Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.66 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tập đọc $61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I/ MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp công sức cho cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh họa bài đọc; Bảng phụ + HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 3- Dạy bài mới: a- Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học. b-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mời 1 HS đọc. Chia đoạn.. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc đoạn 1 + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là gì? + Rút ý 1? - Cho HS đọc đoạn 2. + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? + Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn + Rút ý 2? - Cho HS đọc đoạn còn lại.. Hoạt động của HS. + Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm. + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. + Rải truyền đơn * Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út. + Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng… * Chị Út đã hoàn thành công việc đầu tiên..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vì sao chị Út muốn được thoát li? + Rút ý 3? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Anh lấy từ mái nhà…đến không biết giấy gì trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.. + Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. * Lòng yêu nước của chị Út. - HS nêu * Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - HS nối tiếp đọc lại bài - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - HS thi đọc.. Toán $151: PHÉP TRỪ I/ MỤC TIÊU:. - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Hoàn thành bài tập 1; bài 2; bài 3 tại lớp. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Phiếu khổ to viết sãn cấu tạo của phép trừ. + HS: SGK Toán 5; Giấy nháp + Hình thức tổ chức: Cá nhân; cả lớp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1-Kiểm tra: BT trong VBT của HS 2-Bài mới: a-Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học. b- Nội dung: Hoạt động 1: Ôn thành phần cấu tạo của phép trừ. - GV nêu biểu thức: a - b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + Khi số bị trừ và số trừ bằng nhau thì hiệu bằng mấy? + Khi số trừ bằng 0 thì hiệu bằng mấy?. Hoạt động của HS. + a là số bị trừ; b là số trừ; c là hiệu. + Khi số bị trừ và số trừ bằng nhau thì hiệu bằng 0 (a – a = 0) + Khi số trừ bằng 0 thì hiệu bằng chính số.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> bị trừ (a – 0 = a) Hoạt động 2: HD luyện tập. Bài tập 1 (159): Tính - GV cùng HS phân tích mẫu. 5746 Thử lại: 3784 - 1962 + 1962 3784 5746 ( Tương tự các mẫu còn lại) - Cho HS làm bài cá nhân – Chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (160): Tìm x + Tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + Tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chéo, chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Bài tập 3 (160): + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Tính tổng diện tích ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GV chấm bài nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: + Thành phần cấu tạo của phép trừ? - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng – Lớp làm vở. a) 8923 TL: 4766 27069 TL: 17532 - 4157 + 4157 - 9537 + 9537 4766 8923 17532 27069 8 2 6 6 2 8 b) 15 15 15 TL: 15 15 15 7 1 7 2 5 5 1 7 12 6 12 12 12 TL: 12 6 12. c) Tương tự phần a) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chéo, chữa bài. a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b) x – 0,35 = 2,25 x = 2,25 + 0,35 x = 1,9 - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng – Lớp làm vở. Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha.. Chính tả (nghe - viết) $31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU:. - Nghe – viết đúng chính tả. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỷ niệm chương (BT 2; BT 3a hoặc b) II/ CHUẨN BỊ:. + GV: Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2. Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + HS: Vở Chính tả; VBT Tiếng Việt 5 tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chương…trong BT 3 tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b- Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến - HS theo dõi SGK. chiếc áo dài tân thời). + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với + Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải…Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến… - Cho HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. + Tìm những từ khó, dễ viết sai trong bài? - HS nêu: ghép liền, khuy, tân thời… - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS - HS luyện viết bảng lóp + nháp viết + Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nêu. - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - HS đọc nội dung bài tập. - Nhắc HS: Các em cần xếp tên các danh - HS làm bài cá nhân. 3 HS làm bài phiếu hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lại các tên ấy cho đúng. lớp, phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV phát *Lời giải: phiếu cho 3 HS. a) - Giải nhất: Huy chương Vàng - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến - Giải nhì: Huy chương Bạc đúng. - Giải ba : Huy chương Đồng b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc * Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện một số nhóm trình bày. *Lời giải: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Đạo đức $31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2) I/ MỤC TIÊU:. - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Có kĩ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin; tư duy phê phán; ra quyết định; trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Các tài nguyên thiên nhiên có hạn, vì vậy cần khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. II/ CHUẨN BỊ:. + GV: Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em & nhân dân nơi có chiến tranh + HS: SGK Đạo đức; Thẻ màu III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra: Cho HS nối tiếp nêu phần Ghi nhớ bài 14. 