Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý chi ngân sách trên địa bàn huyện hiệp đức, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 121 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ HUYỀN TRANG

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN HIỆP ðỨC, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

ðà Nẵng – Năm 2019


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

HỒ THỊ HUYỀN TRANG

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN HIỆP ðỨC, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM QUANG TÍN

ðà Nẵng – Năm 2019


LỜI CAM ðOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào.
Tác giả luận văn

Hồ Thị Huyền Trang


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................3
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ...............................................5
7. Sơ lược tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu ................5
8. Sơ lược tổng quan tài liệu ......................................................................7
9. Bố cục ñề tài.........................................................................................12
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...........................................................................13
1.1. KHÁI QUÁT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC .........................................................................................13
1.1.1. Ngân sách nhà nước .......................................................................13
1.1.2. Quản lý chi ngân sách nhà nước ....................................................16
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả chi NSNN .....................................20
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN ....................20
1.2.1. Lập dự toán chi NSNN cấp huyện .................................................20
1.2.2. Chấp hành dự toán chi NSNN cấp huyện ......................................23
1.2.3. Quyết toán chi NSNN cấp huyện...................................................26

1.2.4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm công tác chi NSNN cấp
huyện ................................................................................................................29
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN QUẢN LÝ CHI NS CẤP HUYỆN30
1.3.1. ðiều kiện tự nhiên..........................................................................30
1.3.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội...............................................................31


1.3.3.Tổ chức bộ máy và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý cấp huyện33
1.3.4. Hiện đại hóa nền hành chính..........................................................34
1.3.5. Các nhân tố khác ............................................................................34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TRÊN ðỊA
BÀN HUYỆN HIỆP ðỨC, TỈNH QUẢNG NAM ......................................37
2.1. ðẶC ðIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN HIỆP ðỨC ẢNH HƯỚNG ðẾN
QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................................................37
2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên ..........................................................................37
2.1.2. ðặc ñiểm về xã hội.........................................................................42
2.1.3. ðặc ñiểm về kinh tế .......................................................................43
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý chi ngân sách huyện Hiệp ðức ..............46
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN HIỆP ðỨC, TỈNH QUẢNG NAM...................................................52
2.2.1. Tình hình lập dự tốn chi ngân sách ..............................................52
2.2.2. Tình hình chấp hành dự tốn chi ngân sách...................................58
2.2.3. Tình hình quyết tốn chi NS ..........................................................71
2.2.4. Tình hình thanh tra, kiểm tra và xử lý sai phạm chi ngân sách .....76
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN HIỆP ðỨC, TỈNH QUẢNG NAM79
2.3.1. Những thành công trong công tác quản lý chi ngân sách trên địa
bàn huyện Hiệp ðức.........................................................................................79
2.3.2. Những hạn chế trong cơng tác quản lý chi ngân sách trên ñịa bàn

huyện Hiệp ðức ...............................................................................................83
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại.......................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................90


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN HIỆP ðỨC, TỈNH QUẢNG NAM..................91
3.1. CƠ CỞ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN HIỆP ðỨC ...............................................91
3.1.1. Quan ñiểm hồn thiện quản lý chi ngân sách trên địa bàn Huyện
Hiệp ðức ..........................................................................................................91
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Hiệp ðức ....................91
3.1.3. Mục tiêu hoàn thiện quản lý chi ngân sách trên ñịa bàn huyện Hiệp
ðức ...................................................................................................................94
3.1.4. ðịnh hướng hoàn thiện quản lý chi NS trên ñịa bàn Huyện Hiệp
ðức ...................................................................................................................96
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN HIỆP ðỨC ...........................................................97
3.2.1. Hồn thiện cơng tác Lập dự tốn chi ngân sách ............................97
3.2.2. Hồn thiện cơng tác Chấp hành dự tốn chi ngân sách .................99
3.2.3. Hồn thiện cơng tác Quyết tốn chi ngân sách nhà nước............101
3.2.4. Tăng cường cơng tác thanh kiểm tra và xử lý sai phạm quản lý chi
ngân sách ........................................................................................................102
3.2.5. Nâng cao năng lực chuyên môn của ñội ngũ cán bộ quản lý chi
ngân sách nhà nước ........................................................................................103
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................104
3.3.1. Kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ và các bộ ngành..................104
3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh............................................................104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...............................................................................106
KẾT LUẬN ...................................................................................................107

TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ Tài chính

CNH-HðH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DT

Dự tốn

ðTXDCB

ðầu tư xây dựng cơ bản

HðND

Hội ñồng Nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KT-XH


Kinh tế - Xã hội

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NSTƯ

Ngân sách Trung ương

NSðP

Ngân sách ñịa phương

QP-AN

Quốc phịng – An ninh

QT

Quyết tốn

STC

Sở Tài chính


TC-KH

Tài chính – Kế hoạch

UBND

Ủy ban Nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
2.1.

