Tải bản đầy đủ (.docx) (170 trang)

Giao an lop 3 Tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.12 KB, 170 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ –Ngày. Tiết. Môn. HAI 20 /8. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3. Tập đọc Kể chuyện Mĩ Thuật Toán Đạo đức HĐTT Tập đọc Nhạc Chính tả Toán TNXH LTVC Anh Văn Toán Thể dục Thủ công Chính tả Toán TNXH. 4 5 1 2. Tập viết Thể dục TLV Toán SHL. BA 21/8. TƯ 22 /8. NĂM 23/8. SÁU 24/8. Tên bài dạy Cậu bé thông minh Cậu bé thông minh. Lồng ghép GDKNS GDKNS. Đọc, viết so sánh các số có ba chữ số Kính yêu Bác Hồ Hai bàn tay em Cậu bé thông minh Cộng,trừ các số có ba chữ số Hoạt động thở và cơ quan hô hấp On về từ chỉ sự vật .So sánh Luyện Tập Gấp tàu thuỷ hai ống khói Chơi chuyền Cộng,trừ các số có ba chữ số(có nhớ 1 lần) Nên thở như thế nào?. GDTKNLHQ GDKNS. Bài 1:Ôn Chữ Hoa A Nói về Đội Thiếu Niên Tiền Phong HCM Luyện tập. Ngày soạn:17/8/2012 Thứ hai ngày:20/8/2012 TẬP ĐỌC PPCT : Tieát 1. CẬU BÉ THÔNG MINH (GDKNS) I/Yêu cầu: -Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩyvà giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).GDKNS:KN tư duy sáng tạo,KN ra quyết định,KN giải quyết vấn đề. -Yêu thích cậu bé thông minh. Kể chuyện:kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/ Chuần bị : Tranh minh hoạ và truyện kể. Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III/Các hoạt động trên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định 2/.KTBC : 3/. Bài mới : a.Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm “Măng non” a.Khám phá:Gv hỏi:Trong tranh vẽ có những ai ? Họ đang làm gì? GV chốt lại. GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.Để biết được cậu bé thể hiện sự thông minh tài trí như thế nào?Cô cùng các em tìm hiểu kĩ hơn qua bài: “Cậu bé thông minh” Giáo viên ghi tựa: b.Kết nối: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. -GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ). -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : -GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :  kinh đô  om sòm trọng thưởng Đọc đoạn: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:. Đoạn 1 -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?. Hoạt động của học sinh. -Cả lớp mở SGK phần mục lục 1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm. + Măng non (nói về măng non) HS trả lời -HS quan sát tranh -HS nhắc lại tựa -HS chú ý lắng nghe. -HS đọc mỗi em 1 câu. -Theo dõi nhận xét, sửa sai. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp. -Nơi vua và triều đình đóng. -Ầm ĩ, gây náo động. -Tặng thưởng cho phần lớn.. -1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. -Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? -Vì gà trống không thể đẻ trứng được. Đoạn 2: -HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. -Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của - Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố ngài là vô lí? đẻ em bé ) Nhận xét,bổ sung, sửa sai. -HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm Đoạn 3 -Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu -Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt điều gì? chim. -Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để -Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? khỏi phải thực hiện lệnh của vua. -Ca ngợi tài trí của cậu bé. -Câu chuyện này nói lên điều gì? -HS đọc1 đoạn trong bài. c.Thực hành: -Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. +GT nhân vật +HS diễn đạt Nhận xét, tuyên dương. Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2: Kể Chuyện: 1.1 Giới thiệu: Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh. -Treo tranh. -Nhìn tranh: Kể 1.2 Hướng dẫn kể: * Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. +Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng +Quân lính đang làm gì? phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng +Dân làng vô cùng lo sợ. + Lệnh của Đức Vua là gì? + 2 HS kể trước lớp. +Dân làng có thái độ ra sao? -YCHS kể lại đoạn 1. -Nhận xét tuyên dương những em kể hay. * HS kể đoạn 2 và đoạn 3. * Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau * 2 HS kể toàn câu chuyện. đó cho HS kể từng đoạn. * 2 HS kể lại toàn bài. * Học sinh suy nghĩ trả lời. d.Vận dụng: Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học? GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục. -Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”. Nhận xét tiết học.. TOÁN: PPCT : Tieát 1. ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Yêu cầu : -Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. -Làm đúng các bt về so sánh số có 3 chữ số. -Ham thích học toán. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ có ghi nội dung BT. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. KTBC : 3/. Bài mới : a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số. -Giáo viên ghi tựa. -Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số. Bài 1 : -Gọi 1 hs đọc yc BT. -Học sinh làm miệng -Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chổ chấm. Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để -HS đọc kết quả. được dãy số. -Giải bảng lớp. -Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319. -Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391. 310, 311, 312, 313...... Bài 3 : 400, 399, 318, 317..... Giải nháp kiểm tra chéo 303 < 330 615 > 516 30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 Nhận xét 243 = 200 + 40 + 3 Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142. -Số lớn nhất trong các số đó là 735. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) -Số bé nhất trong các số đó là 142.. Baøi 5: xeáp caùc soá: 435, 534, 453, 354, 345, 543 - A/ theo thứ tự từ bé đến lớn. - B/ theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV đưa ra những qủa táo có gắn số, yêu. cầu 2 đội lên sắp xếp theo yêu cầu của baøi taäp (moãi daõy 3 HS) - GV nhaän xeùt, tuyeân döông - Toång keát thi ñua. 4/ Củng cố - dặn dò : -Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, số”. so sánh các số có 3 chữ số. ĐẠO ĐỨC: PPCT : Tieát 1. KÍNH YÊU BÁC HỒ I/.Yêu cầu: Học sinh biết -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. -Hiểu được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối vớ Bác Hồ.. -Thưc hiện năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. II/.Chuẩn bị : Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ. III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/.Ổn định: 2/. KTBC : 3/. Bài mới: Khởi động : Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ -Cả lớp cùng hát. Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã. a.Gtb :Các em vừa hát xong 1 bài hát về Bác Hồ. -Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quí Bác Hồ như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Bài học đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi tựa lên bảng . Hoạt động 1 : GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bớc ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh. -Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ ? -Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào ? -Quê Bác Hồ ở đâu? -Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không? -Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếunhi như thế nào ? - Bác Hồ đã có công lao gì to lớn đối với đất nước của chúng ta ? Kết luận : -Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với DT Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng. Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành,Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh..... Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu. Hoạt động 2 : Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác” - Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? -Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Kết luận : -Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy. Hoạt động 3 :. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh thực hiện theo nhóm. -Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh. Cả lớp trao đổi và thảo luận.. -HS xung phong trả lời câu hỏi.. -Lắng nghe.. -Học sinh thảo luận.. -Rất là thắm thiết và gắn bó với nhau. -Học tốt, chăm ngoan, làm tốt 5 điều Bác Dạy..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Giáo viên Y/c mỗi học sinh đọc 1 điều.. -Yêu tổ quốc, yêu đồng bào -Học tập tốt, lao động tốt -Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. -Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt -Giữ gìn vệ sinh thật tốt - Khiêm tốn, thật thà dũng cảm. *Thảo luận theo nhóm + Đại nhóm báo -Giáo viên phân nhóm + thảo luận -Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi cáo trình bài của nhóm mình. -Giáo viên ghi bảng –học sinh đọc. điều Bác Hồ dạy. *Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở bạn -Về nhà thực hiện đúng 5 điều Bác Hồ dạy.Sưu tầm những bài thơ, bài hát, hình bècùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy ảnh nói về Bác Hồ để tiết sau chúng ta 4/ Củng cố dặn dò : thực hành. -Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy.. Ngày soạn:18/8/2012 Thứ ba :21/8/2012 TẬP ĐỌC:. PPCT : Tieát 3. HAI BÀN TAY EM I/ Yêu cầu cần đạt : -Đọc đúng rành mạch,biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ,giữa các dòng thơ. -Hiểu nội dung:Hai bàn tay rất đẹp,rất có ích,rất đáng yêu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) -Yêu quý đôi ban tay của mình. II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/. Ổn định: 2/. KTBC : “Cậu bé thông minh” -Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH. -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Khi nhà vua biết được người tài còn nghĩ ra cách gì nữa để cậu bé phải trả lời ? Và cậu bé đã ứng xử ra sao ? -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 3/. Bài mơi : a.Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc “Cậu bé thông minh”. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với chúng ta. Giáo viên ghi tựa. b.Giáo viên đọc mẫu: Đôi bàn tay rất quí vì nó giúp cho các em rất nhiều việc. -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương ngữ:. Hoạt động của học sinh. -3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi.. -HS nhắc lại. -Từng cặp học sinh đọc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp giải -Cả lớp đồng thanh nghĩa từ mới: -Học sinh đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết siêng năng bài. giăng giăng -1 học sinh đọc 1 đoạn. thủ thỉ +chăm chỉ làm việc. +dàn ra theo chiều ngang. *Tìm hiểu bài: +Tối tối dỗ em bé của em ngủ, mẹ thường thủ -Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? thỉ kể cho em nghe một đoạn chuyện cổ tích -HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài. -Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? -So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.. -Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ? Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ Luyện đọc thuộc lòng: Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ . HS khá giỏi học thuộc cả bài thơ 4/ Củng cố : -Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc cả bài. - Chuẩn bị bài : “Đơn xin vào Đội”. -Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. -Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc -Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy -Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.. -Học sinh nêu. -Cả lớp đồng thanh. -Học sinh đọc thuộc lòng. -Đại diện 2 dãy. -Học thuộc lòng cả bài.. Chính tả. PPCT : Tieát 1. CẬU BÉ THÔNG MINH I/ Yêu cầu : -Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả;không maăc quá 5lỗi trong bài -Làm đúng bài tập 2b;điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.(BT3) -Ham thích viết chính tả. II/.Chuẩn bị : Nội dung bài viết ở bảng phụ. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. KTBC: -GV kiểm tra vở, bút bảng… -Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét -Học sinh trình bày lên bàn. 3/.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc “ Cậu bé thông minh”. Giáo viên ghi tựa -Nhắc tựa. b. Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu -1 học sinh đọc. -Đoạn này chép từ bài nào ? -Bài Cậu bé thông minh. -Tên bài viết ở vị trí nào ? -ở giữa -Đoạn chép có mấy câu ? -4 câu - Cuối mỗi câu có dấu gì ? -Dấu chấm - Chữ đầu câu viết như thế nào ? -Viết hoa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn viết chữ khó. -Giáo viên đọc -Giáo viên theo dõi uốn nắn . -Chấm, chữa bài . c.Luyện tập : Bài 1:Điền vào chỗ trống : l/n, an/ang Nhận xét. Bài 3: Điền chữ và tên còn thiếu : -GV đính bảng . Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 4. Củng cố- Dặn dò: Chấm 1 số vở, Nhận xét Nhận xét chung giờ học.. -Học sinh viết bảng con. -Học sinh trình bày vở, viết bài. -Nộp bài theo tổ. -Tự soát lỗi cho nhau. -Học sinh luyện tập. +Lớp học, nở nang, ….con ngan, ngang dọc, …. -Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ khó. TOÁN: PPCT : Tieát 2. CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I/Yêu cầu : -Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ). -Giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. Ham thích học Tóan. II/ Chuẩn bị :1 số bài toán. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. KTBC : Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số. Bài 5 : + Từ bé đến lớn. Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425 162, 241, 425, 519, 537, 830. Nhận xét + Từ lớn đến bé. 3/ Bài mới : 830, 537, 519, 425, 241, 162. a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ học ôn tập về “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên ghi tựa. b.Hướng dẫn học sinh luyện tập HS nhắc lại Bài 1:Tính nhẩm Giải vào vở kiểm chéo a/ 400+300 = 700 700-300 = 400 700-300 = 400 Bài 2 : Đặt tính c/Tương tự HS tự làm. -Giải nháp + kiểm tra miệng. 732 418 395 352 - 416 - 211 - 201 - 44 Bài 3 : 326 207 194 308 245hs 32hs Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải phiếu học tập Tóm tắt : Khối lớp 1 I---------------------I-------I Giải: Khối lớp 2I---------------------I Số học sinh khối 2 là ?hsI 245 – 32 = 213 (học sinh ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đáp số : 213 học sinh -HS đọc đọc đề và tự giải tương tự bài 3 Bài 4: GV gợi ý HS tóm tắt và giải *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Bài 5: với 3 số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập 4 phép tính đúng, nhanh, không trùng lắp phép tính. Đề nghị mỗi đội cử ra 4 bạn để thi đua. Toång keát thi ñua – tuyeân döông 4/ Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học.. 315 + 40=355 40+ 315 =355 355 – 40 =315 355 – 315=40. Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).. TỰ NHIÊN XÃ HỘI PPCT : Tieát 1. HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP A/ MỤC TIÊU -Nêu được tên các bộ phận và chức năng của các cơ quan hô hấp. -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. -HS có ý thức giữ sạch mũi họng.. B/ CHUẨN BỊ 1. GV: các hình trong SGK trang 4, 5. 2. HS: SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’)  GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)  GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại. 4. Phát triển các hoạt động: (24’) HĐ1:Thực hành cách thở sâu. (10’) * MT: giúp HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. -GV cho HS cùng thực hiện động tác : bịt mũi nín thở. Hỏi: -Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? -GV cho 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như H1/4 SGK -GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. -Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào,. -. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát. * PP: vấn đáp, gợi mở, trò chơi, thực hành. * HT:cá nhân, lớp -HS thực hiện. -Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. -1 HS thực hiện -Lớp thực hành hít vào,thở ra..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thở ra bình thường và khi thở sâu ?. -Nêu ích lợi của việc thở sâu ?. -Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra, khi thở ra lồng ngực xẹp xuống. -Giúp sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi Kết luận: khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp trường bên ngoài. xuống đều đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên nhận được nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài. HĐ2: làm việc với SGK (14’) * MT: giúp HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người -GV cho HS mở SGK quan sát H2/5.Yêu cầu HS hỏi – đáp -Nhận xét – tuyên dương cặp có câu hỏi sáng tạo Kết luận: cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. -Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. -Đường dẫn khí: mũi, khí quản, phế quản -Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí *HS Khá Giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể chết. HĐ3: Củng cố (3’) * MT: khắc sâu kiến thức -Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ? GD: người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức GV nhận xét, tuyên dương. 5.Tổng kết (2’). -Xem lại bài. -Chuẩn bị : nên thở như thế nào ? -Nhận xét tiết học. Ngày soạn:19/8/2012 Thứ tư ngày 22/8/2012. * PP: thảo luận nhóm, hỏi đáp * HT:nhóm đôi HS hỏi đáp theo cặp HS A: bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. HS B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên H2/5 SGK HS A: đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? HS B: đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì ? HS A: phổi có chức năng gì ? HS B: chỉ trên H3/5 SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra Nhận xét * PP: liên hệ thực tế * HT: cá nhân -. HS tự liên hệ , trả lời. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU PPCT : Tieát 1. ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH I/. Yêu cầu: -Xác định được các từ chỉ sự vật(BT1).Tìm được những sự vật được so sánh vớ nhau trong câu văn,câu thơ(BT2) -Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó(BT3) -Yêu thích những hình ảnh so sánh. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ trên lớp viết sẳn khổ thơ, câu văn, câu thơ. Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên. III/ Các hoạt động trên lớp ; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/.Ổn định: 2/ KTBC : 3/ Bài mới : a. Gtb: Ở lớp 2 các em đã học những hình ảnh so sánh,sang lớp 3 các em sẽ biết thêm một số hình ảnh so sánh nữa qua bài “Ôn về từ chỉ sự vât,so Học sinh nhắc lại tựa sánh. b.Hướng dẫn học sinh học bài mới: Hằng ngày -Lắng nghe. khi nhận xét miêu tả về các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản. Ví dụ: Tóc bà trắng như bông. Bạn A học giỏi hơn bạn B. Bạn B cao hơn bạn A. Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay. c. Luyện tập Bài 1 : -Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ. -Học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm + làm vào vỡ. -4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật: Tay em đánh răng -GV chốt lại nhận xét Răng trắng hoa nhài Lưu y: HS người hay bộ phận cơ thể người cũng Tay em chải tóc là sự vật. Tóc ngời ánh mai. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau -Cả lớp sửa bài trong các câu thơ, câu văn. -Học sinh đọc y/c của bài văn. +Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì sao ? -3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận xét. ....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, +Mặt biển được so sánh như thế nào ? xinh như 1 bông hoa. -Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ +Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? bằng ngọc thạch. Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? .... đều phẳng êm và đẹp. + Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á? .. xanh biếc, sáng trong..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng để các giống hệt như dấu á. em thấy sự giống nhau giữa cánh diều và dấu á. +Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? -Giáo viên viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp Học sinh thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành ...vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía trên tai. rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai. Kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta. 4/ Củng cố,dặn dò : Cả lớp sửa bài vào vở. -NX tiết học tuyên dương những học sinh tốt hăng say phát biểu, về nhà quan sát cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so sánh sự vật. -Học sinh trả lời theo sở thích của mình .. -Xem trước bài ôn luyện về câu, dấu câu.. TOÁN. PPCT : Tieát 3. LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu: -Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). -Giải bài toán về “Tìm x” giải toán có một lời văn ( có 1 phép trừ). -Ham thích học Toán. II/. Chuẩn bị : 1 số phép tính. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/.Ổn định: 2/ Kiểm tra: Bài 4/ Tóm tắt : -Cộng trừ các số có 3 chữ số . Giá một phong bì : 200 đồng HS lên sửa Tem thư : Nhiều hơn phong bì 600 đồng Giải Một tem thư … tiền? Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng 3/ Bài mới: Nhận xét a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba chữ số” Giáo viên ghi tựa. -Học sinh lắng nghe. b. Hướng dẫn bài tập: -Học sinh giải vào vở. BT ở lớp + Kiểm tra chéo. a/ 324 761 25 Bài 1 : Tính: + 405 729. b/. Bài 2: Tìm x. 645 - 302 343. + 128 889. 666 - 333 333. + 721 746. 485 - 72 413. Học sinh nêu yêu cầu Giải bảng con X – 125 = 344. X + 125 = 266.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> X X. -Giáo viên tổ chức sửa sai. Bài 3/ Tóm tắt : Có 285 người Nam : 140 người Nữ : ? người. = 344 + 125 = 469. X = 266 -125 X = 141. -Học sinh đọc đề:. *Bài tập làm thêm:(nếu còn thời gian). Baøi 4 : xeáp 4 hình tam giaùc thaønh hình con caù. Giải Số nữ có trong đội đồng diễn : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số: : 145 người Chữa bài -Về nhà giải bài 4 -Xem bài : Cộng các số có 3 chữ số ( Có nhớ 1 lần ).. 4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét chung giờ học. THỦ CÔNG PPCT : Tieát 1. GẤP TÀU THUỶ (tiết 1) (GDSDNLTKHQ:Liên hệ) I/ Yêu cầu : -Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. -Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng.Tàu thuỷ tương đối cân đối. -Có ý thức giữ vệ sinh chung.Yêu thích sản phẩm mình làm. *GDSDNLTKHQ:Để tiết kiệm được xăng dầu thì khi lưu thông trên sông biển ta nên sử dụng tàu thuỷ hai ống khói. II/ Chuẩn bị : Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được. Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy . Giấy màu . Bút màu đen III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : -Kiểm tra đồ dùng. -HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. -GV nhận xét . 3/ Bài mới : - GV giới thiệu – ghi tựa : -3 học sinh * Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ. -Tàu thuỷ dùng để làm gì? - Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban đầu (hình vuông). * Hướng dẫn học sinh thực hiện: * 3 bước: -Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. (H1) -Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đương dấu gấp giữa hình vuông. (H2) -Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8) -Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói. -Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương. *Với HS khéo tay:Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng.Tàu thuỷ tương đối cân đối.. -Chở hàng hoá, hành khách…trên sông, biển. + Học sinh thực hành gấp theo nhóm . +Học sinh quan sát, theo dõi. + Học sinh cùng thực hiện theo y/c.. -Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em). -HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên . Nhận xét . -2 học sinh. -HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên . Nhận xét .. 4/ Củng cố : -Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho em mình -GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện chơi . gấp tàu thuỷ hai ống khói . -Chuẩn bị bài sau ( tiết 2). -GV có thể gọi một vài HS mang tàu thuỷ hai ống khói đã được gấp lên bàn, Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương. 5/ Nhận xét –dặn dò: -GV nhận xét chung cách thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói *GDSDNLTKHQ:Để tiết kiệm được xăng dầu thì khi lưu thông trên sông biển ta nên sử dụng tàu thuỷ hai ống khói.. Ngày soạn:20/8/2010 Ngày dạy:Thứ năm ngày,23/8/2012 CHÍNH TẢ PPCT : Tieát 1. CHƠI CHUYỀN I/ Yêu cầu: -Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài thơ -Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống(BT2)Làm đúng BT3b -Ham thích viết chính tả. II/ Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định : 2/ KTBC :. Hoạt động của học sinh. Nhận xét chung. 3/ Bài mới : a. Gtb: Trong giờ chính tả hôm nay, các em viết bài thơ tả trò chơi rất quen thuộc đó là bài “Chơi chuyền”. b.Hướng dẫn viết bài: -Giáo viên đọc lần 1: Nội dung bài : + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? + Khổ thơ 2 nói lên điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ + Chữ đầu dòng viết như thế nào ? -Giáo viên đọc bài theo từng câu. +Chấm điểm nhận xét. c.Luyện tập: BT2 : Điền vào chổ trống. BT3 :. -3hs lên bảng viết. HS viết bảng con. D1 D2 dân làng làn gió tiếng đàn đàng hoàng -1 Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ đã học -Học sinh lắng nghe. -Học sinh chú ý theo dõi. -Học sinh đọc khổ thơ 1. -Tả bạn gái chơi chuyền. -Học sinh đọc khổ thơ2 -Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. -3 chữ. -Viết hoa. -Học sinh viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo). -Học sinh đọc y/c -Học sinh giải nháp. + ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành -Không chìm dưới nước :nổi -Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm. b/ -Trái nghĩa với dọc : ngang -Nắng lâu không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước : hạn. -Vật có dây hoặc bàn phím để chơi: đàn. -Thu vở chấm điểm. 4/ Củng cố – dặn dò: -Học sinh lên sửa bảng lớp. nhạc đàn. -Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân và khoẻ người. -Về xem bài “Ai có lỗi ?”. TOÁN PPCT : Tieát 4. CỘNG SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ 1 lần ) I/ Yêu cầu: -Biết cách thực hiện phép cộng có ba chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc. -Ham thích học Toán. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1/ On định : 2/ KTBC : Luyện tập. KT bài 4 : Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.. Nhận xét 3/ Bài mới: a.GT bài. Phép tính 256 + 162. 256 Hàng đơn vị :6 + 2 = 8 viết 8 + 162 Hàng chục :5 + 6 = 11 viết 1 418 Nhớ 1 ở hàng trăm. Hàng trăm: 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 Viết 4 ở hàng trăm. b.Bài tập thực hành: Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài bảng con(cột 1,2,3) Bài 2: HD HS làm bài vào vở.(cột 1,2,3) Bài 3: Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài HD HS giải bài tập.. 435 127 562. Hàng đơn vị : 5 + 7 = 12 viết 2 nhớ 1 + ở hàng chục. Hàng chục : 3 +2 =5 thêm 1 là 6, viết 6 Hàng trăm : 4 + 1= 5, viết 5. -HS giải bảng con. -HS làm vào vở. -Nêu theo nhóm. -HS đọc đề: Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là. 126 + 137 = 263 ( m ) Đáp số : 263 mét. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) GV cho HS làm bảng con Bài 1,2(cột 4,5) Bài 3: (cột 4,5) 622 555 + + 169 407 Bài 5: 500 đồng = 200đồng +…..đồng 500 đồng = 400đồng +…..đồng 500 đồng = ….đồng + 500đồng 4/ Củng cố –dặn dò : - Chấm điểm nhận xét tuyên dương.. GV gọi HS lên bảng làm HS làm lớp nhận xét. Tự nhiên xã hội PPCT : Tieát 2. Bài 2: NÊN. THỞ NHƯ THẾ NÀO? (GDKNS). I/ Mục tiêu: -Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụisẽ hại cho sức khoẻ. -Hiểu được cần thở bằng mũi,không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.GDKNS:KN tìm kiếm v xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở băng mũi mà không thở bằng miệng. -HS có ý thức biết giữ gìn bầu không khí trong lành. *HS khá giỏi biết được khi hít vào,khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi sẽ đi nuôi cơ thể;khi thở ra ,khí các bôníc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi II/ Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tranh minh hoạ. III/ Ln lớp: Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định 2/ KTBC: -HS trả lời phần bi học của tiết trước. -Nhận xt. 3/ Bi mới: a/Khám phá:Khi ta hít thở KK trong sạch có lợi gì cho sức khoẻ?Để hít thở KK trong lành thì khi thở ta nên thở bằng gì? Cô cùng các em tìm hiểu qua bài :Nên thở NTN? b/ Kết nối: Hoạt động 1: Lin hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi. - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi sau: + QS phía trong mũi em thấy có những gì? +Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong mũi? + Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trong khăn có gì? +Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? - YC HS thảo luận theo nhóm đội. - Đại diện nhóm trả lời trước lớp, mỗi nhóm 1 câu.. GV kềt luận: Trong mũi có lông mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn. Các mạch máu nhỏ giúp sưởi ấm kk vào phổi. Các chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn. Ta nên thở bằng mũi vì như vậy hợp vệ sinh,….Không nên thở bằng miệng vì các chất bụi, bẫn sẽ vào bên trong cơ quan hô hấp…. c.Thực hành: Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk có nhiều khói bụi. -YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau: -Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk trong lành ở trong các công viên vườn hoa….? - Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khoí hoặc ở trong bếp đun bằng củi,…. GV giảng: Bầu kk trong các công viên, vườn hoa, ….., thường rất trong lành, nhiều ôxi, khi được hít thở kk trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ơxi nên cảm thấy rất dễ chịu ….. Còn kk ở ngồi đường khi có nhiều xe cộ qua lại,….có nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác. Hoạt động học sinh -Gọi 3 HS thực hiện YC. Làm cho cơ thể khoẻ mạnh. - 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp. - YC HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhĩm bo co trước lớp. - Cc nhĩm khc nhận xt bổ sung.. -Lắng nghe và nhắc lại. -Ngột ngạt, khó chịu -Nghe GV giảng. -2 HS đọ -Lắng nghe về nh thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> làm ô nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu, có hại cho sức khoẻ. *HS khá giỏi biết được khi hít vào,khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi sẽ đi nuôi cơ thể;khi thở ra ,khí các bôníc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi d.Vận dụng: Chơi trị chơi: Đ/S -GV hướng dẫn cch chơi bắng cách giơ bảng Đ/S. - Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực. -Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị bài cho tiết sau ”. Tập Viết. PPCT : Tieát 1. BAØI 1. A. MUÏC TIEÂU: -Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định), viết tên riêng theo cỡ nhỏ,câu ứng dụng theo cỡ nhỏ. -Dạy kỹ thuật viết chữ với chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy -Rèn luyện tính cẩn thận, bồi dưỡng óc thẩm mỹ B.CHUAÅN BÒ: - GV: Chữ mẫu A , Bảng phụ - HS: Bảng con, vở tập viết C.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động ( 1’ ) Hát 2. Baøi cuõ ( 3’ ) - GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3: - Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa (khác với lớp 2: không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa đó) - Để học taốt tiết tập viết, các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, vở TV - Tập viết đòi hỏi tính cẩn thận, kiên nhẫn. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: ( 1’) - GV giới thiệu- ghi bảng 4. Phát triển các hoạt động:(30’) HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY HĐ1 (11’) Hướng dẫn viết trên bảng con. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * PP: Quan sát, thực hành a/ Luyện viết chữ hoa - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên rieâng: A,V, D - GV viết mẫu, kêt hợp nhắc lại cách viết từng chữ b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV treo từ ứng dụng: Vừ A Dính - GV giới thiệu: Vừ A Dính là 1 thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để baûo veä caùn boä caùch maïng c/ Luyện viết câu ứng dụng - GV treo câu ứng dụng: Anh em nhö theå tay chaân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. - GV giúp HS hiểu ý nghiã câu tục ngữ: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng yêu thương, đùm boïc nhau. +Nhận xét về độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ HĐ 2 (15’) Hướng dẫn HS viết vở * PP: Thực hành - GV neâu yeâu caàu: - Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ - Viết chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ - Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu tục ngữ: 2 lần @GV lưu ý: các em viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém - Chấm, chữa bài - V nhaän xeùt HÑ3:Cuûng coá: (3’) PP: Troø chôi thi ñua - Thi viết tên bạn có con chữ A,V,D đứng đầu - Tuyeân döông 5. Toång keát: 1’. -. HS neâu. -. HS vieát baûng con A, V, D Nhaän xeùt. -HS quan saùt -HS đọc từ ứng dụng - HS vieát baûng con.. -. HS quan saùt. -. HS nêu ý nghiã câu tục ngữ HS viết bảng con các chữ: Anh, Rách.. - Nhaéc laïi tö theá ngoài vieát, caùch caàm bút, để vở. - HS lấy vở viết. - Caùc nhoùm thi vieát - Lớp cổ vũ - HS laéng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. Nhắc HS hoàn thành bài viết vào buổi chiều GV nhaän xeùt tieát hoïc. Ngày soạn:21/8/2012 Thứ sáu ngày 24/8/2012 TẬP LÀM VĂN PPCT : Tieát 1. NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH I. MỤC TIÊU -Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) -Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách(BT2) -Giáo dục HS có ý thức phấn đấu trở thành đội viên tốt.. CHUẨN BỊ 1. GV: huy hiệu đội, khăn quàng,mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. HS:phiếu học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG 3. Khởi động: Hát (1’) 4. Bài cũ: (4’)  Kiểm tra SGK/ TV1.  GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 5. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)  Tiết tập đọc hôm trước, các em học bài : đơn xin vào đội – trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội TNTPHCM và tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn : đơn xin cấp thẻ đọc sách. 6. Phát triển các hoạt động: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: nói về đội TNTP (15’) * MT: HS biết nói về Đội theo sự hiểu biết của mình * PP : đàm thoại, động não, thảo luận. - GV gắn gợi ý lên bảng: - HS đọc lại câu hỏi gợi ý A/Đội thành lập ngày nào ? - HS nêu miệng ; đội thành lập ngày 15 – 5- 1941 B/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? - HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày - Có 5 đội viên:Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng),Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ) - 3- 4 HS nhắc lại C/Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ? - HS giơ bảng Đ,S 15/5/1941 - S 15/5/1951 - S 30/1/1970 - Đ - GV chốt và mở rộng: Đội được thành lập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tại Pắc Pó , Cao Bằng. Tên gọi đầu là Đội nhi đồng cứu quốc - GV giới thiệu : huy hiệu đội,khăn quàng đỏ, bài hát về đội (Đội ca – tác giả: Phong Nhã) - Giáo dục: để xứng đáng là 1 đội viên em phải làm gì ? - GV chuyển ý HĐ2:điền vào giấy tờ in sẵn (10’) * MT: HS biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách * PP : giảng giải,đàm thoại, thực hành. - GV đưa ra mẫu đơn và giới thiệu cho HS mẫu đơn gồm các phần - Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoà…Độc lập…) - Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn - Tên đơn - Điạ chỉ gởi đơn - Họ, tên, ngày sinh, điạ chỉ, lớp, trường của người viết đơn là thông tin cá nhân mà các em đã được học ở lớp 2 ( GV lưu ý nơi ở ghi số nhà các em ở hiện nay ) - Nguyện vọng và lời hứa - Người viết đơn, viết tên và ghi rõ họ và tên cuối lá đơn. - GV chốt & liên hệ: cô thấy các em đã biết điền vào 1 mẫu đơn có sẵn. Từ nay khi viết bất cứ 1 loại đơn nào thì phần quốc hiệu và tiêu ngữ của đơn bắt buộc phải có, còn nội dung của đơn thì tùy theo từng loại đơn. Có những phần phải viết theo mẫu, có những phần không phải viết theo mẫu đó là nguyện vọng và lời hứa của mình nhưng ở đơn này các em phải viết theo mẫu. HĐ3:củng cố (3’) * MT: khắc sâu kiến thức * PP : nêu gương - Cho vài HS nhắc lại hiểu biết về đội TNTPHCM. - 1 số lưu ý khi viết đơn. - Tuyên dương. - HS lắng nghe - Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. -. 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài 2 – 3 HS đọc lại bài viết Nhận xét. - HS nêu miệng - Nhận xét 7. Tổng kết : 1’ - Xem lại bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -. Nhận xét tiết học.. TOÁN. PPCT : Tieát 5 LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). -HS vận dụng giải các BT có liên quan về cộng các số có 3 chữ số. -HS ham thích học Toán.. II. CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, bảng cài Trò chơi toán học Bìa nhựa trong HS: SGK, bảng con CÁC HOẠT ĐỘNG: Khởi động: hát (1’) Bài cũ: luyện tập (3’) Giáo viên kiểm tra 02 học sinh. Yêu cầu : tìm x X – 125 = 344 X + 125 = 266 Nhận xét, ghi điểm. 3. Phát triển các hoạt động : ( 30 ‘ ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Ôn cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (12’) *Mục tiêu : hướng dẫn cho HS cách đặt tính và cách tính của phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)  Phương pháp: gợi mở , động não , thực hành .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -1 HS đọc yêu cầu -Lớp làm bài -Sửa miệng tiếp sức theo dãy .. * Bài 1 : tính Bài 1 em có nhận xét gì ? -Nhận xét : có bao nhiêu HS làm đúng bài 1 ? -Tuyên dương, tặng hoa . * Bài 2 : đặt tính và tính 637 + 215 372 + 184 85 + 96 76 + 108 -GV sửa bài cho HS sai -Tuyên dương, tặng hoa. Hoạt động 2: ôn giải toán và tính nhẩm (14’) *MT : Ôn giải toán có lời văn và sắp xếp hình Phương pháp : trò chơi, động não, thực hành. * Bài 3 : giải toán theo tóm tắt. 645 +. 302 947. 726 +. 140 866. +. 58 91 149. 85 +. 36 121. Đây là phép cộng có nhớ. 209 +. 44 253.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Buổi sáng bán : 315 l xăng Buổi chiều bán: 485 l xăng Cả 2 buổi bán : ? l xăng -Đề bài cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -GV sửa bài cho HS sai -Tuyên dương, tặng hoa. * Bài 4 : tính nhẩm a/ 810 + 50 = ….. b/ 600 + 60 = ….. 350 + 250 = ….. 105 + 15 = ….. 550 - 500 = ….. 245 - 45 = ….. c/ 200 - 100 = ….. 250 - 50 = ….. 333 - 222 = ….. *Bài tập làm thêm (nếu còn thời gian) GV cho HS quan sát hình mẫu và vẽ theo mẫu BT5. -. 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng lớp Lớp nhận xét kết quả +. 637. +. 215 852. 372 184 556. 85. +. 96 181. -. 1 HS đọc yêu cầu Giải Số lít xăng cả 2 buổi bán: 315 + 485 = 800 ( l ) Đáp số: 208 l. 1 HS đọc yêu cầu HS thi đua “chuyền tin” 2 dãy sửa bài. *MT : khắc sâu kiến thức Phương pháp : trò chơi GV tổ chức cho HS thi đua : vẽ hình nhanh và tô màu đẹp. Luật chơi: GV yêu cầu HS vẽ hình theo mẫu có sẵn và tô màu cho đẹp. Tổng kết thi đua – tuyên dương 4.Tổng kết (1’) - Làm các bài còn lại vào buổi chiều. - Chuẩn bị: trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Nhận xét tiết học.. HS thi đua 2 đội Nhận xét. SINH HOẠT LỚP I/Nội dung : -Củng cố nề nếp lớp. -Bầu ban cán sự lớp. -Học nội quy. II/ Thực hiện : 1/Giáo viên cho học sinh học nội quy của lớp. - Mặc đồng phục khi đến lớp. -Tự giác và có thái độ tốt trong học tập. -Thường xuyên vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ. -Đoàn kết tốt giúp bạn trong học tập, lao động. -Chấp hành tốt luật đi đường. - Tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp. - Biết tiết kiệm giư gìn tốt các tài sản chung của nhà trường. - Đi học đúng giờ nghỉ học phải xin phép. - Đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ. 