Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.88 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tiết 1.. Chào cờ: –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––. Tiết 2. Tập đọc:. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: - Đọc đúng: Mồn một, quan san, cúc cắc. - Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc diễn cảm toàn bài. - Nội dung: Cương ước mơ để trở thành thợ rèn để giúp mẹ. II. Đồ dùng: - Thầy: Bảng phụ đoạn văn luyện đọc. - Trò: Đọc bài cũ. Xem trước bài mới bài mới. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (3') Gọi hs đọc bài: Đôi dày Ba ta mầu xanh và trả lời câu hỏi theo nội dung từng đoạn. 3- Dạy bài mới (27') a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Nội dung: 1. Luyện đọc: -1 Hs đọc bài - Gv sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. - 2 Hs đọc bài nối tiếp. - Cho hs luyện đọc từ khó..  Mồn một, quan sang, cúc cắc. - Gọi hs đọc hiểu từ chú giải (Sgk). - hs đọc hiểu nghĩa từ (Sgk). - Hs đọc cặp. - 1 hs đọc toàn bài. - Gv đọc mẫu toàn bài. 2. Tìm hiểu bài: - Cho hs đọc thầm đoạn 1. + Cương xin mẹ đi học nghề gì ? + Nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? + Thương mẹ vất vả tự kiếm sống. - Gọi hs đọc đoạn 2. + Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn ? + Nhà thuộc dòng dõi quan sang, không muốn Cương học nghề thợ rèn sợ mất thể diện. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách + Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ăn bám, nào? trộm cắp mới đáng bị coi thường. - Gọi hs đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - Hs đọc và trả lời và trả lời câu hỏi 4 (Sgk). - Tổ chức cho hs thi đọc. 3. Đọc diễn cảm. - 3 hs đọc phân vai..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Luyện đọc đoạn.. - 3 đến 5 hs tham gia thi đọc. - Nội dung chính của bài này là gì ?  ý nghĩa: Cương ước mơ trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3. Thể dục.. GIÁO VIÊN CHUYÊN. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4. Toán:. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I. Mục tiêu: - Hs nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. II. Đồ dùng: - Thầy: Thước thẳng, ê ke. - Trò: Thước kê. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (3') Kiểm tra vở bài tập của hs. 3- Dạy bài mới (27') a) Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b) Nội dung: 1. Giới thiệu hai đường thẳng song song. - Gv vẽ hình chữ nhật ABCD và yêu cầu hs nêu tên hình. A B - Gv hướng dẫn hs kéo dài 2 cạnh AB và DC để được hai đường thẳng song song. D - Gv nêu: - Cho hs vẽ hình. - Gv vẽ hình chữ nhật ABCD cho hs nêu các cặp cạnh song. C. - Kéo dài hai cạnh AB và DC của HCN ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. A. B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> song với nhau. D. C. - Hs quan sát hình và tự nêu. - Trong hình MNPQ có cặp + Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cạnh nào song song với nhau. cắt nhau. - Hình EGHID có cặp cạnh - Hs vẽ hai đường thẳng song song. nào song song với nhau ?. 2. Luyện tập. * Bài 1 (51). - Cạnh AD và BC song song với nhau. - Đọc yêu cầu của bài. - Cạnh AB và DC song song với nhau. - Gọi HS trả lời. - Cạnh MN song song QP; MQ song song NP. Nhận xột. * Bài 2 (51). - Các cạnh song songvới BE là AG, CD. * Bài 3 (51). - Hình MNPQ có cạnh MN song song QP. - Hình EGHID có cạnh DI song song HG; cạnh DG song song IH. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Làm VBT. Chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5. Lịch sử:. ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN. I. Mục tiêu: Sau bài học , học sinh nêu được: - Sau khi Ngô quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước ( năm 968). II. Đồ dùng: - Phiếu học tập, bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): - Nêu 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? (Buổi đầu dựng nước và giữ nước từ khoảng 700 năm TCN đến 179 TCN. Hơn một năm đấu tranh giành độc lập từ 179 TCN đến 938). 3- Dạy bài mới ( 27' a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Nội dung: * Hoạt động 1: 1. Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho hs đọc Sgk. mất. + Sau khi Ngô quyền mất tình hình đất nước ntn? + Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, chia cắt đất nước thành 2 vùng đánh nhau liên miên... * Hoạt động 2: 2. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Gv cho hs hoạt động nhóm 5 làm - Hs hoạt động nhóm. phiếu bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi hs kể lại chiến công dẹp loạn 12 - 1 đến 2 hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi và sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh ?. nhận xét. - Gv tuyên dương hs kể tốt. - Qua bài học em có suy nghĩ gì về - Hs phát biểu. Đinh Bộ Lĩnh ?. - Gv treo bản đồ Việt Nam yêu cầu hs - 2 hs lên chỉ, học sinh khác theo dõi, nhận chỉ Ninh Bình. xét.  Ghi nhớ: (Sgk-27). 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Chuẩn bị bài sau. Cuộc kháng chiến chống quân Tống. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 luyện toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục đích yêu cầu: - Giỳp HS cú biểu tượng về hai đường thẳng song song: là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. II.Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ Trũ: Bảng con III. Cỏc hoạt động dạy - học: *Hoạt động1:Luyện tập Bài1/49 a) -Làm các nhóm Cạnh AB song song với cạnh DC Cạnh AD song song với cạnh BC b) Cạnh MN song song với cạnh PQ Cạnh MQ song song với cạnh NP -Làm nhóm đụi Bài2/49 Các cạnh song song với cạnh MN là: AB, DC Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh vuông góc với CD là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cạnh MDvà NC Bài3/50 a) - Hình MNPQ là: cạnh MN và QP - Hình DEGHI là: cạnh DI và HG b) - Hình MNPQ là: MNvàMP; QM và QP - Hình DEGHI là: ID và IH; HG và HI Bài4/50 -HS tô màu. - Làm các nhóm. - Làm các nhóm * Hoạt động2: Củng cố - dặn dò - Nhắc lại kiến thức cũ - Nhận xét tiết học Tiết 2 : Luyện viết. BÀI 9 I.Mục tiêu - HS viết được đỳng, đẹp trình bày bài khoa học đoạn văn của bài “Đơn xin vào Đội” - Rèn cho HS viết chữ đẹp, ý thức giữ gỡn sách vở sạch sẽ. II. Đồ dựng: GV: Vở luyện viết chữ lớp 4 HS: Vở luyện viết chữ lớp 4 III. Hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bài - Bài Đơn xin vào Đội được trình bày - Bài Đơn xin vào Đội được trình bày theo kiểu chữ đứng theo kiểu chữ nào? - Những chữ đầu mỗi câu văn - Những chữ nào phải viết hoa? - Cỏc trình bày như thế nao? 2. Hoạt động 2: - Theo dõi HS viết bài - Thu một số vở chấm, nhận xét. - HS viết trong vở luyện viết - HS còn lại đổi vở cho nhau sóat lỗi. 3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Luyện viết tiếp bài “Hoa mai vàng Nam Bộ” chữ đứng ở nhà vào trang bên. CHIỀU Tiết 1. Đạo đức:. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1). I. Mục tiêu: Học song bài này:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hs hiểu thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. Đồ dùng: - Mỗi hs có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ, trắng. - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (3') - Thế nào là tiết kiệm tiền của ?. (Sử dụng đúng mục đích , hợp lý, có ích không sử dụng thừa thãi). 3- Dạy bài mới (27') a) Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b) Nội dung: * Hoạt động 1: 1. Tìm hiểu truyện kể. - Gv kể cho hs nghe câu chuyện: "Một phút" + Mi-chi-a có thói quen có thói quen sử + Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. dụng thời giờ ntn ?. + Chuyện gì đã sảy ra với Mi-chi-a ?. + Mi-chi-a bị thua cuộc trượt tuyết. + Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra + Mi-chi-a hiểu rằng một phúc cũng làm điều gì ?. nên chuyện quan trọng. + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của + Phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. Mi-chi-a ?. - Các nhóm thảo luận đóng vai kể lại  Bài học: Phải biết tiết kiệm thời gian, dù caau chuyện của Mi-chi-a để rút ra bài chỉ là một phút. học. * Hoạt động 2: 2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?. - Em hãy cho biết: Chuyện gì đã sảy ra nếu: + Học sinh đến phòng thi muộn. + Học sinh sẽ không được vào phòng thi. + Hành khách đến muộn giờ tầu, máy + Khách sẽ bị nhỡ tầu, mất thời gian và bay. công việc. + Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của cứu chậm. người bệnh. + Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra không ?. * Hoạt động 3: 3. Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ - Gv cho hs làm phiếu bài tập để bầy tỏ - Hs thảo luận nhóm và trình bày. thái độ về các ý kiến trong (Sgk-16). Ghi nhớ: (Sgk-15). 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Về học bài. Chuẩn bị bài sau ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2. Chính tả (Nghe-viết): THỢ RÈN. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả bài: Thợ rèn. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông. - Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng: - Thầy: Bảng phuc bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): Gv đọc cho hs viết: Con dao, giao hàng, đắt rẻ. 3- Dạy bài mới ( 28') a) Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b) Nội dung: 1. Tìm hiểu bài thơ. - Gọi hs đọc bài thơ. - 1 hs đọc bài + Những từ ngữ nào cho em biết nghề + Ngồi xuống nhọ lưng, quết ngang nhọ mũi, thợ rèn rất vất vả ?. suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai + Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ Nghề thợ rèn rất vất vả, và mệt nhọc nhưng rèn ?. rất vui. 2. Viết từ khó. - Gv đọc cho hs viết từ rễ lẫn. - Trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch. 3. Viết chính tả. - Gv đọc cho hs viết bài. - Hs nghe, viết bài. - Đọc cho hs soát bài. - Hs soát lại bài. - Thu một số bài chấm. - Thu 1/3 số vở chấm. - Nhận xét bài viết của hs. 4. Luyện tập. - Gọi hs đọc yêu cầu. * Bài 2 (77). Điền l/n. - Cho hs hoạt động nhóm. Năm gian nhà bếp cỏ thấp le te. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè. Lưng giận phất phơ chùm khói nhạt Làn ao lấp láng bóng trăng loe. - Gọi hs đọc lại bài thơ. - 1 hs đọc. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về làm bài còn lại. Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3. Toán:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I. Mục tiêu: - Hs biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường cao của một tam giác. II. Đồ dùng: - Thầy: Thước thẳng, ê ke. - Trò: Như thầy. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (3') Kiểm tra vở bài tập của hs 3- Dạy bài mới (27') a) Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b) Nội dung: 1. Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Gv thực hiện các bước vẽ như Sgk vừa thao tác, vừa nêu cách C vẽ. E B A - Cho hs dùng thước ê ke kiểm D tra, thực hành cách vẽ. - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. Trượt êke sao cho cạnh vuônggóc của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng Cddi dqua Evà vuông góc với đường thẳng AB. 2. Đường cao của hình tam giác. - Gv vẽ lên bảng tam giác - 1 hs lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp. ABC. - Yêu cầu hs đọc tên tam giác. A - Cho hs vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - Yêu cầu hs nêu cách vẽ.. B. H. C. - Qua đỉnh A của tam giác ABCta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại H. Ta gọi AH là - Gv cho hs hạ đường cao từ đường cao của tam giác ABC. đỉnh B, đỉnh C..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Một hình tam giác có 3 đường cao. 3. Luyện tập: * Bài 1 (52). Vẽ đường thẳng AB đi qua E và vuông + Một hình tam giác có mấy góc với CD. đường cao? a) b) E C - Yêu cầu hs đọc đề bài: - Gọi 3 hs lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp. - Nhận xét, chữa bài. c). E. D. C. D. D E C. * Bài 2 (53). - Vẽ đường cao AH của tam giác ABC trong các trường hợp sau: - Gọi hs nêu yêu cầu. - Cho 3 hs lên bảng, lớp vẽ nháp. - Nhận xét, chữa bài.. A. B H. B H. C. * Bài 3 (53) - Yêu cầu hs đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.. C. C A A. D. H A B E. B. G. C. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ. I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Ước mơ. - Hiểu được những giá trị những ước mơ cụ thể qua sử dụng các từ ngữ với từ ước mơ. - Hiểu ý nghĩa và biét cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Đồ dùng: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (3') Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ?. Hs đọc ghi nhớ - Sgk. 3- Dạy bài mới (27') a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Nội dung: - Gọi hs đọc bài: Trung thu độc lập; * Bài 1 (87). - Ghi những từ đồng nghĩa với từ ước mơ. + Mong ước nghĩa là gì ?. + Mơ tưởng nghĩa là gì ?. - Mơ tưởng, mong ước suy ra mong muốn điều - Hs làm bảng nhóm. tốt đẹp trong tương lai. Suy ra mong mỏi điều - Nhận xét, chữa bài. và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - Nêu yêu cầu và nội dung bài. * Bài 2 (87). - Hs thảo luận cặp, trình bầy. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng - Nhận xét, chữa bài. tiếng ước. tiếng mơ. - Ước mơ, ước - Mơ ước, mơ muốn, ước ao, tưởng, mơ mộng ước mong, ước vọng. * Bài 3. (87). - Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước + Đánh giá cao: mơ nói trên. Ước mơ đẹp đẽ, ước cao cả, ước mơ lớn, ước - Hs hoạt đông cá nhân. mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. * Bài 4 (87). - Cho hs nêu yêu cầu và nội dung. - Ước mơ học giỏi để trở thành Bác sĩ, kỹ sư. - Hs hoạt động cả lớp. - Ước mơ: Có truyện đọc, có đồ chơi. - Ước mơ: Muốn có ba điều ước. * Bài 5 (88). a) Đạt được điều mình ước mơ. Nêu yêucầu. b) Đồng nghĩa với câu (a). Thảo luận nhóm. c) Muốn những điều trái với lẽ thường. Gọi HS chữa bài. d) Không bằng lòng với cái hiện có... 4. Củng cố - Dặn dò: (4').