Diện tích và dân số huyện Hiệp ðức

38

2.2.


Hiện trạng sử dụng ñất huyện Hiệp ðức

39

2.3.

Quy trình thực hiện cơng tác lập dự tốn NSNN huyện

54

2.4.

Dự tốn chi NS huyện Hiệp ðức giai đoạn 2014-2018

55

2.5.

Cơ cấu xây dựng dự tốn chi cân đối NS giai đoạn 2014

58

– 2018
2.6.

Chi ngân sách huyện Hiệp ðức giai ñoạn 2014 – 2018

59

2.7.


So sánh chấp hành và dự toán chi NS huyện Hiệp ðức

61

giai ñoạn 2014 – 2018
2.8.

Chi ñầu tư phát triển huyện Hiệp ðức giai ñoạn 2014 –

62

2018
2.9.

So sánh chấp hành và dự tốn chi đầu tư XDCB huyện

62

Hiệp ðức giai ñoạn 2014 – 2018
2.10.

Chi thường xuyên huyện Hiệp ðức giai ñoạn 2014 –

65

2018
2.11.

Cơ cấu chi thường xuyên huyện Hiệp ðức giai ñoạn


67

2014 – 2018
2.12.

So sánh chấp hành và dự tốn chi thường xun huyện

69

Hiệp ðức giai đoạn 2014 – 2018
2.13.

Tình hình từ chối thanh tốn qua KBNN huyện Hiệp

70

ðức giai đoạn 2014 – 2018
2.14.

So sánh quyết tốn và dự tốn chi NSNN huyện Hiệp
ðức giai đoạn 2014 – 2018

71


Tên bảng

Số hiệu


Trang

bảng
2.15.

So sánh quyết toán và dự toán chi ñầu tư XDCB huyện

72

Hiệp ðức giai ñoạn 2014 – 2018
2.16.

So sánh quyết toán và dự toán chi thường xuyên huyện

73

Hiệp ðức giai đoạn 2014 – 2018
2.17.

Tình hình thanh tra, kiểm tra cơng tác quản lý chi

77

thường xun trên địa bàn huyện Hiệp ðức giai đoạn
2014 – 2018
2.18.

Tình hình thanh tra, kiểm tra cơng tác quản lý chi đầu tư
XDCB trên ñịa bàn huyện Hiệp ðức giai ñoạn 2014 –
2018


79


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

hình
1.1.

Hệ thống NSNN

15

2.1.

Bản đồ hành chính huyện Hiệp ðức

36

2.2.

Lao động và việc làm theo ngành kinh tế huyện Hiệp ðức

42


năm 2018
2.3.

Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế theo giá so

44

sánh 2010 huyện Hiệp ðức năm 2018
2.4.

Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN huyện Hiệp

46

ðức
2.5.

Dự tốn chi và tốc độ tăng trưởng dự tốn chi huyện

57

Hiệp ðức giai đoạn 2014 - 2018
2.6.

Cơ cấu chi trong cân ñối NS huyện Hiệp ðức giai ñoạn

60

2014 – 2018
2.7.


Tốc ñộ tăng trưởng trong chi trong cân ñối NS, chi ñầu
tư phát triển, chi thường xuyên huyện Hiệp ðức giai
ñoạn 2014- 2018

61


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách quận, huyện, thị xã, thành phố là một bộ phận cấu thành
Ngân sách Nhà nước, là cơng cụ để chính quyền Nhà nước thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong quá trình quản lý kinh tế xã hội, an ninh
quốc phịng. Chi NSNN là một trong những cơng cụ của chính sách tài chính
quốc gia, là khâu quan trọng trong điều tiết kinh tế, có tác dụng rất lớn ñối với
sự ổn ñịnh, phát triển KT-XH của ñất nước, nhất là trong quá trình hội nhập
thế giới. ðể quản lý thống nhất nền tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả
ngân sách và tài sản Nhà nước, tăng tích luỹ nhằm thực hiện cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa ñất nước theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, Quốc hội đã thơng
qua Luật NSNN ngày 25/6/2015, đã quy định rõ, ñầy ñủ về trách nhiệm,
quyền hạn của các cơ quan quản lý chi NSNN, ñặc biệt trong việc lập, chấp
hành, kiểm soát và quyết toán NSNN.
Trong những năm gần đây, khơng chỉ ở Việt Nam nói chung mà ở
Quảng Nam nói riêng q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đang diễn ra
mạnh mẽ. Trong q trình đó, huyện Hiệp ðức tỉnh Quảng Nam đã có sự
vươn lên nhất ñịnh. Sự phát triển của huyện Hiệp ðức ñòi hỏi nguồn vốn lớn
và cách thức quản lý ngân sách cho mục tiêu phát triển. Huyện Hiệp ðức có
diện tích tự nhiên là 49.688,61 ha. Huyện có 1 thị trấn và 11 xã. Trong thời

gian ñến, huyện Hiệp ðức ñặt ra nhiều chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
như phát triển kết cấu hạ tầng, phát triển các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, phát triển nông nghiệp,… ðể các chiến lược đó đạt được những thành
tựu nhất định địi hỏi cần có nguồn lực cần thiết trong đó đặc biệt là vốn ngân
sách Nhà nước.
Tổng thu ngân sách huyện Hiệp ðức năm 2018 ñạt 687.885 triệu ñồng,
tổng chi ngân sách 654.618 triệu đồng là con số khơng hề nhỏ ñối với một


