Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.62 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH & HỆ PHƯƠNG TRÌNH. Bài 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. SREM. Giáo viên: Trần Thanh Việt.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG. SREM. 1. Giải và biện luận phương trình dạng: ax + b = 0. 2. Giải và biện luận phương trình dạng: ax2 + bx + c = 0. 3. Ứng dụng của định lí Vi-ét. 3.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 1 Cho phương trình: ax + b = 0 (1) Với mỗi giá trị của a và b hãy giải phương trình (1) và điền kết quả vào các ô trống trong bảng sau. a. b. ax + b = 0. Kết quả về nghiệm của PT(1). 2. -6. PT(1) có 1 nghiệm duy nhất: x = 3. -5. 0. 2x – 6 = 0 -5x = 0. 0. 3. 0.x + 3 = 0. PT(1) vô nghiệm. 0. 0. 0.x = 0. PT(1) nghiệm đúng với mọi x thuộc R. PT(1) có 1 nghiệm duy nhất: x = 0.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT & PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. 1. Giải và biện luận phương trình ax + b = 0. a≠0. PT(1) có một nghiệm duy nhất. ax + b = 0 (1) b≠0. PT(1) vô nghiệm. b=0. PT(1) nghiệm đúng với mọi x thuộc R. a=0. SREM. 5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT & PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. 1. Giải và biện luận phương trình ax + b = 0 Ví dụ 1 Bài giải:. Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: mx - m2 = 2x - 4 mx - m2 = 2x – 4. (1). PT(1) (m – 2)x – (m + 2)(m - 2) = 0 (1) TH1/ Nếu m – 2 ≠ 0 m ≠ 2 thì PT(1) có nghiệm duy nhất x = m + 2 TH2/ Nếu m – 2 = 0 m = 2 thì PT(1) trở thành 0x = 0 PT(1) nghiệm đúng với mọi x thuộc R. Vậy : m ≠ 2 PT(1) có nghiệm duy nhất x = m+2 m = 2 PT(1) nghiệm đúng với mọi x thuộc R. SREM. 6.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT & PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. 1. Giải và biện luận phương trình ax + b = 0 Ví dụ 2. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m: a) m2x – 3 = 9x +m b) 2(m +1)x – m(x – 1) = 2m +3. Bài giải:. SREM. 7.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2 Cho phương trình: ax2 + bx + c = 0 (2). 1. Khi a = 0 thì PT(2) trở thành PT nào? 2. Khi a ≠ 0 hãy nêu cách giải PT(2)?. SREM.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT & PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. 2. Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c= 0 a=0. Giải và biện luận PT bx + c = 0. ax2 + bx + c = 0 (2) <0. a≠0. =b2-4ac. =0 <0. SREM. PT(2) vô nghiệm. PT(1) có nghiệm kép. PT(1) có 2 nghiệm pb x1,2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 3 Cho phương trình: ax2 + bx + c = 0 (2). Trong trường hợp nào thì phương trình (2) a) có một nghiệm duy nhất b) Vô nghiệm. SREM.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT & PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. 2. Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0 Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: (m – 1)x2 + 2(m – 1)x + m + 3 = 0. Ví dụ 3 Bài giải:. (m – 1)x2 +2(m - 1)x + m + 3 = 0. (1). TH1/ Nếu m – 1 = 0 m = 1 thì PT(1) trở thành 0.x + 4 = 0 : PTVN TH2/ Nếu m – 1 ≠ 0 m ≠ 1 thì ta có 4(1 – m) > 0 m < 1 : PT(1) có 2 nghiệm phân biệt và 4(1 – m) < 0 m > 1 : PT(1) vô nghiệm Vậy : m < 1 PT(1) có 2 nghiệm phân biệt x1 và x2 m PT(1) vô nghiệm. SREM. 11.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT & PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. 2. Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0 Ví dụ 4. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m: (m – 1)x2 + 3x – 1 = 0. Ví dụ 5. Tìm m để phương trình : mx2 – 2(m+3)x + m + 1 = 0 a) Có hai nghiệm phân biệt b) Vô nghiệm. SREM. 12.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT & PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. CỦNG CỐ. Vấn đề 1. Vấn đề 2. Giải và biện luận phương trình ax + b = 0. Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0. CÔNG VIỆC VỀ NHÀ: 1. Hệ thống lại kiến thức đã học 2. Giải bài tập 6, 7, 8 (trang 78) và bài 12, 13, 14, 15 (trang 80) 3. Chuẩn bị phần còn lại: Dùng đồ thị để biện luận số nghiệm của PT ax2 + bx + c = 0 và ứng dụng của định li Vi-ét SREM. 13.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>