Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị tiền lương tại trung tâm kinh doanh VNPT lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

NGUYỄN THỊ THỦY CHUNG

QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM
KINH DOANH VNPT – LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN – 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

NGUYỄN THỊ THỦY CHUNG

QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM
KINH DOANH VNPT – LÀO CAI

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS Vũ Thị HậuTS. VŨ THỊ
HẬU



THÁI NGUYÊN – 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ số liệu và những đánh giá, nhận xét, cũng như kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực. Các thơng tin tài liệu
trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thủy Chung


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng quý
báu của các cá nhân cũng như tổ chức. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới
giáo viên hướng dẫn của tơi, TS Vũ Thị Hậu cùng tồn thể các thầy cơ giáo và các
cán bộ phịng Đào tạo, bộ phận Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy những kiến thức bổ ích cho tơi và
đã tận tình chỉ bảo cũng như hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình học tập và hồn
thành đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành tới Ban lãnh đạo và tất cả các cán bộ tại Trung tâm kinh
doanh VNPT – Lào Cai đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi
trong khi thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn những người thân trong gia đình và bạn
bè đã luôn luôn động viên, ủng hộ và giúp đỡ cho tơi, để tơi có thể thực hiện tốt
luận văn.

Luận văn tuy đã được đầu tư nhiều thời gian và công sức nhưng do hạn chế
về khả năng và kinh nghiệm của bản thân, luận văn còn tồn tại nhiều thiếu sót. Kính
mong các nhà khoa học và những độc giả quan tâm đến vấn đề nghiên cứu có
những góp ý chân thành để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thủy Chung


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ TIỀN
LƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG ...................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị tiền lương của doanh nghiệp viễn thông ..................... 4
1.1.1. Tiền lương của doanh nghiệp viễn thông .................................................. 4
1.1.2. Quản trị tiền lương của doanh nghiệp viễn thông .................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị tiền lương của doanh nghiệp viễn thông ................ 31

1.2.1. Kinh nghiệm quản trị tiền lương của một số doanh nghiệp viễn thông trong
nước ................................................................................................................. 31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm hoàn thiện quản trị tiền lương của Trung tâm Kinh
doanh VNPT – Lào Cai .................................................................................... 33
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 35
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .................................................. 35
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................... 35
2.3. Phương pháp tổng hợp thơng tin ........................................................................ 36
2.4. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................... 36


iv
2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................... 37
2.4.2. Phương pháp so sánh .............................................................................. 37
2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 38
2.5.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
viễn thông......................................................................................................... 38
2.5.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị tiền lương ...................... 40
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM
KINH DOANH VNPT – LÀO CAI ...............................................................................48
3.1. Tổng quan về VNPT Lào Cai............................................................................. 48
3.1.1. Quá trình hình thành phát triển ............................................................... 48
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................... 48
3.1.3. Mơ hình cơ cấu tổ chức........................................................................... 49
3.1.4. Khái quát kết quả kinh doanh của TTKD VNPT Lào Cai ........................ 52
3.2. Thực trạng quản trị tiền lương tại Trung tâm Kinh doanh - VNPT Lào Cai ..... 58
3.2.1. Thực trạng tiền lương tại Trung tâm Kinh doanh - VNPT Lào Cai .......... 58
3.2.2. Nội dung quản trị tiền lương của trung tâm kinh doanh - VNPT Lào Cai 59

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tiền lương tại TT Kinh doanh - VNPT Lào
Cai ............................................................................................................................. 83
3.3.1. Các nhân tố khách quan .......................................................................... 83
3.3.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................. 87
3.4. Đánh giá về quản trị tiền lương tại TT Kinh doanh - VNPT Lào Cai ............... 88
3.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 88
3.4.2. Hạn chế................................................................................................... 89
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................. 90
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG TẠI
TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT LÀO CAI.......................................................92
4.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản trị tiền lương tại TT kinh doanh VNPT Lào Cai đến năm 2025 ................................................................................... 92
4.1.1. Định hướng nâng cao công tác quản trị tiền lương .................................. 92
4.1.2. Mục tiêu nâng cao công tác quản trị tiền lương ....................................... 93


v
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị tiền lương tại trung tâm kinh doanh VNPT Lào
Cai ............................................................................................................................. 94
4.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch ........... 94
4.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác xây dựng cơ cấu tiền lương ..................... 95
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác định mức lao động ................................... 96
4.2.4. Giải pháp hồn thiện hệ thơng quy chế phân phối tiền lương .................. 97
4.2.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá hệ thống quản
trị tiền lương ..................................................................................................... 98
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................ 100
4.3.1. Đối với chính phủ và các bộ/ ngành liên quan ........................................100
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Lào Cai và các sở/ban/ ngành có liên quan .............101
4.3.3. Đối với người lao động ..........................................................................102
KẾT LUẬN .....................................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................106

