Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tuần 7 - Lớp 2C môn chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.13 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày soạn: 19/10/2018 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 SÁNG: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. 2. Kĩ năng - Có ý thức ăn uống đầy đủ 3 bữa chính, uống nước và ăn thêm hoa quả. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày. - Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uổng đủ nước. III. Đồ dùng - Tranh vẽ trong SGK. IV. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Hãy nêu vai trò của các bộ phận trong - HS trả lời hệ tiêu hóa - GV nhận xét B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi tên bài. - HS lắng nghe 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh tập hỏi trả lời nhau trong hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 16 và trả nhóm. lời các câu hỏi: - Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? thảo luận của nhóm. - Ngoài ra các bạn có ăn, uống thêm gì? - Bạn thích ăn gì? Uống gì? * Giáo viên chốt lại ý chính: - Mỗi ngày ít nhất phải ăn 3 bữa: sáng, - Học sinh nghe và ghi nhớ. trưa, tối. - Hằng ngày nên uống đủ nước. - Cần ăn phối hợp đủ loại thức ăn nguồn gốc từ động vật để đảm bảo cung cấp đủ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chất bổ cho cơ thể. Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng và chất lượng. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ Hỏi: Trước và sau bữa ăn chúng ta nên - Học sinh trả lời. làm gì? - Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non? - Những chất bổ thu được trong thức ăn - Chất bổ dưỡng bám vào thành ruột non được đưa đi đâu, để làm gì? đi nuôi cơ thể. - Tại sao chúng cần ăn uống đầy đủ? - HS trả lời - Nếu chúng ta thường xuyên bị đói, khát sẽ xảy ra điều gì? Kết luận: Chúng ta cần ăn đủ các loại - Học sinh nghe. thức ăn và đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng để nuôi cơ thể, làm cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn… Nếu để cơ thể bị đói, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém… c. Hoạt động 3: Trò chơi "đi chợ": - Giáo viên treo tranh vẽ món ăn, đồ - Học sinh lắng nghe uống lên bảng. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cho Hs chơi trò chơi - HS tham gia trò chơi. - Từng học sinh giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa. - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét xem sự - HS nhận xét. lựa chọn của bạn nào là phù hợp là có lợi cho sức khoẻ. C. Củng cố - Dặn dò: (5p) - GV dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ - HS lắng nghe. và ăn thêm hoa quả. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------CHIỀU: TOÁN. Tiết 31: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp hs củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Củng cố và rèn những kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập 2, 3 trong SGK. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu mục đích, yêu cầu của bài. b. Thực hành: (29’) Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs đếm và làm bài vào vở - Gọi hs nêu miệng kết quả - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Yêu cầu hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - Yêu cầu hs giải bài toán vào VBT. - Gọi hs lên bảng làm. - Hs và gv nhận xét. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Yêu cầu hs đọc bài toán dựa vào tóm tắt. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - Yêu cầu hs giải bài toán vào - Gọi hs lên bảng làm. - Hs và gv nhận xét.. - HS thực hiện.. - HS lắng nghe - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs đếm và làm bài vào vở - Hs nêu miệng kết quả - Hình tròn có 5 ngôi sao - Hình vuông có: 7 ngôi sao - Hình vuông có nhiều hơn hình tròn 2 ngôi sao - Hình tròn ít hơn hình vuông 2 ngôi sao - Cần vẽ thêm 2 ngôi sao ở hình tròn - Hs đọc đề bài - 1 hs nhìn tóm tắt bài toán đọc thành bài toán. - Bài toán thuộc dạng bài toán ít hơn. - 2 hs giải 2 phần Bài giải Em có số tuổi là: 16 - 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi - Hs đọc đề bài - 1 hs nhìn tóm tắt bài toán đọc thành bài toán - Bài toán thuộc dạng bài toán nhiều hơn. Bài giải Anh có số tuổi là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 4: Giải toán: - Gv gọi hs đọc yêu cầu. - 1 hs đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán. - Bài toán hỏi gì? - Hs làm vào vở bài tập - Muốn biết tòa nhà thứ hai có bao nhiêu Bài giải tầng ta làm như thế nào? Tòa nhà thứ hai có số tầng là: - Gv hướng dẫn hs cách làm 16 - 4 = 12 (tầng) - Gv nhận xét - chốt kq đúng Đáp số: 12 tầng 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Hs về nhà làm bài tập - Hs lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 19 - 20: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi. - Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu. - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo. 3. Thái độ - Có thái độ kính trọng, nhớ ơn thầy cô giáo * QTE: + Quyền được học tập, được các thầy, cô giáo yêu thương dạy dỗ. + Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy, cô giáo II. Các kĩ năng sống cơ bản - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK. IV. Hoạt động dạy họC TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi cuối về nội dung bài: "Ngôi trường mới" - Hs và gv nhận xét 2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài: (2’) - Trực tiếp b. Luyện đọc: (13’) * Gv đọc mẫu toàn bài: Lời kể chuyện. - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động. * Gv hướng dẫn hs luyện đọc nối tiếp câu. - Các từ khó hs cần lưu ý: cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi, mắc lại... - Hs nối tiếp đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp: (4’) - Gv hướng dẫn hs ngắt nghỉ: + Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!