2-Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS giới thiệu về tài nguyên - HS nối tiếp giới thiệu theo hướng dẫn của thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm GV. theo tranh, ảnh minh hoạ)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : (SGV trang 61) Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. - Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK *Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.. - HS đọc yêu cầu của BT 1. - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. - Đại diện nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận nhóm 7 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 3- Củng có – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN: học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Toán $152: LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ MỤC TIÊU: Giúp HS. - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. - Hoàn thành bài tập 1; bài 2 tại lớp. II/ CHUẨN BỊ: + GV: ND bài giảng. + HS: SGK Toán 5; Giấy nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1. Tổ chức: 2-Kiểm tra: BT trong VBT của HS 3-Bài mới: a- Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học. b- HD luyện tập: Bài tập 1 (160): Tính + Nêu cách thực hiện phép cộng 2 phân số khác mẫu số? + Nêu cách cộng 2 số thập phân? - Cho HS làm bài cá nhân – Chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Bài tập 2 (160): - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài bài cá nhân – Chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. Hoạt động của HS. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân – Chữa bài. 2 3 10 9 19 a) 3 5 15 15 15 ; 12 5 4 3 17 17 17 17. b) 578,69 594,72 + 406,38- 329,47 - 281,78 = 1001,1 – 329,47 860,47 = 671,63 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng – Lớp làm vở. 7 3 4 1 7 4 3 1 1 1 2 a) 11 4 11 4 11 11 4 4 72 28 14 72 28 14 72 72 0 b) 99 99 99 99 99 99 99 99. c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – (30,98 + 42,47) = 83,45 – 73,45 = 10. Luyện từ và câu $61: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I/ MỤC TIÊU:. - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam.. ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT 2. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập + HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. 2- Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (129): - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo - HS thảo luận nhóm 4 luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Mời một số nhóm trình bày kết quả - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. thảo luận. *Lời giải: - GV chốt lại lời giải đúng. a) + anh hùng có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường. + bất khuất không chịu khuất phục trước kẻ thù. + trung hậu chân thành và tốt bụng với mọi người + đảm đang biết gánh vác, lo toan mọi việc b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,… - 1 HS đọc nội dung BT 2, *Bài tập 2 (129): - Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu ngữ. thành ngữ, tục ngữ. - HS thảo luận theo nhóm 7. - GV cho HS thảo luận nhóm 7. - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo - Mời một số nhóm trình bày kết quả luận. thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải: a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thể dục $61 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN : TRÒ CHƠI NHẢY Ô TIẾP SỨC (Đ/C Hoàng Mĩ Hạnh soạn – giảng) Khoa học $61: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/ MỤC TIÊU:. Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật để con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện II/ CHUẨN BỊ: + GV: Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập. + HS: SGK Khoa học 5. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1-Kiểm tra: 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b- Hướng dẫn HS ôn tập: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Yờu cầu cỏc nhúm: + Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và làm các bài tập trong SGK, ghi nhanh kết quả vào bảng nhóm. + Nhóm nào xong trước thì mang bảng lên dán trên bảng lớp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Hoạt động của HS. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và làm các bài tập trong SGK, ghi nhanh kết quả vào bảng nhóm. - Nhóm nào xong trước thì mang bảng lên dán trên bảng lớp.. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đáp án: Bài 1: 1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d Bài 2: 1 – Nhuỵ; 2 – Nhị. Bài 3: + Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. + Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng + Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: 1 – e; 2 – d; 3 – a; 4 – b; 5 – c. + Những động vật đẻ con: Sư tử, hươu cao.