Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GIAO AN L5 TUAN 11 VUA CHINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.6 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012. TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ(người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD học sinh tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài cũ và nêu ND chính -2 em thực hiện. của bài. - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mớ:i 1. Giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ - HS nghe. điểm: Giữ lấy màu xanh. - GTB. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp + Lần 1: Luyện đọc và đọc từ khó. + Lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ: ban công + Lần 3: Luyện đọc theo cặp - HS đọc và sửa chữa cho nhau. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: H: Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn gì? cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công. * Đoạn 2: H: Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây có đặc điểm gì nổi bật? hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ Ghi: + Cây quỳnh. nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn + Hoa ti-gôn. Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, + Cây hoa giấy. xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện + Cây đa Ấn Độ. ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H: Bạn Thu chưa vui vì điều gì?. + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.. * Đoạn 3: H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? H: Em hiểu: "Đất lành chim đậu"là thế nào?. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn.. - GV: Loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở những nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng , một công viên hay một cánh đồng , một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công ... H: Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, Thu? chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. H: Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm gì? đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. H: Em hãy nêu nội dung bài? + Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh. - GV ghi nội dung bài. c) Đọc diễn cảm: - Cho HS xác định giọng đọc toàn bài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp. - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Xác định giọng đọc. + Đọc trong nhóm. - HS đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - GV nhận xét bình chọn và ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Làm được BT1, BT2(a,b), BT3(cột1), BT4. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết dõi. học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài : - HS nghe. 2.2.Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. xung. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt trên bảng. tính và thực hiện tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc đề bài. H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - Yêu cầu hs nêu cách làm phần a, phần b - 4 HS lên bảng làm bài (2 lượt), HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu bạn trên bảng. sai thì sửa lại cho đúng. - GV yêu cầu HS nêu lại cách làm của - 1 - 2HS lần lượt giải thích. từng biểu thức trên. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách - HS đọc thầm đề bài trong SGK. làm. - 1 HS nêu cách làm bài trước lớp : Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của - HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp từng phép so sánh. theo dõi và bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài toán.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm sơ đồ rồi giải. bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. dõi và tự kiểm tra bài của mình. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h.d luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10 gồm 5 bài. - HS có kĩ năng trong giao tiếp, đối xử với mọi người xung quanh, gia đình và cộng đồng; có ý chí vươn lên trong học tập và trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập ND phiếu: 1. HS lớp 5 có nhiệm vụ gì? 2. Khi gây ra một việc không tốt, em cần có thái độ như thế nào? 3. Tại sao mỗi người đều cần phải có ý chí? 4. Bạn đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? 5. Cần làm gì để có tình bạn đẹp? 6. Hãy đọc thơ, kể chuyện, hát một bài hát liên quan đến nội dung các bài đã học. - HS: Xem lại các bài đã học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ÔĐTC: 2. Thực hành - Cho hs nhắc lại tên những bài đã học. - Các bài đã học: Em là HS lớp 5; Có trách nhiệm về việc làm của mình; Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn. - Phát phiếu thảo luận. - Mời 1 em đọc to nội dung phiếu. - Lớp nhận phiếu và đọc nội dung. - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 6. - Thảo luận nhóm 6..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời đại diện 1 số nhóm trả lời câu - Trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác hỏi. theo dõi, nhận xét và bổ xung. - NX và biểu dương nhóm có phần thảo luận hiệu quả. 3. Củng cố- dặn dò: - NX về quá trình học tập môn Đạo đức của lớp; biểu dương và nhắc nhở 1 số cá nhân tiêu biểu.. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ XƯNG HÔ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hộ trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). - HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. Đồ dùng dạy - học: - BT1 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Đại từ là gì? Đặt câu có đại từ? - Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. VD: Mai ơi! chúng mình về đi. - GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết và nói. 2. Tìm hiểu ví dụ: *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài: - HS đọc. H: Đoạn văn có những nhân vật nào? + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo. H: Các nhân vật làm gì? + cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau . Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. H: Những từ nào được in đậm trong câu + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. văn trên? H: Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm. H: Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: chị, các người H: Từ nào chỉ người hay vật được nhắc + Từ chúng. tới? - KL: Những từ chị, chúng tôi, ta, các người, chúng, trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. H: Thế nào là đại từ xưng hô? - HS trả lời. *Bài 2: - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. cơm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H: Theo em , cách xưng hô của mỗi + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường thái độ của người nói như thế nào? người khác. GV: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc đối tượng được nhắc đến. Cách xưng hô của cơm xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị thể hiện sự tôn trọng lịch sự đối với người đối thoại. Cách xưng hô của Hơ Bia xưng là ta, gọi cơm gạo là các người thể hiện sự kiêu căng thô lỗ coi thường người đối thoại. Do đó trong khi nói chuyện chúng ta cần thận trọng trong dùng từ. Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình đối với chính mình và với những người xung quanh. *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc. - HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận. - Gọi HS tả lời. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Nhận xét các cách xưng hô đúng. + Với thầy cô: xưng là em, con. + Với bố mẹ: Xưng là con. + Với anh em: Xưng là em, anh, chị. + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình. - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được ngắc đến. 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập: *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - HS thảo luận nhóm đôi. trong nhóm 2. - Gọi HS trả lời, GV gạch chân từ: ta, - HS trả lời. chú, em, tôi, anh. - Nhận xét KL. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. H: Đoạn văn có những nhân vật nào? + Bồ câu, tu hú, các bạn của bồ chao, bồ các. H: Nội dung đoạn văn là gì? + Đoạn văn kể lại chuyện bồ chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và tu hú gặp các trụ chống trời. Bồ các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng . các loài chim cười bồ chao đã quá sợ sệt - 1 HS lên bảng làm. - 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm vào vở - GV nhận xét bài trên bảng. BT..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS đọc bài đúng. - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ. C. Củng cố dặn dò: - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài.. - Đọc lại nội dung phần Ghi nhớ.. TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân. - Vận dụng vào giải bài toán với phép trừ hai số thập phân. - Làm được BT1; BT2(a,b); BT3. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy A. KTBC: - Mời 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: a. 15,78 + 23,9 - Thực hiện yêu cầu của GV. b. 70,8 + 11,42 - Dưới lớp nêu quy tắc cộng hai số thập phân và cách tính tổng nhiều số thập phân. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng, 1 em nêu - NX bài làm của bạn. cách thực hiện 1 phần. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. HD hs tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân: a. VD 1: - Đưa bảng phụ có ghi nội dung VD, mời 2 hs - Lớp đọc thầm nd bài toán. đọc. H: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Trả lời. H: Để biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu m ta - Ta cần tính phép tính: cần làm như thế nào? 4,29 – 1,84 H: Em sẽ làm như thế nào để thực hiện được - HS nêu: Đổi hai số đo về số tự phép tính này? nhiên rồi tính - Cho hs đổi 4,29m và 1,84m về số tự nhiên, . mời 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện. - Cho hs đổi số tự nhiên về số thập phân với - 245cm = 2,45m đơn vị đo là m. - KL: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H: Vậy đoạn thẳng BC dài bao nhiêu m?. - Đoạn thẳng BC dài 2,45m. - Giới thiệu cách đặt tính: Cho 1 em lên bảng Đặt tính và thực hiện tính. đặt tính và tính, dưới lớp tính ra nháp. - Dưới lớp nhận xét phần tính của bạn và nêu - NX và nêu cách thực hiện. lại cách mình đã thực hiện. - NX và KL bài làm đúng. * Cho hs nhận xét về hai cách thực hiện như - Hai cách đều cho kq như nhau. trên và KL : Hai cách làm trên đều có kq giống nhau nhưng đặt tính và thực hiện luôn sẽ nhanh hơn. - Cho hs nêu cách trừ hai số thập phân - Nêu cách trừ số thập phân theo cách hiểu. b. VD 2: - Nêu VD: 45,8 – 19, 26 = ? - Mời 1 em lên bảng thực hiện tính, dưới lớp - Tính phép tính. tính ra nháp. - Mời hs nhận xét bài của bạn và nhắc lại cách - 1 em nhắc lại cách thực hiện. thực hiện. - Cho hs nêu cách trừ hai số thập phân. - NX và nêu thành quy tắc, đưa bảng phụ cho hs nhắc lại. * Lưu ý: (SGK) H: Em thấy cách thực hiện trừ hai số thập phân + Giống nhau: Cách đặt tính và đặt và cộng hai số thập phân có gì giống và khác dấu phẩy ở kết quả nhau? + Khác nhau: Thực hiện phép trừ (phép cộng) 2. Thực hành * Bài 1: - Mời hs nêu yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - Viết phép tính, mời 3 em lên bảng làm bài. - 3 em làm bài trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét. - HS khá giỏi: Làm thêm pt: 56,2 – 19,75 - Mời hs nhận xét bài làm trên bảng, 1 em nêu - 1 em nêu cách thực hiện phần b. cách thực hiện phần b. - HS khá giỏi nêu kết quả pt làm thêm. - NX và kL kết quả đúng. * Bài 2: - Mời hs nêu yêu cầu bài tập. - Hỏi hs cách thực hiện phần c. - Coi 69 là 69,0 rồi thực hiện trừ - Viết 3 phép tính lên bảng, mời 3 em lên làm bài trên bảng. - Giao thêm cho hs khá giỏi 1 pt: 50 – 0,8 - Cho hs nhận xét bài làm trên bảng, 1 em nêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lại