Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an tuan 9 haicoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.64 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc:. TUẦN 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10năm 2012 BUỔI SÁNG Cái gì quý nhất. I.Mục tiêu -Đọc lưu loát bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. -Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. -Giáo dục ý thức kính trọng người lao động. *KNS: Kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng thuyết trình. II. Đồ dùng Bảng phụ ghi đoạn HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ - YC đọc thuộc lòng bài “ Trước cổng trời” và -2HS đọc và nêu nội dung bài. - Lớp nghe và nhận xét. nêu nội dung bài. - GV nhận xét và ghi điểm. 2.Dạy bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài. 1’ b.HĐ1: HD luyện đọc: 12’ -GV đọc cả bài và hướng dần cách đọc bài với - HS theo dõi. giọng kể, đọc nhấn giọng ở những từ ngữ quan HS - 1Hs đọc toàn bài trọng trong ý kiến của từng nhân vật. -HD luyện đọc những từ ngữ khó đọc: sôi nổi, quý hiếm,… - HS đọc nối tiếp đoạn. ( 3 lần) -YC đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn : 3 đoạn * Đoạn 1: Từ đầu … sống được không? * Đoạn 2: … phân giải * Đoạn 3: Còn lại - GV nhận xét và uốn nắn. - 2 HS đọc chú giải, giải nghĩa từ - YC đọc chú giải + giải nghĩa từ. c. HĐ2:Tìm hiểu bài: 10’ - HS thảo luận và trả lời. - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên - Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ đời? + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý - Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. kiến của mình? Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. +Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động - Vì không có người LĐ thì không có lúa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mới là quý nhất? +Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? + Nội dung chính của bài là gì?. gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một... + Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí; người lao động là quý nhất… - Khẳng định: người lao động là quý nhất. Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua d.HĐ3: Luyện đọc đúng và lưu loát bài văn: 8’ một cách vô vị. - GV hướng dẫn thêm: + Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể. + Lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng để thể hiện sự khẳng định - GV đưa bảng phụ chép sẵn lên, hướng dẫn - Một số HS đọc đoạn trên bảng cách nhấn giọng, ngắt giọng + GV đọc mẫu - Cho HS thi đọc (nếu có điều kiện, cho HS thi - HS thi đọc. đọc phân vai). 3.Củng cố, dặn dò: 3’ Gv nhận xét tiết học Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau. Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân. -Giáo dục ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ - Viết số thập phân vào chỗ chấm: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi và 34 m 8 cm = … m 56 m 23 cm = … m. nhận xét. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 34m 8cm = 34,08 m; 56m 23cm = 56,23 m. 2. Bài mới : 30’ a/Giới thiệu bài: 1’ b/HD luyện tập : 29’ Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài . -2HS đọc yêu cầu của bài . - Gv gọi học sinh trình bày cách làm. - Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển - Học sinh lên bảng làm. sau đó viết dưới dạng thập phân. - Học sinh dưới lớp làm bài vào vở. - Học sinh trình bày kết quả: 3 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . a / 35m3cm 35 m 35, 03m 100 3 b / 51dm3cm 51 dm 51,3dm 10 7 c / 14m7cm 14 m 14, 07m 100.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2:YC làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm. trước khi học sinh làm gv nêu bài mẫu: 315cm 300cm  15cm  3m15cm 3. 15 m 3,15m 100. Vậy 315cm = 3,15m *Bài 3: YC làm bài lần lượt vào bảng con. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.. 3 m 35, 03m 100 3 b / 51dm3cm 51 dm 51,3dm 10 7 c / 14m7cm 14 m 14, 07m 100 3 a / 35m3cm 35 m 35, 03m 100 3 b / 51dm3cm 51 dm 51,3dm 10 7 c / 14m7cm 14 m 14, 07m 100 a / 35m3cm 35. 3. Củng cố dặn dò: 3’ - YC nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng -2HS nêu lại. số thập phân. - Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - Giáo viên nhận xét tiết học. KHOA HỌC: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS. I/Mục tiêu : -Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. -Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. -Giáo dục Hs tôn trọng người bị nhiễm HIV . * KNS: - kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS. - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV II/Đồ dùng dạy học : - Hình trang 36, 37 SGK. 