Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

hpt bac nhat hai an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.04 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠI SỐ 10 – HK1. TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN TP.HCM. BÀI 5 – HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: là hệ phương trình có dạng 𝒂𝟏 𝒙 + 𝒃𝟏 𝒚 = 𝒄𝟏. 𝒂𝟐𝟏 + 𝒃𝟐𝟏 > 0. 𝒂𝟐 𝒙 + 𝒃𝟐 𝒚 = 𝒄𝟐. 𝒂𝟐𝟐 + 𝒃𝟐𝟐 > 0. Cặp số 𝑥𝑜 ; 𝑦𝑜 thỏa mãn cả hai phương trình gọi là 1 nghiệm của hệ. Phương pháp giải: Phương pháp thế (ít sử dụng): Từ một phương trình, tính ẩn này theo ẩn kia. Thế vào phương trình còn lại ⇢ phương trình bậc nhất. Phương pháp định thức (thường sử dụng): Ta tính các định thức 𝑫=. 𝒂𝟏 𝒂𝟐. 𝒃𝟏 𝒄 = 𝒂𝟏 𝒃𝟐 − 𝒂𝟐 𝒃𝟏 ; 𝑫𝒙 = 𝟏 𝒃𝟐 𝒄𝟐. . 𝐷 ≠ 0: hệ có nghiệm duy nhất 𝑥 =. . 𝐷 = 0:. 𝐷𝑥 𝐷. 𝒂𝟏 𝒃𝟏 = 𝒄𝟏 𝒃𝟐 − 𝒄𝟐 𝒃𝟏 ; 𝑫𝒚 = 𝒂 𝒃𝟐 𝟐 ;𝑦 =. 𝒄𝟏 𝒄𝟐 = 𝒂𝟏 𝒄𝟐 − 𝒂𝟐 𝒄𝟏. 𝐷𝑦 𝐷. . Nếu 𝐷𝑥 = 𝐷𝑦 = 0 thì hệ có vô số nghiệm. . Nếu 𝐷𝑥 ≠ 0 hoặc 𝐷𝑦 ≠ 0 thì hệ vô nghiệm. Chú ý: Trong một số trường hợp, ta có thể đặt ẩn phụ để đưa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Các vấn đề: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Bước 1: Tính 𝐷; 𝐷𝑥 ; 𝐷𝑦 . Bước 2: Xét hai trường hợp . 𝐷 = 0 ⇢ giải tìm tham số m nếu có ⇢ thay vào 𝐷𝑥 ; 𝐷𝑦 kiểm tra trực tiếp ⇢ kết luận.. . 𝐷 ≠ 0 ⇢ hệ có nghiệm duy nhất 𝑥 =. 𝐷𝑥 𝐷. ;𝑦 =. 𝐷𝑦 𝐷. Áp dụng 1: Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số 𝑚:. 𝑚𝑥 + 𝑦 = 𝑚 + 1 𝑥 + 𝑚𝑦 = 2. ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................ 1 GV LÊ HẢI HẠNH – 093.7777.898.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐẠI SỐ 10 – HK1. TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN TP.HCM. Áp dụng 2: Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số 𝑚:. 