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> cổ. + Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Kể chuyện $31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC TIÊU:. - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II/ CHUẨN BỊ: + GV: ND bài giảng. + HS: Câu chuyện định kể III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b- Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV Gợi ý, hướng dẫn HS - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Mời một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động của HS. Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.. - HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện định kể.. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. * Thi kể chuyện trước lớp: - Mời các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. 3-Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.. Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Tập đọc $62: BẦM ƠI (TRÍCH) I/ MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ) - Học thuộc lòng bài thơ. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh họa bài đọc; Bảng phụ. + HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: + HS đọc bài Công việc đầu tiên 3- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc - Mời 1 HS giỏi đọc. - 1 HS đọc cả bài.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc khổ thơ 1, 2. + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. + Ý của khổ thơ 1 & 2 là gỉ? - Cho HS đọc khổ thơ 3, 4. + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? + Ý của khổ thơ 3 & 4 là gì? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS 4 nối tiếp đọc bài thơ. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc… Anh nhớ h/ả mẹ lội ruộng cấy, mẹ run… + T/C của mẹ đối với con: Mạ…lòng bầm T/C của con đối với mẹ: Mưa…sáu mươi * Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. + Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi… sáu mươi cách nói ấy có tác dụng làm … + Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó + Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ… * Cách nói của anh CS để làm yên lòng mẹ. - HS nêu. * Nội dung: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. - HS thi đọc.. Âm nhạc HỌC HÁT BÀI DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ (Đ/C Hoàng Thị Bích luận soạn + giảng).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán $153: PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU: Giúp HS. - Ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Hoàn thành bài tập 1 (cột 1); bài 2; bài 3; bài 4 tại lớp. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Phiếu khổ chép sẵn cấu tạo của phép nhân. + HS: SGK Toán 5; Giấy nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1-Kiểm tra: BT trong VBT của HS 2-Bài mới: a-Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học. b- Nội dung: Hoạt động 1: Ôn thành phần và tính chất của phép nhân. - GV nêu biểu thức: a b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + Phép nhân có những tính chất nào? + Viết biểu thức và cho VD?. Hoạt động 2: HD luyện tập. Bài tập 1 (162): Tính - Cho HS làm bài cá nhân – Chữa bài. + Nêu cách nhân 2 phân số? + Nêu cách nhân 2 số thập phân? - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động của HS. + a, b là thừa số; c là tích. + Tính chất giao hoá a (b c) = a ( b c) + Nhân một tổng với một số: (a + b) c = a c + b c + Phép nhân có thừa số bằng 1: a 1=1 a = 1 + Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 a=a 0= 0 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân – Chữa bài. *Kết quả: a) 1555848 1254600 8 17. 5 21. b) c) 240,72 4,608 Bài tập 2 (162): Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu. + Nêu cách nhân nhẩm 1 số thập phân với - HS làm bài cá nhân – Nêu miệng kết 10, 100... và 0,1; 0,01...? quả. - Cho HS làm bài cá nhân - Trình bày *Kết quả: miệng kết quả. a) 32,5 0,325 - Cả lớp và GV nhận xét. b) 41756 4,1756 c) 2850 0,285 Bài tập 3 (162): - 1 HS đọc yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài cá nhân – Chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Bài tập 4 (162): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - GV chấm bài, nhận xét.. - 2 HS lên bảng – Lớp làm nháp. a) 2,5 7,8 4 = (2,5 4) 7,8 = 10 7,8 = 78 b) 0,5 9,6 2 = (0,5 2) 9,6 = 1 9,6 = 9,6 ( Các phần còn lại làm tương tự) - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng – Lớp làm vở. Bài giải: Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km.. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tập làm văn $61: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ MỤC TIÊU:. - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2) II/ CHUẨN BỊ:. + GV: Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. + HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:. Hoạt động của HS. - HS đọc bài. - Cả lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. + Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm 5. Ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng. Yêu cầu 2: - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.. *Bài tập 2: - Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét.. - HS làm bài theo nhóm 5. Ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. *Lời giải: + Yêu cầu 1: Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. - HS làm việc cá nhân. - 1 số HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Yêu cầu 2: VD về một dàn ý: Bài Hoàng hôn trên sông Hương - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. - Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn: + Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân. - 1 số HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: + Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét…. + Hai câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3 -Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. Lịch sử $31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: LỊCH SỬ HUYỆN YÊN LẬP I/ MỤC TIÊU:. - Giúp học sinh nắm được các đơn vị hành chính của huyện Yên Lập. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ hành chính huyện Yên Lập. + HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? 2-Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: Hoạt động 1: Thời phong kiến - Treo bản đồ hành chính Yên Lập + Trước kia huyện Yên Lập có tên là gì? Có từ bao giờ? + Thời kì Pháp thống trị có tên là gì? Hoạt động 2: Từ cuối năm 1946 đến nay. + Thực hiện chủ trương của Đảng các làng nhỏ lập thành xã lớn, huyện Yên Lập có mấy xã? + Các đơn vị hành chính trong huyện có sự chia tách như thế nào? - GV giới thiệu: Tháng 7/1977 đến tháng 12/1980 có tên là huyện Sông. Hoạt động của HS - 2HS trả lời.. - HS quan sát + Có tên là An Lập có từ đời Trần . + Đời vua Gia Long có 20 sách thôn. + Đời vua Minh Mạng có 23 xã. + Châu Yên Lập thuộc tỉnh Phú Thọ từ năm 1903. + 8 xã: Mĩ Lung, Minh Hoà, Ngọc Lập, Xuân Thuỷ, Thượng Long, Đồng Thịnh, Phúc Khánh. + Cuối năm 1964 có 17 xã: Ngọc đồng, Ngọc Lập, Minh Hoà, Đồng Lạc, Tân Long, Hưng Long, Lương Sơn, ….
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thao. + Năm nào Yên Lập lại được tách ra?. + Đầu năm 1982 Sông Thao lại tách ra thành Sông Thao và Yên Lập. Trụ sở đóng tại xã Tân Long.. + GV: Nghị định số 5/CP QĐ ngày 285- 1997 xã Tân Long có tên là Thị trấn Yên Lập . - Từ tháng 5/ 1997 Yên Lập gồm 16 xã và 1 Thị trấn. - Diện tích 1196,49 ha - Dân số 5,904triệu người . 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà tìm hiểu them các thong tin về lịch sử huyện Yên Lập Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Toán $154: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:. Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Hoàn thành bài tập 1; bài 2; bài 3 tại lớp. * HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập tại lớp. II/ CHUẨN BỊ: + GV: ND bài giảng. + HS: SGK Toán 5; Giấy nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1. Tổ chức: 2-Kiểm tra: Cho HS nêu các tính chất của phép nhân. 3-Bài mới: a-Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học. b- HD luyện tập: Bài tập 1 (162): - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài cá nhân – Chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động của HS. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng – Lớp làm vở. a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg 3 = 20,25 kg b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3 = 7,14m2 ( 2 + 3) = 7,14m2 5 = 35,7m2.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 2 (162): Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài cá nhân, mời 2 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (162): - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vở. - 1 HS lên bảng chữa bài - GV chấm bài nhận xét.. Bài tập 4 (162): HS khá, giỏi - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. c) 9,26 dm3 9 + 9,26 dm3 = 9,26 dm3 (9 +1) = 9,26 dm3 10 = 92,6 dm3 - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng – Lớp làm nháp a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2 = 10,4 - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng – Lớp làm vở. Bài giải: Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 : 100 1,3 = 1007695 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (ngời) Đáp số: 78 522 695 người. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng – Lớp làm vở. Bài giải: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km.. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Thể dục $ 62: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: TRÒ CHƠI CHUYỂN ĐỒ VẬT (Đ/C Đinh Thị Hồng Thắm soạn + giảng) Luyện từ và câu $62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I/ MỤC TIÊU:. - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT 2, 3).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> II/ CHUẨN BỊ: + GV: Phiếu học tập. + HS: SGK Tiếng Việt 5 tập 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: a-Giới thiệu: GV nêu MĐ, YC tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (133): - Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy. - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. - Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. *Bài tập 2 (133): - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh - GV chốt lại lời giải đúng.. *Bài tập 3 (134):. Hoạt động của HS. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.. - HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải : Các câu văn TD của dấu phẩy +Từ những năm Ngăn cách TN với 30…tân thời. CN và VN +Chiếc áo tân thời Ngăn cách các bộ …đại, trẻ trung. phận cùng chức vụ trong câu. Trong tà áo dài … Ngăn cách TN với thanh thoát hơn. CN và VN. Ngăn cách các … chức vụ trong câu. +Những đợt sóng Ngăn cách các vế …vòi rồng. câu trong câu ghép. +Con tàu chìm … Ngăn cách các vế các bao lơn. câu trong câu ghép. - 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. - Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải:. Lời phê của xã Anh hàng thịt đã thêm … Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào…. Bò cày không được thịt. Bò cày không được, thịt. Bò cày, không được thịt..