// + Lúc ấy,/ thầy bảo: / Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi, em về đi. / thầy không phạt em đâu.// - Gv nghe hs đọc và sửa cho hs - Gọi hs đọc chú giải trong SGK. * Đọc từng đoạn trong nhóm: (5’) * Thi đọc giữa các nhóm: (5’) * Cả lớp đọc đồng thanh: (3’) TIẾT 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (20’) - Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Bố Dũng đến trường làm gì? - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo cũ như thế nào? - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy giáo? - Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?. * QTE: Quyền được học tập, được các thầy cô yêu thương, dạy dỗ. d. Luyện đọc lại: (12’) - 4 nhóm tự phân vai thi đọc toàn bộ chuyện. - Hs các nhóm và gv nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Gv: câu chuyện này giúp em hiểu điều. - Hs đọc các từ khó. - Hs đọc nối tiếp. - Hs làm theo hướng dẫn.. - Hs đọc chú giải - Hs đọc trong nhóm - Hs thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - Dưới lớp đọc thầm. - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - 1 hs đọc bài, dưới lớp đọc thầm. - Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy không phạt mà chỉ bảo. - Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu. - Đọc thầm đoạn 3: Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại. - Hs lắng nghe - Hs các nhóm thực hiện.. - Nhớ ơn thầy cô, kính trọng, yêu quý.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gì? thầy cô giáo. * Em có suy nghĩ gì qua cuộc nói - Hs phát biểu ý kiến chuyện giữa thầy giáo và bố của Dũng? - Dặn hs về nhà kể câu chuyện cho gia đình nghe. -------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/10/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 CHIỀU: TOÁN. Tiết 32: KI - LÔ - GAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. - Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân. - Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam (kg). 2. Kĩ năng - Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg. 3. Thái độ - Rèn kĩ năng tính toán II. Đồ dùng dạy học - Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - Quyển sách,… III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm BT2 trong VBT. - Hs và gv nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp b. Dạy bài mới: * Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: - Đưa ra 1 quả cân (1kg) và quyển sách. Yêu cầu hs dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn? - Cho hs làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét "vật nặng hơn- vật nhẹ hơn" - Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó. * Giới thiệu cái cân và quả cân: - Cho hs quan sát chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân. - Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo. - Hs lên bảng làm bài. - Hs lắng nghe. - Quả cân nặng hơn quyển vở.. - Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> là kilôgam, kilôgam được viết tắt là kg. - Viết lên bảng: kilôgam - kg. - Yêu cầu hs đọc. - Cho hs xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc số đo ghi trên quả cân. * Giới thiệu cách cân và thực hành cân: - Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo. - Đặt 1 bao gạo (1kg) lên đĩa cân phía bên kia là quả cân 1kg (vừa nói vừa làm). - Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng? - Vị trí hai đĩa cân tiểu thế nào? - Tiểu kết luận: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg. - Xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu nhận xét về vị trí của kim thăng bằng, vị trí hai đĩa cân. - Kết luận: túi gạo nhẹ hơn 1kg. - Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo (bao gạo nặng hơn 1kg) tiếp tục hướng dẫn hs nhận xét để rút ra kết luận: bao gạo nặng hơn 1kg. c. Thực hành: Bài 1: Đọc , viết (theo mẫu) - Hướng dẫn hs cách làm. - Gọi 2 hs đọc bài làm. - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Tính (theo mẫu): - Hướng dẫn hs cách làm. - Gọi hs lên bảng làm.. - Hs đọc: Kilôgam.. - Quan sát. - Kim chỉ đúng giữa - Hai đĩa cân ngang bằng nhau. - Yêu cầu hs nhắc lại. - Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân. - Hs nhắc lại kết quả cân.. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs làm: 5kg, 3 ki-lô-gam. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs dưới lớp làm vào vở. 1kg +2kg = 3kg 6 kg + 20 kg = 26kg 47kg+ 12 kg = 59kg. - Gv và hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs cách làm. - Hs nêu tóm tắt và làm bài giải - Hs tự làm vào vở Bài giải - Gọi 1 hs lên bảng làm. Cả hai bao gạo nặng là: - Gv và hs nhận xét, chốt lại kết 25 + 10 = 35(kg) quả đúng. Đáp số: 35 kg gạo 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Về nhà làm bài tập trong SGK. - Hs nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN. Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiến thức - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng. 2. Kĩ năng - Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. - Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai. - Tập chung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ - Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học - Mũ bộ đội, kính đeo mắt… để thực hiện bài tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét đánh giá từng hs. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') - Trực tiếp b. Hướng dẫn kể chuyện: (25') * Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện - Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào? * Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu hs kể chuyện theo nhóm - Treo tranh SGK phóng to, hs kể theo tranh - Gọi đại diện nhóm lên kể. - Nhận xét, đánh giá nhóm có lời kể hay.. - 4 hs lên bảng : 4 hs đóng 4 vai . - Hs nhận xét. - 3 hs nhắc lại tên bài - 2 hs trả lời - Làm việc theo nhóm 4. - Hs trong nhóm nối tiếp nhau kể từng đoạn. - Đại diện một số nhóm lên chỉ tranh kể trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.. * Dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) - Lần 1: Gv là người dẫn chuyện; 2 hs: 2 vai - Gọi 2 hs lên kể - Lần 2: 3 hs 3 vai - 3 hs lên kể, các nhóm khác nhận xét. - Lần 3: Phân vai theo nhóm, gọi 1 số nhóm lên - Nhóm thi kể kể trước lớp 4. 3. Củng cố - Dặn dò: (4') - Hãy nêu nội dung câu chuyện trên? - 2 hs trả lời. - Ý nghĩa: Hình ảnh người thày thật đáng kính trọng, tình cảm thày trò thật đẹp đẽ. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 13: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiến thức - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài "Người thầy cũ" 2. Kĩ năng - Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng. 3. Thái độ - Ham thích môn học. II. Đồ dùng - Bảng phụ. - VBT. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 hs lên bảng lớp viết: 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay. - Gv và hs nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (1’) - Trực tiếp b. Hướng dẫn tập chép: (3’) * Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - Gv đọc bài trên bảng. + Đây là đoạn mấy của bài "Người thầy cũ" + Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?. * Hướng dẫn cách trình bày: (3’) - Bài chính tả có mấy câu? - Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa? - Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và dấu hai chấm. * Hướng dẫn hs viết từ khó: (3’) - Đọc cho hs viết những từ khó vào bảng con. - Nêu cách viết và sửa lỗi cho hs. * Hs chép bài vào vở: (10’) * Soát lỗi chính tả: (1’) * Chấm, chữa bài: (2’) c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7’) Bài tập 1: - Gọi hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bài vào VBT. - Gọi hs đọc bài làm. - Gv nhận xét. Bài tập 2:. - 2 hs lên bảng. Dưới lớp viết vào nháp. - Hs lắng nghe. - 2 hs đọc lại bài tập chép. + Đoạn 3. + Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa. - 4 câu. - Chữ đầu câu và tên riêng. - Em nghĩ: bố cũng... nhớ mãi. - Xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt. - Hs chép bài. - Hs soát lỗi. - Hs đọc yêu cầu - Hs thực hiện. - Hs làm: Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs tự làm vào VBT. - Gọi hs đọc bài làm. - Gv và hs nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài. a. Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn. b.Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng.. 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Hs về nhà luyện viết chữ - Hs lắng nghe - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/10/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 SÁNG: THỂ DỤC. Tiết 13: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học động tác toàn thân. 2. Kĩ năng: Biết cách thực hiện 6 động tác của bài TD phát triển chung. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Địa điểm - phương tiện: 1. Địa điểm: Tập tại sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị còi III. Thời gian: 35 ph. IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy:. I. Mở đầu: ( 8’) - GV nhận lớp HS điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối hông. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 50 - 60m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.. II. Cơ bản: (22’) 1. Bài thể dục: - Ôn 5 ĐT đã học. - Học động tác toàn thân.. ************ ************ ************ ************  * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * . * *. * *. * *. * *. * *.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * * *. * * *. * - PTKT( SGKTD2). * *. * *  * . * * *. *. * * * * * * *. . - GV củng cố lại các nội dung đã học III. Kết thúc: (5’) - GV cho HS thả lỏng -GV hệ thông bài. - GV giao bài tập về nhà - GV nhận xét buổi học - dăn dò. - Xuống lớp. * * * * - ĐH1 Nhắc lại những điểm then chốt. ************ ************ ************ ************  --------------------------------------------------------. CHIỀU: ĐẠO ĐỨC. Bài 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực của mình. - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ. 