2

đơn vị ngân sách cấp huyện. Do đó, cơng tác quản lý chi ngân sách ln được
quan tâm để phát huy tính hiệu quả của Ngân sách nhà nước đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội, ñảm bảo ANQP trên ñịa bàn huyện. Tuy nhiên, thực
trạng quản lý chi NS trên địa bàn huyện Hiệp ðức vẫn cịn nhiều hạn chế, kể
cả trong công tác lập, chấp hành, quyết tốn, kiểm tra, giám sát NSNN.
Nhằm đánh giá thực trạng q trình quản lý chi ngân sách trên địa bàn
huyện Hiệp ðức thời gian qua, nêu lên ñược những thành công và hạn chế
cũng như nguyên nhân hạn chế. Từ đó, đưa ra được các giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý chi ngân sách trên ñịa bàn huyện Hiệp ðức thời gian tới. Bên
cạnh đó, huyện Hiệp ðức ñang trên ñà phát triển mạnh, các hoạt ñộng chi
ngân sách ngày càng nhiều và phức tạp. Nhưng ñến nay, chưa có cơng trình
nghiên cứu một cách hệ thống và chi tiết ñến việc quản lý chi ngân sách trên
ñịa bàn huyện Hiệp ðức. Chính vì vậy, tác giả chọn ñề tài: “Quản lý chi
ngân sách trên ñịa bàn huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam” làm ñề tài
nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
ðánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách trên ñịa bàn huyện Hiệp
ðức, tỉnh Quảng Nam làm căn cứ đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác

quản lý chi ngân sách trên ñịa bàn Huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam.
b. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn ñề cơ sở lý luận cơ bản về chi NSNN và quản
lý Chi NSNN cấp huyện tại Việt Nam.
Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách trên địa bàn
huyện Hiệp ðức hiện nay, nhìn nhận những thành công, hạn chế và nguyên
nhân của những thành cơng, hạn chế đó.
ðề xuất phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi ngân


3

sách trên ñịa bàn Huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam những năm tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
ðể chuyển tải toàn bộ nội dung và ñáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, ñề
tài cần trả lời 3 câu hỏi nghiên cứu chi tiết sau:
- Cở sở lý về quản lý chi NS đơn vị hành chính, cấp huyện, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh là như thế nào?
- Thực trạng công tác quản lý chi NS trên ñịa bàn huyện Hiệp ðức tỉnh
Quảng Nam hiện nay ra sao?
- Cần có những giải pháp nào để hồn thiện cơng tác Quản lý chi NS
trên ñịa bàn Huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam trong thời gian ñến?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến công
tác quản lý Chi NS trên ñịa bàn Huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam
b. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá cơng
tác quản lý chi NS trên ñịa bàn huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam.
Về khơng gian: Nội dung nghiên cứu được thực hiện tại Huyện Hiệp

ðức, tỉnh Quảng Nam
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chi ngân sách trên
ñịa bàn Huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam giai ñoạn 2014 - 2018. Các giải
pháp ñược ñề xuất có ý nghĩa trong những năm tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
ðể ñáp ứng mục tiêu nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu, ñề tài
sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng.
- Phương pháp nghiên cứu định tính được tác giả sử dụng ñể tập hợp,


4

hệ thống hóa, so sánh các nghiên cứu trước trong và ngồi nước, từ cơng trình
nghiên cứu lý thuyết cũng như nghiên cứu thực nghiệm để hình thành nên cơ
sở lý luận về quản lý chi NS của ñề tài.
- Nghiên cứu định lượng được tác giả sử dụng thơng qua các công cụ
thống kê mô tả như: Bảng thống kê, đồng thị thống kê; các đại lượng thống kê
mơ tả phản ánh sự biến ñộng cấu trúc, biến ñộng quy mô theo chuỗi thời gian
dựa vào dữ liệu thứ cấp theo chuỗi thời gian giai đoạn 2014-2018, từ đó nhận
diện ñược thực trạng, ưu ñiểm và nhược ñiểm của q trình quản lý chi NS
trên địa bàn huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam trong những năm qua.
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng các phương pháp như sau:
Phương pháp thực chứng: Thực hiện ñể thu thập số liệu, thơng tin
nhằm mơ tả và giải thích về những thành công và những hạn chế, tồn tại của
thực trạng quản lý chi NSNN huyện Hiệp ðức.
Phương pháp chuẩn tắc: Sử dụng ñể ñưa ra những ñánh giá và ñề xuất
nhằm trả lời câu hỏi làm gì để hồn thiện quản lý chi NSNN tại huyện Hiệp
ðức.
Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng các số liệu thống kê để phân