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Chuẩn bị bài sau –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5. Khoa học:. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Hs nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. Nêu tác hại của sông nước. - Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn thực hiện. II. Đồ dùng: - Thầy: Phiếu ghi các tình huống, tranh ảnh (Sgk). - Trò: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (3') - Khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống ntn? (ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng: Trứng, sữa , thịt, hoa quả....). 3- Dạy bài mới (27') a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Nội dung: * Hoạt động 1: 1. Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - Cho hs quan sát hình (1, 2, 3-Sgk). + Theo em việc nào nên làm và không nên làm? vì sao ? - Cho hs đọc mục bạn cần biết ý 1, 2. * Hoạt động 2: - Cho hs quan sát hình (4, 5 - Sgk). + Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?. - Hs quan sát, trả lời. - 2 hs đọc nối tiếp.. 2. Những điều cần biết khi đi bơi, tập bơi. + (H.4) các bạn bơi bể bơi. + (H.5) các bạn bơi ở bờ biển. + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi có + Theo em nên tập bơi và đi bơi ở đâu ? người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý + Trước khi bơi phải vận động để không bị điều gì ? cảm lạnh, chuột rút. + Sau khi bơi cần tắm lại xà bông và nước ngọt dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. * Hoạt động 3: 3. Bày tỏ thái độ, ý kiến. - Gv tổ chức cho hoạt động nhóm. - Hoạt động nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời - Đại diện trình bày ý kiến. theo phiếu đã ghi tình huống. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tiết 1. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc bạn bè. - Biết sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lý. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. II. Đồ dùng: - Thầy: Bảng phụ ghi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): 2 hs kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ. 3- Dạy bài mới ( 27') a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Nội dung: - Gọi hs đọc đề bài. * Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - Phân tích đề bài. - 3 hs đọc. - Gọi hs đọc nối tiếp gợi ý. + Hs đọc gợi ý 1. + Yêu cầu đề bài làm gì ?. + Nhân vật chính trong truyện là ai ?. - Gọi hs đọc gợi ý 2. + Em xây dựng cốt truyệncủa mình - VD: Em kể về ước mơ trở thành cô giáo vì theo hướng nào?. Hãy giới thiệu cho quê em ở miền núi rất ít giáo viên và có các bạn cùng nghe. nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ. * Kể trong nhóm. - Gv cho hs hoạt động nhóm 4. - Các nhóm hoạt động: 4 hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý - Gv giúp đỡ nhóm còn yếu. nghĩa. * Kể trước lớp. - Tổ chức cho hs thi kể. - 5 hs tham gia thi kể. - Gv ghi tên hs kể, tên truyện, ước mơ - Hs kể truyện, hs khác nghe kể hỏi về nội trong truyện. dung, ý nghĩa. - Cho hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Về học bài. Chuẩn bị bài sau ––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2 Mĩ thuật. GIÁO VIÊN CHUYÊN ––––––––––––––––––––––––––––––––. Tiết 3. Tập đọc:. ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. Mục tiêu: - Đọc đúng: Mi- đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng mồn một, quan san, cúc cắc. - Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu. Đọc diễn cảm toàn bài. - Nội dung: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. II. Đồ dùng: - Thầy: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - Trò: Đọc bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (3') 2 hs đọc bài: Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi theo nội dung bài (Sgk). 3- Dạy bài mới (27') a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Nội dung: 1. Luyện đọc: - Hs đọc bài - Gv sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs. - 3 Hs đọc bài nối tiếp. - Cho hs luyện đọc từ dễ lẫn.  Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn. - Gọi hs đọc hiểu nghĩa từ chú giải - 3 hs đọc nối tiếp. (Sgk). - Hs đọc nhóm 3. - 1 hs đọc toàn bài. - Gv đọc mẫu lần1. 2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc đoạn 1. + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát một điều gì ?. ước. + Vua Mi-đát xin thần điều gì ?. + Vua Mi-đát xin làm cho một vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước + Vì ông là người tham lam. như vậy ?. + Đoạn đầu điều ước được thực hiện tốt + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một đẹp ntn ?. quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua sung sướng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2. + Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô- + Vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ni-dốt lấy lại điều ước ?. ước, không thể ăn bất cứ thứ gì. Vì tất cả thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. + Khủng khiếp nghĩa là thế nào ?. + Khủng khiếp là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. - Yêu cầu hs đọc đoạn 3. + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì ?. + Thần Đi-ô-ni-dốt giúp vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. - Gọi hs đọc tìm ra cách đọc của các 3. Đọc diễn cảm. đoạn. - 3 hs đọc phân vai. - Cho hs luyện đọc đoạn. - 1 hs đọc, hs khác nghe phát hiện giọng đọc. - Tổ chức cho hs thi đọc. - Hs đọc nhóm. - 3 hs thi đọc.  ý nghĩa: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về đọc bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. ___________________________________________ Tiết 4. Toán: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I. Mục tiêu: - Hs biết sử dụng thước thảng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. II. Đồ dùng: - Thầy: Thước thẳng , ê ke. - Trò: Như thầy. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (3') Kiểm tra vở bài tập của hs 3- Dạy bài mới (27') a) Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b) Nội dung: 1. Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đườgn thẳng cho trước. - Gv thực hiện các bước vẽ như M Sgk. E.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.. C. D. - Yêu cầu hs vẽ.. A. B N. - Vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. - Gv vẽ lên bảng đường thẳng CD - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng song và lấy điểm M nằm ngoài CD. song với đường thẳng AB. - Cho hs tự vẽ. - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu hs đọc đề bài và vẽ lên 2. Luyện tập. bảng hình còn ABCD. - Gv hướng dẫn hs vẽ đường * Bài 1 (53). D thẳng đi qua A và song song với cạnh BC. A . - Gọi hs nêu yêu cầu, nội dung. - Hs tự vẽ hình và nêu cách vẽ.. N C B M. * Bài 2 (53). Y A. X D. B. C. - Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là: AD và BE AB và CD. C * Bài 3 (54).. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học.. B. E. A. D.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Về làm bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kỹ thuật. KHÂU ĐỘT THƯA (tiếp) I Mục tiêu - Củng cố lại cho hs cách khâu đột thưa - Rèn cho hs cách khâu - Giáo dục hs tỉ mỉ, yêu thích môn học II Đồ dùng dạy học - Thầy: kim, chỉ, vải, khung thêu - Trò: vải, kim, chỉ… III Hoạt động dạy học 1,ổn định tổ chức. 2,KTBC Nêu lại bước khâu đột thưa? -H nêu . 3,Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài. a,Hoạt động 1: thực hành khâu đột thưa. -Y/c Hs nêu lại các bước khâu? Khâu từ phải sang trái, khâu theo quy tắc -Khi khâu đột thưa ta cần chú ý những “lùi 1 tiến 3” không rút chỉ quá chặt hay điều gì? quá lỏng, xuống kim kết thúc đường khâu. -HS thực hành khâu. b,Hoạt động 2: Đánh giá kết quả -Trưng bày sản phẩm -Tổ chức cho H trưng bày sản phẩm -đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài -Nêu các tiêu chí đánh gia sản phẩm. của mảnh vải. -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. -Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. -Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian -Tự đáng giá sản phẩm theo các tiêu chí -Nhận xét đánh giá kết quả học tập của trên. HS. Tuyên dương những Hs làm việc tích cực có sản phẩm đẹp . 