Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 7 LỚP 2A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.81 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày soan : 18/ 10/ 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2019 TOÁN. Tiết 31: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn. 2. Kĩ năng: Củng cố và rèn những kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học * HS Tú: Làm được các phép tính trong bài II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) HS Tú - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - Học sinh thực hiện. 2, 3 trong SGK. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: (1p) - Nêu mục đích, yêu cầu của bài. - HS lắng nghe Lắng nghe 2 Thực hành: (29p) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát, - Y/c HS đếm và làm bài vào vở - HS đếm và làm bài vào vở thực hiện - Gọi HS nêu miệng kết quả - HS nêu miệng kết quả - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Hình tròn có 5 ngôi sao - Hình vuông có: 7 ngôi sao - Hình vuông có nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao - Hình tròn ít hơn hình vuông 2 ngôi sao - Cần vẽ thêm 2 ngôi sao ở hình tròn Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi - 1HS nhìn tóm tắt bài toán đọc gì? thành bài toán. - Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - Bài toán thuộc dạng bài toán ít - Yêu cầu học sinh giải bài toán hơn. - Gọi học sinh lên bảng làm. - 2 HS giải 2 phần - Học sinh và giáo viên nhận xét. Bài giải Em có số tuổi là: Chép bài 16 - 5 = 11 (tuổi) trên bảng Đáp số: 11 tuổi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán dựa vào tóm tắt. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - Yêu cầu học sinh giải bài toán vào - Gọi học sinh lên bảng làm.. - HS đọc đề bài - 1HS nhìn tóm tắt bài toán đọc thành bài toán - Bài toán thuộc dạng bài toán nhiều hơn. Bài giải Anh có số tuổi là: Chép bài 11 + 5 = 16 (tuổi) trên bảng Đáp số: 16 tuổi. - Học sinh và giáo viên nhận xét. Bài 4: Giải toán: - GV gọi HS đọc y/c. - 1HS đọc y/c - Bài toán cho biết gì? - 1HS lên bảng tóm tắt bài toán. - Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở bài tập - Muốn biết tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ta làm như thế nào? - GV hướng dẫn học sinh cách làm Bài giải - Giáo viên nhận xét- chốt kq đúng Tòa nhà thứ hai có số tầng là: 16 - 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Học sinh về nhà làm bài tập - Học sinh lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. _______________________________________________________________ TẬP ĐỌC. Tiết 19 + 20: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi. - Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo. 3. Thái độ: Có thái độ kính trọng, nhớ ơn thầy cô giáo * HS Tú: Biết đọc 2 câu trong bài * QTE: + Quyền được học tập, được các thầy, cô giáo yêu thương dạy dỗ. + Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy, cô giáo II. Các kĩ năng sống cơ bản - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Đồ dùng - Tranh minh hoạ trong SGK. IV. Hoạt động dạy học Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi cuối về nội dung bài: "Ngôi trường mới" - Học sinh và giáo viên nhận xét 2. Bài mới (32p) 1. Giới thiệu bài (2p) - Trực tiếp 2. Luyện đọc (13p) a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động. b. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc nối tiếp câu. - Các từ khó học sinh cần lưu ý: cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi, mắc lại... - Học sinh nối tiếp đọc. c. Đọc từng đoạn trước lớp (4p) - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ: + Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!// + Lúc ấy,/ thầy bảo: / Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi, em về đi. / thầy không phạt em đâu.// - Giáo viên nghe học sinh đọc và sửa cho học sinh. - Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK. e. Đọc từng đoạn trong nhóm (5p) g. Thi đọc giữa các nhóm (5p) h. Cả lớp đọc đồng thanh (3p) Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (20p) - Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Bố Dũng đến trường làm gì?. HS Tú - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe. - Học sinh lắng nghe.. Lắng nghe. - Học sinh đọc các từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp.. Đánh vần đọc 1 câu. - Học sinh làm theo hướng dẫn.. - HS đọc chú giải - Học sinh đọc trong nhóm - Học sinh thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh.. Đánh vần đọc 2 câu. - Dưới lớp đọc thầm. - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - 1 học sinh đọc bài, dưới lớp Lắng nghe đọc thầm. - Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã chào thầy..