tích, cho biết xu thế biến đổi tình hình chi và quản lý chi NS qua các năm. Từ
ñây, chỉ ra các thành công, hạn chế và nguyên nhân của chúng.
Phương pháp so sánh: Từng con số ñơn lẻ hầu như khơng có ý nghĩa
trong việc đánh giá một vấn đề. Chính vì vậy, phương pháp so sánh được tác
giả sử dụng nhiều khi phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi NS ñể thấy
ñược biến ñộng về quy và mức độ hồn thành trong cơng tác quản lý chi NS
huyện và so sánh với các tiêu chuẩn quản lý chi NS có hiệu lực thi hành tại
các thời điểm ñó. Các dạng so sánh ñược sử dụng trong luận văn là:
+ So sánh bằng số tuyệt ñối: Dựa trên hiệu số giữa chỉ tiêu kỳ phân tích
và chỉ tiêu kỳ gốc để thấy sự biến động về quy mơ của chỉ tiêu nghiên cứu.


5

+ So sánh bằng số tương ñối: Dựa trên tỷ lệ (%) giữa chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu gốc để biết mức độ hồn thành.
Ngồi ra luận văn cịn thu thập, tìm kiếm thơng tin trên mạng Internet,
một số sách báo, cơng trình nghiên cứu khác…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
a. Ý nghĩa lý luận
Luận văn cung cấp khung lý thuyết toàn diện về vấn ñề quản lý chi ngân
sách ñịa phương làm cơ sở để những người nghiên cứu sau có thể tham khảo.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn ñã nghiên cứu và chỉ ra ñược thực trạng quản lý chi NS trên
ñịa bàn huyện Hiệp ðức trong khoảng thời gian từ 2014-2018 (thành tựu, hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế đó) và lấy đó làm cơ sở để đề xuất
phương hướng, giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi NS trên ñịa bàn
huyện trong thời gian tới. Những giải pháp mà luận văn ñề xuất nếu ñược áp
dụng vào thực tiễn có thể mang lại hiệu quả cao trong q trình quản lý chi
NS trên địa bàn huyện Hiệp ðức từ nay ñến năm 2025.

c. Ý nghĩa về mặt ñào tạo
Luận văn là một tài liệu tham khảo có giá trị trong việc giảng dạy đại
học và sau đại học cho khối ngành kinh tế nói chung và chuyên ngành quản lý
kinh tế nói riêng.
7. Sơ lược tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu
Các tài liệu do Nhà nước ban hành, các sách, giáo trình, bài giảng là
những nghiên cứu chính thống, cơ sở nền tảng ñể xây dựng lý luận và ñịnh
hướng cho ñề tài:
- Sách “Cải cách hệ thống tài chính Việt Nam - ðộng lực và trở ngại”
của PGS.TS. ðào Văn Hùng, Học viện chính sách và phát triển, NXB ðại học
Quốc gia Hà Nội [26]. Nghiên cứu ñã cung cấp cho ñộc giả về “tổng quan về


6

hệ thống tài chính, cải cách hệ thống tài chính và vai trò của Nhà nước trong
cải cách hệ thống tài chính; phân tích xu hướng cải cách hệ thống tài chính
trên thế giới và kinh nghiệm cải cách hệ thống tài chính các nước. Trình bày
q trình cải cách hệ thống tài chính của Việt Nam từ năm 1986 ñến nay;
phân tích các vấn ñề cần tiếp tục cải cách, cũng như nêu ra các ñộng lực và
trở ngại ñối với cải cách hệ thống tài chính Việt Nam. Nghiên cứu này, cũng
trình bày một số quan điểm cải cách và khuyến nghị chính sách đối với cải
cách hệ thống tài chính Việt Nam”trong thời gian tới.
- Các giáo trình:
+ Vũ Văn Hóa, Lê Văn Hưng (2009), Giáo trình tài chính cơng, trường
ðại học Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội, Hà Nội [24]. Giáo trình đã được
biên soạn trong ñiều kiện nền kinh tế Việt Nam ñang trên ñà thực hiện ñường
lối ñổi mới theo hướng mở cửa và hội nhập. Nhiều cơ chế chính sách trong
lĩnh vực quản lý tài chính và điều hành NS nhà nước đang từng bước hồn
thiện. Giáo trình đã làm rõ các nội dung: tổng quan về tài chính cơng (sự hình

