Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.61 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU.. TẬP ĐỌC: I.Mục tiêu: -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi . II.Đồ dùng dạy- học. -Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.Lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. -2 HS: Ngọc, Nam lên bảng. -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét đánh giá cho điểm. 2.Bài mới : -Nghe. HĐ 1: Giới thiệu bài . HĐ 2: HD Hs luyện đọc. -H đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn. -Cho HS đọc đoạn . -Hs đọc đoạn trong nhóm. -Kết hợp giải nghĩa từ. -Thi đọc đoạn. -Vân đọc toàn bài. -Hs lắng nghe. -GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ3: Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi. -Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đấy............. +Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh -Ban ngoài đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe của Nguyễn Hiền? giảng.... +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? -Vì ông đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi khi vẫn còn là 1 +Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả cậu bé ham thích thả diều. diều? -HS trao đổi thảo luận. +Theo em tục ngữ hoặc thành ngữ nào dười đây -HS nêu ý kiến của mình. nói đúng ý nghiã chuyện trên? -Lớp nhận xét. a)Tuổi trẻ tài cao. b)Có chí thì nên. c)Công thành danh toại. -Cho HS trao đổi thảo luận. -Cho HS trình bày. -Nhận xét chốt lại cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện. HĐ 4: Luyện đọc lại. -Cho HS đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc.Gv chọn 1 đoạn trong bài cho HS -Làm việc gì cũng phải chăm chỉ thi đọc. -là tấm gương sáng cho chúng em noi theo.... -Nhận xét khen những HS đọc đúng hay. +Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì ? 3,Củng cố, dặn dò: -Hs lắng nghe. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. TOÁN ( T51) NHÂN VỚI 10, 100, 1000...CHIA CHO 10, 100, 1000... I.Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000...và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn.... cho 100,1000.... II.Chuẩn bị: -Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét, e ke, com pa..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập LT T T 50. -Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: HĐ 1 :Giới thiệu bài. HĐ 2: HD nhân 1 số tự nhiên với 10 chia số tròn chục cho 10 , 100, 1000.... a)Nhân một số với 10. -GV viết lên bảng phép tính 35x10. H:Dựa váo tính chất giao hoán của phép nhân bạn nào cho biết 35x 10 bằng gì? -10 còn gọi là mấy chục? -Vậy 10x35 bằng 1 chục nhân 35 +1 chục nhân 35 bằng bao nhiêu ? +35 chục là bao nhiêu ? -Vậy 10 x35-35x10=350. +Em nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của 35x10 ? +VËy khi nhân 1 số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào? -Hãy thực hiện: -12x10. -78x10. -..... b)Chia số tròn chục cho 10. -Viết lên bảng phép tính 350:10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. GV:Ta có 35 x 10 =350 vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì? -Vậy 350:10 bằng bao nhiêu? -Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350:10=35? -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia thế nào? -Hãy thực hiện: -70:10. -140:10. ...... -GV HD HS tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10 chia 1 số tròn trăm ,tròn nghìn.... cho 100, 1000... + Khi nhân 1 số tự nhiên với 10,100,1000.. ta có thể viết ngay kết quả kết quả của phép nhân như thế nào? Và ngược lai? HĐ 4 : Luyện tập thực hành. Bài 1: (a :cột 1,2:b: cột 1,2.) -Yêu cầu HS tự viết kết quả các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. Bài 2( 3 dòng đầu). -GV viết lên bảng 300 kg=..tạ -Yêu cầu HS thực hiện phép đổi. -Yêu càu HS nêu cách làm của mình sau đó lần lượt HD HS lại các bước đổi như SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2 HS: Phong, Phương lên bảng thực hiện yêu cầu GV. -Nghe. -HS đọc phép tính. -Nêu 35x10=10x35. -1chục. -35 chục. -350. -Kết quả của phép nhân 35x10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. -Chỉ việc viết thêm 1 chữ số không vào bên phải số đó. -HS nhẩm và nêu: =120. -780. -Suy nghĩ và trả lời. -Lấy tích chia cho thừa số thì được thừa số còn lại. -350:10 =35. -Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số không ở bên phải. -Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải chữ số đó. -HS nhẩm và nêu: =7. =14.. -Ta chỉ việc viết thêm một, hai ,ba chữ số 0 vào bên phải số đó và ngược lại. -Hs KG làm theo khả năng. -Làm BT vào vở sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính đọc từ đầu cho đến hết. -Hs K-G làm theo khả năng -300kg=3 tạ -3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT. -H s lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.Củng cố dặn dò: -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT HD LT thêm và chuẩn bị bài sau BUỔI CHIỀU: CHÍNH TẢ : (Nhớ-viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I.Mục tiêu: -Nhớ và viết lại đúng chính tả; trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. -Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ); làm được BT (2) a,b . -HS K-G: Làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK( viết lại các câu). II.Đồ dùng dạy – học: -Một số tờ giấy khổ A4. III.Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét đánh giá cho điểm. 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài. HĐ2 : Nhớ viết. -Gv nêu yêu cầu của bài chính tả: các em chỉ viết 4 khổ đầu của bài thơ. -GV đọc bài chính tả. -Cho HS đọc lại bài chính tả.. -2 HS Thảo, Nam lên bảng. -Nghe.. -Nghe. -1 HS ( V. Hoàng) đọc to lớp lắng nghe. -1 HS đọc thuộc lòng( Tuyết),cả lớp đọc thầm.. -HD HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai: Gv Y/c: HS viết chính tả. -HS gấp SGK viết chính tả. HĐ3 : Làm bài tập 2. -Tự chữa bài ghi lỗi ra lề trang giấy. BT2 (a,b). -Cho HS đọc yêu cầu BTa. -Giao việc: Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho -1 HS đọc to lớp lắng nghe. đúng. -Các nhóm trao đổi điền vào ô trống. -Cho HS làm bài theo nhóm. -Đại diện 3 nhóm lên trình bày. -Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn đoạn thơ lên bảng để HS làm bài. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng: sang, xíu, sức sống, sáng. -Lớp nhận xét. Bài 3: -HS ghi lại lời giải đúng vào vở BT. -Cho HS đọc yêu cầu BT3 đọc câu a,b,c,d. -Giao việc: viết lại những chữ còn viết sai chính tả. Hs K-G ( Hs khác chỉ cần viết lại chữ sai). -Cho HS làm bài: GV dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị trước lên -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe. bảng lớp. -HS làm bài cá nhân. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -3 HS lên thi làm bài. -GV giải thích các câu tục ngữ. 3. Củng cố dặn dị: -Lớp nhận xét. -øGV nhận xét tiết học -Nhắc HS ghi nhớ cách viết cho đúng những từ ngữ dễ viết -Hs lắng nghe. sai học thuộc lòng các câu ở BT3. ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 1. I.Mục tiêu: - Ôn tập giúp HS củng cố những kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. Qua bài giúp HS rèn kĩ năng thực hiện những hành vi , cách ứng xử ở các tình huống cụ thể đạo đức đúng chuẩn mực. II.Đồ dùng dạy – học: -Vở bài tập đạo đức . III.Các hoạt dộng dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôn tập: - HS nêu: -Yêu cầu HS nhắc lại các bài đạo đức đã học trong các + Trung thực trong học tập..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tuần trước.. +Vượt khó trong học tập. + Biết bày tỏ ý kiến. +Tiết kiệm tiền của. + Tiết kiệm thời giờ. - Nhắc lại nội dung ghi nhớ của các bài học.. - Nêu tình huống. *Kể cho HS nghe câu chuyện: Có ngày hôm nay. - Câu chuyện cho em biết điều gì về Thái? - Ý nghĩa câu chuyện này là gì?. - Thái là một HS nghèo, chăm học - Nếu chịu khó ta sẽ thành công trong học tập. - HS thảo luận nhóm 2, một số HS nêu ý kiến của mình . - Cả lớp cùng nhận xét câu trả lời của các bạn.. - Nêu các tình huống: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau: a/Em nhìn thấy bạn Nam chép bài của bạn Hằng trong HS trả lời cá nhân. giờ kiểm tra. - Lớp nhận xét và nêu ý kiến của mình. b/Em được các bạn trong lớp phân công làm một việc không phù hợp với khả năng của mình. => Nhận xét rút ra các ý kiến đúng. - Như thế nào là tiết kiệm tiền của? Nêu một số tấm gương về tiết kiệm tiền của. - Vận dụng tốt bài học vào cuộc sống hằng - Như thế nào là tiết kiệm thời giờ? ngày. - Hoàn thiện các câu trả lời cho các em. 2.Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung. * Hệ thống lại các hành vi đạo đức. KHOA HỌC: BA THỂ CỦA NƯỚC. I.Mục tiêu: -Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : lỏng, khí, rắn. -Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. II.Đồ dùng dạy – học: -Các hình SGK trang 44, 45. -Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: 5’. -2HSAnh, Hòai lên bảng trả lời câu hỏi. -Nước có những tính chất gì?. -Lớp nhận xét bài của bạn.ï -Nhận xét ghi điểm. 2, Bài mới: -Giới thiệu bài. -Nối tiếp nhau trả lời. - Hãy mô tả những gì em thấy ở hình 1 và hình 2? -Ở hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể nào? H1 vẽ thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. -Hãy lấy ví dụ về nước ở thể lỏng? H2: Trời đang mưa. -Gọi 1HS lên bảng, dùng khăn ướt lau bảng HS nhận xét. -Hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể lỏng. -Nước ở trên bảng đi đâu? … -Dùng khăn ướt lau lên bảng em thấy mặt bảng ướt, nhưng một lúc sau mặt bảng khô ngay. -Tiến hành hoạt động trong nhóm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. -Hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ. -Chia nhóm phát dụng cụ làm thí nghiệm. -Quan sát và nêu hiện tượng. -Yêu cầu HS đổ nước nóng vào cốc quan sát và nói hiện tượng xảy ra. -Rất nhiều hạt nước đọng trên đĩa, đó là do hơi -Úp đĩa lên cốc nước nóng thấy hiện tượng gì xảy ra? nước ngưng tụ lại thành nước. -Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang hơi và từ -Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì? hơi sang thể lỏng. Giảng thêm: -Vậy nước ở trên mặt bảng biến đi đâu mất? -Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? -Nêu hiện tượng nào nước từ thể lỏng chuyển thành khí? -Tổ chức hoạt động nhóm theo định hướng. -Nước ở trong khay có thể gì? -Nước ở trong khay đã biến thành thể gì? -Hiện tượng đó gọi là gì? -Nêu nhận xét về hiện tượng này.. -Quan sát hình trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. -Nước ở trong khay lúc đầu là thể lỏng. -Nước ở trong khay đã trở thành thể rắn. -Hiện tượng đó gọi là đông đặc. -Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ở nhiệt độ thấp. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nghe. Băng ở Bắc Cực, tuyết ở Nhật Bản, …. KL: Khi ta để nước ở nhiệt độ … -Em còn thấy ví dụ nào cho biết nước còn tồn tại ở thể rắn? -Nước đá chuyển thành thể gì? -Tại sao có hiện tượng đó? -Em có nhận xét gì về hiện tượng này? KL: Nước đá … -Nước được tồn tại ở những thể nào? -Nước ở thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào? -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. 3,Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. -Nước đá chuyển thành thể lỏng. -Nhiệt độ ở ngoài lớn hơn nhiệt độ trong tủ lạnh. -Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. -Các nhóm nhận xét bổ sung. -Nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí.. -Hs lắng nghe.. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 TOÁN( T52) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I.Mục tiêu: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. -Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. -2 HS : X. Hoàng, Công lên bảng. -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ Yêu cầu làm bài tập HD LT tiết 51. -Chữa bài nhận xét cho điểm HS. 2.Bài mới: -Nghe. HĐ1 : Giới thiệu bài. HĐ 2: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. a)So sánh giá trị biểu thức. -GV viết lên bảng biểu thức -Hãy tính và so sánh. -Yêu cầu HS tính giá trị của2 biểu thức rối so sánh giá trị (2x3)x4=6x4=24 và 2x(3x4)=2x12=24 vậy: của 2 biểu thức này với nhau. (2x3)x4=2x(3x4). -GV làm tương tự các cặp biểu thức khác. b)Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. -Treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. -HS đọc bảng số. Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu thức (a xb)xc và a -3 HS lên bảng thực hiện. x(bxc) để điền vào bảng. -Hãy so sánh giá trị biểu thức (a xb)x c với a x (bxc) khi a=3; b=4; c=5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Tương tự với các thừa số khác. -vậy giá trị của biểu thức (a xb)x c với a x (bxc)Luôn như thế nào với nhau. -Đều bằng 60. -Ta có thể viết: (a xb) x c = a x (bxc). -GV vừa chỉ lên bảng vừa nêu: *( a xb) được gọi là 1 tích 2 thừa số biểu thức (a x b)xc có dạng là 1 tích 2 thừa số nhân với thừa số thứ 3 thừa số -Luôn bằng nhau. thứ 3 ở đây là c............. -Yêu cầu HS nêu lại KL đồng thời ghi Kl và công thức -HS nghe giảng. về tính chất kết hỵp của phép nhân lên bảng. HĐ 3 : Luyện tập thực hành. Bài 1:( a). -Gv viết lên bảng biểu thức. -Hs K-G Y/c làm theo khả năng. 2x5x4 -HS đọc biểu thức. +Biểu thức có dạng là tích của mấy thừa số ? -Biểu thức 2 x 5 x 4 có dạng là tích của 3 số. +Có Những cách nào để tính giá trị của biểu thức? -có 2 cách ..... -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách -Nhận xét và nêu cách làm đúng sau đó yêu cầu tự làm -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT. tiếp các phần còn lại cua bài. Bài 2:(a ) +BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Hs K-G Y/c làm theo khả năng. -Yêu cầu HS làm bài. -Nêu. -Gv chữa bài và cho điểm HS. HS làm bài. Bài 3: 3. Củng cố dặn dò: -Hs K-G Y/c làm . -Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tâp HD LT thêm. TẬP ĐỌC: CÓ CHÍ THÌ NÊN. I.Mục tiêu: -Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. -GDKNS:+ Xác định giá trị. + Tự nhận thức bản thân. + Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh họa nội dung bài. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’. - Gọi HS kiểm tra bài cũ. -2 HS : Ly,Uyên.. lên bảng làm theo yêu cầu GV. -Nhận xét cho điểm HS. -Nghe. 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài. HĐ2: Luyện đọc. -HS đọc nối tiếp đọc đoạn trước lớp. + Bài chia làm mấy đoạn ? -Hs đọc đoạn trong nhóm. -Gv hướng dẫn. -Hs thi đọc. -Kết hợp giải nghĩa từ khĩ. -Bình đọc toàn bài. -Gv đọc diễn cảm tòan bài. HĐ3: Tìm hiểu bài -Cho HS đọc lại 7 câu tục ngữ. + Dựa vào các câu tục ngữ hãy sắp xếp các câu tục ngữ vào 3 nhóm sau: a)Khẳng định có chí thì nhất định thành công. b)Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.. -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm theo. -HS thảo luận theo cặp. -Những HS: Sinh, Nam, Thanh làm vào giấy. -Những HS làm bài vào giấy lên trình bày..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c)Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. -Lớp nhận xét. -Cho HS làm bài: Gv phát giấy đã kẻ sẵn cho 3 nhĩm. -Cho HS trình bày kết quả. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ dễ hiểu ?Em hãy chọn ý đúng nhất -HS trả lời. trong các ý sau đây để trả lơì. a)Ngắn gọn có vần điệu. b)Có hình ảnh so sánh. c)Ngắn gọn ,có vần điệu, hình ảnh. -GV chốt lại: Ý c là đúng+Phân tích vần điệu hình ảnh -HS đọc lại 7 câu tục ngữ 1 lần. trong các câu tục ngữ. -HS trả lời. *Cho HS đọc lại 7 câu tục ngữ. -Lớp nhận xét. + Theo em HS phải rèn luyện ý chí gì ?Lấy VD về những biểu hiện của 1 HS không có ý chí. -GV chốt lại ý đúng. -HS lắng nghe. HĐ4 : Đọc diễn cảm. -HS luyện đọc. -Cho HS đọc mẫu toàn bài. -HS học thuộc lòng. -Cho HS luyện đọc. -3-4 HS thi đọc. -Cho HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -Nhận xét khen những HS thuộc lòng đọc hay. 3,Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả 7 câu tục ngữ. L.TỪ & CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I.Mục tiêu: -Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghiã thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). -Nhận biết và sử dụng được những từ đó qua các BT thực hành trong SGK. II. Chuẩn bị: -Bảng lớp viết nội dung BT1+Bút dạ+1 số tờ giấy viết sẵn nội dung BT2+3. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. 2 HS : Tuấn, Thảo lên bảng làm theo yêu cầu GV. -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét cho điểm HS. -Nghe. 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài. HĐ2 : Làm bài tập -1 HS đọc cả lớp lắng nghe. Bài 1: (HSKG) -2 Hs : Tâm, Chi lên bảng làm trên lớp. -Cho HS đọc yêu cầu . -HS còn lại làm vào giấy nháp. -Giao việc: Các em phải chỉ rõ các từ in đậm ấy bổ -2 HS làm bài trên bảng lớp trình bày kết quả bài sung ý nghiã cho động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa làm của mình. gì? -Lớp nhận xét. -Cho HS làm bài GV viết sẵn 2 câu lên bảng. -Cho HS trình bày. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. =>Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. ....Tương tự với các ý sau. -3 HS làm bài vào giấy.HS còn lại làm vào nháp. Bài 2: -3 HS làm bài vào giấy trình bày kết quả bài làm. Gv Y/c: -Lớp nhận xét. -Cho HS trình bày. -Hs chép lời giải đúng vào vở. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. .Thay đã làm việc bằng đang làm việc. -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe. .Người phục vụ đang bước vào=> bỏ đang sẽ đọc -Hs làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> gì=> bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang.. -Chữa bài.. Bài 3: -Gv Y/c:. -Lớp lắng nghe.. 3. Củng cố dặn dò: - HS đặt câu.( 5- 7 HS) HS K+G: Đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời - Nhận xét, ghi điểm gian cho động từ? -Nhận xét tiết học. -Kể lại truyện vui đãng trí cho người thân nghe. BUỔI CHIỀU GĐHSY Toán: Tính chất giao hoán của phép nhân I.Muïc tieâu: Giuùp HS : - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán - BT cần làm: bài 1,2,3,4 II. Chuaån bò.- Baûng phuï keû baûng phaàn b baøi hoïc III. Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * GT baøi * Luyện tập: Baøi taäp 1* Goïi HS neâ yeâu caàu baøi taäp Một HS nêu cách thực hiện Viết số thích hợp vào ô trống. - Tìm kết quả dưới hình thức tró chơi tiếp sức. HDHS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả - Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt. Baøi taäp 2* Goïi HS neâu yeâu caàu * 2 HS neâu HD HS nhaän xeùt caùc pheùp tính. - Nhaän xeùt veà caùc pheùp tính -Gọi 3em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con . - 3 HS lên bảng làm -Nhận xét , sửa sai Cả lớp làm bảng con. Baøi taäp 3,4: HS làm - Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai * Neâu laïi teân ND tieát hoïc ? - 2, 3 HS neâu Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM.. Y + G TV: I,Mục tiêu: -Thực hành đọc và trả lời câu hỏi bài: “Ông Trạng thả diều”. Y\c hs nêu được nội dung bài đúng và chính xác. -Xác định đúng giọng đọc đoạn văn của mỗi bài. II,Lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Luyện đọc: Bài: Ông Trạng thả diều. -Gọi 3 hs đọc đoạn. -3em:Tµi, Ph¬ng, Ly nối tiếp đọc. -Nêu giọng đọc mỗi đoạn? -Hs nêu. -Nêu giọng đọc toàn bài? -Chọn đoạn văn luyện đọc. -Hs chọn. -Y\c luyện đọc theo nhóm 2: -Hs luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Một số nhóm thi đọc. -GV đánh giá,cho điểm. *: Tìm hiểu bài:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv yêu cầu: -Hs thực hiện theo nhóm 2 . -G v chỉ định: -Lần lượt trả lời câu hỏi. -Nêu nội dung bài? 2. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. VNTiếp tục luyện đọc và nắm nội dung bài. -Lắng nghe. ------------------------------------------------------Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2012 TOÁN (T53): NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ KHÔNG. I. Mục tiêu: -Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm. II.Đồ dùng: -Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét và e ke. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. -Trung, Anh, Tài lên bảng làm HS dưới lớp -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T52. theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài. -Nghe. HĐ 2: HD nhân với chữ số tận cùng là chữ số 0. a)Phép nhân 1324 x20 -GV viết lên bảng phép tính 1324 x20 -HS đọc phép tính. + 20 có chữ số tận cùng là mẫy? -Là 0. -20 bằng 2 x mấy? -Vậy ta có thể viết 20=2 x 10 = 10 x 2. 1324 x 20=1324 x (2 x 20) -Vậy 1324 x 20=? -1324 x 20 = 26480. + 2648 là tích của các số nào? -Tích của 1324 x 2. + Nhận xét gì về 2 số 2648 và 26480 ? -Nêu. + Số 20 có mẫy chữ số 0 tận cùng ? -1 chữ số 0 tận cùng. -Vậy khi thực hiện 1324 x20 ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi thêm chữ số 0 vào bên phải của tích 1324 x 2. -Nghe giảng. b)Phép nhân 230 x 70.Gv HD tương tự. HĐ 3: Luyện tập thực hành. Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính. Bài 2: -3 HS lên bảng đặt tính và tính sau đó nêu cách -GV khuyến khích HS tính nhẩm không đặt tính tính. Bài 3,bài 4: 3.Củng cố dặn dò: -3 HS lên bảng làm và nêu cách làm. -Tổng kết giờ học. -Chỉ Y\c Hs K-G làm. -Gv dặn HS về nhà làm bài tập. -Hs lắng nghe. L.TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ. I.Mục tiêu: -HS thế nào là tính từ? -Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn (đoạn a hoặc đoạn b,BT1). Biết đặt câu hỏi với tính từ ( BT2) II.Đồ dùng dạy- học: -Một số tờ giấy khổ A 4 III.Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’. -Vân, Thùy lên bảng làm theo yêu cầu GV. -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét đánh giá cho điểm. -Nghe. 2. Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài. 2’. -1 HS đọc to ( Thu) lớp lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ2 : Làm bài tập phần nhận xét:7’. -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -Giao việc: Các em đọc truyện : cậu học sinh ở Ác-boa khi đọc các em cần chú ý đến những từ ngữ miêu tả tính tình, tính chất cậu bè Lu-i những từ ngữ miêu tả sắc vật. -Cho HS đọc yêu cầu BT2 -Giao việc:Tìm các từ trong truyện trên những từ ngữ miêu tả màu sắc hình dáng của các sự vật,miêu tả tính tình ,tư chất của Lu-i. -Cho HS làm bài.GV phát giấy cho 1 số HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Cho HS đọc yêu cầu BT3 -Giao việc: chỉ ra được trong cụm từ:đi lại vẫn nhanh nhẹn ,từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? -Cho HS làm bài:GV phát cho3 HS 3 tời giấy để HS làm bài. _Cho HS trình bày. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. HĐ3 : Ghi nhớ.3’. -Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ. -Cho HS nêu VD.. -HS đọc thầm lại truyện. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -HS làm bài. -3HS làm bài vào giấy. -3 HS làm bài vào giấy lên dán kết quả trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS chép lại lời giải đúng vào vở -1 HS đọc to lớp lắng nghe -3 HS làm bài vào giấy HS còn lại làm vào giấy nháp. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc phần nội dung cần ghi nhớ. -HS nêu 2 VD để giải thích nội dung cần ghi nhớ. -1 HS luyện đọc. -HS đọc 2 đoạn văn làm bài. -HS lên bảng làm trên giấy.. HĐ 4: Làm bài tập phần luyện tập.15’. -Cho HS đọc yêu cầu BT. -Giao việc:Tìm tính từ trong 2 đoạn văn đó. -Cho HS làm bài GV dán lên bảng đoạn văn đã được viết -Lớp nhận xét. sẵn. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe. -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -HS chọn đặt câu theo ý a hoặc ý .-HS lần lượt -Cho HS làm bài. đọc kết quả. -Cho HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -Nhận xét khẳng định những câu HS đặt đúng hay. 3.Củng cố dặn dò :2’. -Nhận xét tiết học. -Hs lắng nghe. -Yêu cầu hS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài. KỂ CHUYỆN: BÀN CHÂN KỲ DIỆU. I. Mục tiêu: -Nghe, quan sát tranh để kể lại được tường đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kỳ diệu. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - KN: HS biết vươn lên trong học tập, cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ SGK III,Lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. - L. Thảo lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét đánh giá cho điểm. -Nghe. 2.Bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài. -HS lắng nghe HĐ2: GV kể chuyện. -GV kể chuyện lần 1 không có tranh ảnh minh hoạ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> giọng kể thong thả chậm rãi nhấn giọng ở những từ ngữ :thập thò,mềm nhũn, buông thõng, bất động,nhoè ướt,quay ngoắt, co quắp -Giới thiệu về :Nguyễn Ngọc Ký. -GV kể chuyện kết hợp với việc sử dụng tranh -GV lần lượt đưa từng tranh lên bảng kể cho -HS nghe nội dung truyện. HĐ3 : HS kể chuyện. a)Cho HS kể theo cặp hoặc theo nhóm.. -HS nghe kể kết hợp quan sát tranh.. -HS kể nối tiếp nhau mỗi em kể 2 tranh sau đó kể toàn chuyện. -Một vài tốp HS thi kể từng đoạn. 2-3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện nêu bài học. -Lớp nhận xét.. b)Cho HS thi kể+nêu bài học học được từ Nguyễn Ngọc Ký. -Nhận xét khen những HS kể hay. 3. Củng cố dặn dò: -Hs lắng nghe. -GVnhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài kể tuần 12. BUỔI CHIỀU: ÔN LUYỆN : TÍNH TỪ. I- Mục tiêu: - Giúp học sinh hoàn thành nốt các bài học của buổi sáng. - Giúp HS củng cố về tính từ, tìm được tính từ trong đoạn văn. Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết. II- Đồ dùng: - Phấn màu, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của trò. 2. Luyện tập bồi dưỡng. - HS nêu. Gọi HS nhắc lại khái niệm về tính từ. HS đọc yêu cầu của đề bài.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1: Tìm các tính từ trong đoạn văn sau: Mũ đỏ cho bé. Sao mà chăm chỉ. Khăn đen cho bà. Sao mà giản dị. áo đẹp cho mẹ. Sao mà dẻo dai. áo ấm cho cha. Sợi len nhỏ bé. Ôi đôi que đan. Mà nên rộng dài. Yêu cầu HS dựa vào khái niệm về tính từ để làm bài. -HS tự làm bài vào vở Các tính từ trong đoạn văn là:đỏ, đen, đẹp, ấm, chăm chỉ, giản dị, dẻo dai, nhỏ bé, rộng, dài.. GV nhận xét đánh giá bài làm của HS Bài 2: Viết những tính từ sau vào từng cột cho phù hợp:Xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà. Tính từ chỉ Tính từ chỉ hình Tính từ chỉ tính chất, màuHS sắclàm bài vào dáng Yêu cầu vở phẩm chất Xanh biếc, tròn xoe, cao chắc chắn, xám xịt, vàng lớn, mênh mông, lỏng lẻo, hoe, đen kịt, chót vót, tí xíu trong suốt, mềm nhũn, kiên cường, thật thà.. HS đọc yêu cầu của bài - Lựa chọn các từ điền vào cột chọn phù hợp -HS tự làm bài vào vở Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan chín vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tau đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó con gà, con chó cũng vàng mượt.. Bài 3; Chọn từ thích hợp chỉ màu vàng trong các từ dưới đây để điền vào ô trống: Vàng ối, vàng tươi, vàng giòn, vàng mượt, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm. GV yêu cầu HS lựa chọn từ ngữ điền vào chỗ trống cho thích hợp 3. Củng cố Dặn dò: HS lắng nghe. GĐHSY Bài tập: Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp HS ( đặc biệt là các em: Phú, Phương, Hoài, Phú,..) - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS luyện tập thực hành: Bài 1: GV viết lên bảng biểu thức: 2x5x4 - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. ? Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức? - Có 2 cách... - Y/c HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - Nhận xét và nêu cách làm đúng sau đó y/c HS tiếp tục - 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm VBT làm các phần còn lại. Bài 2: ? BT y/c chúng ta làm gì? - 1 HS nêuy/c - Viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x2 ? Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo 2 cách ? ? Theo em cách làm nào thuận tiện hơn? - Y/c HS làm tiếp các phần còn lại - 2HS lên bảng làm bài mỗi HS thực hiện 1 cách..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS - 1 HS đọc đè. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài -3HS lên bảng làm bài - Bài toán cho biết những gì? - Y/c HS suy nghĩ và giải bài toán theo 2 cách. - GV chữa bài sau đó nêu: Số HS của trường đó chính là giá trị của biểu thức 8 x 15 x2 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Y + G Toán: Luyện tập. Nhân với số tận cùng có chữ số 0 I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân với số tận cùng có chữ số 0. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10; 100;1000. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo; giải toán có lời văn. - Áp dụng làm các bài tập tính nhanh. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBTTH Bài 1: (Trang 75) Tính nhẩm: - Y/c HS tự viết kết quả các phép tính trong bài sau - làm bài tập vào vở sau đó mỗi Hs nêu kq của một đó nêu kq trước lớp. phép tính. Đọc từ đầu cho đến hết. YC HS nêu, nhận xét Bài 2: - 100kg= 1 tạ - GV viết lên bảng 100kg= ... tạ - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vởBT - Y/c HS thực hiện phép đổi - HS nêu tương tự như bài mẫu. - Y/c HS nêu cách làm của mình.sau đó hướng dẫn HS lại các bước đổi. - Y/c HS làm các phần còn lại - HS giải thích. - Chữa bài, y/c HS giải thích cách đổi của mình. - Nhận xét cho điểm HS. Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài: - 1 HS đọc to cả lớp lắng nghe. Đặt tính rồi tính: HS làm vào V BT ,GV lưu ý HS cách làm - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài - HS trình bày kết quả bài làm của mình + Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc to cả lớp lắng nghe. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu quyển sách chúng ta phải tính được gì? - GV yêu cầu HS làm bài - Kèm HS yếu - Nhận xét cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn Hs về nhà làm bài tập HDLTT và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 TOÁN: ( T54) ĐỀ-XI –MÉT – VUÔNG. I. Mục tiêu: -Biết đề - xi- mét –vuông là đơn vị đo diện tích. -Biết đọc, vieát đúng các số đo diện tích theo đề xi mét vuông. -Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. II. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. -3 HS : Tâm, Phong, Tài lên bảng HS dưới -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập thêm lớp theo dõi nhận xét. T48. -Chữa bài nhận xét cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Bài mới : -Nghe. HĐ 1 : Giới thiệu bài. HĐ 2 : Giới thiệu dm2. -HS vẽ ra giấy kẻ ô. -Gv nêu yêu cầu: vẽ 1 HV có diện tích 1 cm2 HS:1cm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài -Gv đi kiểm tra 1 số HS sau đó hỏi:1 cm2 là diện tích hình 1cm. vuuông có cạnh là bao nhiêu cm ? Giới thiệu đề -xi -mét vuông. -Cạnh của hình vuông là 1 dm. -Gv yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông. GV:vậy 1 dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm -GV xăng-ti –mét vuông có ký hiệu như thế nào? -Ký hiệu là cm2. -GV dựa vào các ký hiệu xăng ti mét vuông. Bạn nào có thể nêu cách ký hiệu của đề xi mét vuông? -HS nêu. GV nêu:Đề-xi-mét vuông viết ký hiệu là dm2 -GV viết lên bảng cá số đo diện tích:2cm2,3dm2.......... yêu cầu HS đọc các số đo trên. *Mối quan hệ giữa xăng –ti-mét vuông và dề-xi-mét vuông. -1 số HS đọc trước lớp. -GV nêu đề bài toán:Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 cm -GV hỏi 10 cm =?dm -Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng hình vuông cạnh 1dm. -HS tính và nêu: +Hình vuông cạnh 10 cm có diện tích là bao nhiêu? 