4,Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - CB bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tiết 1. Tập làm văn:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. Mục tiêu: - Biết cách chuyển từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện. - Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. - Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể sinh động. II. Đồ dùng: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ÔĐTC: (1') 2. Kiểm tra: (3') 2 hs kể lại câu chuyện ở Vương quốc Tương lai theo trình tự thời gian, 3. Bài mới: (32') a) Giới thiệu bài: b) Nội dung:. Ghi đầu bài. * Bài 1 (91). - 2 hs đọc. + Người cha, Yết kiêu. + Yết Kiêu, nhà vua.. - Gọi hs phân vai đọc từng đoạn trích. + Cảnh 1 có những nhân vật nào?. + Cảnh 2 có những nhân vật nào?. + Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào ?. + Vở kịch diễn ra theo trình tự thời gian. * Bài 2 (92). - Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu. + Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý + Câu chuyện kể theo trình tự không gian.. Sgk là kể theo trình tự nào?. + Muốn giữ lại lời đối thoại quan trọng + Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong ta làm thế nào ?. dấu ngoặc kép. + Theo em, nên gĩư lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này ?. - Gv chuyển mẫu 1 câu đoạn 2. - Tổ chức cho hs phát triển câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp . - Gv nhận xét cho điểm.. + Con đi giết giặc đây, cha ạ!. + Cha ơi! nước mất thì nhà tan,... + Để thần dùi thủng chiếc thuyền ... dưới nước. + Vì căm thù giặc ...tự học lấy. - Văn bản kịch Chuyển thành lời kể. + Nhà vua: Trẫm Thấy Yết Kiêu cho nhà ngươi xin đi đánh giặc, nhận lấy một loại nhà vua rất mừng binh khí. bảo chàng nhận một loại binh khímà chàng ưa thích..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hs hoạt động nhóm. - Mỗi hs kể một đoạn. - 1 hs kể toàn truyện. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3. Âm nhạc.. GIÁO VIÊN CHUYÊN. ––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3. Toán:. THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. I. Mục tiêu: - Giúp hs biết sử dụng thước và êke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước. II. Đồ dùng: - Thước thẳng , ê ke. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): Kiểm tra vở bài tập của hs. 3- Dạy bài mới ( 27') a) Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b) Nội dung: 1. Vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh. - Gv vẽ hình chữ nhật MNPQ. A B + Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? - Nêu các cặp cạnh song song với nhau. D C - Từ đặc điểm nêu trên ta đi vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho - Các góc ở bốn đỉnh của hình chữ nhật MNPQ trước. đều là góc vuông. - Cạnh MN song song QP. - Gv nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật MQ song song PN. ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2. Thực hành vẽ hình chữ nhật. 2cm. A B - Yêu cầu hs vẽ từng bước như Sgk.. 2cm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> D. 4cm. C. - Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm - Nêu yêu cầu bài tập. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D trên đường thẳng đó lấy đoạn DA = 2 cm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. - Nối A và B ta được hình chữ nhật ABCD. 3. Luyện tập. * Bài 1 (54). a) Hs vẽ vào vở bài tập. - Hs nêu các bước vẽ như phần bài học. b) Chu vi của hình chữ nhật là: - Cho hs tự vẽ hình chữ nhật có chiều ( 5 + 3 ) x 2 = 16 ( cm ) dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. - Gọi hs nêu cách vẽ trước lớp. * Bài 2 (54). A B - Cho hs vẽ hình chữ nhật ABCD và nêu cách vẽ.. 3cm. D 4cm C - Cho hs kiểm tra độ dài hai đường - Độ dài 2 đường chéo AC và BD bằng nhau. chéo. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về làm bài VBT. Chuẩn bị bài sau –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4. Luyện từ và câu: ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của động từ. - Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn. - Dùng động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. Đồ dùng: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ. - Trò: Bài tập đầy đủ. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): Kiểm tra vở bài tập của hs. 3- Dạy bài mới ( 27') a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Nội dung: - Gọi hs đọc phần nhận xét. - Yêu cầu hs thảo luận để tìm các từ theo yêu cầu.. 1. Nhận xét: * Bài 1:. * Bài 2: - Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc thiếu nhi: Nhìn, nghĩ, thấy. - Các từ trên chỉ hoạt động, trạng thái của - Chỉ trạng thái của sự vật: người, vật. Đó là động từ. + Dòng thác, đổ ( đổ xuống). + Lá cờ: Bay. + Vậy động từ là gì ?. - Gọi hs đọc ghi nhớ..  Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. II. Ghi nhớ: (Sgk-94) III. Luyện tập: * Bài 1 (94).. - Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu. - Cho các nhóm hoạt động nhóm, nhóm xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.. Các hoạt động ở Các hoạt động ở nhà trường - Đánh răng, rửa - Học bài, lau bàn, mặt, ăn cơm, uống chăm sóc cây, tưới nước,... cây,... * Bài 2 (94). Các động từ. - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. a) Đến, Yết Kiêu, cho, nhận, xin, làm, dùi, - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi. có thể, lặn. - Gọi hs trình bày, hs khác theo dõi, nhận b) Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến xét. thành, ngắt, thành, tưởng, có. * Bài 3 (94). - Gọi hs đọc yêu cầu. + Tranh 1: Bạn nam làm động tác cúi gập - Gv treo tranh gọi hs lên chỉ vào tranh để người xuống. Bạn nữ đoán hoạt động cúi. mô tả trò chơi. + Tranh 2: Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhăn lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động ngủ. - Gv tổ chức cho hs diễn kịch câm. - Các nhóm diến kịch cho từng hoạt động - Nhận xét tuyên dương các nhóm. như mượn sách, đọc bài, đánh răng,... 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Làm bài VBTT. Chuẩn bị bài sau: –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5. Khoa học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ. I. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thhức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ. - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Luôn có ý thức ăn uống, phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II. Đồ dùng: - Thầy: Nội dung thảo luận. - Trò: Ôn bài III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): 1 hs nêu lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. 3- Dạy bài mới ( 27') a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Nội dung: * Hoạt động 1: 1. Con người và sức khoẻ. - Gv chia nhóm cho hs hoạt động. - Hs hoạt động nhóm 4. - 4 nội dung chia cho các nhóm thảo + Quá trình trao đổi chất của con người. luận. + Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể con - Tổ chức cho hs trao đổi cả lớp. người. + Các bệnh thông thường. + Phòng tránh tai nạn sông nước. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. * Hoạt động 2: 2. Tự đánh giá. - Gv yêu cầu hs ghi tên thức ăn, đồ - Hs tự theo dõi và ghi tên thức ăn, đồ uống uống hàng ngày vào bảng. hàng ngày vào bảng. - Hs dựa vào bảng ghi tên các thức ăn, - Tự đánh giá xem hàng ngày đã ăn phối hợp đồ uống để đánh giá theo các tiêu chí đã nhiều loại thức ăn chưa. nêu. * Hoạt động 3: 3. Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lý ?. - Cho hs chọn thức ăn từ mô hình tranh ảnh đã chuẩn bị cho một bữa ăn hợp lý - Tiến hành hoạt động trong nhóm. và giải thích tại sao mình lại lựa chọn - Trình bày và nhận xét. như vậy. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Gọi hs đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. + Về học bài. Chuẩn bị kiểm tra. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Xác định được mục đích trao đổi. - Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi. - Lập được dàn ý của bài trao đổi. - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. II. Đồ dùng: - Thầy: Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Trò: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): - Gọi hs kể chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể thành kịch 3- Dạy bài mới ( 27' a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b) Nội dung: - Gọi hs đọc đề bài. * Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một - Gv, hs phân tích đề. môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật,...