thành và phát triển, cấu thành, chức năng, vai trò của tài chính cơng), NS nhà
nước (thu, chi, cân đối NS, quản lý quỹ NS nhà nước), tài chính các đơn vị
thủ hưởng NS nhà nước (quản lý tài chính đối với các đơn vị hành chính sự
nghiệp, quản lý tài chính đối với các cơ quan nhà nước, quản lý tài chính đối
với các đơn vị sự nghiệp cơng lập), những vấn đề chung về các quỹ tài chính
cơng ngồi NSNN, tín dụng nhà nước và quản lý nợ cơng.
+ ðặng Văn Du, Bùi Tiến Hanh (2010), Giáo trình quản lý chi NSNN,
Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội [12]. Giáo trình đã hướng dẫn lập dự tốn,
chấp hành dự toán, kiểm soát các khoản chi và quyết toán qua Kho bạc nhà
nước ñối với chi thường xuyên và chi ñầu tư phát triển từ nguồn NSNN. Giáo
trình cũng làm rõ các nội dung chủ ñạo: Quản lý chi thường xuyên của NSNN
cho các cơ quan Nhà nước, Quản lý chi thường xuyên của NSNN cho các ñơn


7

vị sự nghiệp cơng lập, Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN, Quản
lý các khoản chi ñầu tư phát triển khác của NSNN, Quản lý các khoản chi
khác của NSNN, Cấp phát thanh toán chi NSNN của Kho bạc Nhà nước.
+ Trần Văn Giao (2011), Giáo trình tài chính cơng và cơng sản, Học
viện Hành chính, Hà Nội [22]. Giáo trình đã trình bày các nội dung chủ yếu
về“Tổng quan tài chính cơng và quản lý tài chính cơng trong chương 1, quản
lý NSNN trong chương 2. Tài chính cơng là cơng cụ quan trọng cung cấp
thông tin cho các chủ thể lập pháp và quản lý. Tài chính cơng thực sự trở
thành cơng cụ của Nhà nước ñể phục vụ và thực hiện các chức năng của Nhà
nước. Hoạt động của Tài chính cơng rất ña dạng, liên quan ñến mọi lĩnh vực
kinh tế - xã hội và tác ñộng ñến mọi chủ thể trong xã hội. Chính nét đặc thù
đó là nhân tố có ảnh hưởng quyết ñịnh tới các ñặc ñiểm của Tài chính cơng.
Vai trị của Tài chính cơng có thể được xem xét trên hai khái cạnh: là công cụ
tập trung nguồn tài lực đảm bảo duy trì sự tồn tại, hoạt động của bộ máy Nhà

nước và là cơng cụ của Nhà nước trong quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường.
ðể duy trì sự tồn tại và hoạt động, bộ máy Nhà nước cần phải có nguồn tài
chính ñảm bảo cho các nhu cầu chi tiêu. Các nhu cầu chi tiêu của bộ máy Nhà
nước ñược ñáp ứng bởi Tài chính cơng, đặc biệt là Ngân sách Nhà nước. Vai
trị kể trên của Tài chính cơng được thể hiện cụ thể là khai thác, ñộng viên và
tập trung các nguồn tài chính để đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho các nhu cầu chi
tiêu ñã ñược Nhà nước dự tính cho từng thời kỳ phát triển. Các nguồn tài
chính này có thể được động viên cả ở trong nước và từ nước ngồi, từ mọi
lĩnh vực hoạt động và mọi thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức khác
nhau, có bắt buộc và tự nguyện, có hồn trả và khơng hồn trả, trong đó, tính
bắt buộc và khơng hồn trả là nét đặc trưng.
8. Sơ lược tổng quan tài liệu
Cơng tác quản lý chi NSNN nói chung và NS địa phương nói riêng là


8

nhiệm vụ chính trị quan trọng và thường xun. Vì vậy, vấn đề này đã có
nhiều tổ chức, cá nhân nghiên cứu. Tại Việt Nam, vấn ñề quản lý Nhà nước
về cơng tác chi NS tại địa phương cũng được ðảng, Nhà nước Việt Nam, các
giới nghiên cứu, các nhà khoa học, các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Có
nhiều cơng trình và bài viết về vấn đề quản lý Chi NSNN, chi NS địa phương
cả trong và ngồi nước nhưng ñáng chú ý hơn cả là một số cơng trình và bài
viết sau:
- Bài viết “Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý NSNN cấp
huyện thị - trường hợp nghiên cứu điển hình tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðăk
Nơng”của ThS. ðàm Thị Hệ, Tạp chí Khoa học & Công nghệ lâm nghiệp số
02– 2013 [11]: Về mặt lý thuyết, nghiên cứu này cho rằng NSNN là huyết
mạch của nền kinh tế, có vai trị quan trọng trong việc thúc ñẩy cho sự phát
triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững, thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo

