Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

giao an lop 4 tuan 9 nam 20122012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.22 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Tiết 17 : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức -Đọc đúng các tiếng khó : mồn một, thợ rèn, kiếm sống -Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa , kiếm sống, đầy tớ. -Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH trong SGK). 2.Kĩ năng. - Đọc trôi chảy biết ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại 3. Thái độ. - Có ước mơ về một nghề, biết tôn trọng các ngành nghề khác. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (85 0 SGK) Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. KTBC - Gọi HS lên bảng đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh + Hỏi nội dung bài + Những câu văn tả vẻ đẹp đôi giày GV nhận xét cho điểm B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Treo tranh hỏi tranh vẽ gì? Bài hôm nay cho em hiểu rõ điều. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS đọc tiếp nối 2 đoạn - Gọi đọc chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1 - GV hỏi “thưa” có nghĩa là gì? - Cương xin mẹ đi học nghề gì? - Cương học nghề thợ rèn để làm gì? - “Kiếm sống” có nghĩa là gì? - Đoạn 1 nói lên điều gì?. Hoạt động học 2HS thực hiện y/c của GV. -HS trả lời. - 2HS nối tiếp nhau đọc ( 3 lượt ) - 1HS đọc - 1HS đọc toàn bài -HS lắng nghe - 1HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm - là trình bày với người trên về… - nghề thợ rèn - Giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả - Tìm cách làm việc để tự nuôi mình - Nói lên ước mơ của Cương trở thành.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thợ rèn để giúp đỡ mẹ - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi đọc đoạn 2 - Mẹ Cương phản ứng ntn khi em trình bày ước mơ của mình ? - Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Nội dung chính Đoạn 2 là gì? - Ghi ý chính Đ2 - Gọi đọc toàn bài - Y/c trả lời câu 4 SGK - Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài c. Luyện đọc - Gọi đọc phân vai - GV treo bảng y/c luyện đọc theo đoạn đã ghi - Y/c HS đọc nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét cho điểm C Củng cố – Dặn dò - Nội dung của bài là gì? - GV nhận xét giờ học - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong mọi tình huống BS: Điều ước của vua Mi - đát. 2HS - Bà ngạc nhiên và phản đối - Mẹ cho Cương là bị ai xui - Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ… - Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em - 1HS + Cách xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng… + Cử chỉ lúc trò chuyện… -Cương ước mơ trở thành thợ rèn cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu… -3HS -2HS cùng bàn -3  5 HS 1HS. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . 2.Kĩ năng: Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song. 3. Thái độ. Tích cự tự giác hoàn thành các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Thước thẳng ê ke III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 4 tiết 40 - GV chữa bài, nhận xét cho điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu mục đích bài, ghi đầu bài 2.Giới thiệu hai đường thẳng song song - Gv vẽ hình cn ABCD lên bảng - Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Y/c HS tự kéo dài 2 cạnh còn lại của hcn - Vậy hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không? - Tìm các đồ vật tìm hai đường thẳng song có trong thực tế? - Y/c HS vẽ hai đường thẳng song song 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu y/c bài - Gv vẽ hcn ABCD lên bảng. Hỏi ngoài cạnh AB và CD còn có cạnh nào song song với nhau? - GV vẽ hình vuông MNPQ y/c HS. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe , ghi bài - Theo dõi thao tác của GV A B. D C - 1 HS lên bảng thực hiện cả lớp theo dõi - 1HS trả lời - HS nối tiếp nhau trả lời - 1 HS vẽ hai đường thẳng song song - 1HS đọc đề bài - Theo dõi - Cạnh AD song song với BC -Cạnh MN song song với PQ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tìm các cặp cạnh song với nhau - GV chữa bài, nhận xét cho điểm Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài A B C. G E D - Y/c HS quan sát hình nêu các cạnh song song với cạnh BE - Y/c hs tìm các cạnh song song với cạnh AB Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài - Y/c HS quan sát các hình nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình MNPQ, EDIHG E M N D G Q. Cạnh MQsong song với NP Cạnh AD song song với BC -1HS đọc đề bài. -Các cạnh song song với BE là AG, CD. -1HS đọc đề bài - HS lần lượt nêu. P. I H - GV có thể thêm 1 số hình cho hs tìm các cạnh song song với nhau C.Củng cố –Dặn dò - Hai đường thẳng song song có cắt nhau không? - GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả Tiết 9 : THỢ RÈN II.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ . - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt . 2.Kĩ năng. - Trình bày bài sạch, đẹp 3. Thái độ. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC -Gọi học sinh lên bảng viết các từ: con - 2 học sinh lên bảng viết dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - Bài chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Thợ rèn 2. Hướng dẫn viết chính tả a, Tìm hiểu bài thơ - Gọi học sinh đọc bài thơ - 2 học sinh - Gọi học sinh phần chú giải - 1học sinh -Hỏi những từ ngữ nào cho em biết nghề - Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ thợ rèn vất vả ? mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui - Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ nhộn? cười không bao giờ tắt -Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? - Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động b) Luyện viết từ khó - Y/c HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ - trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, lẫn khi viết diễn kịch, nghịch… c) Viết bài - Hỏi HS cách trình bày bài viết - 1 HS trả lời - Hỏi HS tư thế ngồi viết - 1,2 HS nêu GV đọc, học sinh viết bài -HS viết bài GV chấm GV nhận xét lỗi, chữ viết, cách trình bày d) Luyện tập Bài 2, làm phần a.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gọi đọc y/c Y/c HS làm bài Gọi chữa. - 1HS đọc Bài giải: Năm, le lập loè lưng, làn, lóng lánh,loe. - Gọi HS đọc lại bài thơ - Hỏi: Đây là cảnh vật ở đâu? vào thời gian nào? Bài thơ Thu ẩm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn b. Tiến hành tương tự C. Củng cố-Dặn dò - GV nhận xét chữ viết HS - GV nhận xét giờ học - Dặn về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. Uống; nguồn; muống; xuống, uốn, chuông. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 17 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2) 2.Kĩ năng. Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ ( BT4) 3. Thái độ. - Có ý thức tìm tòi, phát hiện những từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ *Điều chỉnh : Không làm bài tập 5 II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển ( Nếu có) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC - Gọi HS lên trả lời - 2HS trả lời + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? +Nêu VD dùng dấu ngoặc kép - GV nhận xét cho điểm - HS nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài Tiết học hôm nay giúp các em mở rộng và củng cố vốn từ : Ước mơ b) Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập sau. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc -Gọi HS đọc bài : Trung thu độc lập - 2HS trả lời + Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ. + mơ tưởng , mong ước + Hỏi mong ước có nghĩa là gì? + là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai + Đặt câu với từ : mong ước + Em mong ước trở thành cô giáo . + Mơ tưởng nghĩa là gì? + Mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đặt được trong tương lai Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm - Yêu cầu HS chữa. 1HS đọc. -Gv nhận xét. + ước mơ, ước muốn, ao ước ước mong , ước vọng + mơ ước , mơ tưởng , mơ mộng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Yêu cầu thảo luận cặp 2 +Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ lớn +Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ +Đánh giá thấp : ước mơ viển vông Bài 4: - Gọi đọc yêu cầu - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 - Gọi chữa- GV nhận xét C. Củng cố - Dăn dò - Gv hỏi : +Nêu một số từ thuộc chủ điểm ước mơ? + Ước mơ là gì? - GV nhận xét giờ học: khen , phê bình - Dặn học thuộc các từ thuộc chủ điểm - Chuẩn bị bài sau: Động từ. - HS thảo luận. - 1HS - HS thảo luận. -HS trả lời. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ``. Toán.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc. 3. Thái độ : Hứng thú học toán vẽ hai đường thẳng vuông góc. II.Đồ dùng dạy học - Thước thẳng và ê ke III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 3 tiết 41 - GV chữa bài, nhận xét cho điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu mục đích bài, ghi đầu bài 2.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước - Gv thực hiện các bước vẽ như SGK vừa thao tác vừa nêu cách vẽ + Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB + Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông của êke gặp điểm E . Điểm E nằm trên đường thẳng AB - GV tổ chức cho HS vẽ. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe , ghi bài. - Theo dõi thao tác của Gv. - 1 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở C E A. - GV giúp đỡ các em chưa vẽ được. B D. 3 .Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác - Theo dõi thao tác của GV - Gv vẽ lên bảng tam giác ABC như SGK - Y/c SH đọc tên tam giác.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV y/c HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. A. B - Y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC - Một hình tam giác có mấy đường cao? 4. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS làm bài , 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài vẽ trên bảng - Y/c HS lần lượt nêu cách thực hiện - GV chữa bài, nhận xét cho điểm Bài 2 - Bài tập y/c làm gì ? - Y/c HS cả lớp vẽ hình - Nhận xét bài vẽ trên bảng - Y/c HS lần lượt nêu cách thực hiện - GV chữa bài, nhận xét cho điểm Bài 3 - Y/c HS đọc đề bài vẽ đường thẳng qua E vuông góc với DC tại G - Hãy nêu tên các hcn có trong hình. H. C. - 1 HS trả lời. - 3 HS lên bảng mỗi HS vẽ một trường hợp. - 1 HS trả lời - 3 HS lên bảng vẽ mỗi HS vẽ một hình. C.Củng cố –Dặn dò - Nêu các bước vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau - Gv nhận xét tiết dạy. Kể chuyện. A. E. B. D. G. C.