PHỤ LỤC.........................................................................................................................111


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

STT

Từ viết tắt

1

DN

Doanh nghiệp

2

FPT

Công ty cổ phần FPT

3

NLĐ

Người lao động

4


NVKD

5

PBH

Phòng bán hàng

6

QTL

Quỹ tiền lương

7

SXKD

Sản Xuất kinh doanh

8

TTKD

Trung tâm kinh doanh

9

Viettel


Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội

10

VNPT

Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

Nhân viên kinh doanh


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1.Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Lào
Cai trong giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................53
Bảng 3. 2.Doanh thu dịch vụ di động tại TTKD VNPT Lào Cai giai đoạn 2016 –
2018 .........................................................................................................54
Bảng 3. 3.Doanh thu dịch vụ băng thông rộng tại Trung tâm kinh doanh VNPT Lào
Cai giai đoạn 2016 – 2018 .......................................................................56
Bảng 3. 4. Doanh thu phần mềm tại TTKD VNPT Lào Cai giai đoạn 2016 – 2018
.................................................................................................................57
Bảng 3. 5. Quỹ tiền lương kế hoạch và quỹ tiền lương thực hiện của Trung tâm kinh
doanh VNPT Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ..........................................61
Bảng 3. 6. So sánh lao động kế hoạch và lao động thực hiện của trung tâm kinh
doanh VNPT Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ..........................................63
Bảng 3. 7. So sánh tiền lương bình quân kế hoạch và tiền lương bình quân thực hiện
của Trung tâm kinh doanh VNPT Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018..........64
Bảng 3. 8.Tiền lương cá nhân bình quân và doanh thu cá nhân bình quân các PBH
tại TTKD VNPT Lào Cai. giai đoạn 2016 – 2017 ..................................67

Bảng 3. 9. Tiền lương cá nhân bình qn các phịng bán hàng tại TTKD VNPT Lào
Cai năm 2018 ...........................................................................................69
Bảng 3. 10. Định mức lao động cho khối kinh doanh trực tiếp tại TTKD VNPT Lào
Cai. giai đoạn 2016 - 2018.......................................................................73
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người lao động tại TTKD VNPT
Lào Cai về công tác xây dựng ĐMLĐ ....................................................75
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người lao động tại TTKD VNPT
Lào Cai về hiệu quả của cơng tác tính tốn và thanh tốn tiền lương .....78
Bảng 3.13. Công tác Thanh tra, kiểm tra công tác quản trị tiền lương tại TTKD
VNPT Lào Cai giai đoạn 2016-2018 .......................................................80
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người lao động tại TTKD VNPT
Lào Cai về hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác
quản trị tiền lương....................................................................................82


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm kinh doanh VNPT Lào Cai .....................50
Sơ đồ 3. 2. Mơ hình phân phối quỹ lương kế hoạch của TTKD VNPT Lào Cai .....60
Biểu đồ 3.3. Mối quan hệ giữa tổng tiền lương bình quân và doanh thu bình qn
của các phịng bán hàng của Trung tâm Kinh doanh VNPT - Lào Cai ...71
Biểu đồ 3.4. Thu nhập bình quân của nhân viên các nhà mạng trong giai đoạn 2016
- 2018 .......................................................................................................86


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với Trung tâm Kinh doanh VNPT- Lào Cai, một đơn vị thành viên hạch

tốn phụ thuộc trực thuộc Tổng Cơng ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone)
hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai, ngành nghề chính là kinh doanh các sản phẩm,
dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin do Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt
Nam (VNPT) cung cấp, đứng trước tình hình cạnh tranh diễn ra quyết liệt, gay gắt
với sự tham gia của nhiều tên tuổi lớn, có tiềm lực mạnh mẽ như Viettel,
FPT,…VNPT Lào Cai cũng đã và đang gặp rất nhiều khó khăn, thách thức trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh được giao. Thực tế đó địi hỏi
Trung tâm Kinh doanh VNPT – Lào Cai phải có những giải pháp để thúc đẩy và
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn, một trong các giải
pháp đó là đổi mới trong chính sách tiền lương cho người lao động.
Trung tâm Kinh doanh VNPT – Lào Cai đang từng bước hoàn thiện cơ chế
lương để tạo động lực quan trọng cho người lao động và để CBCNV n tâm làm
việc, cống hiến vì tương lai của chính bản thân mỗi người lao động và vì sự phát
triển chung của Trung tâm. Trên cơ sở các quy định khung của Tập đồn, của Tổng
Cơng ty, Trung tâm đã xây dựng một hệ thống chính sách tiền lương hợp lý, áp
dụng những phương pháp trả lương tiên tiến như trả lương theo phương pháp 3Ps,
tiền lương của người lao động gắn với 3 yếu tố: P1(chức danh công việc, bậc P1 thể
hiện năng lực thực hiện công việc), và P3 (kết quả cơng việc); Trả lương theo vị trí
chức danh cơng việc, theo năng lực và theo mức đóng góp/ thành tích/ hiệu quả
cơng việc của cá nhân và bước đầu đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ. Thu
nhập năm sau cao hơn năm trước. Thu nhập bình quân năm 2016 bình quân là 10
triệu/1 lao động/1 tháng, từ năm 2017, 2018 mỗi năm tiền lương tăng tối thiểu 10%
so với năm trước liền kề. Đến năm 2019 phấn đấu thu nhập mỗi CBCNV của Trung
tâm Kinh doanh VNPT bình quân là 13 triệu/1 tháng/1 người lao động.
Tuy đã có nhiều mặt tích cực, trong thời gian qua cơ bản đã tạo được động
lực thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng lao động nhưng bên những mặt đã làm
được, công tác quản trị tiền lương của Trung tâm Kinh doanh VNPT – Lào Cai trên