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV” - Giấy & bút màu . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ - HIV là gì ? - HS trả lời. - Nêu các đường lây truyền HIV. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 25’ a.Giới thiệu bài: 1’ b.Hoạt động: Trò chơi tiếp sức “ HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua …” (8’) Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn - Các đội cử đại diện lên chơi : Lần lượt Bước 2:Tiến hành chơi - GV theo dõi. từng người tham gia chơi của mỗi đội lên Bước 3: Cùng kiểm tra dán các tấm phiếu mình rút được vào cột - GV cùng HS không tham gia kiểm tra lại tương ứng trên bảng từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào - HS không tham gia kiểm tra lại từng tấm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mỗi cột xem đã đúng chưa phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột - GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số xem đã đúng chưa. hành vi - Các đội giải thích đối với một số hành vi. GV tuyên dương các đội làm đúng Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc - HS nghe. thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm c.HĐ 2 :Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV”(10’) Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn - GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại sẽ - 5 HS tham gia đóng vai theo sự hướng dẫn theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo của giáo viên . luận coi cách ứng xử nào nên cách ứng xử - Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử nào không nên của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử Bước 2: Đóng vai & quan sát nào nên cách ứng xử nào không nên Bước 3: Thảo luận cả lớp -GV hướng dẫn cả - HS thảo luận và trả lời. lớp thảo luận các câu hỏi - Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử - Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống GV theo dõi nhận xét d. HĐ 3 : Quan sát & thảo luận.( 7’) - YC quan sát các hình trong SGK và cho - HS quan sát các hình trang 36,37 SGK và biết: trả lời câu hỏi : + Theo em các bạn ở trong hình nào có cách - HS nêu. ứng xử đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ. + Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen +Nếu là em, em sẽ chơi với các bạn đó vì: của bạn bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? tại HIV không lây qua tiếp xúc thông thường sao ? GV tuyên dương các đội làm đúng - HS lắng nghe Kết luận:HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người bị nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảmvàchăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm ; không nên xa lánh, phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân , gia đình , xã hội. 3. Củng cố, dặn dò : -YC đọc mục Bạn cần biết. - 3HS đọc bài. Nhận xét tiết học . Bài sau “ Phòng tránh bị xâm hại” BUỔI CHIỀU Toán : LUYỆN TẬP CHUNG..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Cùng cố kiến thức về cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II.Đồ dùng dạy học : Bảng con III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định:1’ 2. Bài mới: 30’ *Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo độ dài, dưới dạng số thập phân. 8’ - HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ - HS nêu, lớp nghe và nhận xét. bé đến lớn - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề . - GV nhận xét . *Hoạt động 2: Luyện tập. 22’ -HS nêu YC của bài. Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m . a) 3m 5dm = 3,5m 29mm = 0,029m -YC làm bài lần lượt vào bảng con. 17m 24cm = 17,24m 9mm = 0,009m - GV nhận xét và chữa bài. b) 8dm =0,8m 3m5cm = 3,05m 3cm = 0,03m 5m 2mm= 5,002m -HS nêu YC của bài. Bài 2: : Điền số thích hợp vào chỗ …… 4m56cm = 4,56m -YC làm bài lần lượt vào bảng con theo a) 5,38km = 5380m; 732,61 m = 73,261dam; nhóm đôi. b) 8hm 4m = 80,4dam 49,83dm = 4,983m - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Một vườn hình chữ nhật có chiều dài 700m, chiều rộng 500m.Tính diện tích -3HS đọc đề bài mảnh vườn ra ha? -GV hướng dẫn giải bài toán bằng hệ Bài giải thống câu hỏi: Chiều dài thực mảnh vườn là : +Bài toán YC gì? 500 7 = 3500 (cm) = 35m + YC nêu quy tắc tính DT hình chữ nhật. + YC làm bài vào vở, một em lên bảng làm Chiều rộng thực mảnh vườn là : 500 5 = 2500 (cm) = 25m bài. Diện tích của mảnh vườn là : - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. 