VAI TRÒ CỦA STATIN TRONG PHÒNG
NGỪA BIẾN CHỨNG TIM MẠCH Ở
BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Ts.Bs. Nguyễn Khoa Diệu Vân
Đại học Y Hà nội
Tỷ lệ tử vong do biến cố TM trên toàn thế giới
Western countries
Trên
các nguyên
nhân tử vong
là do các
biến cố TM
và đột quỵ
tại các nước
đang phát
triển.
Millions of Deaths
from Cardiovascular Causes
70%
30
Non-Western (developing)
countries
25
6 million
20
15
5 million
19 million
10
5
9 million
0
1990
KS Reddy. NEJM 2004; 350:2438
2020
Các yếu tố nguy cơ tim mạch
•
YẾU TỐ KHƠNG THAY ĐỔI
ĐƯỢC
• Tuổi
• Giới
• Di truyền
• YẾU TỐ THAY ĐỔI
ĐƯỢC
• Hút thuốc lá
• Béo phì
• Tăng insulin máu
• Tăng glucose máu
• THA
• Tăng Cholesterol
máu:↑ TG;↓ HDL-C
↑ LDL - C
Bierman EL. Arterioscle Thromb 1992;12 : 647-656
Phối hợp các yếu tố nguy cơ tăng bệnh lý TM
Tăng HA
HATThu 150 mm Hg
X1.5
X2.8
X3.5
X6.2
RL lipid máu
TC 260 mg/dL
(6.72 mmol/L)
X2.3
X4
Đái tháo đường
X1.8
.
Kannel WB. Importance of hypertension as a major risk factor in cardiovascular disease. In: Genest J, Koiw E, Otto K, eds.
Hypertension: Physiopathology and Treatment. New York, NY: McGraw-Hill Book Co; 1977:888-910.
5
Bệnh nhân ĐTĐ có nguy cơ bệnh
tim mạch tăng gấp 2-4 lần
Trong nghiên cứu này, bệnh nhân ĐTĐ chưa bị NMCT có nguy cơ bị
NMCT cao như ở bệnh nhân đã từng bị NMCT mà không có ĐTĐ
Xuất độ NMCT có tử vong
và không TV trong 7 năm
60
50
40
ĐTĐ, đã bị NMCT; n=169
Không ĐTĐ, Đã bị NMCT; n=69
ĐTĐ, chưa bị NMCT; n=890
Không ĐTĐ, chưa bị NMCT; n=1304
30
20
10
0
Haffner SM, Lehto S, R
ưnnemaa T, et al. N Engl J Med.1998;339:229-234.
UKPDS: Mối liên quan giữa RL Lipid máu và
nguy cơ tim mạch ở BN ĐTĐ
(2693 bệnh nhân ĐTĐ)
LDL-C
P<0.0001
HDL-C
P<0.0001
2.5
2.5
Total cholesterol
P<0.0001
Triglycerides
P<0.0001
2.5
2.5
2.0
2.0
2.0
1.5
1.5
1.5
1.5
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
0.0
0.0
0.0
0.0
>1
66
10
816
6
>2
23
18
922
3
<1
89
>4
4
37
-4
4
<1
08
1.0
1.0
<3
7
11
715
0
>1
50
1.0
<1
17
Hazard ratio
2.0
Lipid tertiles (mg/dL)
*Age- and sex-adjusted.
Turner RC et al. BMJ. 1998;316:823-828.
?
?
?
?Vì sao bệnh nhân ĐTĐ có rối loạn
Lipid máu lại tăng nguy cơ
các biến cố TM ?
HL
Rối loạn Lipid máu ở bệnh nhân ĐTĐ
Fat Cells
Liver
FFA
CE
↓LPL
IR
TG
Apo B
VLDL
VLDL (↑CETP)
HDL
TG
Apo A-1
CE (↑CETP) TG
↑HL
Insulin
LDL
(hepatic lipase)
SD
LDL
Kidney
(hepatic lipase)
GÝnberg HN. J Clin. Invest.2000;406 : 453-458
Vai trò của LDL nhỏ đậm đặc trong
VX ĐM
Vessel Lumen
Monocyte
Small-dense LDL
Adhesion
Molecules
Cytokines
Macrophage
MCP-1
LDL
ox-LDL
Endothelium
Intima
Growth Factors
Metalloproteinases
Foam Cell
Ross R. N Engl J Med 1999;340:115-126.