2/ Bầu ban cán sự lớp:. +. 76 108 184.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Lớp trưởng :………………………………… + Lớp phó: ………………………………………… +VTM : ………………………………… + Lớp phó LĐ: ……………………. TUẦN 2 Thứ – Ngày. Tiết. Môn. HAI 27 /8. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3. Tập đọc Kể chuyện Mĩ Thuật Toán Đạo đức HĐTT Tập đọc Nhạc Chính tả Toán TNXH LTVC Anh Văn Toán Thể dục Thủ công Chính tả Toán TNXH. 4 5 1 2. Tập viết Thể dục TLV Toán SHL. BA 28/8. TƯ 29 /8. NĂM 30/8. SÁU 31/8. Tên bài dạy Ai có lỗi Ai có lỗi. GDKNS GDKNS. Trừ các số có ba chữ số( có nhớ 1 lần) Kính yêu Bác Hồ Cô giáo tí hon Ai có lỗi Luyện tập Vệ sinh hô hấp TN về thiếu nhi…. Ai là gì?. GDMT-GDKNS. On tập các bảng nhân Gấp tàu thuỷ 2 ống khói (2 tiết) Cô giáo tí hon On tập các bảng chia Phòng bệnh đường hô hấp Ôn chữ hoa Ă-Â Viết đơn Luyện tập. Ngày soạn : Ngày 24 tháng 08.năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 27 tháng 08.năm 2012. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN PPCT : Tieát 4. AI CÓ LỖI? (GDKNS) I/ Yêu Cầu:. Lồng ghép. GDTKNLHQ GDKNS.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước dầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa phải biết nhường nhịn bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGH).GDKNS:KN giao tiếp ứng xử văn hoá,KN thể hiện sự cảm thông,KN kiểm soát cảm xúc. -HS có ý thức thương yêu nhường nhịn lẫn nhau và mạnh dạn nhận lỗi khi có lỗi. Kể Chuyện: Kể lại từng đoạn của câu dựa theo tranh minh hoạ. II/Chuẩn bị: Tranh vẽ tiết kể chuyện SGK phóng lớn III/Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra “Đơn xin vào Đội”. -2 học sinh lên bảng -Nhận xét chung 3.Bài mới: a.Khám phá:Bức tranh vẽ hai bạn đang làm gì? Đang viết bài Để biết được vì sao trên trang tập của hai bạn tại -Học sinh lắng nghe sao lại có đương nguệch ra như thế?Ai là người có lỗi?Cô cùng các em tìm hiểu qua bài:Ai có lỗi. a.Gtb: Giáo viên có thể liên hệ trực tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”. b. Kết nối: -Đọc mẫu lần 1: -Đoạn 1: Đọc chậm, nhẹ nhàng -Đoạn 2: Đọc hơi nhanh -Đoạn 3, 4, 5:Trở lại giọng trầmkhi En-ri- cô hối hận. Dịu dàng thân thiện của Cô-rét -ti -Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: -Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài. -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. -Đọc đoạn và giải nghĩa từ: -Mỗi học sinh đọc từng đoạn. -Đọc đoạn 1: Kết hợp luyện đọc câu dài: “Tôi đang -5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ the nắn nót thì /…vào tôi, / rất xấu//. hướng dẫn của giáo viên ). Kiêu căng:Tự cho mình hơn người khác. -Khiêm tốn. - Tìm từ trái nghĩa với tù kiêu căng. -Đọc nối tiếp theo nhóm. -Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2, 3, 4: Giáo viên có thể dừng lại theo từng đoạn khi học sinh đọc nối tiếp hoặc có thể sau khi cả 3 em đọc xong để giãi nghĩa từ : -Tiếc vì đã trót làm việc ấy Hối hận: -Không sợ nguy hiểm, không sợ xấu hổ… Can đảm: -Đờ người ra không biết phải làm gì và như thế nào Ngây: -Hai nhóm thi đua: N1-3 (Có thể đặt câu hỏi để rút từ:). N 2-4 .Học sinh nhận xét -Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm) Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đoạn 1: Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2: - Câu chuyện kể về ai ? -Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? -Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: Đoạn 3: -Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không? -Giáo viên củng cố lại và chuyển ý tiếp: Y/c: học sinh đọc tiếp đoạn 4 và5: - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Bố đã trách En-ri-cô như thế nào ? - Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen, đó là điểm gì? - Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?  GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn. c.Thực hành: -Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn Enri-cô và Cô-rét-ti .(Đoạn 3, 4, 5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm. -Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt ( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật). -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. -En-ri-cô và Cô-rét-ti. -Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ri-cô và En-ri-c cố ý trả thù…. -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. -Cảm thấy mình có lỗi và thương bạn vì bạn biế giúp đỡ mẹ. -Không đủ can đảm.. -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm -Ra về Cô-rét-ti cố ý đi theo bạn làm hoà, En-ri-c rất xúc động và ôm chầm lấy bạn. -Biết hối hận về việc làm, thương bạn, xúc động, ôm bạn… -Biết quí trọng tình bạn, hiền hậu và độ lượng…. -Nhóm 1 – 4 -Nhóm 2 – 3. Tiết 2 KỂ CHUYỆN Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện. - Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai? - Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình). Thực hành kể chuyện: -Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp - nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn - tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhóm -Kể cá nhân: 5-7 học sinh ( Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện ). -Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. d.Vận dụng: -Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc bài học gì? Nhận xét chung tiết học.. -1 học sinh -En-ri-cô. -Xung phong -Lớp nhận xét – bổ sung -Học sinh kể theo y/c của giáo viên. -Biết quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ ch nhau. Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắ lỗi.Không nên nghĩ xấu về bạn Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câ chuyện.Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà”.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TOÁN:. PPCT : Tieát 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I/Yêu cầu: -Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ). -Vận dụng được vào giải toán có lời văn(có phép từ). -HS ham thích học toán. II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: -Kiểm tra bài tập về nhà -3 học sinh lên bảng -Lên bảng sửa bài tập 5. -Học sinh nhận xét – bổ sung . -Nhận xét ghi điểm. NXC . 3.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa -Học sinh nhắc tựa b. Hướng dẫn bài học: -Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ? -Viết phép tính lên bảng và y/ c học sinh tính -Học sinh đặt tính và tính vào giấy nháp và theo cột dọc: thứ tự nêu bài tính. 432 -2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 215 5bằng 7, viết 7 nhớ 1 217 -1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng1, viết 1 -4 trừ 2 bằng 2, viết 2 *Giáo viên hướng dẫn : -Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? -Đơn vị. -2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào? -Mượn 1 ở hàng chục. -Giáo viên củng cố lại bước tính, học sinh nhắc lại và giáo viên ghi bảng. *Lưu y: Cách trả khi mượn để trừ, thêm 1 vào hàng trước của số trừ vừa mượn, rồi thực hiện trừ bình thường, tiếp tục đến hết . -Học sinh cùng theo dõi và thực hiện -Phép tính thứ 2: 627- 143 =? -Giáo viên hướng dẫn tương tự :(Lưu ý lần này -Thực hiện các qui trình như ví dụ 1. phép tính có nhớ một lần ở hàng ở hàng trăm) 627- 143 = 484 C. Luyện tập thực hành: Bài 1(cột 1,2,3) -Nêu yêu cầu bài toán -1 học sinh đọc yêu cầu. -Theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu. -Dãy 1: Bài a. -Dãy2: Bài b -Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai. -Nhận xét bc . NXC. a. 541 422 564 Bài 2:(cột 1,2,3) - 127 -114 -215 -Nêu yêu cầu bài toán 414 308 349 -Theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu. . -Tiến hành tương tự các thao tác trên ở bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tập 1 Bài 3: Đọc yêu cầu: -Giáo viên treo tóm tắt lên bảng, học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở -Theo dõi giúp đỡ- hướng dẫn cho học sinh yếu. -Bài toán cho ta biết gì? Bài giải: -Tổng số tem hai bạn là bao nhiêu? Số tem của bạn Bình có là: -Trong đó bạn Hoa có bao nhiêu con tem ? 348 – 160 = 188(con tem) -Bài toán hỏi gì? Đáp số: 188 con tem -Chữa bài và chấm điểm 1 số vở. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Bài 1,2(cột 4,5)GV cho HS giải bảng con Bài 4: -Xung phong cá nhân - Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai nhanh hơn. -Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ, nhận xét, bổ sung, tuyên dương. “ Có một sợi dây dài 243 cm, ngưòi ta cắt đi 27cm.Hỏi còn lại bao nhiêu cm.- Gv nhạn xét. Phần còn lại dài là: 243 – 27 = 216 (cm). Đáp số: 216 cm. -Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập - GV nhận xét. còn lại . 4.Củng cố:Khi thực hiên trừ có nhớ ta cần chú Thêm 1 vào trước số bị trừ và trừ,trả 1 vào ý gì ? số trừ. 5.Dặn dò – Nhận xét : -Nhận xét chung tiết học ĐẠO ĐỨC : PPCT : Tieát 2KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2) I/Yêu cầu: Học sinh biết -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối vớ Bác Hồ.. -Thưc hiện năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. II/Chuẩn bị: Tư liệu “ Cuộc đời và sự nghiệp Bác Hồ” Một số tranh ảnh về hoạt động của Bác đối với thiếu nhi . Một số bài thơ, bài ca dao, mẫu chuyện, bài hát, đoạn phim tư liệu về bác… Tranh vẽ SBT phóng to. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng và sách vở của bộ môn . NXC 3.Bài mới : a.Gtb:Treo tranh vẽ “Hồ Chí Minh với thiếu nhi” liên hệ ghi tựa(tiết 2) b. Vào bài * Hoạt động 1: Nghe nói về Bác Hồ Chia lớp làm 4 nhóm . Y/c học sinh mở VBT cùng thảo luận nội dung bài tập về.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhà. Thảo luận và đại diện nhóm lên bảng trình bày phần chuẩn bị ( có thể sắm vai cốt truyện, đọc thơ, hát…về Bác) Giáo viên nhận xét, bổ sung thêm các nhóm báo cáo của các nhóm, chốt lại và hd học sinh thảo luận thêm về Bác theo một số câu hỏi gợi ý sau: - Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào? -Quê Bác ở đâu? -Em còn biết tên nào khác của Bác? - Tình cảm của Bác dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào ? Giáo viên tổng kết hoạt động 1: Bác Hồ lúc nhỏ tên là nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/ 5/ 1890. quê Bác ở Làng sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An…. Chuyển ý: Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ “ Tìm hiểu về Bác Hồ” Thi theo nhóm VÒNG I:Trắc nghiệm ( mỗi nhóm 1 câu) Câu1: Trong các tên gọi sau tên nào là tên Bác Hồ?. Học sinh thảo luận nhóm báo cáo phần chuẩn bị ở nhà – Các nhóm nhận xét, bổ sung. 19/05/1890 Làng Sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An Thàu Chín, Anh Ba, Ông Ké, Nguyễn Tất Thành, Hồ Chí Minh…. Mỗi nhóm cử đại diện lên thi đua. a.Nguyễn Sinh Sắc b. Nguyễn Sinh Cung c. Nguyễn Sinh Khiêm d. Nguyễn Sinh Từ Câu 2: Tên nào sau đây không phải tên gọi của Bác?. Đáp án b. a.Nguyễn Tất Thành b.Nguyễn Ái Quốc c.Nguyễn Văn Thanh d.Hồ Chí Minh Câu 3: Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập vào năm nào?. Đáp án c. Đáp án a a.1945 b.1954 c.1956 d.1950 -Câu 4: Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập ở đâu? Đáp án b a.Hà Nội b.Quảng trường Ba Đình c.Thành phố HCM d.Đà Nẵng. VÒNG II Bốc thăm trả lời câu hỏi theo lần lượt (Mỗi nhóm 1 câu) 1: Bác Hồ sinh vào ngày, tháng, năm nào, ở đâu?. Đại diện lên bốc thăm – TLCH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2: Tại sao bác Hồ mang nhiều tên? Kể 5 tên Bác mà em biết? 3: Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với thiếu nhi Việt Nam? - Đại diện nhóm lên bảng thực hiện 4: Bác đã dạy thiếu nhi những điều gì ? Lớp nhận xét, tuyên dương. VÒNG III. 3 học sinh. Hãy hát, múa, kể chuyện về Bác ? *Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở bạn bècùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy 4.Củng cố ?Bản thân em đã thực hiện được gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ GDTT: chăm ngoan, học giỏi, luôn có thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. 5. Dặn dò – Nhận xét : Giáo viên nhận xét chung tiết học Ngày soạn : Ngày 25 tháng 08.năm 2012 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 28 tháng 08.năm 2012.. TẬP ĐỌC:. PPCT : Tieát 3. CÔ GI ÁO TÍ HON I/Yêu cầu: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Hiểu ND: tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh cùa các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (trả lời được các CH trong SGK) -Ham thích học chính tả. II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài dạy. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra thuộc lòng bài “ Khi mẹ vắng nhà” + TLCH -4 học sinh -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Trong thời gian kháng chiến chống Mĩ, khi bố mẹ tham gia kháng chiến, ở nhà trông em, Bé đã bày trò chơi lớp học và dạy em học bài, hình ảnh đó như thế nào, cô mời các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc “Cô -Nhắc tựa giáo tí hon” b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên đọc mẫu lần 1: thong thả, nhẹ nhàng. - Xác định số câu: y/c học sinh đọc câu + kết -Học sinh đọc nối tiếp 1 lượt hợp sửa sai theo phương ngữ * Đọc đoạn: + Kết hợp giải nghĩa từ khó, từ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ngữ mới trong bài. Đoạn 1: Bé kẹp tóc…chào cô” Đoạn 2:Bé treo nón… đánh vần theo Đoạn 3: Còn lại Khoan thai: Khúc khích: tỉnh khô trâm bầu: núng nính: - Đọc thi đua theo nhóm - Đọc nhóm đôi, trao đổi cách đọc theo dõi đúng, sai. - Hai nhóm thi đua đọc đoạn - Đọc đồng thanh : - Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1: -Các bạn nhỏ trong bài đang chơi trò chơi gì? -Truyện có những nhân vật nào? - Đọc thầm cả bài: Những cử chỉ lời nói nào của “ cô giáo” –Bé làm em thích thú? -Giáo viên tổng kết bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em con chị Út Luyện đọc lại: -Đưa bảng phụ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1: nhăn giọng các từ ngữ chỉ hình dáng, điệu bộ, cử chỉ… 4.Củng cố: -Các em có thích chơi trị chơi lớp học không? 5.Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung tiết học.. - 1 học sinh đọc 1 đọan (2 lượt). -Giải thích theo phần chú giải SGK, 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm theo -Chọn nhóm, chọn đọan -Nhóm đôi, theo dõi lẫn nhau -Nhóm 2 và nhóm 4 thi đua -Cả lớp một lần -Trò chơi lớp học -Bé và mấy đứa em -1 học sinh đọc to cả lớp cùng đọc thầm -1 người 1 ý khác nhau. -Thi đua -Về nhà thực hiện các câu hỏi sgk và luyện đọc nhiều lần. CHÍNH TẢ:. PPCT : Tieát 2. AI CÓ LỖI I/ Yêu cầu: -Nghe-viết đúng bài CT; trình bài đúnh hình thức bài văn xuôi. -Tìm và viết dược từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu(BT2).Làm đúng BT(3) b . -Ham thích viết chính tả. II/Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết -2 học sinh lên bảng bcon -N1:ngọt ngào, chìm nổi, hạng nhất -N2: Ngao ngán, lưỡi liềm, đàng hoàng. -học sinh nhận xét, sửa sai . -Nhận xét chung..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3.Bài mới: a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Ai có lỗi” b. Hướng dẫn viết chính tả : * Trao đổi về nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 - Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ri-cô như thế nào ? * Hướng dẫn cách trình bày bài viết: -Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ? *Hướng dẫn viết từ khó: -Đọc các từ khó, học sinh viết b con, 4 học sinh lên bảng viết. -Cô-rét-ti, khuỷu tay, xin lỗi. -Cô-rét-ti, khuỷu tay, can đảm -Y/c: học sinh đọc lại các chữ trên. -Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở. * Soát lỗi: -Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi. thống kê lỗi: -Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết. c.Luyện tập : Bài 2: -Tìm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần : uêch, uyu -Theo dõi, nhận xét, bổ sung, sửa sai . Bài 3: Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào chổ chấm? -Cho học sinh chọn và điền theo hình thức nối tiếp (nhanh – đúng – đẹp). - hs lắng nghe -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. -En-ri-cô hối hận về việc làm của mình, muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. - 5 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ……. -Học sinh viết b. con theo y/c của giáo viên. -N1 -N2 -3 –4 học sinh -Mở vở, trình bày bài và viết. -Đổi chéo vở, dò lỗi. -Cùng thống kê lỗi.. -1 học sinh đọc y/c :Nêu miệng. -Học sinh nhận xét . -1 học sinh đọc y/c. -Chia và mời 4 nhóm lên bảng thi đua, điền đúng, điền nhanh, trình bày đẹp . Đáp án: Cây sấu, chữ xấu. San se, xe gỗ, Xắn tay áo, củ sắn. Kiêu căng, căn dặn. Nhọc nhằn, lằng nhằng Vắng mặt, vắn tắt. - học sinh theo dõi, nhận xét .. 4.Củng cố : -Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài làm của học sinh . -2 bàn -GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng . đẹp, nhanh… -Xem lại bài. Xem trước bài “ Cô giáo tí 5.Dặn dò, Nhận xét: hon” -Giáo viên nhận xét chung giờ học .. TOÁN:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> PPCT:Tiết 7 LUYỆN. TẬP. I/Yêu cầu: -Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số(không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). -Vận dụng được vào giải toán có lời văn(có phép cộng hoặc 1 phép trừ). -Ham thích học Toán. II/ Chuẩn bị: II/Lên lớp: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Ktra các bài tập đã cho về nhà . -Lớp làm b. con. -Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung 1.Bài mới: -Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Nêu y/c bài toán và y/c học sinh làm vào nháp -T/ chức nêu bài, sửa sai - Mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính trên bảng và nói rõ cách thực hiện của mình. -Chữa bài và ghi điểm cho học sinh Bài 2: -Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1 (2a). Bài 3: -Bài toán yêu cầu gì? -Y/c: Học sinh tự suy nghĩ và làm bài.. -2 học sinh lên bảng.. -4 học sinh lên bảng sửa bài - lớp làm nháp nhận xét, sửa sai, bổ sung .. -Học sinh làm và nêu cách đặt tính và thực hiện tính.. -Điền số thích hợp vào chổ chấm. -4 học sinh lên bảng, lớp làm vào SGK -Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, sửa sai, SBT 752 317 621 bổ sung : Strừ 426 264 390 -Vì sao em điền cột thứ nhất là 326 Hiệu 326 125 231 -Ở cột thứ 2 thành phần gì chưa biết ?…Nêu cách tìm số này? -SBT chưa biết, Ta lấy Hiệu cộng với số trừ. Bài 4: Đọc đề bài -Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo -Giáo viên treo mô hình tóm tắt bài toán lên -Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo bảng . -Cả hai ngày: ? kg gạo -Y/c học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? Giải: -Bài toán hỏi gì? Số kilôgam gạo cả 2 ngày bán được là: -Y/c học sinh làm bài vào phiếu học tập hoặc vở 415 + 326 = 740(kg) trắng. Đáp số: 740 kg gạo -T/c sửa bài và cho điểm học sinh. *Bài tập làm thêm (nếu còn thời gian) Bài 2b,bài 3 (cột 4) Gv cho HS làm bảng con Bài 5 :GV gọi 2 Hs lên bảng giải Giải: 4.Củng cố: Số học sinh nam khối lớp ba có là : -Cho học sinh củng cố lại cách tính cộng, trừ có 165 – 84 =81(học sinh) nhớ 1 lần ( b.con) Đáp số: 81 học sinh D1: 419+235 ; D2: 954 –327 -Gọi 1 –2 hs lên bảng làm bài. -Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào 5.Dặn dò – Nhận xét : b.con – cùng tham gia nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TNXH. PPCT:Tiết 3 VỆ SINH HÔ HẤP (GDMT:Bộ phận-GDKNS) I/Yêu cầu: -Biết được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hâp. -Nêu ích lợi của tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi miệng.GDKNS:KN tư duy phê phán,KN làm củ bản thân,KN giao tiếp. -Có thói quen tập thể dục buổi sáng và giữ sch5 mũi miệng. *GDMT:Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí.Nêu đựơc ích lợi của BVMT.Có ý thức BVMT và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II.Chuẩn bị:Nội dung BT hoạt động nhóm. III.Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Giáo viên gọi học sinh lên bảng y/c trả lời lại các câu hỏi đã nêu trong bài trước -Khi hít vào hay thở ra thì cơ thể nhận khí gì - 3 học sinh lên bảng và thải ra khí gì? -Nêu lợi ích của việc hít thử không khí trong - Học sinh cùng nhận xét, đánh giá. lành? -Nêu tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm? - Theo dõi, đánh giá, nhận xét chung 3.Bài mới : a.Khám phá:Để cơ thể khoẻ mạnh ta nên HS trả lời ta phải giữ sạch mũi họng,thừơng xuyên tập làm gì ?Giáo viên liên hệ vai trò của hoạt thể dục. động thở, định hướng giới thiệu ghi tựa lên bảng “Vệ sinh hô hấp” -HS lắng nghe b.Kết nối : Hoạt động 1:Vệ sinh mũi và họng: MT :Kể được những việc nên và không nên làm để giữ gìn cơ quan hô hấp. -Y/c học sinh quan sát hình 2, 3 và TLCH - Bạn trong tranh đang làm gì? - Theo em làm việc đó có lợi gì? Hằng ngày em phải làm gì để giữ sạch mũi? Giáo viên :Để mũi và họng luôn sạch sẽ ta phải thường xuyên làm vệ sinh. Mũi và họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt hơn và phòng được các bệnh về đường hô hấp. Hoạt động 2:Lợi ích của việc thở sâu vào buổi sáng : MT :Nêu được ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng. - Cho học sinh cả lớp đứng dây hết, đồng - 5 -10 lần thời hai tay chống hông, chân mở rộng bằng vai . Giáo viên hô: “hít – thở” Khi hít thở mạnh ta nhận được lượng không - Nhiều, có nhiều Ô-xi.. khí như thế nào? -Y/c học sinh thảo luận nhóm đôi:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Bầu không khí buổi sáng thường như thế -Thường trong lành, và có lợi cho sức khoẻ. nào ? - Giúp cơ thể thải được khí cac bô níc ra ngoài và thu - Việc hít thở vào buổi sáng sẽ có lợi gì? nhiều ô –xi vào phổi. - Học sinh nhắc lại Giáo viên : Tập thở vào buổi sáng rất tốt có lợi cho sức khoẻ. c.Thực hành Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan Học sinh cùng quan sát hình vẽ hô hấp Học sinh trả lời tự do MT:HS nhận biết được những việc làm có Bạn đang dùng khăn lau mũi. lợi cho cơ quan hô hấp. Đang súc miệng - Giáo viên có thể giao việc theo phiếu học Làm mũi và miệng được sạch tập có thể cho học sinh quan sát theo hình Học sinh phát biểu tự do, nhận xét Chơi gần đường, nơi SGK và cùng trao đổi, nêu ý kiến về : có nhiều xe cộ qua lại (không nên) - Các nhân vật trong tranh đang làm gì? -Chơi trong sân trường (nên)- không khí thoáng mát… -Theo em đó là việc nên hay không nên làm -Hai chú thanh niên đang hút thuốc trong phòng, có 2 để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao? bạn chơi trong đó( không nên) Giáo viên : Sau khi cho học sinh thảo luận -Các bạn học sinh đang dọn dẹp lớp học và đeo khẩu xong giáo viên chốt ý lại trang cho đảm bảo vệ sinh(nên) * Những việc nào nên làm để bảo vệ cơ quan -Các bạn học sinh đi chơi công viên (nên) hô hấp? -Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung *Những việc nào không nên làm? -Luôn giữ sạch mũi và họng, Đeo khẩu trang khi làm Biết một số hoạt động của con người đã gay vệ sinh hoặc những nơi có nhiều bụi bặm, tập thể dục ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ và tập thở hằng ngày. quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. -Không nên để nhà cửa trường lớp bẩn thỉu, đổ rác và Giáo viên củng cố nội dung bài . khạc nhổ bừa bãi, lười vận động, hút thuốc lá và GDMT:GD cho HS biết một hoạt động thường xuyên chơi ở những nơi có nhiều bụi, khói. của con người để gây ô nhiễm bầu không khí như:Không vứt rác bừa bãi,đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định… HS khá giỏi:Nêu được ích lợi việc tập thể -2 học sinh đọc ghi nhớ dục buổi sáng và giữ sạch mũi miệng. d.Vận dụng: Nhận xét - 3- 4 học sinh nêu bài. + GDTT: Ghi nhớ và động viên người thân, bạn bè thực hiện vệ sinh, bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp. Nhận xét chung giờ học Xem bài mới “Phòng bệnh đường hô hấp” Ngày soạn : Ngày 26 tháng 08.năm 2012 Ngày dạy : Thứ tư, ngày 29 tháng 8.năm 2012 LUYỆN TỪ& CÂU. PPCT:Tiết 2. TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU Ai (Con gì? Cái gì?) là gì? I/Yêu cầu: -Tìm được một vài từ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. -Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì)? Là gì?(BT2).Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm(BT3)..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Luôn yêu thương và quan tâm đến mọi người. Yeâu thích caùc hình aûnh so saùnh II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp. TOÁN: PPCT:Tiết 8. ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I/Yêu cầu: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Giáo viên có thể đưa ra 1 số ví dụ, học sinh nghe và xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so sánh sánh trong câu văn, thơ – T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. Nhận xét, ghi điểm . Nhận xét chung. 3.Bài mới : a. Gtb: giới thiệu nội dung và y/c bài học – ghi tựa “từ ngữ về trẻ em”- Ai? là gì? b. Hướng dẫn bài học : Bài tập 1: Đọc y/ c: -Giáo viên cho học sinh hoạt động theo 2 nhóm tìm từ ngữ theo chủ đề thiếu nhiN1:từ chỉ trẻ emN2: từ chỉ tính nết của trẻ em. Tìm và ghi lên bảng bài tập thi đua tìm được nhiều từ.. T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung . Bài tập 2: Đọc đề. Hướng dẫn : đọc thật kĩ và suy nghĩ xem bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Ai? ( Cái gì? con gì?) ( Thiếu nhi) Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? (là măng non đất nước) Giáo viên t/c cho học sinh sửa sai và chốt bài tập đúng. Thiếu nhi/ là măng non của đất nước. Chúng em/ là học sinh tiểu học. Chích bông/ là bạn của trẻ em. Bài 3: Đọc y/c? Bài tập 2 y/c điều gì? Y/c bài tập 2 có gì khác so sánh với bài tập 1? Câu1: Cái gì? Câu 2: Ai? Câu3: Là gì? 4.Củng cố:. Hoạt động của học sinh - 3- 4 học sinh. - Nhắc tựa. - 1 học sinh đọc y/c học sinh thảo luận nhóm tìm và viết vào bảng bài tập Chỉ trẻ em thiếu nhi, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, thiếu niên… (D1) Tính tình ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành…(D2) Tình cảm Cả lớp: yêu thương, yêu quí, yêu mến… - 1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, bổ sung . - Lớp làm vào VBT, học sinh nêu bài làm, nhận xét bổ sung, sửa sai .. - 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm - Đặt đúng câu hỏi cho phần trả lời ( phần in đậm) - Lớp làm VBT, 1 học sinh nêu 1 câu, nhận xét bổ sung sửa sai, chốt câu trả lời đúng.. - 3 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Thuộc các bảng nhân 2, 3,4,5. -Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn(có 1 phép nhân). -Ham thích học toán. II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra:Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm - 3 học sinh lên bảng Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Ôn tập các bảng nhân” Nhắc tựa b.Vào bài: -T/c cho học sinh thi đua đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Y/c học sinh làm bài tập 1a. Sau đó cho - Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi học sinh đổi vở kiểm tra chéo. Bài 1b: Hướng dẫn nhân nhẩm với số - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con tròn trăm: Ví dụ : 2 trăm x 3 = 6 trăm - Học sinh nêu bài, nhận xét, bổ sung . Nhận xét, sửa sai Bài 2(a,c) Hướng dẫn học sinh tính giá trị - Học sinh nêu cách thực hiện : Thực hiện của biểu thức phép nhân trước, phép cộng sau. Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 -Nếu phép tính có các tính nhân thì ta = 22 thực hiện từ trái sang phải. Lớp làm. 3 học sinh lên bảng Nhận xét, sửa sai . 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36 -Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội - Phòng ăn có 8 cái bàn, , mỗi bàn xếp 4 dung . cái ghế. Bài 3: đọc đề có 8 lần lấy 4 cái ghế ? Bài toán cho biết gì? Trong phòng ă có tất cả mấy cái ghế. Ta thực hiện tính 4 x 8 = ? 4 cái ghế được lấy mấy lần? Bài toán hỏi gì? Giải: ? Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm Số ghế có trong phòng ăn là: thế nào? 4 x 8 = 32 (cái ghế) y/ c học sinh làm bài, giáo viên theo dõi, Đáp số: 32 cái ghế. giúp đỡ học sinh yếu. -Nhận xét, ghi điểm Bài 4: - Giáo viên vẽ hình tam giác đều lên bảng Cho biết 3 cạnh của tam giác, có cạnh là 100 cm. Tính chu vi ? -Y/c học sinh nêu điều bài toán cho ? 2 học sinh điều bài toán hỏi? Giải: - Đọc tên các cạnh và số đo của tam giác Chu vi tam giác ABC là: ABC: 100 x 3 = 300 (cm) hoặc AB = BC = BA = 100 cm 100 + 100 +100 = 300 (cm) Đáp số : 300 cm..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -T/c cho học sinh cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai. *Bài tập làm thêm(nếu con thời gian) Gv cho hs làm bài 2b 5 x 7 – 26 4.Củng cố -Dặn dò – Nhận xét : -Về nhà ôn lại các bảng nhân thật kĩ Nhận xét chung tiết học. THỦ CÔNG PPCT:Tiết 2. GẤP TÀU THUỶ (Tiết 2) (GDSDNLTKHQ:Liên hệ) I/ Yêu cầu : .-Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. -Gấp được tàu thuỷ hai ống khói.Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng.Tàu thuỷ tương đối cân đối. -HS dán được chiếc tàu thuỷ vào vở. Có ý thức giữ vệ sinh chung.Yêu thích sản phẩm mình làm. .*GDSDNLTKHQ:Để tiết kiệm được xăng dầu thì khi lưu thông trên sông biển ta nên sử dụng tàu thuỷ hai ống khói. *HS khá giỏi gấp và dán thẳng,phẳng,cân đối. II/ Chuẩn bị : Mẫu tàu thuỷ được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp tàu thuỷ bằng giấy . Giấy màu . Bút màu đen . III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định : 2/ KTBC : -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy trình thực hiện gấp tàu thuỷ. -Giáo viên nhận xét cách trình bày cách gấp tàu thuỷ –Giáo viên nhận xét . -Học sinh nêu lại 3/ Bài mới : a.Gtb: Ở tiết một các em đã được học quy trình gấp một tàu thuỷ bằng giấy , tiết thứ 2 các em thực hành gấp hoàn thành sản phẩm, -Học sinh nhắc tựa ghi tựa “ Gấp tàu thuỷ (t2)” . b.Hướng dẫn học sinh hoàn thành sản phẩm: -Trước khi gấp 2-3 học sinh nêu lại các thao -Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp ở tác gấp con ếch đã học tiết 1 . tiết 1: + Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông . -Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành + Bước 2: Gấp tạo hai chân trước con ếch ; gấp tàu thuỷ theo nhóm .Trong quá trình + Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con học sinh thực hành , giáo viên đến các ếch . nhóm quan sát , giúp đỡ , uốn nắn cho + HSthực hành gấp theo nhóm . những học sinh còn lúng túng . -Giáo viên tổ chức cho học sinh trong nhóm thi xem tàu thuỷ của ai hoàn chỉnh , sắc , đẹp hơn ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Giáo viên cùng học sinh nhận xét , tuyên dương. *HS khá giỏi gấp và dán thẳng,phẳng,cân đối 4/ Củng cố : -3 Học sinh nêu lại quy trình -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu quy trình -Học sinh mang sản phẩm lên bàn giáo viên . thực hiện gấp tàu thuỷ . -Giáo viên có thể gọi một vài học sinh mang tàu thuỷ đã được gấp lên bàn . -Về nhà tập gấp lại con ếch cho em mình chơi 5/ Nhận xét –dặn dò: -Chuẩn bị bài sau . -Giáo viên nhận xét chung cách thực hiện gấp con ếch . Ngày soạn : Ngày 27 tháng 08.năm 2012 Ngày dạy : Thứ năm, ngày30 tháng 8.năm 2012 CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết):. PPCT:Tiết 4 Bài: CÔ. GIÁO TÍ HON.. I/Yêu cầu: -Nghe viết đúng bài CT; trìng bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 b. -Yêu thích bạn viết đúng đẹp II/Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Nhận xét bài viết tiết trước D1: nguệch ngoạc, khuyuủ tay, xấu hổ -Cả lớp viết b.con D2:nguệch ngoạc, khuyủ tay, vắng mặt. nhận xét, sửa sai, nhắc nhở. -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3.Bài mới : a/ Gtb: giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học . ghi tựa lên bảng “ Cô giáo tí hon” -Nhắc tựa b/ Hướng dẫn học sinh viết bài: -Giáo viên đọc bài viết * Đoạn văn cớ mấy câu? -4 câu * Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao -Bé (tên riêng), các chữ còn lại là chữ cái đầu phải viết hoa? câu, viết hoa. - Luyện viết từ khó: -Viết b.con, 1hs học yếu, chậm lên bảng : -Giáo viên t/c nhận xét, sửa sai . kết hợp sửa sai ngay. -Đọc bài cho học sinh viết -Trình bày vở và ghi bài -Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo)(bảng -Đổi vở – nhóm đôi phụ) -Tổng hợp lỗi. -Giơ tay -Thu 1 số vở ghi. -2 bàn nộp bài c. Luyện tập: Bài tập 2: -Đọc y/c: -Nhóm 1-3 : Câu a.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Hướng dẫn : Ta tìm thêm 1 tiếng để có thể -N 2 –4: Câu b ghép vào trước hoặc sau tiếng đã cho sẵn để tạo thành từ có nghĩa. -Mỗi nhóm 1 nhóm từ, làm và trình bày kết -Dán lên bảng tập của các nhóm, cả lớp cùng quả. nhận xét, bổ sung, sửa sai. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố : -Chấm 1 số VBT, nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế. GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp. 5.Dặn dò – Nhận xét : -Luyện viết thêm ở nhà -Xem trước bài mới. TOÁN:. PPCT:Tiết 9. ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA. I/Yêu cầu: -Thuộc các bảng chia 2,3,4,5. -Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 (phép chia hết). -Ham thích học toán II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi -3học sinh lên bảng điểm - Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa -Nhắc tựa bài lên bảng “Ôn tập các bảng chia” b.Vào bài: -T/c cho học sinh thi đua đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5. -Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi -Y/c học sinh làm bài tập 1a. Sau đó cho học sinh đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2: -2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm -Thảo luận thực hiện chia nhẩm: bảng con -Hướng dẫn : 2 trăm : 2 bằng cách nhẩm -Nhận xét và sửa sai bài của bạn 2 : 2 = 1; vậy 2 trăm : 2 =1 trăm -Nhận xét, bổ sung Bài 3: Đọc đề: -Bài toán cho biết gì ? -Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần 24 cái cốc xếp đều vào 4 dĩa có nghĩa là bằng nhau như thế nào ? -Số cốc trong mỗi hộp? Bài toán hỏi gì? 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở, nhận xét, sửa sai .. Giải Mỗi hộp có số cốc là:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 24 : 4 = 6( cái cốc) Đáp số: 6 cái cốc -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. *Bài tập làm thêm (nếu con thời gian)GV cho HS chơi.(BT 4) -7 học sinh -Trò chơi : “ Thi nối nhanh phép tính với kết quả” 4.Củng cố: -Đọc bảng chia 5.Dặn dò – Nhận xét : -Nhận xét chung tiết học. TNXH: PPCT:Tiết 4. PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP (GDKNS) I/Yêu cầu: -Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi viêm họng, viêm phế quản ,viêm phổi. -Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp.GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin,KN làm chủ bản thân,Kn giao tiếp. -Có ý thức phòng bệnh đương hô hấp. II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan hô hấp Phiếu giao việc, một số dụng cụ bác sĩ (băng giấy) III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra: -Nêu lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng? -3 học sinh lên bảng -Nêu những việc nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3/.Bài mới : a.Khám phá:Các em có bao giờ nghe đau họng chưa?Cảm giác của em lúc đó NTN?Làm thê nào để đề phòng bệnh đau họng.Cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Phòng bệnh đường hô hấp” b. Kết nối. Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp. MT:Kể được một số bệnh đường hô hấp thường gặp. -Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1 -Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. -Kết kuận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. . . -Chuyển ý. Có,cảm giác rất khó chịu. -HS lắng nghe. -Mỗi bàn học sinh nối tiếp viết tên các bệnh đường hô hấp, thi đua nhanh và nhiều -Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung -2 học sinh nhắc lại -Nhắc hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. MT:HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp -Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 5 trang 10, 11. Tìm hiểu nội dung: -Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của các bạn trong tranh? Phù hợp với thời tiết không? -Dựa vào đâu em biết điều đó? -Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng? Theo em vì sao bạn ho và đau họng? Bạn này cần làm gì ? -Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh … thì chuyện gì có thể xảy ra? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? Kết luận 2: Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm khi thời tiết lạnh. Giữ vệ sinh mũi và họng. Chuyển ý c.Thực hành Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Bác sỹ” -Cho học sinh sắm vai MT:Nhằm khắc sâu kiến thức. *HS khá giỏi nêu nguyên nhân mắc các bệnh đuường hô hấp. d.Vận dụng: -Nhắc lại nội dung bài học -GDTT: Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, mặc trang phục phù hợp theo mùa -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi -Bị rát họng và đau -Bị nhiễm lạnh, bạn cần đến bác sỹ -Dễ bị viêm họng……. -2 học sinh nhắc lại. -Học sinh xung phong sắm vai bác sỹ, 1 số học sinh sắm vai bệnh nhân, thực hiện việc khám chữa bệnh viêm họng (cách đề phòng) - 3 học sinh. TẬP VIẾT: PPCT:Tiết 2. ÔN CHỮ HOA : A- Â. I/Yêu cầu: Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Au Lạc (1 dòng) ; và câu ứng dụng: An quả… mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Viết đúng mẫu, đều nết và nối chữ đúng qui định thông qua bài tập ứng dụng. -Yêu thích bạn viết đúng,viết đẹp. II/Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa:Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li Vở tập viết, bảng con và phấn. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà. -1 dãy -Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “ Anh em… đỡ đần” -B con: D1: Vừ A Dính; D2: Anh em. -Viết bcon theo y/c -Nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học : giáo viên ghi tựa : “bài 2” b.Hướng dẫn viết bài: -Luyện viết chữ hoa: -Tìm chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. -Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ -Nhận xét sửa chữa -Hướng dẫn viết từ ứng dụng: -Đọc từ ứng dụng -Âu Lạc:Tên nước ta thời cổ . Do vua An Dương Vương Lập nên, đóng đô ở Cổ Loa. Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. Phải biết nhớ ơn những người đã giúp dỡ mình, đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng. *Hướng dẫn học sinh viết tập - Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách . 4.Củng cố : - Thu chấm 1 số vở Nhận xét 5.Dặn dò – Nhận xét :Viết bài về nhà. -Nhắc tựa. -Viết bcon: Ă, Â, L. -1 học sinh đọc Âu Lạc -Học sinh viết b.con -Học sinh đọc câu ứng dụng. -Học sinh mở vở viết bài.. Ngày soạn : Ngày 28 tháng 08.năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày31 tháng 08.năm 2012.. Tập làm văn: PPCT:Tiết 2. VIẾT ĐƠN I/Yêu cầu: -Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (Sgk tr.9). -Học sinh biết viết một lá đơn theo mẫu -HS biết cách trình bày một lá đơn đúng theo mẫu. II/Chuẩn bị: Giấy viết đơn III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra: 2 học sinh lên bảng nói những điều em biết về đội TNTP Hồ 2 học sinh Chí Minh. -Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học sinh. Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung 3/. Bài mới : a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa Nhắc tựa “Viết Đơn”.