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo cũ như thế nào? - Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về lớp nhưng thầy không phạt thầy giáo? mà chỉ bảo. - Thầy nói: Trước khi làm - Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò việc gì, cần phải nghĩ chứ! trèo qua cửa sổ? Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu. - Đọc thầm đoạn 3: Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại. * QTE:Quyền được học tập, được các - HS lắng nghe thầy cô yêu thương, dạy dỗ. 4. Luyện đọc lại (12p) - 4 nhóm tự phân vai thi đọc toàn bộ - Học sinh các nhóm thực chuyện. hiện. - Học sinh các nhóm và giáo viên nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Giáo viên: câu chuyện này giúp em - Nhớ ơn thầy cô, kính trọng, hiểu điều gì? yêu quý thầy cô giáo. * Em có suy nghĩ gì qua cuộc nói chuyện giữa thầy giáo và bố của - HS phát biểu ý kiến Dũng? - Dặn học sinh về nhà kể câu chuyện cho gia đình nghe.. Lắng nghe. - Đánh vần đọc 2 câu dưới sự hướng dẫn của GV. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ( Tham gia chương trình cho Công ty Max Việt tổ chức, chủ đề: Phụ nữ là. để yêu thương) -------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: ngày 19 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019 TOÁN. Tiết 32: KI - LÔ-GAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân. - Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam(kg)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kĩ năng: - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán * HS Tú: Biết làm các phép tính trong bài II. Đồ dùng - Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - Quyển sách,… III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi học sinh lên bảng làm BT2 - HS lên bảng làm bài trong VBT. - Học sinh và giáo viên nhận xét. B. Bài mới: (30p) - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2 Dạy bài mới: a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: - Đưa ra 1 quả cân (1kg) và quyển sách. Yêu cầu học sinh dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên - Quả cân nặng hơn quyển vở. và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn? - Cho học sinh làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét - Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch "vật nặng hơn- vật nhẹ hơn" thăng bằng, kim thăng bằng. - Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân - Hs lắng nghe vật đó. b. Giới thiệu cái cân và quả cân: - Cho học sinh quan sát chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân. - Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam, kilôgam được viết tắt là kg. - Viết lên bảng: kilôgam - kg. - Yêu cầu học sinh đọc. - HS đọc: Kilôgam. - Cho học sinh xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc số đo ghi trên quả cân. c. Giới thiệu cách cân và thực hành cân: - Giới thiệu cách cân thông qua - Quan sát.. HS Tú. Lắng nghe. Lắng nghe. Lắng nghe. Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cân 1 bao gạo. - Đặt 1 bao gạo (1kg) lên đĩa cân phía bên kia là quả cân 1kg (vừa nói vừa làm). - Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng? - Vị trí hai đĩa cân tiểu thế nào? - Tiểu kết luận: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg. - Xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu nhận xét về vị trí của kim thăng bằng, vị trí hai đĩa cân. - Kết luận: túi gạo nhẹ hơn 1kg. - Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo (bao gạo nặng hơn 1kg) tiếp tục hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra kết luận: bao gạo nặng hơn 1kg. 3 Thực hành Bài 1: Đọc , viết (theo mẫu) - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Gọi 2 học sinh đọc bài làm. - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Tính (theo mẫu): - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Gọi học sinh lên bảng làm.. - Kim chỉ đúng giữa - Hai đĩa cân ngang bằng nhau. - Yêu cầu học sinh nhắc lại.. Chép bài. - Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân. - Học sinh nhắc lại kết quả cân.. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.. Lắng nghe. - Học sinh làm: 5kg, 3 ki-lô-gam. - Học sinh đọc y/c bài tập. - Học sinh dưới lớp làm vào vở. 1kg +2kg = 3kg 6 kg + 20 kg = 26kg 47kg+ 12 kg = 59kg. Chép bài. - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Chép bài Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc y/c bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - HS nêu tóm tắt và làm bài giải cách làm. Bài giải - Học sinh tự làm vào vở Cả hai bao gạo nặng là: - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. 