Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.23 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Tiết 1 Tiết 2. Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012 CHÀO CỜ CHÀO CƠ ĐẦU TUẦN **************************************** TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu.- Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBài cũ: - Học sinh sửa bài. -Gọi hs lên bảng làm lại bài - Lớp nhận xét. 4 tiết trước Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới -Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi hs đọc đề. Bài 1: Tính: Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui - Học nhắc lại. tắc chia phân số cho số tự 12 12 12 4 8 16 X 11 176 nhiên; số tự nhiên chia số tự a) 17 : 6 17 X 6 102  34 ;16 : 11  8  8 22 nhiên; số thập phân chia số tự 9 : 3 X 4  9 X 5 X 4 180 4 5 15 3 X 15 45 nhiên; số thập phân chia số thập phân b) 72 : 45 15 : 50 Yêu cầu học sinh làm vào vở 72 45 15 50 - Gọi 2 hs lên bảng làm. 270 1,6 150 0,3 0 0 281,6 : 8 281,6 8 41 35,2 16 0 300,72 : 53,7 300,72 53,7 32 22 5,6 0 3. 912,8 : 28 912,8 28 72 32,6 168 0 0,162 : 0,36 0,162 0,36 180 0,45 0.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 … ta làm thế nào?. Bài 2 : Tính nhẩm - Làm bài vào vở.. - Ta nhân số đó với 10, 100… a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550 -Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4. - Muốn chia một số cho 0,5; b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 3 6 0,25 ta làm thế nào ? : 0,5  7 7 Yêu cầu học sinh sửa miệng 11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60 -Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. phân( theo mẫu): 7 1 7 Yêu cầu học sinh làm vào vở. 1,4; c )1 : 2  0,5; d )7 : 4  1,75 Giáo viên nhận xét, chốt lại. 2 4 b) 7 : 5= 5 3.Củng cố. -Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?... 4. Dặn dò: Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo. ******************************************** Tiết 3 TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. - Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT bài cũ: Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ -2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài. bài. 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc. HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc: - Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn.. - HS quan sát, lắng nghe.. - 2 học sinh đọc bài. - Bài chia 4 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu … còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3 : Tiếp theo ….tàu hoả đến. + Đoạn 4 : Còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ - 1 học sinh đọc mục chú giải. khó. -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi - HS luyện đọc theo cặp. dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. -2 học sinh đọc cả bài. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la: Lan, Hoa, tàu hoả đến! - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn mấy năm nay thường có sự cố gì? trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu + Út Vịnh làm thế nào thực hiện đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt? thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt chuyền thẻ trên đường tàu. và thấy điều gì? +Út Vịnh đã hành động như thế nào - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la để cứu hai em nhỏ đang chơi trên lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã đường tàu? lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? xuống mép ruộng. - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Bài văn muốn nói lên điều gì ?. dũng cảm cứu em nhỏ. *Nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm: cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. cùng cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn sau: - HS lắng nghe. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: - Hoa, Lan, tàu hoả đến! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết - HS luyện đọc, thi đọc. trong gang tấc. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ? 4. Dặn dò. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm. - GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học. Tiết 4. **************************************************** LUYỆN TẬP ĐỌC ÚT VỊNH. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới: Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh - HS quan sát, lắng nghe. 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hoạ bài đọc. HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc: - Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn.. - 2 học sinh đọc bài. - Bài chia 4 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu … còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3 : Tiếp theo ….tàu hoả đến. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp + Đoạn 4 : Còn lại. lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các khó. từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - 1 học sinh đọc mục chú giải. - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: -2 học sinh đọc cả bài. Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi - HS lắng nghe. hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la: Lan, Hoa, tàu hoả đến! *Nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn -Bài văn muốn nói lên điều gì ? ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. HĐ2. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. cảm: - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn sau: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: - Hoa, Lan, tàu hoả đến! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới, - HS luyện đọc, thi đọc. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện. 4. Dặn dò. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm. - GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học. **************************************************** BUỔI CHIỀU: Tiết 1. CHÍNH TẢ : (Nhớ - viết) BẦM ƠI. (Từ đầu đến……. tái tê lòng bầm). I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi. - Làm được BT : 2,3 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. -Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3. III.Các hoạt động dạy - học. 1. KTBC : Gọi 2 hs viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước) 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ1: hướng dẫn hs nhớ viết. - Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng đầu) trong sgk. - Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ - Cho hs đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ. - Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai. - Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết. - Thu chấm, chữa bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả. - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Tên cơ quan đơn vị a) Trường Tiểu học. Bộ phận thứ nhất Trường. -Cả lớp theo dõi. -Hs đọc -Hs đọc -Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,... -Hs gấp sgk lại và nhớ viết.. Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng :. Bộ phận thứ hai. Bộ phận thứ ba. Tiểu học. Bế Văn Đàn. b) Trường Trung học Trường cơ sở Đoàn Kết. Trung học cơ sở. Đoàn Kết. c) Công ti Dầu khí Công ti Biển Đông.. Dầu khí. Biển Đông.. - Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? - Mở bảng phụ cho hs đọc Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố. - Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? 4. Dặn dò. - Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng : a) Nhà hát Tuổi trẻ. b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai.. 3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. **************************************************** Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy). I. Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2). - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). II. Chuẩn bị: + GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBài cũ: - Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu - Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. văn có dấu phẩy. 2. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC của bài học. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1. Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào Bài 1 Gọi hs đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh xác định nội những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau? dung 2 bức thư trong bài tập. - Hs làm bài vào vở bài tập. - Phát bút dạ và phiếu đã viết nội Bức thư 1. dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh. Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời đánh các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.Xin cảm giải đúng. ơn ngài. Bức thư 2 Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì , gửi đến cho tôi. Chào anh. - Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả, gian - Câu chuyện hài hước ở chỗ nào? khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ 3.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bớc-na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục. Bài 2. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn văn trên giấy nháp. - Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. - Nhiệm vụ của nhóm: + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. - Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt. 3. Củng cố. - Nêu tác dụng của dấu phẩy? Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. 4. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23). - Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”. Tiết 3:. **************************************************** LuyÖn to¸n ¤n tËp vÒ phÐp chia. I. Môc tiªu: - Cñng cè vÒ c¸ch chia sè tù nhiªn vµ sè thËp ph©n, chia nhÈm cho 0,1; 0,01… - RÌn cho häc sinh kÜ n¨ng gi¶i to¸n. - Gi¸o dôc häc sinh lßng say mª ham häc m«n to¸n. II. ChuÈn bÞ : B¶ng con, phÊn mµu. II. Các hoạt động dạy học 1. KiÓm tra bµi cò: 2. Bµi míi : Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp. Bài tập 1(97) BTT5. Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. 8 8 × 4 32 a/ 7 :4= 7 = 7. b/ 26,64. 37. 5. 25 : 11 = 150,36. 53,7 3. 0,486. 25 ×11 275 = =55 5 5. 0,36.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 74 0. 0,72. 42 96 0 00. 2,8. 126 1,35 180 00. Bài tập 2(97) BTT5. HS đọc yêu cầu của bài và tính bằng hai cách. 9 17 8 17. 9 ×15 8 ×15 27 24. 51. a/ 5 : 15 + 5 : 15 = 5 ×17 + 5 ×17 =17 + 17 =17 =3 9 17 8 17 9 8 17 17 17 17 ×15 : + : =( + ): = : = =3 5 15 5 15 5 5 15 15 15 5 ×17. b/ 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = (0,9 + 1,05) : 0,25 = 1,95 : 0,25 = 7,8 0,9 : 0,25 + 1,05 : 0,25 = 3,6 + 4,2 = 7,8 Bµi tËp 3(97) BTT5. Yªu cÇu häc sinh tÝnh nhÈm. a/ 2,5 : 0,1 = 25 4,7 : 0,1 = 47 3,6 : 0,01 = 360 5,2 : 0,01 = 520 b/ 15 : 0,5 = 30 17 : 0,5 = 34 5. 12 : 0,25 = 48 7 : 0,25 = 3. Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt giê häc. DÆn häc sinh vÒ nhµ chuÈn bÞ cho giê sau.. 20 7. **************************************************** Tiết 4. LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân 94,258 có. 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giá trị là: A. 5. 5. B. 10. 5. C. 100. D.. 5 1000. Lời giải : a) Khoanh vào C b) Khoanh vào B. b) 2 giờ 15 phút = ...giờ A.2.15 giờ B. 2,25 giờ C.2,35 giờ D. 2,45 giờ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48 Bài tập3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 0,25 5,87 40 b) 7,48 99 + 7,48 c)98,45 – 41,82 – 35,63. Đáp án: a) 6,5 c) 4,26. b) 2,35. Lời giải: a) 0,25 5,87 40 = (0,25 40) 5,87 = 10 5,87 = 58,7 b) 7,48 99 + 7,48 = 7,48 99 + 7,48 1 = 7,48 ( 99 + 1) = 7,48 100 = 748 c) 98,45 – 41,82 – 35,63 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63) = 98,45 - 77,45 = 21 Lời giải:. Bài tập4: (HSKG) Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km. Đổi: 1 1 = 1,5 giờ 2 1 Hỏi ô tô đó đi trong 1 2 giờ được bao Vận tốc của ô tô đó là: 21 : 0,5 = 42 (km/giờ) nhiêu km? Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là: 42 1,5 = 63 (km) Đáp số: 63 km 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. **************************************************** Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012 Tiết 1. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:. 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. II. Các hoạt động dạy - học: 1. KTBC: Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Gọi hs đọc đề. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của : - Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc a) 2 và 5 ; 2 : 5 × 100 = 40% tìm tỉ số phần trăm của hai số. b) 2 và 3 ; 2 : 3 × 100 = 66,66% - Yêu cầu học sinh làm vào vở c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80% - Gọi 2 hs lên bảng làm. d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225% - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề. Bài 2: Tính: - Yêu cầu học sinh làm vào vở a) 2,5% + 10,34% = 12,84% - Gọi 3 hs lên bảng làm. b) 56,9% - 34,25 % = 22,65% - Nhận xét, ghi điểm. c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5% Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa -Gọi 1 hs lên bảng làm. bài. -Nhận xét, ghi điểm. Bài giải a)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480:320 = 1,5 = 150% b)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là : 320 : 480 = 0, 6666… 3.Củng cố. 0, 6666… = 66,66 % -Muốn c tính tỉ số phần trăm của hai Đáp số: a) 150%; b) 66,66% số ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Xem lại các kiến thức vừa ôn. - Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Tiết 2:. LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy - học: 3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. KTBC: Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài toán 1 : Tìm tỉ số phần trăm của Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số hai số. học sinh lớp 5A là : Ví dụ : Lớp 5A có 25 học sinh. trong 13 : 25 = 0,52 = 52%. đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học Ngoài cách trên có thể lập tỉ số của số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm sinh nữ và số học sinh lớp 5A : số học sinh lớp 5A ? - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề. Bài 2: Tính: Tìm a% của một số A cho trước. Tiền lãi sau một tháng là : Ví dụ : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% 1000000 x 0,5 : 100 = 5000 (đồng). một tháng. Một người gửi tiết kiệm Ngoài cách trên có thể lập tỉ số của số tiền 1000000 đồng. Tính số tiền lãi sau lãi và số tiền gửi : một tháng. Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. Tìm số A biết a% của số đó. Ví dụ : Năm vừa qua một nhà máy chế tạo được 1800 xe đạp. Tính ra Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. -Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự bài. định sản xuất bao nhiêu xe đạp ? Bài giải Số xe đạp nhà máy dự định sản xuất là : -Nhận xét, ghi điểm. 1800 : 120 x 100 = 1500 (xe đạp).Ngoài cách trên có thể lập tỉ số của số xe đã làm và số xe dự định làm :. 3.Củng cố. -Muốn c tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Xem lại các kiến thức vừa ôn. - Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.. Hoặc :. ****************************************************. 3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3. TẬP ĐỌC NHỮNG CÁNH BUỒM. (Trích). I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - Học thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … để con đi”. III. Các hoạt động dạy- học :. Hoạt động của giáo viên 1. KT bài cũ : -Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển. vHoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài. Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ (nếu có).. Hoạt động của học sinh - 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về nội dung và nêu ý nghĩa của câu chuyện.. - 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh đọc nối tiếp.. - HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển xanh, trời, chân trời,… - Học sinh đọc các từ phần chú giải. -Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. - HS luyện đọc theo cặp. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc. - Mời 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dãn đọc và đọc diễn - HS lắng nghe cảm bài thơ (giọng đọc là giọng kể chậm rãi, dịu dàng, lo lắng, thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng của người cha về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế hệ. vHoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK. + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha - Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển 3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. - Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.. + Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài?. + Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?. - YC học sinh thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con.. + Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?. + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? (Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi: Để nói được ý nghĩ của người cha về 3. như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch. - Con : - Cha ơi! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời. Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó? Cha : - Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa. Sẽ có cây, có cửa có nhà. Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Con : - Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi … - HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con. *Thuật lại: Ý a) Thằng bé rất hay hỏi. Mong muốn của nó thật đáng yêu./ Những mơ ước của trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ con thật tuyệt vời với những ước mơ đẹp đẽ… Ý b)Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./ + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy. + Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. + Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. + Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình đã từng như con trai mình – mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con mình, các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ. - Bài thơ muốn nói lên điều gì? vHoạt động 3 : Đọc diễn cảm. - Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con, tìm giọng đọc của từng nhân vật. -Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha : dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.). Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau: Sau trận mưa đêm rả rích Cát càng mịn, biển càng trong Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng Con bỗng lắc tay cha/ khẽ hỏi: “Cha ơi! Sao xa khia chỉ thấy nước, / thấy trời Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?” Cha mỉm cười,/ xoa đầu con nhỏ: “Theo cánh buồm / đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, / có nhà Nhưng nơi đó/ cha chưa hề đi đến.” Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - YC học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay. 3. Củng cố. -Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ. 4. Dặn dò: - Đọc trước bài tập đọc mở đầu tuần 33: Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.. * Học sinh nêu - Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại giữa cha và con.. - Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.. 3.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> **************************************************** Tiết 4:. ÂM NHẠC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY **************************************************** Thứ tư, ngày 25 tháng 4 năm 2012. Tiết 1. KỂ CHUYỆN NHÀ VÔ ĐỊCH. I. Mục tiêu: - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp . - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người . II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một - 2HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn. người bạn. - GV nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay, kể về một bạn học bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ, câu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe câu chuyện để hiểu được điều ấy. HĐ1. GV kể chuyện : - GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ. HĐ2. HS kể chuyện : - Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. + Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện . 3. - HS lắng nghe.. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. - HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ. - 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. - HS lắng nghe. - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn . - HS xung phong kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho hs kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh : - Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt. + Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.. - HS lắng nghe.. - Thi kể chuyện, trao đổi, trả lời: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.. 3. Củng cố : - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người. 4. Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33, nói về việc gia đình và nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình… - Nhận xét tiết học. Tiết 2. **************************************************** TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN. I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - HS làm các BT : 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, III. Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1.KT bài cũ: luyện tập. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết. Hoạt động của học sinh. 3.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ++. trước. 2.Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. v Hoạt động 1: Ôn kiến thức - Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian. - Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ? -Kết quả là số thập phân v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài - Cho học sinh làm vào vở -Gọi 2 hs lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm - Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột. - Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là số thập phân phải đổi…. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài -Lưu ý cách đặt tính. -Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp - Cho học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. - Học sinh nhắc lại. - Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn - Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể. - Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút Bài 1: Tính: a/ 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút 15 giờ 42 phút 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút 8giờ 44phút b/ 5,4 giờ 20,4giờ + 11,2 giờ 12,8giờ 16,6 giờ 7,6giờ Bài 2: Tính: a/ 8 phút 52 giây ´ 2 16 phút 108 giây = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây 6 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 138 giây 18 0 b/ 4,2 giờ ´ 2 = 8,4 giờ = 8 giờ 24 phút 37,2 phút 3 07 12,4 phút 12 0 - Bài 3: Học sinh đọc đề. - Tóm tắt. - S : 18 km. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu dạng toán? - Nêu công thức tính. 3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho hs làm bài vào vở . - Gọi 1 hs lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố. - Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: -Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành. - Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình Tiết 3. - V : 10km/giờ - T :… giờ…phút ? Giải: Người đó đi hết quãng đường mất 18 : 10 = 1,8 ( giờ ) = 1 giờ 48 phút Đáp số : 1 giờ 48 phút. **************************************************** LuyÖn to¸n LuyÖn tËp vÒ bèn phÐp tÝnh vÒ sè ®o thêi gian-gi¶i to¸n. I. Môc tiªu Cñng cè c¸c kÜ n¨ng thùc hµnh bèn phÐp tÝnhvÒ sè ®o thêi gian, gi¶i to¸n . II. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên 1. Giíi thiÖu bµi : 2. Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë VBT Bµi 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gäi 1 HS lªn b¶ng, c¶ líp lµm bµi vµo vë. - GV quan sát kiểm tra đối tợng HS cha chăm häc ; cßn häc yÕu. - Yªu cÇu HS ch÷a bµi. - GV đánh giá xác nhận. Bµi 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài.Yêu cầu học sinh tự lµm bµi nªu kÕt qu¶. - Yªu cÇu HS nhËn xÐt. - GV nhận xét,đánh giá. Bµi 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài, - Th¶o luËn nhãm vµ t×m c¸ch gi¶i. - Gäi HS lªn b¶ng, HS díi líp lµm vµo vë. - Yêu cầu HS dới lớp nhận xét.GV đánh giá kÕt luËn. Bµi 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu học sinh tự lµm bµi nªu kÕt qu¶. - Yªu cÇu HS nhËn xÐt. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Cñng cè dÆn dß : - Gv nhËn xÐt giê häc .. 3. Hoạt động của học sinh. * 1 HS neâu yeâu caàu baøi taäp. - HS laøm baøi vaøo vë. - 2 HS nªu lªn b¶ng lµm.. * 1 HS nªu néi dung bµi to¸n. - HS laøm baøi vaøo vë. 2 HS lªn b¶ng lµm. - §æi chÐo kiÓm tra kÕt qu¶. * HS tù lµm bµi vµo vë . - 1 HS lªn b¶ng lµm. - ChÊm bµi lµm cña häc sinh . *1 HS nªu néi dung bµi to¸n. - HS laøm baøi vaøo vë. 1 HS lªn b¶ng lµm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> **************************************************** Tiết 4 ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị: Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS trình bày. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS đọc kĩ đề bài. - GV giúp đỡ HS chậm. - HS làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập 1: Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô trống. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì? Mít làm thơ Bài làm: Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít  Người ta gọi cậu như vậy vì cậu Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi  Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ  Hoa Giấy hỏi : làm thơ. Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không  - Cậu có biết thế nào là vần thơ không? - Vần thơ là cái gì  - Vần thơ là cái gì? - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần  Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo  Bây vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo. Bây giờ giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé  cậu hãy tìm một từ vần với từ “bé”? - Phé  Mít đáp - Phé. Mít đáp. - Phé là gì  Vần thì vần nhưng phải có - Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ nghĩa chứ ! - Mình hiểu rồi  Thật kì diệu  Mít kêu - Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu lên  lên. Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc  Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc. Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai  Đến tối Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai. Đến tối thì bài thơ hoàn thành  thì bài thơ hoàn thành. *Tác dụng của mỗi loại dấu câu: - Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể. 3.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 2: Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, một dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một dấu câu ngăn cách các vế trong câu ghép.. - Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm. Bài làm: Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyên đều học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình, đến lớp các bạn giúp đỡ những bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý các bạn. Bài làm: a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp sớm để làm trực nhật. b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi, hương thơm dịu dàng tỏa ra từ các khu vườn hoa của nhà trường. c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt, ăn sáng.. Bài tập 3: Đặt câu về chủ đề học tập. a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ. b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. c/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. **************************************************** Tiết 1. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 TOÁN ÔN TÍNH CHU VI DIÊN TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục tiêu - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào giải toán. - Làm BT: 1,3. II. Chuẩn bị: + GV Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS Xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1.KTbài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian. -Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Ôn tập về tính chu vi,. Hoạt động của học sinh. 3.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> diện tích một số hình. v Hoạt động 1: Hệ thống công thức - Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình: 1/ Hình chữ nhật. - Học sinh nêu 1/. P = (a+b) ´ 2 S = a´b 2/ P = a ´ 4 S = a´a 3/ S = a ´ h. 2/ Hình vuông 3/ Hình bình hành 4/ Hình thoi. 4/. 5/ Hình tam giác. 5/. 6/ Hình thang 7/ Hình tròn. m ´n S = 2 a ´h S = 2 (a  b) ´h 2. 6/ S = 7/ C = r ´ 2 ´ 3,14 S = r ´ r ´ 3,14 Bài 1:Học sinh đọc đề.. v Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1:Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề . - Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì? - Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn. - Nêu công thức tính P hình chữ nhật. - Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh làm bài. Giải: a)Chiều rộng khu vườn: 120 : 3 ´ 2 = 80 (m) Chu vi khu vườn. (120 + 80) ´ 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn: 120 ´ 80 = 9600 m2 = 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: 400 m ; 9600 m2 ; 0,96 ha. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh Bài 3: Học sinh đọc đề. Giải: đọc đề. a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần - Giáo viên gợi ý: diện tích hình tam giác vuông BOC, mà diện - Tìm S 1 hình tam giác. tích hình tam giác vuông BOC - Tìm S hình vuông. - Diện tích 1 hình tam giác vuông. - Lấy S hình tam giác nhân 4. 4 ´ 4 : 2 = 8 (cm2) - Tìm S hình tròn. - Diện tích hình vuông ABCD là: - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên 8 ´ 4 = 32 (cm2) 3.