10 cm x10 cm = 100 cm2 -HV có cạnh 1 dm có diện tích là bao nhiêu? =1dm. -Vậy 100 cm2=1 dm2 HĐ 3 : Luyện tập thực hành. Bài 1: -Viết các số đo diện tích có trong đề bài và 1 số các số đo =100 cm2.. khác chỉ định HD bất kỳ đọc trước lớp. -1dm2. Bài 2: -HS đọc :100cm2=1 dm2 -GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. -GV chữa bài. -2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở BT. Bài 3: -GV yêu cầu HS tự điền cột trong bài. -HS nhận xét bài làm trên bảng ,đổi chéo vở -Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống. để kiểm tra bài của nhau. Bài 4, Bài 5: -HS tự điền vào vở BT. 3.Củng cố dặn dò: -HS tự điền. -Tổng kết giờ học,dặn HS về nhà làm bài tập HD LT thêm -Chỉ Y\c Hs K-G làm. và chuẩn bị bài sau. -Hs lắng nghe. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I.Mục tiêu: -Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên đạt mục đích đặt ra. -GDKNS: + Thể hiện sự tự tin. + Lắng nghe tích cực. + Giao tiếp. + Thể hiện sự cảm thông. II.Đồ dùng dạy – học: -Sách truyện đọc lớp 4. -Giấy khổ to bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. 2 HS: Tuấn, Trung lên bảng làm theo yêu càu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét đánh giá cho điểm HS. 2.Bài mới: HĐ 1 :Giới thiệu bài. HĐ2 : Phân tích đề.3’. -Cho HS đọc đề bài -GV HD HS :Phân tích đề bài. -Gv gạch chân quan trọng trong đề bài dã viết sẵn trên bảng lớp . -GV lưu ý. +Khi trao đổi trong lớp một bạn sẽ đóng vai bố mẹ,anh chị.và em. +Em và người thân phải cùng đọc truyện cùng nội dung đề bài yêu cầu mới có thể trao đổi được. +Phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện khi trao đổi. HĐ3: HS thực hành trao đổi. 20’. -Cho HS đọc gợi ý 1. + Em hãy chọn nhân vật nào? Trong truyện nào? -GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tên một số nhân vật trong sách truyện. -Cho HS đọc gợi ý 2. -Cho HS làm mẫu.. -Cho HS đọc gợi ý 3. -Cho HS làm mẫu. -GV nhận xét. -Cho HS trao đổi. -Cho HS thi trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: 2’. -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở.. GV. -Nghe. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -HS chú ý theo dõi.. -1 HS đọc gợi ý 1. -Hs phát biểu ý kiến nêu tên nhân vật mình chọn trong sách nào? -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. -1 HS khá giỏi lên nói với nhân vật mình chọn trao đổi và nêu sơ lược nội dung trao đổi theo gợi ý SGK. -1 HS đọc cả lớp lắng nghe. -1 HS khá giỏi làm mẫu. -Từng cặp HS trao đổi theo yêu cầu đề bài. -HS đổi vai để trao đổi. -3 cặp lên thi trao đổi trước lớp -Lớp nhận xét. -Hs lắng nghe.. ĐỊA LÝ: ÔN TẬP . I. Mục tiêu: - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lý Việt Nam. -Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ. II. Chuẩn bị: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: 5’. -Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi : -2HS lên bảng( Hà, Nam) -Đà Lạt có những điều kiện nào thuận lợi để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? -Khí hậu Đà Lạt mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng? -Nhắc lại tên bài học. 2,Bài mới: -Giới thiệu bài.(2’). - Dãy Hoàng Liên Sơn … - Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào? -2HS lên bảng chỉ dãy Hoàng Liên Sơn và đỉnh -Treo bản đồ địa lí Việt Nam yêu cầu HS lên chỉ bản Phan – xi – păng. đồ. -2HS lên bảng chị vị trí các cao nguyên và thành phồ Đà Lạt..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Các HS khác nhận xét bổ sung. -Mỗi HS nhận một bản đồ trống và thực hiện theo yêu cầu. -Phát cho HS lược đồ trống Việt Nam yêu cầu HS điền tên các dãy núi, đỉnh, cao nguyên, thành phố Đà Lạt…. -Kiểm tra một số HS tuyên dương. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng. -Yêu cầu HS các nhóm trả lời câu hỏi.. -Phát giấy kẻ sẵn yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4- 6 người thảo luận điền bảng kiến thức. -Yêu cầu HS trình bày kết quả.. Nhận xét chố ý chính. -yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời về Trung Du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình thế nào?. -2HS thảo luận hoàn thiện bảng -Lần lượt 2 HS ở cặp khác nhau lên bảng, mỗi người nêu một đặc điểm địa hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó. -Thực hiện tương tự với đặc điểm và khí hậu. -Các HS khác nhận xét bổ sung. -Hình thành nhóm, nhận giấy bút và thảo luận. -Nhóm 1 trình bày về dân tộc và trang phục của Hoàng Liên Sơn. -Nhóm 2: Tây Nguyên. -Nhóm 3:Trình bày về lễ hội Hoàng Liên Sơn. -Nhóm 4:Tây Nguyên. -Nhóm 5, 6…. -HS tìm câu hỏi sau đó trao đổi với bạn bên cạnh và thống nhất kết quả là vùng đồi và đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. -1HS trả lời – lớp nhận xét bổ sung. Các vùng này bị khai thác cạn kiệt, diện tích …. Trồng rừng nhiều nữa…. -Dừng khai phá rừng….. -HS trả lời câu hỏi: -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -2HS đọc ghi nhớ.. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. -Tại sao phải bảo vệ rừng ở Trung Du Bắc Bộ? -Những biện pháp để bảo vệ rừng? -Nhận xét chốt ý. 3,Củng cố, dặn dò: ( 2’) -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau BUỔI CHIỀU HDTH toán: Đề xi mét vuông I.Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo diện tích. Đọc viết và đổi được đơn vị thành thạo. - Vận dụng các đơn vị đo đề xi mét vuông và mét vuông để giải bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1- Bài cũ: 1m2 = ...dm2 200dm2 = ...m2 2- Bài mới: Giáo viên nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học. - Hướng dẫn hs làm các bài tập sau: Bài 1: Gọi HS nêu YC: GV tổ chức cho HS nối bằng hình thức chơi trò chơi truyền điện(Một HS đọc lời rồi chỉ ngay bạn đọc số cần nối) Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a,1dm2 = ...cm2 5dm2 = ... cm2 2 2 2 100cm = ...dm 400cm = ... dm2 2 2 38dm = ...cm 3100cm2 = ... dm2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1 em lên bảng làm ( Hoài).. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu cách đổi( Hai đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau 100 lần).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b, 1m2 = … dm2 2m2 =….dm2 2 2 1dm = ….cm 50000cm2 = ... m2 2 2 400dm = …m 3m2 = ... cm2 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bài toán: ? Muốn tính được diện tích nền nhà ta cần tính gì?(Tính được diện tích mỗi viên gạch) * GV thu vở chấm bài. Nhận xét.Chữa bài: Nhận xét chung tiết học. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi hs làm bài.. ÔN T. VIỆT LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP BÀI 8 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn chữ viết cho học sinh đúng mẫu,cỡ, đều đẹp. Rèn viết bút máy cho HS. - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. HS biết trình bày bài thơ theo mẫu quy định. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, trình bày bài cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : -HS vở luyện chữ, bút máy GV: bảng kẻ sẵn li viết mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1. Bài cũ : Kiểm tra vở HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài- GV ghi bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS quan sát - HS quan sát, nhận xét. - HS viết từng chữ trên bảng con.( C) - Hai HS lên bảng viết - HS đọc từ : nguồn - HS Tập viết tên riêng trên bảng con ( Thái Sơn) – hai em viết bảng lớp. -HS theo dõi. -HS quan sát. -HS viết bảng con, một HS lên bảng.. H. Các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Yêu cầu HS viết bảng c/ Luyện viết câu ứng dụng. - GV dán câu ứng dụng – kết hợp giảng nội dung. H. trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa? - GV yêu cầu HS nhận xét độ cao của các chữ cái và - Một HS đọc câu ứng dụng . yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở. - HS tập viết trên bảng con các chữ: -Nêu yêu cầu : - Nhắc nhở cách viết – trình bày . - GV theo dõi – uốn nắn . -HS theo dõi. Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài - GV chấm 5 bài – nhận xét chung . Cho HS xem một - HS viết bài vào vở . - HS theo dõi – rút kinh nghiệm . số bài viết đẹp. -------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2012 TOÁN( T55) MÉT VUÔNG. I,Mục tiêu: -Biết 1 m2 là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông” , “m2”. -Biết được 1m2=100 dm2 .Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2. cm2 . II. Chuẩn bị: -GV vẽ sẵn bảng HV có diện tích 1 m2. III. Các hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: 5’. -Gọi HS lên bảng yêu cầu hS làm bài tập HD luyện tập T54. -Chữa bài nhận xét cho điểm HS.. 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu m2 a)Giới thiệu mét vuông. -GV treo lên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 Và được chia thành 100 HV nhỏ mỗi hình có diện tích 1dm2 +HV lớn có cạnh dài bao nhiêu? +HV nhỏ có độ dài bao nhiêu? +Cạnh HV lớn gấp mấy lần cạnh HV nhỏ? +Mỗi Hv nhỏ có diện tích là bao nhiêu? +HV lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? +Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu? -GV nêu:vậy hình vuông cạnh... -Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 Người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông.Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m)GV chỉ hình). -Mét vuông viết tắt là m2 + 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề –xi mét vuông?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -3 HS : Ngọc, Phúc, Thanh lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi nhận xét. -Nghe. -HS quan sát hình. -1m hoặc 10 dm. -1dm. -Gấp 10 lần. -1dm2. -Bằng 100 hình. -Bằng 100 dm2.. -Dựa vào hình trên để trả lời: 1m2=100 dm2. -HS nêu:1dm2=100cm2.. -HS nêu:1m2=10 000 cm2.. + 1 đề –xi mét vuông bằng bao nhiêu xăng- ti-mét vuông? -Vậy 1 mét vuông bằng bao nhiêu xăng ti –mét vuông? -Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti –mét vuông. HĐ 2: Luyện tập thực hành. Bài 1: -BT yêu cầu gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo mét vuông yêu cầu HS viết.. -GV ghi lên bảng yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2( cột 1). -Yêu cầu HS tự làm bài Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Với HS khá,GV yêu cầu HS tự giải bài toán,Với HS trung bình,yếu GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi: +Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch +Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? +Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông? -GV yêu cầu HS trình bày bài giải. Bài 4: 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét cho điểm. -Tổng kết giờ học -Dặn HS về làm bài tập . -HS nêu. -Nêu: -HS làm vào vở BT sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. -HS viết.. -Những Hs K-G làm cả bài. -1 HS đọc to.. -Chỉ y\c Hs K-G làm..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP LÀM VĂN: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: -HS nắm được hai cách mở bài mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. -Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp. II.Đồ dùng dạy – học: -Giấy khổ to hoặc bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’. -2 HS : Chi, T. Trang lên bảng trả lời theo yêu -Gọi HS lên bảng . cầu. -Nhận xét đánh giá cho điểm HS. 2. Bài mới : -Nghe. HĐ 1 : Giới thiệu bài. 2’. HĐ2 : Làm BT1+2:10’.( Phần nhận xét). -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -Cho HS đọc yêu cầu BT1+2. -HS tìm đoạn mở bài. -Tìm mở bài trong truyện trên? -Cho HS làm bài. -Một vài HS phát biểu. -Cho HS trình baỳ. -Lớp nhận xét. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. Bài 3:-Giao việc: -HS đọc thầm lại mở bài và tìm lời giải đáp câu -Cho HS làm bài. hỏi. -1 Số HS trình bày ý kiến của mình. -Cho HS trình bày. -Lớp nhận xét. -Nhận xét chốt lại: cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện khác rồi mới dãn vào dó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. HĐ4 : Ghi nhớ: 5’. -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -3-4 HS đọc lại ghi nhớ SGK. -GV các em nhớ HT nội dung cần ghi nhớ. HĐ5 : Làm BT-Phần luyện tập.15’. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. -Một số HS trình bày. -Cho HS trình bày. -Lớp nhận xét. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -1 HS kể theo cách mở bài trực tiếp. -GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách. -1 HS kể theo cách mở bài gián tiếp. -GV nhận xét. -Suy nghĩ tìm câu trả lời. -Cho HS đọc yêu cầu BT2. -Lần lượt phát biểu. -Cho HS làm bài. -Lớp nhận xét. -Cho HS trình bày. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -1 SH đọc to lớp lắng nghe. -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. -HS lần lượt đọc đoạn mở bài của mình. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -Lớp nhận xét. -Nhận xét khen những HS biết mở bài gián tiếp và mở bài hay. 3.Củng cố dặn dò: -H s lắng nghe -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài viết lại vào vở. LỊCH SỬ: NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. I. Mục tiêu: -Nêu được lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. -Vài nét về Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Bản đồ Việt Nam. -Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: 5’. 3 HS lên bảng thực hiện trả lời câu hỏi.(T. -Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài 8. Thảo, H.Anh, Thùy) -Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. -Nhận xét bổ sung. 2.Bài mới: -Yêu cầu quan sát hình 1 trang 30 Hình chụp tượng ai? Em -Quan sát hình trang 1 và trả lời theo sự hiểu biết gì về nhân vật lịch sử này? biết của mình. -Ghi tên bài học. -Nhắc lại tên bài học - Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa. Từ năm 2005 đến nhà Lý -Thực hiện đọc sách giáo khoa theo yêu cầu. bắt đầu từ đây. -Lê Long Đĩnh lên làm vua, nhà vua tính tình -Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta như thế nào? bạo ngược … - Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, Các quan trong triều lại tôn Vì Lí Công Uẩn là một vị quan trong triều Lí Công Uẩn lên làm vua? Nhà Lê. … -Vương triều nhà lí bắt đầu năm nào? Treo bản đồ hành chính Việt Nam yêu cầu HS chỉ vị trí Bắt đầu năm 1009 vùng Hoa Lư Ninh Bình – Thăng Long Hà Nội trên bản đồ. -2HS lần lượt chỉ bảng. Lớp theo dõi nhận xét. - Năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu đến Từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên thành đâu? Thăng Long. -Chia lớp thành nhóm nhỏ, nêu yêu cầu thảo luận. So với -Hình thành nhóm mỗi nhóm 4- 6 HS cùng Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát đọc sách thảo luận và trả lời câu hỏi. triển đất nước? -Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm Gợi ý:Vị trí địa lý, địa hình của vùng đất Đại La có gì của đất nước, vùng Đại La là vùng trung tâm thuận lợi hơn so với Hoa Lư? của đất nước…. -Vua Lý Thái Tổ có suy nghĩ thế nào khi rời đô ra Đại La -Tin rằng muốn con cháu đời sau sẽ xây dựng và đổi tên thành Thăng Long? được cuộc sống ấm no … -Giới thiệu thêm: -Lắng nghe. -Yêu cầu HS quan sát các hình ảnh chụp kinh thành Thăng -Nghe. Long 2 HS đọc ghi nhớ. -Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? 3,Củng cố, dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. BUỔI CHIỀU: KỸ THUẬT: KHÂU VIỀN MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT(T2). I,Mục tiêu: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . -Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau. đường khâu cĩ thể bị dúm. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II.Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: -Chuẩn bị dụng cụ học tập. Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải các thao tác gấp mép vải. và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai -HS theo dõi. bước: +Bước 1: Gấp mép vải. +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.. -HS thực hành .. -HS trưng bày sản phẩm . -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. -HS cả lớp.. KHOA HỌC: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU? I.Mục tiêu: -Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. II.Đồ dùng dạy – học: -Các hình trong SGK.. III.Các hoạt độâng dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Kiểm tra bài cũ: 5’. + Nước tồn tại ở thể nào? -HS : Việt Hoàng, Thảo, Tâm trả lời câu hỏi. + Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: -H s lắng nghe. HĐ 1: Giới thiệu bài: -H s quan sát, đọc bài. HĐ2 : Sự hình thành mây.10’. -Hs trình bày. G v Y \c Hs thảo luận ... -Thảo luận theo nhóm 2. -Gọi Hs trình bày. -Tiến hành như HĐ1. HĐ3 : Mây từ đâu ra? -Tiến hành theo nhóm 4. HĐ 4: Trò chơi: “Tôi là ai?” 3,Củng cố , dặn dò: +Vì sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước, tự nhiên xung quanh mình? -Nhận xét tiết học, giao việc về nhà.. -H s lắng nghe. Sinh hoạt lớp. I. Mục tiêu.Phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại trong tuần -Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tiếp nối - Sinh hoạt tổ nhóm. - Sinh hoạt văn nghệ. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2’ -Hát đồng thanh bài:Em yªu trêng em ù. 1. Sinh hoạt tổ Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ 15’ -Giao nhiệm vụ – tự sinh hoạt tổ và kiĨm điểm bản thân và các mục đị học nêu. muộn, nghỉ học, không học làm bài, điểm về vệ sinh thân thể. Điểm tốt: -Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lời hứa chăm ngoan. 5’. -Nhận xét chung.. -Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc. -Tổ trưởng hứa trước lớp.. 3.Tuần tới. Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình măng non của trường. Nhận xét chung.. -HS nghe.. 4. Tổng kết: 1’. Hát đồng thanh các bài hát đã học. -Thi hát cá nhân, mỗi HS hát 1 – 2 câu, Hs khác hát tiếp đến hết bài. -Vừa hát vừa múa phụ hoạ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span>