quốc phịng và an ninh, là cơng cụ ñể Nhà nước quản lý và ñiều tiết vĩ mơ nền
kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả quản lý nền
kinh tế. Về mặt thực nghiệm, cơng trình đã cho thấy cơng tác quản lý NSNN
của thị xã Gia Nghĩa trong thời gian vừa qua ñã ñạt ñược những thành tựu
quan trọng, ñảm bảo khá tốt các quy ñịnh của Luật NSNN ñối với quản lý NS
cấp huyện thị, ñã tạo những ñiều kiện quan trọng để thúc đẩy sự nghiệp phát
triển tồn diện kinh tế xã hội trên ñịa bàn thị xã, từng bước xây dựng và phát
triển Ga Nghĩa thành đơ thị loại III trong thời gian tới. Bên cạnh đó, cơng tác
quản lý NSNN của địa bàn cũng cịn nhiều tồn tại, bất cập cần có giải pháp
tháo gỡ kịp thời ñể tạo ñộng lưc ñáo ứng yêu cầu cho sự nghiệp phát triển của
thị xã trong thời gian tới. Tác giả ñã ñưa ra 06 giải pháp; ñề xuất áp dụng tổng
hợp và ñồng bộ một hệ thống các giải pháp trên cho các khâu: lập dự toán NS,
chấp hành dự toán NS, thanh quyết toán NS và kiểm tra, thanh tra NSNN.
- Bài viết “Cơ cấu NSNN: ổn ñịnh và bền vững”, Thùy Dương, Bnews


9

(2018) [19]: Trong bài viết này, tác giả ñề cập và phân tích định hướng chính
sách tài chính – NSNN của Việt Nam trong năm 2019 là tiếp tục thực hiện
chính sách tài khóa chặt chẽ, hiệu quả; tăng cường kỷ luật tài chính – NSNN,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cơ cấu lại NSNN và nợ cơng theo hướng
an tồn, bền vững, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, gắn với ñẩy mạnh sắp
xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, ñổi mới khu vực sự nghiệp
cơng. ðồng thời, phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ñể giảm bội chi NS. Duy trì
các chỉ số nợ ở mức an tồn, bảo đảm sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đầy
đủ, đúng hạn, giữ uy tín trong các cam kết quốc tế. ðặc biệt, nâng cao kỷ luật,
kỷ cương quản lý tài chính – ngân sách, kể cả trong thu-chi NSNN.
- Luận án tiến sĩ Kinh tế “Nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An
Giang giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020” của Tô Thiện Hiền

(2012), Trường ðại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh [21]. Cơng trình nghiên
cứu của tác giả ñã làm rõ những vấn ñề lý luận về công tác quản lý NSNN nói
chung và ở tỉnh An Giang nói riêng, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý
NSNN ở tỉnh An Giang. Qua đó phân tích, đánh giá những mặt thành cơng,
những mặt hạn chế, đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý
NSNN tại tỉnh An Giang như quản lý, sử dụng hiệu quả các khoản chi; đổi
mới quy trình lập, chấp hành, quyết toán NS; tăng cường thanh tra, kiểm tra
giám sát; nâng cao trình độ cán bộ quản lý… Tuy vậy, thực trạng quản lý chi
NS cũng như tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi ñịa phương cũng khác
nhau nên cần nghiên cứu cụ thể ñiều kiện ở mỗi địa phương từ đó có giải
pháp khả thi nhất cho quản lý chi NS tại mỗi ñịa phương.
- Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế “Quản lý NSNN huyện Con Cuông,
tỉnh Nghệ An”, Nguyễn Thanh Minh (2015), Trường ðại học Kinh tế ðHQGHN [13]. Cơng trình nghiên cứu của tác giả ñề cập chủ yếu về vấn ñề
quản lý NSNN huyện Con Cuông, ñánh giá các mặt hạn chế tồn tại, chủ yếu


10

là các hạn chế liên quan ñến chi ñầu tư xây dựng cơ bản gây tình trạng lãng
phí NS, thất thốt, chuyển nguồn…. Bên cạnh đó, phân tích được các nguyên
nhân chủ quan cũng như khách quan dẫn ñến các mặt hạn chế đó, từ đó đề
xuất hướng giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý NSNN tại huyện Con
Cuông.
- ðề tài luận án tiến sĩ quản lý hành chính cơng “Phân cấp quản lý
NSNN ở Việt Nam hiện nay”, của Lê Tồn Thắng (2013), Học viện Chính trị Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh [25]. Trong luận án nghiên cứu của mình
tác giả đã hệ thống hóa lý luận về phân cấp quản lý Nhà nước; thông qua
nghiên cứu thực trạng về phân cấp quản lý NSNN ở Việt Nam, tác giả đã có
những đánh giá ưu ñiểm và chỉ ra các hạn chế. Một trong những hạn chế được
tác giả chú trọng nghiên cứu đó là phân cấp quản lý NSNN ở Việt Nam vẫn
thực hiện theo phương thức quản lý theo các yếu tố ñầu vào, hạn chế này làm

