Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.12 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 3 Thø hai ngµy 13 th¸ng 9 n¨m 2010 Tập đọc - kể chuyện ChiÕc ¸o len I . Môc tiªu A . Tập đọc - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thong yêu lẫn nhau.( Trả lời được caùc caâu hoûi 1,2,3,4.) B. Keå chuyeän Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. * Phát triển HS khá giỏi: kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. II . Đå dïng d¹y - häc - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn câu chuyên “ Chiếc áo len . III . Các hoạt động day - học Hoạt động của giáo viên 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Cô giáo tí hon. GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay , các em chuyển sang chủ đề mới – chủ điểm Mái ấm . Dưới mỗi mái nhà , chúng ta đều có một gia đình và những người thân với bao tình cảm ấm áp . Truyện Chiếc áo len mở đầu chủ điểm sẽ cho các em biết về tình cảm mẹ con , anh em duới một mái nhà . GV ghi ®Çu bµi GV giúp các em quan sát tranh minh hoạ về chủ điểm và bài học . 3.2. Luyện đọc - Đọc mẫu:GV đọc mẫu cả bài ,gợi ý cách đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .. Hoạt động của học sinh HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi 2 , 3 sau bài .. 3 HS nhắc lại. HS theo dõi - HS đọc nối tiếp câu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Đọc từng câu : + GV theo dõi HS đọc , NX hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai *Đọc từng đoạn trước lớp -GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp . -GV kết hợp giải nghĩa từ. *Đọc từng đoạn trong nhóm -GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng -Thi đọc giữa 2nhóm 3.3.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : * GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bai đọc . -Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 1 + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi nhu thế nào? GV nhận xét ,chuyển ý. -Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 2 + Vì sao Lan dỗi mẹ ? GV nhận xét ,chuyển ý. -Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 3 + Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? GV nhận xét ,chuyển ý. HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) 2 nhóm thi đọc, HS nhận xét. Một HS đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi, tìm ý trả lời. … áo màu vàng , có giây kéo ở giữa , có mũ đội , ấm ơi là ấm . 1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm , HS trao đổi nhóm. … vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc đắt tiền như vậy . - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 … Mẹ giành hết tiền mua áo cho em Lan . Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm , nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong .. 1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm -Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 4 trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi : + Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . + Vì sao Lan ân hận ? +Vì Lan thấy mình ích kỉ , chỉ biết nghĩ đến mình , không nghĩ đến anh . + Vì Lan cảm động trứoc tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường GV nhận xét , giáo dục tư tưởng. nhịn , độ lượng của anh … Cả lớp đọc thầm toàn bài , suy - Yêu cầu HS tìm tên khác cho truyện. nghĩ , tìm một tên khác cho truyện . HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của mình GV trao đổi thêm với HS : Các em có khi nào VD như :Mẹ và hai con ; Tấm lòng đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố người anh , Cô bé ngoan , Cô bé.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mẹ phải lo không ? Có khi nào em dỗi một cách vô lí không ? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không ? GV tổng kết bài. 3.4. Luyện đọc lại - GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng phù hợp với lời thoại . -Tổ chức cho HS thi đọc theo vai. GV cùng cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm đọc hay nhất ( đọc đúng , thể hiện được tình cảm của các nhân vật ) B . KỂ CHUYỆN 1 . GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các câu hỏi trong SGK kể từng đoạn trong truyện Chiếc áo len theo lời kể của Lan 2. Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - GV giải thích từng yêu cầu -Kể mẫu đoạn 1 GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK . - . HS từng cặp tập kể -. HS kể trước lớp GV cùng cả lớp nhân xét về nội dung, về diễn đạt về cách thể hiện , bình chọn bạn kể tốt nhất . GV cùng cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo 4 . Củng cố – Dặn dò - Em học được điều gì qua câu chuyện này ? - GV nhận xét tiết học ,dặn HS về nhà.. biết ân hận … Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài .. HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn chuyện , Lan , Tuấn , mẹ ) Ba nhóm thi đọc truyện theo vai . Cả lớp nhận xét.. Một HS đọc đề bài và gợi ý . Cả lớp đọc thầm theo 1HS kể mẫu đoạn 1 HS tập kể theo nhóm đôi. HS kể trước lớp Cả lớp nhận xét.. 3HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> To¸n TiÕt 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I . MỤC TIÊU Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 . Bài mới * Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu yêu 3 HS nhắc lại cầu tiết học, ghi tựa. * Thực hành GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài toán. Bài 1: HS đọc đề câu a, nêu yêu cầu của bài. GV cho HS quan sát hình SGK để biết HS nêu cách làm.HS tự làm vào vở, 1HS lên đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn : bảng giải. AB = 34cm ; BC = 12cm ; CD = 40 cm ; Giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 = 86(cm) GV nhận xét Đáp số: 86 cm Cả lớp nhận xét. GV liên hệ câu a ) với câu b) để thấy hình HS đọc đề câu b, nêu yêu cầu. tam giác MNP có thể là đường gấp khúc HS tự làm. Giải ABCD khép kín ,độ dài đường gấp khúc Chu vi hình tam giác MNP là : khép kín đó cũng chính là chu vi hình tam 34 + 12 + 40 = 86 (cm) giác . Đáp số : 86 cm Bài 2 : HS đọc đề, nêu yêu cầu bài toán. Lưu ýHS cách thực hiện. HS nhắc lại cách đo độ dài mỗi cạnh, cách tính chu vi hình chữ nhật.HS tự làm. Giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) Bài 3 : Đáp số: 10 cm Hướng dẫn HS cách đếm hình bằng cách Hs theo dõi đánh số thứ tự vào từng phần hình. 4 nhóm thi đua, nêu đáp án đúng là: Tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm. - 5 hình vuông ( 4 hình nhỏ và 1 hình GV theo dõi, nhận xét. vuông to) -6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to) . 5 . Củng cố – Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hỏi lại bài - Về làm bài tập số 4 trang 12 Thø ba ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2010 chÝnh t¶ - Nghe - viÕt : CHIÕC ¸O LEN - Ph©n - biÖt : ch/tr. B¶ng ch÷ . I. Môc tiªu: Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ. (BT3) II. §å dïng d¹y- häc: - B¶ng líp viÕt néi dung BT2 - B¶ng phô kÎ b¶ng ch÷ vµ tªn ch÷ BT3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KiÓm tra bµi cò: - Gäi HS viÕt b¶ng líp - 3HS viÕt b¶ng líp: xµo rau, sµ - HS nhËn xÐt tõ ng÷ b¹n viÕt xuèng, xinh xÎo, ngµy sinh. - GV nhËn xÐt. B. D¹y bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: GV giíi thiÖu môc đích, yêu cầu của bài. 2. Híng dÉn HS nghe viÕt: - 1, 2HS đọc a. Híng dÉn chuÈn bÞ: - V× em ph¶i lµm cho mÑ ph¶i lo buån, +Gọi HS đọc đoạn 4 “chiếc áo len” lµm cho anh ph¶i nhêng phÇn m×nh cho +V× sao Lan ©n hËn? em. +Nh÷ng ch÷ nµo trong ®o¹n v¨n cÇn viÕt hoa? +Lời Lan muốn nói với mẹ đợc đặt trong dÊu c©u g×? -GV cho HS tËp viÕt tõ dÔ lÉn. b. HS nghe GV đọc, viết bài vào vở. c. ChÊm, ch÷a bµi 3. Híng dÉn HS lµm BT a. BT2: (lùa chän) - HS lµm BT2a - C¶ líp vµ GV nhËn xÐt chèt l¹i lêi giải đúng: b. BT3: - Yªu cÇu HS lµm miÖng 4. Cñng cè, dÆn dß - §äc thuéc ngay t¹i líp thø tù 9 ch÷ vµ tªn ch÷. - VÒ nhµ häc thuéc. - C¸c ch÷ ®Çu ®o¹n, ®Çu c©u, tªn riªng. DÊu hai chÊm vµ dÊu ngoÆc kÐp. - HS viÕt vµo b¶ng con cuén trßn, ch¨n b«ng, xÊu hæ, vê ngñ,.. - 5-7 HS mang vë chÊm - 2HS lµm b¶ng líp - C¶ líp lµm vµo vë nh¸p a/Cuén trßn, ch©n thËt, chËm trÔ.. - Mét HS lµm mÉu: gh-giªh¸t - HS lµm bµi vµo b¶ng con 1:g:giª 2:gh:giªhat 3:gi:giª-i 4:h:h¸t.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Xem bµi tíi tËp chÐp “ChÞ em”. To¸n ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. TiÕt 12: I . MỤC TIÊU - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn, kém nhau một số đơn vị. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC B¶NG phụ để HS giải toán. III . CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 , Ổn định 2 , Bài cũ GV kiểm tra vở bài tập toán của HS HS lên bảng chữa bài 4: - GV nhận xét – Ghi điểm 3 , Bài mới - GV giới thiệu bài “Luyện tập” * Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : - Gọi HS đọc đề. - Bài 1 củng cố cho ta gì ? - Gọi HS giải.. Bài 2 : - Làm tương tự BT1. Bài 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3 :. Bài 3 củng cố cho ta gì ?. 3 HS nhắc lại - 2HS đọc đề bài - Củng cố cho ta giải toán về “ nhiều hơn” Giải Số cây 2 đội tròng được là : 230 +90 = 320 (cây) Đáp số:320cây. … 2HS đọc yêu cầu của đề Giải Số lít xăng của hàng bán buổi chiều là : 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số : 507 lít xăng … củng cố cho ta giải toán về “ít hơn” Giải Số cam ở hàng trên nhiều hơn số camhàngdưới là : 7 – 5= 2(quả) Đáp số: 2ø quả cam … củng cố cho ta về giải toán “ Hơn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 4 :. kém nhau một số đơn vị” . 