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> b. Hướng dẫn viết đơn: -Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước. - Gồm 3 phần - Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu. Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết Lưu ý viết các nội dung cần thiết không viết đúng Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết hoàn toàn theo mẫu. đơn * Tập nói theo nội dung đơn, giáo viên nhận xét, sửa lỗi: Cần thể hiện những hiểu biết của em về đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào đội. 5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. - * Thực hành viết đơn: Yêu cầu học sinh cả lớp viết Chú ý tập trung vào phần chính lá đơn vào VBT. - Lớp viết đơn theo yêu cầu Gọi một số học sinh đọc đơn, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét. -4 – 5 học sinh 4/. Củng cố -Đơn dùng để làm gì?. GDTT: Trình bày đơn khoa học, viết đúng nội dung theo văn cảnh. 5/. Dặn dò – Nhận xét : Giáo viên nhận xét chung giờ học TOÁN:. PPCT:Tiết 10. LUYỆN TẬP I/Yêu cầu: -Biết tính đưởc giá trị của biểu thức có phép nhân., phép chia. -Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có 1 phép nhân). .HS ham thích học toán. II/Chuẩn bị: Hình vẽ bài tập 2. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra: -Các bài tập đã giao về nhà của tiết 9 -2 học sinh lên bảng -Nhận xét, sữa bài cho học sinh. 3/. Bài mới : a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên -Nhắc tựa bảng “ Luyện Tập” b. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: -Học sinh tính nháp, 2 bạn lên bảng a.5 x 3 + 132 b.32 : 4 + 106 c.20 x 3 : 2 -Thực hiện bảng con -Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm -Nêu kết quả bài toán( cả cách thực hiện) kết quả – Nêu cách thực hiện. Tuyên dương. *Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải (Câu c) -Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Nhận xét, sữa sai. Chuyển ý Bài 3: Đọc đề -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?. -Học sinh quan sát và khoanh tròn vào ¼ số con vịt. -Tổ chức nhận xét, bổ sung. -1 học sinh đọc đề bài. 1 bàn có 2 học sinh? 4 bàn có mấy học sinh? Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. 1 học sinh lên bảng . Giải Bốn bàn có số học sinh là:. -Giáo viên sửa bài và cho điểm *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Baøi 4 : xeáp 4 hình tam giaùc thaønh hình “caùi muõ” - Cho HS đọc yêu cầu bài - Yeâu caàu hoïc sinh laøm baøi - GV cho HS thi gheùp hình qua troø chôi “Ai nhanh, ai khéo” : chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy cử ra 3 baïn. GV phaùt cho moãi daõy 4 hình tam giaùc, yeâu caàu HS trong 3 phuùt baïn naøo. 2 x 4 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh -. HS đọc Hoïc sinh laøm baøi HS thi ñua gheùp hình Lớp nhận xét. ghép đúng, nhanh và khéo là dãy đó thaéng . - GV Nhaän xeùt, tuyeân döông. hoặc. -Nhận xét, sửa sai, bổ sung 4/. Củng cố 1 -Yêu cầu hs làm bài tập 4. Khoanh tròn 3 số bó hoa và 1 5 số chiếc bút. 5/. Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung giờ học. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua . Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng như : - Về học tập : Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2 Chưa có ý thức học bài thường xuyên, ít thuộc bài trước khi đến lớp. II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyn theo từng ngày học cụ thể Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yêu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. Tuần 3 Thứ –Ngày HAI 3 /9. BA 4/9. TƯ 5 /9. NĂM 6/9. SÁU 7/9. Tiết. Môn. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3. Tập đọc Kể chuyện Mĩ Thuật Toán Đạo đức HĐTT Tập đọc Nhạc Chính tả Toán TNXH LTVC Anh Văn Toán Thể dục Thủ công Chính tả Toán TNXH. 4 5 1. Tập viết Thể dục TLV. 2. Toán. Tên bài dạy Chiếc áo len Chiếc áo len. Lồng ghép GDKNS GDKNS. On tập về hình học Giữ lời hứa Quạt cho bà ngủ Chiếc áo len On tập về giải toán Bệnh lao phổi So sánh. Dấu chấm. GDKNS. Xem đồng hồ Gấp con ếch Chị em Xem đồng hồ Máu và cơ quan tuần hoàn Ôn chữ hoa B Kể về gia đình.Điền vào….in sẵn. GDMT. Luyện tập. SHL. Ngày soạn:01/09/2012 Ngày dạy Thứ hai ngày:03/09/2012. Tập đọc - kể chuyện PPCT:Tiết 8-9:CHIẾC ÁO LEN (GDKNS) I/Yêu cầu : -Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn thương yêu lẫn nhau.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; ; bước dầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.GDKNS:Kiểm soát cảm xúc,tự nhận thức,giao tiếp. -HS có ý thức thương yêu nhường nhịn lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. *HS khá giỏi:kể được toàn bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len . III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : -Bài cô giáo tí hon . - Hai học sinh đọc lại bài và trả lời - Những cử chỉ nào của “Cô giáo” làm cho bé câu hỏi thích thú ? -Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”? -Nhận xét ghi điể. Nhận xét chung 3/ Bài mới : a. Khám phá:Trong tranh có mấy người? -HS lắng nghe Đây là một gia đình. Dưới mỗi mái nhà, chúng ta đều có một gia đình và những người thân với bao tình cảm ấm áp.Để biết được ho nhừơng nhịn nhau NTN?Cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chiếc áo len” -Giáo viên ghi tựa bài b.Kết nối: -Giáo viên đọc mẫu .- Tóm tắt nội dung: Tình - Học sinh quan sát tranh sách giáo cảm anh em trong một nhà biết thương yêu, khoa nhường nhịn, để cha mẹ vui lòng. * Giáo viên xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo - Một em đọc một câu nối tiếp . phương ngữ.-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp . Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : -Học sinh đọc bài .  Bối rối . -Học sinh đọc phần chú giải SGK  Thì thào *Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi có mũ để đội, ấm ơi là ấm . như thế nào ? Học sinh đọc bài . -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2. - Vì mẹ nói rằng không thể mua -Vì sao Lan dỗi mẹ? chiếc áo đắt tiền như vậy . * Học sinh đọc thầm(đoạn 3) - Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm) -Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len -Anh Tuấn nói với mẹ những gì? cho em Lan .Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm.Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong . -Học sinh đọc bài (đoạn 4) Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm ) -Học sinh thảo luận theo nhóm rồi -Vì sao Lan ân hận? đại diện trả lời . -Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . -Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Học sinh trả lời tự do -Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: -Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, thầm) Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua đọc - Em nào tìm một tên khác cho truyện ? theo phân vai . c.Thực hành: -Các nhóm nhận xét bình chọn -GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại : nhóm nào đọc hay nhất .(đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật ). -Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm . *Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện, dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện . -Học sinh nhắc lại tựa bài và gợi ý ( lớp đọc thầm theo ). KỂ CHUYỆN Định hướng: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong -Học sinh nhắc lại tựa bài . SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo -Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu len” theo lời của bạn Lan . câu chuyện mà các em đã được học . * Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên: Giáo viên đính tranh : -Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn . -Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào ? - Vì sao Lan dỗi mẹ ? -Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? -Vì sao Lan ân hận ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp - Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật .(nếu học sinh kể không đạt, giáo viên mời học sinh khác kể lại ) - Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất, bạn nào kể hay nhất, bạn nào kể có tiến bộ (so với tiết trước ) *HS khá giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời kể của Lan d.Vận dụng: Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ? GDTT:Không nên đòi hỏi những điều quá mức. -Giáo viên yêu cầu học sinh tập kể lại câu chuyện vừa mới học cho bạn bè và người thân ở nghe. -Giáo viên nhận xét chung gời học. -Áo màu vàng ….. -Học sinh trả lời.. - HS kể chuyện . - HS thực hiện kể chuyện. - HS nhắc lại tựa bài - Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên. - Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình . -Trong gia đình, phải biết nhường nhịn, quan tâm đến người thân . -Không được làm bố mẹ buồn lo khi đòi hỏi những thứ bố mẹ không thể mua được…. TOÁN. PPCT:Tiết 11. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> I/ Yêu cầu: -Tính được độ dài đường gấp khúc,chu vi hình tam giác’chu vi hình tứ giác -Vận dụng kĩ năng tính toán tốt vào giải toán . -HS ham thích học toán. II/Chuần bị:Thước kẽ,bút chì III/ Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC: - Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ? - HS nhắc lại tựa bài (2 em) - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng - 2 x 4 = 8; 8 : 2 = 4 giải BT. -Giáo viên thu chấm một số vở, nhận xét ghi điểm 3/ Bài mới : a.Gtb: Ở lớp 2 các em đã được học về các hình tam giác, tứ giác, đường gấp khúc …Hôm nay các em cùng cô sẽ ôn 3 học sinh lắng nghe lại một số hình ghi bảng b.Hướng dẫn học sinh ôn tập : Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan đường gấp khúc . sát hình (SGK) Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ? * Học sinh nêu :AB= 34cm; BC = 12cm; Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cd = 40 cm cách tính độ dài đường gấp khúc ? -Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường các nhớ lại cách tính chu vi hình tam gấp khúc . giác ? Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam -Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán giác . * 2 học sinh lên bảng giải toán, lớp làm vào bảng con(phép tính). Giải : a) Độ dài đường gấp khúc ABCD la: 34 + 12 + 40 =(86 cm ) Đáp số : 86 cm Giải -GV nhận xét chung . b) Chu vi hình tam giác MNP là : 34 + 12 + 40 = 86 cm) Đáp số :86cm -Lớp nhận xét . -1 Học sinh đọc yêu cầu . Bài 2 : Học sinh ôn lại cách đo độ dài đoạn -Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) thẳng . AB = 3cm; BC = 2 cm, DC = 3cm; AD =2c, từ đó tính chu vi hình chữ nhật . - 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào VBT. Chu vi hình chữ nhật ABCD là; 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số : 10 cm - Học sinh nhận xét cách thực hiện của.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài 3 : Giáo viên treo bảng từ, có kẻ bạn . sẳn hình . -Học sinh quan sát và nêu câu hỏi của bài . -Học sinh nêu : -Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to ) -Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ) .HS thực hiện giải toán . -Học sinh nêu lại cách tính .. *Bài tập làm thêm(nếu con thời gian) BT4 Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình để được 3 hình tam giác,2 hình tứ giác 4/ Củng cố : - Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài của đường gấp khúc, Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau; ôn tính chu vi hình tamgiác, hình tứ giác . tập về giải toán . 5/ Nhận xét dặn dò : - Giáo viên nhận xét chung tiết học, tuyên dương một số em học tốt qua tiết toán . ĐẠO ĐỨC. PPCT:Tiết 3. GIỮ LỜI HỨA (GDKNS) I/ Yêu cầu:. -Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. -Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.GDKNS:KN tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa:KN thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình;Kn đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. -Quý trọng những người biết giữ lời hứa. *HS khá giỏi nêu được thế nào là giữ lời hứa.Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc . Phiếu học tập . III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/On định : 2/ KTBC : Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ? - Học sinh nhắc lại tựa bài. Em hãy đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy ? - Học sinh nêu . GV nhận xét ghi điểm .GV nhận xét - 2 em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy . chung . 3/ Bài mới : a.Khám phá: GV kể cho HS nghe câu chuyện về một bạn không biết giữ lời hứa và hỏi học sinh. - 3 học sinh nêu lại tựa bài Mọi người đối xử như thế nào với bạn đó ? GV để mọi người tôn trong và quí mến.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> mình thì ta phải làm gì ?Cô cùng các em tim hiểu qua bài « Giữ lời hứa » Giáo viên gt trực tiếp vào bài –ghi tựa b.Kết nối : A/ Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” . - Mục tiêu : Học sinh biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa . Giáo viên kể chuyện ( Vừa kể vừa minh hoa bằng tranh, nếu có ) -Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? -Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của bác ? -Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? -Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ? -Thế nào là giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ? Giáo viên tóm lại bài : -Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài .Vịêc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục .. - 2 Học sinh kể lại truyện . - Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi . -Tự giải quyết các thắc mắc của nhau.. -Lắng nghe GV nói.. -Học sinh hoạt động theo nhóm . -Học sinh dựa vào yêu cầu của bài tập 2 GDTT: Qua câu chuyện trên, chúng ta ở (VBT) thấy cần phải giữ đúng lời hứa .Giữ lời -Thảo luận và trình bày(có thể bằng lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, hoặc đóng vai). đã hứa hẹn với người khác.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo . Hoạt động 2: Xử lí tình huống . *Mục tiêu :Học sinh biết được vì sao cần phải giữ lời hứa vá cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác . -Giáo viên chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm xử lí một trong hai tình huống sau đây . Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học Học sinh tự liên hệ thực tế ở bản thân như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn để và nêu. bạn khỏi phải chờ Tình huống 2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. GV kết luận : Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác . Hoạt động 3: Tự liên hệ . * Mục tiêu :Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân . -Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của GV nêu yêu cầu liên hệ :.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không ? ? Em có thực hiện được điều đã hứa không ? Vì sao ? ? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được ) điều đã hứa . Tiết 2 : Họat động 1: thảo luận theo nhóm đôi. - Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống.. bạn bè trong lớp, trong trường -Về nhà xem lại bài HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT.1 số HS báo cóa bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.. Các nhóm lên đóng vai-Lớp theo dỏi GVKL: Ý a, d là giữ lờihứa- Ý b, c là nhận xét đánh giá xem cĩ đồng ý cách không giữ lờihứa. đóng vai của bạn không?Vì sao? c.Thực hành : + Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp Hoạt động 2: đóng vai: - GV chia lớp theo nhóm và thảo luận nghe. theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo Thảo luận theo nhóm và đại diện YC cuûa baøi. nhoùm thaûo luaän roài baùo keát quaû cuûa GV KL: Em phaûi caàn xin loãi vaø giaûi nhoùm mình. Nhoùm baïn nhaän xeùt boå thích lí do vaø khuyeân baïn khoâng neân sung yù kieán. laøm ñieàu sai traùi. Hoạt động 3: Bài tập 5: GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đkhông đồng tình với ýa; c ; e. - Gv KL chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điêumình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lờihứa sẽ được người khác tin caäy vaø toân troïng. *HS khá giỏi nêu được thế nào là giữ lời hứa.Hiểu được ý nghĩa việc giữ lời hứa. d.Vận dụng: Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ? 5/Nhận xét – dặn dò : GV nhận xét chung tiết học . Ngày soạn : Ngày 1 tháng 09.năm 2012 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 4 tháng 9.năm 2012. TẬP ĐỌC PPCT:Tiết 10. QUẠT CHO BÀ NGỦ I/ Yêu cầu : -Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.( trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ) -Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Luôn hiếu thảo yêu thương và giúp đỡ bà . II/ Chuẩn bị; Tranh minh hoạ ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng. III/ Lên lớp; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcsinh 1/ Ổn định 2/ KTBC : Hỏi tựa bài tiết trước ? -Học sinh nhắc lại tựa Giáo viên gọi học sinh đọc bài . -Học sinh đọc bài nói tiếp nối nhau kể ? Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? câu chuyện chiếc áo len theo lời của Lan GV nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung (mỗi học sinh kể 2 đoạn ) và trả lời câu .3/Bài mới : hỏi. a.Gtb: Tiếp tục chủ điểm mái ấm, bài thơ “Quạt cho bà ngủ” sẽ giúp cho các em thấy tình cảm của một bạn nhỏ với bàcủa bạn như thế nào ? tiết tập đọc hôm nay các em cùng thầy tìm hiểu qua bài tập đọc : “Quạt cho bà ngủ”. ghi tựa . - Nhắc lại tựa b. GV hướng dẫn tìm hiểu bài : * Luyện đọc -Giáo viên đọc bài thơ với giọng dịu dàng, tình cảm. -HS lắng nghe -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo -Học sinh đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc phương ngữ. 2 dòng thơ( chú ý phát âm đối với các Giáo viên chú ý nhắc nhở các em ngắt còn sai . nhịp đúng trong các khổ thơ . Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng -HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, 4 khổ thơ + giải nghĩa từ mới nhóm đọc nối tiếp .  thiu thiu -Lớp đọc bài nhóm đôi. * Tìm hiểu bài: -Lớp đọc đồng thanh -Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi của nội dung bài. - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? - Cảnh vật tronh nhà, ngoài vườn ntn? -Bạn quạt cho bà ngủ . -Mọi vật đều im lặng như đang ngủ . -Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. -Bà mơ thấy gì ? Đậu trên tường trắng. Hoa cam… trong - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? vườn. -Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu * Bà mơ thấy cháu đang quạt hương với bà như thế nào ? thơm tới. -Giáo viên củng cố lại nội dung bài : -Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm trả lời sóc bà . -Học sinh đọc thầm lại bài thơ + Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ . -Học sinh phát biểu. Nhận xét, bổ sung, -Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả sửa sai . bài theo cách xoá dần từng khổ thơ . -Giáo viên theo dõi xem nhóm nào đọc nhanh, đọc đúng, đọc hay là nhóm đó -Học sinh lớp thực hiện học thuộc thắng . -Học sinh thi học thuộc theo từng cặp 4/Củng cố : đôi . - Hỏi tựa ? 4 Học sinh đại diện đọc nối tiếp 4 khổ - GV có thể tổ chức cho học sinh lớp thi thơ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> đọc thuộc theo từng khổ thơ trong bài . 5/ Nhận xét – dặn dò : -GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số em học tốt . -Học sinh nhắc lại . -Học sinh thi đua đọc thuộc theo khổ thơ. -Về nhà xem lại bài . -Chuẩn bị bài sau “Chú sẻ và hoa bằng lăng” CHÍNH TẢ (nghe –viết). PPCT:Tiết 5. CHIẾC ÁO LEN I/ Yêu cầu :. -Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT2 b.Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT 3). -Có ý thức rèn chữ và cẩn thận khi viết bài . II/ Chuẩn bị : Bảng phụ có kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3. VBT. III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : -Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó: -3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng xào rau; sà xuống; xinh xẻo con. -Giáo viên nhận xét cách viết của học sinh . -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới : a.Gtb: Giáo viên giới thiệu vào bài. -Giáo viên nêu cầu bài viết, ghi tựa “Chiếc áo len”. b.Hướng dẫn viết bài: -Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4) -Vì sao Lan ân hận ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ lẫn: -D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi . -D2: Ap áp, xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ … Giáo viên đọc lại bài viết . + Giáo viên đọc bài ( câu, cụm từ, toàn câu) + Giáo viên đọc lại bài . -Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết .. -Học sinh nhắc lại tựa bài viết . -Vì em đã làm cho me phải buồn lo, …. -Học sinh trả lời, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người . -Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép . - Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con . - Học sinh đọc bài lại . - Học sinh viết bài vào vở. -Học sinh dò bài sửa lổi..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tổng hợp lỗi + Giáo viên thu một số bài chấm điểm c.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở bảng, củng cố sửa lời của những học sinh địa phương -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai .Giáo viên cho học sinh làm vào VBT. - Học sinh nộp bài. -HS đọc yêu cầu bài (lên bảng làm bài ) -Lớp làm vào giấy nháp -Học sinh làm vào VBT :a/ Cuộn tròn; chân thật; chậm trễ . b/ Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng ( Là cái thước kẻ) c/ …..( Là cái bút chì). Bài 3: Giáo viên cho học sinh nắm vững -1 Học sinh lên bảng làm mẫu yêu cầu bài tập : - Học sinh làm vào VBT -Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung -Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở yêu cầu bài tập. bảng lớp . -Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. * Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm chưa chính xác . -Học sinh có thể xung phong đọc - Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc . thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1 4/ Củng cố : + Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số thường viết sai . -Học sinh thực hiện theo yêu cầu . 5/ Nhận xét – dặn dò : -Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự) -Giáo viên nhận xét chung tiết học . tên của 19 chữ đã học . -Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau . TOÁN. PPCT:Tiết 12. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ Yêu cầu : -Biết giải bài toán về nhiều hơn ít hơn. -Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. -Yêu thích môn học và tính toán cẩn thận II/ Chuiẩn bị : Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập. Phấn màu, thước kẻ. 3/Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định : 2/ KTBC : -Nêu cách tính chu vi hình tam giác và - Học sinh nêu cách tính . hình hình tứ giác . - Tính chu vi hình tam giác; hình vuông ? - 2 Học sinh lên bảng thực hiện -lớp làm *Tính chu vi hình tam giác : ABC, AB vào giấy nháp . = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm. *Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh =20cm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung . Học sinh nhắc lại tựa bài . 3/ Bài mới : a. Gtb : ghi tựa 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú b. Hướng dẫn ôn tập : ý ở SGK Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều Học sinh tự giải vào giấy nháp hơn” 1 học sinh lên bảng giải : Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn Giải : thẳng trên bảng phụ . Số cây hai đội trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ Đáp số : 320( cây) sung . 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán . 1 Học sinh ln bảng làm .Lớp làm vào vở Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được số lít Bài 2 : Giáo viên cho học sinh làm xăng là: tương tự như bài 1 làm vào vở 635 – 128 = 507 (l) Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn Đáp số : 507( lít) thẳng . Học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát nêu : Bài 3:Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . * Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị” Hàng trên có mấy quả cam ? Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?. 7 quả. 5 qủa Học sinh làm vào vở . Giải: Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : 7 – 5 = 2 ( quả) Đáp so : 2 quả cam Học sinh nhắc lại Học sinh suy nghĩ và nêu . Học sinh nộp vở. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) HS cả lớp theo dõi nhận xét. BT 4 GV cho HS đọc đề Gọi 2 em lên giải 4/ Củng cố : _ Hỏi tựa bài ? _ Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải . _ Giáo viên thu chấm một số bài . 5/ Nhận xét- dặn dò : Giáo viên nhận xét chung tiết học . Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau . TỰ NHIÊN XÃ HỘI. PPCT:Tiết 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> BỆNH LAO PHỔI (GDKNS) I/ Yêu cầu : -Biết cần tiêm phònglao,thở không khí trong lành,ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. -Biết được nguyên nhân gây ra bệnh lao và tác hại của bênh lao phổi.GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin,KN làm chủ bản thân. -HS có ý thức phòng bệnh lao phổi. II/ Chuẩn bị; Các hình trong SGK trang 12, 13. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định 2/ KTBC : Hỏi tựa bài ? Học sinh nhắc lại . - Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi… thường gặp Em hãy nêu nguyên nhân chính của Do nhiễm lạnh, nhiễm trùnghoặc biến bệnh hô hấp ? chứng của các bệnh truyền nhiễm; cúm…. Nêu cách đề phòng ? Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi, họng… Giáo viên nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung . 3/ Bài mới : a.Khám phá:GV gọi HS nêu những HS nêu điều em biết về bệnh lao phổi. Giáo viên chốt lai nguyên nhân dẫn đến Học sinh nhắc lại . bệnh lao phổi.Làm thế nào để phòng được bệnh lao .Cô cùng các em tim hiểu qua bài “bệnh lao phổi” b.Kết nối: Hoạt động 1: Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân : bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều -Nguyên gây bệnh lao phổi là gì ? khiển các bạn trong nhóm quan sát các -Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 12 -Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo sang người lành bằng con đường nào ? luận trả lời các câu hỏi ở SGK -Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh ? Nhóm trưởng cử người báo cáo thảo luận của nhóm mình . *Bước 2: -Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> -Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ, giáo viên kết hợp giảng thêm . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. + Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở trang 13 SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý : -Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? -Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi ? -Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? -Giáo viên nhận xét, bổ sung, tuyên dương những nhóm nêu đủ ý . KL:-Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. -Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng chóng lao. -Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời . c.Thực hành: Hoạt động 3: Đóng vai . *Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh, để được đi khám và chữa bệnh kịp thời . -Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh . Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm . Giáo viên nêu 2 tình huống : Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( như viêmhọng, viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh ? Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? Giáo viên chốt lại :Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh … HS khá giỏi biết được nguyên nhân gây bệnh và các tác hại của bệnh lao phổi. d.Vận dụng: GV hỏi một số HS nội dung bài học xong . GV nhận xét chung tiết học .. + HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm .. + Đại diện nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .Lớp nhận xét bổ sung .. Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .Các nhóm khác nhận xét .. - Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên .. Về nhà xem lại các nội dung bài học và chuẩn bị bài sau : “Máu và cơ quan tuần hoàn”..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn : Ngày 2 tháng 09.năm 2012 Ngày dạy : Thứ tư, ngày 05 tháng 09.năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. PPCT:Tiết 3. SO SÁNH . DẤU CHẤM I/Yêu cầu : -Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ so sánh (BT2). Đặt đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoan văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). -Yêu thích những hình ảnh so sánh. II/ Chuẩn bị : Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1. Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3. III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/On định : 2/KTBC : ? Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết Học sinh nhắc lại tựa bài . trước . 2 Học sinh lên bảng làm bài tập, một Giáo viên kiễm tra bài 1.2 em làm một bài . Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau ? Chúng em là măng non của đất nước . -Ai là măng non của đất nước ? Chích bông là bạn của trẻ em . -Chích bông là gì ? Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung. 3/ Bài mới : a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài như ở -Học sinh nhắc lại . mục yêu cầu- ghi tựa . b/ Hướng dẫn làm bài tập . Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp *Bài 1: theo dõi ở SGK. Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng, mời Học sinh đọc lần lược từng câu thơ, học 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi . nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng 4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu đua nhau . văn . *Lớp làm VBT -GV cùng HS nhận xèt, và chốt lại bài có a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao . lời giải đúng . b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm . c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung . d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng .. Bài 2: -Giáo viên mời 4 bạn lên bảng, gạch 1 Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp đọc bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh thầm lại các câu thơ, câu văn ở bài 1, trong các câu thơ, câu văn đã viết trên viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> băng giấy . -Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải chúng . Bài 3: -Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu. Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng . Ong tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần, chính mắt ch ính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng .Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mắt tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng.Ong là niềm tự hào của gia đình tôi .. Lớp làm vào VBT : tựa, như, là, là là. - Một học sinh đọc yêu cầu bài Học sinh làm bài theo cá nhân, sau đó trao đổi theo cặp . 1 học sinh lên bảng chữa bài . Học sinh chữa bài vào vở bài tập. -Học sinh nhắc lại . -Học sinh nêu .. 4/ Củng cố : -Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại nội dung bài vừa học . Về nhà xem lại bài những bài tập trên Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự lớp đã làm .Chuẩn bị bài sau so sánh; ôn luyện về dấu câu . 5/Nhận xét – dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . TOÁN. PPCT:Tiết 13. XEM ĐỒNG HỒ I/ Yêu cầu : -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 -Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày . -Yêu thích môn học và vận dụng vào đời sống hằng ngày. II/ Chuẩn bị : Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút ). Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) Đồng hồ điện tử . III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định : 2/ KTBC : Giáo viên kiễm tra VBT một số bài Học sinh nhắc lại tựa bài . của học sinh làm, chấm điểm Học sinh nộp bài . Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải lại bài 4 SGK . -Giáo viên nhận xét chung . 3/ Bài mới : a.Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp -HS nêu lại ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> vào bài, ghi tựa “ Xem đồng hồ” . B. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên giúp học sinh nêu lại : Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . Sau đó giáo viên sử dụng đồng hồ bàn bằng bìa, yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ ) 5 giờ chiều ( 17 giờ ) 8 giờ tối (20 giờ ). Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút . A/ Hướng dẫn HS xem giờ, phút . -Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu cc thời điểm . -Chẳng hạn : Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút . - GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi *Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ . B/ GV hướng dẫn HS thực hành : Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý đầu .Chẳng hạn, có thể làm theo thứ tự . Giáo viên cho học sinh quan vào các hình bài SGK -Nêu vị trí kim ngắn . -Nêu vị trí kim dài . -Nêu giờ, phút tương ứng . -Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập . Bài 2 : Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm, trao đổi lẫn nhau . + Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài . Bài 3 :Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh quan sát .Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ.    . 3 giờ.   . 12giờ. 1 giờ 30 phút. 4 giờ 30 phút đúng. 7 giờ đúng đúng. 9 giờ 30 phút. 11 giờ đúng. 3 học sinh nêu lại. -Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của gióa viên . Học sinh nêu : Hình a; kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 4 .Tương tự HS trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ Học sinh làm vào VBT . và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả -Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các lời các câu hỏi của giáo viên . mặt đồng hồ và nêu . Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng + HS nêu miệng 5 : 20, 9 :15; 12 : 35, 14 : 05, 11: 30, 21: 55. hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ - Học sinh làm vào phiếu BT .2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình (lớp nhận chỉ cùng giờ .Sau đó giáo viên chữa xét ) bài .. _ Học sinh hiện .. xung phong lên bảng thực. 4/ Củng cố : Giáo viên cho học sinh lên bảng tự xoay kim đồng hồ do giáo viên nêu, hoặc học sinh tự xoay sau đó nêu giờ . Giáo viên nhận xét tuyên dương . Xem đồng hồ tiếp theo . 5/ Nhận xét – dặn dò : Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học chuẩn bị tiết sau;. THỦ CÔNG PPCT:Tiết 3. GẤP CON ẾCH (tiết 1) I/.Mục tiêu: --Biết cách gấp con ếch -Gấp được con ếch bằng giấy.Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. -HS yêu thích sản phẩm mình làm. II/. Giáo viên chuẩn bị. Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước là Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy Giấy màu, kéo thủ công III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ 3/. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 1: + Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực nhận xét tế. Ngoài ăn thịt ra, ếch còn giúp người nông dân dự.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp. đoán thời tiết khi nghe tiếng kêu. Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu + Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước. + Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo + Học sinh làm bằng giấy nháp + 1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện + Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch + Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi lớp. những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. *HS khéo tay Gấp được con ếch bằng giấy.Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng 4/. Củng cố - Dặn dò Về nhà xem lại bài Ngày soạn : Ngày 3 tháng 09.năm 2012 Ngày dạy : Thứ năm, ngày 6 tháng 09.năm 2012. CHÍNH TẢ (Tập chép ) PPCT:Tiết 6. CHỊ EM Phân biệt ăc / oăc, tr/ ch, dấu hỏi /dấu ngã I/ Yêu cầu : -Chép và trình bày đúng bài CT -Làm đúng bài tập CT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) b . -Có ý thức viết sạch đẹp , rõ ràng II/ Chuẩn bị : -Bảng phụ viết bài thơ “Chị em” . -Bảng lớp viết (2hoặc 3lần ) nội dung bài tập 2 III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định : 2/KTBC : -Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ : 3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp rrăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực viết bảng con Giáo viên cùng lớp nhận xét, sữa chữa . học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ Giáo viên nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung . đã học . 3/Bài mới : a.Gtb: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học ghi tựa “Chị em” 2 học sinh nhắc tựa bài b.Hướng dẫn HS nghe – viết Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ . Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài Hai, ba học sinh đọc lại bài, lớp theo dõi SGK . ? Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ ./ Chị quét sạch thềm ./Chị đuổi g không cho phá vườn rau ./ -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày Chị ngủ cùng em . bài thơ: -Bài thơ viết theo thể thơ gì ? -Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? -Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô; chữ dầu.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> dòng 8 viết cách lề vở 1 ô. -Các chữ đầu dòng . *Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn . Học sinh nhìn SGK, chép bài vào vở .. -Những chữ nào trong bài viết hoa ?. c. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 2. Giáo viên đọc yêu cầu bài -Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét. Lớp làm vào VBT, 2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn … Lớp chữa vào vở bài tập .. Bài 3: Lựa chọn - Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 3a, -Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng .. Học sinh làm vào vở bài tập . +Học sinh báo cáo kết quả bằng cờ hiệu Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng . a/ chung; trèo; chậu . b/ mở; bể; mũi .. 4/ Củng cố : Giáo viên thu chấm một số vở viết chấm điểm -2 bàn nộp bài 5/ Nhận xét –dặn dò : Lớp đọc lại BT 3 Giáo viên nhận xét chung bài viết, về nhà chuẩn +Những em viết chính tả chưa đạt về nhà viết lại bị bài viết tiết sau .. TOÁN PPCT:Tiết 14. XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo ) I/Yêu cầu : -Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 -HS đọc được theo hai cách.Chẵn hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9giờ kém 25 phút . -Có ý thức về giờ giấc và xem giờ đúng để đi học đúng giờ .II/ Chuẩn bị : Đồ dùng học tập như ở tiết trước . III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/On định : 2/ KTBC : a. Gtb: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách Học sinh nhắc lại xem giờ của các loại đồng hồ và tự mình xoay kim đồng hồ theo thời gian mà học sinh nêu Học sinh thực hiện . trước lớp . -Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương . b. Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách . - Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ Học sinh quan sát các mô hình đồng hồ ở SGK . nhất trong khung của bài học rồi nêu :Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút; Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ, xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? -Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách . -Thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một.   .

