Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.69 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 CHÁO CỜ ĐẦU TUẦN TOÁN: Tiết 41 -. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP. - HS khá, giỏi làm được hết bài tập 4. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp, khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2/HD Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX bài làm của HS và ghi điểm. Bài tập 2. - GV nêu bài mẫu cho HS thảo luận: 315cm = ... m. Hoạt động học. - HS làm vở, 1 em lên bảng làm. a. 35m 23m = 35,23m b. 51dm 3cm = 51,3dm c .14m 7cm = 14,07m - HS trao đổi tìm cách làm và nêu 315m = 300 + 15 = 3m 15cm 15. -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV nhận xét .. Bài tập 3. -Yêu cầu HS tự làm bài. - GVNX, ghi điểm.. = 3 100 m = 3,15m Vậy 315 cm = 3,15m - HS làm tự làm các phần còn lại sau đó đọc kết quả. 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 0,34m - HS làm vở, 1 em lên bảng làm. a. 3km 245m = 3,245km b. 5km 34m = 5,034km.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 4. Yêu cầu HS tự làm bài - NX bài làm của HS.. c. 307m - 2 HS làm vở. a. 12,44m = b. 7,4dm = 3. Củng cố - Dặn dò: c. 3,45km = -GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị d. 34,3km = bài tiếp theo.. = 0,307km bảng nhóm, lớp làm 12m 44cm 7dm 4cm 3450m 34300m. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC: Tiết 17 CÁI GÌ QUÝ NHẤT I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ. - Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. - Đọc- hiểu từ : tranh luận, phân giải. - Nội dung bài: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.) II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK.. III. Các hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy 1/ Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thơ em thích trong bài: Trước cổng trời. Trả lời câu hỏi về ND bài. - GV nhận xét ghi điểm. 2/Dạy – học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học. 2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - GV hướng dẫn chung giọng đọc. - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).. - Gọi HS đọc chú giải.. Hoạt động học - 3 HS lên bảng lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp: HS1: Từ đầu đến… được không HS2: Tiếp đó….phân giải HS3: Phần còn lại..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu nội dung bài: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu HS nêu ND bài và GV ghi bảng. 2.3. Luyện đọc diễn cảm: - GV mời 5HS đọc lại bài theo cách phân vai.. - 1 HS đọc chú giải -HS đọc theo nhóm đôi. -HS thảo luận nhóm 4, đọc lướt, đọc thầm để trả lời. - Đại diện một số nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. - HS nêu. -5 HS đọc lại bài theo vai ( người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).. - HD đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai: - GV đọc mẫu đoạn 1. - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo vai. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi - HS luyện đọc theo vai uốn nắn -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhận xét, bình chọn bạn 3. Củng cố - dặn dò: đọc tốt nhất. - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ND. - GV kết hợp giáo dục HS. NX tiết học, chuẩn bị bài sau. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC: Tiết 9. TÌNH BẠN (Tiết 1). I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Ai cũng có bạn bè, và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè. - HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - GV bắt nhịp cho HS hát bài : Lớp - Cả lớp hát. chúng ta đoàn kết..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Bài hát nói lên điều gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? KL: Ai cũng cần có bạn bè, trẻ em có quyền được tự do kết bạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “ Đôi bạn” - Gọi 1 HS đọc truyện.. - HS thảo luận với bạn bên cạnh và trả lời.. - 1 HS đọc câu chuyện, HS đọc thầm sau đó lên đóng vai thể hiện nội dung câu chuyện. - Khi đi vào rừng 2 bạn đã gặp chuyện - Hai người bạn gặp một con gấu. gì? - Thấy gấu người bạn đã bỏ chạy leo tót - Chuyện gì xảy ra sau đó? lên cây bỏ mặc người bạn dưới đất. - Là một người bạn không tốt, không có - Hành động của người bạn cho thấy bạn tinh thần đoàn kết, không biết giúp đỡ là người như thế nào? bạn khi gặp khó khăn. - Nói: Ai bỏ bạn lúc khó khăn là người - Khi con gấu bỏ đi người bạn đã bị bỏ tồi tệ. rơi nói gì với người bạn kia? - Em thử đoán xem tình cảm 2 người sẽ - HS trả lời theo dự đoán của mình. như thế nào? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 (SGK) - Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn cách ứng - HS suy nghĩ làm bài cá nhân. xử sau đó trình bày ý kiến. a. Chúc mừng bạn. b. An ủi động viên, giúp đỡ bạn. c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. d. Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. đ. Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái nhận khuyết điểm. e. Nhờ bạn bè, thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Yêu cầu HS nêu một số biểu hiện của tình bạn đẹp. - Liên hệ trong lớp. - Về nhà sưu tầm ca dao tục ngữ, thơ truyện về chủ đề tình bạn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đối xử tốt với bạn bè xung quanh. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. TOÁN: Tiết 42. - VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng trường dùng. - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng STP với các đơn vị đo khác nhau. - HS khá, giỏi làm hết bài 2. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2.HD ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng và quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề. 3. Ví dụ. GV viết: 5 tấn 132 kg = ….tấn - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Tương tự với 5 tấn 32 kg = …tấn. Hoạt động học. - 1 đến 2 HS nêu, 1 HS lên bảng điền - HS nêu - HS trao đổi với bạn bên cạnh và nêu cách làm. 132. 5 tấn 132 kg = 5 1000 5,132 tấn. tấn =. 5 tấn 32 kg = 5 1000 5,032 tấn. tấn =. 32. 3. Luyện tập – thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX, ghi điểm.. - 1 HS đọc. - 1 HS trên bảng, lớp làm vở. a. 4 tấn 562 kg = 4,562 kg b. 3 tấn 14 kg = 3,014 kg.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX, chữa bài.. c. 12 tấn 6 kg = 12, 006 kg d. 500 kg = 0,500 tấn. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. a. 2kg 50g. 50. = 2 1000. 2,050kg. kg =. 23. b.45kg23kg = 45 1000 kg = 45,023kg 3. c. 10kg 3g = 10 1000 kg = 10,003kg. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - NX và chữa bài và ghi điểm.. 500. d. 500g = 1000 kg = 0,5kg. - 1 HS đọc - HS làm vở, 1em lên bảng làm. Bài giải Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 ( kg ) 4. Củng cố - dặn dò: Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư -NX tiết học, chuẩn bị bài sau. tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 ( kg ) = 1,620 tấn Đáp số: 1 620 tấn. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ : Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ( Nghe – viết) I. Mục tiêu: - HS nhớ – viết chính xác đẹp bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. - Ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n / ng. - HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Bài cũ: HS tìm và viết các từ có vần uyên, uyêt. - Yêu cầu NX về cách đánh dấu thanh. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả. - Tìm hiểu ND bài. + Gọi HS đọc bài viết. ? Bài thơ cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó.. - HD cách trình bày. - Viết chính tả. - Soát lỗi, chấm bài. c. Làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài 2b.. - 2 HS lên bảng viết, cá lớp viết giấy nháp. - HS trả lời.. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trả lời. - HS tìm và viết các từ khó. - HS nhớ – viết vào vở. - HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi.. - 1HS đọc. - HS làm vở sau đó đọc kết Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. quả. - Yêu cầu HS thi tiếp sức phần b, nhóm nào tìm . được nhiều từ đúng với thời gian quy định là nhóm - 1 HS đọc. thắng cuộc. - 3 nhóm lên thi, mỗi nhóm 5 - GV và HS nhận xét. em. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau. hận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ÔN TOÁN : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Luyện tập làm các bài tập về viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II/ Các hoạt động dạy- học. .1. Yêu cầu HS làm trong VBT. 2. Thu chấm và chữa bài. Bài 1: 1 em lên bảng chữa. a. 3 tấn 218 kg = 3,218 tấn c. 17 tấn 605 kg = 17,605 tấn b. 4 tấn 6 kg = 4,006 kg d. 10 tấn 15 kg = 10,015 tấn..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2 : 1 HS lên chữa bài. a. 8 kg 532 g = 8,532 kg b. 27 kg 59 g = 27,059 kg Bài 3: HS nêu miệng.. c. 20 kg 6 g d. 372 g. = 20,006 kg = 0,372 kg.. 3. NX- dặn dò. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2012 TOÁN: Tiết 43 -. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích; quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. - Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân ( dạng đơn giản). - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. - HS khá, giỏi làm được bài 3. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy 1 Giới thiệu bài. 2. Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích. a. Bảng đơn vị đo diện tích. - Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gọi 1 HS lên bảng viết các số đo diện tích vào bảng kẻ sẵn. b. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề. - Yêu cầu HS nêu mối quan hệ. c. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. - Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa km2 và m2, ha với m2, km2 và ha,…. Hoạt động học. - 1 HS nêu . - 1 HS lên viết, cả lớp theo dõi bổ sung. - HS nêu - 1 số HS nêu: 1 km2 = 1 000 000m2 1ha = 10 000 m2 1 km2 = 100 ha 1. 1 ha = 100. km2 = 0,01 km2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Ví dụ: GV nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 3m2 5dm2 = …..m2 42dm2 = …..m2 - Yêu cầu HS tìm kết quả.. - HS thảo luận với bạn bên cạnh để nêu kết quả: 5. 3m2 5dm2 = 3 100 m2 = 3,05m2 42dm2. =. 42 m2 100. = 0,42m2. - HS làm vở, 2em lên bảng làm. 2/ HD luyện tập.. Bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX bài làm của HS. - 1 HS đọc. Bài tập 2. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Gọi HD đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, GV giúp đỡ những em yếu. - Tiến hành như bài 2. - NX, chữa bài. Bài tập 3. -Yêu cầu HS tự làm bài. - NX, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết tiết học, chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 17- MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu. - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về thiên nhiên. - Biết một số thiên nhiên thể hiện sự so và sánh nhân hóa bầu trời. - Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với cặp từ nhiều nghĩa. - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. b.HD làm bài tập: Bài 1; - Gọi HS đọc mẫu chuyện “ Bầu trời”. Bài 2: Gọi HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu thảo luận theo cặp để làm bài.. - 2 HS lên bảng đặt câu.. - 4 HS nối tiếp đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Thảo luận theo cặp tìm các từ miêu tả bầu trời viết ra giấy. - Gọi 1 nhóm lên trình bày. - Từ ngữ so sánh: xanh như mặt GVKL: thác, ghềnh, gió, bão đều là các sự vật nước, mệt mỏi trong ao. trong thiên nhiên. - Từ ngữ nhân hóa: mệt mỏi / trong ao được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm,….sơn ca / ghé sát mặt đất cúi xuống lắng nghe…ở nơi nào. - Từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên; Bài 3: ngọn lửa / xanh biếc, cao hơn… - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS dán bài và nhận xét. - HS làm vở, 2 em viết vào bảng - Gọi 1 số HS khác đọc bài của mình. nhóm. - GV và HS nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - 2 đến 3 HS đọc. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS học thuộc ghi nhớ. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC:. CÁI GÌ QUÝ NHẤT. I/ Mục tiêu: - Luyện đọc lưu loát và diễn cảm bài Cái gì quý nhất?. II/ Các hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc: - Gọi 3 HS yếu nối tiếp đọc lại bài. - Yêu cầu HS luyện đọc cả bài..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài. 2. Bài tập: Nối tên nhân vật với ý kiến và lí lẽ về cái gì quý nhất của nhân vật đó. Nhân vật kiến Hùng Quý Nam. Thứ quý nhất trên đời 1. vàng 2. lúa gạo 3. thì giờ. Lí lẽ bảo vệ ý. a. Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc b. Lúa gạo nuôi sống con người. c. Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo, vàng bạc.. 3.Chữa bài tập. 4. NX- dặn dò. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 KỂ CHUYỆN: Tiết 9 - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. - Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. * Tích hợp: Giáo dục tình cảm yêu kính Bác. II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh một số cảnh đẹp ở địa phương. - Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện đã kể ở tiết 8. ( 2 em) -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy a. Giới thiệu bài. b. HD học sinh kể chuyện: -Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý SGK. - Kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học. * Tên gọi cụ thể của cảnh đẹp đó: GV hướng cho HS về cảnh đẹp Lăng Bác. c. Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 2. - GV theo dõi giúp đỡ nhóm yếu. d. Kể trước lớp. - Gọi một số em kể trước lớp. - HS theo dõi và đặt câu hỏi cho các bạn về ND câu chuyện,. -Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét bạn kể về 2 mặt: +Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. -Tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay; bạn kể chuyện hấp dẫn; bạn đặt câu hỏi thú vị.. Hoạt động học -HS lắng nghe - nhắc lại đề bài. -1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe và trao đổi về ND câu chuyện. - HS lần lượt lên kể trước lớp. - HS khác nghe, NX, đặt câu hỏi.. -. 4. Củng cố . Dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương em kể tốt. -Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC: Tiết 18 -. ĐẤT CÀ MAU. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu. - Đọc diễn cảm toàn bài ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu các từ khó: phũ, phập phều, hằng hà sa số, mũi thuyền, huyền thoại, thượng võ, lưu truyền. - Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phaanfhun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (Trả lời được câu hỏi trong SGK). - GDBVMT: Hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy 1/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Cái gì quý nhất? và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Dạy bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2.Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. +Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp. +Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 lượt ). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).. Hoạt động học - 3 HS nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi.. 1 HS đọc, HS khác đọc thầm. - 3 HS đọc nối tiếp nhau theo trình tự.( mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - 1 HS đọc. -HS đọc theo nhóm đôi.. - Gọi HS đọc chú giải. - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi. + GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu nội dung bài: -Yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt, trao đổi để trả lời câu -HS đọc thầm , trao đổi theo hỏi trong SGK. cặp để trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS nêu ND bài. - HS nêu. c. Luyện đọc diễn cảmvà học TL bài thơ. - HD luyện đọc đoạn 3. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - NX, ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - 1 em đọc. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau . Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ÔN TIẾNG VIỆT:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU : I/ Mục tiêu: - Luyện tập mở rộng vốn từ về thiên nhiên. II/ Các hoạt động dạy – học. 1. Yêu cầu HS làm bài tập sau: …Những con sóng vẫn thi nhau vỗ về, vuốt ve biển. Sóng rì rào, thì thầm kể chuyện giàu đẹp của biển. Biển hiền hòa quá! Biển làm em nghĩ đến lòng mẹ cũng bao la, cũng dịu hiền. Viết những từ ngữ tả biển, tả sóng có trong đoạn văn trên vào bảng: Từ ngữ để tả a. biển b. sóng . 2. Chữa bài. 3. NX- dặn dò. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 TOÁN: Tiết 44 -. LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau. - HS khá, giỏi làm hết bài 4 . -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy 1/ Giới thiệu bài. 2HD luyện tập. Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX, ghi điểm.. Hoạt động học. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. a. 42m 34cm = 42,34m b. 56m 29cm = 562,9dm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> c. 6m 2cm d. 4352 m. = 6,02m = 4,352km. Bài tập 2: - Yêu cầu HS viết các số đo dưới dạng số đo có - HS làm vở, 1 em lên bảng làm. đơn vị là ki-lô-gam. a. 500g = 0,5kg - NX, ghi điểm. b. 347g = 0,347kg c. 1,5 tấn = 15000kg Bài tập3: . - Yêu cầu HS viết các số đo dưới dạng là mét - HS làm vở vuông. - GV thu chấm bài. Bài tập 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 em lên bảng làm - NX, ghi điểm. Bài giải Ta có sơ đồ: Chiếu rộng: 150 m Chiêud dài : Đổi 0,15 km = 150m Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng sân trường là: 150 : 5 x 2 = 60 ( m ) Chiều dài sân trường là: 150 - 60 = 90 ( m ) Diện tích sân trường là: 60 x 90 = 5400 ( m2 ) 5400m2 = 0,54 ha Đáp số: 5400m2 , 0,54 ha 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong tiết học, chuẩn bị bài sau. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 17 - LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH -TRANH LUẬN I.Mục tiêu: - Biết cách thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản gần gũi với lứa tuổi HS. - Biết đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể khi thuyết trình tranh luận. - Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận, diễn đạt lời nói ngắn ngọn rõ ràng, rành mạch. II.Chuẩn bị: - Viết sẵn bài 3a vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy 1/ KTBC: Gọi HS đọc đoạn mở bài, kết bài đã làm ở tiết trước. - NX ghi điểm. 2/ Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD luyện tập. Bài tập 1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK. + Thầy giáo đã lập luận như thế nào? Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?. Hoạt động học - 3 HS đọc.. - 1 HS đọc. - HS thảo luận theo cặp.. + Cách nói của thầy thể hiện thầy rất tôn trọng người đang tranh luận ( là học trò của mình). + Qua câu chuyện trên em thấy khi muốn tham + Phải hiểu biết vấn đề. gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý + Phải có ý kiến riêng. với mình về vấn đề gì đó, em phải có những điều + Phải có dẫn chứng. kiện gì? + Phải biết tôn trọng người tranh Bài 2: luận. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày. - HS thảo luận theo nhóm 4. - NX, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 3: - Yêu cầu làm theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Thảo luận và làm vào phiếu học - NXKL. tập. - Thuyết trình, tranh luận để tăng sức thuyết phục và đảm tính lịch sự, người nói cần có thái độ như thế nào? - Thái độ ôn tồn, vui vẻ. - Lời nói vừa đủ nghe. - Tôn trọng người nghe. - Không nên nóng nảy..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác. 3/ Cũng cố- dặn dò. - Không nênbảo thủ, cố tình cho ý - NX tiết học, chuẩn bị bài sau kiến kiến của mình là đúng. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 18 -. ĐẠI TỪ. I. Mục tiêu: - Hiểu khái niêm về đại từ. - Nhận biết được đại từ trong cách nói hằng ngày trong văn bản. - Biết sử dụng đại từ thay thế ch danh từ bị trùng lặp lại trong một số văn bản ngắn. * Tích hợp : Giáo dục tình cảm yêu kính Bác II. Chuẩn bị: - BT2,3 viết sẵn bảng lớp. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở tiết trước. - NX, ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. b.Tìm hiểu bài: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1HS đọc, lớp đọc thầm. - Các từ tớ, cậu dùng làm gì? + Các từ tớ, cậu dùng để xưng hô, tớ thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để làm gì? + Từ nó dùng để thay thế cho từ chích bông ở câu trước. KL: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ . Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi và xác định các từ in đậm thay thế cho từ nào? + Từ vậy thay thế cho từ thích. + Từ thế thay thế cho từ quý. - GVKL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu tránh cho khỏi lặp lại các từ ấy. ? Đại từ là gì? - HS phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS đọc ghi nhớ và tìm ví dụ.. c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Nêu những từ in đậm trong bài. - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? - Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó? KL: Những từ in đậm trong bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp lại từ . Những chữ này được viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 3 HS lần lượt đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu ví dụ. - 1 HS đọc. - HS nêu: Bác, Người, Ông Cụ. - Những từ in đậm dùng để chỉ Bác Hồ.. - 1 HS lên bảng làm, gạch chân dưới các đại từ. - HS làm trong VBT. Bài 3: GV hướng dẫn HS dùng bút chì gạch - HS nêu kết quả. chân dưới các đại từ bị lặp lại trong câu. Tìm đại từ thích hợp để thay thế. - NX, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét chung tinh thần, thái độ học tập của lớp. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tuần sau ôn tập. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ÔN TOÁN : LUYỆN TẬP I / Mục tiêu: - Luyện tập củng cố về các số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng STP. II / Các hoạt động dạy – học.. 1. HS làm trong VBT toán. 2. Thu chấm và chữa bài. Bài 1: 1 HS lên nối. Bài 2: 1 HS lên bảng chữa. a. 32,47 tấn = 3247tạ = 32470kg b. 0,9 tấn = 9 tạ = 900kg c. 780 kg = 7,80 tạ = 0,780 tấn d. 78 kg = 0,78 tạ = 0,078 tấn. Bài 3: 2 HS lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> a. 7,3 m = 73 dm 34,34 m = 3434 cm b. 0,7 km2 = 70 ha 0,25 ha = 2500m2 Bài 4: 1 em lên bảng giải. 34,34 m2 = 343400m2 8,02km2 = 8080000m2. 8,02 km = 8020m 7,3m2 = 703 m2 0,7 km2 = 700000m2 7,71 ha = 77100m2. Bài giải Đổi 0,55km = 550m Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 ( phần ) Chiều rộng là: 550 : 11 x 5 = 250 ( m ) Chiều dài là: 550 - 250 = 300 ( m ) Diện tích khu vườn là: 250 x 3000 = 75000 ( m2 ) 75000m2 = 7,5 ha Đáp số: 75000m2; 7,5 ha 3. NX, dặn dò. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: ( Tiết 18) - LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình tranh luận. II. Các hoạt động day- học. Hoạt động dạy 1/ Kiểm tra bài cũ: - Người tham gia thuyết trình tranh luận cần có những điều kiện nào và phải có thái độ như thế nào? 2/ Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD luyện tập. Bài 1: - Gọi 5 HS đọc phân vai truyện. + Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì? + Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?. Hoạt động học - 2 HS trả lời.. - 5 HS đọc theo vai. + Các nhân vật tranh luận cái gì cần nhất đối với cây xanh. + Ai cũng cho mình là người cần nhất đối.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> với cây xanh. + Đất nói: tôi có chất màu……sống được. + Nước nói: nếu màu……hay không. + Không khí nói: không có khí trời…chết rũ. + Ánh sáng nói: …thiếu ánh sáng…xanh sao được.. GV ghi bảng: + Đất: có chất màu nuôi cây. + Nước: Vận chuyển chất màu nuôi cây. + Không khí: cây cần khí trời để sống. + Ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh. - Theo ý kiến em như thế nào? - HS nêu ý của mình. - Gọi 1 nhóm lên đóng vai. - Một nhóm 4 HS lên đóng vai. - GV và HS NX. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. - Giúp HS nắm vững yêu cầu BT. - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố - dặn dò. - NX tiết học, chuẩn bị bài sau. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TOÁN: Tiết 45 -. LUYỆN TẬP CHUNG.. I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Viết các số đo độ dài, khối lượng dưới dạng STP với các đơn vị đo khác nhau. - HS khá, giỏi làm được bài tập 5. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Đồ dùng dạy - học. - Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài để trống. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2. HD làm các bài tập: Bài tập 1. -Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - 1 HS đọc trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Một HS lên viết vào bảng làm, lớp.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - NX bài làm của HS và ghi điểm.. Bài tập2. - Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho điểm Bài tập 3. - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm của HS và ghi điểm.. làm vở. 3m 6dm = 3,6m 4 dm = 0,4m 34m 5cm = 34,05m 345cm = 3,45m - HS đọc và làm vào vở, 1 em lên bảng làm.. . - HS làm vở, 1em lên bảng làm. 42dm 4cm = 42,4dm 56cm 9mm = 56,9cm 26m 2cm = 34,02m. Bài 4: Tiến hành như bài 3.. 3kg 5g = 3,005kg 30 g = 0,03kg 1103 = 1,103kg Bài 5: Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết - HS nêu 1,8kg; 1800g quả. 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - NX, ghi điểm.. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. a. 42m 34cm = 42,34m b. 56m 29cm = 562,9dm c. 6m 2cm = 6,02m d. 4352 m = 4,352km. Bài tập 2: - Yêu cầu HS viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam. - HS làm vở, 1 em lên bảng làm. - NX, ghi điểm. a. 500g = 0,5kg b. 347g = 0,347kg Bài tập 3 c. 1,5 tấn = 15000kg - Yêu cầu HS tự làm bài. - NX, ghi điểm. - HS làm vở. Bài giải Đổi 0,15 km = 150m Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng sân trường là: 150 : 5 x 2 = 60 ( m ) Chiều dài sân trường là: 150 - 60 = 90 ( m ) Diện tích sân trường là: 61 x 90 = 5400 ( m2 ) 5400m2 = 0,54 ha Đáp số: 5400m2 , 0,54 ha 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong tiết học, chuẩn bị bài sau. Nhận xét sau tiết dạy:……………………................................................................... ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ: DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG (Bài 4).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết day: ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………...
