Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.46 MB, 66 trang )

HỘI CHỨNG TĂNG ÁP
LỰC NỘI SỌ
PGS.TS. Cao Phi Phong
Bộ môn thần kinh ĐHYD TP.HCM


Mục tiêu.
1. Trình bày được cơ chế bệnh sinh,
nguyên nhân của hội chứng tăng áp lực
nội sọ.
2. Mô tả và phân tích được triệu chứng để
chẩn đốn tăng áp lực nội sọ
3. Nêu được các phương pháp chính trong
điều trị tăng áp lực nội sọ


1. Đại cương
Hội chứng tăng áp lực nội sọ
 Hộp sọ là một cấu trúc cứng có một thể
tích cố định
 Trong hộp sọ có tổ chức não, máu và dịch
não tủy, có vai trị trong việc tạo nên áp lực
nội sọ.
 Các quá trình bệnh lý gây tăng thể tích các
thành phần trên đều gây nên tăng áp lực
nội sọ (TALNS).


2. Cơ chế bệnh sinh



Học thuyết Monroe- Kellie
Do cấu trúc hộp sọ cứng, các thành
phần chứa trong hộp sọ không thể phát
triển đáng kể……
(Năm 1783, Monro A và Kellie: trong sọ có hai thành
phần thể tích chính là não và máu. Năm 1846, Burrows
đã bổ sung: Dịch não tủy)


Giải phẩu học vòm nội sọ
(Intracranial Vault)
Cấu trúc xương
 Tổ chức não và dịch
mô kẽ; 80%
 Máu: 10%
 Dịch não tuỷ: 10%


1: não: 1400 ml.
2: máu: 75-100 ml.
3: dịch não tủy: 75-100 ml.




Vịm sọ cố định (cranial vault) -->
xương khơng giản rộng!

Skull image from www.mnsu.edu



(Thể tích động mạch)
(Nhu mơ não)

(Khối chống chổ)

Cơ chế bù trừ khi khối choáng chổ gia tăng


(Còn bù)

(Mất bù)

Sự tương quan giữa áp lực nội sọ và thể tích nội sọ


Cơ chế bù trừ


Điều tiết
- Đẩy CSF vào khoang dưới nhện tủy
- Xoang tĩnh mạch gia tăng hấp thu CSF
- Thể tích máu não dời vào xoang tĩnh mạch
- Đẩy lệch mô não


Cơ chế bù trừ


Tự điều hòa

Cơ chế này điều hòa mạch máu não
duy trì lưu lượng máu ổn định với huyết
áp trung bình thay đổi từ 50-160mHg

Áp lực tưới máu não= huyết áp trung bình –áp lực nội sọ


Lưu lượng máu não
( Cerebral Blood Flow: CBF )
Não chiếm 2% trọng lượng cơ thể
- 15% cung lượng tim,
- 20% tổng số oxygen.
- Trong 24 giờ cần 1000L máu, 73L oxygen
và 100g glucose.


CBF: 45-50ml/100g/phút
- 20ml: chất trắng.
- 70ml: chất xám.
 CBF 18-20ml: rối loạn điện sinh lý tế bào
 Tăng hay giảm CBF gây tăng hay giảm CBV
(giãn hay co động mạch)
 Tăng hay giảm CBF gây tăng hay giảm ICP


CBV: Cerebral Blood Volume: Thể tích máu trong não
ICP: Intracranial Pressure: áp lực nội sọ


Lưu lượng máu não

( Cerebral Blood Flow: CBF )
CBF hằng định khi huyết áp trung bình
(HATB) từ 60-150mmHg
 CBF ngưng khi HATB dưới 20mmHg.
 Chấn thương, thiếu máu não, thuốc giãn
mạch CBF có thể lệ thuộc huyết áp.



HA bình thường

Tăng HA

Kaplan, NM, Lancet 1994; 344:1335.


Tự điều hoà ở não


CBF phụ thuộc vào CPP và CVR (cerebral
vein resistant)

CPP = MAP – ICP
CPP = P carotid – P intracranial
= P carotid – P jugular

(CPP= Cerebral Perfusion Pressure)


CBF

CBV= 75 ml
CBF: 50ml/100gm/min
CBF= CPP/ CVR


Áp lực tưới máu não
(Cerebral Perfusion Pressure: CPP)


CPP = MAP - ICP



Thích hợp > 70 mmHg,

(bình thường: 60 - 160 mmHg)

MAP(mean arterial pressure) = [(2 x diastolic)+systolic] / 3


Tự điều hoà ở não
Tự điều hoà ở não duy trì hằng định CBF qua cơ
chế bù trừ thay đổi ICP trừ khi:
- ICP mà CPP < 40 mm Hg
- MAP > 160 mmHg hay < 60 mmHg
- Tổn thương não/chấn thương


Áp lực nội sọ
(Intracranial Pressure:ICP )

Ở người trưởng thành, thể tích trung bình trong
sọ vào khoảng từ 1350 đến 1500ml.
 Thể tích não chiếm 80%, máu 10% và dịch não
tủy 10%,
 Áp lực trong sọ đo trong não thất dao động 10 15 mmHg (136 - 240mm H2O).



Áp lực nội sọ
(Intracranial Pressure:ICP )

Phân loại Lundberg ICP:
- 0 - 10 ----- bình thường
- 11 - 20 ----- tăng nhẹ
- 21 - 40 ----- tăng trung bình
- Trên 40 ----- tăng quá mức & tất cả các
cơ chế bù trừ được sử dụng


ALNS không phải là trạng thái tỉnh mà
bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố.
- Tăng với tâm thu của tim do giãn các
tiểu động mạch trong sọ.
- Thay đổi áp lực theo hơ hấp, giảm khi
hít vào và tăng khi thở ra.
(Khi ALNS qua mức 40-50 mmHg thì áp lực tưới máu
não giảm. Tiên lượng tốt nếu ALNS dưới 20 mmHg)


3. Biến chứng tăng áp lực trong sọ





TALNS được định nghĩa như tăng áp
lực kéo dài trên 20 mmHg/cmH2O.



Học thuyết Monro-Kellie: tăng một
thành phần sẽ được bù trừ bằng 2
thành phần còn lại.




TALNS làm rối loạn chức năng não do:
- Giảm CBF.
- Tụt não qua lều hay qua lổ chẩm đưa
đến chèn ép gây thiếu máu cục bộ thân
não


×