2 HS đät đề toán Giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là : 50 – 35 = 15 (kg) Đáp số : 15kg … củng cố về giải toán “ít hơn”. Bài toán củng cố cho ta gì ?: 4 . Củng cố - Hỏi lại bài - GV thu một số vở chấm 5 . NX – DD - GV nhận xét chung - Về nhà các em học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến 5. đạo đức GIỮ LỜI HỨA (tiết 1) I . MỤC TIÊU - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quí trọng những người biết giữ lời hứa. * Phát triển HS khá giỏi: Nêu được thế nào là giữ lời hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức 3 - Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc . - Phiếu HT III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Hãy kể những việc em đã làm trong tuần qua để - HS tự kể. tỏ long kính yêu Bác Hồ? 3HS đứng tại chỗ đọc Năm điều + Đọc năm điều Bác Hồ dạy? Bác Hồ dạy GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài:GV dẫn dắt, giới thiệu - Ghi 3 HS nhắc lại ®Çu bµi *Hoạt động1 :Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc - GV kể chuyện ( vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ) - 2 HS đọc truyện -GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi + HS từng cặp tự liên hệ bên cạnh . +Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ? …Bác mở túi trao cho em bé một + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào chiếc vòng bạc . trước việc làm của Bác ? … em bé và mọi người cảm động +Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? rơi nước mắt . + Thế nào là giữ lời hứa ? … thể hiện đúng lời mình đã hứa … + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá … là thực hiện đúng điều mình đã NTN ? nói , đã hứa hẹn với người khác . * GV kết luận : Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác Hồ vẫn không quên giữ lời hứa với 1 em bé , dù … sẽ được mọi người quý trọng , đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi tin cậy và noi theo . người rất cảm động và kính phục . Qua câu chuyện trên , chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa . Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói , đã hứa hẹn với người khác . Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng , tin cậy và noi theo . * Hoạt động 2 : Xử lí tình huống GV chia lớp thành các nhóm giao cho mỗi nhóm xử lí một trong những tình huống trong bài. 2 HS đọc lại 2tình huống. GV kết luận: TH 1 : Tân cần phải sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn : Xem phim xong sẽ sang học cùng bạn , để bạn khỏi chờ . TH2 : Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn . + Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui , không hài lòng , không thích ; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình . + Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác . + Khi viết một lí do gì đó , em không thực hiện được. HS làm việc theo nhóm. 2nhóm cùng xử lí 1 tình huống đại diện nhóm báo cáo cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lời hứa với người khác , em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do . * Hoạt động 3 :Tự liên hệ -GV nêu yêu cầu liên hệ : Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không ? Có thực hiện được điều đã hứa không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được ) điều đã hứa -GV nhận xét , khen những HS đã biết giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hàng ngày . 3.Củng cố, dặn dò Nhắc HS sưu tầm những câu chuyện về giữ lời hứa, thực hiện giữ lời hứa với mọi người.. - HS cả lớp thảo luận , nêu lần lượt từng câu trả lời. - Cả lớp nhận xét. HS nhắc lại thế nào là giữ lời hứa, nêu ví dụ.. Thø t ngµy 15 th¸ng 9 n¨m 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH. DẤU CHẤM I . MỤC TIÊU - Tỡm đợc những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn (BT1). _ Nhận biết đợc các từ chỉ sự so sánh(BT2). - Đặt đúng dấu câu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu(BT3). II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - 4 băng giấy , mỗi băng ghi nội dung một ý của BT1. - Bảng phụ viÕt nội dung đoạn văn ở BT 3 . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - Gäi HS lªn b¶ng. Hoạt động của học sinh HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau : Chúng em là măng non của đất nước. Chích bông là bạn của trẻ em ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ai là măng non … ; chích bông là gì ? - GV nhận xét 3 . Bài mới * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : GV yêu câu HS làm bài vào giấy nháp . GV dán lên bảng lớp 4 băng giấy , 4 HS thi làm bài đúng nhanh , mỗi em cầm bút gạch nhanh những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ , câu văn . GV chốt l¹i lời giải đúng + Mắt Hiền sáng tựa vì sao , + Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm . + Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung . + Dòng sông là một đường trang lung linh dát vàng Bài tập 2. GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng : Tựa – như – là – là – là Bài tập 3 HS lµm bµi theo cÆp GV cùng cả lớp nhận xét . GV chốt lại lời giải đúng : ( Ông tôi vón là là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần , chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng . Chiếc búa trong tay ông hoa lên , nhát nghiêng , nhát thẳng , nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng . ¤ng là. 3 HS nhắc lại 2 HS đọc yêu cầu của đề . cả lớp theo dõi trong SGK . HS đọc lần lượt từng câu thơ làm bài rồi trao đổi theo cặp. - Cả lớp nhận xét đúng/sai , kết luận nhóm thắng cuộc .. - 1 HS đọc yêu cầu của đề . Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ , câu văn ở bài tập 1 . Viết ra những từ chỉ sự so sánh . - 4 HS lên bảng , gạch bằng bút màu dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ , câu văn đã viết trên băng giấy 1 HS đọc yêu cầu của bài : Cả lớp đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng .Nhớ viết hoa chữ lại những chữ đầu câu . Cả lớp trao đổi theo cặp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> niềm tự hào của gia đình tôi . 4 . Củng cố - HS nhắc lại những nội dung chính vừa học - GV nhận xét chung tiết học TẬP VIẾT ÔN CHỮ VIẾT HOA B I . MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa B( 1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ(1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi….một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ viết hoa : B - Các chữ Bố Hạ câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li . - Vở tập viết 3 tập 1 , bảng con , phấn . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2 HS viết bảng lớp . Cả lớp bảng - Goïi HS leân vieát baûng. - GV kiểm tra HS vở viết ở nhà (trong vở tập con từ : Âu lạc , ăn quả … viết ) - GV nhận xét 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn viết bảng con * Luyện viết ch÷ hoa HS nhắc lại GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng - HS tìm các chữ hoa có tên riêng : B,H,T chữ * Luyện viết từ ứng dụng Bố Hạ -GV giới thiệu: Bố Hạ là tên một xã ở huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang , nơi có giống cam ngon nổi tiếng . -GV đưa mẫu chữ Bố Hạ - GV nhận xét sửa sai *Luyện viết câu ứng dụng GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ :. - HS viết từng chữ ( B ; H ; T)trên bảng con - HS đọc từ ứng dụng HS nhận xét chữ viết. HS viết bảng con : Bố Hạ 3 HS đọc câu ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Khuyên bầu và bí tuy rằng khác giống nhưng HS nhận xét cấu tạo của câu ứng mọc trên cùng một giàn . Khuyên người trong dụng, cách viết. một nước yêu thương , đùm bọc lẫn nhau . HS viết bảng con từ ứng dụng : Bầu , Tuy ; c.Hướng dẫn viết vào vở tập viết Cả lớp đọc câu ứng dụng : - GV nêu yêu cầu Bầu ơi tương lấy bí cùng + Viết hoa chữ B : 1 dòng. Tuy rằng khác giống nhưng chung + Viết các chữ H và T : 1 dòng. một giàn + Viết tên riêng Bố Hạ 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 2 lần -GV nhắc nhở các em ngồi đúng tư thế , hướng dẫn các en viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa các chữ , trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu . 4 . Củng cố - GV thu vở chấm bài một số em - Nhận xét 5 . Nhận xét dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà viết phần còn lại , học thuộc câu ứng dụng.. TiÕt 13:. TOÁN XEM ĐỒNG HỒ. I . MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số , có vạch chia giờ , phút . - Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài ) - Đồng hồ điện tử II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1 . æn định 2 . Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV kiểm tra một số vở BTT của HS - GV nhận xét 3 . Bµi míi a. GV giúp HS nêu lại : - Một ngày có mấy giờ - GV đưa ra mặt đồng hồ bằng bìa yêu cầu HS GV giới thiệu vạch phút . b. Hướng dẫn xem giờ - GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm . chẳng hạn : GV cho HS nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí của kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ quá vị trí số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào gạch có ghi số 1 ) tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút . Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút . GV lưu ý cho các em : 8 giờ 30 còn gọi là 8 rưỡi c. Thực hành Bài 1 : GV giúp các em làm 1 vài ý đầu : - Nêu vị trí kim ngắn - Nêu vị trí kim dài - Nêu giờ , phút tương ứng . - Trả lời câu hỏi của bài tập GV theo dõi giúp các em còn lúng túng . Sau đó GV chữa bài . Bài 2 : GV chữa bài Bài 3 : GV giớithiệu cho HS đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử , dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút . Bài 4 : GV chữa bài . 4 . Củng cố – Dặn dò - Hỏi lại bài - Nhận xét tiết học. HS nêu một ngày có 24 giờ , bắt đầu từ 12 giờ đêm ngày hôm trước đến 12 giờ đêm ngày hôm sau . HS quay các kim tới các vị trí : 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa , 1 giờ chiều (13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ) 8 giờ tối ( 20 giờ ). HS tự làm các ý còn lại . HS thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa . HS kiểm tra chéo. HS trả lời các câu hỏi tương ứng . HS tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng số ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ “KẾT BẠN” I . MỤC TIÊU  Ôn tập : Tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng . Yêu cầu thực hiện thuầ thục những kĩ năng này ở mức độ chủ động .  