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng. - Cho HS làm bài theo nhóm 3. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng.. 3-Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.. - HS làm bài theo nhóm 3. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: + Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) + Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) + Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).. Khoa học $62: MÔI TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU:. Sau bài học, HS biết: - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống. * Mối quan hệ giữa con người với môi trường. Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Hình trang 128, 129 SGK. + HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài b. Nội dung: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Hoạt động của HS. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. Bước 3: Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm trình bày.. + Theo cách hiểu của em, môi trường là gì?. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Đáp án: Hình 1 – c ; Hình 2 – d Hình 3 – a ; Hình 4 – b + Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này.. - GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196. Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kĩ Thuật $31: LẮP RÔ - BỐT (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU:. - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Mẫu rô - bốt đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. + HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học.. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Nội dung: Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô - bốt * Chọn chi tiết. - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. * Lắp từng bộ phận. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - GV theo dõi và uốn năn những HS lắp sai hoặc còn lúng túng. * Lắp ráp rô – bốt. - Yêu cầu HS lắp ráp rô - bốt theo các bước trong SGK. - GV quan sát giúp đỡ.. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) 3- Củng cố – Dặn dò. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào đúng vị trí trong hộp. - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ráp rô - bốt - VN: Chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp.. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp vào nắp hộp. - HS đọc phần ghi nhớ - HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - HS thực hành lắp cá nhân.. - HS lắp ráp rô - bốt theo các bước trong SGK * Chú ý: + Khi lắp thân rô - bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. + Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô - bốt. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. - HS tháo các chi tiết và xếp vào đúng vị trí trong hộp.. Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn $62: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ MỤC TIÊU:. - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Bảng nhóm, bút dạ. + HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Mời 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Mời một HS đọc phần gợi ý. - GV nhắc HS : + Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. + Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. - Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.. - 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc phần gợi ý.. - HS làm bài cá nhân. 4 HS làm bảng nhóm (làm 4 đề khác nhau). - Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. *VD về một dàn ý và cách trình bày - Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. - Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế… + Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường… + Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường… + Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. *Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm lên thi trình - Đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn bày dàn ý trước lớp. ý trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> người trình bày hay nhất. 4 -Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. Toán $155: PHÉP CHIA I/ MỤC TIÊU: Giúp HS. - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm - Hoàn thành bài tập 1; bài 2; bài 3 tại lớp. * HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài tập tại lớp. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Phiếu khổ to viết sẵn cấu tạo của phép chia. + HS: SGK Toán 5; Giấy nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: BT trong VBT của HS 2-Bài mới: a-Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học. b- Nội dung: Hoạt động 1: Thành phần và tính chất của phép nhân. * Trong phép chia hết: - GV nêu biểu thức: a : b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần + a là số bị chia; b là số chia; c là thương. trong biểu thức trên? + Nêu một số chú ý trong phép chia? + Chú ý: Không có phép chia cho số 0; a : 1 = a; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) * Trong phép chia có d: - GV nêu biểu thức: a : b = c (d r) + r là số d. (số dư phải bé hơn số chia) Hoạt động 2: HD luyện tập. Bài tập 1 (163): - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu để rút ra nhận - 2 HS lên bảng – Lớp làm nháp. xét trong phép chia hết và trong phép a) 8192 32 TL: 256 chia có dư. 179 256 32 - Cho HS làm bài cá nhân. Mời 2 HS lên 192 512 bảng chữa bài. 0 768 - Cả lớp và GV nhận xét. 8192 15335 : 42 = 365 (d 5) Thử lại: 365 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài tập 2 (164): Tính + Nêu cách thực hiện phép chia 2 phân số? - Cho HS làm bài cá nhân – Chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (164): Tính nhẩm - GV hớng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài cá nhân – Nêu miệng kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (164): HS khá, giỏi - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Thử lại: 21,7 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 21,7 = 97,65 - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng – Lớp làm nháp. 3 2 15 : a) 10 5 20. 