25 35 = 875 (m2) = 0,0875ha Đáp số : 0,0875ha 3.Củng cố dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. LTTV : LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ - YC đọc đoạn văn tả về cánh đồng đã viết - HS đọc, lớp nghe và nhận xét. ở tiết trước. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: 30’ a)Hướng dẫn lập dàn ý của bài. 10’ Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong - Giáo viên chép đề bài lên bảng. vườn cây (hay trên một cánh đồng). - Yêu cầu đọc đề bài. - HS đọc đề bài * Gợi ý về dàn bài : -Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng . Mở bài cần làm gì ? * Tả bao quát về vườn cây. Thân bài ghi những gì ? - Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn). * Tả chi tiết từng bộ phận : - Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây. -Nêu cảm nghĩ về khu vườn. Kết bài nêu những gì ?. - GV treo bảng phụ ghi nội dung dàn ý của - Vài HS đọc nội dung bảng phụ. bài b) Viết đoạn văn :20’ - HS thực hành viết đoạn văn. - YC dựa vào dàn bài đã lập hãy viết một đoạn văn ngắn tả vườn cây vào buổi sáng hoặc buổi chiều. -HS trình bày đoạn văn của mình, lớp nghe và - YC trình bày đoạn văn trước lớp. nhận xét. - GV nhận xét về bổ sung ghi điểm. - Bình chọn bày văn, đoạn văn hay. 3.Củng cố dặn dò : 3’ - Giáo viên nhận xét, hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau - Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau. HDTH : Luyện đọc I.Mục tiêu: -Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc đúng bài đọc. - Rèn tốc độ đọc cho HS đọc kém. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HD Luyện đọc: 25’ *Đọc bài :Kỳ diệu rừng xanh. - 4 học sinh đọc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu đọc nối tiếp các đoạn trong bài. - Chọn đoạn đọc diễn cảm đoạn 4. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu học sinh luyện đọc đúng. - HS thi đọc diễn cảm (3-4HS). - Thi đọc diễn cảm. - Gv theo dõi chỉnh sửa lỗi cho học sinh *Luyện đọc bài: Trước cổng trời. ( thực hiện như bài 1) * Luyện đọc bài: Cài gì quý nhất. ( thực hiện như bài 1) *Củng cố- dặn dò: 3’ -Về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc đã học. Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 BUỔI SÁNG Chính tả: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà I.Mục tiêu -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. -Làm được BT(2) a/b SGK/87. -GD ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ - YC viết các từ: tuyên truyền,thuyết, tuyệt, khuya. - 3HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét và chữa bài. 2. Bài mới : 30’ a/Giới thiệu bài: 1’ b.HĐ1: Hdẫn Hs nhớ - viết : 20’ -HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và bổ -GV cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài. sung. -Hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh -Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch? ngẫm nghỉ .Những xe ủi, xe ben sóng *GV nhắc chú ý: Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày vai nhau nằm nghỉ. dòng thơ thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? -GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai: tháp khoan, ngẫm nghỉ, ngân nga, lấp loáng, cao -HS viết từ khó trên giấy nháp. nguyên. -HS lắng nghe. -GV đọc 1 lượt cả bài thơ. -HS viết bài chính tả. -Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài. -HS soát lỗi. -GV cho HS soát lỗi. -Chấm chữa bài: +GV chọn chấm 08 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chấm -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi để chấm. chính tả cho cả lớp. -HS lắng nghe. c.HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập :10’ * Bài tập 2b : GV nêu yêu cầu của bài tập. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -Cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn: 4 HS lên bốc -4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp thăm để tìm một cặp tiếng theo yêu cầu của bài tập tiếng theo yêu cầu của bài tập 2b. 2b.Em nào tìm nhanh, đúng, viết đẹp là thắng. -GV nhận xét và chốt lại kết quả. * Bài tập 3: Thi tìm nhanh. -HS lắng nghe. -Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập 3b. - HS tìm và trình bày kết quả: long 3.Củng cố dặn dò : 3’ lanh, lấp lánh… -Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai. -Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I.Mục tiêu: -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện “Bầu trời mùa thu”. -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. -Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu và viết đoạn văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy hoc: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Kiểm tra bài cũ : 3’ -YC đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đi, -2HS đặt câu, lớp nghe và nhận xét. từ đứng. -GV nhận xét + cho điểm. 2) Bài mới: 30’ a) Giới thiệu bài:1’ b) HD luyện tập: 29’ -2HS đọc to, lớp đọc thầm. - YC đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu. Hs làm việc nhóm đôi. -YC tìm những từ ngữ tả bầu trời … Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. mặt nước mệt nỏi trong ao. Gv kết luận: Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. Bài tập 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu . Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung. Hs làm vào vở Ví dụ : Con sông quê em đã gắn liền với tuổi thơ, với bao nhiêu kỉ niệm mà em không bao giờ quên được. Con sông nằm uốn khúc quanh co giữa làng. Mặt nước trong veo gợn sóng. Hai bên sông là những bụi tre ngà cao vút. Khi ông mặt trời thức dậy, những tia nắng chiếu xuống dòng sông làm cho mặt sông lấp lánh như dát vàng trông thật đẹp. Dưới ánh trăng, dòng sông trở nên lung linh huyền ảo. Dòng sông quê em đẹp biết bao.Dù đi đâu em luôn nhớ con sông quê em - HS nhắc lại bài học. 3.Củng cố, dặn dò: 3’ Gv nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài và làm lại bài tập Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. A.Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thương dùng. - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số TP với các đơn vị đo khác nhau. B.Đồ dùng dạy học: Bảng đv đo khối lượng kẻ sẵn. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 3’ -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4 c, d. - Nhận xét, sửa chữa. -2 HS lên bảng. 2. Bài mới : 30’ a.Giới thiệu bài : 1’ b. HĐ 1 : Ôn lại bảng đv đo khối lượng. 8’ - YC nêu các đơn vị đo KL đã học. - 3HS nêu lại các đơn vị đo đã học. -Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối -Hai đv đo khối lượng liền kề nhau gấp hoặc lượng .Cho ví dụ? kém nhau 10 lần. - GV nhận xét và bổ sung.. 1. 1 tấn = 10 tạ. ; 1tạ = 10 tấn = 0,1 tấn .. 1tạ = 100 kg. ; 1 kg = 100 tạ = 0,01tạ. 1. *HĐ 2: Luyện tập: 22’ 132 Bài 1: GV phát phiều bài tập cho HS làm cá - 5tấn 132 kg = 5 1000 tấn = 5,132 tấn. nhân. Vậy: 5tấn = 132kg tấn. -HD HS chữa bài. -HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 HS a)4tấn 562kg = 4 562 tấn = 4,562 tấn 1000 lên bảng 50 -Nhận xét, sửa chữa. b)2kg50g = 2 1000 kg = 2,050kg Bài 3: Cho HS thảo luận theo cặp. -Gọi 1 HS lên bảng trình bày.. -Từng cặp thảo luận. - HS trình bày. Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày là : 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày ngày là : 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,620 tấn ĐS: 1,620 tấn. -HS nêu.. -Nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố– dặn dò :3’ -Nêu mối liên hệ giữa hai đv đo độ dài liền kề? - HS nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC: ĐẤT CÀ MAU. I/ Mục tiêu: - Đọc đúng bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. - Rèn kĩ năng đọc đúng cho HS. *KNS: Kĩ năng xác định giá trị, Tự nhận thức về bản thân II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ .Bản đồ Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ:4’ - YC đọc bài : “Cái gì quý nhất” và trả lời câu hỏi - HS đọc và trả lời âu hỏi + Theo Hùng, Quý Nam cái gì quý nhất trên đời ? + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? - GV nhận xét ghi điểm. -Lớp nghe và nhận xét. 2.Bài mới :30’ a.Giới thiệu bài: 1’ b.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc. 12’ - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV - YC đọc cả bài - Luyện đọc từ khó đọc: mưa giông; hối hả; thẳng đuột, lưu truyền … -GV chia đoạn và YC luyện đọc theo đoạn. Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn giông. Đoạn 2 : ……thân cây đước. Đoạn 3 : phần còn lại. - YC đọc chú giải. - Gv đọc mẫu. c.HĐ2:Tìm hiểu bài : 10’ - HS đọc đoạn 1 : + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?. Hoạt động của HS -1HS đọc cả bài - 3HS luyện đọc từ khó. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn. - HS đọc cho nhau nghe.( Theo bàn) - 2HS đọc chú giải, lớp theo dõi. - HS lắng nghe.. - HS đọc chú giải cả lớp đọc thầm + Mưa Cà Mau là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh + Hãy đặt tên cho đoạn văn này ? + Mưa Cà Mau + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ? + Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ Giảng từ : Hằng hà sa số là nhiều không dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được đếm xuể. với thời tiết khắc nghiệt -Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ? + Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì ; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước . + Người dân Cà Mau có tính cách như thế + Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, nào ? thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh + Hãy đặt tên cho đoạn văn. của con người -GV tóm tắt lại nội dung bài. -HS nêu ND bài( phần mục tiêu). d.HĐ3: Luyện đọc đúng: 8’ -YC luyện đọc theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - YC thi đọc đúng theo đoạn. - HS thi đọc đúng theo đoạn. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS đọc lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:3’ - Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn -Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của -Về nhà luyện đọc diễn cảm lại bài. người Cà Mau Toán : Viết các số đo diên tích dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu -Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Rèn kĩ năng đọc viết số đo diện tích, số thập phân. -GD ý thức tự học, tự rèn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng con. III.Các hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ - Viết số thập phân vào chỗ chấm: 34 m 8 cm = … m 56 m 23 cm = … m. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : 30’ a/Giới thiệu bài: 1’ b/HĐ1: Ôn lại bảng đơn vị đo diện tích. (7’) -Nêu tên các đv đo diện tích đã học? - 1km2= …hm2 ; 1hm2= …km2 -Nêu mối quan hệ giữa các đv đo diện tích: km2, ha, giữa km2 và ha. -Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đv đo diện tích. c.HĐ 2 : HD viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: (8’) -Nêu VD 1:Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm : 3m25dm2= …m2 +Cho HS phân tích và nêu cách giải. - GV nhận xét và bổ sung. -Nêu ví dụ 2:Viêt số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 42dm2 = …m2 +Cho HS thảo luận theo cặp cách giải. d.HĐ3: .Luyện tập thực hành: (14’) Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài theo cặp đôi. - Học sinh trình bày cách làm và kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét. 34m 8cm = 34,08 m; 56m 23cm = 56,23 m.. - km2,hm2(ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 1. - 1km2 = 100hm2 ; 1hm2= 100 km2 - 2HS nêu, lớp nghe và nhận xét. -Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần đv liền sau nó và bằng 0,01đv liền trước nó. - HS nghe. -Từng cặp thảo luận cách giải. 5. -3m 25dm2= 3 100 m2 = 3,05 m2 Vậy 3m 25dm2 = 3,05m2 HS nêu cách làm. 42. 42dm2= 100 m2 = 0,42m2 Vậy 42dm22 = 0,42m2 -HS đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả: 56 2 56dm 2  m a / 56dm 0,56m Vì 100 b / Tương tự ta có: 2. 2. 17dm 2 23cm 2 17, 23dm 2 c / 23cm 2 0, 23dm 2 d / 2cm 2 5mm 2 2, 05cm 2. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Gv lưu ý học sinh : Cứ 2 hàng trong cách ghi số đo diện tích thì ứng với 1 đơn vị đo. vì vậy khi đổi đơn vị đo từ bé sang lớn, ta đếm ngược sang trái các chữ số trong cách ghi (cứ qua 2 hàng ứng với 1 đơn vị mới lớn hơn).. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả: 1 1m2  ha a / Vì 1ha 10000m nên 10000 1654 1654m 2  ha 0,1654ha 10000 Do đó: 2. b / 5000m 2 0,5ha c / 1ha 0, 01km 2 d / 15ha 0,15km 2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Gv hướng dẫn học sinh chuyển đổi bằng Bài 3: học sinh tự làm và trình bày kết quả: cách dời dấu phẩy, mỗi đơn vị ứng với 2 a / 5,34km2 5 34 km2 5km2 34ha 534ha 100 hàng trong cách ghi số đo. 50 2 m 16m 2 50dm 2 100 50 c / 6,5km 2 6 km 2 650ha 100 d / 7, 6526ha 76256m 2 b / 16,5m 2 16. 3. Củng cố dặn dò: -GV hệ thống lại nội dung bài học. Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - HS lắng nghe. Giáo viên nhận xét tiết học. Lịch sử : Cách mạng mùa thu I.Mục tiêu -Kể lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-81945 hàng chục vạn nhân dân HN xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: phủ Khâm Sai; sở Mật thám,..Chiều 19-8-1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn thắng. -Biết CM tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: Tháng 8- 1945 ND ta vùng lên KN giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở HN, Huế, Sài Gòn. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. -Giáo dục HS có ý thức cách mạng và tinh thần yêu nước. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Trong những năm 1930-1931, ở Nghệ-Tĩnh - 2 HS trả lời , lớp nghe và nhận xét bổ sung. diễn ra điều gì ? - GV nhận xét và bổ sung. 2. Bài mới: 25’ a.Giới thiệu bài: 1’ b.HĐ1: Tìm hiểu về cách mạng tháng 8.( 12’) - GV nêu vấn đề: tháng 3-1945, phát xít Nhật - 1 HS đọc thành tiếng”cuối năm 1940…đã hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. giành được thắng lợi quyết định với cuộc Giữa tháng 8-1945, quân phiệt Nhật ở châu á khởi nghĩa ở các thành phố lớn Huế, Sài Gòn, đầu hàng quân đồng minh. Đảng ta xác định lớn nhất ở Hà Nội”. đây là thời cơ để chúng ta tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam . - GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? - HS thảo luận tìm câu trả lời..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV gọi HS trình bày trước lớp. - GV kết luận: nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói”Dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập”. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng, lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Chúng ta tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa này. Hoat động 2: Tìm hiểu về kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.(12’).. - HS dựa vào gợi ý để trả lời: Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một vì: từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở châu Á thua trận và đầu hàng quân đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng. - HS lắng nghe.. + Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà + Hà nội là nơi cơ quan đầu não của giặc, nếu Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính Nội không giành được chính quyền thì việc giành quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn. + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội đã cổ tác động như thế nào đến tinh thần cách vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu mạng của nhân dân cả nước? tranh giành chính quyền. + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi + Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, anh trong Cách mạng tháng Tám: hùng ,có Đảng, Bác lãnh đạo giỏi…. + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng - GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám. lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị 3.Củng cố dặn dò: 3’ của thực dân, phong kiến. - YC đọc nội dung bài. - 3HS đọc nội dung bài. - Dặn học sinh về nhà học bài , chuẩn bị bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn : Luyện tập thuyết trình, tranh luận ( GT bỏ BT3 ) . I.Mục tiêu -Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. -Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ràng trong giao tiếp. - GD ý thức ứng xử hợp lí trong giao tiếp. * KNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, hợp tác . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : 3’ - YC đọc đoạn văn mở bài và đoạn kết bài tả cảnh đẹp ở địa phương em. - GV nghe và nhận xét, sửa câu văn cho học sinh. 2.Dạy bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài. 1’ b.Hướng dẫn luyện tập: 29’ Bài tập 1: YC đọc bài “Cái gì quý nhất.” - YC thảo luận thoe nhóm các câu hỏi sau: - Cái gì quý nhất trên đời ? - Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn như thế nào?. - Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? - Thầy đã lập luận như thế nào ? - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung. Bài tập 2: Hãy đóng vai một trong ba bạn… Gv uốn nắn, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: 3’ - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau Luyện từ và câu :. Hoạt động của HS 2 Hs đọc đoạn văn của mình. - Lớp nghe và nhận xét.. - 3HS đọc, lớp theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm 6 và ghi vào bảng phụ, cử đại diện nhóm lên trình bày. - Người lao động là quý nhất. - Hùng : Quý nhất là gạo : Có ăn mới sống được - Quý : Quý nhất là vàng : Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . - Nam : Quý nhất là thì giờ : Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - Người lao động là quý nhất. - Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất … - Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. Bài 2 : HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của Gv. - HS đóng vai có thể mở rộng phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến của mình. -HS thực hành tranh luận. - HS lắng nghe.. Đại từ. I.Mục tiêu -Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. - GD ý thức dùng từ trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : 3’ - YC đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa phương. - GV nghe và nhận xét, sửa câu văn cho HS. 2.Dạy bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài. 1’ b.HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’ - YC đọc nội dung bài 1 phần nhận xét (SGK/92) và cho biết: Các từ in đậm dùng để làm gì? GV kết luận: a. (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế cho danh từ. b.(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại. - YC thảo luận bài 2 và nêu cách dùng từ có gì khác? GV kết luận: Từ “vậy” thay cho từ “thích”. Từ “thế” thay cho từ “quý”. Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. * GV nhận xét và rút ra ghi nhớ (SGK/92). c.HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: 17’ Bài1: YC thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV nhận xét và bổ sung.. Hoạt động của HS -2HS đọc bài, lớp nghe và nhận xét.. Hs làm việc nhóm đôi và trình bày: Các từ in đậm dùng để xưng hô.. - HS nêu các từ dùng để xưng hô khác: bạn, tôi, tao,… - Cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.. - HS đọc ghi nhớ. -Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - Làm việc vào vở Hs nối tiếp đọc câu văn mình đặt Cả lớp nhận xét. Bài 2:Tìm những đại từ… Mày (chỉ cái cò); Ông (chỉ người đang nói). Tôi (chỉ cái cò); Nó (chỉ cái diệc) Bài 3: Dùng đại từ… Đại từ thay thế: nó. Từ “chuột” số 4, 5, 7(nó) Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: 3’ -HSnhắc lại bài học -Gv nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài tập; Chuẩn bị bài sau.. Toán : Luyện tập chung ( GT bỏ BT 2 ) . I.Mục tiêu : -Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. -Rèn kĩ năng đọc, viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. -Giáo dục ý thức đọc, viết số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng dạy học : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ - Viết số thập phân vào chỗ chấm: 34 m2 8 cm2 = … m2 ; 56 m2 23 cm2 = … m2. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : 30’ a.Giới thiệu bài: 1’ b.HD luyện tập: 29’ Bài 1:Viết số thập phân thích hợp… a) 42 m 34 cm = 42,34 m. b) 56 m 29 cm = 562,9 dm c) 6 m 2cm = 6,02 m đ) 4352 m = 4,352 km. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng… - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. b) 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2 Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gv hướng dẫn tóm tắt và giải. Chiều dài: Chiều rộng:. 0,15km ?. S = ? m², ? ha. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.. - GV chấm 7-10 bài, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò: 3’ Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi và NX. 34 m2 8 cm2 =34,0008 m2 ; 56 m2 23 cm2 = 56,0008 m2.. - 4HS lần lượt lên bảng làm bài. - Lớp làm bài vào bảng con. - Nhận xét, bổ sung - 2 HS làm bài trên bảng - HS làm bài vào vở a) 7 km2 = 7000000 m2 4 ha = 40000 m2 8,5 ha = 85000 m2 - 3HS đọc nội dung bài. - HS làm bài vào vở. 1em lên bảng làm bài. Giải: Đổi 0,15km = 150m Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (Phần) Chiều dài sân trường là: 150 : 5  3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường: 90  60 =5400 ( m²) 5400m² = 0,54 ha Đáp số: 5400 m²; 0,54 ha. Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012. Tập làm văn : Luyện tập thuyết trình, tranh luận I.Mục tiêu -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Rèn kĩ năng nói cho HS. -Giáo dục ý thức tôn trọng trong thuyết trình, tranh luận. *GDKNS: thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) II. Đồ dùng dùng dạy học. Tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ -Thế nào là thuyết trình tranh luận? - 2 HS nêu, lớp nhận xét. - GV nhận xét và bổ sung. 2.