Cell Proliferation
Matrix Degradation
Unstable plaque
Nguy cơ biến cố TM ở bệnh nhân ĐTĐ
↑ LDL
nhỏ đặc
↑TG
Nguy cơ
biến cố TM
tăng gấp
3 đến 6 lần
HDL-C
(Austin et al. Circulation 1990)
Liên quan giữa LDL – C và nguy cơ của bệnh lý
mạch vành
Khi có yếu tố nguy cơ rất cao, giảm LDL-C được coi là mục
tiêu tốt trong quan điểm điều trị,và cũng là chiến lược chính
và cơ bản trong các nghiên cứu lâm sàng.
Grundy SM, et al. JAM Coll Cardiol 2004;44:720
1.Điều trị rối loạn lipid máu ở BN
ĐTĐ có làm giảm nguy cơ biến
chứng tim mạch khơng ?
2. Statin có vai trò thế nào trong
phòng ngừa biến chứng tim
mạch ?
Yếu Tố nguy
Cơ
Dự Phòng
tiên Phát
Bệnh lý
trung Gian
Biến cố LS cuối
cùng (NMCT, Đột
qụy, tử vong)
Ngăn ngừa phát triển
Và làm chậm tiến triển
của bệnh
Mục đích của điều trị
Dự phịng thứ phát
Change in risk factors
[[TIME - ascent of man]]
Kiểm soát đường máu và rối loạn Lipid máu ở
bệnh nhân ĐTĐ
CT
TG
VLDL
LDL
=
=
=
=
=o
o
o
=o
=o
=o
=o
=
o
o
HDL
TYPE 1
KS tốt
Ko KS tốt
=o
TYPE 2
KS tốt
Ko KS tốt
o=o
=o
Hiệu quả các thuốc ĐT tăng Lipid máu
Dung nạp
của BN
Thuốc
TC
LDL
Bile acid
sequestrants
7-10%
10-18%
3%
Nicotinic
acid
10-20%
10-20%
14-35%
30-70%
Kém đến
TB
Fibrates
19%
4-21%
11-13%
30%
Tốt
Statins*
19-37%
25-50%
4-12%
14-29%
Tốt
13%
18%
1%
9%
Tốt
Ezetimibe
HDL
TG
Neutral or
Kém
Statin đã chứng minh hiệu quả lâm sàng
ở bệnh nhân ĐTĐ
Dự phòng nguyên phát
Mức giảm nguy cơ (%)
0
HPS*
ASCOTLLA*
Dự phòng thứ phát
0
-5
-5
-10
-10
-15
-15
23%
-20
P=.036
-25
-30
-35
33%
P=.0003
-40
-45
-20
-25
CARE*GREACE* HPS
25%
24%
P=.05
P<.0001
-30
-35
-40
*Đánh giá phân nhóm có ĐTĐ.
4S*
-45
42%
42%
P=.001
P<.0001
Study populations and end points are not directly comparable. CVD end
points varied between studies.
Nghiên cứu gộp điều trị Cholesterol
• Nghiên cứu gộp hồi cứu từ 90,056 BN trong 14 thử
nghiệm ngẫu nhiên với statin:
– Giảm LDL-C 1 mmol/L với statin trên BN có hoặc
khơng có bệnh lý tim mạch giúp giảm:
• Tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân: 12%
• Bệnh TM: 19%
• Biến cố mạch chính: 21%
• NMCT ko tử vong: 26%
• Tử vong do bệnh TM: 19%
• Tỷ lệ cần tái thơng mạch máu: 24%
• Đột quỵ: 17%
Lancet 2005;366:1267-78