Học tập hợp hàng ngang , điểm .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng .  Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN  Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ .  Còi , kẻ sân chơi trò chơi . III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP G Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 . Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo Giậm chân tại chỗ - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường . - Chơi trò chơi” Chạy tiếp sức ” 2 . Phần cơ bản - GV hướng dẫn ôn tập đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng GV nhắc HS chú ý động tác để thực hiện tốt - GV hướng dẫn học tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số . - GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác . GV dùng khẩu lệnh cho HS tập - GV uốn ắn động tác cho các em .. HS ôn tập các động tác đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , quay , quay phải , quay trái , dàn hàng ,dồn hàng ( líp trưởng hô cho lớp tập ). HS tập theo sự điều khiển của GV HS tập theo tổ . Sau đó thi đua giữa các tổ ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Chơi trò chơi (Tìm người chỉ huy) GV nêu cách chơi GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi , chủ động tham gia trò chơi . Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi . 3 . Phần kết thúc GV nhận xét giờ học Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót hai tay chống hông .. HS chơi thử HS chơi thật HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .. Tù nhiªn x· héi BỆNH LAO PHỔI I . MỤC TIÊU - Biết cần tiên phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. * Phát triển HS khá giỏi: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Các hình trong SGK trang 12– 13phóng to . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra + Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm đường hô hấp? -HS trả lời. + Cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? 3 . Bài mới GTB “ Vê sinh hô hấp” – Ghi ®Çu bµi. Hoạt động 1 : HS quan sát hình 1, 2 ,3 trang 8 Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ . GV : Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn SGK thảo luận và trả lời : trong nhóm mình quan sát các hình 1,2,3,4,5 trang 12 SGK và làm việc theo trình tự : - Phận công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân . + Nguyên nhân gây ra bệnhlao phổi là gì ? + Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào ? Cả nhóm cùng lần lượt thảo luận các + Bệnh lao phổi gây ra những tác hại gì cho sức câu hỏi trong SGK . khoẻ của bản thân người bệnh và những người.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> xung quanh? Bước 2 : GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi GV có bổ sung : + Bệnh lao phổi là do vi khuẩn gay ra . ( Vi khuẩn - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi . lao còn có tên là vi khuẩn Cốc.Đó là tên bác sĩ Rô- Nhóm khác nhận xét be -Cốc-người đã phát hiện ra vi khuẩn này).Những người ăn uống thiếu thốn,làm quá sức thường dễ bị vi khuẩn tấn công và nhiễm bệnh. +Người bệnh thường ăn không thấy ngon ,người gầy đi và hay sốt vào buổi chiều . Nếu bệnh nặng, người bệnh có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời . + Bệnh này có thể lây tư người bệnh sang người lành qua đường hô hấp . + Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ giảm sút , tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây ra người trong gia đình và những người xung quanh nếu không có ý thức giữ gìn vệ sinh như : dùng chung đồ dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 13 SGK : Kết hợp liên hệ thực tế . - Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dÔ mắc bệnh lao phổi . - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chung ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi . - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi . * Kết luận : - Lao phổi là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra . - Ngày nay , không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao , mà còn có thuốc tiêm phòng lao . - Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời . GV theo dõi giúp đỡ và đặt câu hỏi * Hoạt động 3 : Đóng vai - Nếu bị các bệnh trong các bệnh đường hô hấp (như viêm họng , viêm phế quản ,… ) em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?. HS các cặp làm việc. 1 HS thực hiện đặt tên hình và thảo luận nội dung theo câu hỏi .. Em hãy nêu những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi ? Em hãy nªu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? 