - HS hoạt động trong nhóm . ăn hợp lý ?” * Caùch tieán haønh: - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý - Các nhóm trình bày kết quả thảo luaän ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> và giải thích tại sao mình lại lựa chọn nhö vaäy. - HS laéng nghe. - Yeâu caàu caùc nhoùm trình baøy, caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt. - GV nhận xét, tuyên dương những - HS đọc. nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. -HS cả lớp. 3/ Cuûng coá- daën doø: - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. - Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. - Daën HS veà nhaø hoïc thuoäc laïi caùc baøi học để chuẩn bị kiểm tra.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. TOÁN: Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: GV goïi 2 HS leân baûng yeâu caàu HS 1 veõ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giaùc naøy. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hiện vẽ hai đường thẳng song - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> song với nhau. b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước : - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. + GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. + GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ? + GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK. C .Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. - H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Theo dõi thao tác của GV.. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. - Hai đường thẳng này song song với nhau.. - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD. - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và - Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M song song với đường thẳng CD, trước tiên và vuông góc với đường thẳng CD. chúng ta vẽ gì ? - GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và thực hiện vẽ hình vào vở. vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN. - GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ? vuông góc với đường thẳng MN. - GV yêu cầu HS vẽ hình. - Tiếp tục vẽ hình. - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với - Đường thẳng này song song với đường thẳng CD ? CD. - Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng - 1 HS đọc đề bài..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> hình tam giác ABC. - GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC: + Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC. + Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ. - GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB.. - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.. - HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào vở). + Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB. + Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu đường thẳng CY cần vẽ. tên các cặp cạnh song song với nhau có + Đặt tên giao điểm của AX và CY trong hình tứ giác ABCD. là D. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Các cặp cạnh song song với nhau Bài 3 có trong hình tứ giác ABCD là AD - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ và BC, AB và DC. hình. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT. B B - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. - Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD ? - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ? - GV hỏi thêm: + Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? + Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ? + Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. A. C E D. - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD. - Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD. - Là góc vuông. + Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông. + AB song song với DC, BE song song với AD. + BA vuông góc với AD, AD vuông góc với DC, DC vuông góc với EB, EB vuông góc với BA..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. ĐỊA LÍ: Tiết: 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp) I. MỤC TIÊU : - Học xong bài này HS biết :Trình bày một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. - Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. *BVMT :GDHS nhận biết sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du. - Bít một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng ,khoáng sản,đất đỏ ba zan,sức nước …) II. CHUẨN BỊ : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : -Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên. -Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : 3. Khai thác nước : * Hoạt động nhóm : GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi - HS thảo luận nhóm ý sau: - Quan sát lược đồ hình 4, hãy : +Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên. + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? + Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? + Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con - Đại diện các nhóm trình bày kết sông nào ? quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, - HS lên chỉ tên 3 con sông. Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. 4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: *Hoạt động từng cặp : - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và - HS quan sát và đọc SGK để trả lời đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Tây Nguyên có những loại rừng nào ? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. - Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi - HS đại diện cặp của mình trả lời trường sống và đặc điểm). - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS xác lập theo sự hướng dẫn của - GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí GV. hậu và thực vật . * Hoạt động cả lớp : - HS đọc SGK và quan sát tranh, Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, ảnh để trả lời. trong SGK + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? + Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. + Gỗ được dùng để làm gì ? + Dùng để làm mộc. + Kể các công việc cần phải làm trong quy + Cưa ,xẻ .. trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc + Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá mất rừng ở Tây Nguyên. rừng làm nương rẫy một cách không hợp lí không những làm mất rừng mà còn làm cho đất bị xói mòn, hạn hán và lũ lụt tăng. Anh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người. + Thế nào là du canh, du cư ? + Du canh: là hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chống cạn kiệt, vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> trọt từ nơi này đến nơi khác. - Du cư :hình thức sinh sống lang thang, không có nơi cư trú nhất + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ định. rừng ? + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. - GV nhận xét và kết luận. - HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt (trồng cây công nghiệp lâu năm, động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác 5. Tổng kết - Dặn dò: nước, khai thác rừng ). - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thành phố Đà Lạt”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. KỂ CHUYỆN Tiết: 9 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Chọn được một câu chuyện về ước mư đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp sếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *KNS :GDHS kĩ năng thể hiện sự tự tin ,lắng nghe tích cực,đặt mục tiêu,kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã -3 HS lên bảng kể. nghe (đã dọc) về những ước mơ. - Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện - HS nêu ý nghĩa câu chuyện . bạn vừa kể. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu bài: - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> của em, của bạn bè, người thân. - Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? - Nhân vật chính trong truyện là ai? - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.. - Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có thật. - Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. - 3 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. *Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành một y tá. *Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử. *Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn đã ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật. - Hoạt động trong nhóm.. * Kể trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. - Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện. - HS tham gia kể chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. - Nhận xét nội dung truyện và lời kể - Nhận xét, cho điểm từng HS. của bạn. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu.. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011. Thể dục ………………………………………. TẬP LÀM VĂN: Tiết: 18 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: - Xác định được mục đích trao đổi..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi. - Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi. - Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích đề ra. - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung cần trao đổi là gì?. Hoạt động của trò - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.. + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) + Mục đích trao đổi là để làm gì? hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. * Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này * Em muốn đi học vẽ vào các buổi như thế nào? sang thứ bảy và chủ nhật. + Em chon nguyện vọng nào để trao đổi với * Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ anh (chị)? võ thuật. - HS hoạt động trong nhóm.. * Trao đổi trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, xét sau từng cặp. lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? + Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có) và tìn đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... TOÁN: Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUÔNG A./ Muïc tieâu: - Vẽ được hình chữ nhật – hình vuông theo độ dài hai cạnh cho trước. ( bằng thước kẻ và ê kê ) BT 1a , 2a ( trang 54 ) BT 1a , 2a ( trang 55 ) B./ Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). C./ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kieåm tra baøi cuõ : - GV goïi 2 HS leân baûng yeâu caàu HS 1 veõ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. b) Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ daøi caùc caïnh : * Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật . - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ vaø hoûi HS: A. Hoạt động học của Trò - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp veõ hình vaøo giaáy nhaùp.. - HS nhaän xeùt boå sung .. - HS nghe.. - HS quan sát hình và trả lời .. B. 2cm. D. 4cm. C. => Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ coù laø goùc vuoâng khoâng ? => Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật ABCD ? - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu: +Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên baûng. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.. => Các góc này đều là góc vuông. => Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - HS veõ vaøo giaáy nhaùp. 1 HS leân baûng veõ hình . + HS thực hiện thao tác vẽ ..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> * Hướng dẫn vẽ hình vuông . - GV cho HS quan sát hình và trả lời câu - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi hoûi A. B. 3cm. D. 3cm. C. => Hình vuoâng coù caùc caïnh nhö theá naøo với nhau ? => Các góc ở các đỉnh của hình vuông là caùc goùc gì ? - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước veõ nhö trong SGK: +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. +Nối A với B ta được hình vuông ABCD. c) Luyện tập, thực hành : Baøi 1 ( trang 54 ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yeâu caàu HS neâu caùch veõ cuûa mình trước lớp. - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhaät. - GV nhaän xeùt. Baøi 2 ( trang 54 ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD chieàu daøi AB = 4 cm, chieàu roäng BC = 3 cm, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật .. => Caùc caïnh baèng nhau. => Laø caùc goùc vuoâng. - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV. + HS vẽ đoạn CD . + Vẽ đường thẳng vuông góc với CD taïi D vaø C .. + Nối A với B ta được hình vuông .. - 1 HS đọc trước lớp. - HS veõ vaøo VBT.. -HS nêu các bước như phần bài học cuûa SGK. - Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm). - 1 HS đọc đề toán . - HS laøm baøi caù nhaân. - 1 HS lên bảng thực hiện vẽ cả lớp làm vào vở . - HS trình bày kết quả . ( Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau ) ..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> A. B. D. C. - GV nhaän xeùt keát luaän cho ñieåm . Baøi 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình. - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ cuûa mình. - GV nhaän xeùt keát luaän . Baøi 2 - GV yeâu caàu HS quan saùt hình thaät kó roài vẽ vào VBT, hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình. a). - HS đọc đề toán và vẽ theo yêu cầu đề bài . - HS trình bày các bước vẽ hình . - HS nhaän xeùt boå sung . - HS quan sát hình và vẽ vào vở .. b). - Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn. Baøi 3 ( BT daønh cho HS khaù , gioûi ) - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không. - GV yeâu caàu HS baùo caùo keát quaû kieåm tra về hai đường chéo của mình. - GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau. 3/ Cuûng coá- Daën doø: - GV tổng kết giờ học. - Daën doø HS veà nhaø chuaån bò baøi sau.. - HS tự vẽ hình vuông ABCD vào VBT, sau đó: +Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường cheùo. +Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo. - Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình khu mũi đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi), khác màu vải. + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Dạy bi mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa - Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: +Bước 1:Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS yêu cầu HS thực hành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS -GV tổ chức cho HS trưng bày sản. Hoạt động của trò. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.. - HS lắng nghe. - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm . - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các phẩm: tiêu chuẩn trên. + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học - HS cả lớp. tập của HS. 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK . Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Kí duyệt tuần 9 ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(44)</span>