2. Kĩ năng - Đồng tình, ủng hộ với các bạn chăm làm việc nhà. - Không đồng tình với các bạn không chăm làm việc nhà. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực tham gia làm việc nhà giúp đỡ ông bà, bố mẹ. * GDMT: Tích cực làm việc nhà làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. * QTE: Quyền được làm những việc phù hợp, vừa với sức của mình. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. III. Đồ dùng - Tranh sgk, bảng phụ - Bộ tranh, các tấm thẻ trò chơi, Vbt. IV. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tại sao chúng ta phải gọn gàng, ngăn nắp. - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học - Gv ghi đầu bài b. Bài mới: * Hoạt động 1: Phân tích bài thơ: "Khi mẹ vắng nhà". - Gv đọc diễn cảm bài thơ: "Khi mẹ vắng nhà" của Trần Đăng Khoa. - Phát phiếu thảo luận nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu: 1. Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ đi vắng nhà?. - Hs trả lời. - Hs lắng nghe. - Hs nghe gv đọc sau đó 1 hs đọc lại lần thứ hai. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.. 1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng. 2. Thông qua những việc đã làm bạn 2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ? nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình. 3. Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì 3. Theo nhóm em, khi thấy các công khi thấy các công việc mà bạn đã làm? việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi. - Kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả nhóm. với mẹ. Việc làm của bạn mang lại - Hs nghe và ghi nhớ. niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. * Hoạt động 2: Trò chơi "đoán xem tôi đang làm gì?" - Gv chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 hs - Gv phổ biến cách chơi: - Hs lắng nghe. + L1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động - đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai - quyền trả lời thuộc về người bên dưới. + L2: Hai đội đổi vị trí chơi. + L3: Lại quay về đội 1 làm hành động. Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều điểm nhất..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gv tổ chức cho hs chơi thử. - Hs chơi thử - Gv cử ra ban giám khảo giám sát hai - Hs cử ban giám khảo. đội chơi. - Gv nhận xét hs chơi và tuyên dương - Gv: Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng của mình * Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân - Yêu cầu một vài hs kể về những công - 2 hs kể trước lớp. việc nhà mà em đã tham gia. - Gv tổng kết các ý kiến của hs. 3. Củng cố - Dặn dò: - Ở nhà các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của mình - Hs lắng nghe. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 21: THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong TKB. 2. Kĩ năng - Đọc đúng "thời khoá biểu", biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, ngắt nghỉ hơi sau từng dòng. - Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3. Thái độ - Yêu thích môn học * QTE: Quyền được tham gia học tập, vui chơi. II. Kĩ năng sống cơ bản - Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác; tự nhận thức; ra quyết định III. Đồ dùng - Bảng phụ ghi một mục lục sách thiếu nhi. - TKB của lớp. IV. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Sưu tầm mục lục truyện thiếu nhi. - Gv nhận xét 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (1’) - Trực tiếp b. Hướng dẫn luyện đọc: (15’) * Giáo viên đọc mẫu: đọc đến đâu chỉ thước đến đó: đọc theo từng ngày (thứ - buổi - tiết). * Hướng dẫn hs luyện đọc: - Luyện đọc theo trình tự: thứ - buổi - tiết.. - 3 hs trả lời về các thông tin trong mục lục. - Hs nghe. - Hs lắng nghe. - Hs nối tiếp đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 1 hs đọc thành tiếng TKB ngày thứ hai theo mẫu trong SGK. - Hs đọc từ khó: Tiếng việt, nghệ thuật, ngoại ngữ. * Hs đọc từng đoạn - Hs đọc nối tiếp theo yêu cầu Bt1( thứ- buổitiết) - Hs đọc nối tiếp theo yêu cầu Bt2( buổi- tiếtthứ) * Hs luyện đọc theo nhóm. * Các nhóm thi đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (14’) - 1 hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết của từng môn học - số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn; ghi lại vào VBT. - Nhiều hs đọc bài làm của mình trước lớp - Em cần TKB để làm gì?. - Hs đọc. - Nhiều hs đọc. VD: Thứ hai:/ Buổi sáng:/Tiết 1:/ TV:/ Tiết 2:/ Toán/ Hoạt động vui chơi 25 phút;/ Tiết 3/ Thể dục;/Tiết 4/ TV. - Hs luyện đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc - Hs đọc.. - Nhiều hs đọc. - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.. 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - 2 hs đọc TKB của lớp mình. - Hs thực hiện. * QTE: Quyền được tham gia học tập, vui chơi. - Nhắc hs rèn luyện thói quen sử dụng TKB. -------------------------------------------------------TOÁN. Tiết 33: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp hs làm quen với cân đồng hồ, và tập cân với cân đồng hồ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. 