3 HS nhắc lại. - Đại diện các nhóm báo cáo. HS các nhóm nhận nhiệm vụ và chuẩn bị ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Khi được đưa đi khám bệnh em nói gì với bác sĩ ? * Kết luận Khi bị sốt , mệt mỏi , chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để đưa đi bệnh viện khám bệnh kịp thời . Khi đến gặp bác sĩ , chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh ; nếu co bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ . - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế trong cuộc sống 4 . Củng cố - Hỏi lại bài 5 . NX – DD - GV nhận xét tiết học. Thø n¨m ngµy 16 th¸ng 9 n¨m 2010 TẬP ĐỌC QUẠT CHO BÀ NGỦ I MUÏC TIEÂU: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khoå thô. - Hiểu tình cảm yêu th¬ng, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài đối với bà. (trả lời được caùc caâu hoûi trong SGK; thuoäc caû baøi thô). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A . Ổn định 2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu B , Kiểm tra bài cũ chuyện “Chiếc ¸o len ”và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn . - Gọi HS đọc bài chiếc áo len. - GV nhận xét ghi điểm C , Bài mới 1; GTB Tiếp tục chủ đề Mái ấm , bài thơ quạt cho bà ngủ sẽ giúp các em thấy tình cảm của.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> một bạn nhỏ với bà của bạn như thế nào . GV ghi ®Çu bµi 2 ; Luyện đọc a, Đọc câu: - GV đọc bài thơ ( với giọng , dịu dàng , tình cảm ) - Gọi HS đọc nối tiếp câu. b, Đọc đoạn: - GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng , tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc . + Em hãy đặt câu với từ mơ màng ? c. Đọc theo nhóm: - Yêu cầu HS đọc theo nhóm. - Gọi HS thi đọc.. 3 HS nhắc lại. - HS laéng nghe. - HS đọc nối tiếp - mỗi em 1 dòng thơ. HS đọc từng khổ thơ. … em đang mơ màng ngủ bỗng choàng tỉnh dậy vì tiếng động chói tai ngoài sân . - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm - Từng cặp HS đọc Bốn nhóm đọc nối tiếp 4 khổ thơ. 3 , Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc thầm và trả lời câu hỏi . - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? … quạt cho bà ngủ . - Cảnh vật trong nhà , ngoài vườn như thế … mọi vật đều in lặng như đang ngủ : nào ? ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường , cốc chén nằm im , hoa cam , hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ , chỉ có một chú chích choè đang hót - Bà mơ thấy gì ?. … bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới . - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? HS trao đổi nhóm rồi trả lời . + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt . + Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương thơm của hao cam , hoa khế . + Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình - Qua bài thơ , em thấy tình cảm của cháu với - HS đọc thầm bài thơ bà như thế nào ? … cháu hiếu thảo , yêu thương chăm sóc 4 . Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ . bà GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ , cả.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bài thơ , theo cách xoá dần từng dòng , từng - HS thi học thuộc bài thơ dưới các hình khổ thức nâng cao dần . - HS hai tổ thi nhau đọc tiếp sức . Tổ 1 5 , Củng cố - dặn dò đọc trước ( Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 - GV nhận xét tiết học dòng thơ cho đến hết bài . Tiếp đến tổ 2 … - Về nhà HTL bài thơ 2 – 3 HS đọc thuộc cả bài thơ To¸n XEM ĐỒNG Hå (tiếp theo) I . MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. II . Đå DÙNG DẠY HỌC - Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số , có vạch chia giờ , phút - Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài ) - Đồng hồ điện tử III . CÁC HOẠT ĐỘNG d¹y häc Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV kiểm tra một số vở bài tập - GV nhận xét 3 . Bài mới - Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa - Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu 3 HS nhắc lại thời diểm theo 2 cách - GV cho HS quan sát đồng hồ trong khung thứ nhất và nêu : “Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút” Vậy em thử nghĩ xem còn bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? HS tính nhẩm miệng ( 5 ; 10 ; 15 ; GV : Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ thiếu 20 ; 25 ) còn 25 phút nữa là đến 9 25 phút đều được . giờ . Tương tự GV hướng dẫn các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách . - Thực hành : HS quan sát mẫu rồi đọc theo 2 Bài 1 : cách .sau đó HS trả lời lần lượt theo HS lµm viÖc c¸ nh©n từng đồng hồ rồi chữa bài . - HS thực hành trên mặt đồng hồ Bµi 2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bằng bìa , sau đó 2 HS nêu vị trí trong từng trường hợp tương ứng , từng em so sánh với bài làm của mình (sửa sai ) - HS chọn mặt đồng hồ tương ứng . Sau đổi chéo vở KT lẫn nhau .. HS lµm viÖc c¸ nh©n. Bài 3 : GV cho HS chọn mặt đồng hồ tương ứng . Bài 4 : GV HD HS quan sát kĩ hình vẽ a), Nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời câu hỏi tương ứng trong phần a ) .. HS tự làm các câu còn lại .. GV thống nhất câu trả lời . 