cách đặt tính và thực hiện. - Gọi hs khá giỏi nêu kết quả pt làm thêm. * Bài 3: - Mời hs đọc nội dung bài toán. - Đọc nd bài toán. - HS hs xác định cái đã biết; cái phải tìm - Nêu. - Cho hs nêu hướng làm. - Nêu hướng làm. - NX và KL hướng giải đúng, mời 1 em lên bảng làm bài. - 1 – 2 em đọc bài làm của mình rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Cho hs nhận xét bài làm của bạn, nêu cách - Nêu cách làm khác (nếu có) làm khác. 3. Củng cố dặn dò: - Cho hs nhắc lai quy tắc trừ hai số thập phân. - Yêu cầu hs khá giỏi làm bài tập 3 theo cách khác với cách mình vừa làm. - NX tiết học.. KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền. II. Đồ dùng dạy - học: - Trò chơi: Ô chữ kì diệu, ô chữ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: * HĐ khởi động (3’) - Cho hs nhắc lại đặc điểm của tuổi dậy thì và cách vệ sinh ở tuổi dậy thì - NX và đánh giá 3. HĐ 3: Trò chơi : “ Ô chữ kỳ diệu”(20’) - Chọn 3 đội chơi, mỗi tổ 1 đội 5 em - GV phổ biến luật chơi: + GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và một ô chữ hình chữ S. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học với kèm theo gợi ý. + Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời + Nhóm trả lời đúng được 10 điểm. + Nhóm trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác. + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất. + Tìm được ô hình chữ S được 20 điểm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Trò chơi kết thúc khi ô hình chữ S được đoán. - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi (theo tổ). - GV nhận xét, phát phần thưởng (nếu có). Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô 1) Nhờ có quá trình này mà mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng họ duy trì, kế tiếp. 2) Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra. 3) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: ".......... dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi là: 4) Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì. 5) Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi. 6) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: "..........dậy thì vào koảng từ 13 đến 17 tuổi là. 7) Đây là tên gọi chung của các chất như rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 8) Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hô hấp. 9) Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hoá mà chúng ta vừa mới học. 10) Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. 11) Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được. 12) Người mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ. 13) Điều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất cả mọi người. 14) Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. 15) Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên Đáp số ô chữ (ô chữ không có dấu) (1) S I N H S A N (2) T R U N G (3) C O N G A I (4) K I N H N G U Y E T (5) T R U O N G T H A N H (6) C O N T R A I (7) G A Y N G H I E N (8) H U T T H U O C L A (9) V I E M G A N A (10) V I R U T (11) C H O C O N B U (12) V I E M N A O (13) Q U Y E N (14) M U O I A N O P H E N (15) T U O I D A Y T H I. 4. HĐ4: Nhà tuyên truyền giỏi (10’) - Cách tiến hành: GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> sau: 1) Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện. 2) Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em. 3) Vận động nói không với ma tuý, rượu, bia, thuốc lá. 4) Vận động phòng tránh HIV/AIDS. 5) Vận động thực hiện an toàn giao thông. - Sau khi vẽ hình xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mìh. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, lời tuyên truyền. - Trao giải cho HS theo từng đề tài. * HĐ kết thúc(2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ, chuẩn bị bài sau.. CHÍNH TẢ(Nghe viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - THMT: N©ng cao nhËn thøc vµ tr¸ch nhiÖm cña HS vÒ BVMT. II. Đồ dùng dạy - học: - VBT của HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng. 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: a) Trao đổi về nội dung bài viết: - Gọi HS đọc đoạn viết. - HS đọc đoạn viết. H: Điều 3 khoản 3 trong luật Bảo vệ môi + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , trừng có nội dung gì? giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng khi viết chính tả phó, suy thoái, tiết kiệm, tài nguyên thiên nhiên. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. - HS luyện viết. c) Viết chính tả: - GV đọc chậm HS viết bài. - HS viết chính tả. d) Soát lỗi, chấm bài: - HS soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Hướng dẫn làm bài chính tả: *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu- HS làm bài. - Gọi HS lên làm trên bảng lớp. - Nhận xét KL. lắm- nắm Thích lắm - nắm cơm; quá lắm nắm tay; lắm điều cơm nắm; lắm lờinắm tóc. lấm- nấm lấm tấm - cái nấm; nấm rơm; lấm bùn - nấm đất, lấm mực - nấm đầu.. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm. - Nhận xét các từ đúng. phần b tổ chức tương tự. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - HS đọc yêu cầu bài. - 4 HS lên làm. lương- nương lửa- nửa lương thiện- nương đốt lửa- một nửa; rẫy; lương tâm - vạt nửa vời- lửa đạn; nương; lương thực- nửa đời- lửa binh; .. nương tay; lương bổng… - HS đọc. - HS thi tiếp sức theo tổ.. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012. TẬP ĐỌC ÔN TẬP: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ(người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc đúng, hay..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - HS nghe. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài. a) Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp - GV đọc mẫu: b) Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi HS nêu nội dung bài. c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Xác định giọng đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + HS thi đọc. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. - HS trả lời câu hỏi, rút ra ND bài.. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc theo cặp. - Tổ chức HS thi đọc.. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân. Cách trừ một số cho một tổng. - Làm được BT1, Bt2(a,c), BT4(a). II. Đồ dùng – dạy học: - Bảng số trong bài tập 4 viết sẵn vào bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của lớp theo dõi và nhận xét. tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - 4 HS lên bảng làm bài (2 lượt), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài bạn làm cả về phần đặt Mời 1 -2 em nêu cách làm tính và thực hiện phép tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài - HS: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành tập yêu cầu chúng ta làm gì ? phần chưa biết của phép tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài (2 lượt), HS cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu 4 HS vừa - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong lên bảng nêu rõ cách tìm x của mình. phép cộng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Cho hs nêu hướng giải - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. vào vở. Bài giải Quả dưa thứ hai cân nặng là : 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là : 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả dưa thứ ba cân nặng là : 14,5 – 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số : 6,1 kg - GV chữa bài và cho điểm HS. *Bài 4: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài như phần a; hd HS làm bài và yêu cầu vào vở bài tập. HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Mời 3 em nối tiếp lên bảng làm. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc về trừ một số cho một tổng. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a- b – c và a – (b+c) khi a = 8,9 ; b = 2,3 ; c = 3,5. + GV hỏi tương tự với 2 trường hợp trên còn lại. - GV hỏi : Khi thay đổi các chữ bằng cùng một bộ số thì giá trị của biểu thức a – b – c và a – (b+c) như thế nào so với nhau ? - GV kết luận : Vậy ta có : a – b – c = a – (b + c) - GV : Em đã gặp trường hợp biểu thức a – b – c = a – (b + c) khi học quy tắc nào về phép trừ của số tự nhiên ? - GV : Hãy nêu quy tắc đó.. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Giá trị của biểu thức a – b – c bằng giá trị của biểu thức a – (b+c) và bằng 3,1.. - HS : Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau.. - HS nêu quy tắc trừ một số cho một tổng: Khi trừ một số cho một tổng chúng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng. - GV : Qua bài toán trên, em hãy cho - HS : Quy tắc này cũng đúng với các số biết quy tắc này có đúng với các số thập thập phân bất vì khi thay các chữ số a,b,c phân không ? Vì sao ? trong hai biểu thức a – b – c và a – (b+c) bằng cùng một số ta luôn có : a - b – c = a – (b+c) - GV kết : Khi trừ một số thập phân cho một tổng các số thập phân ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng của tổng. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài nêu để làm bài tập 4b (phần đầu) vào vở. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của đó nhận xét và cho điểm HS. mình. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh(BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. - THMT: Giáo dục ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ phóng to trang 107. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Người đi săn và con nai. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) GV kể lần 1. b) GV kể chuyện lần 2 theo tranh. c) Kể trong nhóm. - Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh. + Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. d) Kể trước lớp: - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện: Mời 1 -2 nhóm lên bảng kể nối tiếp theo tranh. - Mời 1- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét HS kể. 3. Củng cố dặn dò: H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. Hoạt động của trò - 2 HS kể, lớp theo dõi, nhận xét.. - HS nghe. - HS kể trong nhóm để bổ sung cho nhau.. - HS thi kể , lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào kể hay hơn. - HS kể toàn chuyện.. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên - Nhận xét kết luận về ý nghĩa câu nhiê.n chuyện. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. ĐỊA LÍ LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta: + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. *Học sinh khá, giỏi: - Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. - Biết các biện pháp bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi: các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó + Kể một số loại cây trồng ở nước ta. nhận xét và cho điểm HS. + Vì sao nước ta có thể trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới? + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.. 2. Các hoạt động dạy – học: *Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp. - Cho hs đọc tên sơ đồ và QS: H: Theo em, ngành lâm nghiệp có - HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. Ví những hoạt động gì? dụ: + Trồng rừng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Ươm cây. + Khai thác gỗ. - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của - HS nêu: Lâm nghiệp có hai hoạt động lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác để nêu các hoạt động chính của lâm gỗ và lâm sản khác. nghiệp. - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng - HS nối tiếp nhau nêu: Các việc của hoạt và bảo vệ rừng. động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,... - H: Việc khai thác gỗ và các lâm sản - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác khác phải chú ý điều gì? phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng. - GV nêu kết luận: Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và các lâm sản khác. *Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta: - GV treo bảng số liệu về diện tích rừng - HS đọc bảng số liệu và nêu: của nước ta và hỏi HS: ? Bảng số liệu thống kê về điều gì? Dựa - Bảng thống kê diện tích rừng của nước ta vào bảng có thể nhận xét về vấn đề gì? qua các năm. Dựa vào đây có thể nhận xét về sự thay đổi của diện tích rừng qua các năm. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng - HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và rút lời các câu hỏi sau: ra sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm 2004. + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta + Bảng thống kê diện tích rừng vào các vào những năm nào? năm 1980, 1995, 2004. + Nêu diện tích rừng của năm đó?  Năm 1980: 10,6 triệu ha.  Năm 1995: 9,3 triệu ha.  Năm 2004: 12,2 triệu ha. + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn nhân chính là do hoạt động khai thác rừng đến tình trạng đó? bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức. + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích + Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đó? đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân và nhân.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.. dân thực hiện tốt. - Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS (nếu cần). - GV hỏi thêm: + Các hoạt động trồng rừng, khai thác - Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào? rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển. + Điều này gây khó khăn gì cho công + Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt vì vậy: tác bảo vệ và trồng rừng? Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện. Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân công lao động. - GV kết luận: Trước kia nước ta có diện tích rừng rất lớn. Trong khoảng thời gian từ 1980 đến. 1985, hơn 1 triệu ha rừng đã bị biến thành đất trồng, đồi trọc do bị khai thác bừa bãi. M ặc dù g ặp rất nhiều khó khăn trong trồng rừng và bảo vệ rừng nhưng trong những năm gần đây. Nh à n ước đã thi hành nhiều biện pháp để thúc đẩy diện tích rừng trồng, chống việc khai thác rừng bừa bãi. Kết quả là từ năm 1995 đến năm 2004, diện tích rừng của nước ta đã tăng được 2,9 triệu ha.. *Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ sản: - GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu - HS đọc tên biểu đồ và nêu: hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm. + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo gì? năm. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? + Trục dọc của biều đồ thể hiện sản lượng Tính theo đơn vị nào? thuỷ sản, tính theo đơn vị là nghìn tấn. + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ điều gì? sản khai thác được. + Các cột màu xanh trên biểu đồ thể + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng hiện điều gì? thuỷ sản nuôi trồng được. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - HĐ nhóm đôi, phân tích lược đồ và làm cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu các bài tập. học tập (GV có thể in phiếu cho từng nhóm hoặc viết sẵn phiếu lên bảng cho HS đọc, khi làm HS chỉ cần ghi đáp án 1. Ngành thủy sản gồm có những HĐ - Thủy sản khai thác và thủy sản nuôi nào? trồng 2. So sánh thủy sản khai thác và thủy sản nuôi trồng trong hai năm (tăng hay - So sánh: giảm) 3. Nước ta có những điều kiện thuận.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> lợi nào để phát triển ngành thủy sản? - Mời đại diện nhóm nêu ý kiến. - NX và KL. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà.. - ĐK: Vùng biển rộng nhiều hải sản, nhân dân nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng và nuôi trồng thủy sản…. Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. - THMT: GV hớng dẫn học sinh làm bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ vÒ ý thøc BVMT cho HS. I. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ - 2 HS làm trên bảng. xưng hô..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài : 2. Tìm hiểu ví dụ: *Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. H: Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu? Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì? - Gọi HS trả lời: a) Rừng say ngây và ấm nóng.. - HS đọc thuộc ghi nhớ.. - HS đọc. - HS trao đổi thảo luận.. - HS nối tiếp nhau trả lời: a) và nối xay ngây với ấm nóng ( quan hệ liên hợp). b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... b) của nối tiếng hót dìu....( quan hệ sở hữu). c) không đơm đặc như hoa đào nhưng c) Như nối không đơm đặc với hoa cành mai... đào( quan hệ so sánh). Nhưng nối với câu văn sau với câu văn trước( quan hệ tương phản). - KL: Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau làm người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu . Các từ ấy được gọi là quan hệ từ. H: Quan hệ từ là gì? Quan hệ từ có tác - HS trả lời. dụng gì? *Bài 2: - Cách tiến hành như bài 1. - Gọi HS trả lời GV ghi bảng. a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản - KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. 3. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm: - Nhận xét bài làm trên bảng, KL bài làm a) và: nối nước và hoa. đúng: của: nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi b) và: nối to với nặng. như: nối rơi xuống với ai ném đá. c) với: nối với ông nội. về: nối với giảng với từng loại cây. *Bài 2: - Yêu cầu hs đọc nội dung bài tập và làm - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài; chữa bài. bài. - Mời hs nêu ý kiến. - Làm bài theo cặp và nêu ý kiến. - NX và kết luận bài làm đúng. - Lời giải đúng: a) -vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả. b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản. *Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc yêu cầu bài tập và làm bài, đọc bài. - Lưu ý hs đặt câu với QHT chứ không phải là cặp QHT. - Cho hs làm bài vào vở. - Mời một số hs đọc câu. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - NX câu của bạn. - NX , đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết dạy. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị bài sau.. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Làm được các BT: Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng học tập: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần a,b. phần b trình bày như biểu thức.. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 605,26 + 217,3 = 822,56 b) 800,56 – 384,48 = 416,08 c) 16,39 + 5,25 – 10,3 = 2,64 – 10,3 = 11,34 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS trên bảng. cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài. làm bài vào vở. - KQ: a. x = 10,9 b. x = 10,9 - Cho hs nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số trừ và - 1 HS nêu trước lớp : Tính giá trị tìm số hạng chưa biết. biểu thức bằng cách thuận tiện. - NX và KL bài làm đúng *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV goị HS chữa bài của bạn trên bảng - HS chữa bài của bạn. lớp. - GV hỏi 2 HS vừa lên bảng làm bài : - HS lần lượt nêu : Em đã áp dụng tính chất nào trong bài a) Áp dụng tính chất giao hoán của làm của mình, hãy giải thích rõ cách áp phép cộng. dụng của em. b) Áp dụng quy tắc một số trừ đi một tổng. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 4( Giảm tải). Bài giải Giờ thứ hai: 11,75 (km) Hai giờ đầu: 25 (km).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giờ thứ ba: 11km Đáp số : 11km *Bài 5( Giảm tải). - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV giúp HS tóm tắt bài toán. Phân tích bài toán và tìm cách làm. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Đáp số : 2,5 ; 2,2 ; 3,3. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng dạy - học: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn. - HS đọc. - Cho hs nhắc lại một số điểm cần lưu ý trong bài văn tả cảnh. - GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn - Miêu tả cảnh vật là bài chính trong các em miêu tả cảnh vật là bài chính, cần lưu đó tả sâu vào 1 chi tiết của cảnh mà ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả mình cảm thấy thú vị nhất cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung - Nghe cô nhận xét bài làm. * Ưu điểm: + HS hiểu đề. + Bố cục của bài văn. + Trình tự miêu tả. + Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng đoạn văn + Lỗi chính tả: * Nhược điểm: + Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu, cách.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trình bày bài văn, lỗi chính tả. 2. Chữa lỗi chung: - Trả bài cho HS. - Nhận bài kiểm tra. - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra các lỗi và - QS các lỗi và sửa. Một số em sửa cách sửa. lỗi ngay trên bảng phụ, dưới lớp sửa ra nháp hoặc trong bài làm của mình. 3. Hướng dẫn HS tự chữa bài: - Yêu cầu hs đọc lời nhận xét của GV để chữa bài làm của mình; nếu có chỗ nào chưa rõ thì hỏi thầy. - HS yếu chữa bài. - Tự chữa bài. - Yêu cầu hs viết lại một đoạn của phần thân - Viết lại 1 phần bài làm. bài hoặc viết lại cả thân bài… tùy theo nhược điểm của bài - Mời 1 số em đọc phần vừa viết lại. - 1 số em đọc phần viết lại. Lớp nhận xét - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ các lỗi . LỊCH SỬ ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ ( 1858- 1945) I. Mục tiêu: Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: - Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. - Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. - Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu. - Ngày 03/02/1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Ngày 19/8/1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Ngày 02/9/1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài cũ: - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> H: Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập 2-9-1945? H: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh BH trong ngày 2-9-45? H: Cuối bản tuyên ngôn độc lập BH đã thay mặt nhân dân VN khẳng định điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1.Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858- 1945. - Cho hs nhắc lại nhiệm vụ của toàn dân khi - Nhiệm vụ: Đánh đuổi giặc Pháp và thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. giành lại độc lập tự do. - GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín nội dung. * Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 5 để thống - Thảo luận và trình bày ý kiến. kê các sự kiện. - KL câu tra lời đúng và giở bảng cho hs nhắc lại. các nhân vật Thời Sự kiện tiêu Nội dung cơ bản của sự kiện lịch sử tiêu gian biểu biểu pháp nổ súng Mở đầu quá trình TDP xâm lược nước ta. 1/9/1858 xâm lược nước ta Phong trào Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Bình Tây Đại chống TDP của Pháp đánh chiếm Gia Định; Nguyên soái 1859- Trương Định Phong trào đang lên cao thì triều đình ra Trương Định 1864 lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa quân nhưng ông kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống giặc xâm lược Cuộc phản công Để giành thế chủ động Tôn Thất thuyết Tôn Thất ở kinh thành đã quyết định nổ súng trước nhưng do Thuyết, vua Huế địch còn mạnh nên kinh thành nhanh Hàm Nghi chóng thất thủ. Sau cuộc phản công Tôn 5/7/1885 Thất Thuyết đưa vua hàm Nghi lên núi quảng trị ra chiếu Cần Vương từ đó bùng nổ PT vũ trang chống Pháp mạnh mẽ gọi là PT Cần Vương Phong trào do PBC cổ động và tổ chức đưa nhiều Phan Bội 1905- Đông Du thanh niên VN ra nước ngoài đào tạo Châu 1908 nhân tài cứu nước PT cho thấy tinh thần yêu nước của thanh niên VN 5/6/1911 Nguyễn Tất Năm 1911 với lòng yêu nước thương dân Nguyễn Tất.