3. Thái độ - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Một cân đồng hồ, cân bàn. - Túi gạo, túi đường, sách vở, quả cam... III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm phép tính: 6kg + 10kg = 46kg + 12kg = - Gv và hs nhận xét. 2. Bài mới: (30’). - Hs lên bảng thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Giới thiệu bài: (2’) - Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Bài tập thực hành: (28’) Bài 1: - Hướng dẫn hs cách làm. - Hs làm bài vào VBT. - Gọi hs đọc kết quả, gv và hs nhận xét. - Bài tập trên đã củng cố lại cho em kiến thức gì? Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai? - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn hs làm. - Gọi 2 hs nêu miệng bài làm. - Hs làm, gv và hs nhận xét. - Bài tập vừa rồi giúp em nhớ lại gì? Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn hs làm. - Gọi 2 hs lên bảng bài làm. - Hs làm, gv và hs nhận xét. Bài 4: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Gọi hs tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi hs lên bảng làm. - Gv và hs nhận xét. - Hãy nhắc lại cách giải bài toán có lời văn? Bài 5: (7’) - Gọi hs tóm tắt. - Gọi hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT. - Gv và hs nhận xét.. - Hs lắng nghe. - Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm. Lời giải - Túi cam cân nặng 1kg. - Bạn Hoa cân nặng 25 kg - Hs trả lời. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs tự làm vào vbt. - Nêu miệng bài làm: Đáp án: a: S; b: Đ; c: Đ, d:S, e: S; g: Đ - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs tự làm vào vbt. - 2 hs lên bảng làm bài 3 kg + 6 kg – 4 kg= 5kg 15 kg – 10 kg + 7 kg= 12kg - Hs đọc yêu cầu bài - Hs tóm tắt. - Hs phân tích đề bài - Hs tóm tắt bài toán - 1 hs làm bảng lớp. Bài giải. Mẹ mua về số ki-lô-gam gạo nếp là: 26 – 16 = 10(kg) Đáp số: 10kg gạo nếp - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs tóm tắt. - Hs làm. Bài giải Con ngỗng cân nặng là: 2 + 3 = 5(kg) Đáp số: 5kg. - Hs lắng nghe.. - Nhắc lại cách giải bài toán về ít hơn? 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Hs về nhà làm bài tập trong SGK - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------Ngày soạn: 22/10/2018.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 CHIỀU: TOÁN. Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp hs thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số). 3. Thái độ - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Que tính. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 VBT mà gv đã giao. - Hs và gv nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (2’) - Trực tiếp b. Giới thiệu phép cộng 6 + 5: (10’) * Giới thiệu: - Nêu bài toán: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? * Đi tìm kết quả: - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả. - 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu hs nêu cách làm. * Đặt tính và thực hiện phép tính: - Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính. - Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5. c. Bảng 6 cộng với một số: - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.. - Hs thực hiện. - Hs nghe. - Hs lắng nghe. - Nghe và phân tích đề bài toán. - Phép cộng 6 + 5. - Thao tác trên que tính. - Là 11 que tính. - Trả lời. - Đặt tính. - Hs nêu cách đặt tính. - Hs lắng nghe, ghi nhớ. - Thao tác trên que tính..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Xoá dần bảng các công thức cho học sinh học thuộc lòng. d. Thực hành: (18’) Bài 1: Tính nhẩm - Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs tự làm vào vở. - Gọi hs đọc kết quả.. - Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số. - Hs đọc. - Hs làm cá nhân vào vbt - Hs nêu kq miệng. 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6+0=6 7 +6 = 13 8 + 6 = 14 .... - Hs và gv nhận xét. Bài 2: Tính - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs đọc. - Gọi 4 hs lên bảng làm, dưới lớp làm bài - 4 hs làm bảng lớp. vào vở. 6 6 6 7 9 + + + + + 4 5 8 6 6 10 11 14 13 15 - Gọi hs nhận xét. Gv nhận xét chốt lại - Hs lắng nghe kết quả đúng. Bài 3: Số? - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs đọc. - Gv hướng dẫn hs cách làm. - Hs làm. - Hs làm bài vào vở. 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 - Gọi hs đọc kết quả. 6 + 6 = 12 - Gv và hs nhận xét. Bài 4: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs đọc. - Gv hướng dẫn hs làm. - Hs làm. - Hs làm vào vở - 1 hs chữa bảng - Gv gọi hs nêu miệng câu trả lời - Trong hình tròn có 6 điểm. - Gv củng cố cách đếm số điểm trong các - Ngoài hình tròn có 9 điểm. hình. - Có tất cả số điểm là: 15 điểm Bài 5: > < = ? - Hs nêu yêu cầu bài tập - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm bài. - Hs tự làm bài vào vở 7+6=6+7 6 + 9 – 5 < 11 - Gọi 3 hs lên làm bảng 8+8>7+8 8 + 6 – 10 >3 - Gv nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Hs thực hiện theo lời dặn của gv - Nhận xét tiết học - Nhắc hs về nhà làm bài tập -------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 7: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Củng cố vốn từ về môn học và hoạt động của người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động. 3. Thái độ - Yêu thích môn học * QTE: Trẻ em có quyền được học tập. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ về các hoạt động của người. - Bảng phụ ghi BT4. - VBT. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 hs đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch dưới (mẫu Ai là gì?). - Bé Uyên là học sinh lớp 1. - Môn học em yêu thích là tin học. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: - Trực tiếp b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Treo TKB của lớp và yêu cầu hs đọc. + Kể tên các môn học chính thức của lớp mình? + Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình? Bài tập 2: - Gọi hs đọc yêu cầu. - Treo hoặc cho hs quan sát bức tranh và hỏi: + Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì? + Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào? + Tiến hành tương tự với các bức tranh 2, 3, 4. + Viết nhanh các từ hs vừa tìm được lên bảng. Bài tập 3: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Gọi hs làm mẫu. - Yêu cầu hs thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp. - Nhận xét từng câu của hs. Bài tập 4:. - Hs thực hiện. - Ai là học sinh lớp 1? - Môn học em yêu thích là gì?. - Hs lắng nghe - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Tiếng việt, toán, đạo đức, tự nhiên xã hội, nghệ thuật. + Tiếng anh. - Đọc yêu cầu bài tập. - Bạn đang học bài. - Đọc. - Bức tranh 2: bạn đang viết bài. - Bức tranh 3: Nghe. - Bức tranh 4: Nói. - Đọc yêu cầu bài tập. - Hs thực hiện theo yêu cầu của gv. - Nhận xét, đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc - Viết nội dung bài tập lên bảng, chia - 2 nhóm hoạt động, tìm những từ thích thành 2 cột. hợp điền vào chỗ trống. - Phát thẻ từ cho nhóm hs. Thẻ từ ghi - Đáp án: dạy, giảng, khuyên. các từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng. - Nhận xét các nhóm làm bài tập. 3. Củng cố - Dặn dò: (9’) - Nhận xét chung tiết học. - Hs lắng nghe -------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 7: CHỮ HOA: E, Ê I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết viết hai chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 2. Kĩ năng - Biết viết câu ứng dụng "Em yêu trường em" theo cỡ chữ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ - Hs có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Em yêu trường em. - Vở tập viết. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Lớp viết bảng con: Đ, Đẹp - Hs viết bảng con. - Gv chữa, nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') - Trực tiếp - Hs lắng nghe. b. Hướng dẫn hs viết bài: (7') - Gv treo chữ mẫu. - Hs quan sát - Hướng dẫn hs nhận xét. - Hs trả lời. - Chữ E, Ê cao mấy li? - 5 li. - Chữ E Ê gồm mấy nét? - 1 nét, 3 nét. - Gv chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ - Hs quan sát, lắng nghe mẫu. - Gv hướng dẫn cách viết như SHD. - Yêu cầu hs nhắc lại cách viết. - Hs viết bảng con. - Hướng dẫn hs viết bảng con. - Hướng dẫn hs viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ. - Hs nhận xét độ cao, E/ g / t chữ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? - Gs viết mẫu. - Yêu cầu hs viết bảng con. c. Hs viết bài: (15') - GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.. - Hs viết bài vào vở.. d. Chấm chữa bài: (7') - Gv chấm chữa bài và nhận xét.. - Hs lắng nghe. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3') - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết bài vào vở ô li. ------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 14: CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr. 2. Kĩ năng - Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cô giáo lớp em"; Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ. 3. Thái độ - Hs có thái độ rèn chữ viết II. Đồ dùng - Bảng phụ kẻ BT2. - VBT. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 hs viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (2’) - Trực tiếp b. Hướng dẫn nghe - viết: (20’) * Hướng dẫn hs chuẩn bị: - Gv đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối. - Giúp hs nắm nội dung bài: + Khi cô dạy viết thì gió và nắng thế nào? + Câu thơ nào cho thấy bạn hs rất thích điểm mười cô chấm?. - Hs thực hiện. - Hs nghe. - Hs lắng nghe. - 2 hs đọc lại. - Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài. - Ngắm mãi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Hướng dẫn hs cách trình bày: + Mỗi dòng thơ có mẫy chữ? + Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào? * Hướng dẫn hs viết từ khó: - Hs tập viết chữ ghi tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng, trang… * Viết bài vào vở: - Gv nhắc hs nghe cho chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính tả, trình bày đúng. * Soát bài: * Chấm chữa bài c. Hướng dẫn hs làm bài tập: (8’) Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng có sẵn bài tập 2. - Gọi hs làm mẫu, chỉnh sửa lỗi.. - Hs trả lời. - Hs viết vào bảng con. - Hs viết bài vào vở. - Hs nghe gv đọc soát lỗi.. - Hs đọc. - Đọc thầm. - Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/… - Núi/ núi cao/ trái núi/... - Luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/.... Bài 3a: - Cho hs hoạt động theo nhóm. - Các nhóm thực hiện. - Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ đúng. - Nhận xét. - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Gv nhận xét tiết học. - Hs nghe và thực hiện. - Dặn hs về nhà chuẩn bị bài. -------------------------------------------------------Ngày soạn: 23/10/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 CHIỀU: TOÁN. Tiết 35: 26 + 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp hs biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5. 