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 9 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè , người thân . 2.Kĩ năng. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . 3. Thái độ. - Yêu thích kể chuyện, thường xuyên kể chuyện cho mọi người nghe. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết phần gợi ý III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. KTBC Gọi 2HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe - 2HS lên bảng thực hiện y/ ccủa GV (đã đọc) về những ước mơ GV nhận xét cho điểm B.Bài mới 1. Giới thiệu - Bài hôm nay các em sẽ được kể những. -HS lắng nghe ghi vở. chuyện được chứng kiến… 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - 2HS đọc đề bài. - GV đọc, phân tích đề, dùng phấn mầu gạch chân từ: ước mơ, đẹp của em, của bạn bè, người thân - Hỏi: y/c của đề bài về ước mơ là gì?. -là ước mơ phải có thật. - Nhân vật chính trong chuyện là ai?. - Em hoặc bạn bè, người thân. - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 3HS đọc. - Treo bảng phụ - Hỏi: em xây dựng cốt truyện của mình theo - 1HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng. + Em kể về ước mơ em trở thành cô. nghe. giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ + Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà tiêm cho em. Cô thật… Em mơ ước mình trở thành y tá. b. Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4HS. -HS thảo luận. - Giáo viên nhắc HS chú ý mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất dùng đại từ em ,tôi c. Kể trước lớp - Tổ chức thi kể. - 5,6 HS thi kể chuyện. - Mỗi HS kể giáo viên ghi bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện - Bạn kể xong thì GV gọi HS hỏi về nội. - nêu ý nghĩa câu chuyện. dung, ý nghĩa của truyện bạn vừa kể - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét – cho điểm C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất . BS: Bàn chân kỳ diệu. Lịch sử Bài 7 : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Kiến thức Năm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân : + Sau khi Ngô Quyền mất , đất nước rơi vào cảnh loạn lạc , các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước , - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư , Ninh Bình , là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn , ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. 2.Kĩ năng. -Có kĩ năng sử dụng tư liệu, tranh, ảnh, lược đồ để tìm kiến thức. 3. Thái độ. -Trân trọng, gìn giữ lịch sử nước nhà; phát huy truyền thống của cha ông. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ sgk - Phiếu học tập cho học sinh. - Tư liêu sưu tầm về Đinh Bộ Lĩnh. III. Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. KT bài cũ: -Gọi h/s lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi:. 3 h/s lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi, nhận xét. + Nêu tên hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc? + Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b/ Giảng bài: Hoạt động 1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - GV chia lớp thành các nhóm 4 thảo luận hoàn thành yêu cầu của phiếu.. -Chia nhóm, đọc sgk tìm hiểu, thảo luận và hoàn thành nội dung của phiếu. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả.. -5 nhóm nối tiếp nhau báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận kết quả đúng. - Dựa vào nội dung thảo luận yêu cầu h/s kể lại chiến công dẹp loạn 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh.. -1-2 h/s kể trước lớp.. - Tuyên dương h/s kể tốt. -Lắng nghe. C. Củng cố – Dặn dò: - Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh?. -1-2 h/s nêu ý kiến. - GV giới thiệu về đền thờ ông ở Ninh Bình và chỉ trên bản đồ Việt Nam. -Lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm:…………..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đánh dấu X vào  trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dước đây: 1/ Quê hương Đinh Bộ Lĩnh ở đâu?  ở Đường Lâm , Hà Tây  ở Hoa Lư, Ninh Bình  ở Mê Linh, Vĩnh Phúc 2/ Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ?  Đinh Bộ Lĩnh là người phi thường  Đinh Bộ Lĩnh là người thích đánh trận  Đinh Bộ lĩnh là người tài giỏi, có chí lớn 3/ Đinh Bộ Lĩnh có công gì?  Đánh đuổi quân xâm lược Nam Hán giành lại đọc lập cho dân tộc  Dẹp loạn 12 sứ quân 4/ Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh: Vì ông là người tài giỏi Vì ông lãnh đạo nhân dân dẹp loạn , mang lại hoà bình cho đất nước 5/ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh làm gì?  Trở về vùng Hoa Lư làm dân thường  Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là TháI Bình  Đưa hậu duệ của Ngô Quyền lên ngôi vua 6/ Đời sống nhân dân dưới thời Đinh Bộ Lĩnh có gì thay đổi so với thời loạn 12 sứ quân  Đời sống nhân tiếp tục đói khổ vì mất mùa  Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở về quê làm ruộng, đời sống dần dần ấm no  Nhân dân chịu sưu cao, thuế nặng của chính quyền phong kiến mới. Đạo đức Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: 1.Kiến thức Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 2.Kĩ năng. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ 3. Thái độ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, …hằng ngày một cách hợp lí. * Điều chỉnh : - Không yêu cầu học sinh lựa chọ phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến : tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ minh hoạ - Bảng phụ ghi các câu hỏi, III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc ghi nhớ + Tiết kiệm có ích lợi gì? + Cần tiết kiệm như thế nào? B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể Một phút - GV kể chuyện - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp + H: Mi chia có thói quen sử dụng...? + Chuyện gì đã xảy ra...? + Sau đó Michia đã hiểu ...? + Em rút ra bài học gì? - GV cho học sinh làm việc theo nhóm +Yêu cầu các nhóm t/l đóng vai - GV cho học sinh làm việc cả lớp - 2 nhóm lên đóng vai kể - GV Kết luận: Từ câu chuyện của Mi chi a ta rút ra bài học gì? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( bài tập 2sgk) + GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. + Yêu cầu các nhóm thảo luận về một tình huống + Các nhóm thảo luận + Đại diên các nhóm trình bày - GV KL: + HS đến muộn sẽ không được vào phòng thi học KQ thi không tốt + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay + Người bệnh được đưa cấp cứu đến muộn có thể bị nguy hiểm đến tính mạng * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ( bài tập 3- sgk) - GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 ,. Hoạt động học - 3 HS lên bảng. - HS chú ý lắng nghe - Mi chi a thường chậm trễ hơn mọi người. ... - HS làm việc theo nhóm thảo luận phân chia các vai - 2 nhóm lên đóng vai. - HS chia nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày.. - HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước - GV y/c HS giải thích lí do chọn - GV kết luận : Các ý kiến d là đúng , ý kiến a ,b c, là sai - Gọi HS đọc ghi nhớ - 1. 2 học sinh đọc lại ghi nhớ C . Hoạt động nối tiếp - Tự liên hệ bản thân ( bài tập 4- sgk) - Viết vẽ sưa tầm các truyện , ca dao …( bài tập 5- sgk) - Sưa tầm các câu truyện , tấm gương tiết kiệm của ( bài tập 6-sgk ). Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Tiết 18 : ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đọc đúng, tiếng từ khó: Mi - đát; Đi - ô - ni – dốt, Pác – tôn - Hiểu nghĩa từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người( trả lời được các CH trong SGK). 2.Kĩ năng. - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc nhấn giọng từ gợi tả gợi cảm - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Miđát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ). 3. Thái độ. - Ý thức được bản thân không tham lam, ước muốn quá lớn. II. Đồ dùng dạy học:. Tranh minh hoạ (tr90 – SGK) Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. KTBC - Gọi HS đọc bài thưa chuyện với mẹ + Hỏi nội dung bài bài +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - GV nhận xét, cho điểm B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Treo tranh hỏi tranh vẽ gì và mô tả. Bài hôm nay… 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc - Y/c HS nối tiếp đọc đoạn - Gọi đọc phần chú giải -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - Gọi nhóm đọc - Gọi đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Y/c đọc Đ1 - Hỏi: Thần Đi - ô - ni – dốt cho vua Mi - đát cái gì? - Vua Mi - đát xin thần điều gì? - Theo em vì sao vua Mi - đát lại ước như vậy? - Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp ntn? - Nội dung Đ1 là gì?. Hoạt động học 2HS thực hiện y/c của Gv. -3HS nối tiết nhau đọc (3 lượt) - 1HS - Đọc theo nhóm 2 - 2 nhóm -2HS - Cả lớp theo dõi - HS đọc thầm đoạn 1 - cho 1 điều ước - làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng - vì ông ta là người tham lam - Vua bẻ thử một cành rồi ngắt thử một quả táo… - Điều ước của vua Mi - đát được.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Đ2: Gọi đọc Đ2 - Hỏi khủng khiếp là gì? - Tại sao vua phải xin thần Đi - ô ni – dốt lấy lại điều ước ? - Đ2 nói điều gì - Ghi ý chính Đ2 * Đoạn 3: - Gọi đọc Đ3 - Vua Mi -đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông? - Vua Mi - đát hiểu ra điều gì ? - Nội dung đoạn cuối? - Ghi ý chính Đ3 - Tìm nội dung chính của bài. thực hiện 2HS - Rất hoảng sợ, sợ đến mức… - Vua Mi đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước - 2HS trả lời - ông đã mất đi phép mầu và rửa sạch được lòng tham -xoá được điều ước - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam - Vua Mi đát rút ra bài học quý - Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. c. Luyện đọc diễn cảm - Gọi đọc diễn cảm từng đoạn - Y/c đọc theo nhóm - đọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay - GV treo bảng luyện đọc đoạn, câu C. Củng cố – dặn dò Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu gì? - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe BS: Ông trạng thả diều. - 2 HS cùng bàn đọc - Nhiều nhóm đọc. 1HS. Toán Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke ) ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ. - Hứng thú học vẽ hai đường thẳng song song. II.