2


thực tế vẫn còn bộc lộ những tồn tại cần khắc phục trong thời gian tới như hệ thống
chức danh chưa thực sự rõ ràng, chưa gắn với công việc cụ thể của người lao động...
điều đó dẫn đến khó khăn trong việc đánh giá chính xác mức độ phức tạp của công
việc, giá trị và hiệu quả công việc của người lao động; Việc bố trí, sắp xếp lao động
ở một số vị trí cịn chưa hợp lý; việc đánh giá năng suất, chất lượng lao động cá
nhân, cách tính định biên, định mức cịn mang tính chủ quan, độ chính xác chưa cao
do cơng tác đánh giá cơng việc, xây dựng quỹ tiền lương cho từng tập thể trong đơn
vị chưa thực sự được hoàn thiện làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả trả lương của
doanh nghiệp. Cơ chế trả lương nhằm khuyến khích nhân tài chưa thực sự hiệu quả,
hệ thống phần mềm tính lương, quản lý lao động chưa được khoa học.
Xuất phát từ những lí do trên cơng tác quản trị tiền lương của Trung tâm
Kinh doanh VNPT – Lào Cai cần phải cải tiến để khắc phục những nội dung còn
tồn tại, phát huy những nội dung đã làm tốt vì vậy tơi lựa chọn đề tài “Quản trị tiền
lương tại trung tâm Kinh doanh VNPT - Lào Cai” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn Thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng tiền lương và quản trị tiền lương tại
Trung tâm kinh doanh VNPT – Lào Cai, để từ đó đề xuất một số giải pháp hồn
thiện cơng tác quản trị tiền lương tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Lào Cai đến
năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị tiền lương của doanh
nghiệp Viễn thông.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản trị tiền lương tại TT Kinh doanh
VNPT – Lào Cai.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tiền lương tại TT kinh doanh
VNPT
- Trình bày các giải pháp hồn thiện quản trị tiền lương tại TT Kinh doanh

VNPT – Lào Cai đến năm 2025


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu Quản trị tiền lương tại trung tâm kinh doanh
VNPT Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về mặt không gian: Trung tâm Kinh doanh VNPT – Lào Cai.
+ Về mặt thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản trị tiền lương giai đoạn
2016- 2018 từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện quản trị tiền lương tại Trung tâm
Kinh doanh VNPT – Lào Cai.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản
về quản trị tiền lương và nội dung quản lý tiền lương tại các doanh nghiệp viễn
thơng. Đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập, có thể sử dụng làm tài liệu
tham khảo cho các đề tài nghiên cứu liên quan sau này.
- Ý nghĩa thực tiễn: Những giải pháp rút ra từ đề tài có thể vận dụng vào việc
nâng cao hiệu quả quản trị tiền lương tại TTKD VNPT Lào Cai, góp phần vào việc
nâng cao năng suất lao động của CBCNV và phát triển hoạt động kinh doanh tại
đơn vị.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị tiền lương của doanh nghiệp
viễn thông.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản trị tiền lương tại Trung tâm Kinh doanh VNPT –
Lào Cai.

Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản trị tiền lương tại Trung tâm Kinh
doanh VNPT – Lào Cai.


