Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.22 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN (Thời gian thực hiện:4 Tuần. Chủ đề nhánh 2: Cơ Thể Của Tôi. Số tuần thực hiện 1 tuần. ( Thời gian thực hiện: Từ ngày10/09 TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. ĐÓN TRẺ- THỂ DỤC SÁNG. 1. Đón trẻ-trao đổi với - Tạo cho trẻ cảm giác thoải - Cô đến sớm vệ sinh và phụ huynh về sở thích, mái khi đến lớp. khả năng của trẻ có thể - Rèn cho trẻ thói quen tự phục vụ mình. làm được. - Biết chào hỏi lễ phép. - Giúp cho cô có thể hiểu thêm về tính cách, sở thích của trẻ. 2. - Cho trẻ thực hiện - Trẻ biết vệ sinh các góc từ nhiệm vụ trực nhật ở đó trẻ được làm quen với góc thiên nhiên. công việc trực nhật. 3. Cho trẻ chơi tự do - Giúp trẻ hoà nhập với bạn theo ý thích,xem tranh và chơi đoàn kết với bạn. truyện liên quan đến chủ đề. 4. Thể dục sáng. - Rèn cho trẻ thói quen tập Hô hấp1, tay4, chân 1, luyện. bụng3 ,bật1. - Giúp trẻ thoải mái sau giờ tập. 5. Điểm danh. - Giúp trẻ nhớ họ tên mình và tên các bạn. - Biết quan tâm đến bạn. - Biết được hôm nay lớp vắng những bạn nào. 6. Dự báo thời tiết.. thông thoáng phòng học. - Cô chuẩn bị tranh truyện, đồ chơi.. - sân trường sạch sẽ, phẳng. - Động tác mẫu.. - Sổ theo dõi lớp.. - Trẻ biết được thời tiết của - Bảng dự báo thời tiết. ngày hôm nay nắng hay - Cho trẻ quan sát bầu mưa. trời trước khi trẻ dự báo. - Biết đội mũ nón khi đi học. - Biết gắn kí hiệu vào bảng dự báo thời tiết..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ ngày 03/09 đến ngày 28/09/2012). Số tuần thực hiện: Tuần 4 đến ngày 14/09/2012) HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. - Cô đón trẻ ở cửa lớp với thái độ vui vẻ, ân cần , niềm nở, trao đổi với phụ huynh về sở thích và khả năng trẻ có thể làm được. - Cô hướng trẻ cất đồ dùng cá nhân gọn gàng, đúng nơi quy định - Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô giáo, chào các bạn. - Cô và trẻ vệ sinh góc thiên nhiên. - Cô hướng trẻ vào các nhóm chơi. - Cho trẻ chơi theo ý thích * Cho trẻ tập hợp 3 hàng dọc - Khởi động vòng tròn theo bài “Đi đều” kết họp các kiểu đi Về hàng ngang dàn đội dình tập bài thể dục sáng - Trọng động: Cô tập mẫu cho trẻ tập theo: + Hô hấp2: “ thổi bóng bay” + Tay4: Tay gập trước ngực, quay cẳng tay và đưa ngang + Chân1: Ngồi xổm,đứng lên liên tục. + Bụng3: Đứng nghiêng người sang hai bên. + Bật1: Bật tiến về phía trước. - Cho trẻ thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp - Hồi tĩnh: - Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng về 3 hàng dọc - Cô nhận xét buổi tập và cho trẻ vào lớp - Điểm danh: Cô lần lượt gọi tên trẻ theo sổ. - Cô gọi tên từng trẻ và đánh dấu những trẻ vắng mặt vào sổ điểm danh. - Hỏi trẻ xem hôm nay lớp mình vắng những bạn nào. - Cô hỏi trẻ về thời tiết của ngày hôm nay nắng hay mưa. - Bầu trời có nhiều mây không? - Các con hãy dùng kí hiệu để dự báo thời tiết. - Khi trẻ gắn xong cho một trẻ khác nhận xét bạn gắn đã đúng chưa? nếu sai cho trẻ đó lên gắn lại. - Giáo dục trẻ mặc trang phục phù hợp với thời tiết - nhận xét trẻ quan phần trò chuyện. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Chào cô giáo,chào bố mẹ. - Cất đồ dùng vào nơi quy định. - Thực hiện trực nhật - Trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ tập cùng cô - Trẻ dạ cô khi cô gọi đến tên mình.. - Trẻ trả lời và chọn kí hiệu gắn lên phù hợp với thời tiết của ngày hôm đó.. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. - Dạo chơi và phát hiện - Trẻ được thay đổi không - Mũ, nón cho trẻ đi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. các âm thanh khác nhau khí sau giờ học. dạo. ở sân chơi. - Rèn khả năng nghe và phát hiện những âm thanh khác nhau cho trẻ. - Quan sát sự thay đổi - Trẻ biết được không khí, - Tranh ảnh về các mùa thời tiết, trao đổi những thời tiết và cách phòng và những trang phục vấn đề liên quan đến thời tránh cho cơ thể. của các mùa đó. tiết và sức khoẻ.. - Chơi các trò chơi vận - Trẻ chơi vui vẻ và đoàn - Khăn để trẻ chơi trò động: “Mèo đuổi chuột”, kết với bạn. chơi. “Chó sói xấu tính”, “Bịt mắt bắt dê”.. - Hát và nghe đọc thơ, - Trẻ được vui chơi ca hát - Dụng cụ âm nhạc truyện có nội dung về và qua các bài hát giúp trẻ bản thân. hiểu về bản thân hơn. - Chơi với cát và - Trẻ được làm quen với - Cát và nước cho trẻ nước,chơi với đồ chơi thiên nhiên chơi. thiết bị ngoài trời. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Cô giáo dục trẻ khi ra sân chơi không được chen lấn xô đẩy nhau. - Cho trẻ lắng nghe và trả lời đó là những âm thanh gì.. - Đi dạo quanh sân trường,lắng nghe các âm thanh..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cô cho trẻ quan sát sự thay đổi của thời tiết và đặt câu hỏi đàm thoại: + Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trả lời các câu hỏi của cô giáo.. + Bầu trời có nhiều mây không? + Thời tiết nóng thì các con phải mặc áo gì? + Thời tiết lạnh thì các con phải mặc áogì?. - Các con phải ăn mặc và giữ vệ sinh cho phù hợp với thời tiết. - Cho trẻ chơi những trò chơi. - Cô hướng dẫn cho trẻ chơi - Chơi trò chơi. - Cho trẻ chơi vui vẻ và đoàn kết với bạn. - Cho trẻ hát và đọc những bài thơ, truyện có nội dung về chủ điểm bản thân.. - Cho trẻ hát theo từng tổ, cá nhân, nhóm trẻ.. - Trẻ hát những bài hát và đọc thơ, truyện về bản thân.. - Hỏi trẻ về những bài hát: các con vừa hát bài hát nói điều gì? - Cho trẻ chơi với cát và nước, đồ chơi thiết bị ngoài trời: Cô đặt câu hỏi để hỏi trẻ về những hiện tượng tự nhiên.. - Trả lời. - Tác dụng của chúng đối với đơì sống con người - Các con vừa được làm quen với cái gì? được hát những bài hát về cái gì? Các con phải giữ gìn bản thân mình như thế nào? được tham gia những hoạt động gì? các con phải học ngoan thì lần sau cô sẽ cho các con đi. - Trả lời. thăm quan nhiều hơn HOẠT ĐỘNG GÓC. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. Góc tạo hình: + Cắt dán bé tập thể dục, Người máy,thêm vào những bộ phận còn thiếu. Chơi xưởng sản xuất đồ chơi búp bê, thiết kế thời trang.. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. - Rèn khả năng thao tác với - Kéo, hồ dán, đất nặn cho trẻ giấy màu, giấy tô - Rèn khả năng sáng tạo ở ky.Búp bê. trẻ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Góc nghệ thuật: + Hát, kết hợp sử dụng các dụng cụ âm nhạc gõ đệm Góc sách: + Làm sách, truyện tranh “ Tác dụng của các giác quan” (Cắt dán các hình ảnh biểu thị tác dụng của các giác quan), “ Những món ăn tôi yêu thích”, Xem tranh truyện về giữ gìn vệ sinh cơ thể, kể lại truyện đã nghe. Góc xây dựng: + Xây khu công viên vui chơi giải trí,công viên, ngôi nhà của bé, xếp hình bé tập thể dục.. - Tạo cho trẻ thói quen - Các bài hát. mạnh dạn tự tin trước nhiều người. - Các quyển sách, - Tạo cho trẻ thói quen chuyện về chủ đề thích xem sách, biết cách bản thân. dở sách.. - Rèn kỹ năng xếp hình, - Các khối gõ, hàng nhận biết và phân biệt màu dào. Góc khoa học/ thiên sắc. nhiên - Rèn sự khéo léo của đôi Xem tranh và hình vẽ các tay. bộ phận cơ thể;Đo và lập biểu đồ chiều cao, cân nặng; Đếm, phận loại và tạo nhóm với số lượng trong phạm vi 6 ; Chơi trò - Hình thành những biểu - Tranh ảnh và bút chơi : “ Chiếc túi kỳ tượng về toán cho trẻ. vẽ. lạ”( Sử dụng các giác quan để đoán đồ vật theo hình dạng, nhận biết khối cầu HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. - Cô và trẻ cùng đi thăm quan ở các góc chơi. - Góc tạo hình: - Cô đã chuẩn bị những đầy đủ giấy cho trẻ thực hiện cắt và dán . Cô gợi ý để trẻ cắt và dán những hình theo yêu cầu. - Góc nghệ thuật:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Cùng cô đi thăm quan ở các góc chơi - Trẻ thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Có rất nhiều dụng cụ âm nhạc các con hãy hát và biểu diễn những bài hát mà các con đã được học.. - Hát và sử dụng dụng cụ âm nhạc.. - Góc sách: + Cho trẻ làm sách tranh truyện “ Tác dụng của các giac quan” , những món ăn tôi yêu thích, xem tranh truyện về giữ gìn cơ thể, kể lại truyện đã nghe.. - xem sách.. - Góc xây dựng: + trong giá đồ chơi có rất nhiều những khối gỗ, các con hãy xếp những khối gỗ thành những khu vui chơi thật đẹp nhé. + Các con hãy lựa chọn và xếp hình ngôi nhà và hình - Xây dựng khu vui chơi của bé bé tập thể dục. - Góc khoa học / thiên nhiên: + Các con hãy xem tranh và vẽ hình các bộ phận cơ thể; Đo và lập biểu đồ về chiềucao, cân nặng; Đếm và. - Thực hiện. phân loại nhóm đối tượng trong phạm vi 6. + Chơi trò chơi chiếc túi kỳ lạ.. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GÓC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. Khối trụ bằng cách chọn quà sinh nhật có hình giống quả bóng hộp sữa… Góc phân vai: - Trẻ được thoả mãn nhu - Đồ chơi nấu ăn,bán + Chơi gia đình, của hàng, cầu chơi của trẻ, thích thú hàng phòng khám bệnh…. hoạt động với đồ vật..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CHIỀU. - Vận động chiều: cho trẻ - Rèn luyên và phát triển - các bài thơ tập bài đu quay. ngôn ngữ cho trẻ - Chơi hoạt động theo ý thích ở các góc - Xem vô tuyến, băng hình - Giúp trẻ mở rộng tầm - Băng đĩa, ti vi… và nghe kể truyện cónội nhìn về vệ sinh cơ thể. dung về giữ gìn vệ sinh cơ thể và các bộ phận cơ thể. Cùng nhau hát vận động . các bài hát đã học - Trẻ chơi theo ý thích ở - Trẻ được chơi theo ý - Đồ chơi theo các góc các góc thích - Tổ chức trò chơi dân gian - Trẻ biểu diễn tự nhiên - Biểu diễn văn nghệ - Biểu diễn văn nghệ vào vui vẻ chiều thứ 6. - Cùng cô giáo xếp đồ chơi gọn gàng, vệ sinh giá góc- - Rèn cho trẻ tính tích cực - Trẻ tự nhận xét về Nhận xét nêu gương bé lao động giúp đỡ cô giáo mình ngoan cuối tuần. và mọi người xung quanh.. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA CÔ GIÁO. HỌAT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Góc phân vai: + Trong góc phân vai có rất nhiều trò chơi như: Gia đình, - Trẻ lựa chon trò chơi và cửa hàng, phòng khám. Các con có thể lựa chọn trò chơi chơi. trong góc đó mà các con thích. + Khi chơi các con phải thể hiện được vai chơi, nắm được nhiệm vụ và công việc của vai mà mình sẽ nhập vai chơi.Phản ánh và kết hợp khéo léo với các bạn cùng chơi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Thoả thuận trước khi chơi: - Cô hỏi trẻ về công việc và trách nhiệm của các vai chơi. - Cho trẻ tự thoả thuận và nhận vai chơi.. - Trả lời. * Qúa trình chơi: Cô quan sát theo dõi tất cả các góc chơi. - Cô đi từng góc để hướng dẫn nhóm trẻ còn lúng túng.. - Trẻ chơi theo các góc và chơi theo sự thoả thuận của trẻ.. * Kết thúc: Cô để ý những góc trẻ không còn hứng thú, cô đến nhận xét và nhắc nhở trẻ . - Cô tập chung cả lớp ,nhận xét chung nhắc nhở trẻ chơi ngoan trong lần sau. - Cất đồ, dùng đồ chơi. - Kết thúc giờ chơi cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi ở các góc chơi. - Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức buổi sáng ngày hôm đó học. - Cô tổ chức cho trẻ vận động theo bài hát: Đu quay. + Cô hỏi trẻ về nội dung bài thơ - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi : + Chí chí trành trành + Rồng rắn lên mây + Mèo đuổi chuột - Cô nói luật chơi và cách chơi của trò chơi? Cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi theo các góc mà trẻ thích. - cho xem vô tuyến, băng hình có nội dung về vệ sinh cơ thể và các bộ phận trên cơ thể. - Biểu diễn văn nghệ vào chiều thứ 6 - Cho trẻ tự nhận xét về mình,về bạn - Cô nhận xét chung và tuyên dương phát bé ngoan.. - Trẻ được ôn lại - Tập cùng cô. - trẻ chơi theo ý thích - Xem băng đĩa - Chơi trò chơi - Tự nhận xét về mình - Lắng nghe cô nhân xét.. Thứ 2 ngày 10 tháng 9 năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát triển thể chất. Thể dục:. Đập bóng xuống sàn và bắt bóng. Chạy nhanh 10m.. Hoạt động bổ trợ: - Phát triển nhận thức. - Phát triển thẩm mỹ. - Phát triển tình cảm - xã hội. I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trẻ biết đập bóng thẳng hướng xuống sàn và bắt bóng băng 2 tay, không làm rơi bóng. - Trẻ đập bóng theo hướng dẫn của cô ( 3 tuổi) - Trẻ biết cách chơi và luật chơi trò chơi “ về đúng nhà” . 2. Kỹ năng: - Rèn phản xạ nhanh nhẹn cho trẻ, kỹ năng đập bóng và bắt bóng bằng tay. - Rèn luyện tố chất khéo léo cho trẻ. - Rèn kĩ năng bật nhảy cao để bắt bóng. Phát triển vận động chạy. 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ có ý thức tổ chức, kỉ luật, có tinh thần tập thể, không tranh giành đồ chơi với bạn - Trẻ có ý thức vệ sinh cơ thể, biết những biểu hiện khi cơ thể ốm. II - CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - 9 quả bóng nhựa cho trẻ. - Vẽ vạch phấn làm vạch xuất phát và vạch đich cho trẻ chạy. - Ngôi nhà có các giác quan, xắc xô. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Tổ chức lớp: - Cô cho trẻ hát bài "Năm ngón tay ngoan”. -Trò chuyện hớng trẻ vào chủ đề: + Các con vừa hát bài hất nói đến bộ phận nào trên cơ thể? + Ngoài đôi bàn tay trên cơ thể các con có những bộ phận nào khác? + Chúng có chức năng gì? - Giáo dục trẻ có ý thức giữ vệ sinh cơ thể, vệ sinh thường xuyên các bộ phận trên cơ thể. 2. Giảng bài: a) Hoạt động 1: Khởi động: - Cô giới thiệu cho trẻ đến tham gia tập luyện tại trung tâm thể duc thể thao. - Cô trò chuyệnvà giáo dục trẻ về luật giao thông đờng bộ và cho trẻ đến. - Cho trẻ đi theo vũng trũn vừa đi vừa hát bài “Đoàn tàu nhỏ xíu” kết hợp các kiểu đi : Đi kiễng chân, đi bằng gót chân, đi khom lưng, chạy chậm, chạy nhanh. - Tàu về ga, cho trẻ xếp 3 hàng dọc b) Hoạt động 2: Trọng động : * Bài tập phát triển chung :Cho trẻ tập các động tác với bài “trời đã sáng rồi”:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ hát. + bàn tay. + Mắt,mũi.tai... + Trả lời. -Trẻ chú ý.. -Trẻ lắng nghe cô.. -Trẻ hát và thực hiện các kiểu đi - Xếp 3 hàng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + “Trời đã sáng rồi,...dậy đi thôi”: Chân trái bớc sang trái 1 bớc, 2 tay đưa cao, hạ tay xuống, thu chân về. + “Chuông đã reo vang lên rồi...Boong bùng boong”: Khuỵu gối, đa tay ra trước, lưng thẳng. + “Trời đã sáng...Dậy đi thôi” : Hai tay chống hông, quay người sang 2 bên. + “Chuông đã reo vang lên...Boong bùng boong”: Bật tại chỗ theo nhịp vỗ tay. Cô cho trẻ tập theo bài hát 2 lần. * Vận động cơ bản: VĐ1. Đập bóng xuống sàn và bắt bóng - Cô giới thiệu bóng, giới thiệu tên bài tập. - Tập mẫu: + Cô tập mẫu trọn vẹn lần 1. + Cô tập mẫu lần 2 kết hợp giải thích cách tập: Đứng tự nhiên, 2 tay cầm bóng ngang tầm thắt lưng, các ngón tay áp sát má ngoài của bóng. Khi có hiệu lệnh, 2 tay đập bóng thẳng hướng xuống sàn. Khi bóng nẩy lên ngang tầm thắt lưng thì dùng 2 tay bắt bóng sao cho bóng không rơi xuống đất. Không ôm bóng vào ngực khi bắt bóng. Đập và bắt bóng liên tục 2- 3 lần. + Cho 1-2 trẻ lên tập thử, cô nhấn mạnh các động tác khi trẻ thực hiện: Cầm bóng đa ra phía trớc, cầm bằng 2 tay, đập bóng xuống sàn và đón bắt bóng bằng 2 tay) - Tổ chức cho trẻ tập: + Lần 1: Cho lần lượt 2 trẻ ở 2 hàng lên đập và bắt bóng. Cô quan sát, sửa sai cho trẻ.. + Lần 2: Cho 2 tổ thi đua với nhau, xếp 2 hàng dọc, lần lượt từng bạn trong tổ đập và bắt bóng, sau đó chuyển cho bạn tiếp theo. Cứ thế cho đến hết hàng, tổ nào tung bóng nhanh và không có bạn làm rơi bóng là thắng. ( Cho trẻ thi 2 -3 lần). VĐ 2: Chạy nhanh 100m. - Giới thiệu bài tập. - Gợi ý để trẻ nhớ lại cách thực hiện bài tập. - Mời 2 trẻ lên tập mẫu. - Tổ chức cho trẻ tập. + Lần1: Lần lượt 2 trẻ đứng đầu hàng lên tập. + Các lần tiếp theo: 4 trẻ lần lượt lên tập.