𝑚𝑥 + 𝑦 = 𝑚 𝑥 + 𝑚𝑦 = 𝑚2. Áp dụng 3: Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số 𝑚:. 𝑚2 𝑥 + (𝑚 − 1)𝑦 = 𝑚 𝑚𝑥 + 𝑦 = 𝑚. Áp dụng 4: Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số 𝑚:. 𝑚𝑥 + (𝑚 − 1)𝑦 = 2𝑚 𝑥 + 𝑚𝑦 = 𝑚 + 1. Áp dụng 5: Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số 𝑚:. 𝑚𝑥 + 2𝑚 − 1 𝑦 = 3 − 𝑚 2𝑥 + 𝑚 + 1 𝑦 = 4. Định tham số 𝒎 thỏa điều kiện cho trước Áp dụng 6: Định 𝑚 để hệ vô nghiệm:. 𝑚𝑥 − 𝑦 = 2𝑚 + 1 2𝑚 + 1 𝑥 − 4𝑦 = 4𝑚 + 3. ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Áp dụng 7: Định 𝑚 để hệ có nghiệm:. 𝑚𝑥 + 2𝑦 = 𝑚 𝑚 − 1 𝑥 + (𝑚 − 1)𝑦 = 1. Áp dụng 8: Định 𝑚 để hệ có vô số nghiệm:. 4𝑥 − 𝑚 − 1 𝑦 = −𝑚 𝑚 + 5 𝑥 + 2𝑦 = 2 + 𝑚. Áp dụng 9: Định 𝑚 để hệ có 1 nghiệm duy nhất (𝑥; 𝑦) thỏa mãn 𝑥. 𝑦 < 0: Áp dụng 10: Cho hệ phương trình:. 𝑚𝑥 + 𝑚𝑦 = 𝑚 − 1 𝑚𝑥 + 2𝑦 = 1. 3𝑥 + 𝑚𝑦 = 1 𝑚𝑥 + 3𝑦 = 2𝑚 − 5. ① Giải và biện luận hệ phương trình trên. ② Khi hệ có nghiệm duy nhất, hãy tìm tất cả các giá trị nguyên của 𝑚 để hệ có nghiệm nguyên. Áp dụng 11: Định 𝑚 ∈ ℤ để hệ có nghiệm nguyên duy nhất: Áp dụng 12: Định 𝑚 ∈ ℤ để hệ có nghiệm nguyên:. Á𝐩 𝐝ụ𝐧𝐠 𝟏𝟑: Cho hệ phương trình:. 𝑚+1 𝑥− 𝑚+5 𝑦+1−𝑚 =0 3𝑚 + 1 𝑥 − 5𝑚 + 3 𝑦 + 1 + 7𝑚 = 0. 𝑚𝑥 + 2𝑦 = 𝑚 𝑚−1 𝑥+ 𝑚−1 𝑦 =1. 1 𝑚 − 4𝑦 = 𝑚 − 2 𝑥 1 𝑚 − 1 2 − 2𝑦 = 𝑚2 − 1 𝑥. ① Giải hệ khi 𝑚 = 3. 2 GV LÊ HẢI HẠNH – 093.7777.898. ② Định 𝑚 để hệ phương trình trên vô nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẠI SỐ 10 – HK1. TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN TP.HCM. Áp dụng 14: Định 𝑚 để hệ có nghiệm duy nhất và tính nghiệm đó: ①. 𝑚𝑥 + 2𝑦 = 𝑚 𝑚−1 𝑥+ 𝑚−1 𝑦 =1. 𝑚𝑥 2 − 2𝑦 = 𝑚 𝑥2 + 𝑚 − 3 𝑦 = 𝑚 − 1. ②. 3. Luyện tập: Bài 1: Giải các hệ phương trình sau: ①. 1 2𝑥 − 𝑦 = 1 3 5 3𝑥 − 𝑦 = 2 2. 