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bảng làm - Nhận xết, ghi điểm. 3. Củng cố. - Muốn tính diện tích hình thang ta ta làm thế nào ? -Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Ôn lại nội dung vừa ôn tập. - Chuẩn bị tiết : Luyện tập. - Diện tích hình tròn: 4 ´ 4 ´ 3,14 = 50,24 - Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: 18,24 cm2. **************************************************** Tiết 2:. TIẾNG ANH GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ****************************************************. Tiết 3. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. - HS : VBT III. Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ? -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học. v Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả - HS đọc đề. một con vật mà em yêu thích). -Kiểu bài tả con vật. GV hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng Đối tượng miêu tả (con vật với những 3.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> được tả.. đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động).. a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu. + Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ). + Lỗi về chính tả: … + Lỗi về dùng từ:…. + Lỗi về đặt câu:…. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài: - YC học sinh đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi. c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay: - GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn. d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn: - YC HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho hay hơn. - Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Củng cố. 3. - 3 học sinh đọc. - HS quan sát, chữa lỗi: - HS chép vào vở. - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. - 4, 5 Hs tự đánh giá bài viết của mình trước lớp. - HS lắng nghe, học tập.. - Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn. - 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - Cả lớp nhận xét - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật. 4.Dặn dò. -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn. - Chuẩn bị bài : Làm bài văn tả cảnh (kiểm tra viết) **************************************************** Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 4. I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: 60 Đáp án: a) 200 = ....% a) Khoanh vào B A. 60% B. 30% C. 40% 40. b) 50 = ...% A.40% B.20% c). 45 300. C.80%. b) Khoanh vào C. = ...%. c) Khoanh vào A A.15% B. 45% C. 90% Bài tập 2: Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải Lời giải : làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm Số sản phẩm đã làm được là: được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm) 3.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao Số sản phẩm còn phải làm là: nhiêu sản phẩm nữa? 520 – 338 = 182 (sản phẩm) Đáp số: 182 sản phẩm. Bài tập3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều Lời giải: 3 rộng 80m, chiều dài bằng 2 chiều Chiều dài của khu vườn đó là: 80 : 2 3 = 120 (m) rộng. Chu vi của khu vườn đó là: a) Tính chu vi khu vườn đó? (120 + 80) 2 = 400 (m) b) Tính diện tích khu vườn đó ra m 2 ; Diện tích của khu vườn đó là: ha? 120 80 = 9600 (m2) Đáp số: 400m; 9600m2 Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một Đáy lớn trên thực tế là: hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 1000 6 = 6000 (cm) = 6m cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh Đáy bé trên thực tế là: đất đó ra m2? 1000 5 = 5000 (cm) = 5m Chiều cao trên thực tế là: 1000 4 = 4000 (cm) = 4m Diện tích của mảnh đất là: (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) Đáp số: 22 m2 - HS chuẩn bị bài sau. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Tiết 1. **************************************************** Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM).. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1). - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. - Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, 4 phiếu to. III. Các hoạt động:. Hoạt động của giáo viên 1. KT bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu phẩy? - Cho ví dụ?. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh nêu. 3.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Ôn tập về dấu câu dấu hai chấm. b. Giảng bài : Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời 2 hs đọc lại.. - Cho hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi, cho lớp nhận xét.. - Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 2: Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu. Cho hs làm bài cá nhân vào vở. Gọi 1hs lên bảng điền, cho lớp nhận xét. - Cho hs nêu tác dụng của dấu hai chấm của từng câu.. Bài 3: Cho hs đọc đề, đọc mẩu chuyện. - Cho hs thảo luận nhóm 4 - Gv gợi ý :. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm. + Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật, hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép, hay dấu gạch đầu dòng. - hs trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi,lớp nhận xét a. Một chú công an vỗ vai em : Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Tác dụng : Đăt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học . Tác dụng:Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 2 : Hs đọc đề , nêu yêu cầu. Hs làm bài cá nhân vào vở . 1hs lên bảng điền, lớp nhận xét. a. Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít : - Đồng ý là tao chết … Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b.Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi ….khi tha thiết cầu xin : “Bay đi, diều ơi! Bay đi !” Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp , phía đông là… Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 3: hs đọc đề, đọc mẫu chuyện. - Hs thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. + Tin nhắn của ông khách : Xin ông làm ơn ghi 3.