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài. 1’ b.Hướng dẫn làm bài tập: 29’ * Bài tập 1: -GV nêu nội dung và YC: -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Đọc thầm lại mẫu chuyện. -HS chọn nhân vật. +Em chọn 1 trong 3 nhân vật. +Dựa vào ý kiến nhân vật em chọn, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận sao thuyết phục người nghe. -GV cho HS thảo luận nhóm. -Từng nhóm trao đổi thảo luận để tìm lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại. -YC trình bày kết quả. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -GV nhận xét. -Lớp nhận xét. Bài tập 2: Hãy trình bày ý kiến của em… Gv giải nghĩa cho Hs: đèn dầu, không phải đèn điện. Gợi ý: Nếu chỉ có trăng thì điều gì sẽ xảy ra? Hs làm bài vào vở Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Một số HS đọc Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Cả lớp nhận xét, bổ sung Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào? Gv nhận xét, chấm điểm 3.Củng cố, dặn dò: 3’ Gv nhận xét tiết học -HS nhắc lại bài học Chuẩn bị bài sau. Toán: I.Mục tiêu :. Luyện tập chung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. - Rèn kĩ năng đọc viết số thập phân. -Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy hoc : Bảng con. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ -YC làm bài : 3m4cm =....m ; -2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con. 2 2 2 2m 4dm =.....m 3m4cm =3,04m. - GV nhận xét và ghi điểm. 2m24dm2=2,04m2 2.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài. 1’ b.Hướng dẫn làm bài tập: 29’ Bài 1: Viết các số đo sau … - 2HS nêu YC của bài. 6 -YC làm bài lần lượt vào bảng con. a. 3m 6dm = 3 m = 3,6m 10 -GV nhận xét và chữa bài cho HS. 4 m = 0,4m 10 5 c. 34m 5cm = 34 m = 34,05m 100. b. 4 dm =. d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm =3. Bài 3: Viết số thập phân thích hợp … -YC làm bài vào bảng con sau đó lên bảng chữa bài. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.. 45 100. cm = 3,45m 4. a. 42 dm 4cm = 42 10 dm = 42,4 dm 9. b . 56cm 9mm = 56 10 cm = 56,9 mm c. 26m 2cm =26. Bài 4:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -YC làm bài vào vở. Gv chấm bài, nhận xét. *Bài 5:học sinh quan sát trả lời 3.Củng cố, dặn dò: 3’ Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. a. 3kg 5g = 3 b. 30g =. 2 m =26,02dm 100. 5 kg = 3,005kg 1000. 30 kg = 0,030kg 1000. C, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g = 1 103 kg = 1,103kg 1000. *Bài 5:học sinh quan sát trả lời túi cam cân nặng 1kg 800g học sinh nêu kết quả 1kg800g = 1,8kg; 1kg 800g =1800g.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Khoa học :. Phòng tránh bị xâm hại. I.Mục tiêu -Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại -Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. -Giáo dục Hs có ý thức phòng, tránh bị xâm hại. *GDKNS: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho hoạt động đóng vai. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 3’ -2HS trả lời, lớp nghe và nhận xét bổ sung. -Chúng ta cần có thái độ như thế nào với người bị nhiềm HIV/AIDS. - GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: 25’ a.Giới thiệu bài. 1’ b.HĐ 1:Tìm hiểu về nguy cơ bị xâm hại. (8’) -YC đọc thông tin trong SGK và nêu 1 số -HS thảo luận nhóm đôi và trình bày: tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại? + Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự - GV nhận xét và bổ sung. chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do. - Không đi một mình khi trời tối, không nhận - Làm gì để phòng tránh bị xâm hại? quà của người xa lạ….. Gv kết luận c.HĐ 2: Cánh ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.(8’) - YC thảo luận theo nhóm và lên đóng vại xử - HS thảo luận theo nhóm 6 và cử đại diện lên đóng vài xử lí tình huống. lí tình huống. N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình? N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà? N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân? - GV nhận xét các cách xử lý và nêu kết luận - HS nêu kết luận. ( sgk) d.HĐ 3: Vẽ bàn tay tin cậy. 8’ - Gv cho Hs vẽ bàn tay của mình với các Hs vẽ trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy. ngón xoè ra trên tờ giấy A4. -4HS lên bảng trình bày bài vẽ của mình. -GV nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3.Củng cố, dặn dò: 3’ - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau.. -3HS đọc lại mục bạn cần biết.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×