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ TIỀN
LƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị tiền lương của doanh nghiệp viễn thông
1.1.1. Tiền lương của doanh nghiệp viễn thông
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương của doanh nghiệp viễn thông
a) Khái niệm doanh nghiệp viễn thông
Doanh nghiệp viễn thông là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật trong các lĩnh vực cung cấp các dịch vụ viễn thông; sản xuất thiết
bị, vật liệu viễn thông; xuất nhập khẩu, cung ứng thiết bị, vật liệu viễn thông và tư
vấn, khảo sát, thiết kế và xây dựng cơng trình viễn thơng. Doanh nghiệp viễn thơng là
đơn vị kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu thực hiện các hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực viễn thơng. Theo Pháp lệnh Bưu chính viễn thơng có doanh
nghiệp cung cấp hạ tầng mạng vàr doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.
- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông. Được quy định tại luật số:
41/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc Hội về việc ban hành Luật viễn thông.
b) Khái niệm tiền lương, tiền công của doanh nghiệp viễn thơng
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần như ở nước ta hiện
nay, phạm trù tiền lương được thể hiện cụ thể trong từng thành phần và khu vực
kinh tế.
Đối với thành phần kinh tế Nhà nước và khu vực hành chính sự nghiệp trong
đó có lao động ngành viễn thông, tiền lương là số tiền mà các doanh nghiệp Nhà
nước, các cơ quan tổ chức của Nhà nước trả cho người lao động theo cơ chế và
chính sách của Nhà nước và được thể hiện trong hệ thống thang lương, bảng lương
do Nhà nước quy định.

Đối với thành phần kinh tế không phải Nhà nước, tiền lương chịu sự tác động,
chi phối rất lớn của thị trường và thị trường lao động. Tiền lương trong khu vực này
dù vẫn nằm trong khuôn khổ luật pháp và theo những chính sách của Nhà nước
nhưng là những giao dịch trực tiếp giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Tiền lương trong ngành viễn thông phản ánh quan hệ giữa Nhà nước với cán
bộ công nhân viên viễn thông. Tiền lương trở thành công cụ đắc lực thúc đẩy sự


5

phát triển của sản xuất kinh doanh viễn thông, cải thiện điều kiện sinh hoạt cho cán
bộ công nhân viên trong ngành. Tiền lương là một vấn đề trọng yếu trong công tác
tổ chức sản xuất kinh doanh ngành viễn thơng. Nó có quan hệ mật thiết với các mặt
hoạt động sản xuất kinh doanh và biểu hiện rõ chính sách, chế độ đãi ngộ đối với
người lao động ngành viễn thơng. Chính vì vậy tiền lương đúng đắn khơng những
thể hiện đầy đủ nguyên tắc trả lương, mà còn có ý nghĩa to lớn trong việc đẩy mạnh
tốc độ phát triển sản suất kinh doanh viễn thông, động viên cán bộ cơng nhân viên
thi đua hợp lý hố sản xuất kinh doanh, cải tiến kỹ thuật, thực hành tiết kiệm để
không ngừng nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm dịch vụ viễn
thông, tạo khả năng vật chất cần thiết để nâng cao phúc lợi của người lao động.
1.1.1.2. Nguyên tắc trả lương và chế độ tiền lương
a) Nguyên tắc tiền lương
- Tiền lương phải được trả trên cơ sở sức lao động và năng suất lao động.
Những lao động có trình độ nghề nghiệp cao, thành thạo và chất lượng cao thì được
trả cơng cao và ngược lại. Do vậy, tiền lương phải phản ánh đúng giá trị của sức lao
động và được coi là giá cả sức lao động.
- Trả lương phải căn cứ vào điều kiện lao động cụ thể. Việc trả công lao
động phải tính đến thực trạng của q trình lao động để kịp thời động viên năng lực
sẵn có, giải phóng sức lao động và bù đắp khó khăn mà người lao động phải gánh
chịu nhằm nâng cao năng suất lao động. Trong quá trình lao động, người lao động

chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố như điều kiện và môi trường lao động, mức độ
nặng nhọc của công việc, do vậy, việc trả lương phải đảm bảo hợp lý, thông qua chế
độ phụ cấp nhằm bù đắp hao phí lao động cho người lao động.
- Trả lương trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động. Sự thoả thuận là yếu tố tinh thần căn bản của tiền lương trong quan hệ hợp
đồng lao động.
b) Lương tối thiểu vùng
Tiền lương tối thiểu là số tiền nhất định trả cho người lao động tương ứng
với trình độ lao động giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường. Theo Bộ


6

luật Lao động: Mức lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh hoạt, bảo đảm bù đắp
sức lao động giản đơn và một phần tích luỹ tái sản xuất sức lao động mở rộng và
được dùng làm căn cứ tính các mức lương cho các loại lao động khác. …
c) Hệ thống thang bảng lương
Thang, bảng lương là một trong những nội dung quan trọng trong chính sách
tiền lương. Việc xây dựng hệ thống thang, bảng lương phải xuất phát từ đặc điểm
lao động khác nhau trong từng ngành nghề và trong điều kiện lao động cụ thể nhằm
thiết lập chế độ tiền lương hợp lý cho từng đối tượng lao động.
Hệ thống thang, bảng lương: Gồm lương cán bộ lãnh đạo bầu cử và bổ
nhiệm; lương cán bộ, cơng chức chun mơn hành chính; lương cán bộ, viên chức
sự nghiệp…Với doanh nghiệp viễn thông áp dụng thang lương công nhân, nhân
viên trực tiếp sản xuất kinh doanh.
1.1.1.3. Chức năng của tiền lương.
a) Chức năng tái tạo sức lao động
Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vât chất, sức lao động cũng cần phải
được tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất sức lao
động có sự khác nhau. Sự khác nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất thống trị.