<span class='text_page_counter'>(24)</span> TOÁN: Tiết 35 -. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết cách chuyển một phân sốTP thành hỗn số, rồi thành STP. - Chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng số TN với đơn vị đo thích hợp. - HS khá, giỏi làm được hết bài 2 và làm được bài 4. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2. HD luyện tập: Bài tập 1. -Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. -HS đọc đề bài, xác định yêu - Yêu cầu HS chuyển các STP thành hỗn số sau đó cầu. chuyển thành STP. -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài tập2. -Nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho - 1 HS lên bảng làm, lớp làm điểm vở. Bài tập 3. -GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài. -HS đọc đề bài, xác định -GV theo dõi HS làm bài, h/dẫn thêm cho HS còn y/cầu. lúng túng. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm -GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách vở. làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm. Bài tập 4: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi 3. Củng cố - Dặn dò: và làm bài sau đó nêu kết quả. GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiếp theo.. Rút kinh nghiệm sau tiết …………………………………………………………………….. day:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ………………………………………………………………………………………… ………….. TẬP LÀM VĂN:. Tiết 14. -. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I.Mục tiêu: -Giúp HS viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước, dựa theo dàn ý đã lập từ tiết trước. - Yêu cầu nêu được đặc điểm của sự vật được miêu tả, trình tự miêu tả hợp lí, nêu được nét đặc sắc, riêng biệt của cảnh vật, thể hiện được tình cảm của người viết khi miêu tả. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm.. III: Các hoạt động dạy – học:. 1. Bài cũ: Gọi HS đọc dàn ý đã làm tiết trước. - NX, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu bài. b. HD làm bài tập. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc phần gợi ý. - 1 HS đọc phần gợi ý. - Gọi HS đọc bài văn Vịnh Hạ Long. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm trong VBT, 2 HS viết vào - GV theo dõi, giúp HS yếu. bảng phụ. - Gọi HS dán bài lên bảng. - HS dán bài lên bảng. - HS và GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - HS nhận xét. - Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình. - 3 đến 5 HS đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. VD: Cảnh biển Hạ Long thật đẹp, sáng sớm biển mơ màng dịu hơi sương. Đi trên bãi biển ta như cảm thấy hơi nước bốc lên. Khi mặt trời nhô lên, khung cảnh thật huy hoàng, những con sóng nhẹ vỗ vào bờ. Mặt nước lấp loáng như dát bạc. Trời xanh thẳm in bóng xuống đáy biển, nước biển như chuyển sang màu đỏ. Chiều về mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối từ từ khuất sau những dãy núi. Nước biển nhuốm màu hồng nhạt. Khung cảnh nơi đây nên thơ. Đứng trước biển lòng ta như nhẹ nhàng bình yên. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết vào vở, chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> .Rút kinh nghiệm sau tiết day: ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………... LỊCH SỬ: Tiết 7 -. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: -Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN. - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, dnhf nhiều thắng lợi to lớn. II. Chuẩn bị: - Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời 2 câu hỏi cuối bài của tiết trước. 2/ Bài mới. * Giới thiệu: Ngày 3/2/1930 chính là ngày thành lập ĐCSVN. Đảng ta ra đời ở đâu? Trong hoàn cảnh như thế nào? Bài học hôm nay các em sẽ thấy rõ. Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng CSVN. - Theo em nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào đến CM Việt Nam? - Trước tình hình nói trên đã đặt ra YC gì?. Hoạt động học - 2 HS trả lời.. - Nếu để lâu dài làm lực lượng CM bị phân tán và không đạt được thắng lợi. - Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức CS, việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín mới làm được. - Ai có thể là người đảm đương việc hợp nhất các tổ - Chỉ có Nguyễn Ái Quốc chức cộng sản trong nước ta? Vì sao? mới làm được việc này. Vì người có uy tín trong phong trào CM quốc tế và được - GVKL. người yêu nước VN ngưỡng Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng CSVN. mộ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Hội nghị thành lập ĐCSVN diễn ra ở đâu? Vào thời -HS thảo luận nhóm 4,đọc gian nào? Ai là người chủ trì? SGK và trả lời các câu hỏi + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào? của GV. + kết quả hội nghị. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo kết - GV và các HS khác bổ sung. quả. - Vì sao phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và trong hoàn cảnh bí mật? -.Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào CMVN, tổ chức ở nước Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng ngoài để đảm bảo an toàn. - HS thảo luận theo cặp và nêu ý nghĩa. * Đảng ra đời, CMVN có người lãnh đạo làm tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn, CMVN giành được nhiều thắng lợi. 3. Củng cố - dặn dò: . .- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc phần ghi nhớ SGK. - NX tiết học, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết day: ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………….. _______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> KHOA HỌC:. Tiết 12 -. PHÒNG BỆNH SỔ RÉT. I. Mục tiêu: -HS nắm được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét; tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét. -HS biết quan sát phân tích các tranh ở SGK, kết hợp những hiểu biết thực tế trình bày được nguyên nhân gây bệnh sốt rét và cách phòng bệnh sốt rét. - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng bệnh sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phòng tránh sốt rét. II. Chuẩn bị: -Hình trang 26, 27 SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là dùng thuốc an toàn? - Khi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì? - Để cung cấp vitamin cho cơ thể, chúng ta cần phải làm gì? -Nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh. 3. Bài mới: -GV giới thiệu bài: Các em đã bao giờ thấy người bị sốt rét chưa? Bệnh sốt do đâu mà có? Và cách phòng bệnh này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay – GV ghi đề lê bảng.. Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ1: Tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét: MT: Giúp HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 em, để cùng giải quyết vấn đề sau: Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 SGK trang 26. Trả lời các câu hỏi: 1- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. 2- Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 3- Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? 4- Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? -Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc hoàn thành các nội dung trên. -Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả (mỗi nhóm một câu). - Nhận xét, khen ngợi và tổng kết các kiến thức cơ bản về sốt rét như đã nêu ở trên. HĐ2: Tìm hiểu về cách phòng bệnh sốt rét MT: Giúp HS biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không bị muỗi đốt khi trời tối. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang 27 sgk và thảo luận theo nhóm đôi, nội dung: Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và người thân cũng như mọi người xung quanh? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét, khen ngợi. - Kết luận: Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất, ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô-phen và trả lời câu hỏi: H: Nêu những đặc điểm của muỗi a-nô-phen? H: Muỗi a-nô-phen sống ở đâu?. -HS thảo luận theo nhóm 4 em hoàn thành nội dung GV giao.. -Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.. -HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang 27 sgk và thảo luận theo nhóm đôi hoàn thành nội dung GV giao. -Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.. -HS trả lời, HS khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> H: Vì sao ta phải diệt muỗi? -GV nhận xét chốt lại ý đúng. Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do một loại kí sinh trùng gây ra. Hiện nay cũng đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường sống xung quanh. . . Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài. -Dặn HS luôn đề phòng bệnh sốt rét, xem trước bài 13. Rút kinh nghiệm sau tiết day: ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………...
<span class='text_page_counter'>(31)</span>