2. Kĩ năng - Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng. 3. Thái độ - Ham thích học toán II. Đồ dùng - Que tính III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 hs lên bảng + Đọc thuộc lòng bảng cộng 6 cộng với một số. + Tính nhẩm: 6 + 5 + 3; 6 + 9 + 2; - Hs và gv nhận xét. 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (2’) - Gv nêu mục đích, yêu cầu bài. b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5: (10’) * Giới thiệu - Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? * Đi tìm kết quả - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả. * Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 hs lên bảng đặt tính. Các hs khác làm bài vào nháp.. - Hs thực hiện, - Dưới lớp chú ý theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. - Hs nghe. - Hs lắng nghe. - Nghe và phân tích đề bài toán. - Ta thực hiện phép cộng 26 + 5. - Thao tác trên que tính và báo cáo kết quả: có tất cả 31 que tính. - Đặt tính:. 26 + 5 31. - Hỏi: Em đặt tính như thế nào? - Em thực hiện phép tính như thế nào? - Yêu cầu hs khác nhắc lại. c. Thực hành: (18’) Bài 1: Tính - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs cách làm. - Hs làm bài tập vào VBT, 2 hs đọc kết quả. - Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.. - Hs nêu - Thực hiện phép tính từ phải sang trái - Hs nhắc lại. - Hs đọc. - Hs làm, 2 hs chữa bảng lớp 16 36 46 56 66 4 6 7 8 9 20. Bài 2: Số? - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn hs cách làm. - Gọi 1 hs lên bảng làm bảng phụ. - Hs và gv nhận xét Bài 3: - Gọi hs đọc bài toán. - Gọi hs tóm tắt bài toán.. 42. 53. 64. 75 .... - Hs đọc. - Hs làm bài: 10 + 6 = 16 + 6 = 22 + 6 = 28 + 6 = 34 - Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs lên bảng làm - 1 hs giải bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài giải. Bài toán hỏi gì? Số điểm 10 tháng này tổ em được là: - Hs làm bài vào vở. 16 + 5 = 21 (điểm) - 1 hs lên làm bảng lớp. Đáp số: 21điểm - Hs và gv nhận xét. Bài 3: Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC - Hs đọc. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm bài và nêu miệng - Hướng dẫn hs cách làm. Đáp án: Đoạn thẳng AB: 7 cm - Hs làm bài vào vở sau đó nêu miệng Đoạn thẳng BC: 5 cm kết quả. Đoạn thẳng AC: 12 cm - Gv nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Hs nghe và thực hiện. - Nhắc hs về nhà làm bài tập - Hs nghe và rút kinh nghiệm. - Gv nhận xét giờ học. -------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 7: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên Bút của cô giáo. - Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu. 2. Kĩ năng - Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. 3. Thái độ - Yêu thích môn học * QTE: Quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giáo giúp đỡ. II. Kĩ năng sống cơ bản - Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập - Lắng nghe tích cực, quản lí thời gian. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. - Bút dạ, bảng phụ. IV. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - 1 hs làm lại BT2 tuần 6. - Hs thực hiện. - 2 hs đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục tập truyện thiếu - Hs nghe. nhi. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - Trực tiếp - Hs lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: (30’).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài tập 1: - Gọi hs đọc yêu cầu. - Treo 4 bức tranh. Tranh 1: - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Hai bạn hs đang làm gì? - Bạn trai nói gì? - Bạn gái trả lời ra sao? - Gọi hs kể lại nội dung. - Gọi hs nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu. - Hs quan sát tranh. - Trong lớp học. - Tập viết. - Tớ quên không mang bút. - Tớ chỉ có một cái bút. - 2 hs kể lại câu chuyện. - Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ. - Gợi ý hs đặt tên cho từng nhân vật trong - Hs đặt tên truyện. Tranh 2: - Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào? - Cô giáo. - Cô giáo đã làm gì? - Cho bạn trai mượn bút. - Bạn trai đã nói gì với cô giáo? - Em cảm ơn cô ạ! Tranh 3: - Hai bạn nhỏ đang làm gì? - Tập viết. Tranh 4: - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Ở nhà bạn trai. - Bạn trai đang nói chuyện với ai? - Mẹ của bạn. - Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ? - Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem. - Mẹ bạn có thái độ như thế nào? - Mỉm cười và nói: mẹ rất vui. - Gọi hs kể lại câu chuyện. - Hs kể. - Hs kể lại câu chuyện theo vai. Bài tập 2: - Gọi hs đọc yêu cầu. - Hs đọc. - Yêu cầu hs tự làm vào VBT. - Hs làm. - Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 3: - Gọi hs đọc yêu cầu. - Hs đọc. - Yêu cầu hs hỏi và trả lời theo TKB - 1 hs đọc câu hỏi, 1 hs trả lời theo TKB đã lập. 3. Củng cố - Dặn dò: ( 2’) - Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì? - Bút của cô giáo. - Ai có thể đặt tên khác cho chuyện - Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em/... không? - Dặn hs về nhà tập kể lại chuyện. - Hs lắng nghe. -------------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 14: ĐỘNG TÁC NHẢY. TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Kiến thức: - Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác nhảy. - Học trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. 