Đồ dùng dạy học - Thước thẳng và ê ke III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 3 tiết 42 - GV chữa bài, nhận xét cho điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu mục đích bài, ghi đầu bài 2.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước - Gv thực hiện các bước vẽ như SGK vừa thao tác vừa nêu cách vẽ + GV vẽ lên bảng đường thẳng AB lấy điểm E nằm ngòai AB + Y.c HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc vơí AB + Y.c HS vẽ đt đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ + Gọi tên đt vừa vẽ + Nhận xét gì về đt CD và đt AB? - Nêu lại trình tự các bước vẽ 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu y/c bài - Gv vẽ lên bảng như bài 1 - Y/c HS làm bài , 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài vẽ trên bảng + Đường thẳng vừa vẽ ntn so với đường thẳng CD?  Vậy đó chính là đt AB cần vẽ - Y/c HS lần lượt nêu cách thực hiện - GV chữa bài, nhận xét cho điểm Bài 2. Hoạt động học - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - HS lắng nghe , ghi bài. - Theo dõi thao tác của Gv. - 1 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở - 1 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở - 1 HS nêu tên - 1,2 HS nêu các bước vẽ. - 1 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở - 1 HS trả lời. - 1HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bài tập y/c làm gì ? - Y/c HS cả lớp vẽ hình tam giác ABC - Gọi HS vẽ đt qua A song song với cạnh BC - Gọi HS vẽ đt CY song song với cạnh AB - Nhận xét bài vẽ trên bảng. - 1HS lên bảng vẽ - 1HS lên bảng vẽ A. D. G B. - Y/c HS lần lượt nêu cách thực hiện - GV chữa bài, nhận xét cho điểm Bài 3 - Y/c HS đọc đề bài sau đó tự làm - Nêu cách vẽ đt đi qua B và song song với AD - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không?. Y. H. C. C B. E. A. D. C.Củng cố –Dặn dò - Nêu các bước vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau - Gv nhận xét tiết dạy. Khoa học Tiết 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông , suối ; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy . + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ . + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ . 2.Kĩ năng. Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước . 3. Thái độ.Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ SGK. - Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp, phiếu ghi sẵn các tình huống. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: + Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống ntn? + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc ntn? + Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, YC giờ học – ghi bảng 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau: + Mô tả những gì em nhìn thấy ở hình 1,2,3. Việc nào nên làm và không nên làm gì? Vì sao? + Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước? - Nhận xét các ý kiến của các nhóm - Gọi HS đọc trước lớp ý 1,2 mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. Hoạt động học - 3 HS lên bảng trả lời. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi vở. - Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó 4 nhóm đại diện trình bày. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. + 2 HS nối tiếp nhau đọc to.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận. + YC HS các nhóm quan sát hình 4,5 SGK, thảo luận và trả lời: + Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? + Trước khi đi bơi và sau khi bơi cần chý ý điều gì?. + Nhận xét - Kết luận * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm + Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm + YC các nhóm thảp luận để trả lời: Nếu mình trong tình huống đó em sẽ làm gì? + Nhóm1: Tình huống 1: + Nhóm2 Tình huống 2: + Nhóm3: Tình huống 1: + Nhóm4: Tình huống 4: + Nhóm5: Tình huống 5: C. Củng cố – dặn dò - Đọc mục Bạn cần biết SGK. - Nêu một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tại nạn đuối nước? - Nhận xét giờ học - Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. - Tiến hành thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình KQ.. + Phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “Chuột rút”. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước sạch. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Lắng nghe, ghi nhớ. + Thảo luận nhóm 4 và nhận phiếu + Đại diện các nhóm trình bày.. - 2 HS đọc - 2,3 HS nêu - Lắng nghe. Tập làm văn Tiết 17 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (Bỏ).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 18 : ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : 1.Kiến thức Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng ) . 2.Kĩ năng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiên qua trah vẽ (BT mục III) . 3. Thái độ. - Có ý thức sử dụng động từ khi đặt câu, viết văn. II. Đồ dùng: -Bảng phụ , tranh minh hoạ SGK trang 94 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. KTBC Gọi 2 HS lên bảng trả lời + Tìm hai từ đồng nghĩa với từ ước? + Đặt câu với một từ vừa tìm được - Gv nhận xét cho điểm B.Bài mới 1. Giới thiệu Gv ghi bảng đầu bài 2. Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc phần nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi phát biểu , nhận xét - Gv nhận xét, chốt ý: Các từ nêu trên chỉ hoạt động , trạnh thái của người, vật - Đó là động từ - Vậy động từ là gì? 3. Ghi nhớ - Gọi đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ 4. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tìm động từ. -Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hS thảo luận nhóm 2. Hoạt động học - 2 HS lên bảng - Hs nhận xét. - 2HS - HS thảo luận nhóm 2 - Chỉ hoạt động : nhìn , nghĩ thấy - Chỉ trạnh thái sự vật: đổ, bay. - 2HS trả lời - 2- 3 Hs đọc + ăn cơm , xem ti vi múa , hát , đi chơi +bay là là, yên lặng, lượn vòng - 1HS đọc + Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nước, trông em + Hoạt động ở trường học là: học bài , làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng... - 2HS nhận xét -1HS đọc - HS thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gọi HS chữa -Gọi HS nhận xét. a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm , dùi, có thể, lặn b) mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo tranh, gọi hS lên chỉ tranh mô tả trò chơi. - 1HS đọc - 2Hs lên chỉ tranh - Bạn Nam làm động tác cúi gập người xuống - Bạn nữ đoán hoạt động cúi - Các nhóm tập biểu diễn - Động tác : mượn sách, bút,đọc bài , viết bài, mở cặp, đánh răng, rửa mặt, chải tóc, lau bảng, tưới cây, nhảy dây, kéoco, bơi, đá cầu.... -Yêu cầu hoạt động nhóm 4 GV gọi lên trình bày. GV nhận xét , tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ chỉ hoạt động C. Củng cố- Dặn dò - Hỏi : Thế nào là động từ? - Gv nhận xét giờ học - Về nhà tìm 10 động từ và đặt câu với động từ đó. - 1Hs nêu. Toán Tiết 44: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Vẽ được hình chữ nhật ( bằng thước kẻ và ê ke ) . 2.Kĩ năng. -Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật 3. Thái độ. - Ham thích, hứng thú vẽ hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Điều chỉnh : Không làm bài tập 2 II.Đồ dùng dạy học - Thước thẳng, êke III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 1HS lên bảng làm các bài tập1 tiết 43 - GV chữa bài, nhận xét cho điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu mục đích bài, ghi đầu bài 2.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước - Gv vẽ hcn MNPQ M N P. Hoạt động học - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn - HS lắng nghe , ghi bài -Theo dõi thao tác của GV. Q. +Các góc ở các đỉnh của hcn MNPQ có là - 2 HS trả lời góc vuông không? + Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình? -- > GV hướng dẫn HS vẽ hcn ABCD có - HS vẽ hình ra nháp 1HS lên bảng chiều dài 4 cm chiều rộng 2 cm thực hiện - GV y/c HS vẽ từng bước như SGK A B. C 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS làm bài , 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét bài trên bảng + Nêu cách vẽ của mình? + Tính chu vi hcn?. D. - 1 HS đọc trước lớp - 1 HS lên bảng làm cả lớp vẽ vào vở hcn có chiều dài 5 cm , chiều rộng 3 cm đặt tên cho hcn E. F. I. K.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV chữa bài, nhận xét cho điểm C.Củng cố –Dặn dò - Nêu các bước vẽ hcn - Gv nhận xét tiết dạychuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 8 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện . + Khai thác gỗ và lâm sản . -Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, … 2.Kĩ năng. - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng . - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng …), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô) . - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan , sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai . 3. Thái độ. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng. *GDMT:- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. * Điều chỉnh : Không yêu cầu mô tả đặc điểm, chỉ cần biết sông ở Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh (SGK) III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KT bài cũ: Gọi 2HS trả lời câu hỏi -1HS đọc, cả lớp đọc thầm - Kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên? - 2 HS trả lời câu hỏi - Nêu nội dung ghi nhớ -GV nhận xét cho điểm - Nhận xét câu trả lời B. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài học b/ Giảng bài: Hoạt động 3: Khai thác sức nước. - Yêu cầu h/s đọc mục 3. -H/s đọc to - Yêu cầu h/s chia nhóm 4 thảo luận hoàn -Chia nhóm 4 đọc sgk thảo luận hoàn thành phiếu hoạt động nhóm.( Câu 1+2) thành phiếu - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo -2 nhóm nối nhau trình bày kết quả, luận. các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận ý kiến nhóm thảo luận đúng. - Gọi 2 h/s lên bảng chỉ 4 con sông trên bản -H/s lên bảng chỉ đồ địa lí tự nhiên Việt nam. - GV liên hệ và giáo dục cho h/s ý thức bảo -Nêu các cách bảo vệ nguồn nước vệ nguồn nước - GV kết luận : Tây Nguyên là nơi bắt nguồn -Ghi nhớ nhiều con sông. - Người dân Tây Nguyên đã làm gì để khai -( đắp dập ngăn sông thành hồ lớn, thác sức nước? dùng sức nước chảy từ trên cao xuống làm chạy máy phát điện) - Các hồ chứa do Nhà nước và nhân dân -( Giữ nước, hạn chế những cơn nước dựng có tác dụng gì? bất thường) - Yêu cầu h/s tìm vị trí thuỷ điện Y-a-li trên -2 h/s lên bảng chỉ lược đồ hình 1 và cho biết nó nằm trên con sông nào?