<span class='text_page_counter'>(65)</span> trong hai cách : Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách, chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách, chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”. c.Luyện tập: Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của baì đọc theo hai cách Giáo viên chữa bài . Bài 2: Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa . -Giáo viên gọi vài em lên bảng nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình rồi sửa sai nếu có . . HS quan sát đọc . Bài 4: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời . -Giáo viên thống nhất câu trả lời . 4/ Củng cố : Giáo viên hỏi lại nội dung bài . Giáo viên gọi vài em lên thực hành thi đua theo nhóm của mình . Giáo viên tuyên dương các nhóm thực hiện tốt 5/ Nhận xét –dặn dò : -Học sinh thực hiện rồi nêu . Giáo viên nhận xét chung tiết học . Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau . 2 học sinh lên bảng thực hiện.   . Học sinh kiểm tra lẫn nhau . Học sinh nêu lại Học sinh làm bài và nêu theo yêu cầu của giáo viên .. TỰ NHIÊN XÃ HỘI PPCT:Tiết 6. MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ Yêu cầu : -Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.. - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. *HS khá giỏi nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn:Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> II/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK ( Phóng to ) . Tiết lợn đã chống đông, để lắng trong ống thuỷ tinh . III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Ổn định : 2/ KTBC : -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được + Học sinh nêu lại nội dung bài học . nội dung bài học tiết trước . -Nhận xét và tuyên dương . -Giáo viên nhận xét chung . 3/ Bài mới : a. Gtb: Giáo viên, giới thiệu, ghi tựa “ - Học sinh nhắc lại tựa bài Máu và cơ quan tuần hoàn” . b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài . *Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược - Học sinh quan sát tranh và thảo luận . về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. -Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ - Học sinh trả lời tự do chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? - Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc ? - Quan sát máu đã được chống đông trong Học sinh làm việc theo nhóm . ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm -Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1, mấy phần? Đó là những phần nào ? 2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả -HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang kời những câu hỏi . 14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể - Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung có tên là gì ? của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, GV kết luận :Máu là chất lỏng màu đỏ, bổ sung. gồm hai phần là huyết tương (phần nước màu vàng ở trên ) và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu (phần màu đỏ lắng xuống dưới ). -Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ .Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt .Nó có chức năng mang ô- xi đi nuôi cơ thể . - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn . Hoạt động 2: Làm việc với SGK: -Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn . - Học sinh làm việc theo cặp đôi .Quan -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được : sát hình 4 trang 15 SGK, lần lượt một - Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các em hỏi, một em trả lời mạch máu . - Dựa vào hình vẽ, em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực . - Chỉ vị trí của tim trênlòng ngực của.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> mình . - Giáo viên yêu cầu đại diện từng cặp nêu . - Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? -Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và các mạch máu . Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức . -Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi . -Giáo viên nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài . *HS khá giỏi nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn:Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể.. 4/ Củng cố : -Giáo viên hỏi lại yêu cầu nội dung bài vừa mới học . 5/Nhậnxét- dặn dò : -Giáo viên nhận xét chung tiết học .. -Từng cặp nêu .. + Lớp chia thành 2 đội, thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trn hình vẽ .. Học sinh nêu lại -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau và học bài .. TẬP VIẾT. PPCT:Tiết 3. ÔN CHỮ HOA B I/ Yêu cầu : -Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H,T (1 dòng); - Viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và các câu ứng dụng : Bầu ơi… chung một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Yêu thích môn học có ý thức rèn chữ .II/Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa B . Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ổn định . 2/KTBC : Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước ( trong vở TV). (Au Lạc, An quả nhớ kẻ trồng cây / An khoai nhớ Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng lớp, cả kẻ cho dây mà trồng ). lớp viết bảng con : Au Lạc, ăn quả. Giáo viên thu chấm một số vở viết ở nhà học Học sinh nộp vở . sinh chấm điểm . Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung . 3/ Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> a.Gtb: Giáo viên giới thiệu như theo yêu cầu của bài, ghi tựa “Bài 2”. b/ Hướng dẫn viết trên bảng con : * Hướng dẫn luyện viết chữ hoa HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T . -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. B/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng . Bố Hạ . -GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) . *Luyen viết câu ứng dụng : Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọclẫn nhau . Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV . * Giáo viên nêu yêu cầu :. B: 1 dòng Viết các con chữ H và T : 1 dòng Viết tên riêng BốHạ : 2 dòng Viết con chữ. 2 học sinh nhắc lại. Học sinh nêu cá nhân . Học sinh viết chữ con .. B và chữ H, T, trên bảng. HS đọc từ ứng dụng :. Bố Hạ .. Học sinh viết bảng con . Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh tập viết trên bảng con các chữ :. Bầu;. Tuy . Học sinh viết vào vở tập viết .. Viết câu tục ngữ : 2 lần . Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ . 4/ Củng cố : Giáo viên thu chấm một số vở . Nhận xét cách viết của một số em và chưa tốt 5/ Nhận xét – dặn dò : Gv nhận xét tiết học . Học sinh viết bảng con lại trừ ứng dụng :. Bố. Hạ ở bảng con - Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ sung bài của những em chưa viết xong . Ngày soạn : Ngày 4 tháng 09.năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 7 tháng 09.năm 2012. TẬP LÀM VĂN PPCT:Tiết 3. KỂ VỀ GIA ĐÌNH ( Điền vào giấy in sẵn ) I/ Yêu cầu : -Kể được một cách đơn giản về người bạn mới quen theo gợi ý (BT1)..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Biết viết đơn xin phép nghỉ học (BT2). -GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. II/ Chuẩn bị : Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho từng học sinh . GDMT:Gd cho cc em tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : -Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn 4 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh . -Giáo viên nhận xét chung 3/ Bài mới : a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa “ Viết đơn” Học sinh nhắc lại tựa bài .( 2-3 em ) . *Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập theo SGK -Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập . Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài . Bài 1: làm miệng . -Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ ( cặp đình mình cho một người bạn mới (mới đến đôi ) lớp, mới quen …) Yêu cầu học sinh chỉ cần Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp . nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em : Ví dụ : Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào ? -Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể + Ví dụ : Nhà tớ chỉ có bốn người . bố mẹ tớ, tớ tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, và cu Thắng 5 tuổi . Bố mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm chân thật . ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay .Mẹ tớ cũng làm ruộng .Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá áo quần Bài 2: .Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ. -Giáo viên nêu yêu cầu bài .( học sinh phải -Nột Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo tự của lá đơn viên .Qua đó GV GDMT : Giáo dục tình cảm +Quốc hiệu và tiêu ngữ đẹp đẽ trong gia đình ) + Địa điểm và ngày, tháng năm viết đơn . + Tên của đơn . + Tên của người nhận đơn . + Họ, tên người viết đơn :người viết là học sinh lớp nào . + Lí do viết đơn . -Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh + Lí do nghỉ học . điền nội dung .Nếu không có mẫu đơn các em + Lời hứa của người viết đơn . dựa vào yêu của GSK, Quốc hiệu và tên của lá + Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn . đơn không cần viết chữ in . + Chữ ký của học sinh . -Giáo viên kiểm tra, chấm chữa bài của một vài em, nêu nhận xét các bài làm của học sinh . Lớp làm vào VBT .4 học sinh nêu miệng bài 4/ Củng cố : tập .Nhận xét, bổ sung. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học . -Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm của mình . 5/ Nhận xét –dặn dò :.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> -GV nhận xét và tuyên dương một số HS làm Học sinh nêu lại nội dung bài học . bài tốt . 3 học sinh Về nhà làm lại bài vào giấy nháp và chuẩn bị bài sau .. TOÁN PPCT:Tiết 15. LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu : -Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). -Biết xác định ½,1/3 của một nhóm đồ vật -HS ham thích học toán. II/ Chuẩn bị : Giáo án, sổ điểm, một số mô hình đồng hồ bằng bìa . III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/On định : 2/ KTBC : -Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng chỉ trên 3 Học sinh nêu ( Lớp nhận xét ). mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách . Giáo viên nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung . 3/ Bài mới : a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa “ Luyện tập” b.Hướng dẫn học sinh luyện tập : - Học sinh nhắc tựa *Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK . *Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài + 4 Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 toán để tìm cách giải giờ kém 5 phút; 8 giờ. + Một em lên bảng giải (lớp làm vào bảng con, không cần viết lời giải .Kết hợp cùng giáo viên nhận xét bài làm của bạn ). -Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời Giải giải đúng . Số người có ở trong 4 thuyền là: *Bài 3: Yêu cầu học sinh chỉ ra được hình 1 đã 5 x 4 = 20 (người) Đáp số :20 người . 1 khoanh vào 3 số quả cam (có 3 hàng bằng nhau, Học sinh nêu yêu cầu bài . đã khoanh vào một hàng ). Học sinh thực hiện làm vào vở. -Tương tự như trên . -Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa sai *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) 4 x 7…4 x 6 4 x 5…5 x 4 16 : 4…16 : 2 GV gọi 3 em lên làm BT4(Điền dấu <,>,=) HS cả lớp theo dõi nhận xét. 4/ Củng cố : -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> bài . 4 x 8 + 20 5 x 6 – 14 -Giáo viên nhận xét – ghi điểm Học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào giấy nháp. 5/ Dặn dò –Nhận xét : 2 học sinh lên bảng thi đua Giáo viên nhận xét chung tiết học, hướng dẫn Lớp nhận xét, tuyên dương. học sinh chuẩn bị bài sau .. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua . Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng như : - Về học tập : Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2 -Chưa có ý thức học bài thường xuyên, ít thuộc bài trước khi đến lớp. II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyn theo từng ngày học cụ thể Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yêu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần 4 Thứ –Ngày. Tiết. Môn. Tên bài dạy. Lồng ghép. HAI 20 /8. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3. Tập đọc Kể chuyện Mĩ Thuật Toán Đạo đức HĐTT Tập đọc Nhạc Chính tả Toán TNXH LTVC Anh Văn Toán Thể dục Thủ công Chính tả Toán TNXH. Người mẹ Người mẹ. GDKNS GDKNS. BA 10/9. TƯ 11 /9. NĂM 12/9. Luyện tập chung Giữ lời hứa tiết 2. GDKNS. Ong ngoại. GDKNS. Người mẹ Kiểm tra Hoạt động tuần hoàn Từ ngữ về gia đình .On tập câu ai là gì? Bảng nhân 6 Gấp con ếch (t2) Người mẹ Luyện tập Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. 4 5 1 2. Tập viết Ơn chữ hoa C Thể dục SÁU TLV Kể chuyện dại gì mà đổi. Điền vào giấy 13/9 Toán Nhân số có 2 ….1 số (có nhớ) SHL Ngày soạn : Ngày 07 tháng 09.năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 10 tháng 09.năm 2012 Tập đọc-kể chuyện. GDMTGDKNS GDKNS. NGƯỜI MẸ (GDKNS) I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. -Hiểu nội dung: người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả( trả lời được các Chtrong SGK).GDKNS:KN ra quyết định,giải quyết vấn đề,tự nhận thức,xác định giá trị cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> -HS có ý thức thương yêu mẹ và vâng lời mẹ. Kể Chuyện: -Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn cvâu chuyện theo cách phân vai. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện . Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: -2 HS đọc bài “Chú sẽ và bông hoa bằng lăng” và -Hỏi bài tiêt trước trả lời câu hỏi SGK. -GV nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: -HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK) a/ Khám phá:GV hỏi HS các em có khi nào bị -Chăm sóc,lo lắng. bệnh chưa? Mẹ các em đã làm gì cho các em? GV chốt lại –Ghi tựa. b/Kết nối: -GV đọc mẫu lần 1. HDHS đọc. -HS lắng nghe và dò SGK. -Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -HS đọc bài từng câu nối tiếp -Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ. -Luyện đọc đúng các từ phát âm sai. -HS đọc câu văn dài- đoạn nối tiếp bài: ngắt nghỉ -Khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo, áo choàng,…. đúng chỗ ở dấu chấm, dấu phẩy và các câu văn dài. đọc thể hiện được từng đoạn của bài. Kết hợp giải nghĩa các tư mới trong bài (SGK). -Chú ý khi đọc đoạn: - Đọan 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm -VD:Thần chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con. Nhấn giờ trả lại những người / lão đã cướp đi đâu //. giọng các từ ngữ: hớt hả, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trả lại, khẩn khoảng cầu cứu . -HS đọc đoạn theo sự HD của GV. - Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thết tha thể hiện lòng hi sinh của người mẹ trên đường đi tìm con. Nhấn giọng các từ ngữ: không biết băng tuyết, bám đầy, ủ ấm, đâm chồi nảy lộc, nở hoa… - Đoạn 4: Giọng chậm , rõ ràng từng câu. Giọng thần chết ngạc nhiên. Giọng người mẹ khi nói câu “Vì tôi là mẹ” điềm đạm khiêm tốn; Khi YC thần chết hãy trả con cho tôi! Dứt khoát. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi em đọc 1 đoạn . GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương. - Hai nhóm thi đọc với nhau. Tìm hiểu nội dung bài: -GV đọc câu hỏi (SGK) -YC HS đọc lại các đoạn để tìm hiểu bài. -HS trả lời các câu hỏi: Nhiều học sinh trả lời Câu hỏi: nhưng chỉ cần nắm vững được ý của từng câu hỏi 1/ Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình? sau: 1/ Người mẹ chấp nhận YC của bụi gai: ôm ghì bụi 2/ Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy mình? lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt. 2/ Bà mẹ đã làm theo YC của hồ nước: khóc đến 3/ Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống, hóa thành hai mẹ? hòn ngọc. 4/ Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào? 3/Thần chết ngạc nhiên không hiểu tại sao người mẹ có thể tìm được nơi mình ở. 4/ Người mẹ trả lời vì bà là mẹ- Người mẹ có thể.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 5/ Theo em, câu trả lời của bà mẹ “ Vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì? GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng. C.Thực hành Luyện đọc lại: - GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại. - HS luyện đọc theo vai.. làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình. 5/ Ngươì mẹ có thể làm tất cả vì con mình. -HS nêu vài em sau đó nhắc lại. -HS theo dõi GV đọc. -HS đọc bài theo cách phân vai: Biết thay đổi giọng đọc của từng nhân vật.. Kể chuyện: -GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện. -Lần 1: Mỗi học sinh kể từng đoạn. -Lần 2: Thi kể theo nhóm- chọn nhóm kể hay nhấttuyên dương. -Lần 3: Chọn 1 bạn kể lại toàn câu chuyện – nhận xét cách kể của bạn. -Chú ý: Thể hiện được lời kể của từng nhân vật. d.Vận dụng: -Thi đóng vai theo nhóm mỗi nhóm 5 bạn. -GV hỏi lại nội dung: Người mẹ đã làm những gì -Lớp nhận xét- đánh giá. để cứu con mình? -2 HS trả lời. -Nhận xét chung tiết học. Về nhà kể lai câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Ông ngpoại -Lắng nghe và ghi nhận. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Biết làm tính cộng,trừ các số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. -Biết giải toán có lờ văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau một số đơn vị). -HS ham thích học Toán II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. 1HS -GV kiểm tra bài tiết trước: thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5 - Nhận xét-ghi điểm: Bài 1: Đặt tính rồi tính: + HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách + 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài tình và tính kết quả. 1b; Dãy 2 làm bài 1c. -HS làm bài. Bài 2: Tìm x (VBT) + HS nêu YC bài và nêu cách tính. (tìm -HS làm bài: VD: X x 5 = 35 thừa số chưa biết tìm số bị chia chưa biết X = 35 : 5 tìm số bị trừ, tìm số trừ chưa biết). X= 7 Bài 3: Tính (SGK) - HD tương tự các bài khác. + 3HS lên bảng- Lớp làm VBT. HS biết tính giá trị biểu thức theo TT nhân chia -2HS lên bảng - lớp thực hiện bảng con. trước cộng trừ sau. Bài 4:Toán giải (VBT) -HS đọc YC bài toán. + HS đọc bài toán. Biết được điều bài toán đã cho -Bài toán cho biết gì? và bài toán chưa biết. Để tìm điều bài toán YC HS.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Bài toán hỏi gì? -Gọi 1 HS lên giải. -Giáo viên nhận xét- sửa sai. *Bài tập làm thêm (nếu còn thời gian) Còn thời gian Gv cho HS vẽ và tô màu theo mẫu(bài 5) 4/ Củng cố- dặn dò: Trò chơi “ Tính nhanh” 4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4 - Dặn dò: Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.. suy nghĩ tìm lời giải chính xác và thực hiện phép tính: 100 – 75 = 25 (cm) + Sau đó HS đọc bài làm của mình – Nhận xét sửa sai. HS thực hành vẽ và tô màu. -Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm.. Đạo Đức. GIỮ LỜI HỨA(T2) Đã soạn ở tiết 1 Ngày soạn : Ngày 8 tháng 09.năm 2012 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 11 tháng 09.năm 2012. TẬP ĐỌC:. ÔNG NGOẠI (GDKNS) I/ Mục tiêu -Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. -Hiểu ND: Ong hết lòng chăn lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. ( trả lời được các CH trong SGK).GDKNS:Kn giao tiếp ,trình bày suy nhgĩ.Xác định giá trị. -HS có ý thức yêu quý và vâng lời ông. II Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ -Giáo viên hỏi lại bài tiết trước. Học sinh nhắc lại bài “Mẹ Vắng nhà ngày bão” -Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 3/. Bài mới SGK A.Khám phá: Học sinh quan sát tranh trên bảng lớp. -Giáo viên treo tranh bài học lên bảng và Bế cháu lên cho gõ vao cái trống. hỏi:Bức tranh vẽ ông đang làm gì?GV chốt lại giới thiệu bài.Ghi tựa bài b.Kết nối: HS lắng nghe. Luyện đọc Học sinh đọc từng câu nối tiếp theo dãy (đọc trôi Giáo viên đọc mẫu lần 1. chảy chính xác câu) Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài. Học sinh đọc bài từng đoạn theo bàn (chú ý ngắt HS luyện đọc từng câu. nghỉ đúng dấu chấm câu, dấu phẩy) HS luyện đọc từng đoạn. Kết hợp giải Chý ý câu: Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nghĩa từ khó SGK. … nhường chổ / … buổi sáng.// trời xanh…… trên cao,/… sông trong,/ trôi lặng lẽ/ hè phố.//.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Bài có 12 câu và 4 đoạn. Trước ngưỡng cửa…… tiểu học/ … ông ngoại -// …… của tôi.// Hiểu và giải nghĩa được từ : loang lổ (SGK). HS luyện đọc theo nhóm. HS thi đọc theo nhóm.. Học sinh đọc thầm bài và TLCH: (học sinh trả lời nhiều ý kiến khác nhau nhưng phải nắm được theo nội dung sau) * Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa Câu 1:Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? những hàng cây hè phố) * Ông ngoại dẫn bạn đi chợ mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, Câu 2:Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi dạy bạn những chữ cái đầu tiên học như thế nào? * Các em tự phát biểu theo ý của mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài Giáo viên đặt câu hỏi trong SGK. Câu 3:Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? Câu 4:Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? Giáo viên chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên. c.Thực hành: Giáo viên đọc mẫu Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 3: Ông cháu mình . . . sau này Luyện đọc phân vai Nhận xét tuyên dương. d.Vận dụng: - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào? Giáo viên chốt lại: Bạn nhỏ trong bài có 1 người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ôngngười thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa nhà trường. Về nhà đọc lại kĩ bài và xem trước bài “Người lính dũng cảm”. * Học sinh phát biểu. Học sinh đọc đoạn 3 CN-ĐT lớp 1 học sinh đọc lại toàn bộ bài Chọn HS đọc theo vai. Tình cảm 2 ông cháu trong bài văn rất sâu đậm. Chính tả :. NGƯỜI MẸ I/ Mục tiêu: -Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT2 b, hoặc BT3 b. - -Có ý thức rèn chữ và cẩn thận khi viết bài . II/ Đồ dùng học tập: Viết sẵn bài lên bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2/.Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung HS chép vào bảng con. thành, chúc tụng. GV nhận xét. 3/. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi bảng. GV nêu mục đích YC bài học. b. Hướng dẫn nghe – viết. HS chuẩn bị. HS chuẩn bị dung cụ môn học. GV đọc mẫu bài lần 1. HD viết bài: 2 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp. GV đọc mẫu lần 2. HS quan sát nhận xét.Bài văn có 4 câu. GV đọc bài cho HS viết : đọc chậm rãi , rõ Tìm các tên riêng trong bài: thân chết, thần đêm tối. HS viết các từ vào bảng con. ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết. HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài. HD làm bài tập chính tả. HS chú ý lắng nghe và viết bài. HS nêu YC bài tập. Cả lớp làm bài tập 2 (VBT)2 hs lên bảng. Bài tập 2: lựa chọn. Dãy 1 làm bài tập 3a – dãy 2 làm bài tập 3b. GV HD cách làm. 1 số HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét. 4/ Củng cố- Dặn dò: Gv chấm chữa bài . Hnận xét chung tiết học.. Toán KIỂM TRA I/ Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá`: -Kĩ năng thực hiện phép công, phép từ các số có 3 chữ số ( nhớ 1 lần). -Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng ½, 1/3, ¼, 1/5). -Giải được bài toán có một phép tính -Biết tính dộ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học) II/ Chuẩn bị: GV: Đề KT HS: Giấy bút. III/ Lên lớp: 1.Ôn định . 2.KTBC: KT sự chuẩn bị của HS. Bài kiểm tra:GV phát đề cho HS KT. Đề kiểm tra: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456 Bài 2: khoanh tròn 1/ 3 của số chấm tròn.: *** * *** * *** * Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế cóbao nhiêu cái? Bài 4 a/Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thướt ghi trên hình vẽ. B D.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> A C b/ Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? III/ củng cố – dặn dò: Giáo viên thu bài kiểm tra. Tự nhiên và xã hội :. HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu: -Biết tim luôn đập để đưa máu đi khắp cơ thể . -Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu,cơ thể sẽ chết. -HS có ý thức học tập vui chơi vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 16 - 17. Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/.Kiểm tra bài cũ: 3/. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành Giáo viên hướng dẫn nghe nhịp đập của tim HS thực hành nghe nhịp đập tim the nhóm đôi. (theo hình 1 và hình 2 SGK). Sau đó trình báo cáo kết quả của mình trước lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. Trình GV làm mẫu. bày tương đối không cần chính xác. GVKL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết.. - Học sinh quan sát hình 3 trang 17 SGK theo Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học sinh QS - Nêu được động mạch, tĩnh mạch . và mao mạch H3/ SGK. trên sơ đồ. Giáo viên nêu KL SGK. - Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. _Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. _GV nêu KL SGK *HS khá giỏi chỉ va nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. 4/ Củng cố: -Gợi ý HS kể một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ câm hình 3 SGK.YC mỗi nhóm ghép đúng tên vị trí trong hình. GV nhận xét –tuyên dương. 5/. Dặn dò: Học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị. _Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực hiện, dãy nào thực hiện nhanh chính xác là dãy đó thắng..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> trước bài “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn” Ngày soạn : Ngày 9 tháng 09.năm 2012 Ngày dạy : Thứ tư, ngày 12 tháng 09.năm 2012.. Luyện từ và câu :. TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH: ÔN TẬP CÂU:AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu: -Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp trong gia đình (BT1). -Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3 a/b/c). -HS ham thích học Toán. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định 2/.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra bài tập 1 và tiết trước. Nhận xét-ghi điểm 3/. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp b/ Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:SGK Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên bảng Học sinh nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ và nêu lên: lớp. cô dì, chú bác, anh chị em, dì dượng,…. Bài tập 2:SGK.HS đọc YC. Học sinh nêu yêu cầu bài tập. GV HD HS làm bài. Học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 học sinh lên Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả. bảng. sau đó một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. * Cha mẹ đối với con cái: câu c và d. * Con cháu đối với ông bà cha mẹ: câu a và câu b *Anh chị em đối với nhau: Câu e và câu g -Học sinh nêu yêu cầu bài tập Bàitập 3:SGK- HS đọc YC -Thực hiện đúng với Yêu cầu của bài vào vở bài tập, HD HS làm bài tập. rồi đoc bài làm của mình trước lớp. Vd:-Câu a:Bạn Tuấn là anh của Lan. Bạn Tuấn là đứa con ngoan. Bạn Tuấn là….Bạn Tuấn là… -Câu b/ Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. Bạn nhỏ là cô bé….. Bạn nhỏ là cô bé….. Bạn nhỏ là cô bé … Bạn nhỏ là cô bé…Bạn nhỏ là cô bé….. 4/ Củng cố – Dặn dò : Trò chơi thi đặt câu theo mẫu « Ai là gì ? » Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình.. -HS tham gia chơi tích cực..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học.. Lắng nghe rút kinh nghiệm. TOÁN:. BẢNG NHÂN 6 I/ Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng nhân 6. -Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. -Ham thích học Toán. II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III/các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1/Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiễm tracủa HS . 3/Bài mới: Giới thiệu bài _ghi tựa.bảng nhâ 6 Giáo viên treo đưa các ví dụ lên bảng. từ đó hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 6 theo thứ tự từ: 6 x1 = 6, …………………,6 x 10 = 60. - Học sinh lần lượt đọc thuộc bảng nhân 6. - Thi đọc thuộc bảng nhân 6.. Luyện tập: Bài 1 (SGK)Tính nhẩm. Bài 2 : HS đọc YC bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Gọi 1 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vào Vở Thu 5 vở Hs chấm điểm. Nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò Bài 3: Trò chơi tiếp sức. 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 Những số từ 6…….60 có ý nghĩa như thế nào đối với bảng nhân 6?. Hoạt động học sinh. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . Cùng giáo viên sử dụng những tấm bìa có 6 chấm tròn, rồi lần lượt rút ra bảng nhân 6. Học sinh nắm được tính chất giao hoán giữa phép nhân và phép cộng có các số hạng bằnh nhau. 6x1=6 6 x 6 = 36 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42 6 x 3 = 18 6 x 8 = 48 6 x 4 = 24 6 x 9 = 54 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 - Học sinh lần lượt đọc bảng nhân 6 - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. tính tích của các phép tính. Học sinh lần lượt nêu miệng. - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. Học sinh nắm được điều bài toán đã cho và điều bài toán yêu cầu cần tìm.Từ đó suy nghĩ để đặt lời giải và tìm ra phép tính trong bài. Học sinh giải bài toán trong vở Giải 6 x 3 = 18 (quả) ĐS : 18 quả - 1 số học sinh đọc bài làm của mình cho các bạn nhận xét. - 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên thi đua điền số vào chỗ trống. Nhóm nào thực hiện chính xác nhóm đó thắng. - Lớp nhận xét- tuyên dương. - Những số từ 6…60 là tích của bảng nhân 6. - 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân. Học sinh về nhà đọc thuộc bảng nhân 6..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV nhận xét tiết học. THỦ CÔNG. Gấp Con Ếch (tiết 2) I/ Mục tiêu : -HS biết cách gấp con ếch. -Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình . -HS biết cách dán con ếch vào vở ngay ngắn. *HS khéo tay Gấp được con ếch bằng giấy.Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II/ Chuẩn bị : - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy , giấy màu . III/ Các hoạt động trên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Gấp con ếch (tiết 1 ) 3/ Bài mới : Giới thiệu : Tiếp tục học gấp con ếch. - Hoạt động 3 : - Thực hành gấp - GV đính tranh quy trình gấp con ếch - Gọi1 - 2 HS lên bảng nhắc lại 1 số thao tác. +Bước 1 : - Gấp cắt tờ giấy hình vuông. +Bước 2 : - Gấp tạo 2 chân trước con ếch . +Bước 3 : - Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch . GV quan sát uốn nắn cho những HS còn lúng - HS thực hành túng. -Tổ chức thi trong nhóm xem ếch cuả ai - 2 dãy thi đua nhảy xa hơn . *HS khéo tay Gấp được con ếch bằng giấy.Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng - Trình bày sản phẩm 4/ Củng cố – Dặn dò : Thu vở - Nhận xét Giờ học sau mang giấy nháp , giấy thủ công để học bài “ Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng .” Ngày soạn : Ngày 10 tháng 09.năm 2012 Ngày dạy : Thứ năm, ngày 13 tháng 09.năm 2012. CHÍNH TẢ:. ÔNG NGOẠI I/. Mục đích: -Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).Làm đúng BT3 b. -Có ý thức rèn chữ và cẩn thận khi viết bài . II/. Đồ dùng học tập Bảng phụ viết sẵn các bài tập. III/. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc, học sinh viết. Hoạt động học sinh + 3 học sinh lên bảng viết từ: thửa ruộng, dạy.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Giáo viên nhận xét 3/. Bài mới Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học Hướng dẫn học sinh nghe, viết: a.Hướng dẫn chuẩn bị:. b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở - Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng - Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh. bảo, mưa rào, giao việc. Cả lớp viết vào bảng con.. + Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi + 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK + Học sinh quan sát, nhận xét + Đoạn văn có 3 câu + Nêu những câu cần viết hoa trong bài. + Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai: vắng lặng, loang lỗ, trong trẻo. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng. + Học sinh viết bài vào vở + Học sinh nêu cách viết chính tả, cách ngồi viết + Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả). c. Giáo viên chấm chữa bài + Học sinh nộp vở chính tả Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của + Học sinh nêu yêu cầu bài tập học sinh. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả a/. Bài tập 2 - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức b/. Bài tập 3: Lựa chọn Gv cho HS lam BT 3b 4/. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh về nhà xem lại bài viết. + Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng + 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập Nhận xét – tuyên dương. TOÁN. LUYỆN TẬP Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 6 -Vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. -Ham thích học Toán. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. On định: 2/. Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại bài tiết trước. * học sinh đọc lại bằng nhân 6. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. *1 học sinh lên bảng 6 x 3 = 6 x 2 + …; 3/. Bài mới: 6 x 5= 6 x 4+…; giới thiệu bài- Ghi tựa Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Bài 1: (SGK) tính nhẩm. Bài2: tính giá trị biểu thức. Bài 3:. Bài 4:Gv cho HS chơi trò chơi Trò chơi”nhanh lên bạn ơi” Giáo viên nhận xét chung tiết học. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Còn thời gian GV cho HS thực hành xếp hình(Bài 5) 4/. Củng cố dặn dò:. * Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Lần lượt nêu miệng từng phép tính củng cố lại bảng nhân * Học sinh nêu yêu cầu bài tập, biết tính giá trị biểu thức, nhân chia trước, cộng trừ sau. * 4 học sinh lên bảng, lớp thực hiện vào nháp. Một số học sinh đọc bài làm và cách tính, nhận xét, sửa sai. * Học sinh đọc bài toán và nắm được đề bàivà yêu cầu bài toán suy nghĩ và giải. Đặt lời giải đúng, ghi chính xác phép tính: 6 x 4 = 24 * 1 học sinh lên bảng – lớp làm vở * 2 học sinh lên thi đua: 1 em viết tích của các phép tính từ : 6x1 ....6x5, 1 em viết tích của các phép tính từ: 6x6....6x10. Bạn nào thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng * Lớp nhận xét, tuyên dương. HS lấy 4 hình tam giác thực hành xếp. TNXH:. VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN (GDMT:Bộ phận-GDKNS) I/. Mục tiêu: -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. -Biết tại sao không nên luyện tập và lao đông quá sức.GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin,KN làm chủ bản thân. -GDHS có thói quen làm những công việc vừa sức với lứa tuổi mình. -GDMT:GD cho các em biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.Nêu được ích lợi của việc BVMT.Có ý thức BVMT và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. * HS khá giỏi biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. II/. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 18, 19 III/. Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ Giáo viên hỏi bài tiết trước, nhận xét 3/. Bài mới a.Khám phá:Để cơ thể khoẻ mạnh chúng ta HS trả lời:tập thể dục,ăn đủ chất… cần phải làm gì?GV chốt lại Ngoài việc tập thể HS nhắc lại. dục,ăn đủ chất ta còn phải làm gì nữa?Cô cùng các em tìm hiểu qua bài"Vệ sinh cơ quan - Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên tuần hoàn” (Hứng thú với trò chơi) b.Kết nối: - Học sinh phải so sánh mức độ làm việc của tim khi Hoạt động 1: chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, Chơi trò chơi vận động thư giản..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> MT:So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn. - Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, “mèo đuổi chuột” - Giáo viên nêu cách chơi. - Giáo viên hô to, học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp đập của tim. Giáo viên kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ. GDMT:GD HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. c.Thực hành: Hoạt động 2:Thảo luận nhóm MT:Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. -Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận * HS khá giỏi biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. - Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều học sinh so sánh, nhận xét ) - Học sinh làm việc theo nhóm đôi với nội dung hình 1 SGK. - Các nhóm thảo luận với hình 2,3,4,5 SGK. Nhóm 1,2 làm bài tập 2. Nhóm 3,4 làm bài tập 3. Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. 1 số học sinh đọc phần bài học SGK - Đại diện mỗi dãy 1 học sinh lên thi đua thực hiện. Dãy nào thực hiện nhanh, chính xác thi thắng. Lớp nhận xét tuyên dương.. d.Vận dụng:- Giáo viên tổ chức cho 2 dãy thi đua lên bảng làm bài tập 1 vào vở bài tập - Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch.. Tập viết:. Ôn Chữ Hoa C I/ Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoaC( một dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhỏ chữ và câu ứng dụng một dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhỏ. Chia ngọt sẻ bùi( 3 lần) -HS viết đúng mẫu khảon cách các chữ đều. -Yêu thích bạn viết đúng,đẹp. II/ chuẩn bị: Giáo viên viết sẵn bài vào bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ổn định: 2/kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài tiết trước. 3/bài mới: a/Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo viên nêu nội dung bài học.. HS lắng nghe.. Viết chữ : C,L Cửu Long Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.. b/ hướng dẫn học sinh viết bảng con: Giáo viên giới thiệu bài viết ,chữ viết. (giảng câu ứng dụng) Giáo viên học sinh viết chữ hoa. c/ Hướng dẫn viết bài vào vở: Giáo viên Yêu cầu HS viết.. Học sinh viết chữ hoa vào bảng con: C,L Học sinh viết từ ứng dụng (giải nghĩa từ). Cửu Long, Thái Sơn Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ. viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ. Học sinh lắng nghe .. Giáo viên chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết,cách để vở,cách cầm bút Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách. d/ Chấm chữa bài: Giáo viên chấm 5-7 bài. nhận xét rút kinh nghiệm. 4/củng cố ,dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Nhắc nhở những học sinh chưa viết xong về nhà viết tiếp Ngày soạn : Ngày 11 tháng 09.năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 14 tháng 09.năm 2012. TẬP LÀM VĂN. KỂ LẠI CÂU TRUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI” (GDKNS) I/. Mục tiêu: -Nghe-kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1). -Kể lại được câ chuyện.GDKNS:KN giao tiếp, tìm kiếm, xử lí thông tin. -Hs hiểu được điện báo rât tiện lợi với chúng ta. II/. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi” Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK - Giáo viên nhận xét, ghi điểm Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi 3/. Bài mới SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK a.Khám phá:Bức tranh vẽ gì? GV chốt lại kết hợp giới thiệu bài. HS trả lời b.Kết nối: Học sinh chú ý nghe kể a/. Kể chuyện: “Dại gì mà đổi” Giáo viên kể chuyện lần 1: Dại gì mà đổi Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Cậu bé nói: Học sinh kể theo từng bước qua câu hỏi gợi ý: + Mẹ chẳng đổi được đâu! + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? Mẹ ngạc nhiên hỏi: + Câu bé trả lời mẹ như thế nào ? + Vì sao thế? + Vì sao cậu bé nghĩ vậy? Cậu bé trả lời: Học sinh kể với giọng tự nhiên theo nội dung + Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ. + Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi củng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm. + Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất – tuyên dương c.Thực hành:GV gọi Hs kể lại câu chuyện HS lần lượt kể lại câu chuyện + Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu. d.Vận dụng: + Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe.. . Lớp nhận xét bổ sung.. Toán:. Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số I/. Mục tiêu: -Biết làm tính nhân số có 2 chữ số Với số có 1 chữ số ( không nhớ). -Vận dụng được để giải bài toán có 1 phép nhân. -Ham thích học Toán. II/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2 học sinh đọc lại bảng nhân 6. 2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ... 3/. Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân. 12 x 3 = ? + Học sinh tìm kết quả của phép tính: = 36; Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính: lấy 12 + 12 + 12 = 36, cho nên 12x3 = 36 + Học sinh nắm được cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng 12 đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng x chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơ đây chỉ cần 3 sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân 36 với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Học sinh cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> c.Thực hành luyện tập: Bài 1: (SGK) Tính: + Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4 Bài 2: Đặt tính rồi tính (2a). Bài 3: nGiáo viên kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Con thời gian GV gọi HS lên l 4/. Củng cố : Điền số: 12 2... 3... x x x 3 4 2 3... ...0 ...8 Giáo viên nhận xét tiết học. Học sinh nêu yêu cầu bài - Qua phép tính 20x4, học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0 + 2 học sinh lên bảng Học sinh nêu yêu cầu bài, phải đặt chính xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính + 2 học sinh lên bảng, cả lớp thực hiễn vào bảng con. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình. - Lớp nhận xét, sửa sai - Học sinh đọc bài toán. Nêu đề bài và yêu cầu của bài. Học sinh suy nghĩ và áp dụng bài học để tìm lời giải đúng và phép tính chính xác. 12 x 4 chứ không phải 4 x 12 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện. ...3 x 3 99. - Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng - Lớp nhận xét, tuyên dương. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua . Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 - Giáo viên nhận xét chung lớp . - Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn một em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng như : - Về học tập : Rất nhiều bạn chưa thuộc các bảng nhân chia đã học ở lớp 2 Chưa có ý thức học bài thường xuyên, ít thuộc bài trước khi đến lớp. II/ Biện pháp khắc phục: Giao bài và nhắc nhở thường xuyn theo từng ngày học cụ thể Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yêu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tuần 5 Thứ –Ngày. Tiết. Môn. Tên bài dạy. Lồng ghép.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> HAI 17 /9. BA 18/9. TƯ 19 /9. NĂM 20/9. SÁU 21/9. 1. Tập đọc. Người lính dũng cảm. 2. Kể chuyện. Người lính dũng cảm. 3 4 5 6 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Mĩ Thuật Toán Đạo đức HĐTT Tập đọc Nhạc Chính tả Toán TNXH LTVC Anh Văn Toán Thể dục Thủ công Chính tả. 2. Toán. 3. TNXH. Hoạt động bài tiết nước tiểu. 4 5 1 2. Tập viết Thể dục TLV Toán SHL. Ôn chữ hoa C (tt). Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số Tự làm lấy việc của mình. GDKNSGDMT GDKNSGDMT GDKNS. Cuộc họp của chữ viết Người lính dũng cảm Luyện tập Phòng bệnh tim mạch So sánh. GDKNS. Bảng chia 6 Gầp cắt dán sao năm cánh và CĐSV Tập chép. Mùa thu của em Luyện tập. Ôn tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. GDMT. GDKNS. Ngày soạn : ngày 14. tháng 9. năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai,ngày 17. tháng 9. năm 2012. TẬP ĐỌC. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (GDKNS) I/ Yêu cầu : -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu được ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi; người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).GDKNS:KN tự nhận thức,KN ra quyết định,KN đảm nhận trách nhiệm. - HS mạnh dạn nhận lỗi khi mắc phải những sai phạm. KC : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. *GDMT:HS biết những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.HS hiểu và không làm những việc gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.có ý thức giữ gìn và BVMT. *HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ kể chuyện. III/ Các hoạt động trên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Ông ngoại. -Yêu cầu 3 hs đọc bài + Nêu câu hỏi hs trả lời. Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới : a.Khám phá:Bức tranh vẽ cảnh gì?Vì sao các bạn bị ngã chồng lên nhau như vậy? Để biết được khi hàng sập như vậy,ai là người dũng cảmnhận lỗi và sửa lại hàng rào?Cô cùng các em tìm hiểu qua bài:”Người lính dũng cảm” b.Kết nối: -GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng. -HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS. -Hướng dẫn phát âm. -Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc từng đoạn. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:. Hoạt động củaệoc sinh -HS đọc nối tiếp và TLCH.. Các bạn đang chơi,do các bạn leo lên hàng rào làm sập hàng rào trong trường.. -HS nhắc lắng nghe. -HS Theo dõi -Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. -HS đọc theo sự HD của GV. -Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài. Trả lời phần giải nghĩa. -Nhóm đôi. -2 nhóm thi đọc. -1 em đọc toàn bài. -1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH. . . . chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.. - Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? -1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH. -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2: -Chú sợ làm đỗ hàng rào vườn trường. -Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ -Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luốn hoa mười hổng dưới chân rào? -Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả giờ, hàng đè lên chú lính nhỏ. -HS đọc tiếp đoạn 3. gì? -Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3: -Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? -Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi? -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:. -Vì chú sợ hải. -HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm. -Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.. -Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng? -Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm. -Thái độ của các bạn ra sao? trước hành -Chú lính đẫ chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là động của chú lính nhỏ? người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi . -Ai là người lính dũng cảm trong truyện -HS đọc này vì sao? GV chốt: Người dũng cảm l người biết nhận lỗi v sửa chữa khuyết điểm của -Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài. mình. c.Thực hành: -HD HS đọc ngắt câu dài. -HS quan sát lần lượt. -HS đọc phân vai theo nhóm. -Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc KỂ CHUYỆN áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> -HD HS kể chuyện theo tranh. Gợi ý: Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn? Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào? -Nhận xét sau mỗi lần kể HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. d.Vận dụng: -Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm . GDMT:Ở trường các em có nên leo trèo không?Vì sao?GV chốt lại.Gd cho HS cóý thức bảo vệ môi trường,tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. Giáo viên nhận xét chung giờ học. -HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng. -HS nhìn tranh và TLCH .. . . -HS TLCH. -HS TLCH. -Cả lớp nhận xét -2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Xem bài mùa thu của em .. Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ). I/ Mục tiêu -Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). -Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.. -Tính toán cẩn thận , yêu thích môn học II/ Các HĐ trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC :Nhân số . . . . . . . . . . số ( 0 -HS sửa BT nhớ) a/ 32 11 b/ 42 13 x3 x6 x2 x3 96 66 84 39 -GV nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới : a.GT bài: – Ghi tựa: -HS đặt tính: -Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. 26 -GV nêu phép nhân .26 x 3 =? x 3 -Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng . -HD nhân từ phải sang trái. -Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.. -HS nêu miệng cách nhân -3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ). -Vậy 26 x 3 = 78.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Làm tương tự phép nhân 54 x 6 b.Luyện tập ở lớp: Bài 1 : HS giải bảng con -Nhận xét phê điểm cho HS. Bài 2: -Goi 1 hs đđọc yêu cầu BT. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu hs làm bài.. -HS nêu miệng. 47 25 x2 x3 94 75. 18 x4 72. -HS đọc đề : Giải nháp -BT cho biết một cuộn vải dài 35m. -BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét? -1 hs lên bảng, lớp làm vở Tóm tắt. Giải: 1 cuộn : 35 m Độ dài của 2 cuộn vải là . 2 cuộn :? mét 35 x 2 = 70 ( mét ) -Chữa bài và cho điểm HS. HS tự làm Đáp số : 70 mét Bài 3 : a/x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 GV gọi HS nêu lại cách tìm số bị chia -HS giải bài tại lớp . *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Con thời gian GV đọc cho HS làm -HS nộp vở. bảng con:16 x 6;82 x 5 4/ Củng cố – Dặn dò -Thu vở chấm điểm. -Chơi trị chơi tích cực. -Trị chơi tiếp sức chia lớp làm 2 đội thi đua làm tính đội nào nhanh sẽ thắng.. ĐẠO ĐỨC. TỰ LÀM LẤY CÔNG VIỆC CỦA MÌNH (GDKNS) I/ Mục tiêu -Kể lại một số việc mà HS có thể tự làm lấy. -Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.GDKNS:KN tư duy phê phán,KN ra quyết định,KN lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. -Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà, ở trường. * HS khá giỏi hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ. III/ Hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Giữ lời hứa + Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa? 3/ Bài mới : a.Khám phá:Ở nhà các công việc như tắm rửa,soạn tâp vở đi học…của các em tự làm hay có ai giúp mình? GV chốt lại và GT bài Đạo đức hôm nay em sẽ giúp các em biết tự làm lấy công việc của mình. Hoạt động của học sinh HS TLCH. HS nêu HS nhắc lại Thảo luận nhóm TLCH..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> trong sinh hoạt hằng ngày. GV ghi tựa b.Kết nối: Hoạt động 1: _Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài + Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn của bạn vì đó là nhiệm vụ. giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? Kết luận : trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình . Hoạt động 2: - Phát phiếu học tập, tự luận theo nhóm và trả lời.. Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. _Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. Hoạt động 3: Giáo viên kể. + Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt. _Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ. Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. Hoạt động 4: Xác định hành vi -Giáo viên phát phiếu học tập cho 4 nhóm -Y/c: Sau 2 phút các nhóm phải thảo luận xong để lên bảng trình bày nội dung và giải thích cho biết vì sao chọn (Đ) hoặc (S). a. Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà. b. Tùng nhờ chị rửa hộ ấm chén- công việc mà Tùng được bố giao. c. Trong giờ kiểm tra Nam gặp bài toán khó không giải được , bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối. d. Vì muốn mượn Toàn quyển truyện , Tuấn đã trực nhật hộ Toàn. đ. Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn về để nấu cơm.. a/Tự làm lấy việc của mình là……làm lấy công việc của……mà không……vào người khác. b/Tự làm lấy việc của mình giúp cho mình……và không……người khác.. Xữ lí tình huống. _Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao? _Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận xét. _Nêu bài học.. -Học sinh thảo luận nhóm báo cáo phần 1 học sinh lên bảng – Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Đáp án: a. sai; b. sai; c. đúng ; d:sai; đ. đúng. -Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày nội dung phiếu học tập – dán bài thảo luận lên bảng , Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe và ghi nhận.. -Đại diện nhóm cử 3 bạn lên bảng thể hiện -Lớp nhận xét , tuyên dương. -Thi đua giữa các nhóm.. -Học sinh theo dõi nêu câu hỏi nhận xét, đánh Nhận xét câu trả lời của các nhóm + giáo dục: giá tiểu phẩm các nhóm. Phải luôn luôn tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> c.Thực hành: Hoạt động 5: “ Sắm vai” -Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo dõi , sau đó cho học sinh thảo luận theo nhóm để sắm vai xử lí tình huống . Tình huống: -Toàn và Hải là đôi bạn thân Toàn học rất giỏi , còn Hải học yếu, Hải thường bị bố mẹ đánh khi bị điểm kém. Thương bạn ở trên lớp, nếu có dịp Toàn tìm cách để nhắc bài cho Hải. Nhờ thế Hải bị ít đánh đòn hơn và bài có nhiều học đạt điểm cao. Hải cảm ơn rối rít. Em là bạn học chung hai bạn Toàn và Hải , nghe lời cảm ơn của Hải tới Toàn, em sẽ làm gì? -Giáo viên t/c nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm. -Giáo viên chốt nội dung . Tuyên dương nhóm có cách ứng xử tình huống tốt. Chuyển ý. -Bài học rút ra từ câu chuyện trên?. -Đại diện 1 dãy từ 5 -7 học sinh lên bảng thực hiện y/c động tác để cho đối phương tìm nêu công việc làm. -Nhận xét , bổ sung.. -Giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác .. -Xem lại nội dung bài học . Chuẩn bị bài: “ Quan tâm , chăm sóc ông bà, cha mẹ,anh Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Ai chăm chỉ chị em” hơn” -Thi đua giữa hai đội: “Oẳn tù tì” để giành quyền nêu ra động tác câm để nhóm khác phát hiện việc giúp đỡ gia đình (nhóm thua sẽ diễn kịch câm). -Nhóm nêu ra được nhiều công việc đúng sẽ giành phần thắng. ( mỗi công việc đúng ghi được 1 điểm) * HS khá giỏi hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. d.Vận dụng: -Tự làm lấy việc của mình sẽ có lợi gì? GDTT: chăm ngoan , học giỏi , luôn có ý thức tự giác làm tất cả những việc mình có thể làm được. -Giáo viên nhận xét chung tiết học. *HS khá gỉỏi hiêủ được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. Tiết 2:. 3/Củng cố +dặn dò. Trong đời sống hằng ngày em tự làm lấy những công việc của trong học tập, sinh hoạt…một cách tự giác và chăm chỉ. Về nhà cần sưu tầm những tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình để tiết sau thực hành. Ngày soạn:15/9/2012 Thứ ba ngày:18/9/2012 TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I / Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; ; bước dầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu ND: tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Có ý thức dùng dấu câu khi viết chính tả. II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ KTBC : Mùa thu của em + Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa -Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Trả lời câu hỏi thu? SGK. + Hãy tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ 1? Nhận xét 3/ Bài mới a. Giới thiệu: Truyện vui cuộc họp của chữ -HS lắng nghe viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp. GV ghi tựa -HS nhắc lại b.Luyện đọc: -HS theo dõi -GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc. -1 em đọc 1 câu theo HD của GV. (Đọc 2 vòng). -Đọc câu . Đọc từ khó. Kết hợp đọc từ khó. -Cá nhân đọc đoạn nối tiếp . -Đọc từng đoạn + GV phân đoạn . Kết hợp giải nghĩa từ SGK. -GV nhắc nhở hs đọc đúng các kiểu câu, ngắt hơi đúng. - 4 nhóm thực hiện đọc nối tiếp. + Đọc từng đoạn trong nhóm. c.Tìm hiểu bài: - 1 em đọc toàn bài + TLCH - 1 em đọc toàn bài + TLCH + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? -…giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc . + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn -…giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại Hoàng? câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. +Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn -Thảo luận + ghi vào phiếu học tập + báo cáo. biến của cuộc họp? a/Nêu mục đích cuộc họp -Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. b/ Nêu tình hình của lớp. -Hoàng hoàn toàn không biết dấu chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi” . c/Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó? -Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu . Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. -Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, d/ Nêu cách giải quyết. Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. -Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> e/ Giao việc cho mọi người. một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu .. Trò chơi : Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai. 4/ Củng cố _ Dặn dò : -Lắng nghe và thực hiện như bài học. - Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch, rõ ý . Chấm câu xong đọc kĩ lại . Nếu đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất khó hiểu . -Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp tổ trong tiết TLV tới . Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ Mục tiêu, yêu cầu : -Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Làm đúng BT2 a. -Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). -HS ham thích môn học II/ Chuẩn bị : ĐDDH bảng phụ viết ND bài chính tả. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn đinh. 2/ KTBC : Ông ngoại -GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua. -Nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới : a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi tựa: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?. Hoạt động của học sinh -HS lên bảng viết. -1 số tiếng từ còn sai. -HTL thứ tự 28 chữ đã học. -HS nhắc lại. -HS đọc lại. -Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói “Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước * HD cách trình bày: về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc -Đoạn văn có mấy câu? nhiên rồi bước nhanh theo chú -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết -6 câu. hoa? -Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa. +Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì? * HD viết từ khó: - Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng . - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. -HS rút từ + ghi bảng: vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay . - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. -HS nghe viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> * Soát lỗi: * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài.. c/ HD làm BT: Bài 2 a: Trang 41 -Điền vào chổ trống Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng. Nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò : -Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . -Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm. -Về nh học thuộc bảng chữ ci vừa học.. -HS đọc yêu cầu + làm vào vở a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng -Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua . - 9 HS lên điền + các em khác theo di. Nhận xét -HTL tại lớp. TOÁN. LUYỆN TẬP I/ Mục đích,yêu cầu : -Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ). -Biết xem đồng hồ chính xác đến năm phút. -HS ham thích học Toán II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính . Đồng hồ treo tường. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC :Nhân 1 số . . . . . . ..( có nhớ) -HS lên bảng làm bài tập. Bài 3: a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 -Nhận xét. Ghi điểm 3/ Bài mới : -GT bài củng cố về phép nhân -HS nhắc lại -GV ghi tựa Bài tập ở lớp : -HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời. Bài 1 :HS đọc YC bài. -HS làm miệng. -YC HS giải miệng. -HS làm miệng. Bài 2: HS giải miệng như BT1 -HS đọc y/c Bài 3:HS đọc YC bài tập Bài giải : Giải -Bi tốn hỏi gì? Số giờ của 6 ngày là : -Bi tốn cho biết gì? 24 x 6 = 144 ( giờ ) -YC HS giải vo vở Đáp số : 144 giờ - Gọi 2 HS ln bảng giải. -Nhận xét ghi điểm. Bài 4 :GV cho HS thực hành quay kim đồng -HS thi đua 2 dãy hồ. -Đại diện 2 dãy lên thực hiện *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Bài 2c:HS làm bảng con 84 x 3 32 x 4 Bài 5: -HS lên bảng nối vô bảng phụ, lớp nhận xét tuyên -GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép dương. tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> -Nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xt giờ học -HS chơi trị chơi nếu cịn thời gian. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. PHÒNG BỆNH TIM MẠCH (GDKNS) I/ Mục tiêu -Keå teân 1 soá beänh veà tim maïch -Nêu được sự nguy hiềm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin,KN làm chủ bản thân. -Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. * HS khá giỏi biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. II/ Chuẩn bị : Tranh ảnh trong SGK. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên 1/ On định : 2/ KTBC : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn . -Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tuần hoàn? -Nhận xét . 3/ Bài mới : -a.Khám phá:Khi các em chạy nhiều các em nghe người mình thế nào?GV chốt lại để biết cách vui chơi nghỉ ngơi như thế nào là có lợi cho tim mạch Hôm nay ta học qua bài phòng bệnh tim mạch . Ghi tựa . b.Kết nối Hoạt động1 : GV y/c mỗi em kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết . *Mục tiêu: Kể tên 1 vài bệnh tim mạch mà em biết . c.Thực hành. Hoạt động 2 : Đóng vai . *Mục tiêu:Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Bước 1: Làm việc cá nhân. Bước 2: Làm việc theo nhóm + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim? Kết luận : Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà lứa tuổi HS thường mắc . - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim cuối cùng gây suy tim. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc. Hoạt động của học sinh -HS lên đọc bài và TLCH .. Nghe mệt -HS nhắc lại. - Bệnh thấp tim huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim. - HS QS tranh hình 1- 2 đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong hình . - Trong nhóm tập đóng vai HS và BS để hỏi và trả lời bệnh thấp tim. -Làm việc theo nhóm . -Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS lắng nghe.. HĐ nhóm : - Làm việc theo cặp chỉ từng hình và nói với nhau về ND phòng bệnh thấp tim . - Làm việc cả lớp .Gọi HS lên trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời làm việc theo cặp cách đề phòng bệnh thấp tim. dứt điểm . HS lắng nghe – Thực hiện. Họat động 3 : HĐ nhóm *Mục tiêu: -Kể được một số cách phòng bệnh thấp tim,có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. Bước 1: Làm việc theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp. * HS khá giỏi biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. d.Vận dụng: -Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể khi trời lạnh .ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp . - Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT. Chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn : ngày 16. tháng 9. năm 2012 Ngày dạy : Thứ tư, ngày 19 tháng 9. năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. SO SÁNH I/Yêu cầu cần đạt : -Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém . -Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém . -Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh . II/ Chuẩn bị : ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của gv 1/ Ổn định : 2/ KTBC -GV Yêu cầu HS thực hiện BT 2. -Nhận xét 3/ Bài mới : -GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đò là so sánh hơn kém. GV ghi tựa HD HS làm bài tập. Bài 1 : HS đọc yêu cầu. -HS đọc ND + cả lớp đọc thầm + làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.. Hoạt động của hs -HS làm BT 2. -Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.. -HS nhắc lại. - a/ Cháu khoẻ - ông nhiều, ông - buổi trời chiều, cháu - ngày rạng sáng. - b/ Trăng - đèn. - c/ Những ngôi sao - mẹ đã thức vì con, mẹ ngọn gió . HS giải vào vở. Bài làm: Bài 2: HS đọc yêu cầu. a/ hơn – là – là . -3 HS lên bảng gạch phấn màu dưới các từ b/ hơn. so sánh trong mỗi khổ thơ. c/ chẳng bằng – là . -Nhận xét . - HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh Bài tập 3: HS đọc yêu cầu. - Quả dừa – đàn lợn – tàu dừa – chiếc lược. - HS lên gạch dưới những sự vật được so.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> sánh. -Nhận xét 4/ Củng cố – dặn dò : -Thu vở chấm VBT.nhận xét chung. -Nhắc HS cách trình bày trong VBT. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. -HS làm bài vào VBT. Nhắc lại ND so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.. TOÁN. BẢNG CHIA 6 I/Yêu cầu cần đạt : -Bước đầu thuộc bảng chia 6. -Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có 1 phép chia 6) -Ham thích học Toán II/ Chuẩn bị : ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn . III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Luyện tập -HS lên bảng sửa BT2 Bài 2 : 38 27 53 45 84 32 x2 x6 x4 x5 x3 x4 Nhận xét – ghi điểm 76 162 212 225 252 128 3/ Bài mới : GT bài : HD HS lập bảng chia, nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ). -Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. GV hỏ: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn? -Có 6 chấm tròn. -Viết bảng 6 x 1 = 6 -Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm . -Viết bảng 6 : 6 = 1 -Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và . . . 1 nhóm 18 : 6 = 3........... -HS đọc -Khi đã có bảng chia 6 nên dùng nhiều hình thức khác nhau để giúp HS ghi nhớ bảng chia 6. Luyện tập -HS đọc bảng chia 6. Bài 1 – 2 : HS làm miệng. Bài 3 : HS đọc bài toán. -HS tính nhẩm phép chia 6 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HS đọc y/c của bài . Tóm tắt -Giải phiếu học tập 1 sợi : 48 cm Giải cắt : 6 đoạn Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là . 1 đoạn dài? cm . 48 : 6 = 8 ( cm ) *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Đáp số : 8 cm Bài4 :HS đọc bài toán.(HD tương tự bài 3) Tóm tắt -HS đọc y/c bài làm, Giải vào vở . sợi dây : 48 cm Giải 1 đoạn : 6 cm Số đoạn dây có là . ? đoạn 48 : 6 = 8 ( đoạn ).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 4/ Củng cố, dặn dò : - Thu vở chấm - Nhận xét tiết học. - Về nhà giải bài 2 trang 24. Đáp số : 8 đoạn.. Thủ công. GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH (tiết 1) I/ Yêu cầu cần đạt : -Biết cách gấp cắt, dán ngôi sao năm cánh. -Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. - Yêu thích sản phẩm mình làm *HS khéo tay:gấp cắt được bông hoa năm cánh,bốn cánh ,tám cánh.Các cánh mỗi bông hoa đều nhau.Có thể cắt được nhiều bông hoa.trình bày đẹp. II/ Chuẩn bị : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được. Tranh quy trình gấp gấp, cắt,dán ngôi sao năm cánh bằng giấy . Giấy màu đỏ, vàng và giấy nháp . Bút màu đen, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ . III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định : 2/ KTBC : Kiểm tra đồ dùng. GV nhận xét . 3 học sinh 3/ Bài mới : -HCN màu đỏ, trên có ngôi sao 5 cánh màu vàng. -GV giới thiệu – ghi tựa : Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. Ngôi sao * Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát được dán chính giữa HCN màu đỏ, một cánh của và nêu nhận xét ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là lá cờ đỏ HCN sao vàng được cắt dán bằng giấy thủ công. Hình bên. -Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ 2 giữa chiều rộng và chiều dài của lá cờ: CR= 3 CD .. ? Người ta thường treo cờ vào dịp nào, ở đâu?  Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam, mọi người dân Việt Nam đều tôn trọng, tự hào lá cờ của tổ quốc. * Hướng dẫn học sinh thực hiện: -3 bước: Lá cờ cho HS quan sát -Bước 1: Gấp, cắt ngôi sao vàng 5 cánh.(H1) -Gấp tờ giấy màu vàng hình vuông làm 4 phần Ngày lễ lớn, ngày tết..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> bằng nhau, làm dấu ở giữa. -Gấp đôi tờ giấy màu làm dấu điểm O,D,C,A như hình vẽ (H2) và (H3) -Gấp cạnh OA trùng với cạnh OD (H4) -Gấp đôi H4 sao cho các góc vào bằng nhau (H 5) -Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. -Đánh dấu hai điểm I, K như H6 và cắt theo đường thẳng IK. -Mở hình cắt ta được ngôi sao 5 cánh.(Hình mẫu) -Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy đỏ.( Điểm giữa ngôi sao trùng với điểm giữa của HCN, một cánh ngôi sao hướng lên cạnh trên) -Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp cắt ngôi sao 5 cánh -Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương. *HS khéo tay:gấp cắt được bông hoa năm cánh,bốn cánh ,tám cánh.Các cánh mỗi bông hoa đều nhau.Có thể cắt được nhiều bông hoa.trình bày đẹp. 4/ Củng cố : -GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện . 5/ Nhận xét –dặn dò: -GV nhận xét chung . -Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).. Quan sát, theo dõi . H1 8ô. 8ô. + Học sinh thực hành gấp theo nhóm . -Học sinh quan sát, theo dõi.. (Hình mẫu). -1 Học sinh -HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên . Nhận xét . -Làm theo yêu cầu của GV. -Lắng nghe. -3 học sinh -Về nhà tập gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và làm lá cờ tổ quốc.. Ngày soạn : ngày 17 tháng 9. năm 2012 Ngày dạy : Thứ năm, ngày 20 tháng 9. năm2012. Chính tả ( tập chép ). MÙA THU CỦA EM (cả bài ) I/Yêu cầu cần đạt : -Chép và trình bày đúng bài ct. -Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2).Làm đúng BT3 b. -Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị : -Bảng phụ viết nội dung III/ Các hoạt động trên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định 2/ KTBC : Người lính dũng cảm. Nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu + GV ghi tựa GV đọc bài thơ + Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? + Tên bài viết ở vị trí nào? + NHững chữ nào trong bài bài viết hoa . - Luyện từ khó -GV cho HS chép. - GV đọc - Thu 5 vở chấm – Nhận xét. Luyện tập - Bài 2 HS đọc yêu cầu HD HS giải BT Nhận xét – ghi điểm Bài 3: HS đọc yêu cầu HD HS giải BT 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học Trò chơi nếu còn thời gian. Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai . - HS nhắc lại - 2 HS đọc lại - Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có4 chữ . - Viết giữa trang vỡ - Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng . - HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc nghìn, cốm, lá sen, trường . - HS chép bài ( nhìn bảng ) - HS dò bài + Sửa lỗi HS đọc yêu cầu + giải vào vở a/ Sóng vỗ oàm oạp b/ Mèo ngoạm miếng thịt c/ Đứng nhai nhồm nhoàm - Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo + Lời giải đúng a/ nắm - lắm – gạo nếp b/ kèn - kẻng - chén. Toán. LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt : -Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. -Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có 1 phép chia 6).Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. -Yêu thích môn học. II / Chuẩn bị : 1 số phép tính III/ Các hoạt đông trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ KTBC : Bảng chia 6 Bài 2 -HS sửa bài bảng lớp. -Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng. 6 x 4=24 6 x 2= 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 -Nhận xét 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 3 / Bài mới : Giới thiệu + GV ghi tựa - HS nhắc lại Bài tập ở lớp Bài 1,2 HS nêu YC bài tập: - Giải miệng Tương tự các phép tính khác. 6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Bài 3 : HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS lên bảng giải.. - HS nêu yêu cầu + Giải vào vở .. Tóm tắt 6 bộ : 18 m vải 1 bộ :? mét vải Bài 4:Y/c HS quan sát các hình trong SGK và ỏi đã tô màu 1/6hình nào Nhận xét – ghi điểm. 4/ Củng cố – Dặn dò -Trò chơi tiếp sức giải toán . -Nhận xét tiết học.. GIẢI : May mỗi bộ quần áo hết : 18 : 6 = 3 ( mét ) Đáp số : 3 mét vải HS trả lời-HS khác nhận xét -HS tham gia chơi tích cực.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (GDMT:Bộ phận) I/ Mục tiêu: -Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. -HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe . -Luôn ý thức giữ VS các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. *GDMT:GD cho các em biết một số việc làm có lợi có hại cho cơ quan bài tiết nứơc tiểu.HS hiểu được vì sao cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân để có sức khoẻ tốt. *HS khá giỏi chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tết nước tiểu. II/ Chuẩn bị : Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu. III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giaó viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC : Phòng bệnh tim mạch - HS đọc bài và TLCH + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? Nhận xét . 3/ Bài mới : GT : Tiết học hôm nay em tìm hiểu về cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan . . . . . Ghi tựa HS nhắc lại Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận MT:Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài - 2 HS cùng QS hình và chỉ đâu là thận, ống tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. dẫn nước tiểu. Bước 1 : - Làm việc theo cặp . - Làm việc cả lớp Bước 2 : - Làm việc cả lớp. - HS thực hành GV đính tranh + 1 HS lên bảng chỉ và nói lên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm : hai quả thận,.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> hai ống dẩn nước tiểu,bọng đái và ống đái . GDMT:Để giữ vệ sinh cho cơ thể thì khi đi tiểu xong ta cần làm gì? GD HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe như:biết giữ vệ sinh cá nhân khi đi tiểu… Hoạt động 2 : - Bước 1: Làm việc cá nhân. - Bước 2 :Làm việc theo nhóm. + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? +Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?. + HS quan sát hình . -Làm việc theo nhóm . - Đại diện báo cáo. - Ở bóng đái . - Qua ống dẩn nước tiểu. - Bóng đái. - . . . ống đái có chức năng dẩn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài - Trung bình mỗi ngày phải thải ra 2 lít nước. + Mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.. + Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu -Lắng nghe. lít nước tiểu? Bước 3 : Thảo luận cả lớp Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. -Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái . - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. - HS đọc bài. - Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. - HS lên bảng chỉ vào sơ đồ vừa nói tóm tắt lại *HS khá giỏi chỉ vào sơ đồ và nói được tóm hoạt động bài tiết nước tiểu. tắt hoạt động của cơ quan bài tết nước tiểu. 4/ Củng cỗ, dặn dò: -Các em thường xuyên giữ gìn VS cơ quan bài tiết nước tiểu . -HS chỉ lại sơ đồ HĐ bài tiết nước tiểu. Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. TẬP VIẾT. Ôn Chữ Hoa .C I/ Mục đích, yêu cầu : -Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu văn an (1 dòng) -Viết được câu ứng dụng có các chữ hoa: Chim khôn… dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Yêu thích môn học, cẩn thận khi viết bài II/ Chuẩn bị : ĐDDH vở bài tập, bảng con, phấn . III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC : KT bài viết ở nhà 3/ Bài mới : GT bài : Củng cố cách viết hoa. C. Hoạt động của học sinh -HS lên bảng viết Cữu Long.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> -GV ghi tựa HD HS viết chữ hoa Ch, V, A, N -GV viết mẫu + kết hợp nhắc lại cách viết từng -HS viết bảng con chữ . +Luyện viết từ ứng dụng :. .. Chu Văn An -Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời nhà Trần. Ông có nhiều học trò sau này trở thành nhân tài của đất -HS đọc đúng câu ứng dụng. nước . -HS viết bảng con +Luyện viết câu ứng dụng giúp học sinh hiểu câu tục ngữ . -Nhắc HS viết đúng độ cao con chữ. - Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở. -1 dòng chữ C cỡ nhỏ. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. -1 dòng chữ Ch, V, A cỡ nhỏ. 4/ Củng cố – dặn dò: -2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ. -Nhận xét tiết học chữ viết của HS. -4 dòng câu ứng dụng. -Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. Ngày soạn : ngày 18. tháng 9. năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 21 tháng 9. năm 2012. Tập làm văn. RÈN KĨ NĂNG KỂ CHUYỆN (GDKNS) Kể lại các câu chuyện từ tuần 1-4 TOÁN :. TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I/Mục tiêu: -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. -HS ham thích học Toán. II/ Chuẩn bị : 12 cái kẹo III/ Các hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Sinh Hoạt Lớp I/ Nội dung VS cá nhân tương đối tốt . Nghỉ học trong tuần 5 em: …… HS cần giữ vở sạch sẽ nhiều hơn nữa. II/ Thực hiện: Nhận xét hoạt động trong tuần về học tập, VS cá nhân, trực nhật lớp . III/ Biện pháp : Nhắc nhở HS rèn chữ viết và giữ vở, làm tốt việc trực nhật và đi học đều đặn hơn. Tuyên dương 1 số em, động viên 1 số em. IV / Kế hoạch tuần tới : Tổ 2 nhận nhiệm vụ trực nhật. Chuẩn bị tinh thần học tốt để tham gia các tiết dự giờ.. 1/ Ổn định : 2/KTBC : Luyện tập Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào? Nhận xét 3/ Bài mới : Giới thiệu : Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . - GV nêu bài toán: + Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? ( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm ) Hướng dẫn giải. Chị cho em số kẹo la: 12 : 3 = 4 ( cái ) Đ áp số : 4 cái kẹo + Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành. * Thực hành:Bài 1: HS làm miệng. Bài 2: HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì? - HS lên bảng giải. Tóm tắt Có : 40 mét vải xanh Bán : 1/5 Đã bán bao nhiêu mét vải? 4/Củng cố,dặn dò : -Thu vở chấm điểm -Nhận xét tiết học -Về nhà giải bài 1 c, d trang 26. -Học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm. - HS đọc lại - HS nêu:” Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo “ Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo. HS làm miệng sửa bài bảng lớp: a/ ½ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4 b/ ¼ của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6 - HS đọc yêu cầu + giải vào vở. -Trả lời theo yêu cầu bài toán. Giải Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là. 40 : 5 = 8 ( mét ) Đáp số : 8 mét.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tuần 6 Thứ –Ngày. Tiết. Môn. Tên bài dạy. HAI 24 /9. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3. Tập đọc Kể chuyện Mĩ Thuật Toán Đạo đức HĐTT Tập đọc Nhạc Chính tả Toán TNXH LTVC Anh Văn Toán Thể dục Thủ công Chính tả Toán TNXH. Bài tập làm văn Bài tập làm văn. 4 5 1 2. Tập viết Thể dục TLV Toán SHL. BA 25/9. TƯ 26 /9. NĂM 27/9. SÁU 28/9. Lồng ghép GDKNS GDKNS. Luyện tập Tự làm lấy việc của mình Nhớ lại buổi đầu đi học Bài tập làm văn Chia số có hai chữ so cho số có một chữ số Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Từ ngữ về trường học . Dấu phẩy. GDKNS. Luyện tập Gấp cắt cờ đỏ sao vàng NV : Nhớ lại buổi đầu đi học Phép chia hết. Phép chia có dư Cơ quan thần kinh Ôn chữ hoa D-Đ Kể lại buổi đầu em đi học Luyện tập. GDKNS.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn : ngày 21 tháng 9. năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai, ngày24. tháng 9. năm 2012. TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:. BÀI TẬP LÀM VĂN (GDKNS) I/ Yêu Cầu: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật “TÔI”và lời người mẹ. -Hiểu ý nghĩa: lời nói của HS phải đi dôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm cho được điều muốn nói.( trả lời được các CH trong SGK).GDKNS:KN tự nhận thức;KN ra quyết định;Kn đảm nhận trách nhiệm. -Yêu thích môn Tiếng Việt. KC biết sắp xếp các tranh tong SGK theo đúng thứ tự và kể lai được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK III/Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra: Đọc và TLCH bài:“Cuộc họp của chữ viết”. Nhận xét ghi điểm Nhận xét chung 3/.Bài mới: a.Khám phá: Ở nhà em thường làm gì giúp bố mẹ?GV chốt lại khi phụ giúp bố mẹ có lợi gì trong học tập cô cùng các em tìm hiểu qua bài”Bài tập làm văn”. b. Kết nối: * Đọc mẫu lần 1: Giọng nhân vật: “Tôi”: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng , hồn nhiên. Giọng người mẹ: Dịu dàng * Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. Đọc đoạn và giải nghĩa từ: Luyện đọc câu dài/ câu khó: Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này? (băn khoăn) Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều. Hoạt động của học sinh 2 học sinh lên bảng.. HS trả lời:Quét nhà,rửa chén… Học sinh nhắc tựa.. Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài. 3 học sinh đọc 5 học sinh luyện đọc( kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên ) Đọc nối tiếp theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> thế? ( ngạc nhiên) Kết hợp giải nghĩa từ mới: -Khăn mùi soa: -Ngắn ngủn -Viết lia lịa: (Có thể đặt câu hỏi để rút từ:). Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm) Đọc SGK: Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau Y/c: học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4) * Hướng dẫn tìm hiểu bài: Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2: -Nhân vật tôi trong truyện là ai? -Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào? -Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm văn này? Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: Đoạn 3: -Đọc thầm và TLCH:Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm cách nào để bài viết dài ra? -Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiện? -Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ? Giáo viên củng cố lại nội dung . - Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? c.Thực hành : * Luyện đọc lại bài: Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt ( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật) KỂ CHUYỆN Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện: -Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Bài tập làm văn” - Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai? (bằng lời của em) Thực hành kể chuyện Nhận xét tuyên dương , bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. d.Vận dụng: Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra. Khăn mỏng , dùng để lau mặt… Viết ít Viết nhiều , nhanh và không nghỉ tay. 1 học sinh Hai nhóm thi đua: N1-3. 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm Cô- li-a Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. Thảo luận nhóm đôi- trả lời. Nhận xét , bổ sung. 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm để viết thêm… 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm chưa bao giờ mẹ nhờ những công việc này và chưa bao giờ phải giặt quần áo. Vui vẻ vì những việc này bạn đã nói trong bài TLV. Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều mình đã nói tốt cho mình thi mình cần phải cố gắng làm cho bằng được. Đoạn 3 và 4 Nhóm 1 – 4 Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét ,bổ sung, sửa sai . 1 học sinh 3-4-2-1 Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật) Học sinh kể theo y/c của giáo viên Lớp nhận xét – bổ sung. Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện . Xem trước bài “ Ngày khai trường”.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> đươc bài học gì? Em có thích bạn nhỏ trong câu truyện này không? Vì sao? Nhận xét chung tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN:. LUYỆN TẬP I/Yêu cầu: -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. -Ham thích học Toán .II/Chuẩn bị:Thước có cm,bảng nhóm III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Ổn định: 4. Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà 3 học sinh lên bảng Lên bảng sửa bài tập 5. Học sinh nhận xét – bổ sung . Nhận xét ghi điểm. NXC . 5. Bài mới : a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa. Học sinh nhắc tựa b. luyện tập thực hành: Chuyển ý:Tìm 1 trong các phần bằng nhau Lớp làm nháp , 4 học sinh lên bảng của 1 số: Bài 1: 1 học sinh đọc đề D1 bài a Nêu yêu cầu bài toán D2 bài b Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu. 1 a.Tìm 2 của 12 cm; 18 kg; 10l 1 b. Tìm 6 của 24 m; 30 giờ; 54 ngày Nhận xét bc . NXC. Bài 2: Đọc yêu cầu: Bài toán cho biết gì? 1 Vân tặng 6 số bông hoa nghĩa là thế nào? Bài toán hỏi gì?. Vân làm được 30 bông hoa. Nghĩa là Vân lấy số bông hoa của mình làm chia ra 6 phần và Vân tặng bạn 1 phần. Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? Học sinh làm phiếu học tập 1 học sinh lên bảng giải . Giáo viên tổ chức nhận xét, bổ sung , sửa sai. Giải: Vân đã tặng bạn số bông hoa là: 30 : 5 = 6( bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) T/c nhận xét , sửa sai . Bài 3:tương tự bài 2. Đọc yêu cầu: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 4.Củng cố: Bài 4:GV cho HS chơi trò chơi:. : Hs giải vào nháp.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trò chơi : Ai nhanh hơn: Giáo viên chuẩn bị 1 số thăm ghi các bài toán tìm 1 phần của 1 đơn vị theo nội dung bài học , học sinh xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng , giải nhanh. 5.Dặn dò – Nhận xét : Nhận xét chung tiết học. Xung phong cá nhân Giáo viên+ học sinh theo dõi cỗ vũ , nhận xét, bổ sung, tuyên dương Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại .. Đạo đức TỰ LÀM LẤY VIÊC CỦA MÌNH (Đã soạn ở tiết 1) Ngày soạn : ngày 22. tháng 9. năm 2012 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 25. tháng 9. năm 2012 TẬP ĐỌC:. NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/Yêu cầu: -Bước dầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Hiểu ND:Những kỉ niệm đẹpp đẽcủa nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời được các CH 1,2,3) - Ghi nhớ và trân trọng ngày đầu tiên đi học. II/Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần rèn đọc. Tranh minh hoạ bài dạy. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra thuộc lòng bài “ Ngày khai trường” + TLCH -4 học sinh -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Cho học sinh hát bài “ Ngày đầu tiên đi học”, liên hệ cảm xúc trong ngày đầu tiên đến trường của nhà văn Thanh Tịnh - ghi tựa “ Nhớ lại buổi đầu đi học” -Nhắc tựa b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên đọc mẫu lần 1: chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng. - Xác định số câu: y/c học sinh đọc câu + kết -Mỗi học sinh đọc từng câu nối tiếp đến hết hợp sửa sai theo phương ngữ ( 2 lượt) Hướng dẫn đọc câu dài: - Tôi quên sao…trong sáng ấy/ nảy….tôi/như -1 học sinh đọc 1 đọan( 2 lượt) …..tươi/ quang đãng.// - Buổi mai hôm ấy,/….gió lạnh /…dắt tay yôi/…dài và hẹp// * Đọc đoạn: + Kết hợp giải nghĩa từ khó, từ -2 học sinh đọc ngữ mới trong bài. Đoạn 1: “Hằng năm…quang đãng” Kết hợp giải nghĩa từ: -Náo nức: hăm hở, phấn khởi..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> -Mơn man:nhẹ và dễ chịu -Quang đãng :bầu trời sáng sủa,ít mây. Đoạn 2: “Buổi mai hôm ấy…tôi đi học” Đoạn 3: Còn lại -Bỡ ngỡ: ngơ ngác , lúng túng vì chưa quen. -Ngập ngừng : ngại , e lệ -Đọc thi đua theo nhóm. -Đọc nhóm đôi , trao đổi cách đọc theo dõi đúng, sai. -Hai nhóm thi đua đọc đoạn. -Đọc đồng thanh : Hướng dẫn tìm hiểu bài : Đọc thầm đoạn 1: - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?. -1 học sinh đọc 1 đoạn – kết hợp giải nghĩa. -4 học sinh đọc lại 2 lượt -Chọn nhóm , chọn đọan -Nhóm đôi , theo dõi lẫn nhau -Nhóm 2 và nhóm 4 thi đua -Cả lớp một lần. -Vào cuối thu khi lá ngoài đường rụng nhiều …giống như mấy cánh hoa mĩm cười dưới bầu trời - Tác giả đã so sánh những cảm giác của quang đãng mình được nảy nở trong lòng với cái gì? -Học sinh trả lời tự do -Thi đua -Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu đoạn 2: -Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác -Học sinh trả lời tự do giả lại thấy mọi vật xung quanh có sự thay đổi lớn? *Giáo viên chốt lại nội dung: Cậu học sinh bỡ ngỡ khi thấy mọi điều đều khác. -Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu tiếp đoạn 3 ? Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngơ, rụt rè của đám học trò mới? -Đứng nép bên người thân …đi nhẹ..như những *Luyện đọc lại: cánh chim nhìn quãng trời rộng muốn bay … -1 học sinh khá đọc diễn cảm toàn bài -Giáo viên gọi học sinh tự chọn đoạn văn -1 học sinh đọc mình thích thể hiện giọng đọc diễn cảm. Nêu nguyên nhân mình thích khổ thơ đó. -3 - 4 học sinh Học thuộc lòng : Một đoạn văn mà em thích ( gọi học sinh xung phong) Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm . -2 – 3 học sinh . Lớp theo dõi , nhận xét. 4.Củng cố: - Tìm các câu văn có hình ảnh so sánh có trong bài? -4 học sinh -Giáo dục tư tưởng cho HS. 5.Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung tiết học . -Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị -Đọc bài nhiều lần – TLCH. bài sau. -Xem trước bài “Trận bóng dưới lòng đường” CHÍNH TẢ: (Nghe- viết). BÀI TẬP LÀM VĂN I/ Yêu cầu: -Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (bt2).Làm đúng BT3 b. - Tích cực trong học tập ,rèn chữ trong khi viết . II/Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> _ Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết b/con . N1:ngọt ngào, chìm nổi, hạng nhất N2: Ngao ngán, lưỡi liềm, đàng hoàng. Nhận xét chung. 3.Bài mới: a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Bài tập làm văn” b.Hướng dẫn viết chính tả : * Trao đổi về nội dung đoạn viết: Giáo viên đọc mẫu lần 1 ? Cô- li – a đã giặt quần áo bao giờ chưa ? ? Vì sao Cô –li –a lại vui vẻ đi giặt quần áo? *Hướng dẫn cách trình bày bài viết: Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ? *Hướng dẫn viết từ khó: Đọc các từ khó , học sinh viết b/con, 4 học sinh lên bảng viết làm văn, lúng túng, Cô-li-a. quần áo, ngạc nhiên, Cô-li-a Y/c: Học sinh đọc lại các chữ trên. Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở. * Soát lỗi: Giáo viên treo bảng phụ , đọc lại từng câu: chậm , học sinh dò lỗi. thống kê lỗi: Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết. c.Luyện tập : Bài 2: TÌm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần : eo/oeo M: Ngỏeo, lẻo khẻo, ngóeo tay. Hoạt động của học sinh 2 học sinh lên bảng học sinh nhận xét , sửa sai .. Nhắc tựa 1 học sinh đọc to ,cả lớp đọc thầm Chưa bao giờ… Vì bạn đã nói trong bài TLV… 4 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, Tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ……. Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo viên N1 N2 3 –4 học sinh Mở vở , trình bày bài và viết Đổi chéo vở, dò lỗi Cùng thống kê lỗi.. 1 học sinh đọc y/c nêu miệng. Theo dõi , nhận xét , bổ sung ,sửa sai . Học sinh nhận xét . Bài 3:Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào chổ chấm? 1 học sinh đọc y/c Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu. Chia và mời 4 nhóm lên bảng thi đua , điền đúng , điền nhanh ,trình bày đẹp . học sinh theo dõi , nhận xét . a) Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mơ, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời b)Tôi lại nhìn như đôi mắt tre thơ .Tổ quốc tôi chưa.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> đẹp thế bao giờ, Xanh núi, xanh sông , xanh biển. Xanh trời, xanh của những ước mơ.. 4.Củng cố : GV nhận xét chung bài làm của học sinh . GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng . đẹp 2 bàn ,nhanh… 5.Dặn dò , Nhận xét: Giáo viên nhận xét chung giờ học . Xem lại bài. Xem trước bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” TOÁN:. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/Yêu cầu: -Biết làm tính chia số có hai chữ số có hai chữ số cho số có một chữ số.Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Vận dụng giải được các BT có liên quan. -Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2Kiểm tra: -K tra các bài tập đã cho về nhà . -Lớp làm b/con -Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung. 3.Bài mới: a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: Giáo viên nêu Bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng . Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?. Hoạt động của học sinh -2 học sinh lên bảng. -Học sinh nhắc tựa -1 học sinh đọc yêu cầu. -Nhốt 96 con gà , nhốt đều vào 3 chuồng .? mỗi chuồng có bao nhiêu con gà? Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà -Thực hiện phép chia : 96 : 3 chúng ta phải làm gì? Yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính 96 : 3 và học sinh suy nghĩ tự tìm kết quả của phép tính . Nếu học sinh nêu kết quả đúng , 96 : 3 = 32 ( nếu có) thì yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện -Giáo viên củng cố lại và hướng dẫn học sinh tính từng bước như bài học SGK. -3 học sinh nêu -Hướng dẫn cách đặt tính chia: 96 3 9 32 06 6 0 *Chúng ta bắt đầu tính từ hàng chục của SBC, sau đó mới chia đến hàng đơn vị: 9 chia 3 được 3 , viết 3 ở thương ( 3 là chữ -Yêu cầu học sinh cùng tính. số thứ nhất của thương và cũng là thương.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> trong lần chia thứ nhất) * Sau khi tìm được thương thứ nhất ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất. 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 thẳng cột với chữ số hàng chục của SBC,9 trừ 9 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 9 *Tiếp tục chia số chia Hạ 6, 6 chia 3 được 2 , viết 2 ở thương 2 là thương lần thứ 2. ? Yêu cầu học sinh tìm số dư trong lần chia thứ hai? Vậy 96 : 3 = 32. Giáo viên hướng dẫn tương tự với 1 ví dụ khác: 68 : 2 = ? Y/c: Học sinh tự suy nghĩ và thực hiện bảng con Nhận xét , củng cố lại. c. Luyện tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh tự làm Mỗi học sinh lên bảng làm 1 bài , nêu rõ cách thực hiện , lớp theo dõi , nhận xét . Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 2: (2a) - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai, một phần ba của 1 số. Sau đó cho học sinh làm bài. T/c nhận xét , ghi điểm Bài 3: 1 học sinh đọc đề bài Nêu điều bài toán cho? Bài toán hỏi gì? Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? T/c sửa sai ,ghi điểm. -3 học sinh nhắc lại. -3 học sinh nhắc lại. -3 học sinh. -Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào b.con cùng tham gia nhận xét , bổ sung 1 học sinh đọc yêu cầu – Nêu bài làm miệng Ví dụ : 48 : 4 = 12 * 4 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 * Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 1 học sinh đọc yêu cầu . Lớp làm bài vào vở BT , Sau đó đổi vở chéo kiểm tra bài làm của bạn. 1 Mẹ có 36 quả cam, mẹ biếu bà 3 số cam đó.Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam? 1 Ta phải tính 3 của 36 Lớp làm phiếu BT , 1 học sinh lên bảng sửa cả lớp nhận xét , sửa sai, bổ sung. Giải: Số cam mẹ đã biếu bà là: 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả cam. Thực hiện bảng con theo yêu cầu của giáo viên . Nhóm nhận xét. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Bài 2b - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một HS giải vào nháp phần hai của 1 số. Sau đó cho học sinh làm bài. 4.Củng cố: Cho học sinh củng cố lại cách tính chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. 5.Dặn dò – Nhận xét :.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo viên nhận xét chung giờ học. Về nhà học bài TNXH:. VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (GDKNS) I/Yêu cầu: -Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn ,bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. -Có ý thức phòng tránh các bệnh kể trên. *HS khá giỏi nêu được tác của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu II/Chuẩn bị: Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu . Giấy xanh , giấy đỏ cho mỗi học sinh. Tranh vẽ SGK phóng to. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng y/c trả lời lại các câu hỏi đã nêu trong bài trước . -Chỉ trên sơ đồ và nêu tên các bộ phận của 3 học sinh lên bảng cơ quan bài tiết? -Nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ quan Học sinh cùng nhận xét , đánh giá. bài tiết nước tiểu? Theo dõi , đánh giá, nhận xét chung 3.Bài mới : a.Khám phá:Để cơ thể khỏe mạnh,ngoài việc tập thể dục,ăn uống đủ chất ta còn phải HS nêu làm gì?Gv chốt lại giới thiệu ghi tựa lên bảng Học sinh nhắc tựa “Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu” b. Kết nối: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: HS nêu ích lợi của việc giữ vệ 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên sinh cơ quan bài tiết nước tiểu Tiểu đường, Viêm thận, sỏi thận. nhiễm trùng Cho học sinh cả lớp thảo luận theo 4 nhóm đường tiểu…. -Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài N1: Thảo luận tác dụng của thận (lọc máu) tiết nước tiểu ? N2: Bàng quang ( chưa nước tiểu) -Nêu tác dụng của 1 bộ phận của cơ quan bài N3: ống dẫn nước tiểu ( dẫn nước tiểu) tiết nước tiểu? Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc N4:ống đái (Dẫn nước tiểu ra ngoài) bị nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì? Giáo viên : các bộ phận của cơ quan bài Báo cáo , nhận xét , bổ sung. tiết nước tiểu rất quan trọng.Nếu bị hỏng thì sẽ không tốt cho sức khoẻ. Giáo viên chuyển ý : Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: *Mục tiêu:Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Học sinh nghe và chọn thẻ thích hợp .Kết hợp giải Y/c học sinh quan sát nghe nội dung và chọn thích vì sao. thẻ thích hợp để đưa ra nội dung nên hay Nêu ý kiến . Nhận xét ,bổ sung, sửa sai. không nên làm điều này để giữ vệ sinh cơ Xác định số thẻ thể hiện nội dung đúng. Nhận xét ,.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> quan bài tiết nước tiểu. 1.Uống nước thật nhiều. 2.Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh. 3. Nhịn đi tiểu. 4. Uống đủ nước . 5. Giặt giũ sạch sẽ quần áo mặc. 6. Mặc quần áo ẩm ướt. 7. Không nhịn đi tiểu lâu. Đáp án : 1, 3 ,6 :không nên 2 , 4, 5, 7 :nên Giáo viên : Chúng ta phải uống đủ nước , mặc quần áo sạch sẽ ,khô thoáng và luôn giữ vệ sinh thân thể để đảm bảo giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu c.Thực hành: Chuyển ý 3: Hoạt động 3: Liên hệ *Mục tiêu:Nhằm củng cố lại bài. - Giáo viên có thể giao việc theo phiếu học tập có thể cho học sinh quan sát theo hình SGK và cùng trao đổi , nêu ý kiến về : Yêu cầu: Quan sát tranh 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK thảo luận theo nhóm đôi ? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi ích gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Em đã làm việc đó hay chưa? -Theo em đó là việc nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? Vì sao? Giáo viên :Cần phải giữ gìn cơ quan bài tiết nước để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách : uống nhiều nước , không nhịn đi tiểu , vệ sinh cơ thể và quần áo hằng ngày. *HS khá giỏi nêu được tác của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài nước tiểu d.Vận dụng: Cho học sinh làm bài tập 1, 2 Nhận xét GDTT: Ghi nhớ và động viên người thân, bạn bè thực hiện vệ sinh , bảo vệ và giữ gìn Nhận xét chung giờ học. tuyên dương. 2 học sinh nhắc lại nội dung. Học sinh quan sát và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nêu ý kiến theo nhóm , nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2 học sinh nhắc lại. Xem bài mới “Cơ quan thần kinh”. Ngày soạn: 23/09/2012 Ngày dạy, thứ tư 26/09/2012 LUYỆN TỪ& CÂU:. TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY. I/Yêu cầu: -Tìm được một vài từ ngữ về tường học qua BT giải ô chữ (BT1). -Biết điền đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> -Áp dụng tốt cách dùng dấu câu trong viết văn . II/Chuẩn bị: Phiếu , hoặc ghi giấy nội dung bài tập . III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài -3- 4 học sinh tập 1,3 xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so sánh sánh, từ so sánh trong các câu thơ -T/c nhận xét , bổ sung ,sửa sai. -Nhận xét , ghi điểm . Nhận xét chung. 3.Bài mới : a.Gtb: Giới thiệu nội dung và y/c bài học – -Nhắc tựa ghi tựa “Từ ngữ về trường học” b. Hướng dẫn bài học : Từ ngữ về trường học : Bài tập 1: Giáo viên đưa yêu cầu bài tập lên -1 học sinh đọc y/c bảng (ô chữ) -Học sinh thảo luận nhóm tìm và nêu theo yêu cầu. -Đọc y/ c: Giáo viên nêu cách làm -Giáo viên đọc từng nội dung gợi ý. -Yêu cầu các nhóm lắng tai nghe và phất cờ giành quyền trả lời -Giáo viên nhận xét, ghi điểm ( Nếu đúng thì ghi được 10 điểm , nếu sai đội khác sẽ giành quyền trả lời hoặc cho đến khi giáo viên tuyên bố đáp án thì chuyển sang câu hỏi khác ) -Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng -Hàng ngang: 1/Lên lớp 2/Diễu hành 3/ Sách giáo khoa 4/ Thời khoá biểu 5/Cha mẹ 6/ Ra chơi 7/Học giỏi 8/Lười học 9/ Giảng bài 10/ Cô giáo -Giáo viên tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng cuộc , yêu cầu học sinh thực hiện nhanh vào VBT - Tìm thêm 1 số từ ngữ về chủ đề nhà trường? Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy: -Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. -Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học sinh . -T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung .. -Nhóm trưởng cầm cờ , mỗi nhóm chuẩn bị 1 cờ hiệu. -1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, ghi điểm.. -Thi đua ghi điểm giữa các nhóm -3 học sinh. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. -3 học sinh lên bảng làm bài , mỗi học sinh làm 1 ý . -Học sinh cả lớp làm bài vào VBT . -Đáp án: a/ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b/ Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi. c/ Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều bác hồ.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 4.Củng cố: -Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trường học ? GDTT: Nhớ và học thuộc các từ ngữ , biết xác định các bộ phận câu và biết dùng dấu phẩy để ngắt đúng các cụm từ. 5.Dặn dò – Nhận xét : -Nhận xét chung tiết học.. dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội . -2 học sinh. TOÁN:. LUYỆN TẬP I/Yêu cầu: -Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết ở tất cả các lượt chia)Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số . -Vận dụng trong giải toán các BT có liên quan. -HS ham thích học Toán. II/Chuẩn Biết làmbị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm -3 học sinh lên bảng - Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Luyện tập” -Nhắc tựa b.Vào bài: -Hướng dẫn học sinh luyện tập : Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính nêu cách thực hiện phép tính. -1 học sinh đọc yêu cầu -Giáo viên hướng dẫn học sinh bài 42 : 6 = 7 (4 không chia được cho 6 ,ta lấy cả 42 để -Học sinh làm vào bảng con chia cho 6, ta có kết quả là 7) -Học sinh lần lượt lên bảng làm và nêu cách thực 42 6 hiện từng bài 42 7 0 -Lớp nhận xét ,bổ sung, sửa sai. -Theo dõi, nhận xét, sửa sai . Bài 2: -Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của 1 số , sau đó tự làm bài . -Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi -Đổi vở chéo để kiểm tra -Giáo viên nhận xét , củng cố lại -Nhận xét , bổ sung . Bài 3: Đọc đề -Bài toán cho biết gì? -1 học sinh đọc đề 1 -Quyển truyện có 48 trang. My đọc được 2 số -Bài toán hỏi gì? trang đó -Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm bài , -Hỏi My đọc được bao nhiêu trang? giáo viên theo dõi , giúp đỡ học sinh yếu. -Lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng . Giải: -T/c cho học sinh nhận xét ,sửa sai. Số trang sách My đã đọc có là: -Nhận xét , ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 4.Củng cố -Dặn dò -HS thực hai phép tinh bất kì do GV cho -Nhận xét chung tiết học. 48. : 2 = 24 (trang) Đáp số: 24 trang. -Về nhà luyện tập thêm về dạng toán này.. THỦ CÔNG. Bài: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG. I/ Mục tiêu: -Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. -Gấp, cắt ,dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau.Hình dáng tương đối phẳng, cân đối. -Yêu thích sản phẩm mình làm. II/ Chuẩn bị: HS chuẩn bị như tiết 6. III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Kiểm tra ĐD của HS. -Hs trình bày lên bàn cho GV kiểm tra. 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa. -HS lắng nghe b/ Giảng bài: Hoạt động 3: HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.. - GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước - 2 HS thực hiện các bước gấp, các Hs khác nghe gấp, cắt ngôi sao năm cánh. Gọi 1 HS khác bổ sung. nhắc lại cách dán ngôi sao 5c để được lá cờ đỏ sao vàng. - GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng trên bảng để nhắc lại các bước thực hiện. Bước 1: Gấp giấy để cắt NSV5C. Bước 2: Cắt NSV5C Bước 3: Dán NSV5C vào tờ giấy màu đỏ. * Thực hành: - GV cho HS thực hiện. Giúp đỡ những HS yếu. - GV t/c cho Hs trưng bày SP và nhận xét những SP đã thực hành. - Đánh giá SP của HS.  *HS khéo tay :Gấp, cắt ,dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau.Hình dáng tương đối phẳng, cân đối. 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập Mẫu là cờ đỏ sao vàng của HS qua kết quả học tập. -HS tiến hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá - Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công đi để cờ đỏ sao vàng. ( Gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh). -HS dán vào vở rồi mang lên trước lớp trưng bày( khoảng 10 em).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> -HS nghe – Rút kinh nghiệm. -Ghi vào sổ để chuẩn bị. Ngày soạn : ngày 24. tháng 9. năm 2012 Ngày dạy : Thứ năm, ngày 27 tháng 9. năm 2012 CHÍNH TẢ: ( nghe_ viết). NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/Yêu cầu: -Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (bt1).Làm đúng BT3 b. -Viết chữ cẩn thận, giữ gìn tập vở cẩn thận. II/Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu. III/ Lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> TOÁN: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Nhận xét bài viết tiết trước. -D1: khoen chân, đèn sáng, xanh xao -D2:bỗng nhiên , nũng nịu, khoẻ khoắn. nhận xét , sửa sai, nhắc nhở. -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học . ghi tựa lên bảng “Nhớ lại buổi đầu đi học” b. Hướng dẫn học sinh viết bài: -Giáo viên đọc bài viết - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa? *Luyện viết từ khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè, ngập ngừng. -Giáo viên t/c nhận xét,sửa sai . -Đọc bài cho học sinh viết -Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo) (bảng phụ) -Tổng hợp lỗi. -Thu 1 số vở ghi. c. Luyện tập: Bài 2: -Đọc y/c: -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:. Hoạt động của học sinh -2 học sinh lên bảng -cả lớp viết b.con. -Nhắc tựa. -3câu -Các chữ cái đầu câu, viết hoa.. -Viết b.con , 1hs yếu chậm lên bảng : kết hợp sửa sai ngay. -Trình bày vở và ghi bài -Đổi vở – nhóm đôi -Giơ tay -2 bàn nộp bài. -1 học sinh đọc yêu cầu -Lớp làm VBT , 2 học sinh lên bảng -Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải : Nhà nghèo, đường ngoằn ngòeo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo. Bài 3: Đọc yêu cầu, -1 HS nêu yêu cầu. -Giao việc cho nhóm -Nhóm 1-3 : Câu a -D1 : Câu a -N 2 –4: Câu b -D2: Câu b -Dán lên bảng bài làm của các nhóm , cả lớp cùng -Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm nhận xét, bổ sung, sửa sai. bài , nêu bài làm . - Siêng năng - xa -xiết 4.Củng cố : - mướn -thưởng -nướng -Chấm 1 số VBT , nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế. GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp. 5.Dặn dò – Nhận xét : -Nhận xét chung giờ học -Luyện viết thêm ở nhà -Xem trước bài mới.. PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ. I/Yêu cầu: -Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> -Biết số dư bé hơn số chia. - Yêu thích môn học ,luôn cố gắng học tập. II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm -3 học sinh lên bảng -Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “phép chia hết và phép chia có dư” b.Vào bài: -Nhắc tựa -Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư * Phép chia hết: -Giáo viên đưa ra ví dụ : Có 8 chấm tròn , chia đều thành 2 nhóm, hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? -1 học sinh trả lời: -Mỗi nhóm có 4 chấm tròn. ? Còn thừa chấm tròn nào không? Vậy 8 : 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép -Không thừa. chia hết. -Viết: 8 : 2 = 4 -Đọc: Tám chia hai bằng bốn -3 học sinh nhắc lại. * Phép chia có dư: - Chia 9 que tính ra làm hai phần. -Vậy 9 chia 2 được mấy dư mấy: 9 : 2 được 4 dư 1 , ta nói 9 : 2 là phép -Yêu cầu học sinh thực hiện trực quan , học sinh chia có dư. chia và nêu nhận xét : mỗi phần được 4 que tính và -Viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1) dư 1 que tính -Nói: chín chia hai bằng bốn dư một. -9 chia 2 được 4 dư 1 -Hướng dẫn học sinh đặt tính. 9 2 8 4 1 -Giáo viên nhận xét, củng cố lại. c. Luyện tập : Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh tự suy nghĩ làm bài -Gọi học sinh lên bảng sửa bài , nêu rõ cách thực hiện và xác định phép chia nào là phép chia hết , phép chia nào là phép chia có dư. - Em có nhận xét , so sánh gì giữa số dư và số chia?. - 3học sinh -Học sinh làm nháp. -Lớp làm bảng con , sửa sai bài trên bảng . Xác định phép chia hết / phép chia có dư nhận xét , sửa sai . …19 : 3 = 6 (dư 1) 1< 3 29 : 6 = 4 (dư 5) 5 < 6… -Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia -Đổi vở chéo kiểm tra bài làm của bạn. Bài 2: Yêu cầu học sinh tính kiểm tra lại các -Học sinh tự làm và kiểm tra lẫn nhau . kết quả của phép chia đó , đối chiếu xem a/ Đ; c/ Đ dúng hay sai để điền vào Đhay S cho thích b/ S ; d/ S hợp. Bài 3: Yêu cầu học sinh tìm một phần hai, -HS nêu miệng. Sau đó làm bài. một phần ba của một số , sau đó học sinh tự.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> làm bài. Giáo viên t/c sửa bài 4.Củng cố: -Bài gì? Trong phép chia có dư thì số dư phải như thế nào với số chia. 5.Dặn dò – Nhận xét : -Nhận xét chung tiết học. -Giơ tay .Nhận xét .. Tự Nhiên Xã Hội:. CƠ QUAN THẦN KINH I/Yêu cầu: -Nêu được tên các cơ quan thần kinh. -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. -Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan thần kinh H26,27 SGK Phiếu giao việc. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra: -Tại sao cần phải uống đủ nước ? -3 học sinh lên bảng -Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3/.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa -Nhắc tựa “Cơ quan thần kinh” b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp. *Mục tiêu:Kể và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ -Mỗi bàn học sinh nối tiếp viết tên các bệnh quan thần kinh. đường hô hấp, thi đua nhanh và nhiều -Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo -Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung -2 học sinh nhắc lại hoạt động 1 -Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. -Nhắc hoạt động Kết kuận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. . . Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng -Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm bệnh đường hô hấp. đôi. *Mục tiêu:Nêu được vai trò của não tũy sống,các -Bị rát họng và đau dây thần và các giác quan. -Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 5 trang.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 10,11. Tìm hiểu nội dung: -Bị nhiễm lạnh, bạn cần đến bác sỹ. - Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của các bạn trong tranh? Phù hợp với thời tiết không? Dựa vào đâu em biết điều đó? -Dễ bị viêm họng……. - Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng? Theo em vì sao bạn ho và đau họng? Bạn này cần làm gì ? -2 học sinh nhắc lại - Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh … thì chuyện gì có thể xảy ra? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? -Học sinh xung phong sắm vai bác sỹ, 1 số Kết luận 2: Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm khi thời học sinh sắm vai bệnh nhân, thực hiện việc tiết lạnh. Giữ vệ sinh mũi và họng. khám chữa bệnh viêm họng (cách đề phòng) Hoạt động 3: Tồ chức trò chơi “Bác sỹ” *Mục tiêu:Củng cố lại nội dung bài. -3 học sinh -Cho học sinh sắm vai -Tổng kết bài: 4/. Củng cố -Nhắc lại nội dung bài học. -GDTT: Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, mặc trang phục phù hợp theo mùa 5/.Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung giờ học TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA D, Đ I/Yêu cầu: -Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ,H, (1 dòng); viết tên rêng (1 dòng) -Viết đúng câu ứng dụng : Dao có mài… mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Yêu thích môn học, cẩn thận khi viết bài II/Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa:D , Đ, X. Các chữ Kim Đồng và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. Vở tập viết , bảng con và phấn. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà. 1 dãy Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “ Chim khôn … dễ nghe” Bcon: D1: rảnh rang; D2: dễ nghe viết bcon theo y/c Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học : giáo viên ghi tựa : “Bài 6” Nhắc tựa b.Hướng dẫn viết bài: Luyện viết chữ hoa: - Tìm chữ hoa có trong bài : D , Đ, X.. Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ Viết bcon: D , Đ, X. của các con chữ Nhận xét sửa chữa Hướng dẫn viết từ ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Đọc từ ứng dụng 1 học sinh đọc Kim Đồng Kim Đồng: Tên 1 người anh hùng nhỏ tuổi của nước ta. Học sinh viết b.con Hướng dẫn viết câu ứng dụng :. Dao có mài mới sắc, Người có học mới khôn.. Học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghĩa .. Con người phải biết chăm học mới khôn ngoan , trưởng thành. * Hướng dẫn học sinh viết tập Giáo viên chú ý theo dõi , giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách . 4.Củng cố : Thu chấm 1 số vở Nhận xét Học sinh mở vở viết bài. 5.Dặn dò – Nhận xét : Viết bài về nhà. Nhận xét tiết học. Ngày soạn : ngày 25. tháng 9 năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 28. tháng 9 năm 2012. Tập Làm Văn. KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC (GDKNS) I/Yêu cầu: -Bước đầu biết kể được một vài ý về buổu đầu đi học. -Viết được những diều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu).GDKNS:KN giao tiếp;KN lắng nghe tích cực. -Yêu thích môn Tiếng Việt. II/Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra: - Nêu trình tự nội dung của 1 cuộc họp thông thường ? -2 học sinh - Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bị các tiết mục văn nghệ cho lễ 20/11.. -Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học sinh. -Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung 3/. Bài mới : HS nhớ và kể lại. a. Khám phá: GV gọi vài em kể lại ngày đầu mình đi học.GV chốt lại mỗi em điều có kỉ niệm về buổi -Nhắc tựa đầu đến trường để giúp các em hồi tưởng và nhớ lại về kỉ niệm đó.Hôm nay chúng ta học bài“Kể lại buổi đầu tiên em đi học” -2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý b.Kết nối: -Em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đi học như thế nào ? (Đó là buổi sáng hay buổi chiều - Buổi đó cách đây bao lâu - Em chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào? - Ai đẫn em đến trừơng - Hôm đó.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> trường học trông như thế nào? –Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao – Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào –Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?) Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung này ở bảng phụ. -2 học sinh -Gọi 1-2 học sinh khá giỏi kể mẫu trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và kể cho bạn nghe( nhóm đôi). -5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú -Một số học sinh tiếp tục kể trước lớp. ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc. c.Thực hành: * Thực hành viết đoạn văn: -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở , chú ý việc sử dụng dấu chấm câu . -Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào vở -Học sinh đọc bài làm. -Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét. d.Vận dụng: -Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo.. -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -Về nhà tập viết và kể lại hay hơn.. -3 - 5 học sinh -Lớp nhận xét, sửa sai , bổ sung . -Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay. -Tìm hiểu thêm 1 số kỉ niệm , buổi đầu đi học của 1 số người thân trong gia đình.. TOÁN. LUYỆN TẬP I/Yêu cầu: -Xác định được phép chia hết và phép hết có dư . -Vận dụng phép chia hết trong giải toán. -HS ham thích học Toán. II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra: Các bài tập đã giao về nhà của tiết 29 -2 học sinh lên bảng Nhận xét, sữa bài cho học sinh. 3/. Bài mới : a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên -Nhắc tựa bảng “ Luyện Tập” b. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. -Tổ chức cho học sinh làm bảng con. -Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng -Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai. -Nêu kết quả bài toán.( cả cách thực hiện) Lưu ý: Các phép chia đều có dư. -Tuyên dương. Bài 2 : Tương tự bài 1:(cột 1,2,4) -Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện. -Tự làm bài vào vở * Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh. -Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. Bài 3: Đọc đề -1 học sinh đọc đề bài -Tổ chức sửa sai Giải: Số học sinh giỏi của lớp đó có là: -Học sinh tự làm bài vào vở 1 học sinh lên bảng 27 : 3 = 9 ( bạn) sửa bài .Lớp nhận xét ,bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Đáp số: 9 bạn -Giáo viên sửa bài và cho điểm. Bài 4:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Trong phép chia có dư,với số chia là 3,Số dư lớn nhất của phép chia là:A. 3 B. 2 C. 1 D. 0 *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Bài 2(cột 3)HS nêu miệng. 15 : 3 20 : 3 4/. Củng cố. -Nhận xét, sửa sai, bổ sung -Học sinh xung phong HS lên bảng thực hành khoanh.. -Lắng nghe và ghi nhận.. -Em dựa vào đâu để xác định phép chia hết và phép chia có dư. Lấy ví dụ minh hoạ. 5/. Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung giờ học -Học bài và tập chia thật nhiều.. SINH HOẠT LỚP. 1/ Đánh giá công tác tuần 6: -Các tổ trưởng báo cáo HĐ trong tuần qua. Sau đó GV chốt lại. -Nhìn chung so với tuần trước lớp ta tiến bộ rất nhiều cụ thể: -Ngoan, lễ phép, đi học đều. -Đến lớp có học bài và làm bài. -Tổ trực làm việc tốt. -Khen thưởng 5 bạn. 2/ Công tác tuần78: -Chuyển giao trực tuần cho tổ 4. -Tiếp tục truy bài đầu giờ. -Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Tập văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. -Vệ sinh lớp sạch sẽ. -Kết thúc.. Tuần 7 Thứ –Ngày. Tiết. Môn. HAI 01/10. 1 2. Tập đọc Kể chuyện. Tên bài dạy Trận bóng dưới lòng đường Trận bóng dưới lòng đường. Lồng ghép GDKNS GDKNS.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> BA 02/10. TƯ 03/10. NĂM 04/10. SÁU 05/10. 3 4 5 6 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3. Mĩ Thuật Toán Đạo đức HĐTT Tập đọc Nhạc Chính tả Toán TNXH LTVC Anh Văn Toán Thể dục Thủ công Chính tả Toán TNXH. 4 5 1. Tập viết Thể dục TLV. 2. Toán. Bảng nhân 7 Quan tâm chăm sóc ông bà, anh chị em. GDKNS. Bận. GDKNS. Trận bóng dưới lòng đường Luyện tập Hoạt động thần kinh (tiết 1) On vế từ chỉ hoạt động trạng thái…SS Gấp một số len nhiều lần Gấp, cắt, dán, bông hoa Bận Luyện tập Hoạt động thần kinh(tt) Ôn chữ hoa E-Ê Nghe kể: Không nở nhìn.Tập tổ chức cuộc họp Bảg chia 7. SHL. Ngày soạn;28/9/2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 01/10/20112. Tập đọc – Kể chuyện. TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG. (GDKNS) I/ Mục Tiêu: A/ Tập Đọc:. GDKNS. GDKNS.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -Bước đầu bíêt đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lơi các nhân vật. -Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây ra tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trong luật lệ, qui tắc của cộng đồng. (trả lời được các CH trong SGK).GDKNS:Kiểm soát cảm xúc,ra quyết định,đảm nhận trách nhiệm. -HS có ý thức tôn trọng luật lệ giao thông nơi công cộng. Kể Chuyện: -Kể lai được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. *HS khá giỏi kể lại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. II/ Đồ Dùng Dạy Học: Tranh MH câu chuyện. III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt Động GV Họat Động HS 1/Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. - 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK. Nhận Xét- Ghi Điểm. 3/ Bài mới: a. Khám phá:Búc tranh vẽ cảnh các bạn đang Các bạn đang chơi đá bóng,ở dưới long đường làm gì?Các bạn đang chơi ở đâu?GV chốt lại - HS lắng nghe và theo dõi và GTB-Ghi tựa b.Kết nối: * Đọc mẫu lần 1: -Giọng nhân vật: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng, hồn nhiên. - HS đọc bài từng câu nối tiếp theo. * Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc trôi chảy, đúng các từ thường sai do tiếng -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và địa phương. luyện phát âm từ khó. -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. -Luyện đọc câu văn dài: Đọc từng đoạn nối tiếp -Đọc đoạn và giải nghĩa từ: theo dãy, Ngắt nghỉ đúng chỗ, dấu chấm dấu -Luyện đọc câu dài/ câu khó: phẩy. Ở câu văn dài. Kết hợp giải nghĩa 1 số từ mới trong bài: Cánh phải; cầu thủ; khung thành; - GV chú ý nhận xét- sửa sai – tuyên dương. đối phương; húi cua. (SGK) -4 em một nhóm đọc và thi đọc. - Đọc bài theo nhóm đôi. HS đọc thi đua theo nhóm chú ý giọng đọc của từng nhân vật. -1HS đọc lại toàn bài. Hoạt Động 2: Tìm hiểu nội dung bài. - HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu theo ý -1HS đọc lại toàn bài. của mình nhưng đúng với nôi dung: - GV đọc câu hỏi SGK. 1/ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. 2/ Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông vào xe gắn Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi Câu 2:Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. đầu ? 3/ Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, Câu 3:Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng khuỵu xuống. hẳn? 4/Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? Câu 5:Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nại do mình gây ra?. -Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa méu máo: ông ơi … cụ ơi… cháu xin lỗi..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 6/ Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? - GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em cũng phải tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trong các luệt lệ, qui tắc nơi công cộng. c. Thực hành: -Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo nhóm. B/ Kể Chuyện: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. -GV HD kể theo tranh vẽ: -Câu chuyện có mấy nhân vật? -HS nhìn vào tranh kể theo từng đoạn câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật. -Kể thi đua theo nhóm. -Kể thi đua từng cá nhân trước lớp. - GV nhận xét – bổ sung – tuyên dương. *HS khá giỏi kể lại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. d. Vận dụng: -GV hỏi lại nội dung câu chuyện.. -HS tự phát biểu và rút ra bài học: -Không được đá bóng dưới lòng đường. -Lòng đường không phải là chỗ đá bóng. -Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác. -Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng. -Không được làm phiền gây họa cho người khác. -Cử 2 nhóm thi đọc.. -1 HS nêu yêu cầu. -HS nêu từng nhân vật. -HS nhìn vào tranh kể. -2 nhóm kể thi đua. -Thi kể từng cá nhân trước lớp. -Lớp nhận xét – bổ sung – tuyên dương. -2 HS trả lời. -Lắng nghe.. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét chung tiết học. -HS về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình nghe. Và xem trước bài TOÁN. BẢNG NHÂN 7 I/ Mục Tiêu: Bước đầu thuộc bảng nhân 7 -Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. -HS ham thích học Toán. II/ Đồ Dùng Học Tập: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt Động GV 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét- Ghi điểm: 3/ Bài mới: - GT bài – ghi tựa. - HD lập bảng nhân. - GV dùng các tấm bìa để HD lập bảng nhân 7. (Tương tự như lập bảng nhân 6). Hoạt Động HS - 1HS lên bảng: 17 : 2 14 : 3 - 1 HS làm bài tập 3 SGK. - HS dùng những tấm bài có 7 chấm tròn, dưới sự HD của GV để thực hiện lần lượt từng tấm bìa, để rút ra bảng nhân 7. HS nắn vững mối quan hệ giữa phép nhân và phép tính cộng..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 7x1=7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 =70 -1 số HS đọc lại bảng nhân 7. -Thi đọc thuộc bảng nhân 7. -Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính nhẩm các phép tính trong bài tập 1. HS nêu miệng.. -HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp. Luyện Tập: Bài 1: Tính nhẩm( SGK) Bài 2: Bài toán: -HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm sao?. - HS nêu YC bài toán. -1 tuần : 7 ngày -4 tuần : ? ngày -HS làm vào vở: Giải: Số ngày 4 tuần lễ là: 7 x 4 = 28 ( ngày) Đáp số: 28 ngày -Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô -HS nêu YC bài. Nắm được điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. trống. 7 14 21 42 -Nhận xét và ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố: -Trò chơi: Điền số vào ô trống: 7 14 21. 42. 63. -1 HS lên bảng làm bài 3. Cả lớp làm vở bài tập. -1 số HS đọc thuộc lại bảng nhân.. 63. -Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 5 HS lên bảng, mỗi em điềm 1 số vào ô trống. Dãy nào nhanh đúng là dãy đó thắng. -Lớp nhận xét – tuyên dương.. 7 14 21 42 63 -Nhũng số trong ô trống là những số nào trong -Là tích trong bảng nhân 7. bảng nhân. 5/ Dặn dò: -Vê nhà học thuọc bảng nhân 7.. ĐẠO ĐỨC. QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM. (GDKNS) I/ Mục tiêu: -Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những nguời thân trong gia đình. -Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.GDKNS:KN lắng nghe ý kiến của người thân,KN thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ,cảm xúc của người thân,Kn đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. -Hs biết quan tâm chăm sóc ông bà ,cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. *HS khá giỏi biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm,chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh MH bài học. Các bài thơ bài hát về chủ đề gia đình. III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt động gv Hoạt động hs.