25 + 10 = 35(kg) - Giáo viên và học sinh nhận xét, Đáp số: 35 kg gạo chốt lại kết quả đúng. - Học sinh nghe và thực hiện. C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Về nhà làm bài tập trong SGK. - Nhận xét giờ học. ______________________________________________________________ KỂ CHUYỆN. Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. 2. Kĩ năng: - Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. - Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai. - Tập chung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. * HS Tú: Biết nói tên các nhân vật theo tranh II. Đồ dùng - Mũ bộ đội, kính đeo mắt… để thực hiện bài tập. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5') HS Tú - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 4 HS lên bảng : 4 HS đóng 4 vai - Nhận xét đánh giá từng học sinh. . B. Bài mới - HS nhận xét. 1. Giới thiệu bài: (1') - Trực tiếp Lắng 2. Hướng dẫn kể chuyện: (25') - 3 HS nhắc lại tên bài nghe a. Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện - Câu chuyện “Người thầy cũ” có - 2 HS trả lời những nhân vật nào? b. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm - Làm việc theo nhóm 4. - Treo tranh SGK phóng to, HS kể theo - HS trong nhóm nối tiếp nhau tranh kể từng đoạn. - Đại diện một số nhóm lên chỉ - Gọi đại diện nhóm lên kể. tranh kể trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét về - Nhận xét, đánh giá nhóm có lời kể nội dung và cách diễn đạt. hay. Chỉ nói c. Dựng lại phần chính của câu - Gọi 2 HS lên kể tên nhân chuyện (đoạn 2) - 3 HS lên kể, các nhóm khác vật trong Lần 1: GV là người dẫn chuyện; 2 HS: nhận xét. chuyện 2 vai - Nhóm thi kể Lần 2: 3 HS 3 vai Lắng nghe Lần 3: Phân vai theo nhóm, gọi 1 số - 2 HS trả lời. nhóm lên kể trước lớp 4. C. Củng cố dặn dò: (4') - Hãy nêu nội dung câu chuyện trên? - Ý nghĩa: Hình ảnh người thày thật.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đáng kính trọng, tình cảm thày trò thật đẹp đẽ. - Nhận xét tiết học ________________________________________________________ CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP). Tiết 13: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài "Người thầy cũ" 2. Kĩ năng: Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng. 3. Thái độ:Ham thích môn học. * HS Tú: Chép được 3 câu trong bài. II. Đồ dùng - Bảng phụ. - VBT. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) HS Tú - 2 học sinh lên bảng lớp viết: 2 chữ có - 2 HS lên bảng. Dưới lớp vần ai, 2 chữ có vần ay. viết vào nháp - Giáo viên và học sinh nhận xét. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (1p) - Trực tiếp - HS lắng nghe. Lắng 2. Hướng dẫn tập chép (3p) nghe a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - Giáo viên đọc bài trên bảng. - 2 học sinh đọc lại bài tập + Đây là đoạn mấy của bài "Người thầy chép. cũ" + Đoạn 3. + Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? + Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố Quan sát nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại b. Hướng dẫn cách trình bày (3p) nữa. - Bài chính tả có mấy câu? - Bài chính tả có những chữ nào cần - 4 câu. viết hoa? - Chữ đầu câu và tên riêng. - Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và dấu hai chấm. - Em nghĩ: bố cũng... nhớ c. Hướng dẫn học sinh viết từ khó mãi. (3p) - Đọc cho học sinh viết những từ khó vào bảng con. - Xúc động, cổng trường, - Nêu cách viết và sửa lỗi cho học sinh. nghĩ, hình phạt. Viết 3 câu d. Học sinh chép bài vào vở (10p) GV đánh e. Soát lỗi chính tả (1p) - Học sinh chép bài. vần g. Chấm, chữa bài (2p) - HS soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Giáo viên và học sinh nhận xét.. - HS đọc yêu cầu - Học sinh thực hiện. - HS làm: Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ - HS đọc yêu cầu - Học sinh làm bài. a) Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn. b) Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng.. Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Học sinh về nhà luyện viết chữ - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học _____________________________________________________________ TẬP ĐỌC. Tiết 21: THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong TKB. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng "thời khoá biểu", biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, ngắt nghỉ hơi sau từng dòng. - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3. Thái độ:Yêu thích môn học * HS Tú: Đánh vần đọc 2 câu rõ ràng * QTE: Quyền được tham gia học tập, vui chơi. II.Kĩ năng sống cơ bản: - Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác; tự nhận thức; ra quyết định III. Đồ dùng - Bảng phụ ghi một mục lục sách thiếu nhi. - TKB của lớp. IV. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) HS Tú - Sưu tầm mục lục truyện thiếu nhi. - 3 học sinh trả lời về các - Giáo viên nhận xét thông tin trong mục lục. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (1p) - Trực tiếp - Học sinh nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc (15p) a. Giáo viên đọc mẫu:đọc đến đâu chỉ - Học sinh lắng nghe. thước đến đó: đọc theo từng ngày (thứ - buổi - tiết)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Luyện đọc theo trình tự: thứ - buổi tiết. - Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB ngày thứ hai theo mẫu trong SGK. - HS đọc từ khó: Tiếng việt, nghệ thuật, ngoại ngữ. c. HS đọc từng đoạn - HS đọc nối tiếp theo y/c Bt1( thứbuổi- tiết) - HS đọc nối tiếp theo y/c Bt2( buổitiết- thứ) d. Học sinh luyện đọc theo nhóm. e. Các nhóm thi đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14p) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiếtcủa từng môn học - số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn; ghi lại vào VBT. - Nhiều học sinh đọc bài làm của mình trước lớp - Em cần TKB để làm gì? C. Củng cố, dặn dò (5p) - 2 học sinh đọc TKB của lớp mình. * QTE: Quyền được tham gia học tập, vui chơi. - Nhắc HS rèn luyện thói quen sử dụng TKB.. - HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc.. Đánh vần đọc 1 câu. - Nhiều học sinh đọc. VD: Thứ hai:/ Buổi sáng:/Tiết 1:/ TV:/ Tiết 2:/ Toán/ Hoạt động vui chơi 25 phút;/ Tiết 3/ Thể dục;/Tiết 4/ TV. - HS luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. Đánh vần 2 câu. - Học sinh đọc. - Nhiều học sinh đọc.. Lắng nghe. - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng. - Học sinh thực hiện. Lắng nghe. _______________________________________________________. Ngày soạn: Ngày 20 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019 TOÁN. Tiết 33: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với cân đồng hồ, và tập cân với cân đồng hồ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. 3. Thái độ:Yêu thích môn học. * HS Tú: Làm các bài tập theo hướng dẫn. II. Đồ dùng - Một cân đồng hồ, cân bàn. - Túi gạo, túi đường, sách vở, quả cam....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi học sinh lên bảng làm phép tính: 6kg + 10kg =46kg + 12kg = - Giáo viên và học sinh nhận xét. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (2p) - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Bài tập thực hành (28p) Bài 1: - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Học sinh làm bài vào VBT. - Gọi học sinh đọc kết quả, giáo viên và học sinh nhận xét. - Bài tập trên đã củng cố lại cho em kiến thức gì? Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh làm. - Gọi 2 học sinh nêu miệng bài làm. - Học sinh làm, giáo viên và học sinh nhận xét. - Bài tập vừa rồi giúp em nhớ lại gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh làm. - Gọi 2 học sinh lên bảng bài làm. - Học sinh làm, GV và HS nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi học sinh tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi học sinh lên bảng làm. - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Hãy nhắc lại cách giải bài toán có lời văn?. HS Tú - Học sinh lên bảng thực hiện.. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm. Bài giải: - Túi cam cân nặng 1kg. - Bạn Hoa cân nặng 25 kg - HS trả lời. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vbt. - Nêu miệng bài làm: Đáp án: a- sai; b – Đ; c- Đ, d- S, e- S; g- Đ - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm vào vbt. - 2 HS lên bảng làm bài 3 kg + 6 kg – 4 kg= 5kg 15 kg – 10 kg + 7 kg= 12kg - HS đọc yêu cầu bài - Học sinh tóm tắt. - HS phân tích đề bài - HS tóm tắt bài toán - 1 học sinh làm bảng lớp. Bài giải. Mẹ mua số ki-lô-gam gạo nếp là: 26 – 16 = 10(kg) Đáp số: 10kg gạo nếp.. Bài 5: (7p) - Gọi học sinh tóm tắt. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp - Học sinh tóm tắt. làm vào VBT. - Học sinh làm.. Lắng nghe Chép bài. Lắng nghe. Chép bài Làm bài dưới hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên và học sinh nhận xét. - Nhắc lại cách giải bài toán về ít hơn? C. Củng cố, dặn dò (5p) - Học sinh về nhà làm bài tập - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.. Bài giải Con ngỗng cân nặng là: 2 + 3 = 5(kg) Đáp số: 5kg. - HS lắng nghe.. ______________________________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 7: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố vốn từ về môn học và hoạt động của người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động. 3. Thái độ:Yêu thích môn học * HS Tú: Nêu được một số đồ dùng học tập * QTE: Trẻ em có quyền được học tập. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ về các hoạt động của người. - Bảng phụ ghi BT4. - VBT. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 2 học sinh đặt câu hỏi cho các bộ - Học sinh thực hiện. phận câu được gạch dưới (mẫu Ai là gì?). - Ai là học sinh lớp 1? - Bé Uyên là học sinh lớp 1. - Môn học em yêu thích là - Môn học em yêu thích là tin học. gì? - GV nhận xét. B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: - Trực tiếp - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Treo TKB của lớp và yêu cầu học - 1 học sinh đọc thành tiếng, sinh đọc. cả lớp đọc thầm. + Kể tên các môn học chính thức của + Tiếng việt, toán, đạo đức, lớp mình? tự nhiên xã hội, nghệ thuật. + Kể tên các môn học tự chọn của lớp + Tiếng anh. mình? Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài tập. - Treo hoặc cho học sinh quan sát bức tranh và hỏi: + Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì? - Bạn đang học bài. + Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ - Đọc.. HS Tú. Lắng nghe. Tham gia cùng các.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nào? bạn + Tiến hành tương tự với các bức tranh - Bức tranh 2: bạn đang viết 2, 3, 4. bài. + Viết nhanh các từ học sinh vừa tìm - Bức tranh 3: Nghe. được lên bảng. - Bức tranh 4: Nói. Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu bài tập. Lắng - Gọi học sinh làm mẫu. - Hs thực hiện theo yêu cầu nghe - Yêu cầu HS thực hành theo cặp và của GV. đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét từng câu của học sinh. Bài tập 4: - HS đọc - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 2 nhóm hoạt động, tìm - Viết nội dung bài tập lên bảng, chia những từ thích hợp điền vào thành 2 cột. chỗ trống. - Phát thẻ từ cho nhóm học sinh. Thẻ - Đáp án: dạy, giảng, khuyên. từ ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng. - Nhận xét các nhóm làm bài tập. C. Củng cố, dặn dò: (9p) - Yêu cầu đặt câu có từ chỉ hoạt động. - Học sinh thực hiện. - Nhận xét chung tiết học. ____________________________________________________ Ngày soạn: ngày 21 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019 TOÁN Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * HS Tú: Thực hiện phép tính đơn giản. II. Đồ dùng - Que tính. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) HS Tú - Học sinh thực hiện. - Gọi học sinh lên bảng làm bài - Học sinh nghe. tập 3 VBT mà cô giáo đã giao. - Học sinh và giáo viên nhận xét. B. Bài mới (30p) - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài (2p) - Trực tiếp Lắng nghe - Nghe và phân tích đề bài toán. 2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5 (10p).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Giới thiệu - Nêu bài toán: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? b. Đi tìm kết quả: - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. - 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu học sinh nêu cách làm. c. Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5. 3. Bảng 6 cộng với một số: - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng. - Xoá dần bảng các công thức cho học sinh học thuộc lòng. 4. Thực hành (18p) Bài 1: Tính nhẩm - Gv gọi hs đọc y/c bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Gọi học sinh đọc kết quả.. - Phép cộng 6 + 5. - Thao tác trên que tính. - Là 11 que tính. - Trả lời. - Đặt tính. - HS nêu cách đặt tính. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Thao tác trên que tính. - Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số.. - Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Lắng nghe. - Học sinh đọc. - HS làm cá nhân vào vbt - HS nêu kq miệng. 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6+0=6 7 +6 = 13 8 + 6 = 14 - Học sinh đọc. - 4 Học sinh làm bảng lớp. 6 6 6 7 + + + + 4 5 8 6 10 11 14 13 - HS lắng nghe. 9 + 6 15. - Học sinh đọc. - Học sinh làm. 6 + 5 = 11. - Học sinh và giáo viên nhận xét. Bài 2: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở.. Dùng que tính theo hướng dẫn. Bài giải: 6 + 7 = 13. Chép bài 6 + 6 = 12. - Học sinh đọc. - Học sinh làm. - 1HS chữa bảng Bài giải: - Trong hình tròn có 6 điểm. - Ngoài hình tròn có 9 điểm. - Có tất cả số điểm là: 15 điểm - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài. 7+6=6+7 6 + 9 – 5 < 11 8+8>7+8 8 + 6 – 10 >3. Chép bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên và học sinh nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh làm vào vở - GV gọi HS nêu miệng câu trả lời - GV củng cố cách đếm số điểm trong các hình.. - Học sinh thực hiện theo lời dặn của giáo viên.. Chép bài Bài 5: >< = ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh tự làm bài vào vở - Gọi 3 học sinh lên làm bảng - Giáo viên nhận xét. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học - Nhắc học sinh về nhà làm bài tập ______________________________________________________________ TẬP VIẾT. Tiết 7: CHỮ HOA: E, Ê I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết viết hai chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 2. Kĩ năng: Biết viết câu ứng dụng "Em yêu trường em" theo cỡ chữ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. * HS Tú: Nhìn viết theo mẫu II. Đồ dùng - Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Em yêu trường em. - Vở tập viết. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ:(4,) HS Tú - Lớp viết bảng con: Đ, Đẹp - HS viết bảng con. - GV chữa, nhận xét. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1')Trực - HS lắng nghe. tiếp 2. HD HS viết bài (7') - HS quan sát Quan sát - GV treo chữ mẫu. - HS trả lời. - H/d HS nhận xét. - 5 li..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chữ E, Ê cao mấy li? - 1 nét,3 nét. - Chữ E Ê gồm mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe - GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ mẫu. - GV HD cách viết như SHD. - Y/ C HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ. - HS nhận xét độ cao, E/ g / t chữ. - HS viết bài vào vở. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? - GV viết mẫu. -Y/ C HS viết bảng con. 3. HS viết bài (15'). - GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - HS lắng nghe. 4, Chấm chữa bài (7') - GV chấm chữa bài và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: ( 3') - Nhận xét giờ học. - VN viết bài vào vở ô li.. Viết bảng con E. GV bắt tay viết vào vở Lắng nghe. _______________________________________________________________ CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 14: CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr. 2. Kĩ năng: Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cô giáo lớp em"; Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ. 3. Thái độ: HS có thái độ rèn chữ viết * HS Tú: Nhìn chép được 1 đoạn trong bài. II. Đồ dùng - Bảng phụ kẻ BT2. - VBT. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) HS Tú - 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp - Học sinh thực hiện. viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (2p) - Trực tiếp 2. Hướng dẫn nghe - viết (20p) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối. - Giúp học sinh nắm nội dung bài: + Khi cô dạy viết thì gió và nắng thế nào? + Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô chấm? b. Hướng dẫn HS cách trình bày + Mỗi dòng thơ có mẫy chữ? + Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào? c. Hướng dẫn HS viết từ khó - Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng, trang… d. Viết bài vào vở - Giáo viên nhắc học sinh nghe cho chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính tả, trình bày đúng. e. Soát bài g. Chấm chữa bài 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (8p) Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng có sẵn bài tập 2. - Gọi học sinh làm mẫu, chỉnh sửa lỗi.. - Học sinh nghe. Lắng nghe. - HS lắng nghe. - 2 học sinh đọc lại. - Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài. - Ngắm mãi.. Lắng nghe. - HS trả lời. - HS viết vào bảng con.. Viết bài theo hướng dẫn của gv. - Học sinh viết bài vào vở. - HS nghe GV đọc soát lỗi.. - Học sinh đọc. - Đọc thầm. - Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/ … - Núi/ núi cao/ trái núi/... - Luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/.... Bài 3a: - Cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Các nhóm thực hiện. - Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ đúng. - Nhận xét. - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nghe và thực hiện. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài. Ngày soạn: Ngày 22 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019. GV đọc viết..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TOÁN. Tiết 35: 26 + 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5. 2. Kĩ năng: Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HS Tú: Thực hiện phép tính cộng, trừ đơn giản. II. Đồ dùng - Que tính III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 học sinh lên bảng - Học sinh thực hiện, + Đọc thuộc lòng bảng cộng 6 - Dưới lớp chú ý theo dõi bài làm của bạn cộng với một số. để nhận xét. + Tính nhẩm: 6 + 5 + 3; 6+ 9 + 2; - Học sinh và giáo viên nhận xét. - Học sinh nghe. B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (2p) - Giáo viên nêu mục đích, yêu - HS lắng nghe. cầu bài. 2. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (10p) a. Giới thiệu - Nêu bài toán: có 26 que tính, - Nghe và phân tích đề bài toán. thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que - Ta thực hiện phép cộng 26 + 5. tính ta làm như thế nào? b. Đi tìm kết quả - Yêu cầu học sinh sử dụng que - Thao tác trên que tính và báo cáo kết tính để tìm kết quả. quả: có tất cả 31 que tính. c. Đặt tính và thực hiện phép tính - Đặt tính: 26 - Gọi 1 học sinh lên bảng đặt + tính. Các học sinh khác làm bài 5 vào nháp. 31 - Hỏi: Em đặt tính như thế nào? - HS nêu - Em thực hiện phép tính như thế - Thực hiện phép tính từ phải sang trái nào? - Yêu cầu học sinh khác nhắc lại. - HS nhắc lại. 3. Thực hành (18p) Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Học sinh đọc.. HS Tú. Lắng nghe. Viết phép tính.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm, 2 HS chữa bảng lớp cách làm. 16 36 46 56 66 - Học sinh làm bài tập vào VBT, + + + + + 2 học sinh đọc kết quả. 4 6 7 8 9 - Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng. 20 42 53 64 75 Bài 2: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Học sinh đọc. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Học sinh làm bài: Chép bài bảng phụ. 10 + 6 = 16 + 6 = 22 + 6 = 28 + 6 = 34 - Học sinh và giáo viên nhận xét Bài 3: Bài toán - Gọi học sinh đọc bài toán. - Gọi học sinh tóm tắt bài toán. - HS đọc y/c bài tập - Hỏi: Bài toán cho biết gì? - Học sinh lên bảng làm Bài toán hỏi gì? - 1HS giải bảng lớp. - Học sinh làm bài vào vở. Bài giải. - 1 học sinh lên làm bảng lớp. Số điểm 10 tháng này tổ em được là: - Học sinh và giáo viên nhận xét. 16 + 5 = 21 (điểm) Bài 3: Đo độ dài các đoạn Đáp số: 21điểm thẳng AB, BC, AC - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc. - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Học sinh làm bài và nêu miệng - Học sinh làm bài vào vở sau đó Đáp án: Đoạn thẳng AB: 7 cm nêu miệng kết quả. Đoạn thẳng BC: 5 cm - Giáo viên nhận xét. Đoạn thẳng AC: 12 cm C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhắc HS về nhà làm bài tập - Học sinh nghe và thực hiện. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh nghe và rút kinh nghiệm. __________________________________________________________________ TẬP LÀM VĂN. Tiết 7: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên Bút của cô giáo. - Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu. 2. Kĩ năng: -Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. 3. Thái độ: Yêu thích môn học * HS Tú: Nắm được nội dung của bài * QTE: Quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giáo giúp đỡ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Kĩ năng sống cơ bản: - Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập - Lắng nghe tích cực, quản lí thời gian. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. - Bút dạ, bảng phụ. IV. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - 1 học sinh làm lại BT2 tuần 6. - Học sinh thực hiện. - 2 học sinh đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục tập - Học sinh nghe. truyện thiếu nhi. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. - Treo 4 bức tranh. - HS quan sát tranh Tranh 1: - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Trong lớp học. - Hai bạn học sinh đang làm gì? - Tập viết. - Bạn trai nói gì? -Tớ quên không mang bút. - Bạn gái trả lời ra sao? - Tớ chỉ có một cái bút. - Gọi học sinh kể lại nội dung. - 2 học sinh kể lại câu - Gọi học sinh nhận xét. chuyện. - Nhận xét về nội dung, lời - Gợi học sinh đặt tên cho từng nhân kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu vật trong truyện. bộ. Tranh 2: - HS đặt tên - Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào? - Cô giáo. - Cô giáo đã làm gì? - Cho bạn trai mượn bút. - Bạn trai đã nói gì với cô giáo? - Em cảm ơn cô ạ! Tranh 3: - Hai bạn nhỏ đang làm gì? - Tập viết. Tranh 4: - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Ở nhà bạn trai. - Bạn trai đang nói chuyện với ai? - Mẹ của bạn. - Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ? - Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem. - Mỉm cười và nói: mẹ rất - Mẹ bạn có thái độ như thế nào? vui. - Gọi học sinh kể lại câu chuyện. - Học sinh kể.. HS Tú. Lắng nghe Theo dõi. Tham gia cùng bạn Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Học sinh kể lại câu chuyện theo vai. Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT. - Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS hỏi và trả lời theo TKB. - Học sinh đọc. - Học sinh làm.. Lắng nghe. - Học sinh đọc. - 1 học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh trả lời theo TKB đã lập.. C. Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Bút của cô giáo. - Hôm nay lớp mình học câu chuyện - Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp gì? em/... - Ai có thể đặt tên khác cho chuyện không? - Học sinh lắng nghe. - Dặn học sinh về nhà tập kể lại chuyện. _____________________________________________________________ SINH HOẠT TUẦN 7 I. Mục tiêu - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 7 có phươngchướng phấn đấu trong tuần 8 - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 8 II. Chuẩn bị GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Hoạt động chủ yếu. A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 7 (9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tìnhhình lao động-vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 6 Ưu điểm * Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, cán bộ lớp phát huy tốt nhiệm vụ được giao. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập - Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài - Đa số học sinh có ý thức chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đến lớp. * Thể dục, lao động, vệ sinh - Tham gia múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp, vất rác đúng nơi qui định..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tồn tạị: - Một số học sinh còn quên đồ dùng, sách vở như: .................................................... - Trong lớp còn mất trật tự, không chú ý nghe giảng: ................................................ C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 8 (5p) - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. - Ổn định mọi nề nếp học tập cũng như nề nếp xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có lí do. - Chấp hành tốt luật ATGT, đội mũ khi tham gia giao thông. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. - Đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè. - Ban cán sự tiếp tục phát huy vai trò kiểm tra, đôn đốc các bạn trong lớp. D. Sinh hoạt tập thể: (5p) - Dọn vệ sinh lớp học IV. Chuyên đề: AN TOÀN GIAO THÔNG Tiết 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy. - Mô tả được các động tác lên xe, xuống xe và ngồi trên xe đạp, xe máy. 2. Kĩ năng: Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm. 3. Thái độ: Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. * HS Tú: Thực hiện tốt đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe đạp điệp, xe máy. II. Đồ dùng - Tranh vẽ trong sách giáo khoa phóng to, mũ bảo hiểm. - Phiếu học tập ghi các tình huống hoạt động 3. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài (2’) HS Tú - Em hãy kể các phương tiện - HS kể giao thông mà em biết. (Xe thô sơ: xe đạp, xe xích lô, xe súc vật kéo; Xe cơ giới: ôtô, máy kéo, xe gắn máy, mô tô.) 2. Bài mới (30’) a, Hoạt động 1:Nhận biết được - Các nhóm quan sát và nhận - HS lắng nghe các hành vi đúng, sai khi ngồi xét những động tác đúng, sai sau xe đạp, xe máy. khi ngồi trên xe đạp, xe máy. -Chia lớp thành 4 nhóm, giao - Đại diện các nhóm trình bày, cho mỗi nhóm một hình vẽ. giải thích tại sao những động - Khi lên, xuống xe đạp, xe máy tác trên đúng, sai. em thường trèo ở phía bên trái - Em lên phía bên trái vì thuận - HS lắng nghe hay bên phải chiều với người đi xe. - Khi ngồi trên xe máy em ngồi - Ngồi phía trước sẽ che lấp phía trước hay sau người điều tầm nhìn của người điều khiển khiển xe? xe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Kết luận: Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần chú ý - HS lắng nghe. + Lên xuống xe phải ở bên trái, quan sát phía sau, trước khi lên xe. + Ngồi phía sau người điều khiển xe. + Bán chặt vào eo người ngồi phía trước, vào yên xe. + Không bỏ hai tay, không đung đưa chân. + Khi xe dừng lại hẳn mới xuống xe. b. Hoạt động 2:Thực hành trò chơi. - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống sau: - HS chơi trò chơi, thảo luận - Cùng các bạn + Em được bố đèo em đến nhóm giải quyết các tình thảo luận trường bằng xe máy. Em hãy huống. thực hiện các động tác lên xe, ngồi trên xe và xuống xe. + Mẹ em đèo em đến trường bằng xe đạp, trên đường đi em gặp bạn cùng lớp được bố đèo bằng xe máy. Bạn vẫy gọi em đi nhanh đến trường để chơi. Em thể hiện động tác như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò (4’) - Học sinh nhắc lại những quy định khi - HS nhắc lại ngồi sau xe đạp, xe máy. - Nhận xét tiết học, dặn dò về - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. nhà _______________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×