4 3 44 : b) 7 11 21. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân – Nối tiếp nêu miệng kết quả. a) 250 4800 950 250 4800 7200 b) 44 64 150 44 64 500 - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng – Lớp làm vở 7 3 4 3 35 20 55 5 : : a) 11 5 11 5 33 33 33 = 3 7 3 4 3 7 4 3 3 5 : : : 1: 5 3 Hoặc 11 5 11 5 11 11 5. b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10. .. Mĩ thuật $31: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM. (Đ/C Lê Thái Hoàng Huy soạn – giảng) Địa lí $31: ĐỊA LÍ HUYỆN YÊN LẬP I/ MỤC TIÊU:. Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Yên Lập. - Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên củaYên Lập. - Đọc được tên các dãy núi và các con sông chảy qua địa phận Yên Lập. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ Địa lí tỉnh Phú Thọ. + HS: Tranh ảnh về các hoạt động LĐSX của nhân dân Yên Lập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra:. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Nêu hiểu biết về vị trí địa lí, độ sâu của một đại dương? 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b- Nội dung: 1. Vị trí địa lí và giới hạn Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Phú Thọ trả lời câu hỏi theo nhóm. - Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. + Huyện Yên Lập giáp với những huyện và tỉnh nào? + Nêu một số đặc điểm về địa hình của Yên Lập? 2. Đặc điểm tự nhiên Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Phú Thọ và những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận. + Kể tên một số dãy núi cao thuộc huyện Yên Lập? + Kể tên một số con ngòi lớn chảy qua địa phận Yên Lập? + Khí hậu Yên Lập có đặc điểm gì? + Đất đai có đặc điểm gì? + Huyện Yên Lập có những tài nguyên gì? + Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên như thế nào? + Đảng bộ và nhân dân Yên Lập đã làm gì để khắc phục tình trạng trên?. - 2 HS nêu.. - HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Phú Thọ trả lời câu hỏi theo nhóm. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Phía Đông - Bắc giáp huyện Cẩm khê; Phía tây giáp tỉnh Yên Bái, Phía Nam giáp huyện Thanh Sơn, Phía ĐN giáp huyện Hạ Hoà + Địa hình huyện Yên Lập chủ yếu nhiều đồi núi giao thông đi lại khó khăn, không có trục đường liên tỉnh đi qua . - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. + Núi Đù Xuân Thuỷ, núi Vông Phúc Khánh, Đỉnh đèo Sấu đi Trung Sơn. + Ngòi Lao đi qua Mỹ Lung, Ngòi Giành bắt nguồn từ Yên Bái chảy qua Trung Sơn Xuân An - Lương Sơn . + Khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Đất phe – ra – lít đất đỏ thuận tiện trồng cây công nghiệp phần lớn là đất rừng . + Tài nguyên rừng, nhiều loài động vật, thực vật quý hiếm. + Động, thực vật quý hiếm đang cạn kiệt. + Phát động phong trào: “Trồng cây gây.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của Yên Lập và chuẩn bị bài sau.. rừng”. Cấm săn bắt thú rừng. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP - SƠ KẾT TUẦN 31 I/ MỤC TIÊU:. - Qua buổi sinh hoạt HS thấy được ưu khuyết điểm của bản thân ở các mặt hoạt động để từ đó có hướng phát huy và khắc phục. - Thấy được ý nghĩa của buổi sinh hoạt lớp. Ý nghĩa ngày 30-4 và ngày 1 - 5 II/ CHUẨN BỊ: + GV: Nội dung sinh hoạt + HS: Các tổ trưởng chuẩn bị ý kiến nhận xét hoạt động của tổ mình III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1/ Tổ chức lớp: 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng. 3/ Dạy bài mới: *Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động1: Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt lớp. - Cho cả lớp hát : “Giải phóng Miền Nam” - Cho lần lượt từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 30. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các tổ trưởng . HS lắng nghe. - Lớp hát : “Giải phóng Miền Nam” - Từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt đông của tổ mình theo từng mặt: Rèn luyện đạo đức ,học tập vệ sinh. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo với giáo viên chủ nhiệm lớp tình hình lớp.. Hoạt động 2: GV nhận xét hoạt động từng mặt + Về đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, vâng lời thầy cô, đoàn kết với bạn. + Về học tập: Ý thức học tập có nhiều cố gắng, - HS lắng nghe song bên cạnh vẫn còn có HS chưa làm bài tập ở nhà + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp sạch sẽ . + Về chuyên cần: Đi học đúng giờ *Tuyên dương: Lan; Huy; Duy; Yến; Văn… *Nhắc nhở: Thư, Quỳnh, Linh Hoạt động 3: Phương hướng tuần 32 -Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua chào.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> mừng 30 – 4 và 1 – 5 - Tích cực học và làm bài tập ở nhà cũng như ở lớp chuẩn bị ôn tập kiểm tra cuối năm Hoạt động 4: Văn nghệ chào mừng - HTTC: Thi hát giữa các nhóm - Lớp trưởng cho lớp hát 1 bài. - Các nhóm lắc chuông giành quyền trả lời - Nhận xét bình chọn -Lớp hát tập thể 1bài.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>