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> a.Khám phá::GV chốt lại và GTB-ghi tựa bài lên bảng. b.Kết nối: - Hoạt động 1: GVKL: Mỗi người chúng ta đều có 1 gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em yêu thương, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng. Song cũng còn những bạn nhỏ thiệt thòi, sống thiếu tình yêu thương và sự chăm sóc của gia đình. Vì vậy chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn. Các bạn đó có quyền được xã hội và mọi người xung quanh cảm thông, hổ trợ và giúp đỡ. Hoạt Động 2: -GV kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất” cho cả lớp nghe. (Tranh MH) - GVKL: Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc, ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình. - Sự quan tâm chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và những người trong gia đình. Hoạt Động 3: Đánh giá hành vi. - GVKL: Vịêc làm của các bạn Hương (trong tình huống a), Phong (trong tình huống c) và Hồng (trong tình huống đ) là thể hiện tình thương yêu và quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. -Vịêc làm của các bạn Sâm (trong tình huống b) và Linh (trong tình huống d) Là chưa thể hiện tình thương yêu và quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. -GV hỏi: Các em có làm được những việc như bạn: Hương, Phong, Hồng không? Hoạt đông 4: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. -HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng tình với những ý kiến sai. Cách tiến hành: GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay hoặc giơ các tấm bìa theo quy định. -GV dán lần lượt từng ý kiến lên bảng: a.Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc. b.Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc. c.Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Kết luận: Các ý kiến a, c là đúng, ý kiến b là. - Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. - HS nêu lên được nội dung bài hát. - HS kể về sự quan tâm chăm sóc của gia đình giành cho mình trứơc lớp. - HS hiểu được T/C và sự quan tâm chăm sóc của gia đình giành cho mình. Hiểu được giá trị được quyền sống trong gia đình.. - 1 số HS nhắc lại. - Qua câu chyệu HS nắm được bổn phận của mình là phải quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em. - HS biết đồng tình với những hành vi, vịêc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em. -Lằng nghe GV giảng.. -HS tự trả lời. -HS tìm bài thơ, bài hát, ca dao về tình cảm gia đình. -HS tự vẽ ra giấy một món quà tặng cho người thân trong gia đình. -HS đọc từng ý kiến có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự nêu lý do. -HS nhận xét bạn. -HS giơ thẻ hoặc giơ tay. -HS có ý kiến đúng được lên gắn thẻ.. -Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. -Thảo luận lớp: HS nêu nhận xét về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của từng nhân vật khi đóng vai được phân công. -Các nhóm đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> sai c.Thực hành: Hoạt động 5. Xử lý tình huống đóng vai. Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. Cách tiến hành: -Chia nhóm -Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về nội dung một tranh và cho ý kiến nhận xét. -GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý tình huống 1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân như trèo cây nghịch bẩn … nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì? GV kết luận: Lan chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch bẩn hay là chơi trò chơi nguy hiểm và dẫn em vào nhà lấy đồ chơi cho em chơi. -Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được. Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì tại sao? GV kết luận: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe nhắc ông uống thuốc để mắt chóng khỏi. Tiết 2 Hoạt động 6: Bày tỏ tình cảm. Mục tiêu: HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. Cách tiến hành: -GV yêu cầu tự giới thiệu mình và món quà của mình định tặng ông bà cha mẹ anh chị em. -GV yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi. -NX tuyên dương Kết luận: Đây là những món quà rất quý nó chứa đựng tình cảm của các em đối với những người thân trong gia đình, các em về thực hiện tặng quà cho những người thân trong gia đình. Mọi người sẽ rất vui khi được nhận quà của các em. Hoạt động 7: HS múa hát kể chuyện về chủ đề bài học. Mục tiêu: Củng cố bài học. Cách tiến hành: HS thi đua các nhóm biểu diễn các tiết mục. -GV cho HS nhận xét rút ra ý nghĩa của bài thơ bài hát hay câu chuyện mà các em biểu diễn. Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm họ để cuộc sống gia đình. -Các nhóm t/bày. -Lớp NX chọn nhóm thể hiện các vai tốt nhất.. -Lớp thảo luận nhóm đôi -HS lên trình bày -Lớp NX bổ sung. -HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình về món quà bạn định tặng người thân. -Lắng nghe.. -HS tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục của nhóm mình rồi lên biểu diễn. -Lớp nhận xét, tuyên dương. -Lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> thêm hoà thuận đầm ấm, hạnh phúc *HS khá giỏi biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm,chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. d.Vận dụng: HS tìm những bài hát, bài thơ, bài ca dao nói về tình cảm gia đình. -Sưu tầm các truyện thơ, ca dao, tục ngữ...Và vẽ tranh về chủ đề quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em và những người thân trong gia đình. -Ghi nhớ và thực hiện tốt điều mình đã học -Chuẩn bị học sau. “Chia sẽ buồn vui cùng bạn”.. Ngày soạn : 29/9/2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 02/10/2012 Tập đọc. BẬN (GDKNS) I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc bài thơ vớ giọng vui, sôi động. -Hiểu ND: mọi người, mọi vật và cả trẻ em đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. ( trả lời được CH 1,2,3; thuộc các câu thơ trong bài).GDKNS:Tự nhận thức,lắng nghe tích cực. -HS tích cực làm những việc có ích cho đời sống hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh MH bài học SGK. III/ Các hoạt động đạy học: 1/ Ổn định: 2/Bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước. -Nhận xét- Ghi điểm. 3/Bài mới: a/Khám phá:Gv yêu cầu HS kể những đồ vật,con vật có trong nhà và hỏi chúng làm nhiệm vụ gì?GV chốt lại và GTB-Ghi tựa bài. b/ Kết nối. -GV đọc mẫu lần 1. -GV HD cách đọc bài. -Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó SGK. Sông Hồng ; vào mùa, Đánh thù.. -HS đọc bài “Lừa và ngựa”.Và trả lời câu hỏi.. -Hs lắng nghe. -Luyện đọc câu nối tiếp. Đọc chính xác từng dòng thơ. -Luyện đọc đoạn thơ. Đọc từng khổ thơ nối tiếp bài. Đọc trôi chảy ngắt nghỉ đúng từng dòng thơ, từng khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa các từ mới : Sông Hồng ; vào mùa, Đánh thù. -Đọc bài theo nhóm đôi. -Thi đua đọc bài theo nhóm. -Đọc cá nhân. ĐT lớp..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> -Đọc bài theo nhóm đôi.. -HS đọc thầm. HS trả lời các câu hỏi. -Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận -Thi đua đọc bài theo nhóm. chảy; Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày; -Đọc cá nhân. ĐT lớp. …. Tìm hiểu nội dung bài. - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập -GV đọc câu hỏi - YC HS trả lời.( SGK) Câu 1: Mọi người, mọi vật xung quanh bé khóc, cười, nhìn ánh sáng. đều bận những việc gì? Câu 2: Bé bận những việc gì? -Em bé bú mẹ, ngủ ngon, tập khóc, cười nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với - HS tự phát biểu theo sự hiểu biết. công viêc của mình, góp niền vui nhỏ của + Vì mọi người bận làm những công việc có ích cho cuộc sống nên mang lại mình vào niền vui chung cho mọi người. Câu 3: Vì sao mọi người, mọi vật đều bận niềm vui. …… mà vui? GV chốt lại: Mọi người mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, của mỗi vật làm cho cuộc sống thêm vui. -HS thi đua đọc thuôc lòng từng khổ thơ. -Cả bài. d.Thực hành: -3 HS. Luyện đọc lại. -Tự nói theo ý của mình. -HS thi đua học thuộc lòng. d.Vận dụng: -GV hỏi lại bài. -Em có bận không ? Em thường làm những việc gì? Em có thấy bận mà vui không? -GV nhận xét- tuyên dương. -GV nhận xét chung tiết hoc. -Về nhà học thuộc lại bài. -Chuẩn bị bài sau.. Chính tả: (Tập chép). TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: -Chép và trình bày đúng bài CT. -Làm đúng BT(2) a.Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) -Cẩn thận khi viết bài,yêu thích môn học. I/ Đồ dung dạy học: Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo, xào -GV nhận xét- Sửa sai. rau, ngoẹo đầu, cái gương. 3/ Bài mơi: *GT bài – Ghi bảng. -GV đọc mẫu bài viết lần 1. -1 HS đọc lại bài viết. -Đoạn văn nói đến ai? -Nói đến bạn Quang. -Đoạn văn có mấy câu? -HS nêu những chữ viết hoa trong bài và cách -Có các loại dấu câu nào? đặt dấu câu sau lời nhân vật. -Những chữ nào viết hoa? - HS tìm những chữ khó viết trong bài: Xích.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> -Tìm từ khó viết. -Luyện viết bảng con. Luyện viết bài: - GV nhắc nhở HS khi viết bài. Luyện tập: Bài tập 2: Lựa chọn -HS đọc YC đề bài: -GV HD HS làm bài vào vở.. lô, quá quắt, lưng còng, bỗng. - HS viết bảng con các từ khó. - HS nhìn bảng viết bài vào vở chính tả.Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn không cúi quá sát. - HS làm các bài tập trong vở chọn những âm, vần, chữ đúng để điền vào. a/ tr hay ch? Mình tròn, mủi nhọn Chẳng phải bò, trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. (Là cái gì?) Cái viết mực.. Bài 3: Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào bảng. -HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp. 4/ Củng cố dặn dò: -GV thu vở chấm bài. -Nhận xét bài viết của HS. -GV nhận xét chung tiết học.. Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục Tiêu: -Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. -Nhận xét được về tính chất giao hoán của của phép nhân qua ví dụ cụ thể. -Yêu thích môn học. II/ Các Hoạt Động Dạy Học Chủ Yếu: Hoạt Động GV Hoạt Động HS 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũêt - 1 HS lên bảng 7 x 3 = 7 x 4 + 7 = -GV kiểm tra bài tiết trước. - 1 làm bài tập 2 SGK. -GV nhận xét- ghi điểm. - 2 HS đọc lại bảng nhân 7. 3/ Bài mới: a.GT bài: - Ghi tựa. b.Luyện tập: Bài 1: (SGK) Tính nhẩm: - HS nêu YC bài toán. Lần lượt nêu miệng các -Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu kết quả. phép tính trong bài 1. Bài 2: Tính giá trị biểu thức: - HS nêu YC bài toán: Tính giá trị phép tính. -Gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng: 7 x 5 + 15 7 x 7 + 21 -Lớp làm bảng con. = 35 + 15 = 49 + 21 -Nhận xét tuyên dương – Ghi điểm. = 50 = 70 Dãy 1 Dãy 2 7 x 9 – 17 7 x 4 + 32 = 63 – 17 = 28 + 32 = 46 = 60 Bài 3: Bài toán: - HS đọc và nêu YC bài toán. Nắm được những -HS đọc đề bài toán. gì bài toán đã cho và điều bài toán YC tìm. Suy -Bài toán cho biết gì? nghĩ tìm lời giải đúng và thực hiện phép tính. -Bài toán hỏi gì? - HS lên bảng- Lớp làm VBT. -Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa ta Giải: làm sao? Số bông hoa 5 lọ có là:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đáp số: 35 bông. -Nhận xét ghi điểm cho HS.. -2 HS lên bảng thi đua làm- Lớp nhận xét tuyên Bài 4:Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm. đương. GV cho HS đếm số ô vuông rồi viết phép tính HS viết vào SGK vào chỗ chấm. 4/ Củng cố- Dặn dò: Bài 5: - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. 14; 21; 28; … ;… ; … ;. 56 ; 49; 42; … ;… ;…;. 5.Dặn dò: Về nhà học lại bảng nhân.. Tự nhiên và xã hội. HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (GDKNS) I/ Mục tiêu: -Nêu được vị trí những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. -Biết được tủy sống là trung ương thần kinh,điều khiển mọi hoạt động phản xạ.GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin,KN làm chủ bản thân.Kn ra quyết định. -HS có ý thức giữ gìn,bảo vệ cơ quan thần kinh. II/ Đồ dung dạy học:  Các hình trong SGK trang 28- 29. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -HS nêu bài học hôm trước. -3 HS nêu phần bạn cần biết của tiết trước. -Nhận xét 3/ Bài mới: -HS nhắc lại a/ Khám phá:Các em ghi nhớ được bài học là -HS thảo luận nhóm. nhờ cơ quan nào của cơ thể. -Quan sát hình 1a, 1b trang 28. b.Kết nối: -Các nhóm báo cáo kết quả nội dung các hình Hoạt động 1: Làm việc với SGK. vẽ của nhóm mình. Các nhóm báo cáo bổ *Mục tiêu:Phân tích được hoạt động phản xạ. sung. Nêu được vị trí những phản xạ tự nhiên thường -HS hiểu phân tích nêu được vài ví dụ về hoạt gặp trong đời sống. động phản xạ thường gặp trong đời sống. - HS thảo luận nhóm. 1 số HS nhắc lại. -Quan sát hình 1a, 1b trang 28. GVKL: Trong cuộc sống khi gặp 1 kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tư động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này. Ví dụ: Nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta -HS dùng búa cao su để thử phạn xa đầu gối. thường giật mình và quay người về phía phát như hình vẽ SGK. ra tiếng động; con ruồi bay qua mắt ta nhắm -HS chơi theo nhóm. mắt lại. -HS chơi trò chơi:Ai phản ứng nhanh. c.Thực hành: -HS chơi theo sự hướng dẫn của GV và lớp Hoạt động 2: Chơi trò chơi thử phản xạ đầu.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> gối và ai phản ứng nhanh. *Mục tiêu:Có khả năng thực hành một số phản xạ. -GV HD cách chơi:Thử phản xạ đầu gối.. trưởng. -Lớp nhận xét – tuyên dương những nhóm chơi nhanh. -HS đọc lại phần bài học SGK.. -HS đọc lại phần bài học SGK. * HS khá giỏi:Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ. d.Vận dụng: -GV nhận xét tuyên dương những HS có phản xạ nhanh. -Về nhà học bài và làm bài tập -Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : ngày 1 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy : Thứ tư ,ngày 03 tháng 10 năm 2012. Tập đọc. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH. I/ Mục tiêu: -Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). -Tìm được các từ nhữ chỉ trạnh thái trong bài tập đọc Tận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2,BT3). -HS yêu thích những hình ảnh so sánh. II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài tập vào giấy rô ki. III/ Các hoạt dộng dạy học: 1/Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ:. -HS điền dấu phẩy vào đoạn văn sau. -Bà em mẹ em chú em đều là công nhân xưởng gỗ.. -3 HS lên bảng, -GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài- Ghi tựa. Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ dưới đây: a/ Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan. Hồ Chí Minh. b/ Ngôi nhà như trẻ nhỏ. Lớn lên với trời xanh. Đồng Xuân Lan c/ Cây pơ- mu đầu dốc Im như người lính canh …………. Nguyễn Thái Vận. d/ Bà như quả ngọt chín rồi.. -Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn đễ thương và rất khéo tay. -Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân. -HS nêu YC của bài. -HS gạch dưới chân các tư so sánh trong các câu thơ. Nêu lên hình ảnh so sánh. a/ Trẻ em như búp trên cành. b/ Ngôi nhà như trẻ nhỏ. c/ Cây pơ- mu im như người lính canh. d/ Bà như quả ngọt chín rồi. -Đây là kiểu so sánh ngang nhau..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Càng thêm tuổi tác, càng thêm lòng vàng. Bài tập 2: HS đọc YC của bài. -Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? -Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của Quang và các bạn nhỏ ở đoạn nào? -Nhận xét tuyên dương HS. -GV nhận xét – ghi điểm. 4/ Củng cố- dặn dò: -GV hỏi lại bài. -Về nhà xem lại bài.. -HS đọc YC của bài: -Đoạn 1 và hết đoạn 2. -Cuối đoạn 2 và 3 -Các từ: cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng sút bóng. -Hoảng sợ, sợ tái người. -Học LTVC bài: Ôn tập chỉ hoạt động trang thái. So sánh.. Toán. GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN. I/ Mục tiêu: -Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần ) . -Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần. -HS yêu thích môn học. II/ Đồ dùng học tập: Vẽ sẵn sơ đồ vào bảng con như SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt dộng GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước. 3x7=…x3 7x0=…x7 1 HS lên bảng giải bài 4 SGK Số kg ngô có là: GV nhận xét- ghi điểm. 7 x 5 = 35 ( kg) 3/ Bài mới Đáp số: 35kg GT bài – ghi tựa. Hoạt động 1: Nội dung bài: -Bài toán SGK. HS nêu YC bài toán. -2 HS đọc bài toán Tóm tắt: -HS nêu YC bài toán. 2cm -Đoạn AB dài 2cm; đoạn CD gấp 3 lần. A-----------B -Bài toán YC tính đoạn CD. -HS suy nghĩ và tìm cách giải. C_________.__________.__________D 2 + 2 + 2 = 6 cm hoặc 2 x 3 = 6 cm ?cm -1 số HS nhắc lại. GV rút ra KL: Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân cho số lần. -5 HS nhắc lại. Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề: Tóm tắt: 6 tuổi Em.________. Anh.________.________. ?tuổi. -HS vận dụng bài học để thực hiện bài toán. -HS nêu YC bài toán.1 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. -HS suy nghĩ và tìm cách giải. Và thực hiện phép tính đúng. 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số:12 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> -GV nhận xét – ghi điểm. Bài 2: (TT bài 1) -1 HS lên bảng – lớp vở -HS đọc yêu cầu BT. Giải: -HD HS giải. Số quả cam mẹ hái được là: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? 7 x 5 = 35 (quả cam) -Nhận xét ghi điểm cho HS. Đáp số: 35 quả Bài 3: HS đọc YC. cam -HS thảo luận nhóm báo cáo, lớp theo dõi bổ sung. -HS nêu YC bài. Số đã cho 3 6 4 7 5 0 -GV nhận xét- sửa sai – ghi điểm. Nhiều hơn 8 1 9 1 1 5 Số đã cho 5 1 2 0 4/ Củng cố-Dặn dò: đơn vị -GV nêu nội dung kiến thức bài dạy YC HS -1 HS thảo luận báo cáo. trả lời. -Như vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm sao? -1-2 HS nêu lại ghi nhớ. -GV nhận xét chung tiết học. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. THỦ CÔNG. GẤP, CẮT DÁN BÔNG HOA (Tiết 1) I.Yêu cầu: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán bông hoa. các cánh hoa của bông hoa phải đều nhau -Yêu thích sản phẩm mình làm. II. Chuẩn bị: Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để HS quan sát. Tranh quy trình bằng gấy gấp cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Gấy màu hoặc giấy trắng, kéo bút màu, hồ dán III. Lên lớp: 1.Ổn định: 2.KTBC: -KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 3.Bài mới: GT - ghi tựa. Hoạt động 1: YCHS nêu lại quy trình cách gấp cắt ngôi sao 5 cánh. -GV HD HS q/sát, NX mẫu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. -GV g/thiệu mẫu, đặt câu hỏi định hướng. -Các bông hoa có màu sắc ntn? Các cánh của bông hoa có giống nhau không? Khoảng cách giữa các cánh hoa ntn? -HD cho HS cách gấp ta có thể áp dụng cách gấp, cắt ngôi sao để gấp cắt bông hoa 5 cánh, khi gấp được hình ngôi sao 5 cánh ta dùng bút chì vẽ một đường cong để tạo cánh hoa rồi cắt lượn theo đường cong đó sẽ được hình các cánh hoa như hoa mẫu. -GV gợi ý cho HS TL các CH về cách lựa chọn muốn gấp. -1 HS nêu miệng lại quy trình. -HS NX. -HS q/sát TLCH. -NX:Bông hoa có nhiều màu như vàng, trắng, tím, đỏ. Các cánh của bông hoa giống nhau khoảng cách giữa các cánh hoa đều bằng nhau. -HS lắng nghe và quan sát.. -4 phần.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> bông hoa 4 cánh phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần? -Muốn gấp bông hoa 8 cánh phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần? -GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của bông hoa. Hoạt động 2: -GV HD mẫu. Bước 1: Yêu cầu HS thực hiện lại thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. -GV NX chốt. -GV HD như thông thường (như SGK). Bước 2. HDHS gấp cắt bông hoa 5 cánh. +Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô. +Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh. +Vẽ đường cong như H1. +Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh như H2. -GV HD và mở rộng: Tuỳ từng cách vẽ và cắt lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác nhau như H3b hoặc H4b. -GV vừa nói vừa thực hiện. Hoạt động 3: Gấp cắt bông hoa 4 -8 cánh. -GVHD cắt bông hoa 4 cánh: +Cắt các tờ giấy hình vuông có các kích thước tuỳ ý +Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau được hình 5a tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau như H5b. +Vẽ đường cong như H5b dùng kéo cắt đường cong được bông hoa 4 cánh. -HD gấp cắt bông hoa 8 cánh: -Các bước gấp như gấp bông hoa 4 cánh nhưng gấp đôi H5b được 16 phần bằng nhau như H6a sau đó cắt lượn theo đường cong được bông hoa 8 cánh. -HS thực hành. -GV q/sát uốn nắn, giúp những HS còn lúng túng. -Tổ chức trưng bày SP. -Dán các hình bông hoa: -Bố trí các bông hoa vừa cắt vào các vị trí thích hợp rồi dán vào như đã định. -Vẽ thêm cành lá để trang trí tạo thành bó hoa, lọ hoa hoặc giỏ hoa tuỳ ý thích. -GV khen những em có cố gắng. Với học sinh khéo tay Gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mổi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiềi bông hoa, trình bày đẹp. 4.Củng cố: Gọi 1, 2 HS thực hiện thao tác gấp cắt bông hoa 5, 4 và 8 cánh. 5. NX - dặn dò: -GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để hoc bài “Gấp cắt dán bông hoa tiết 2”. Ngày soạn : ngày 1 tháng 10. năm 2012. -8 phần. -HS thực hiện. -HS chú ý theo dõi. -HS thực hành.. -Lớp theo dõi. -Lớp thực hành. -HS trình bày SP -HS thi đua gấp cắt bông hoa theo ý thích. -Lớp theo dõi, tuyên dương. -Chọn bạn có sản phẩm đẹp..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngày dạy : Thứ năm, ngày 04. tháng 10. năm 2012. Chính tả - (nghe - viết). Bài: BẬN I/Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng bài các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. -Làm đúng bài tập điền tiến có vần en / oen (BT 2).Làm đúng BT(3 ) a( chọn 4 trong 6 tiếng) -Cẩn thận khi viết bài,yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học:  Viết sẵn bài lên bảng lớp. III/ Cáchoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cu: -HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo rán; -GV nhận xét- Ghi điểm. giếng nước; thiên nhiên. 3/ Bài mới: -1 HS đọc thuộc lòng chữ cuối bảng. -GT bài - Ghi tựa. -GV phổ biến nội dung YC bài. a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết: -GV đọc mẫu một lần. -Bé bận làm gì? -2 HS đọc lại bài. -Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? -HS trả lời theo bài đã học. b/ Hướng dẫn cách trình bày. c/HD viết từ khó. -Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ. -Cho HS phát hiện từ khó -HS tìm từ khó trong bài. -Sau đó viết bảng con. -HS viết từ khó vào bảng con. Bận; khóc … d/ GV đọc bài cho HS chép. -HS nêu cách viết của thẻ thơ 4 chữ. Nêu e/GV đọc lại bài cho HS dò. những chữ cần viết hoa. Nêu cách viết trình g/ Chấm bài.(Thu 8 bài chấm). bày chính tả. Luyện tập: -HS nghe đọc và chú ý viết bài vào vở. -GV HD làm bài tập. -HS chữa bài chéo. -Gọi 1 HS đọc YC. -HS làm các bài tập VBT. -YC HS tự làm. +Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, -Nhận xét sửa sai. hèn nhát. 4/ Củng cố- dặn do: *3a/ Trung thu, trung tâm,….( Các từ khác GV -GV thu vở BT chấm điểm. hướng dẫn tương tự). -GV nhận xét chung tiết học. -Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe và thực hiện.. Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Biết tực hiện gấp một số lên nhiều lần.Biết làm tính nhân số có 2 chử số với số có 1 chữ số. -Vận dụng vào giải các BT có liên quan.. -Yêu thích học Toán. II/ Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: -GT bài- Ghi tựa. -Luyện tập: Bài 1: Viết (theo mẫu) cột 1,2. -GV HD HS cách làm bài. Bài 2 (SGK.) Tính.(cột 1,2,3) -HS nêu YC bài toán -HS làm bảng con. -Đại diện 2 dãy lên bảng.. -1 HS lên bảng: Gấp 6 lên 3 lần. Gấp 5 lên 4 lần.. -HS nêu YC bài toán. HS thực hiện trong phiếu BT -3 HS lên bảng – Lớp bảng con. D1 D2 12 14 35 29 44 x x x x x 6 7 6 7 6. Bài 3: Bài toán: -HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì?. -HS đọc bài toán rồi nêu YC. HS suy nghĩ và thực hiện bài toán. 1 HS lên bảng - Lớp vào vở -Nêu được lời giải đúng và phép tính chính xác. Giải: -Muốn biết tốp múa có bao nhiêu bạn nữ ta làm Số bạn nữ tập múa có là: sao? 6 x 3 = 18 (bạn) -Gọi 1 HS lên giải. Đáp số: 18 bạn. -GV nhận xét - sửa sai. -HS vẽ trên giấy nháp trước, sau đó vẽ vào vở. Bài 4(a,b) HS thực hành vẽ đoạn 4 theo HD của -GV cử hai đội tham gia chơi. GV. HS làm bảng con. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Bài 2(cột 4) 29 x HS thực hành vẽ đoạn thẳng 7 Bài 4c:Vẽ đoạn thẳng 4/ Củng cố: -Trò chơi nhanh lên bạn ơi. -Gấp những số sau lên 5 lần: 4 ; 6 ; 7 ;3. -GV nhân xét – tuyên dương. 5/ Dặn do: -Về nhà ôn lại bảng nhân.. HOẠT ĐỘNG THẦN KINH. (GDKNS) I/ Mục tiêu -Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. -Nêu được VD cho thấy não điều khiển,phối hợp mọi hoạt d9o6nh5 của cơ thể.GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thong tin,KN làm chủ bản thân,Kn ra quyết định để có những hành vi tích cực phù hợp.. -HS có ý thức bảo vệ não và các hoạt động của thần kinh. *HS khá giỏi:Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. II/ Đồ dùng: Các hình trong SGK. III/ Lên lớp: 1/ Ổn định 2/ KTBC: -Nêu các cơ quan thần kinh ? -Gọi vài HS TL câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> -Kiểm tra một vaì vở BT của HS. -Nhận xét đánh giá. 3/ Bài mới: a.Khám phá:Khi các em chạm vào một vật nóng thì lúc đó em có phản ứng gì? GV chốt lại-Ghi tựa. b.Kết nối: Hoạt động 1: Em phản ứng như thế nào? *Mục tiêu:Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. -YC HS thảo luận nhóm: * Em phản ứng khi nào? -Em chạm tay vào vật nóng. -Em vô tình ngồi phải vật nhọn. -Em nhìn thấy một cục phấn ném về phía mình. -Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua. * Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó. GVKL: Khi có một tác động bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ có phản ứng trở laị để bảo vệ cơ thể, gọi là các phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh ĐKHĐPX này. -YC HS kể thêm một vài PX khác. c.Thực hành: Hoạt động 2: TH thử phản xạ đầu gối. *Mục tiêu:Nêu được VD cho thấy não điều khiển,phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. -Học tập theo nhóm sau đó trả lời câu hỏi.. -HS lắng nghe nhắc lại. -HS thảo luận trả lời theo nhóm. Các nhóm khác bổ sung.. -HS lắng nghe và nhắc lại.. -HS chia thành các nhóm lần lượt bạn này ngồi, bạn kia thử phản xạ đầu gối. -HS ngồi trên ghế cao, chân buông thõng. Dùng búa cao su đánh nhẹ phía dưới xương bánh chè. -Cẳng chân bật ra phía trước. -Do kích thích vào chân truyền qua dây TK tới tủy sống. Tủy sống ĐK chân PX.. -Em đã tác động như thế nào vaò cơ thể? -HS tham gia chơi tích cực. -Phản ứng cuả chân ntn? -Do đâu chân có p/ư như thế? GVKL: Nhờ có tủy sống ĐK, cẳng chân có PX với kích thích. -HS nêu Hoạt động 3: Trò chơi ai phản ứng nhanh. *Mục tiêu:Củng cố lại nội dung bài học. -Lắng nghe và thực hiện. -YC HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm đứng thành một vòng tròn. -GVHD cách chơi, cho HS chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi. *HS khá giỏi:Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. d.Vận dụng: -Nêu một số p/ư mà em thường gặp trong cuộc sống? -Nhận xét tiết học -Về nhà làm BT và học thuộc bài. Chuẩn bị baì sau.. Tập viết Bài 7: ÔN CHỮ HOA: E - Ê.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> I/ Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) -Câu ứng dụng: Em thuận anh hoà… có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Rèn tính cẩn thận II/ Đồ dung dạy học: -Mẫu chử hoa. -Từ Ê đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước. -Yêu cầu HS viết lại các từ đ4 học của tiết (Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học trước. mới khôn). -GV nhận xét- Ghi điểm. -HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao. 3/ Bài mới: -GT bài- Ghi bảng. -GT chữ viết:. E, Ê, Ê-đê. Em thuận anh hòa là nhà có phúc. Luyện viết chữ hoa: -HS viết chữ vào bảng con. -Ê đê. Là tên một dân tộc tiểu số có trên 270.000 ngừơi, sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk E, E Lắk và Phú Yên, Khánh Hòa, viết có gạch Ê-đê. nối giữa 2 chữ Ê - đê. Em thuận anh hòa là nhà có phúc. -Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: -HS viết bài vào vở.( Viết đẹp, sạch sẽ) -1 HS đọc câu ứng dụng. -Đây là câu nói khuyên mọi người anh em trong gia đình sống cần phải hoà thuận thương yêu nhau để làm gương cho xã hội. -GV nhận xét- Tuyên dương. -Hướng dẫn viết bài vào vở. -GV viên nhắc nhở cách cầm viết, cách ngồi viết. 4/ Củng cố- Dặn dò: -Gv thu vở chấm bài. -Gv nhận xét chung tiết học.. Ngày soạn: 2/10/2012 Ngày dạy: thứ sáu ngày 5/10/2012. Tập làm văn. NGHE- KỂ “ KHÔNG NỠ NHÌN”. I/ Mục tiêu: -Nghe- kể lại câu chuyện không nỡ nhìn (BT 1) -Kể đúng, nhớ lại nội dung câu chuyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói. -HS không tán thành với người có thái độ không thật lòng. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: -3 hs đọc bài làm “ Kể lại buổi đầu đi học” -GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> -GT bài – ghi tựa. -Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: -HS đọc YC bài- đọc câu hỏi gợi ý. Chú ý nghe -GV hd quan sát tranh MH. GV kể. -GV kể lần 1 (giọng vui, khôi hài) -GV hỏi: Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe -Anh ngồi hai tay ôm mặt. buýt? -Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? -Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? -Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải -Anh trả lời thế nào? đứng. -HS chăm chú nghe. -GV kể lần 2. -1 HS giỏi kể lại. Từng cặp HS tập kể. -Yêu cầu hs thi nhau kể lại câu chuyện. -4 HS thi đua kể lại câu chuỵên. -HS trả lời nhiều ý kiến khác nhau. - Em có nhận xét gì về câu chuyện. -GV chốt lại ý khôi hài của câu chuyện. Anh thanh niên trên chuyến xe buýt không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. Các em cần có nếp sông văn minh nơi cộng cộng: bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái; nam giới khỏe mạnh phải biết nhương chỗ cho -. người già yếu. 4/ Củng cố: -GV hỏi lại bài. -Giáo dục TT cho HS. -GV nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài.. Toán:. BẢNG CHIA 7 I Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng chia 7 . -Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn( có một phép chia 7) -HS ham thích học Toán. II/ Chuẩn bị: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa. -HS lắng nghe. b/ Giảng bài: Lập bảng chia 7. - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và -Được 7. hỏi: 7 lấy 1 được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với 7 được -7 x 1 = 7 lấy 1 lần được 7. - Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> mấy tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? Vậy 7 : 7 được mấy? - HS đọc phần ghi bảng: 7 : 7 = 1 * GV gắn lên bảng 2 tấm bìa và hình thành tương tự như vậy cho đến hết bảng chia 7. -GV hỏi và cho HS nhận xét vế SBC – SC – T trong bảng chia 7. c/ Học thuộc lòng bảng chia7: - HS nhìn bảng đọc ĐT bảng chia 7 vừa xây dựng được. - YC HS tự học thuộc. - Thi đọc thuộc bảng chia 7. Bài 1: Tính nhẩm: - TB YC chúng ta làm gì? - HS suy nghĩ tự làm bài. Bài 2: Xác định YC của bài sau đó HS tự làm. -Hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 :5 được không? Vì sao? -Nhận xét ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề. -BT cho biết gì? -BT hỏi gì? -YC HS suy nghĩ và giải BT. -Chữa bài và ghi điểm. Bài 4: YC HS đọc đề bài. -Sau đó tự giải. -Chữa bài ghi điểm. 4/ Củng cố – dặn dò: -Gọi vài HS lên đọc thuộc bảng chia 7. -Trò chơi thi nhau đố về bảng chia 7-Về nhà học thêm cho thuộc bài.. -Có 1 tấm bìa. -Phép tính: 7 : 7 = 1 -7:7=1 -HS thực hiện theo YC của GV để hình thành bảng chia. -HS trả lời. -Đọc dãy các số bị chia: 7, 14, 21, 28, …., 70. Và rút ra kết luận đây là số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7. -HS thi đọc cá nhân. -1 HS đọc YC bài toán. -HS nêu miệng. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT. -Khi đã biết 7 x 5 = 35, ta có thể ghi ngay 35: 5 = 7 và 35 : 7 = 5, Vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. -HS thực hiện theo YC của GV. Bài giải: Mỗi hàng có số HS là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh -1 HS lên bảng giải: Bài giải: Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng -HS xung phong.. SINH HOẠT LỚP I/ Nội dung: Nhận xét hoạt động trong tuần; về học tập, vệ sinh cá nhân, trực nhật lớp Thực hiện: GV và HS II/ Biện pháp: Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua: Tồ1; Tổ 2; Tổ 3; TổNhắc nhở HS sinh rèn thêm chữ viết: …… HS: Tổ nào trực nhật phải luôn luôn hoàn thành tốt công việc ngày trực nhật. Một số em có tiến bộ nhiều trong học tâp như: ………. Tuyên dương một số em học tốt: ……… III/ Kế hoạch tuần tới: GV nêu, HS lắng nghe vào tuần tới thực hiện cho tốt. Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20/11..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Tuần 8 Thứ –Ngày. Tiết. Môn. HAI 8 /10. 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5. Tập đọc Kể chuyện Mĩ Thuật Toán Đạo đức HĐTT Tập đọc Nhạc Chính tả Toán TNXH. Các em nhỏ và cụ già Các em nhỏ và cụ già. GDKNS GDKNS. Luyện tập Quan tâm chăm sóc ông bà, anh chị em. GDKNS. 1 2 3 4 5 1 2 3. LTVC Anh Văn Toán Thể dục Thủ công Chính tả Toán TNXH. Từ ngữ về cộng đồng.On tập ai làn gì?. 4 5. Tập viết Thể dục. Ôn chữ hoa G. BA 9/10. TƯ 10 /10. NĂM 11/10. Tên bài dạy. Lồng ghép. Tiếng ru Các em nhỏ và cụ già Giảm đi một số lần Vệ sinh hệ thần kinh. GDMTGDKNS. Luyện tập Gấp, cắt, dán bông hoa Tiếng ru Tìm số chia Vệ sinh thần kinh. GDKNS.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> SÁU 12/10. 1 2. TLV Toán SHL. Kể vế người hàng xóm Luyện tập. GDMT. Ngày soạn : ngày 5. tháng 10. năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 08 tháng 10. năm 2012. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ (GDKNS) I.YÊU CẦU: A. TẬP ĐỌC -Bước đầu đọc đúng các kiểu câu,biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. -Hiểu ý nghĩa:Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau(trả lời được các CH1,2,3.)GDKNS:Xác định giá trị,thể hiện sự cảm thong. -HS có thói quen biết quan tâm đên mọi người. B.Kể Chuyện:Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *HS khá giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK. III.Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài “Bận” -3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn + trả lời câu +Mọi người xunh quanh bé bận những gì? hỏi gắn với ND đoạn. +Vì sao mọi người bận mà vui? - GV nhận xét - ghi điểm 3.Bài mới: a.Khám phá:Bức tranh vẽ cảnh gì?GV chốt lại và Cảnh các bạn nhỏ đi dạo chơi,gặp một cụ già GTB-Ghi tựa. đang ngồi ở vệ đường b.Kết nối: * GV đọc toàn bài thể hiện Sự quan tâm của các bạn nhỏ đối với ông cụ. - Bài này có mấy đoạn? * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu: - Mỗi em đọc một câu, (Chú ý từ khó) GV theo dõi -3HS nhắc lại. nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng... - Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS đọc 1 đoạn trước -Theo dõi GV đọc. lớp. -Giải nghĩa từ khó SGK: sếu, u sầu, nghẹn ngào. … 5đoạn. - Yêu cầu HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp đến hết bài. -Luyện đọc theo đoạn. -Đọc đoạn theo nhóm. -GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng -Thi đọc theo nhóm. c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:. -HS đọc các đoạn trước lớp. - HS dựa vào SGK để trả lời. + Hôm nay, bạn Na có gì buồn mà vẻ mặt u sầu. + Em bé nói trong tiếng nức nở nghẹn ngào..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> + Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến các bạn nhỏ - 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trong nhóm. phải dừng lại? -Từng nhóm HS đọc bài. + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?. - 2 nhóm HS thi đọc. HS đọc thầm và TLCH: + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - 2 HS đọc đoạn 1 + 2 - Các bạn đi về nhà sau một cuộc chơi vui vẻ. GV: Các bạn nhỏ đi chơi về vui vẻ nhìn thấy một ông Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven cụ ngồi ven đường mặt u sầu. Thấy vậy các bạn nhỏ đường, vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ vẻ u sầu. băn khoăn, trao đổi và đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau đoán + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? …rồi đến tận nơi hỏi thăm ông cụ -Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan và nhân hậu + Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy muốn giúp đỡ ông cụ. lòng mình nhẹ hơn?. GV chốt: Bà cụ ốm năng đang nằm bệnh viện nên ông cụ buồn.Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ. + Em chọn tên khác cho truyện.. C-âu chuyện muốn nói với em điều gì?. -2 HS đọc lại đoạn 3–4. HS đọc thầm và TLCH. … cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. + Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện. + Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ. + Ông thấy được an ủi ví các bạn nhỏ quan tâm đến ông. -Ông cảm thấy lòng ấm lại vì các bạn nhỏ. … 2 –3 HS đọc lại đoạn 5. Cả lớp đọc thầm. HS các nhóm thảo luận. Cử đại diện báo cáo. + Những đứa trẻ tốt bụng Vì các bạn nhỏ trong truyện thật tốt bụng, giàu tình thương người. + Các bạn nhỏ đã chia sẻ với ông cụ nỗi buồn, làm cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. Vì vậy đặt tên truyện là chia sẻ + Ông cụ đã cám ơn các bạn nhỏ quan tâm tới cụ, làm lòng cụ ấm lại. Vì vậy đặt tên khác cho truyện là: Cảm ơn các cháu. + Con người phải biết quan tâm giúp đỡ nhau. + Con người phải thương yêu nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau. + Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.. GV: Các bạn nhỏ không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm giúp đỡ và thông cảm với nhau là rất cần thiết.Câu chuyện muốn nói với các em: Con người phải yêu thương nhau quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy lo lắng, buồn phiền dịu bớt làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. c. Thực hành: -HS lắng nghe. Luyện đọc lại: -Tổ chức cho 2 dãy thi đọc phân vai. -1 nhóm HS gồm 6 em phân các vai (người dẫn -Mỗi tốp HS em thi đọc truyện theo vai (người truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ). dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn nhỏ. -GV và cả lớp bình chọn CN và nhóm đọc tốt nhất.. KỂ CHUYỆN 1.GV nêu N/vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay các em thi kể mỗi em nhập1vai (4 bạn nhỏ trong truyện ) 2.HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> * GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch. * GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. * Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV NX nhanh về ND; diễn đạt; cách thể hiện. -Nhận xét ghi điểm. *HS khá giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. d.Vận dụng: - NX bình chọn TD. -GDTT cho HS. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe tập dựng một hoạt cảnh theo mội dung câu chuyện.. -Về ND: kể có đủ ý, đúng trình tự không? -Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa (mức độ cao )? -Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa? (cần đặc biệt khen những HS có lời kể sáng tạo ). Chú y: Lời xưng hô phải nhất quán. -Lắng nghe và ghi nhận.. TOÁN. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU: -Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 trong giải toán. -Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. -Ham thích học toán.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ hoặc bảng quay ghi sẵn dán lại BT4. III. LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 7 . - Vài HS đọc lại bảng chia 7. GV nhận xét - ghi điểm. B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Những em nào có kết quả đúng như bạn? GV nhận xét, khen. -Bài 1 củng cố cho ta gì?. Hoạt động của học sinh - HS nộp vở (1 tổ ) - 5 HS đọc bảng chia 7 Lớp theo dõi nhận xét sửa sai nếu cần. - 3 HS lên bảng làm bài - 3 HS nhắc lại -Đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi tự chữa.. -Củng cố bảng nhân, chia 7 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - 6 HS lên bảng làm, mỗi em một phép tính: … củng cố bảng chia 7 -HS đổi chéo vở KT - chữa bài. - 2 HS đọc đề toán. -HS dùng bút chì gạch các yếu tố bài cho và yêu + Bài toán cho biết gì? cầu rồi trả lời. + Bài toán hỏi gì? … chia 35 HS thành các nhóm, mỗi nhóm 7 HS -GV nhận xét, chốt ý đúng. … Có bao nhiêu nhóm? 1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở. -YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải Bài giải: -Cho HS đổi phiếu kiểm tra. Những em nào đúng? Số nhóm HS được chia là: khen. 35: 7 = 5 (nhóm ) -GV NX chốt, nhắc HS nắm được cách giải toán có Đáp số.5 nhóm lời văn. Bài 2( côt,2,3): Cho HS nêu yêu cầu. -Bài 2 củng cố cho ta gì? -GV cùng HS sửa bài. Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) GV gọi HS nêu miệng 14 : 7 =; 49 : 7 = 4/Củng cố dặn dò: -Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất ) Bài 4 -GV chia lớp thành 2 đội treo bảng mẫu -Yêu cầu mỗi đội chọn 6 bạn tham gia trò chơi: Mỗi đội xếp thành một hàng dọc bạn đầu tiên của mỗi đội lên bảng ghi kết quả phép tính thứ nhất xong về cuối hàng bạn kế tiếp lên ghi kết quả phếp tính thứ 2. Tiếp tục cho đến khi hoàn thành đội nào xong trước và đúng KQ là thắng cuộc. -GV nhận xét chọn đội thắng cuộc. -NX tiết học. 5/Nhận xét-Dặn dò: Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau.. Lớp nhận xét tuyên dương hoặc sữa sai nếu cần. HS tham gia trò chơi. Đội đỏ Đội xanh 1/7 của 14 là … 1/7của 21 là …… 1/7của 42 là …… 1/7của 35 là …… 1/7của 56 là … 1/7của 42 là …… -Lớp cổ vũ -Nhận xét chọn đội thắng cuộc. ĐẠO ĐỨC. QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2) (Đã soạn ở tiết 1) Ngày soạn : 6/10/2012 Ngày dạy : Thứ ba, ngày 9/10/2012 . TẬP ĐỌC. TIẾNG RU I.YÊU CẦU: -Bướcđầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm ,ngắt nhịp hợp lí. -Hiểu Ý nghĩa:Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em,bạnbè,đồng chí.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK;thuộc hai khổ thơ trong bài) -HS có thái độ yêu thương quí trong bạn bè. II. Chuẩn bị:  Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Bài: “ Các em nhỏ và cụ già” -Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -3 HS kể lại từng đoạn của câu chuyện, -GV nhận xét - Ghi điểm. -Lớp theo dõi nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Truyện các em nhỏ và cụ già đã cho các em thấy: Con người phải yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người khác làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống đẹp hơn. Bài thơ “Tiếng ru” các em học hôm nay sẽ tiếp tục nói với các em về mối quan hệ giữa người với người trong cộng đồng. Ghi tựa - 3 HS nhắc lại 2. Luyện đọc: a.GV đọc toàn bài. Tóm tất ND: Tranh các bạn nhỏ -HS theo dõi SGK. đang hớn hở đi giữa cánh đồng lúa chín vàng rực có ong bay hoa nở....