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thành ra đi tìm đường cứu nước ĐCS VN ra đời 3/2/1930 19301931. Phong trào Xôviết Nghệ Tĩnh Cách mạng 8/ 1945 tháng Tám Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc 2/9/1945 lập tại quảng trường ba Đình. Nguyễn tất Thành đã từ cảng Nhà Thành Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước Từ đây ĐCS VN có Đảng lãnh đạo sẽ giành được nhiều thắng lợi Nhân dân Nghệ tĩnh đã đấu tranh .... Mùa thu năm 1945 nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ Tuyên bố với thế giới và đồng bào cả nước: Nước VN đã thực sự độc lập, tự do, nhân dân VN quyết đem tất cả để bảo vệ ..... 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết giờ học - Giao bài tập về nhà. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. - GDKNS: + Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). + Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. - THMT: Hai đề bài làm đơn để HS lựa chọn đều có tác dụng trực tiếp về giáo dục BVMT. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đoạn văn viết lại của HS. - 1 – 2 em đọc đoạn văn phải viết lại . - Nhận xét bài làm của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề. - HS đọc dề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề + Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm. +Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. - Giảng: Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b) Xây dựng mẫu đơn: - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy viết đơn. định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. H: Theo em tên của đơn là gì? + Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị. H: Nơi nhận đơn em viết những gì? + Kính gửi: Công ty cây xanh xã …. UBND xã .... H: Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố... H: Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng viết tên em? thôn.. H: Phần lí do bài viết em nên viết những + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ gì? ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. trong 2 đề trên? c) Thực hành viết đơn: - GV gợi ý thêm về cách trình bày 1 lá - Xác định được hình thức và ND đơn. đơn. - Cho hs tự viết đơn. - HS làm bài. - Gọi HS trình bày đơn. - 3 HS trình bày. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò; - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Làm được các BT: Bài 1, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết lớp theo dõi và nhận xét. học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Giới thiệu quy tắc nhân một số - HS nghe. thập phân với một số tự nhiên: a) Ví dụ 1: * Hình thành phép nhân. - GV vừa nêu bài toán vừa vẽ hình tam - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. giác lên bảng : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Cho hs nhắc lại cái đã biết và cái phải tìm trong bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của - HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng hình tam giác ABC. tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m + 1,2m + 1,2m - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m đặc biệt ? - Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách - Ta còn cách thực hiện phép nhân. thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2 + 1,2 m 1,2m 3 ta còn cách nào khác không ? - GV nêu : Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau và bằng 1,2m. Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hịên phép nhân 1,2m 3. Đây là phép nhân một số thập phân với số tự nhiên. * Tìm kết qủa. - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy - HS thảo luận. nghĩ để tìm kết qủa 1,2m12 3. x cách 3 tính của mình. - GV yêu cầu HS nêu 36.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK. - GV hỏi : Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? * Giới thiệu cách tính. - GV nêu : Trong bài toán trên để tính được 1,2m 3 các em phải đổi số đo 1,2m thành 12dm để thực hiệnphép tính số tự nhiên. Làm như vậy rất mất thời gian và không thuận lợi nên có cách tính như sau : - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. - GV : Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này.. - 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 1,2m = 12dm 36dm = 3,6m - Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) - HS : 1,2m. 3 = 3,6m. - HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện. - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét : + Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. + Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. - HS : Đếm thấy 1;2 có một chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số từ phải sang trái. - HS nêu : Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân. - 1 HS nêu như trong SGK, HS cả lớp nghe và bổ xung ý kiến.. - GV : Trong phép tính 1,2 3 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào? - GV : Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của thừa số và của tích? - GV : Dựa vào cách thực hiện 1,2 3 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính - 1 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS 0,46 12. cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp. 0,46 x 12 92 46.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét cách tính của HS. 2.2.Ghi nhớ: - GV hỏi : Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên ? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc lòng tại lớp. 2.2.Luyện tập – thực hành: *Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. 5,52 - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Một số HS nêu trước, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. trên bảng. - 1 HS nhận xét ý kiến, cả lớp theo dõi và - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách bổ xung ý kiến. thực hiện phép tính của mình. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. HS nêu tương tự như cách nêu ở vd 2. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm - GV nhận xét và cho điểm HS. tra bài lẫn nhau. *Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tích. - Mời 3 em lên bảng làm bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 - GV nhận xét và cho điểm HS. Tích 9,54 40,35 23,890 *Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. HS cả lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài. theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Trong 4h ôtô đi đc quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số : 170,4 km - GV chữa bài và cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. -NX tiết học.. KHOA HỌC TRE, MÂY, SONG I. Mục tiêu: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy - học: - Ảnh về cây mây, song, tre SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài mới: - Cho hs nêu tên chủ đề 2. - Nêu tên chủ đề 2: Vật chất và năng lượng. - Giới thiệu về chủ đề và bài mới. 1. HĐ 1: Đặc điểm và công dụng của mây, tre, song trong thực tiễn: - Cho hs nêu những hiểu biết của mình về - 1 số em nêu. mấy loại cây này. - NX và khen hs có hiểu biết về thiên nhiên. - YC học sinh thảo luận theo bàn để làm - HS làm BT1. BT1. - Lưu ý hs cách ghi: Ghi vắn tắt những đặc điểm và công dụng của mây,tre, song. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - 1 nhóm trình bày bài trên bảng, lớp theo thảo luận. dõi và nhận xét. - NX và KL câu trả lời đúng. H: Theo em , mây, tre và song có đặc điểm gì chung? H: Hãy kể thêm 1 số tác dụng của mây, tre, song mà em biết? - KL: Mây, tre, song là những loại cây rất quen thuộc với làng quê VN. Ở nước ta có khoảng 44 loài tre; 33 loài mây, song khác nhau…. 2. HĐ 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Yêu cầu hs quan sát hình trong SGK - HS nêu: trang 47 để nêu tên một số đồ dùng làm H4: đòn gánh, ống đựng nước được làm bằng tre, mây, song. từ tre. H5: Bộ bàn ghế sa lông được làm từ mây (hoặc song). H6: Các loại rổ được làm từ tre. H7: Ghế, tủ đựng đồ nhỏ được làm từ mây, song. - Yêu cầu hs nêu tên những đồ dùng khác - chõng tre, sọt, cần câu… mà em biết. - KL: Tre, mây, song là những vật liệu thông dụng, phổ biến ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Hiện nay hàng thủ công mỹ nghệ của VN đang có mặt khắp nơi trên thế giới…. mang lại hiệu quả kinh tế cao. 3. HĐ 3: Cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song: - Cho hs nêu tên 1 số đồ dùng ở gđ được - Nêu: rổ, giá, giỏ làm bằng mây… làm từ tre, mây, song. H: Ở nhà em đã sử dụng như thế nào để - Không để các đồ dùng này ngoài mưa, các đồ dùng này được bền và đẹp? nắng, với bàn ghế, giỏ hoa…sơn dầu tránh mối mọt và để đồ dùng đẹp hơn. - Khen ngợi những em biết cách bảo quản - KL: Những đồ dùng được làm từ tre, mây, song là hàng thủ công mỹ nghệ dễ mốc ẩm nên thường được sơn dầu, đặc biệt không nên để chúng ngoài mưa, nắng. 4. HĐ kết thúc: - Cho hs nêu đặc điểm của tre, mây, song - Trả lời câu hỏi. - Cách bảo quản các đồ dùng làm từ tre, mây, song. - NX và đánh giá.. KĨ THUẬT RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy A. KTBC và giới thiệu bài mới: - Mời hs nhắc lại mục đích của việc bày, dọn sau bữa ăn và cách thu dọn. - NX và ghi điểm. B. Bài mới: 1. HĐ 1: MĐ của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Mời hs nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gđ - Cho hs nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - NX và KL nội dung HĐ 1 2. HĐ 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 6: H: Bạn đã rửa dụng cụ nấu ăn ở gđ như thế nào? H: Bạn đã rửa dụng cụ ăn uống ở gđ như thế nào? - Mời 1 em đọc 2 câu hỏi trên bảng. - QS và giúp đỡ nhóm nào còn lúng túng - NX phần thảo luận của các nhóm và lưu ý HS: Cần rửa dụng cụ ăn, uống riêng tránh dụng cụ uống bị mùi mỡ, mùi thức ăn H: Để rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình đảm bảo an toàn cần lưu ý điều gì? 3. HĐ 3: Đánh giá kêt quả học tập của HS. - YC HS làm bài tập thực hành. - YC hs thảo luận theo nhóm đôi để hoàn thành các BT trong VBT. - NX, đánh giá. 4. NX tiết học và dặn dò: - NX thái độ học tập của HS. - Dặn dò HS về nhà rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống giúp cha mẹ.. Hoạt động của trò - Nhắc lại nội dung bài cũ.. + Dụng cụ nấu ăn: nồi, song, chảo.. + Dụng cụ ăn uống: bát, đĩa, đũa, cốc, ly… - Việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống làm cho các dụng cụ sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn mầm bệnh và giữ cho dụng cụ không bị hoen rỉ…. - Đọc 2 câu hỏi trên bảng. - Thảo luận nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Trước khi rửa, dồn hết thức ăn còn lại trên bát, đĩa vào 1 chỗ sau đó tráng 1 lượt bằng nước sạch rồi mới hòa nước rửa bát rồi tiến hành rửa…. - Cần rửa nhẹ nhàng, tránh để dụng cụ bị vỡ, mẻ…. - Thảo luận nhóm đôi hoàn thành BT và nêu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 5: Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét chung 1. Đạo đức: Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan như còn đùa nghị nhiều. 2. Học tập Hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Ngòai ra còn một số bạn chưa chịu khó học bài ở nhà, vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập 3. Thể dục. - Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa.Thực hiện tập thể dục giữa giờ chưa đều,động tác chưa đẹp 4. Vệ sinh. Các emVS tương đối sạch sẽ, gọn gàng . 5. SH Đội : Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả. II. Phương hướng tuần tới.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -. Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. Phát động phong trào học tập mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Thành lập đội tuyển, bồi dưỡng tham gia dự thi HS giỏi cấp huyện. Tập 2 tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Rèn chữ, giữ vở, đồ dùng học tập. Vệ sinh trường lớp thường xuyên sạch sẽ. Đi lại đảm bảo an toàn giao thông..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×