cho hiệu quả sử dụng NSNN chưa cao.
Các cơng trình nghiên cứu trên, tác giả đã nghiên cứu các nội dung: (1)
cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý NSNN; (2) thực trạng quản lý
NSNN tại ñịa phương; (3) ñề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
NSNN tại địa phương ñó.
Cơ sở lý luận ñã ñược áp dụng ñể nghiên cứu vấn ñề cũng như các khái
niệm, ñịnh nghĩa ñã ñược ñề cập ñến: NSNN, quản lý NSNN, chức năng quản
lý NSNN, phân cấp chi NSNN, các nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý NSNN.
Các phương pháp nghiên cứu ñã ñược áp dụng:
(1) Phương pháp thu thập số liệu – khảo sát hệ thống quản lý NS và hệ
thống cơ sở dữ liệu về dự tốn và tình hình thực hiện dự toán NSNN, kế thừa
các tổng kết báo cáo chun đề về cơng tác quản lý NSNN của các cơ quan
chun mơn;
(2) Phương pháp xử lý, phân tích số liệu, tài liệu:


11

+ Phương pháp thống kê mô tả: tổng hợp và phân tích số liệu ban đầu
bằng cách tính tốn các chỉ tiêu thống kê thể hiện các trị số ñặc trưng của hệ
thống dữ liệu liên quan đến cơng tác quản lý NSNN trên ñịa bàn nghiên cứu.
+ Phương pháp thống kê phân tích: sử dụng các phương pháp tính tốn
các chỉ tiêu thể hiện sự biến động theo thời gian của các trị số quan sát ñể làm
rõ tầm quan trọng, xu thế biến ñộng của từng chỉ tiêu nghiên cứu.
(3) Phương pháp chuyên gia: tham gia các hội thảo khoa học, tổ chức
các buổi thảo luận, tham khảo, trao ñổi ý kiến với các nhà quản lý, các cán bộ
chuyên môn nghiệp vụ về công tác quản lý NSNN trên ñịa bàn nghiên cứu.
Các kết quả nghiên cứu chính của cơng trình nghiên cứu: thực trạng
cơng tác quản lý NSNN trên địa bàn (cơng tác lập dự tốn, chấp hành dự toán,
quyết toán NS, thanh tra kiểm tra NSNN), từ đó đưa ra các giải pháp hồn

thiện cơng tác quản lý NS trên địa bàn.
Nhìn chung, các cơng trình trên tiếp cận dưới những góc độ khác khau,
cả lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chi NSNN, thấy được sự cần thiết
phải đẩy mạnh cơng tác quản lý chi và ñều gợi ý những hướng ñi, giải pháp
ñể quản lý tốt chi NS ở nước ta. ðồng thời, cịn có nhiều cơng trình khoa học,
bài báo khác nghiên cứu về công tác quản lý chi NS ở nhiều khía cạnh khác
nhau. Tuy nhiên vẫn chưa có một đề tài khoa học hay cơng trình nào nghiên
cứu sâu sắc và toàn diện về Quản lý chi NS trên ñịa bàn huyện Hiệp ðức, tỉnh
Quảng Nam cho đến thời điểm hiện nay.
Các cơng trình nghiên cứu trên ñã hệ thống hóa các vấn ñề cơ bản về
NSNN, nhất là hiệu quả quản lý NSNN làm cơ sở nghiên cứu nội dung ñề tài
“Quản lý chi ngân sách trên ñịa bàn huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam”.
Những vấn ñề lý luận cơ bản ñược hệ thống và cụ thể hóa làm rõ các khái
niệm, bản chất của NSNN, hiệu quả, vai trò của quản lý NSNN, phân cấp chi
NSNN, các nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý NSNN. Từ đó hệ thống tất cả các


12

hoạt ñộng của các khâu: lập, phân bổ, chấp hành, quyết tốn NS, thanh tra,
kiểm tra… và q trình điều hành NS đạt mục tiêu đề ra, đây cũng chính là tư
tưởng, tiền ñề xuyên suốt của luận văn, phân tích thực trạng và hiệu quả quản
lý chi NS địa phương và ñưa ra các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý chi NS ñịa phương.
9. Bố cục đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương như sau:
- Chương 1. Một số vấn ñề lý luận cơ bản về quản lý chi NSNN cấp
huyện tại Việt Nam.
- Chương 2. Phân tích thực trạng quản lý chi NS trên địa bàn huyện

Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam.
- Chương 3. Phương hướng và giải pháp hồn thiện quản lý chi NS trên
địa bàn huyện Hiệp ðức, tỉnh Quảng Nam.