4 .Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về học thuộc bảng nhân chia từ 2 – 5. Tù nhiªn x· héi MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I . MỤC TIÊU Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. * Phát triển HS khá giỏi: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể… II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các hình trong SGK trang 14 , 15 phóng to . - Tiết lợn đã chống đông để lắng trong ống thuỷ tinh III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra + Em hãy nêu những việc làm và hoàn cảnh khiến - HS trả lời. ta dễ mắc bệnh lao phổi ? + Em hãy nêu những việc làm giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? GV nhận xét 3 . Bài mới * Hoạt động 1 : (Quan sát và thảo luận ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV yêu cầu nhóm quan sát các hình 1,2,3 trang 14 SGK và kết hợp quan sát ống máu đã được chống đông + Bạn đã bị đứt tay hoặc trầy da bao giờ chưa ? Khi đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? +Theo bạn khi máu mới bị chảy ra khỏi ngoài cơ thể , máu là chất lỏng hay là đặc ? +Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiêm bạn đã thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào ? Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng NTN ? Nó có chức năng gì ? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cớ thể có tên là gì ? * Kết luận : Máu là chất lỏng màu đỏ , gồm hai phần là huyết tương (phần nước vàng ở trên) và huyết cầu , còn gọi là tế bào máu ( phần màu đỏ lắng xuống dưới) - Có nhiều loại huyết cầu , quan trọng nhất là huyết cầu đỏ , huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa , lõm hai mặt . Nó có chức năng mang ô-xi đi nuôi cơ thể . - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn . GV giảng thêm : Ngoài huyết cầu đỏ , còn có các loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng . Huyết cầu trắng có chức năng tiêu diết vi trùng xâm nhập vào cơ thể , giúp cơ thể phòng chống bệnh . * Hoạt động 2 ( làm việc với SGK ) - GV yêu cầu HS quan sát và trao đổi về nội dung chính của hình 4 trang 15 SGK. HS cùng nhau thảo luận các câu hỏi. - Đại diện các cặp trình bày những gì đã thảo luận khi quan sát và rút ra được những nhận xét .. + Chỉ trên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu . - HS một em hỏi , một em trả + Dựa vào hình vẽ , mô tả vị trí của tim trong lồng lời . ngực . + Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình . GV nhận xét bổ sung để các em hiểu . * Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Củng cố: - GV nói tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. 5. Dặn dò- nhận xét: - Xem lại bài.. HS chơi thử trong nhóm , sáu đó 2 nhóm đứng thành hai hàng dọc ,cách đều bảng chờ lệnh . HS còn lại cổ vũ cho hai đội . - Trong cùng một thời điểm đội nào viết được nhiều tên các bộ phận của cơ thể đội đó thắng cuộc . Cả lớp xem góp ý nhận xét bổ sung .. Thø s¸u ngµy 17 th¸ng 9 n¨m 2010 Chính tả TËp chÐp: CHỊ EM Ph©n biÖt: ¨c/o¨c ,ch/tr. I. MỤC TIÊU - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc (BT2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Vở bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ - Gọi HS viết các từ khó ở tiết trước. GV nhận xét sửa sai 3 . Bài mới Giối thiệu bài: . Hướng dẫn nghe viết - . Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. + Bài có mấy dòng? + Mỗi dòng có mấy chữ? + Bài thơ được trình bày thế nào? + Chữ đầu dòng viết thế nào?. Hoạt động của học sinh 3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con.. 2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo. + …8 dòng. + Dòng 6 chữ xen kẽ dòng 8 chữ. + Dòng 6 chữ lùi vào 1 ô so với dòng dưới. + Viết hoa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hướng dẫn viết từ khó :. HS viết bảng con các từ : trải chiếu, lim dim, ươm.. GV nhận xét sửa sai GV yêu cầu các em chép bài . * Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . - Cả lớp nhận xét , sửa sai . + BT3: - Cho HS tìm từ ghi vào bảng con. 4 . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khác phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch chữ đẹp .. HS viết bài vào vở . + BT2: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. + BT3a: chung, trèo, chậu.. Tập làm văn Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn I. MỤC TIÊU -Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.theo gîi ý(BT1). - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu(BT2). II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Vở bài tập III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra . - HS đọc đơn xin vào Đội của mình. GV nhận xét , ghi điểm 3 . Bài mới - Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, nêu yêu cầu tiết học ,GV ghi tựa - Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 -Bài tập yêu cầu gì? -Kể về gia đình là kể những gì? -Kể về gia đình em cho ai ?. Hoạt động của học sinh. 3 HS đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 3 HS nhắc lại Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm theo . Kể về gia đình em với một người bạn em mới quen. …những người trong gia đình. Công việc của từng người, tính.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Khi kể em cần xưng hô như thế nào?. tình của mỗi người.. …một người bạn mới quen. -Giúp các em nắm vững yêu cầu của bài :Kể về …thân mật: mình, tớ, tôi… gia đình mình cho một người bạn mới (mới quen, mới chuyển trường về..) . các em chỉ cần nói 5 đến 7câu giới thiệu về gia đình của em. Ví dụ: Gia đình của em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào?. Cần xưng hô đúng. - Yêu cầu HS tập kể - HS kể trước lớp 1 HS khá kể mẫu GV nhận xét nội dung, cách kể. HS tập kể theo nhóm bàn. 5HS kể trước lớp Bài tập 2 cả lớp nhận xét -GV nêu yêu cầu của bài GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn +Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì? Hsđọc yêu cầu. HS nói trình tự lá đơn: +Quốc hiệu và tiêu ngữ +Địa điểm và ngày, tháng năm viết đơn. +Tên của đơn +Tên của người nhận đơn +Họ, tên người viết đơn; người viết là học sinh lớp nào. +LÍ do viết đơn. +Lí do nghỉ học +Lời hứa của người viết đơn +Ý kiến và chữ kí của gia đình HS +Chữ kí của HS +Khi viết Đơn, ở phần lí do nghỉ học, em cần viết như thế nào? …phải đúng sự thật +Khi xin phép nghỉ học, em thường hứa như thế nào? … chép bài, học bài và làm bài -Yêu cầu HS làm miệng đầy đủ GV nhận xét 2HS làm miệng trước lớp -Tổ chức cho HS viết đơn. GV theo dõi, chấm bài 5 HS. HS làm vào VBT GV nhận xét 1 HS lên bảng viết . . 4 . Củng cố – Dặn dò HS nhận xét bài viết của bạn - GV nhận xét tiết học - Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn , viết lại.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đoạn văn ngắn kể về gia đình. TiÕt 15 :. To¸n LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU - Biết xem giờ(chính xác đến 5 phút). - Biết xác định 1/2 ;1/3 của 1 nhóm đồ vật. II . CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra một số vở BTT của HS GV nhận xét 3 . Bài mới GTB – Ghi ®Çu bµi * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 :Cho HS xem đồng hồ rồi lần lượt nêu giờ. Bài 2: - Gọi HS đọc tóm tắt. - Hướng dẫn HS đặt đề toán. - Y/c HS giải. Bài 3 :GV hỏi : + Đã khoanh 1/3 số quả cam ở hình nào ? + Đã khoanh ½ số b«ng hoa trong hình nào? 4 . Củng cố - GV thu vở chấm . - Hỏi lại bài 5 . NX – DD GV nhận xét tiết học, nh¾c vÒ nhµ lµm BT4.. Hoạt động của học sinh. 3 HS nhắc lại HS làm bài 1 . - HS đọc. - HS đọc đề toán. - HS giải. … Đã khoanh 1/3 số quả cam ở hình a … Đã khoanh ½ số b«ng hoa trong hình a.. THỂ DỤC ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY ” I . MỤC TIÊU  Ôn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  Ôn động tác đi đều 1-4 hàng dọc , đi theo vạch kẻ thẳng .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng .  Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN  Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện .  Còi , kẻ sân chơi trò chơi . III CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên. Thời gian. Hoạt động của học sinh. 2-3 phút. Lớp trưởng tập hợp lớp 4 hàng dọc , điểm số báo cáo HS giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp -Đứng tại chỗxoay khớp vừa đếm to theo nhịp (1-8) . - Chơi trò chơi “Chui qua hầm” HS tập đi thưòng theo nhịp hô 1-2 , 1- 2 tùng tổ , các en trong tổ thay nhau chỉ huy .. 1 . Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . 1 phút 1 phút 2 . Phần cơ bản - Tập đi đều thao 1 –4 hàng dọc. 6-8 phút. GV nhắc HS chú ý động tác phối hợp giũa tay và chân , tránh tình trạng đi cùng chân cúng tay .khi đi theo vạch kẻ thẳng . Nhắc các em đi và đặt bàn chân tiếp xúc đất cho đúng , nhẹ nhàng , tự nhiên . - Ôn động tác hàng ngang , dóng hàng , điểm số GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm 8–10phút mẫu vừa nêu tóm tắt lại động tác . GV dùng khẩu lệnh cho HS tập GV uốn ắn động tác và động viên cho các HS tập theo sự điều khiển của GV em thực hiện tốt . (2lần ) HS chia tổ tập luyện , cuối giờ các * Chơi trò chơi (Tìm người chỉ huy ) tổ thi tập hợp nhanh với nhau . GV nêu cách chơi 5-7 phút GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách HS chơi thử chơi , chủ động tham gia trò chơi HS chơi thật 3 . Phần kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV nhận xét giờ học Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót hai 5phút tay chống hông .. HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×