Song nhìn chung quá trình tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch sử thể hiện
rõ sự tiến bộ của xã hội. Sự tiến bộ này gắn liền với sự tác động mạnh mẽ và sâu
sắc của những thành tựu khoa học - kỹ thuật mà nhân loại sáng tạo ra. Chính nó đã
làm cho sức lao động được tái sản xuất ngày càng tăng cả về số lượng và cả về
chất lượng (Bùi Xuân Phong, 2006).
Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả công cho
người lao động thông qua tiền lương. Sức lao động là sản phẩm chủ yếu của xã hội,
nó ln ln được hồn thiện và phát triển nhờ thường xun được duy trì và khơi
phục. Như vậy bản chất của tái sản xuất sức lao động nghĩa là đảm bảo cho người
lao động có một số lượng tiền lương sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát
triển sức lao động của chính mình, sản xuất ra sức lao động mới đồng thời tích lũy
kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng lao động, tăng cường chất
lượng lao động


7

b) Chức năng đòn bẩy kinh tế
Các Mác đã viết: "Một tư tưởng tách rời lợi ích kinh tế thì nhất định sẽ làm
nhục nó". Thực tế cho thấy rằng khi được trả cơng xứng đáng thì người lao động
sẽ làm việc tích cực, sẽ khơng ngừng hồn thiện mình hơn nữa và ngược lại, nếu
người lao động không được trả lương xứng đáng với công sức của họ bỏ ra thì sẽ
có những biểu hiện tiêu cực khơng thuận lợi cho lợi ích của doanh nghiệp. Thậm
chí nó sẽ có những cuộc đình cơng xảy ra, bạo loạn gây nên xáo trộn về chính trị,
mất ổn định xã hội.
Ở một mức độ nhất định thì tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa
vị và uy tín của người lao động trong gia đình, tại doanh nghiệp cũng như ngồi xã
hội. Do đó cần thực hiện đánh giá đúng năng lực và công lao động của người lao
động đối với sự phát triển của doanh nghiệp, để tính tiền lương trở thành cơng cụ
quản lý khuyến khích vật chất và là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.

c) Chức năng điều tiết lao động
Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển cân đối giữa các ngành, nghề ở
các vùng trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệ thống thang bảng lương,
các chế độ phụ cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công cụ điều tiết lao
động. Nhờ đó tiền lương đã góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý tạo điều kiện cho sự
phát triển của xã hội.
d) Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội
Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động
mà họ bỏ ra trong quá trình thực hiện cơng việc thì xã hội có thể xác định chính xác
hao phí lao động của tồn thể cộng đồng thơng qua tổng quỹ lương cho toàn thể
người lao động. Điều này có nghĩa trong cơng tác thống kê, giúp nhà nước hoạch
định các chính sách điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo hợp lý thực tế luôn
phù hợp với chính sách của nhà nước.
e) Chức năng cơng cụ quản lý nhà nước
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh người sử dụng lao động đứng
trước hai sức ép là chi phí sản xuất và kết quả sản xuất. Họ thường tìm mọi cách có
thể để làm giảm thiểu chi phí trong đó có tiền lương trả cho người lao động.


8

Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm
việc, lợi ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi
người lao động và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối quan
hệ lao động được hài hồ và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của
người lao động nhằm đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động, sản
xuất, dịch vụ, tăng hiệu quả sử dụng và quản lý lao động.
Với các chức năng trên ta có thể thấy tiền lương đóng một vai trò quan trọng
việc thúc đẩy sản xuất và phát triển phát huy tính chủ động, sáng tạo của người lao
động, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.

1.1.1.4. Vai trò của tiền lương đối với người lao động, tổ chức và xã hội
Tiền lương có vai trị quan trọng đối với cả người lao động và doanh nghiệp.
Tiền lương có tác dụng bù đắp lại sức lao động cho người lao động. Đồng thời tiền
lương cũng có tác dụng to lớn trong động viên khuyến khích người lao động yên
tâm làm việc. Người lao động chỉ có thể n tâm dồn hết sức mình cho công việc
nếu công việc ấy đem lại cho họ một khoản đủ để trang trải cuộc sống. Thực tế hiện
nay tiền lương còn được coi như một thước đo chủ yếu về trình độ lành nghề và
thâm niên nghề nghiệp. Vì thế, người lao động rất tự hào về mức lương cao, muốn
được tăng lương mặc dù, tiền lương có thể chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng thu
nhập của họ.
1.1.1.5. Các hình thức trả tiền lương của doanh nghiệp viễn thơng
a) Hình thức trả lương theo thời gian
a1) Phân phối tiền lương theo thời gian giản đơn
Phân phối tiền lương theo thời gian là chế độ trả lương mà tiền lương nhận
được của mỗi cômg nhân do mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời gian thực tế
nhiều hay ít. Chế độ tiền lương này chỉ áp dụng ở những nơi khó định mức lao động
xác định, khó đánh giá cơng việc chính xác.
Cơng thức tiền lương được tính như sau:
Ltt=Lcb * T (1.1)
Trong đó:
- Ltt: tiền lương thực tế người lao động nhận được


