Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an lop 3 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.75 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN ÔN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/KT:Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8. 2/KN: Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. 3/TĐ: Tính chịu khó, thích học toán. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: - HS đọc bảng nhân 8. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài * Bài 1: - Thực hiện tính nhẩm. - Ở phần b, giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân * Bài 2: Nhằm củng cố cách hình thành bảng nhân. Ví dụ: 8 O 4 = 8 O 3 + 8 = 32 - GV gợi ý HS làm. - Gợi ý: * Bài 3: Bài có 2 bước. + Bước 1: Mỗi đoạn 8m, cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu mét? HS trả lời. 8 O 4 = 32 (m) + Bước 2: Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu mét? HS trả lời. 50 – 32 = 18 (m) Bài giải: - Số mét dây điện cắt đi là: 8 O 4 = 32 (m) - Số mét dây điện còn lại là: 50 – 32 = 18 (m) * Bài 4: Đáp số: 18 a) 8 O 3 = 24 (ô vuông) mét b) 3 O 8 = 24 (ô vuông) ª Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà xem lại bài ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bảng nhân 8.  .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 12 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Nắng phương Nam I. Mục tiêu: A – Tập đọc: 1/KT:Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Diễn tả được giọng các nhân vật trong bài. 2/KN: Hiểu nghĩa các từ khó và từ địa phương được chú giải trong bài (sắp nhỏ, lòng vòng). Đọc thầm nhanh và năm được cốt truyện. 3/TĐ:Hoc sinh yêu thích môn học B – Kể chuyện: - Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết diễn tả đúng lời từng nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng nghe. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài học. - Bảng phụ ghi các ý tóm tắt từng đoạn. - Tranh. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: + Vì sao tác giả không quên được mùi vị - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài "Chiếc bánh của chiếc bánh khúc quê hương? khúc của dì tôi", trả lời câu hỏi. B – Bài mới: Tập đọc:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Luyện đọc. - Đọc từng câu. a) GV đọc toàn bài. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp - Đọc từng đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. giải nghĩa từ. - GV nhắc nhở các em đọc đúng câu hỏi, + Nè, / sắp nhỏ kia, / đi đâu vậy? + Vui / nhưng mà / lạnh dễ sợ luôn. câu kể. + Hà Nội đang rạo rực trong những ngày - HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giáp Tết.Trời cuối đông lanh buốt. giải trong SGK. - GV dùng tranh hoặc vật thật nói thêm về - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 HS tiếp nối nhau. hoa mai và hoa đào. - Một HS đọc cả bài. - HS đọc thầm cả bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu + Uyên, Huê, Phương cùng 1 số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. bài. - HS đọc đoạn 1 trả lời. + Truyện có những bạn nhỏ nào? + Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 Tết. - HS đọc đoạn 2. + Uyên và các bạn đi đâu? + Gửi cho Vân ít nắng phương Nam. + Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong - HS đọc đoạn 3. + Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành điều gì? mai. + Cành mai chở nắng phương Nam đến + Phương nghĩ ra sáng kiến gì? cho Vân. + Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà - HS chia nhóm tự phân các vai. Tết cho Vân?  Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Một HS đọc lại yêu cầu của bài. Kể chuyện: - Một HS kể mẫu đoạn 1. 1) GV nêu nhiệm vụ. 2) Hướng dẫn kể từng đoạn của câu + Truyện xảy ra đúng vào ngày 28 Tết, ở chuyện. - GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt thành phố Hồ Chí Minh. + Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa. mỗi đoạn, mời 1 HS kể mẫu đoạn 1. + Cả bọn đang ríu rít trò chuyện. + Ý 1: Truyện xảy ra vào lúc nào? - Khen ngợi những HS đọc tốt. + Ý 2: Uyên và các bạn đi đâu? + Ý 3: Vì sao mọi người sững lại?  Củng cố - Dặn dò: -Dặn học sinh về nhà xem lại bài , luyện đọc thêm ở nhà. -Nhận xét tiết học.  .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/KT; Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện "gấp", "giảm" một số lần. 2/KN; Thực hiện thành thạo các bài toán. 3/TĐ:Tính chịu khó, học tập nghiêm túc. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. A- Bài cũ: - Chữa bài 3.. Hoạt động của học sinh. Bài giải: - Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116  3 = 348 (người) Đáp số: 348 người. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn bài * Bài 1: Thực hiện phép nhân, điền kết quả vào ô trống. * Bài 2: Tìm số bị chia. HS nhắc lại các tìm sô bị chia. b) x : 5 = 141 a) x : 3 = 212 x = 141  5 x = 212  3 x = 705 x = 636 Bài giải: * Bài 3: Bài toán giải bằng 1 phép - Số kẹo trong 4 hộp là: tính. 120  4 = 480 (cái) Đáp số: 480 cái Bài giải: * Bài 4: - Số lít dầu trong 3 thùng là: 125  3 = 375 (lít) - Số lít dầu còn lại là: 375 – 185 = 190 (lít) Đáp số: 190 lít dầu * Bài 5: Rèn luyện kỹ năng thực hiện "gấp", "giảm" đi một số lần. -GV hướng dẫn về nhà  Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học . -Nhận xét tiết học . .