13

CHƯƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. KHÁI QUÁT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Ngân sách nhà nước
a. Khái niệm ngân sách Nhà nước
Luật NSNN ñã ñược Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 25/6/2015
ñịnh nghĩa: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự tốn
và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quyết ñịnh ñể bảo ñảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước” [17].
Theo ðặng Văn Du, Bùi Tiến Hanh (2010), “NSNN là quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nước. Quỹ này thể hiện lượng tiền huy ñộng từ thu nhập quốc
dân ñể ñáp ứng cho các khoản chi tiêu của Nhà nước, có hai mặt đó là: mặt
tĩnh và mặt ñộng. Mặt tĩnh thể hiện các nguồn tài chính được tập trung vào
NSNN mà chúng ta có thể xác ñịnh ñược vào bất kỳ thời ñiểm nào. Mặt động
thể hiện các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gắn liền với quỹ tiền tệ
tập trung vào NSNN và từ NSNN phân bổ các nguồn tài chính cho các ngành,
các lĩnh vực, các địa phương của nền kinh tế quốc dân” [12].
“NSNN là một phạm trù kinh tế tài chính, được coi là một hệ thống
quan hệ kinh tế tồn tại khách quan. Hệ thống các quan hệ kinh tế này ñược ñặc

trưng bởi quan hệ tiền tệ phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài
chính và bằng các quan hệ kinh tế đó mà quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước
ñược tạo lập và sử dụng. Hệ thống các quan hệ kinh tế này bao gồm: Quan hệ
kinh tế giữa NSNN với khu vực doanh nghiệp; Quan hệ kinh tế giữa NSNN với


14

các đơn vị hành chính sự nghiệp; Quan hệ kinh tế giữa NSNN với các tầng lớp
dân cư; Quan hệ kinh tế giữa NSNN với thị trường tài chính” [12].
b. Hệ thống ngân sách Nhà nước
Theo Vũ Văn Hóa, Lê Văn Hưng (2009) [24],“Hệ thống NSNN là tổng
thể các cấp NS có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình thực hiện thu chi
NSNN của”mỗi cấp.
Trên cơ sở quy ñịnh của Hiến pháp là Luật NSNN, hệ thống NSNS
Việt Nam ñược thiết lập dựa trên hai nguyên tắc cơ bản sau ñây: [24]
Một là,“nguyên tắc thống nhất và tập trung dân chủ
Nước ta là một quốc gia thống nhất, quyền lực nhà nước là thống nhất,
do đó chỉ có một NSNN thống nhất do Quốc hội phê chuẩn dự tốn và quyết
tốn NS. Chính phủ chịu trách nhiệm thống nhất quản lý và ñiều hành NSNN.
Bộ máy Nhà nước của ta ñược quản lý và ñiều hành dựa trên nguyên
tắc tập trung dân chủ. NS là công cụ của Nhà nước, vì vậy hệ thống NSNN
cũng được xây dựng theo ngun tắc đó. Ở các cấp chính quyền địa phương,
Hội đồng nhân dân thảo luận NS cấp mình, nhưng phải được Ủy ban nhân dân
cấp trên và Chính phủ xét duyệt lại ñể thống nhất và ñưa vào NSNN trên cơ
sở tn thủ các quy định của Chính phủ về chế ñộ thu chi, các ñịnh mức, tiêu
chuẩn chi tiêu, mục lục NS và các quy định khác có liên quan đến NSNN.
Hai là, ngun tắc đảm bảo tính phù hợp giữa cấp NS và cấp chính
quyền Nhà nước
Nguyên tắc này xuất phát từ yêu cầu ñảm bảo nguồn tài chính cho việc

thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp chính quyền Nhà nước. Vì vậy,
phải xây dựng cho mỗi cấp chính quyền có NS của cấp mình, có nguồn thu và
các khoản chi, có quyền quyết định NS của cấp mình trên cơ sở chấp hành
pháp luật của Nhà nước. Cách lựa chọn này phát huy ñược quyền dân chủ,
tính chủ động và tích cực trong việc khai thác nguồn thu, quản lý các khoản


15

chi”NSNN.
Theo ñiều 6 Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015
[17], Hệ thống NSNN:
(1)“NSNN gồm NS trung ương và NS ñịa phương.”
(2)“NS ñịa phương gồm NS của các cấp chính quyền địa phương.”

Hình 1.1. Hệ thống Ngân sách Nhà nước
(Nguồn: Luật NSNN năm 2015)
Ngân sách Nhà nước“là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được
dự tốn và thực hiện trong một khoản thời gian nhất ñịnh do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định để ñảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước.
Ngân sách trung ương là các khoản thu NSNN phân cấp cho cấp Trung
ương hưởng và các khoản chi NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương.
Ngân sách ñịa phương là các khoản thu NSNN phân cấp cho cấp ñịa
phương hưởng, thu bổ sung từ NS trung ương cho NS ñịa phương và các
khoản chi NSNN thuộc nhiệm vụ chi của cấp”ñịa phương.
c. Chi ngân sách Nhà nước
Theo Dương ðăng Chinh, Phạm Văn Khoan (2009) [10], “Chi NSNN
là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NS nhằm thực hiện các nhiệm vụ của



×