9

- Lcb: tiền lương cấp bậc tính theo thời gian
Có 3 loại lương theo thời gian giản đơn:
- Lương giờ: tính theo mức lương cấp bậc giờ làm việc.
- Lương ngày: tính theo mức lương cấp bậc ngày và số ngày làm việc thực tế
trong tháng.

- Lương tháng: tính theo mức lương cấp bậc tháng.
(1.2)
(1.3)
Tuy nhiên có thể thấy rằng nhược điểm lớn nhất của hình thức phân phối tiền
lương này là mang tính chất bình qn, khơng khuyến khích sử dụng hợp lý thời
gian làm việc, tiết kiệm nguyên vật liệu tập trung cơng suất của máy móc thiết bị để
tăng năng suất lao động.
a2) Phân phối tiền lương theo thời gian có thưởng
Phân phối tiền lương này là sự kết hợp giữa chế độ trả lương theo thời gian
đơn giản với tiền thưởng, khi đạt được chỉ tiêu về số lượng hoặc chất lượng đã quy
định. Chế độ trả lương này chủ yếu áp dụng đối với những công nhân phụ như công
nhân sữa chữa, điều chỉnh thiết bị …Ngồi ra, cịn áp dụng đối với những cơng
nhân chính làm việc ở những khâu sản xuất có trình độ cao, tự động hố hoặc
những cơng việc phải đảm bảo chất lượng.
Tiền lương của cơng nhân được tính bằng cách lấy trả lương theo thời gian
đơn giản (mức lương cấp bậc) nhân với thời gian làm việc thực tế, sau đó cộng với
tiền thưởng.
Phân phối tiền lương này có nhiều ưu điểm hơn chế độ trả lương theo thời
gian đơn giản. Trong chế độ trả lương này không những phản ánh trình độ thành
thạo và thời gian làm việc thực tế mà cịn gắn chặt với thành tích cơng tác của từng
người thông qua các chỉ tiêu xét thưởng đã đạt được. Vì vậy nó khuyến khích người
lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả công tác của mình. Do đó cùng với
ảnh hưởng của tiến bộ kỹ thuật, chế độ trả lương này ngày càng mở rộng hơn.


10

b) Hình thức trả lương theo sản phẩm
Khái niệm về phân phối tiền lương theo sản phẩm
Là hình thức phân phối phụ thuộc vào mức lương cấp bậc, định mức lao

động và số lượng sản phẩm sản xuất ra được nghiệm thu về chất lượng.
Đơn giá là số tiền để trả cho một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra, được
nghiệm thu về chất lượng.
Tiền công = ĐG * Qtt (1.4)
Trong đó:
- ĐG: là đơn giá tiền cơng cho một đơn vị sản phẩm
- Qtt: số lượng sản phẩm sản xuất ra thực tế
Đối tượng áp dụng
- Áp dụng cơng việc mang tính ổn định, định mức được
- Năng suất phụ thuộc chủ yếu vào người lao động
- Đối với cơng việc địi hỏi trình độ lành nghề khơng cao
- Ở những khâu vấn đề chất lượng không nghiêm ngặt. Ta cũng không nên
sử dụng phương pháp này tràn lan.
Điều kiện để đảm bảo hiệu quả
- Phải xây dựng được định mức lao động có căn cứ khoa học. Đây là điều
kiện rất quan trọng làm cơ sở để tính tốn đơn giá tiền lương, xây dựng kế hoạch
quỹ lương và sử dụng hợp lý, có hiệu quả tiền lương của doanh nghiệp.
- Đảm bảo tổ chức và phục vụ tốt nơi làm việc. Tổ chức phục vụ tốt nơi làm
việc nhằm đảm bảo cho người lao động có thể hoàn thành vượt mức năng suất lao
động nhờ vào giảm bớt thời gian tổn thất do phục vụ tổ chức và phục vụ kỹ thuật.
- Làm tốt công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, kiểm tra, nghiệm thu
nhằm bảo đảm sản phẩm sản phẩm sản xuất ra theo đúng chất lượng đã quy định,
trách nhiệm hiện tượng chạy theo số lượng đơn thuần. Qua đó tiền lương đựoc tính
và trả đúng với kết quả thực tế.
- Giáo dục tốt ý thức, trách nhiệm của người lao động để họ vừa phấn đấu
nâng cao năng suất lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm đồng thời tiết kiệm vật
tư, nguyên vật liệu và sử dụng hiệu quả nhất máy móc thiết bị và các trang thiết bị
làm việc khác.