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ - Nội dung cần trao đổi là gì ? nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là + Anh (chị) của em. ai ? + Mục đích trao đổi để làm gì ? + Anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp khó khăn, thắc mắc, ủng hộ em. + Hình thhức thực hiện cuộc trao đổi + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh này ntn ? (chị) của em. + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi ? * Trao đổi trong nhóm. - Chia nhóm 4 hs trao đổi. - Hs hoạt động nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi ý kiến đã thống nhất. - Tổ chức cho từng cặp trao đổi. * Trao đổi trước lớp. - Hs nhận xét theo tiêu chí đã nêu ở - Từng cặp trao đổi, hs nhận xét sau từng bảng phụ. cặp. - Bình chọn cặp khéo nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Thể dục.. GIÁO VIÊN CHUYÊN –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3. Toán:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: - Hs biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước. -Rèn cho hs kỹ năng vẽ hình - Giáo dục hs yêu thích môn học II. Đồ dùng: - Thầy: Thước thẳng , ê ke, com pa.. III. Các hoạt động dạy học: 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ ( 3'): - Kiểm tra vở bài tập của hs. 3- Dạy bài mới ( 27' a) Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b) Nội dung: 1. Vẽ hình vuông theo độ dài cho trước. + Hình vuông có các cạnh ntn với + Hình vuông có các cạnh bằng nhau. nhau ?. + Các góc ở các đỉnh của hình vuông + Là các góc vuông. là các góc gì ?. - Hãy dựa vào các đặc điểm trên vẽ hình vuông có cạnh 3 cm. - Gv hướng dẫn vẽ từng bước như (Sgk). A B - Gọi hs nêu lại cách vẽ. D. - Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4 cm. - Một hs lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp.. C. - Vẽ đoạn thẳng CD=3cm - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA=3cm, CB=3cm. Nối A với B được hình vuông ABCD. 2. Luyện (đọc) tập. * Bài 1(55). a) A 4cm B.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> D. C. b) P = 4 x 4 = 16cm - Tính chu vi và diện tích hình vuông S = 4 x 4 = 16cm2 đó. (2 hs lên bảng, lớp nháp). * Bài 2 (55). - Nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu hs quan sát hình mẫu và vẽ. - Hs vẽ vào vở bài tập. * Bài 3 (55).. A. B. - Cho hs vẽ và nêu cách vẽ. - Yêu cầu hs dùng ê ke để kiểm tra. D 5cm C - Đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. - Đường chéo AC và BD bằng nhau. 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Làm VBT. Chuẩn bị bài sau –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4. Địa lý:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh. - Nêu được quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Biết mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng: - Thầy: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên. - Trò: Bản đồ. III. Các hoạt động dạy học. 1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ (3') - Nêu cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ? (Hs đọc ghi nhớ Sgk). 3- Dạy bài mới (28') a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) Nội dung: 3. Khai thác sức nước. - Cho hs quan sát (H.4), hãy kể tên một số con sông bắt nguồn ở Tây Nguyên ?. - Sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai. - Đặc điểm dòng chảy của các con sông - Các con sông chảy qua nhiều vùng và có ở đây ntn ?. Nó có tác dụng gì ?. độ cao khác nhau. Người dân đã lợi dụng sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện. - Yêu cầu hs chỉ nhà máy điện Y-a-li - Hs chỉ. trên bản đồ. 4. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên. + Rừng Tây Nguyên có mấy loại ?. + Rừng Tây Nguyên có hai loại: Rừng rậm nhiệt đới; rừng khợp. - Cho hs quan sát (H.6,7). + Rừng Tây Nguyên cho ta sản vật gì ?. + Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây thuốc, - Cho hs quan sát ( H.8, 9, 10) nêu quy nhiều thú quý. trình sản xuất ra đồ gỗ ?. + Việc khai thác rừng hiện nay ntn?. - Khai thác rừng bừa bãi, du canh, du cư,... + Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng ?. + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng ?.  Ghi nhớ (Sgk-93). 4. Củng cố - Dặn dò: (4') + Nhận xét tiết học. + Về học bài. Chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5: SINH HOẠT LỚP - TUẦN 9. I. Mục tiêu: - Nắm được ưu và nhược điểm trong tuần. - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục tốn tại. - Có ý thức vươn lên trong tuần II Nhận xét tuần 9 1) Đạo đức: Đa số các em ngoan, đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. 2) Học tập: Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Ơn, Thư, Ổi, Tiến… Bên cạnh đó còn một số em ý thức học tập chưa cao không tự giác ghi bài, học bài: Pâng, Phong, Chếnh. 3) Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động thể dục đầu, giữa giờ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Xếp hàng ra vào lớp còn lộn xộn. III. Phương hướng tuần 10 - Duy trì sĩ số học sinh. - Tiếp tục thi đua học tốt, dạy tốt chào mừng ngày 20/11..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×