<span class='text_page_counter'>(155)</span> b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Chia đoạn cho các nhóm. -GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đúng... -Kết hợp giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi. -GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng. -Thi đọc theo nhóm. -Lớp đọc đồng thanh.. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (1-2 lượt). - Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp đoạn -Đọc từng đoạn trong nhóm. +Từng cặp HS đọc. -2 nhóm nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn. 2 –3 HS thi đọc cả bài.. 3. HD tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1. -HS đọc thầm khổ 1 và TLCH . Câu 1:Con ong, con cá, con chim yêu những gì, vì sao? … Con ong yêu hoa, con cá yêu nước, con * GV chốt lại: chim yêu trời vì hoa có mật giúp ong làm + Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật mật, nước để cá bơi lội, trời cao rộng cho + Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội và sống được. chim tung cánh và hót. + Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả -Lắng nghe. sức tung cánh hót ca, bay lượn.. Câu 2: Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? * GV chốt: Vô vàn thân lúa chín mới làm nên mùa vàng, nhiều người mới làm nên nhân loại nếu sống cô đơn một mình con người giống đóm lửa nhỏ không toả sáng sẽ tàn.. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ cuối.. - HS đọc thầm khổ 2 và TLCH …Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng ý nói: + Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng. + Chỉ một thân lúa chín không thể có mùa vàng… + Vô vàn lúa chín mới làm nên cả một mùa vàng. … Một người đâu phải nhân gian. Sống chăng một đốm lửa vàng mà thôi ý nói: + Một người không phải là cả loài người + Sống một mình cô độc như một đám lửa đang tàn lụi. + Nhiều người mới làm nên nhân loại như nhiều đốm lửa toả sáng. + Sống cô độc một mình, con người giống như một đốm lửa nhỏ không toả sáng, cháy ra được, se tàn.. -Cả lớp đọc thầm, một HS đọc thành tiếng Câu 3: Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê khổ thơ cuối sông nhỏ? … Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. -Biển khồng chê sông nhỏ vì biển nhờ có Câu 4: Câu lục bát nào trong khổ thơ một nói lên ý nước của muôn dòng sông mà đầy. chính của cả bài thơ? - HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm. GV chốt: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng … Con người muốn sống, con ơi! đồng phải yêu thương anh em bạn bè đồng chí. Phải yêu đồng chí yêu người anh em. 4. Luyện đọc lại và học thuộc bài thơ: -GV đọc diễn cảm cả bài thơ. -HDHS đọc khổ thơ 1 giọng tình cảm thiết tha nghỉ -Lớp lắng nghe hơi hợp lý. -Mỗi nhóm thi đọc. -HDHS đọc thuộc từng khổ thơ sau đó thuộc cả bài. -Lớp theo dõi lắng nghe HS thi (nâng cao). -HS đọc cá nhân thuộc cả bài. GV NX tuyên dương chọn người chiến thắng. (bình chọn người chiến thắng) *HS khá giỏi thuộc cả bài thơ. Củng cố -dặn dò: -Bài thơ muốn nói gì? * NX TD - Về nhà đọc bài cho người thân nghe. - Học thuộc cả bài * Chuẩn bị bài tiếp theo “Những chiếc chuông reo”.. … Bài thơ muốn nói con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè đồng chí..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT). Bài: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. YÊU CẦU : -Nghe-Viết đúng bàiCT ;trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT 2. -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn BT 2; -Vở BT. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -GV đọc từ khó nhoẻn cười, nghẹn ngào, kiên trung, -3 H/S viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: kiêng nể. - HS nhận xét cho bạn.. - GVNX – Ghi điểm B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ YC của tiết học. - 3 HS nhắc tựa. - Ghi tựa 2.HD viết chính tả: a. Hướng dẫn chuẩn bị Cả lớp theo dõi sgk. -GV đọc đoạn văn sẽ viết chính tả. … Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ + Đoạn này kể chuyện gì? buồn: cụ bà ốm nặng phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn. Vì các bạn đã làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. - Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bày bài: … 7 câu. + Đoạn văn gồm có mấy câu? … Các chữ đầu câu. + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn. đầu dòng. - HS đọc thầm đoạn văn tìm từ khó. -HD viết bảng con từ khó. - Các nhóm nhận xét bổ sung. -GV nhận xét sửa sai ở bảng con. Tuyên dương b. GV cho HS chép bài vào vở: -GV quan sát lớp nhăc nhở tư thế ngồi cầm bút. c.Chấm chữa bài. -Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt: ND bài chép (đúng /sai ), chữ viết (đúng /sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu), cách trình bày( đúng/sai, đẹp /xấu ). 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: GV viết sẵn đề vào bảng (bảng con) HD HS làm. NX -chữa bài: a. giặt – rát – dọc b. buồn – buồng - chuông -Chấm điểm cho HS. 4.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc nhở. -Y/C HS về nhà xem lại bài chính tả mỗi lỗi sai viết lại 1 dòng và làm BT. -Chuẩn bị bài: nghe viết “ Tiếp theo ”. - HS viết bảng con: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. - Lớp chép bài. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.. - 2 HS lên bảng viết, lớp làm vở nháp. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó. -Cả lớp viết vào vở.. TOÁN. : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> I. YÊU CẦU: -Biết thực hiện giảm một số đi một số lần.Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. -Vận dụng vào giải toán có liên quan. -Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị: Các tranh vẽ như SGK hoặc dùng bông hoa, hình vuông thay thế hình con gà. Bảng phụ hoặc bảng sẵn dán lại BT2. III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: -Luyện tập -HS nộp vở (1 tổ ) -GV nhận xét - Ghi điểm. -3 HS lên bảng làm bài. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài “ Giảm đi một số lần” - Ghi tựa - 3 HS nhắc lại * Hướng dẫn tìm hiểu bài -GV treo bảng phụ có số ô vuông. + Số ô vuông ở hàng trên có bao nhiêu? … Có 6 ô hình vuông + Số ô vuông ở hàng dưới so với hàng trên giảm 3 lần thì số ô vuông ở hàng dưới ? … Giảm 3 lần ta có 6 : 3 = 2 (ô vuông) -GV ghi tóm tắt: Hàng trên; 6 ô vuông Hàng dưới; 6: 3 = 2 (ô vuông) - HS nhắc lại tóm tắt -Số ô vuông ở hàng trên giảm 3 lần thì được số ô vuông ở hàng dưới. -GV kẻ đoạn thẳng AB và CD như SGK rồi HD tương tự. -Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? -Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta chia 8cm cho 4. -Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào? -Muốn giảm 10kg đi 5 lần ta chia 10kg cho 5. -Qua các ví dụ trên em cho biết muốn giảm một số đi … Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho s nhiều lần ta làm thế nào? – 3HS nhắc lại 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: ? Những em nào có kết quả đúng như bạn? khen. Bài 2: GV hỏi để tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? a.Giải (mẫu) Số quả bưởi còn lại là: 40: 4 = 10 (quả) Đáp số: 10 quả - HS nêu yêu cầu BT. b. Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? GV tóm tắt: Làm tay: 30 giờ Làm máy: 1/5 số giờ đó. ? giờ. -HS nêu yêu cầu và tìm kết quả phép tính ghi vào vở nh. .. mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem bán thì số bưởi giảm …? mẹ còn bao nhiêu trái bưởi. -HS tự đọc đề toán, tóm tắt và làm bài vào vở. 1 HS lên giải ở bảng lớp.. - 2 HS đọc bài toán … một công làm việc bằng tay hết 30 giờ, nếu làm bằng 5 lần. … công việc đó làm bằng máy hết mấy giờ?. Bài giải (2b) Thời gian làm công việc đó bằng má 30: 5 = 6 (giờ) -HS đọc kết quả lần lượt -lớp theo dõi tự chữa..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - HS nêu yêu cầu. -GV NX chốt bài 2 nhắc HS nắm được cách giải toán có lời văn. Bài 3: Cho HS nêu y/c. -Cho HS đứng dậy trình bày. -Lớp NX -GV chốt, lưu ý phân biệt giảm 4 lần và giảm 4cm.. -HS làm vở - Hai HS lên bảng làm: -HS1 làm bài 3a – tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD -Vẽ đoạn thẳng CD 2cm. -HS 2 làm bài 3b; Tính nhẩm độ dài của đoạn thăng MN -Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm cách giải. -HS đổi chéo vở KT - chữa bài. -Nhận xét sửa sai nếu cần. -GV nhận xét sửa sai hoặc tuyên dương -Nhận xét ghi điểm. 4/Củng cố dặn dò: -GV nhận xét chọn đội thắng cuộc. -NX tiết học 5/Nhận xét-Dặn dò: Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau. “Luyện tập”.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. VỆ SINH THẦN KINH (GDMT-KNS) I. YÊU CẦU: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.GDKNS:KN tự nhận thức;KN tìm kiếm và xử lí thông tin;KN làm chủ bản thân. -Có thói quen cho việc ăn,ngủ,học tập,vui chơi một cách hợp lí để bảo vệ cơ quan thần kinh. *GDMT:HS biết một số việc làm có lợi,có hại cho sức khỏe.Hiểu được vì sao cần phải giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh.Có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh. II. Chuẩn bị: Các hình trong sách trang 32-33. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Mở đầu Khởi đầu lớp hát. -Lớp hát vỗ tay B.Dạy bài mới a.Khám phá:Có khi nào các em nghe mình đau đầu chưa? -3 HS nhắc lại GV chốt lại GTB-Ghi tựa. b.Kết nối: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. -Cách tiến hành: -1 HS lên thực hiện như H1 SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát -GV YC các nhóm quan sát tranh TL. hình 1a, 1b và đọc mục bạn cần biết ở trang -Nhóm 1, 3 nêu tên các việc làm có lợi cho cơ quan thần 28 SGK để TLCH. kinh. -Nhóm 2, 4 nêu tên các việc làm có hại cho cơ quan thần -ĐD các nhóm T/bày KQ thảo luận của kinh. N/mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả Bước 2: Làm việc cả lớp. lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. -1 HS nói về 1 hình. -HS lắng nghe. -GV NX, HS làm. GV chốt: Khi ngủ cơ quan TK được nghỉ ngơi. Khi chơi TK được thư giãn. Nhưng nếu chơi qua sức phơi nắng lâu sẽ bị.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> ốm.Thức quá khuya để đọc sách làm thần kinh bị mệt. Chơi trò chơi điện tử nếu chỉ chơi trong chốc lát thì có TD giải trí nhưng nếu chơi lâu TK căng thẳng. Xem văn nghệ giúp giải trí TK thư giãn. Khi được bố mệ chăm sóc, trẻ em luôn cảm thấy mình được an toàn, trong sự che chở, thương yêu của GĐ, điều đó có lợi cho TK. Khi bị đánh mắng trẻ em bị căng thẳng, sợ hãi hoặc oán giận, thù hằn. -Điều đó không có lợi cho TK. c.Thực hành: * Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. Các bước tiến hành: Bước 1: Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu có các câu hỏi về trạng thái tâm lí: + Tức giận; + Vui vẻ; + Lo lắng; + Sợ hãi. -Yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí trên. Bước 2: Nhận xét tuyên dương, chốt. -Chúng ta không nên lo lắng sợ hãi hay tức giận sẽ làm ảnh hưởng đến dây thần kinh: Chúng ta thường vui vẽ thoải mái để thần kinh được thư giãn có lợi cho sức khoẻ. * Hoạt động 3: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan TK. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp, yêu cầu HS quan sát hình 9 /33 SGK và trả lời: -Nêu và chỉ tên những thức ăn đồ uống có hại cho hệ TK. Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. GV kết luận: Những thức ăn đồ uống như: rượu, bia, thuốc lá … Nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh đặc biệt ma tuý nó gây cho con người chúng ta nghiện và sức khoẻ bị giảm sút. Do đó chúng ta tuyệt đối tránh xa ma tuý. d.Vận dụng: -Nêu một số việc làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. -Kể một số thức ăn đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh -NX tiết học. Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Vệ sinh TK (TT)”. Ngày soạn : ngày 7. tháng 10. năm 2012 Ngày dạy : Thứ tư, ngày 10. tháng 10. năm 2012. -HS thực hiện -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của phiếu. -Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn -Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn có thể hiện đúng tâm lí ở phiếu không? -Như vậy có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?. -HS làm việc nhóm 2 em quay mặt vào nhau cùng quan sát và trả lời: -Rượu, bia, thuốc lá, …… -3-4 HS trình bày trước lớp. -Lớp lắng nghe nhận xét bổ sung. -Các nhóm T/hành thử PXạ đầu gối trước lớp.. -HS tự xung phong và nêu trước lớp.. -Lắng nghe và ghi nhận.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ. I.YÊU CẦU.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> -Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai(cái gì,con gì)?Làm gì?(BT3).Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định(BT4) -Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng(BT1) -HS mở rộng thêm vốn từ về cộng đồng,yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bốn băng giấy hoặc bảng phụ trình bày bảng phân loại.ở bài tập 1 Bảng lớp viết các câu văn ở BT 3, 4 III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài tuần 7. -3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, -GV nhận xét - ghi điểm. lớp nộp vở một tổ để KT. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Ghi tựa -HS nhắc lại b.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Ghi sẵn) -2 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm -GV ghi bảng theo HS trao đổi theo cặp viết ra nháp. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. -1 bạn nêu, lớp theo dõi nhận xét bổ *Những người trong cộng đồng. sung. Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. -HS chữa bài vào VBT. *Thái độ, hoạt động trong cộng đồng. Cộng tác, đồng tâm. Bài 2: (Ghi sẵn) -2 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm. -GVHD mẫu lớp theo dõi HS làm việc theo cặp. -1 HS làm. -Gợi ý giải nghĩa từ cật trong câu “Chung lưng đấu cật”: -HS nối tiếp phát biểu tự do. lưng là phần lưng ở chổ ngang bụng “bụng đói cật rét”. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Chung lưng đấu cật là đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. -Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c + Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ những người ích không tán thành với thái độ ở câu b. kỷ, thờ ơ chỉ biết mình không quan tâm dến người khác. + Ăn ở như bát nước đầy: Chỉ những người sống có nghĩa có tình thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.. Bài tập 3: -Giúp HS nắm yêu cầu bài đặt câu theo mẫu Ai làm gì? -Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ai (cái gì, con gì)? Và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì. -GV nhận xét tuyên dương chốt lời giải đúng. a.Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? b.Sau một cuộc dạo chơi, đám tre ra ve. Ai? Làm gì? c.Các em tới chổ ông cụ lễ phép hỏi Ai? Làm gì? Bài 4: -GV hỏi 3 câu văn được nêu trong bài tập, được viết theo mẫu câu nào? -Bài tập này yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm trong từng câu văn. GV chốt: a. Ai bỡ ngỡ đúng nép bên người thân? a. Ông ngoại làm gì? Mẹ bạn làm gì? HS khá giỏi làm được BT2. -Một HS đọc nội dung cả lớp đọc thầm theo. -3 HS lên bảng làm 3 câu. -Cả lớp làm bài vào vở. -GV+HS NX, chấm điểm thi đua. -HS chữa bài vào VBT. -Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. -1 HS đọc Y/c.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 4/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học.TD những HS tốt. -Y/c về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT2. Chuẩn bị bài sau. *Chú ý: Giữ gìn sách vở cẩn thận.. -Ai, làm gì?. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu -Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần. Vận dụng vào giải toán. -Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị: Một số sơ đồ vẽ sẵn như SGK, bảng phụ, phiếu học tập nếu có. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Giảm đi một số lần. -HS nộp vở (1 tổ). -Nhận xét - Ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa. b.HD làm bài tập: - Bài 1:Dòng 2 (theo mẫu). -GV HD và giải thích mẫu. -GV theo dõi HS làm bài: HS lên bảng chữa bài: -NX -Khuyến khích HS tính nhẩm. Bài 2: -Bài toán cho biết gì?. -2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4. -Lớp theo dõi nhận xét bạn. -3 HS nhắc lại. -HS đọc đề bài theo dõi GV HD. -Tự làm các bài tập còn lại theo mẫu. VD: -6 gấp 5 lần được 6 x 5 = 30, 30 giảm 6 lần được: 30 : 6 = 5 -HS tự đọc bài toán đề bài 2a và 2b. …cửa hàng bán buổi sáng 60 lít dầu, buổi chiều giảm 3 lần so với buổi sáng. … số lít dầu bán buổi chiều?. -Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? Tóm tắt: 2a Buổi sáng: 60 lít -HS tự làm bài rồi chữa bài. Buổi chiều: 1/3 lít ? lít -2 HS đại diện 2 dãy lên giải. -Muốn tính số lít dầu buổi chiều bán được ta làm Bài giải: phép tình gì? Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 60: 3 = 20 (lít) Đáp số 20 lít dầu -HD HS làm BT b. -HS đổi chéo vở kiểm tra -Vài HS đọc kết quả Tóm tắt bài 2b. -Lớp theo dõi dùng bút chì gạch chân các yếu tố bài Có: 60 quả cam. cho và bái toán yêu cầu. Trong rổ còn 1/3 số cam đó -1 HS nêu cách giải và lên bảng giải. Hỏi trong rổ còn: ? quả Bài giải: -Muốn tìm số quả cam trong rổ còn lại ta làm sao? Số quả cam còn lại trong rổ là: -GV theo dõi HS làm bài.-Chữa bài: NX 60: 3 = 20 (quả cam) *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Đáp số: 20 quả cam Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. -Lớp đọc đề nêu cách làm và làm. -HS thực hành đo đoạn thẳng AB và vẽ đoạn thẳng -Đo độ dài đoạn thẳng AB được 10 cm. MN. -Độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần được: 4/Củng cố dặn dò: 10cm : 5 = 2cm. -GV hỏi lại về cách giảm,gấp một số -Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 5/Nhận xét-Dặn dò: Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau. Tìm số chia.. THỦ CÔNG. GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA (TIẾT 2 ) I/ Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán bông hoa. các cánh hoa của bông hoa phải đều nhau. -HS yêu thích sản phẩm mình làm. II/ Chuẩn bị:  Kéo, hồ, giấy, màu..... III/ Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định 2/ KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: -GV giới thiệu mẫu đã làm sẵn. -HS lắng nghe. -Ghi tựa -HS nhắc lại. -Cho HS quan sát lại tranh qui trình gấp, cắt, dán. -Thao tác gấp cắt, dán để được hình bông hoa 5 cánh, -Gấp cắt dán hoa 5 cánh. 4 cánh, 8 cánh.. -Gấp cắt dán hoa 4 cánh. -Gấp cắt dán hoa 8 cánh. Với học sinh khéo tay Gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mổi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiềi bông hoa, trình bày đẹp.. -Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giấy giống như gấp ngôi sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong, mở ra ta được bông hoa 5 cánh. -Gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau, sau đó vẽ và cắt theo đường cong rồi mở ra ta được hoa 4 cánh. -Gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau, sau đó ta cắt theo đường cong rồi mở ra ta được hoa 8 cánh. -HS nộp SP cho GV đánh giá. -Lắng nghe và chuẩn bị cho tiết sau.. 4/ Củng cố, dặn dò: -Thu sản phẩm. -Đánh giá kết quả thực hành của HS. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị dụng cụ thủ dông tiết sau làm kiểm tra. Ngày soạn:8/10/2012 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 11/10/2012. CHÍNH TẢ( nhớ - viết ). TIẾNG RU I/ YÊU CẦU -Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ khổ thơ lục bát. -Làm đúng bài tập 2. -Rèn tính cẩn thận,yêu thích môn học. II/Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn 2 lần BT 2. III/Lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: GV đọc từ giặt giũ, buồn bã, buông tay, -2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con diễn tuồng, muôn tuổi. giặt giũ, buồn bã, buông tay, diễn tuồng, GVNX TD. muôn tuổi. 3. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, lần đầu tiên các em sẽ luyện viết chính tả với hình thức mới, khó hơn: nhớ để viết lại chính xác từng câu chữ 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng ru. Sau đó, các em sẽ tiếp tục làm bài tập tìm các từ chứa tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (r/gi/d hoặc uôn/ uông theo nghĩa đã cho).. - Ghi tựa * Hướng dẫn tập chép chính tả: a.Hướng dẫn chuẩn bị: -GV đọc khổ thơ 1 – 2. -Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? + Dòng thơ nào có dấu gạch nối? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi và dấu chấm than? + Những chữ nào trong bài thơ viết hoa? -GV đọc cho HS chép bài vào bảng con. -GV nhận xét sửa chữa những sai sót. -GV nhắc các em gấp sách giáo khoa lại dùng trí nhớ để viết bài. -GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút. b.Chấm chữa bài: -Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt: ND bài chép (đúng /sai), chữ viết (đúng /sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu), cách trình bày( đúng/sai, đẹp /xấu ). 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm. -HS làm đến đâu GV sửa đến đó. -GV chốt lại lời giải đúng. a. Rán, dễ, giao thừa. b. cuồn cuộn, chuồng, luống. 4.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc nhở. -Chuẩn bị bài: Nghe viết và chuẩn bị tiết TLV “Kể về một người hàng xóm”.. -HS nhắc tựa - 2 HS đọc lại -Thơ lục bát – một dòng 6 chữ, một dòng 8 chữ. -Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô ly. -Dòng thứ 2 -Dòng thứ 7 -Dòng 7 và dòng 8 -Các chữ đầu mỗi dòng thơ. -HS viết và ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu. -Lớp chép bài. -HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.. -2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. -Thi đua chơi TC: -1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm đến đâu GV sửa đến đó. -Cả lớp viết vào vở.. TOÁN. TÌM SỐ CHIA I. YÊU CẦU -Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.Biết tìm số chưa biết. -Vận dụng vào giải các bài Toán có liên quan. -Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> 6 hình tròn bằng nhựa như SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. Lên lớp:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. VỆ SINH THẦN KINH (TT) (GDKNS) I. YÊU CẦU.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> -Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. -Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. -Có thói quen cho việc ăn, ngủ,học tập,vui chơi một cách hợp lí để bảo vệ cơ quan thần kinh. *HS khá giỏi biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. II. Chuẩn bị: Các hình trong sách trang 34 , 35 III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Mở đầu: Lớp hát khởi động. -HS nhắc tựa 2/KTBC: 3/Bài mới A.Khám phá:Bệnh đau đầu là do nguyên nhân nào?GV chốt lại,giới thiệu bài ghi tựa. b.Kết nối: Hoạt động 1: Thảo luận. - HS quay mặt lại với nhau thảo luận Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. trả lời. Cách tiến hành: -Khi ngủ, cơ quan TK đặc biệt là bộ Bước 1: Làm việc theo cặp. nảo được nghỉ ngơi tốt nhất. -Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau. + Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau -Hằng ngày thức dậy lúc 5-6 giờ và đêm đó. đi ngủ lúc 8 -9 giờ. + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? - Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ -HS trình bày trước lớp. - Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? -Lớp nhận xét và bổ sung - GV tuyên Bước 2: Làm việc cả lớp. dương. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp. -HS lắng nghe GVKL: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều.Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7-8 tiếng trong một ngày. c.Thực hành: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, thực hành lập thời gian biểu. -Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ học tập và vui chơi một cách hợp lí - Cách tiến hành: Bước 1: HS làm theo lớp. -GV giảng: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: +Thới gian: Bao gồm các buổi trong ngày và giờ trong từng buổi. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình … Bước 2: Làm việc cá nhân: GV phát phiếu cho mỗi em theo mẫu như SGK. Bước 3: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện thời gian biểu. Bước 4: Làm việc cả lớp. -GV gọi HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?. -HS làm theo nhóm (GV theo dõi ). -Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp.. -Yêu cầu HS tự làm. -2 bạn ngồi cạnh nhau cùng thảo luận theo nhóm đôi.. -Chúng ta phải lập thời gian biểu để làm việc khoa học tiết kiệm được thời gian -Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? Nhận xét -TD Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. HS khá giỏi biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. d.Vận dụng: -HD trò chơi: Cho hai đội lên tìm và ghi tên một số việc làm có lợi cho hệ thần kinh. -NX-TD đội thắng cuộc. NX tiết học. -GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết trang 35. : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Ôn tập “ tiết sau kiểm tra. TẬP VIẾT. cách khoa học vừa bảo vệ hệ TK vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. -Hai đội tham gia trò chơi -Lớp cổ vũ -Nhận xét chọn đội thắng cuộc. CHỮ HOA: G I. Yêu cầu: -Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua BT ứng dụng. -Viết tên riêng Gò Công bằng cở chữ nhỏ.Viết câu ứng dụng bằng cở chữ nhỏ. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. -Rèn tính cẩn thận,yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa G.-Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. Vở TV; Bảng con; phấn... III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết. từ và câu ứng dụng. Cả lớp - GV NX TD -Nhận xét chung viết bảng con Ê-đê, Em B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nêu MĐ YC của tiết học - Ghi tựa - 3 HS nhắc lại. 2.HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: * Tìm các chữ hoa có trong DT riêng? G, C, K -GV viết mẫu. - 3 HS nhắc lại cách viết. -HS tập viết bảng con các chữ: G, C, K b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng) -GV: Gò Công là tên một thị xã thuộc tĩnh Tiền -HS viết bảng con : Giang, trước đây là nơi đóng quân của Trương Định một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. * Lưu ý cách viết tên riêng. c. HS viết câu ứng dụng: -Giới thiệu ND câu tục ngữ: HS đọc câu ứng dung.. -HS viết bảng con các chữ Khôn,. Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.. Gò Công. -GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ -HS viết bài vào vở. khuyên ta anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.. Gà..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 3.Hướng dẫn viết vào vở TV: -GV nêu y/c: + Viết chữ G,. C, Kh: 1 dòng cỡ nhỏ. Gò Công:2 dòng cỡ nhỏ.. + Viết tên + Viết câu tục ngữ: 2 lần. -GV nhắc nhở HS viết bài. -Chấm nhanh 5-7 bài. NX rút kinh nghiệm. 4.Củng cố - dặn dò -NX tiết học. TD những em viết đẹp.. -2 đội lên thi đua viết câu ứng dụng. -Lắng nghe.. -Nhắc HS luyện viết ở nhà, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài tiếp theo.. Ngày soạn : ngày 9. tháng 10. năm 2012 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 12 tháng 10. năm 2012. TẬP LÀM VĂN.. KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM (GDMT:Trực tiếp) I. Yêu cầu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (bài tập 1) - Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn(khoảng 5 câu bài tập 2). -GD HS có thói quen biết quan tâm giúp đỡ hàng sớm,láng giềng II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm: III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2 Kiểm tra bài cũ: -3 HS đọc bài viết tuần 6. -2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn. -Lớp theo dõi. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học - Ghi tựa. -Nhắc lại b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý -lớp đọc -GV treo câu hỏi gợi ý: thầm.(Kể về một người hàng xóm mà em -Yêu cầu HS đọc đề và các gợi ý. quý mến). -Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? -Trả lời: -Người đó làm nghề gì? -HS thi kể. Lớp lắng nghe. -Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm ntn? -N/X bạn. -Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em ntn? -HS có thể TL nhiều ý. *GV NX chốt. -HS trao đổi theo nhóm TLCH. -Em có nhận xét gì về người hàng xóm của bạn? -Đại diện nhóm thi. -Bình chọn bạn kể đúng và hay. GDMT:Gd tình cảm đẹp đẻ trong xã hội. -1 HS đọc y/c -lớp đọc thầm. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc nhở các em viết giản -Yêu cầu viết những điều vừa kể thành 1 dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 –7 câu hoặc đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) nhiều hơn càng tốt. -HS làm VBT -Yêu cầu những em làm xong đọc bài viết của mình. -2 - 3 HS đọc lại -lớp NX -GV NX..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> -Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết tốt. 4.Củng cố: -NX tiết học. -Lắng nghe GV nói và ghi nhận. -Chốt lại nội dung kiến thức đã học. -Nêu yêu cầu hoạt động tiếp nối. 5.Nhận xét – dặn dò: -Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm người hàng xóm của mình để viết bài văn hay hơn. -Chuẩn bị bài Tập viết thư và phong bì thư.. TOÁN. LUYỆN TÂP I. Yêu cầu -Biết tìm một số thành phần chưa biết của phép tính.Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với ( cho) số có một chữ số. -Vận dụng vào giải các bài Toán có liên quan. -Ham thích học Toán. II Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập,bảng con. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định; 2.Kiểm tra bài cũ: Tìm số chia -HS nộp vở. -GV nhận xét - ghi điểm. -HS 1 làm BT3 - HS2 làm BT 2b - HS3 làm BT2C -Lớp theo dõi nhận xét. 3.Bài mới: - 3 HS nhắc lại -Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - Ghi tựa -HD làm bài tập: Bài1: Tìm x -GV nhận xét sửa bài -Bài 1 củng cố cho ta dạng toán nào? Bài2: HS nêu YC bài tập. -Bài 2 :(củng cố cho ta gì? Bài 3: YC HS đọc đề toán . -Bài toán cho biết gì? -Bài toán Y/C gì? Tóm tắt: 1 thùng có: 36 lít dầu Sử dụng 1/3, còn: ?lít dầu -Nhận xét và ghi điểm cho HS. *Bài tập làm thêm(nếu còn thời gian) Bài 4: Yêu cầu HS làm phiếu học tập. -HS nêu và nhận xét về trường hợp đúng sai. -GV chốt: Khoanh vào B là đúng còn những trường hợp sai là A, C, D. 4.Củng cố: -NX tiết học T/D nhắc nhở. 5.Nhận xét-Dặn dò: -Về nhà học bài làm bài tập vào vở chuẩn bị bài. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm bảng con. N1; X + 12 = 36 ; X – 25 = 15; 80 – X = 30 N2; X x 6 = 30 ; X : 7 = 5 ; 42 : X = 7 … cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. - 8 HS lần lượt lên bảng làm 6 phép tinh. Cả lớp bảng con; -HS nhận xét - sửa sai cho từng bạn. …cách nhân. chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. -1HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo, dùng bút chì gạch 1 gạch dưới yếu tố bài toán cho, gạch 2 gạch dưới yếu tố bài toán yêu cầu. -1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số lít dầu còn lại ở trong thùng là: 36 : 3 = 12 (lít) Đáp số: 12 lít -Cho HS đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> sau “Góc vuông, góc không vuông”.. SINH HOẠT LỚP I/ Nỗi dung: -Nhận xét hoạt động trong tuần; về học tập, vệ sinh cá nhân, trực nhật lớp II/ Biện pháp: Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua: -Tồ1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4. -Nhắc nhở HS sinh rèn thêm chữ viết: …… -HS: Tổ nào trực nhật phải luôn luôn hoàn thành tốt công việc ngày trực nhật. -Một số em thường xuyên không học bài: ……… -Một số em có tiến bộ nhiều trong học tâp như: ………. -Tuyên dương một số em học tốt: ……… III/ Kế hoạch tuần tới: -GV nêu, HS lắng nghe vàtuần tới thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(170)</span>

<span class='text_page_counter'>(171)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×