11

Các phương thức phân phối tiền lương theo sản phẩm
b1) Phân phối tiền lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
* Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân được áp dụng rộng rãi
đối với người trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính
chất độc lập tương đối, có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách
cụ thể và riêng biệt
* Tính đơn giá tiền lương.
+ Đơn giá tiền lương là tiền lương dùng để trả cho người lao động khi họ hoàn
thành một đơn vị sản phẩm hay công việc. Đơn giá tiền lương được tính như sau:
(1.5)
ĐG=LO*T

(1.6)

Trong đó:
- ĐG: Đơn giá tiền lương cho một sản phẩm
- LO: Lương cấp bậc của công nhân trong kỳ (tháng, ngày)
- Q: Mức sản lượng của công nhân trong kỳ
- T: Mức hoàn thành một đơn vị sản phẩm
+ Tiền lương mà một công nhân hưởng lương theo chế độ trả lương sản
phẩm trực tiếp cá nhân được tính như sau:
L1= ĐG * Q1 (1.7)
Trong đó
- L1: tiền lương thực tế mà công nhân nhận được
- Q1: Số lượng sản phẩm hoàn thành
* Ưu điểm
- Dễ dàng tính được tiền lương trực tiếp trong kỳ
- Khuyến khích cơng nhân tích cực làm việc để nâng cao năng suất lao động

tăng tiền lương một cách trực tiếp.
* Nhược điểm
- Dễ làm công nhân chỉ quan tâm đến số lượng mà ít chú ý đến chất lượng
sản phẩm.


12

Nếu khơng có thái độ và ý thức tốt, ít quan tâm tiết kiệm vật tư, nguyên liệu
hay sử dụng hiệu quả máy móc, thiết bị.
b2) Phân phối tiền lương theo sản phẩm tập thể
Chế độ này áp dụng để trả lương cho một nhóm người lao động (tổ chức sản
xuất…) khi họ hoàn thành một khối lượng sản phẩm nhất định. Chế độ trả lương
sản phẩm tập thể áp dụng cho những cơng việc địi hỏi nhiều người cùng tham gia
thực hiện mà công việc của mỗi cá nhân có liên quan đến nhau
Đơn giá tiền lương được thực hiện như sau.
+ Nếu tổ nhóm hồn thành nhiều sản phẩm trong kỳ ta có.
ĐG =

LCB
(1.8)
Q0

+ Nếu tổ nhóm hồn thành một sản phẩm trong kỳ
ĐG =LCB * TO (1.9)
Trong đó:
- ĐG: Đơn giá tiền lương sản phẩm trả theo tổ;
- LCB: Tiền lương cấp bậc của công nhân i;
- QO: Mức sản lượng của cả tổ;
- TO: Mức thời gian của cả tổ;

+ Tiền lương thực tế được tính như sau:
L1=ĐG * Q 1 (1.10)
Trong đó:
- L1: Tiền lương thực tế tổ nhận được
- Q1: Số lượng sản phẩm thực tế tổ đã hoàn thành.
Chia lương cho cá nhân trong tổ
Việc chia lương cho từng cá nhân trong tổ rất quan trọng trong chế độ trả
luơng sản phẩm tập thể có hai phương pháp chia lương thường được áp dụng. Đó là:
- Phương pháp dùng hệ số điều chỉnh
Phương pháp giờ hệ số
+ Phương pháp dùng hệ số điều chỉnh phuơng pháp này được thực hiện
như sau:


13

* Xác định hệ số điều chỉnh (HDC)
(1.11)
Trong đó:
- HDC: Hệ số điều chỉnh;
- L1: tiền lương thực tế cả tổ nhân được;
- LO: tiền lương cấp bậc của t;
* Tính tiền lương cho từng cơng nhân;
Lj= Lcb * Hdc (1.12)
Trong đó:
- Lj: lương thực tế của cơng nhân j nhận được;
- Lcb: lương cấp bậc của công nhân j;
+ Phương pháp dùng giờ hệ số: Phương pháp này được thực hiện theo trình
tự như sau:
Quy đổi số giờ làm việc của từng công nhân ở từng bậc khác nhau ra số giờ

làm việc của công nhân bậc i theo cơng thức sau:
TQĐ=T1 * Hi (1.13)
Trong đó:
- TQĐ: số giờ việc làm quy đổi ra bậc i của công nhân bậc i;
- T1: số giờ làm việc công nhân i;
- Hi: hệ số lương bậc i trong thang lương;
Tính tiền lương cho một giờ làm việc của công nhân bậc i;
Lấy tổng số tiền lương thực tế chia cho tổng số giờ đã quy đổi ra bậc i của cả
tổ ta được tiền lương cho từng giờ của công nhân bậc một được tính theo cơng thức:
TQĐ= T (1.14)
Tiền lương cho một giờ của cơng nhân bậc một được tính theo cơng thức:
(1.15)
Trong đó:
- Li: tiền lương một giờ của cơng nhân bậc i tính theo lương thực tế