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐẠO ĐỨC :. Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (T1) I. Mục tiêu: 1/KT;Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. 2/KN: HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường. 3/TĐ:HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường. II. Đồ dùng: - Tranh tình huống của hoạt động 1, tiết 1. - Phiếu học tập hoạt động 2, tiết 1. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: "Chia sẻ vui buồn cùng bạn" - 2 HS trả lời bài. B- Bài mới: Khởi động. - HS hát.  Hoạt động 1: Phân tích tình huống. - HS quan sát tranh tình huống và - GV treo tranh. cho biết nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống. - HS nêu các cách giải quyết. a) Huyền đồng ý đi chơi với bạn. b) Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình. - GV kết luận.  Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - HS làm bài tập. - GV phát phiếu học tập. - Cả lớp cùng chữa. - GV kết luận: + Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng. + Việc làm của các bạn trong tình huống a, b là Sai. a) Trẻ em có quyền được tham gia  Hoạt động 3: làm những công việc của trường - Bày tỏ ý kiến. mình, lớp mình. b) Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em ... - GV kết luận. - Hướng dẫn thực hành.  Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn các em về nhà xem lại bài.. CHÍNH TẢ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nghe – Viết :. Chiều trên sông Hương. I. Mục tiêu: 1/KT: Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài "Chiều trên sông Hương". 2/KN: Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn oc / ooc. 3/TĐ;Tính chịu khó, ham thích học Chính tả. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các - HS lên bảng viết các từ ngữ: trời xanh, từ ngữ. dòng suối, khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết - Một hoặc 2 HS đọc lại. chính tả. - Cả lớp theo dõi SGK. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc toàn bài 1 lượt. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày chính tả. b) GV đọc cho HS viết. c) Chấm – Chữa bài.  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm - HS làm bài vào vở. bài tập chính tả. - GV mời 2 HS làm bài trên bảng lớp. * Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS chữ bài trong vở: Con sóc, mặc quần soóc, kéo xe rơ – moóc. - GV chọn cho HS lớp bài 3a. - HS ghi nhớ cách. * Bài tập 3: Lựa chọn.  Củng cố - Dặn dò: Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học -Nhận xét tiết học .  .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Toán.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. Mục tiêu: 1KT: Giúp HS biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 2/KN:Thực hiện thành thạo các bài toán . 3/TĐ:Tính chịu khó ham học. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: - Chữa bài 3.. - 2, 3 HS đọc bảng nhân 8. Bài giải: - Số lít dầu trong 3 thùng là: 125  3 = 375 (lít) - Số lít dầu còn lại là: 375 – 185 = 190 (lít) Đáp số: 190 lít dầu. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn bài - Phân tích bài toán: + Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB - Vẽ sơ đồ minh họa. 6cm (dài 6cm) gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta thực hiện A phép chia: C 6 : 2 = 3 (lần) 2cm - HS nhận xét: Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD. + Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, + Kết luận  ta lấy số lớn chia cho số bé.  Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện + Bước 1: Đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng. theo 2 bước. + Bước 2: So sánh Bài giải: * Bài 2: Thực hiện như bài học - Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần * Bài 3: Tương tự bài 2. * Bài 4: Gv hướng dẫn về nhà a) Tính tổng độ dài các cạnh hình - HS làm bài vuông MNPQ: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) - Có thể tính: 3  4 = 12 (cm) b) Tính tổng độ dài các cạnh của hình.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tam giác.  Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học -Nhận xét tiết học .  .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tự nhiên và xã hội. Phòng cháy khi ở nhà I. Mục tiêu: 1/KT:Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. 