Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hinh 7 tuan tiet 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.95 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 13 Tiết: 26. Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày dạy :22/11/2012. LUYỆN TẬP §4. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. 3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn và cẩn thận cho HS. II. Chuẩn Bị: 1- GV: Bộ thước , bảng phụ, giáo án . 2- HS: Học bài và làm bài tập ở nhà , đồ dùng học tập . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số : 7A1 : …………………………………………………………………..... 7A5 : ....................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) GV nêu yêu cầu : HS1 : Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. Phát biểu hệ quả. HS2 :Lên bảng làm bài tập 27. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 :Bài 26: (10’) GV cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút. Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này. GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm. GV chốt lại bài toán.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU Bài 26:. HS đọc đề bài toán. HS thảo luận. HS nhận xét bài làm của các nhóm. HS chú ý theo dõi. Giải: Xét AMB và EMC có: MA = ME (gt)   AMB EMC (đối đỉnh). MB = MC (gt) Do đó: AMB = EMC (c.g.c) Suy ra: MAB MEC (hai góc tương ứng) . Mà hai góc này ở vị trí sole . .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Bài 28 (10’) GV cho HS đọc kĩ đề bài HS đọc đề bài toán. toán.. trong nên suy ra: AB // CE Bài 28:. GV cho HS thảo luận theo HS thảo luận theo nhóm nhóm để tìm ra hai tam giác để tìm ra hai tam giác bằng bằng nhau. nhau.  180 0  E  K  D KDE ta có: D Xét HS chú ý theo dõi và thảo HD: Tính . Tìm hai tam giác  180 0  80 0  40 0  D  60 0  D có đủ hai cạnh và góc xen giữa luận. Xét ABC và KDE ta có: bằng nhau. AB = KD (gt)  D  600 B. Hoạt động 3: Bài 29 (12’) GV cho HS đọc đề bài GV vẽ hình.. BC = DE (gt) Do đó: ABC = KDE (c.g.c) HS đọc đề bài toán. HS theo dõi và vẽ hình Bài 29: vào trong vở.. ABC và ADE đã có AB = AD ( cách vẽ)  A là góc chung các yếu tố nào bằng nhau?. Cần chứng Ta cần có cặp cạnh nào cặp cạnh AE = AC. bằng nhau nữa? AE bằng tổng của hai AE = AB + BE đoạn thẳng nào? AC bằng tổng của hai AC = AD + DC đoạn thẳng nào? AB = AD So sánh AB và AD. BE = DC So sánh BE và DC. AE = AC Vậy AE = AC không?. minh Giải: Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC Mà: AB = AD; BE = DC (cách vẽ) Nên: AE = AC Xét ABC và ADE ta có: AB = AD ( cách vẽ)  A là góc chung. AE = AC (chứng minh trên) Do đó: ABC = ADE (c.g.c) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 30, 31”sgk”. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………......................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×