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Tin nhắn của ông khách là gì?. thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang) + Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng). + Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.. + Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang điều gì ? + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm , ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào ? - Gọi đại diện các nhóm nêu kết - vài hs nêu lại. quả thảo luận, cho lớp mhận xét. 3.Củng cố. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm? - Cho hs thi đua tìm ví dụ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò - Dặn hs chuẩn bị : Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”.. **************************************************** Tiết 2. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm BT 1,2,4. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1.KTbài cũ: -Gọi hs lên bảng nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn và viết công thức tính 2. Bài mới: Luyện tập. * Ôn công thức quy tắc tính P, S hình chữ nhật. -Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ? Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh. Hoạt động của học sinh Hát. P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. Bài 1. Học sinh đọc. 3.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đọc bài 1. - Đề bài hỏi gì? -Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. - Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. *Hướng dẫn hs tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Tính P, S sân bóng. - Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Học sinh giải vàovở.. Giải a) Chiều dài sân bóng là: 11 X 1000= 11000(cm) 11000cm=110m Chiều rộng sân bóng là: 9 X 1000 = 9000 (cm) 9000 cm= 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90)X 2= 400(m) b) Diện tích sân bóng là: 110 X 90 = 9900(m2) Đáp số : 9900 m2 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh Bài 2: Học sinh đọc bài đọc bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu Công thức tính P, S hình vuông. lại quy tắc công thức tính chu vi, S = a ´ a P=a´4 diện tích hình vuông. - Tính S sân hình vuông Đề bài hỏi gì? Học sinh nêu. - Nêu quy tắc tính S hình vuông? Học sinh giải vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (m) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (m2) - Nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 144 m2 Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Giải: Gợi ý: Đã biết S hình thang = Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông a b X đó là: 2 h. Từ đó có thể tính được 10 × 10 = 100 (cm2) chiều cao h bằng cách lấy diện tích Trung bình cộng hai đáy hình thang là: hình thang chia cho trung bình ( 12 +8 : 2 = 10 (cm) a b Chiều cao hình thang là: cộng của hai đáy là: ( 2 ) 100 : 10 = 10 (cm) - Cho hs làm bài vào vở. Đáp số: 10cm - Gọi 1 em lên bảng làm 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? -Muốn tìm trung bình cộng của hai đáy ta làm thế nào? 4. Dặn dò - Về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập toán. - Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình.. Tiết 3. **************************************************** TẬP LÀM VĂN VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. III. Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Kiểm tra bài học sinh làm lại tiết trước đối với một số em. 2. Bài mới: - GV : 4 đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn - HS lắng nghe. miệng cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh -2 học sinh đọc lại 4 đề văn. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đọc. 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích - GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác. -Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết hoàn chỉnh bài. v Hoạt động 2 : Cho học sinh làm bài. 3. Củng cố -Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh. 4. Dặn dò. - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).. - Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.. **************************************************** SINH HOẠT LỚP TUẦN 32. Tiết 4: I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 32. - Triển khai công việc trong tuần 33. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè II. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Nhận xét tuần 32 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. GV nhận xét chung, bổ sung. + Nề nếp : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Duy trì tốt sĩ số của lớp - Tồn tại : Vẫn còn một số em chưa tập trung trong giờ học: Tính, Minh, Phương, Tâm + Học tập : - Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà. Trong lớp chăm chú nghe thầy cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập dành nhiều điểm 9, 10: Lâm, Dung, Quỳnh, - Giữ gìn sách vở, chữ viết sạch, đẹp : Kha Trang, Mến, Dung 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Tồn tại : Một số em lười học bài và làm bài ở nhà: Tính, Thương, Tâm + Một số em còn nghỉ học: Đăng, Tuấn + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tương sạch sẽ. - Duy trì việc chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh. - Tham gia sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc. - Tổ chức các trò chơi dân gian. *Kế hoạch tuần 33 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 33 theo thời khoá biểu. - 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc và làm theo báo Đội. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS yếu, HS cá biệt. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tích cực học bài và làm bài tập ở nhà. - Thực hiện theo kế hoạch của lớp và đội đề ra. - Duy trì tốt chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, trang trí lớp học. - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. ****************************************************. **************************************************** 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> **************************************************** **************************************************** **************************************************** **************************************************** **************************************************** - Tiết 4 Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề - -Nêu dạng toán. -Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra. -Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số. - - Cho hs làm tương tự bài 3. Bài 4 : Học sinh đọc đề. - -Làm tương tự bài 3. Giải: Ôtô đi hết quãng đường mất 8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút) 34 = 2 giờ 16 phút = 15 giờ. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 34 45 ´ 15 = 102 (km). Đáp số: 102km Bài 2: 1 học sinh đọc đề. Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề. Đề toán hỏi gì? -Hướng dẫn hs tìm diện tích thật của mảnh đất và cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.. - Nhận xét, ghi điểm Giải: Đáy lớn của hình thang là: 5 X1000= 5000 (cm) 5000 m= 50m Đáy bé là: 3 X1000 = 3000 (cm) 3000 cm= 30m Chiều cao là: 2 X1000 = 2000 (cm) 2000 cm= 20m 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Diện tích mảnh đất hình thang là: ( 50 + 30) X 20 : 2= 800(m2) Đáp số: 800m2 Bài 3. Học sinh đọc bài Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính diện tích hình chữ nhật. -Đề bài hỏi gì? - Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm.. - Học sinh nêu quy tắc công thức. - Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ nhật. Học sinh giải vào vở. Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 3 100 × 5 = 60(m). Diện tích thửa ruộng là: 100 × 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 × 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Buổi sáng ……………………………………………………………… ----------------------------------------------------------------------------------Tiết 4. Luyện đọc 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bµi: ót vÞnh I. Môc tiªu: Củng cố cho HS nắm chắc nội dung bài “út Vịnh” qua việc luyện đọc và trả lời một số c©u hái. II. Các hoạt động dạy học: - GV tổ chức cho HS luyện đọc bài theo cá nhân, nhóm đôi. - HS luyện đọc bài, GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. GV cùng HS bình chọn bạn đọc hay và diễn c¶m. GV tæ chøc cho HS lµm thªm bµi tËp sau vµo vë. 1. Kể những hiện tợng tiêu cực trớc đây trên đoạn đờng sắt qua nhà út Vịnh? 2. Các bạn HS ở trờng của út Vịnh đã cam kết những gì trong phong trào Em yêu đờng s¾t quª em ? 3. út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ thoát chết ? - HS suy nghĩ làm bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS lµm bµi xong GV gäi HS ch÷a bµi. - HS cùng GV nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng. - NhËn xÐt tiÕt häc. -------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 Hoạt động ngoài giờ lên lớp ( Soạn riêng ) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------&--------------------------------------ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƠI BẠN ĐANG SỐNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khái niệm ban đầu về môi trường. 2. Kĩ năng: Nêu được một số thành phần trong môi trường địa phương nơi em sinh sống. 3. Thái độ: Có tình cảm yêu mến thiên nhiên, môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học - Hình ảnh và thông tin minh hoạ trang 128, 129 sgk môn khoa học III. Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên nhiên ? - HS trả lời. -Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên nơi em đang sống. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV nhận xét và đánh giá. 2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài *Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. HĐ1: Tìm hiểu về môi trường đang sống. + GV hỏi: Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết thế nào là môi trường ? - GV kết luận tóm tắt và ghi bảng: Môi trường là tất cả những gì có ở xung quanh ta; những gì có trên Trái Đất, tác động lên Trái Đất này. Môi trường bao gồm những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Cũng có thể phân biệt các loại môi trường dựa trên cái có sẵn và cái được tạo ra: Môi trường tự nhiên (mặt trời, khí quyển, đồi, núi, sông ngòi, cao nguyên, hệ sinh vật …); Môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường…). + Chuyển ý: Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về môi trường địa phương nơi em sinh sống. - Nêu nhiệm vụ: - GV nêu: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giới thiệu về môi trường nơi em đang sống? - Tổ chức: - GV mời 1 HS điều khiển cả lớp làm việc. + Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay thành phố? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. + Em có thích môi trường nơi em đang sống không, vì sao? HĐ2: Bảo vệ môi trường nơi đang sống. + Em cần làm gì để bảo vệ môi trường đang sống? + Em giữ vệ sinh môi trường không khí bằng cách nào ?. -HS nêu.. - HS nói tự do dựa trên sự hiểu biết của bản thân. - Ở làng quê. - Nhà, cây cối, đường đi, hồ, ao, vườn cây, đường đi, chợ, con người,… - HS trả lời theo cảm nhận của từng em.. - Giữ vệ sinh môi trường không khí, nước , đất… - Không gây bụi, không xả rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, không xả các khí độc hại ra môi trường. - Không xả rác bẩn xuống nước ao hồ, sông, suối, không ném mìn, xả các nước bẩn xuống + Em giữ vệ sinh môi trường nước bằng cách -Không phun thuốc trừ sâu, nào ? không dùng nhiều phân hóa học sẽ làm chai đất,… - Không giết hại các loài chim, 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Em giữ vệ sinh môi trường đất bằng cách không chặt phá rừng bừa bãi, nào? không khai thác cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên. + Ngoài các điều nêu trên em còn cần phải -HS nêu. làm gì để bảo vệ môi trường ? 3. Củng cố. - Môi trường là gì ? * Môi trường quanh ta thật đẹp. Để giữ cho con cháu đời sau được sống trong môi trường như thế này và đẹp hơn, chúng ta cần biết giữ gìn, bảo vệ những thứ đang có và xây dựng môi trường quanh ta ngày một tươi đẹp hơn. 4. Dặn dò: - Về nhà các em sưu tầm tranh ảnh về môi trường nơi sinh sống. -Nhận xét tiết học.. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×