2/KN:Biết cách xử lý khi xảy ra cháy.Làm chủ bản thân . Biết tự bảo vệ 3/TĐ: Học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng: - Các hình trang 44, 45 / SGK. - GV sưu tầm những mẫu tin trên báo về các vụ hỏa hoạn. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK và - Làm việc theo cặp. các thông tin sưu tầm được về thiệt - Quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 để hỏi và hại do cháy gây ra. trả lời nhau. - Kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn. - GV cùng HS kể 1 vài câu chuyện về - Một số HS trình bày kết quả. thiệt hại do cháy gây ra mà chính GV - HS thảo luận tìm hiểu và phân tích những hay các em đã chứng kiến. nguyên nhân gây ra những vụ hỏa hoạn đã kể ra. * Hoạt động 2: Thảo luận và đóng - HS lần lượt nêu. vai. - Động não: GV đặt vấn đề với cả lớp. + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? - Làm việc cả lớp.. - Mỗi nhóm đi sâu tìm biện pháp khắc phục từng nguyên nhân để dẫn đến hỏa hoạn ở nhà.. - GV kết luận.. - Đại diện nhóm trình bày.. - Thảo luận nhóm và đóng vai.. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu - HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp hỏa. cháy. * Củng cố - Dặn dò: -GV chốt lại bài - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Cảnh đẹp non sông I. Mục tiêu: 1/KT:Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ. - Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước. 2/KN:Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền quê đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. -Học thuộc lòng bài thơ. 3/TĐ: Yêu thích giờ tiếng Việt. II. Đồ dùng: Tranh, ảnh. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: "Nắng phương Nam" + Vì sao các bạn nhỏ chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV nhận xét – Ghi điểm. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm bài thơ. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.. - 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. - Lớp nhận xét.. - Đọc từng dòng. - Đọc từng đoạn. - HS tiếp nối đọc 6 câu ca dao. - Đọc từng câu ca dao trong nhóm. - Cả lớp đồng thanh toàn bài. - HS đọc thầm các câu ca dao.  Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. + Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó + Lạng Sơn, Hà nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Đà nẵng, là những vùng nào? thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp. - HS đọc thầm trao đổi trả lời. - HS nêu cảnh đẹp ở 1 vùng. + Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?  Hoạt động 4: Học thuộc lòng các câu ca dao.  Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét tiết học.  ................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1/KT: Rèn luyện kỹ năng thực hành "Gấp một số lên nhiều lần" 2/KN:Làm tính đúng, chính xác. 3/TĐ: Học tập nghiêm túc. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. A- Bài cũ: - So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn bài * Bài 1:. Hoạt động của học sinh. - Một HS lên bảng. Bài giải: - Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần - Lớp nhận xét – Chữa bài.. - HS thực hiện phép chia rồi trả lời: 18 : 6 = 3 (lần) - Trả lời: 18 mét dài gấp 3 lần 6 mét. * Bài 2: Bài giải: - Số con bò gấp số con trâu 1 số lần là: 20 : 4 =5 (lần) Đáp số: 5 lần * Bài 3: Hướng dẫn HS làm theo 2 bước. - Bước 1: Tìm số kg cà chua thu hoạch (Có thể hướng dẫn HS làm cách 2) được ở thửa ruộng thứ hai: 127  3 = 381 (kg) - Bước 2: Tìm số kg cà chua thu hoạch * Bài 4: Gúp HS ôn tập và phân biệt "So được ở cả hai thửa ruộng: 127 + 381 = 508 (kg) sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị" - "So sánh số lớn gấp mấy lần số bé".  Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. -Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học -Nhận xét tiết học .  .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh I. Mục tiêu: 1/KT;Ôn tập về từ chỉ trạng thái, hoạt động. - Tiếp tục học về phép so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động). 2/KN:Chọn những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu. 3/TĐ:Hoc sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1. - Giấy khổ to viết lời giải của bài tập 2. - Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm lại các bài tập 2 và 4.. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1:. - Đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh (chạy như lăn tròn). - Hoạt động chạy của chú gà con được so sánh với hoạt động "lăn tròn" của những hòn tơ nhỏ. * Bài 2: Sự vật Con vật a) Con trâu đen b) Tàu cau c) Xuồng con. Hoạt động (chân) đi Vượn Đậu (quanh). Từ so sánh như như. Hoạt động Đập đất (tay) vẫy. * Bài 3: Xem sách giáo viên.  Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học -Nhận xét tiết học .. Toán. - Một HS làm miệng bài tập 2. - 2 HS viết trên bảng lớp bài tập 4, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ ngữ cho trước. - Một hoặc 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp theo dõi. - HS làm bài. - Một HS lên bảng làm bài. - Gạch dưới các từ chie hoạt động (chạy, lăn). - HS chữa bài trong vở. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lần lượt từng đoạn trích (a, b, c) làm bài CN. - HS đọc lại các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BẢNG CHIA 8 I. Mục tiêu: 1/KT: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8. 2/KN: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn. 3/TĐ:Học tập nghiêm túc. Thích học tiết toán. II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. A- Bài cũ: Luyện tập. - Bài 3:. Hoạt động của học sinh. - HS lên bảng làm bài 3. Thửa ruộng thứ nhất: Thửa ruộng thứ hai :. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng chia 8. a) Cho HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - GV hỏi: 8 lấy 1 lần bằng mấy? - GV viết: 81=8 - GV nêu 8 chia 8 được 1 rồi viết: 8:8=1 b) Cho HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn. 8 lấy 2 lần = ? c) Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo.  Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: GV hướng dẫn HS tính nhẩm rồi chữa bài. * Bài 2: GV cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 3: * Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài 4.  Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học -Nhận xét tiết học. ? kg Bài giải: - Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) - Số kg cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng là: 127  4 = 508 (kg cà chua) Đáp số: 508 kg cà chua - Dựa vào bảng nhân 8 lập bảng chia 8.. + 8 lấy 1 lần bằng 8 - HS quan sát và đọc 2 phép tính sau: 81=8 8:8=1 + 8 lấy 2 lần bằng 16 8  2 = 16 16 : 2 = 8. Bài giải: - Chiều dài của mỗi mảnh vải là: 32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4 mét vải. CHÍNH TẢ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cảnh đẹp non sông I. Mục tiêu: 1/KT: Viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài "Cảnh đẹp non sông". Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất. 2/KN:Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn. 3/TĐ:Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp từ - Mỗi em viết thêm 2 tiếng bắt đầu bằng tr / có tiếng chứa vần ooc, sau đó mỗi em ch hoặc 2 tiếng có vần at / ac. viết thêm 2 tiếng. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài "Cảnh đẹp non sông".. - Một HS đọc thuộc lòng. - Lớp đọc thầm 4 câu ca dao. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai: bát ngát, nước biếc, họa đồ, nước chảy, thẳng cánh, ... - Bài 2a: cây chuối, chữa bệnh, trông.. b) GV đọc cho HS viết. c) Chấm, chữa bài. - Chuẩn bị 1 bức tranh hay tấm ảnh về cảnh  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm đẹp ở nước ta. bài tập 2. Lựa chọn.  Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi về nhà luyện tập thêm.  .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội Một số hoạt động ở trường.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Mục tiêu: 1KT: Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của môn học đó. -Nêu được nhiệm vụ học sinh khi tham gia các hoạt động đó 2/KN: Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. 3/TĐ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng: Các hình trong SGK trang 46, 47 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.. - HS quan sát hình.. - Bước 1:. - Một số cặp lên hỏi và trả lời:. + Kể một số hoạt động học tập diễn ra + H1: Quan sát cây hoa trong giờ trong giờ học. TNXH. + Trong từng hoạt động đó, HS làm gì? + H2: Kể chuyện theo tranh trong giờ GV làm gì? TV. + H3: Thảo luận nhóm trong giờ ĐĐ. + H4: Trình bày sản phẩm trong giờ TC. - Bước 2:. + H5: Làm việc cá nhân trong giờ Toán.. - Bước 3: HS thảo luận. * Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập. + Ở trường, công việc chính của HS là + H6: Tập thể dục. làm gì? - Thảo luận. + Kể tên các môn học bạ được học ở - Đại diện trình bày. trường. - Cả tổ suy nghĩ đưa ra 1 số hình thức để - GV liên hệ đến tình hình học tập của giúp các bạn học kém trong nhóm. HS trong lớp, khen ngợi, động viên. * Củng cố - Dặn dò: -Dặn về xem lại bài ở nhà -Nhận xét tiết học.  .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN Nói – Viết : Cảnh đẹp non. sông.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: 1/KT: Dựa vào một bức tranh về một cảnh đẹp ở nước ta, HS nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý SGK). HS 2/KN:Viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn (từ 5  7 câu) 3/TĐ:Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - Ảnh biển Phan Thiết trong SGK. - Tranh, ảnh về cảnh đẹp đất nước. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: - Một HS kể lại chuyện vui đã học ở tuần 11. - 2 HS làm lại bài tập 2. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài - Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu tập. hỏi gợi ý trong SGK. * Bài tập1: - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh.. - Các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK.. - GV hướng dẫn HS nói về cảnh đẹp - Một HS giỏi làm mẫu nói đầy đủ về trong tấm ảnh biển Phan Thiết. cảnh đẹp của biển Phan Thiết trong ảnh. - HS tập nói theo cặp. - Một vài em tiếp nối nhau thi nói. - Cả lớp nhận xét. - Viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5  7 câu. * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài - HS viết bài vào vở, - HS chưa làm xong về nhà làm. tập 2.  Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học -Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT. Ôn chữ hoa H.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: 1/KT;Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua bài tập. 2/KN: Viết tên riêng Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ. 3TĐ:Viết câu ca dao: "Hải Vân bát ngát nghìn trùng" bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa H, N, V. - Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng: Ghềnh Ráng Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - 2 hoặc 3 HS viết bảng lớp, cả lớp - GV nhận xét – Ghi điểm. viết bảng con: Ghềnh Ráng, Ghé. B – Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng - HS tìm các chữ hoa có trong bài: chữ. H, N, V. - HS tập viết chữ H và các chữ N, H V trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).. Hàm Nghi. - HS đọc từ ứng dụng: Hàm nghi.. c) Luyện viết câu ứng dụng:. Hải Vân bát ngát nghìn trùng  Hoạt động 3: - Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - Chấm, chữa bài.. - Viết chữ H: 1 dòng..  Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu những HS viết bài còn xấu về nhà luyện tập thêm. -Nhận xét tiết học. . TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1/KT:Giúp HS học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán. 2/KN: Làm tính đúng. 3TĐ:Học tập nghiêm túc. Thích học toán. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. A- Bài cũ: - Bảng chia 8. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn bài * Bài 1: - Thực hiện 2 phép tính trong cùng 1 cột. - Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.. Hoạt động của học sinh. - Một số em đọc thuộc bảng chia 8. - Lớp nhận xét.. a). 8  6 = 48 48 : 8 = 6 b) 16 : 8 = 2 16 : 2 = 8 - Bước 1: Tìm số thỏ còn lại (42 – 10 = 32 con) - Bước 2: Tìm số thỏ trong mỗi chuồng (32 – 8 = 4 con). * Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải: * Bài 3: GV gợi ý HS giải bài toán - Số thỏ còn lại là: theo 2 bước. 42 – 10 = 32 (con) - Số thỏ trong mỗi chuồng là: 32 – 8 = 4 (con) Đáp số: 4 con thỏ * Bài 4: a) Gợi ý: - Đếm số ô vuông (có 16 ô vuông) - Chia nhẩm (16 : 8 = 2 ô vuông) b) Đếm số ô vuông (có 24 ô vuông hoặc tính: 4  6 = 24 ô vuông)  Củng cố - Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học.  .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TOÁN ÔN LUYỆNBẢNG CHIA 8 I. Mục tiêu: 1/KT: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8. 2/KN: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn. 3/TĐ:Học tập nghiêm túc. Thích học tiết toán. II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: Luyện tập. - Bài 3: - HS lên bảng làm bài 3. Thửa ruộng thứ nhất: Thửa ruộng thứ hai : ? kg Bài giải: - Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) - Số kg cà chua thu hoạch được ở cả hai thửa ruộng là: 127  4 = 508 (kg cà chua) Đáp số: 508 kg B- Bài mới: cà chua  Hoạt động 1: Giới thiệu bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng - Dựa vào bảng nhân 8 lập bảng chia 8. a) Cho HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm chia 8. tròn. - GV hỏi: 8 lấy 1 lần bằng mấy? - GV viết: 81=8 + 8 lấy 1 lần bằng 8 - GV nêu 8 chia 8 được 1 rồi viết: - HS quan sát và đọc 2 phép tính 8:8=1 b) Cho HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có sau: 81=8 8:8=1 8 chấm tròn. 8 lấy 2 lần = ? c) Tiến hành tương tự đối với các + 8 lấy 2 lần bằng 16 8  2 = 16 16 : 2 = 8 trường hợp tiếp theo.  Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: GV hướng dẫn HS tính nhẩm rồi chữa bài. * Bài 2: GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: * Bài 3: - Chiều dài của mỗi mảnh vải là: 32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4 mét vải * Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài 4..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà làm lại các bài tập đã học -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×