2. Kĩ năng: - Biết cách thực hiện 7 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách tham gia vào trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Địa điểm - phương tiện: 1. Địa điểm: Tập tại sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị sân, 2 khăn bịt mắt, còi. III. Thời gian:35 ph. IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy:. I. Mở đầu: (8’) - GV nhận lớp HS điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. II. Cơ bản (22’) 1. Bài TD: - Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài TD phát triển chung. - Học động tác nhảy.. ************ ************ ************ ************  * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *.  *. *. * . *. - PTKT: (SGVTD2). * *. *. * * * * *. *. *. *. . *. *. 2. Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” - GV nhắc lại cách chơi, luật, tổ chức cho HS chơi thử. - GV cho HS chơi chính thức.. - ĐH1 Nhắc lại những điểm then.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV cũng cố lại các nội dung đã học. chốt. III. Kết thúc: (5’) - GV cho HS thả lỏng ************ -GV hệ thông bài. ************ - GV giao bài tập về nhà ************ - GV nhận xét buổi học- dăn dò. ************  - Xuống lớp ----------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 7 I. Mục tiêu - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 7 có phương hướng phấn đấu trong tuần 8 - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần II. Chuẩn bị GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu. A. Hát tập thể B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 7 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần…. - Nề nếp: + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần. + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. * Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao và tham gia các hoạt động như:.............................................................................................................................. II. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu. - Phối kết hợp với phụ huynh hs rèn đọc, viết làm toán cho hs yếu. - Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Giáo dục thực hiện tốt ATGT. III. Chuyên đề tuần này: Kĩ năng sống KĨ NĂNG SỐNG.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 1: KĨ NĂNG BẢO VỆ BẢN THÂN (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết và tránh được một số việc làm, hành động gây nguy hiểm đến bản thân và những người xung quanh. 2. Kĩ năng - Biết tự bảo vệ bản thân trước những mối nguy hiểm có thể gặp hàng ngày. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Sách bài tập thực hành KNS lớp 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: - HS hát tập thể. - Lớp hát bài “ Bắc kim thang” 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe b. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: - GV kể cho HS nghe câu chuyện - HS lắng nghe, suy nghĩ, thảo “ Anh chàng hiếu động”. luận nhóm và tự thực hiện vào vở + Bạn Nam ở trong câu chuyện trên đã có thực hành phần trả lời câu hỏi. những hành động nào chưa đúng? - Trình bày ý kiến. + Theo em, chúng ta không nên chơi đùa ở những nơi nào? Vì sao ? * Hoạt động 2: - GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm - Các nhóm thảo luận và làm bài bài tập. tập ở sách thực hành. - Yêu cầu các nhóm trình bày. * Cách sơ cứu đúng khi bị bỏng nhẹ do nước sôi, lửa, ống pô xe máy,… * Những người mà em có thể nhờ giúp đỡ khi gặp nguy hiểm. * Những việc em có thể làm để bảo vệ bản thân. * Hoạt động 3: - Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị - HS nêu những việc làm giúp rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm. em bảo vệ bản thân: + Nói với người lớn khi bị dụ dỗ. + Tập bơi. + Không đánh nhau. + Mặc áo ấm mùa đông. + Không trèo cây. + Không nghịch bên bếp lửa..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Hoạt động 4: Tự đánh giá - GV nhận xét.. - Em có nguy cơ bị tổn thương đến thân thể khi làm những điểu sau: + Tiếp xúc với người lạ. + Đánh nhau với bạn. + Nghịch ổ điện. + Nghịch bếp lửa, ông pô xe máy. + Đi chơi một mình. + Nghịch dao. kéo, nước sôi. + Nhận đồ của người lạ. + Cho người lạ vào nhà. …………………………….. - HS tự đánh giá vào vở thực hành việc em cẩn thận đối với vật nguy hiểm, người lạ, người xấu.. 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn hs chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×