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV cho h/s quan sát tranh về thuỷ điện Ya-li và giới thiệu về quá trình xây dựng và tác dụng của nó. - GV kết luận hoạt động. Hoạt động 4: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. - GV giới thiệu về rừng khộp cho h/s hiểu. - Yêu cầu h/s làm việc theo cặp tả cho nhau nghe về rừng khộp và rừng rậm nhiệt đới qua tranh ảnh. GV gợi ý: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng; rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. - Gọi h/s trình bày kết quả thảo luận. - Yêu cầu h/s quan sát hình 8, 9, 10 và hiểu biết trả lời câu hỏi: + Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? + Nêu qui trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ - Yêu cầu h/s chia nhóm: Hoàn chỉnh sơ đồ ở Câu 2 phiếu thảo luận nhóm để tìm ra nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV giải thích cho h/s hiểu về du canh, du cư - GV liên hệ và giáo dục ý thức bảo vệ rừng. - Kết luân hoạt động C. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ - Dặn chuẩn bị bài sau. -Quan sát và lắng nghe -Ghi nhớ -Lắng nghe, ghi nhớ -2 h/s cùng bàn đổi nhau để kể cho nhau nghe. -2 nhóm lên bảng kể, các nhóm khác bổ sung. -( gỗ, tre, nứa, song, các loại cây làm thuốc, có nhiều thú quí) -H/s nêu qui trình -H/s thảo luận trong nhóm 4 hoàn thành sơ đồ -2 nhóm nối nhau báo cáo -Lắng nghe -2 h/s nên các cách bảo vệ rừng -Lắng nghe H/s đọc. Phiếu hoạt động nhóm Nhóm:……………… Câu 1: Quan sát hình 4 trang 90 trong SGK hãy điền tiếp vào chỗ trống trong bảng dưới đây: STT Tên sông Nơi bắt nguồn Nơi đổ ra 1 2 3 4 Câu 2: Nêu đặc điểm của sông ngòi Tây Nguyên? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………. Câu 3: Điền chữ vào ô trống để hoàn chỉnh sơ đồ nói về nguyên nhân đất bị xói mòn và nguyên nhân của nó …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………. ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… …………………. …………… …………… …………… …………… …………… ...

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn Tiết 18 : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Xác định được mục đích trao đổi , vai trò của mình trong cách trao đổi lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích 2.Kĩ năng. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục . 3. Thái độ. - Có thói quen trao đổi với người thân về những mong muốn, nguyện vọng của bản thân. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động dạy A. KTBC. Gọi HS lên bảng kể câu chuyện Yết Kiêu được chuyển thể từ kịch. - GV nhận xét cho điểm B.Bài Mới. 1. Gới thiệu bài GV ghi bảng đầu bài 2.HD làm bài a.Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài trên bảng - GV phân tích, dùng phấn màu gạch chândưới từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh(chị) ủng hộ, cùng bạn đóng vai. b)Trao đổi trong nhóm -Gọi HS đọc gợi ý - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung bài trao đổi gì? - Đối tượng trao đổi ở đây là ai? - Mục đích trao đổi là gì? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh chị? -Chia nhóm 4 - Yêu cầu 1 HS đóng vai anh chị của bạn và tiến hành trao đổi -Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi - Yêu cầu theo dõi và nhận xét - Bình chọn cặp khéo léo. C. Củngcố- dặn dò - Khi trao đổi ý kiến với nguời thân cần chú ý điều gì? - GV nhận xét giờ học -Dặn HS về viết lại cuộc trao đổi. Hoạt động học - 2HS lên kể lại chuyện. - 2HS đọc đề bài. - 3HS đọc -Yêu cầu thảo luận cặp 2 -Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em - Là em trao đổi với anh chị của em. - Là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của emgiải đáp nguyện vọng ấy - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh chị của em. -Em muốn đi học múa vaò các buổi chiếu tối - Nhóm hoạt động - Từng cặp HS trao đổi: VD: Em: Anh ơi sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi học. Anh ủng hộ em nhé. -Anh trai: con gái sao lại đi học võ? Em phải đi học nấu ăn chứ hoặc học đàn. Học võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu. -Em: Anh lúc nào cũng lo em bị bắt nạt. Em học võ sẽ tự bảo vệ mình, anh sẽ không phải lo nữa. - 1,2 HS trả lời - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> và tìm đọc truyện về những con.. - Bài sau: Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân.. Toán Tiết 45 : THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Vẽ được hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke ). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình vuông. 3. Thái độ : Ham thíc vẽ hình vuông. II.Đồ dùng dạy học - Thước thẳng có có vạch chia xăng – ti – mét, com pa III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ +Gọi 1 HS lên bảng làm các bài tập 1tiết 45 - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Nêu các bước vẽ hcn? - GV chữa bài, nhận xét cho điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu mục đích bài, ghi đầu bài 2. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh cho trước GV hỏi: + Hình vuông có các cạnh ntn với nhau? +Các góc ở các đỉnh của hình vuông là góc gì? + Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình? -- > GV hướng dẫn HS vẽ vuông có cạnh dài 3 cm - GV y/c HS vẽ từng bước như SGK. 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS làm bài , 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. theo dõi nhận xét bài làm của bạn - 1HS trả lời. - HS lắng nghe , ghi bài. - 3 HS trả lời. - 1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào nháp A. B. D. C. - 1HS đọc đề bài - 1HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở. - Nhận xét bài trên bảng - 2 HS trả lời + Nêu cách vẽ của mình? + Tính chu vi hình vuông - GV chữa bài, nhận xét cho điểm Bài 2 : (Không làm ) Bài 3 - Y/c HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài - 1 HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở 5 cm - Y/c HS kiểm tra hai đường chéo có bằng - HS thực hiện y/c của GV nhau không? có vuông góc với nhaukhông? C.Củng cố –Dặn dò - Nêu các bước vẽ vuông - Gv nhận xét tiết dạy chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Khoa học Tiết 18 : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.. Mục tiêu:. 1.Kiến thức - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thưc ăn và vai trò của chúng . - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá . - Dinh dưỡng hợp lí . - Phòng tránh đuối nước . 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng trình bày các nội dung ôn tập về con người và sức khoẻ. 3. Thái độ. - Có ý thức tìm hiểu những kiến thức liên quan đến con người và sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. - Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Gọi 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - Y/C 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá - Thu phiếu và nhận xét chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, YC giờ học – ghi bảng 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khoẻ - YC các nhóm thảo luận và trình bày + 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: 1) Quá trình trao đổi chất của con người 2) Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. 3) Các bệnh thông thường 4) Phòng tránh tai nạn sông nước. - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp + YC sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. + Nhóm 1: . Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? . Con người cần gì để sống? + Nhóm 2: . Thức ăn , đồ uống có nguồn gốc từ đâu?. Hoạt động học - Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn - 1 HS nhắc lại. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi vở. - Tiến hành thảo luận, sau đó đại diện các nhóm trình bày.. + Nội dung 1: + Nội dung 2. + Nội dung 3 + Nội dung 4 - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét + Các nhóm tiến hành trao đổi, hỏi nhóm trình bày một số câu hỏi: - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> . Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? + Nhóm 3: . Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? . Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì? + Nhóm 4: . Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? . Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? - Tổng hợp các ý kiến của HS - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học. Kỹ thuật Tiết 9 : KHÂU ĐỘT THƯA ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa 2.Kĩ năng. - Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . 3. Thái độ. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa , vải khác màu. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : Vải, len, kim khâu len, kéo, thước, phấn. III. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm ra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. - GV nhận xét chung B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - Ghi bảng đầu bài 2.Hoạtđộng1 HS thực hành khâu đột thưa - Y/c HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.. Hoạt động học - Tổ trưởng báo cáo. - HS ghi vở.. - 2 HS đọc ghi nhớ - 2 HS lên thực hiện thao tác khâu đột thưa - GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu - HS lắng nghe mũi đột thưa theo 2 bước: + B1: Vạch dấu đường khâu + B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu - HS lắng nghe. ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa đã nêu ở hoạt động 2. - GV nêu thời gian, yêu cầu thực hành. - HS thực hành - GV quan sát, uốn nắn thao tác cho HS còn lúng túng. 3.Hoạtđộng2 Đánh giá kếtt quả hoạt động của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm. thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - HS lắng nghe. + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh - Các tổ trưởng cùng GV đánh giá sản dài của mảnh vải. phẩm của các bạn trong tổ. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập - HS nghe, rút kinh nghiệm. của HS C. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học . - Bài sau: Khâu đột mau..

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

×