14

- Li1: tiền lương thực tế của cả tổ
- TiQĐ: tổng số giờ bậc một sau khi quy đổi
- Tính tiền lương cho từng người: tiền lương cho từng người được tính theo
cơng thức
L=Li * TiQĐ (1.16)
* Hai phương pháp chia lương như trên đảm bảo tính chính xác trong việc trả
lương cho người lao động, tuy nhiên việc tính tốn tương đối phức tạp. Do vậy
trong thực tế ngồi hai phương pháp trên, nhiều cơ sơ sản xuất, các tổ chức áp dụng
phương pháp đơn giản hơn, chia theo phân loại, bình bầu A, B, C … đối với người
lao động
+ Ưu điểm và nhược điểm của chế độ trả lương sản phẩm tập thể
Ưu điểm:

Trả lương sản phẩm tập thể có tác dụng nâng cao ý thức, trách nhiệm, tinh
thần hợp tác và phân phối có hiệu quả giữa cơng nhân việc làm trong tổ để các tổ
nhóm làm việc có hiệu quả hơn, khuyến khích các tổ làm việc theo mơ hình tổ chức
lao động tự quản
Nhược điểm:
Chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể hạn chế tăng năng suất lao động cá
nhân, vì tiền lương phụ thuộc vào kết quả chung của cả tổ chức chứ khơng phụ
thuộc vào kết quả của từng người.
c. Khốn sản phẩm
Chế độ trả lương áp dụng cho công việc được giao khoán cho người lao động.
L1 = ĐGK * Q1 (1.22)
Trong đó:
- L1: tiền lương thực tế cơng nhân được hưởng;
- ĐGK: Đơn giá khoán cho một sản phẩm hay cơng việc;
- Q1: Số lượng sản phẩm hồn thành;
Một trong nhưng vấn đề quan trọng trong chế độ trả lương này là xác định
đơn giá khoán, đơn giá tiền lương khốn được tính tốn dựa vào phân tích nói
chung và các khâu công việc trong các công việc giao khốn cho cơng nhân.


15

+ Ưu nhược điểm của chế độ trả lương sản phẩm:
* Ưu điểm: Trả lương theo sản phẩm khốn có tác dụng làm cho người lao
động phát huy sáng kiến và tích cực cải tiến lao để tối ưu hố q trình làm việc
giảm thời gian lao động hồn thành nhanh cơng việc giao khốn.
* Nhược điểm: Việc xác định đơn giá giao khốn phức tạp, nhiều khi khó
chính xác, việc trả lương sản phẩm khốn có thể làm cơng nhân bi quan hay không
chú ý đầy đủ đến một số bộ phận trong q trình hồn thành cơng việc giao khốn.
d. Theo sản phẩm có thưởng

Chế độ trả lương sản phẩm có thưởng là sự kết hợp trả lương theo sản phẩm
(theo các chế độ đã trình bày ở phần trên) và tiền lương.
Chế độ trả lương theo sản phẩm có thưởng gồm hai phần.
- Phần trả lương theo đơn giá cố định và số lượng sản phẩm thực tế đã
hồn thành.
- Phần tiền thưởng được tính tốn vào trình độ văn hồn thành và hồn thành
vượt mức các chỉ tiêu thưởng cả về số lượng và chất lượng sản phẩm.
Tiền lương sản phẩm có thưởng tính theo cơng thức sau:
LTH  L 

L ( m  h)
(1.23)
100

Trong đó:
- LTH: tiền lương sản phẩm thưởng;
- L: tiền lương sản phẩm với đơn giá cố định;
- m: Tỷ lệ phần trăm tiền lương (tính theo tiền lương theo sản phẩm với đơn
giá cố định);
- h: Tỷ lệ phần trăm hoàn thành vượt mức sản lượng được tính thưởng;
* Ưu và nhược điểm:
+ Ưu điểm: Khuyến khích cơng nhân tích cực làm việc hoàn thành vượt mức
sản phẩm.
+ Nhược điểm: Việc phân tích tính tốn xác định các chỉ tiêu tính thưởng
khơng chính xác có thể làm tăng chi phí tiền lương, bội chi quỹ lương.
đ. Theo sản phẩm luỹ tiến
Chế độ trả lương sản phẩm luỹ tiến thường được áp dụng ở những “khâu
yếu” trong sản xuất. Đó là khâu ảnh hưởng trực tiếp đến tồn bộ q trình sản xuất.



×