5𝑥 + 𝑦 = 6 𝑥 − 5𝑦 = −6. ②. Bài 2: Giải các hệ phương trình sau: 6𝑥 − 3 2𝑦 − =5 ② 𝑦−1 𝑥+1 ① 4𝑥 − 2 4𝑦 − =2 𝑦−1 𝑥+1. ③. 1 2 3 𝑥− 𝑦= 3 5 2 2 1 3 𝑥+ 𝑦= 3 5 4. ③. 1 1 − =6 𝑥 𝑦 1 1 3(𝑥 − 𝑦) + 2 + =4 𝑥 𝑦 𝑥 + 𝑚𝑦 = 1 𝑚𝑥 − 3𝑚𝑦 = 2𝑚 + 3. 2𝑥 2 + 2𝑥 − 𝑦 − 1 = 3. 3 𝑥+𝑦 +2. 𝑥2 + 𝑥 + 2 𝑦 − 1 = 4. Bài 3: Giải và biện luận các hệ phương trình sau: ①. 𝑥 + 𝑚𝑦 = 1 𝑚𝑥 + 𝑦 = 𝑚2. ②. 𝑚𝑥 + 𝑦 = 3 𝑥 + 𝑚𝑦 = 3𝑚. ③. ④. 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 = 𝑎 + 𝑏 𝑏𝑥 + 𝑎𝑦 = 𝑎 − 𝑏. ⑤. 𝑎𝑥 + 𝑏𝑦 = 𝑎2 + 𝑏 2 𝑏𝑥 + 𝑎𝑦 = 2𝑎𝑏. ⑥. 𝑎+𝑏 𝑥+ 𝑎−𝑏 𝑦 =𝑎 2𝑎 − 𝑏 𝑥 + (2𝑎 + 𝑏)𝑦 = 𝑏. ③. 𝑚2 𝑥 + 2 − 𝑚 𝑦 = 4 + 𝑚3 𝑚𝑥 + 2𝑚 − 1 𝑦 = 𝑚5 − 2. Bài 5: Định 𝑚 để các hệ phương trình sau vô nghiệm: ①. 𝑚𝑥 + 2𝑚𝑦 = 1 𝑚2 𝑥 + (2𝑚2 − 𝑚)𝑦 = 2. 2𝑚2 𝑥 + 3(𝑚 − 1)𝑦 = 3 𝑚 𝑥 + 𝑦 − 2𝑦 = 2. ②. Bài 6: Định 𝑚 để các hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất: ①. 𝑚 + 1 𝑥 + 8𝑦 = 4𝑚 𝑚𝑥 + 𝑚 + 3 𝑦 = 3𝑚 − 1. ②. 𝑚𝑥 + 8𝑦 = 4𝑚 − 4 𝑚 − 1 𝑥 + 𝑚 + 2 𝑦 = 3𝑚 − 4. Bài 7: Định 𝑚 để các hệ phương trình sau vô số nghiệm: ①. 2𝑥 − 𝑚 + 1 𝑦 + 2 = 0 𝑚𝑥 + 3𝑦 + 𝑚 − 2 = 0. ②. 𝑚 + 6 𝑥 + 2𝑦 = 𝑚 + 3 −4𝑥 + 𝑚𝑦 = 1 + 𝑚. ③. 2𝑚2 𝑥 + 3(𝑚 − 1)𝑦 = 3 𝑚 𝑥 + 𝑦 − 2𝑦 = 2. ③. 𝑚 + 1 𝑥 − 2𝑦 = 𝑚 − 1 𝑚2 𝑥 − 𝑦 = 𝑚2 + 2𝑚. Bài 8: Định 𝑚 để các hệ phương trình sau có nghiệm nguyên: ①. 𝑚𝑥 + 2𝑦 = 𝑚 (𝑚 − 1)𝑥 + 𝑚 − 1 𝑦 = 1. ②. 𝑚𝑥 − 2𝑦 = 𝑚 − 2 𝑚 − 1 2 𝑥 − 𝑦 = 𝑚2 − 1. Bài 9: Khi các hệ có nghiệm 𝑥; 𝑦 , hãy tìm hệ thức liên hệ giữa 𝑥 và 𝑦 độc lập với 𝑚: ①. 𝑥 + 𝑚𝑦 = 3𝑚 𝑚𝑥 + 𝑦 = 2𝑚 + 1. ②. 2𝑚 + 4 𝑥 − 5𝑚 + 3 𝑦 = 2𝑚 − 4 𝑚 + 2 𝑥 − 3𝑚𝑦 = 𝑚 − 2. Bài 10: Định 𝑚, 𝑛 để các hệ phương trình sau vô nghiệm: 𝑚 + 1 𝑥 + 𝑚𝑦 = 𝑛 ① 3𝑥 + 4 − 𝑚 𝑦 = 2𝑛 − 1. 3 GV LÊ HẢI HẠNH – 093.7777.898. ②. ③. 𝑚𝑥 + 2𝑦 = 𝑚 + 1 2𝑥 + 𝑚𝑦 = 2𝑚 + 5. 𝑚 + 1 𝑥 + 2𝑛 + 1 𝑦 = 𝑚 + 1 𝑚−1 𝑥+𝑦 =2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×