( 1-2 lần). *Trò chơi vận động “ Về đúng nhà”. - Cô hướng dẫn cách chơi: Cô phân nhóm các bạn theo chức năng, khi có hiệu lệnh trẻ về đúng nhà có vẽ bộ phận đó và nói chức năng của mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi .Cô động viên khuyến khích. Trẻ tập các động tác cùng cô. - Lắng nghe. + Quan sát cô tập.. + Trẻ tập. - Trẻ tập.. - Lắng nghe. - Tập.. - Lắng nghe.. - Trẻ chơi ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> trẻ. c) Hoạt động 3 : Hồi tĩnh: - Trẻ đi nhẹ nhàng. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng1- 2 vòng dạo quanh sân trường. 3. Củng cố - Trả lời. - Cô hỏi lại trẻ các vận động mà trẻ vừa thực hiện khi được đến Trung tâm thể dục thể thao. - Lắng nghe. - Nhận xét buổi tập. Nêu bài học giáo dục. 4. Kết thúc -Trẻ hát cùng cô. - Chào các vận động viên, cô cùng trẻ hát bài “Nắm tay thân thiết”. - Thu dọn đồ dùng. - Cho trẻ thu dọn đồ dùng học tập. Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 3 ngày 11 tháng 09 năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG:. Phát triển ngôn ngữ:. Văn học: Đồng dao: rềnh rềnh ràng ràng Hoạt động bổ trợ: phát triển ngôn ngữ phát triển thẩm mĩ phát triển nhận thức I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ cảm nhận được vần điệu nhịp điệu của bài đồng dao. - Trẻ đọc theo cô các câu đồng dao ( 3-4 tuổi) - Trẻ đọc thuộc bài đồng dao - Trẻ hiểu một số hình ảnh đẹp trong bài đồng dao. 2. Kĩ năng: - Trẻ chú ý nghe cô đồng dao, cảm nhận được nhịp điệu của bài đồng dao. - Biết đọc thuộc bài đồng dao với giọng điệu vui tươi. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Giáo dục thái độ - Trẻ biết yêu quí các cô chú công nhân. - Có ý thức tích cực trong hoạt động. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ - Mô hình chiếc cầu. - Máy chiếu hình ảnh một số hình ảnh minh hoạ cho bài đồng dao. - Dụng cụ âm nhạc. 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. * Tổ chức lớp: - Cô cùng trẻ xem một số side trình chiếu về công việc của người công nhân dệt vải. - Những hình ảnh trên nói về gì? - Hôm nay cô dạy các con đọc một bài đồng dao rất hay , đó là bài đồng dao: rềnh rềnh ràng ràng. * Nội dung: 1.Bé nghe cô đọc ca dao: - Cô đọc lần 1: thể hiện ngôn ngữ tình cảm của bài đồng dao. + Cô đọc bài đồng dao nói về điều gì? + Cô giảng một số hình ảnh đẹp trong bài ca dao: dệt vải...hoa vải trắng. - Cô đọc lần 2: đọc kết hợp dùng phách tre gõ làm nhạc đệm. - Cô giải thích cho trẻ hiểu các từ: - Cô đọc lần 3: đọc và chỉ cho trẻ xem hình ảnh minh hoạ trên máy chiếu. 2. Trò chuyện cùng trẻ về cách đọc bài đồng dao: - Bài ca dao có tên là gì? - Bài đông dao có nhịp điệu2/2 cả lớp chú ý đọc ngắt nhịp rõ ràng. Hai câu sau nhẹ hơn hai câu trước: Rềnh rềnh / ràng ràng Ba gang/chiếu trải Xích lại/ cho gần Một người/ hai chân Hai người/ bốn chân ........................ - Các con cùng đọc thuộc bài đồng dao này nhé. 3. Bé đọc đồng dao: - Cô cho trẻ đọc thuộc bài đồng dao: + Cả lớp đọc đồng thanh. + Đọc theo tiết tấu to - nhỏ. + Thi đua các nhóm đọc đồng dao. + Thi đua các tổ .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Chơi cùng cô - Lắng nghe - Vâng ạ.. - Lắng nghe - Có ạ. - Lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát. - Lắng nghe.. - Vâng ạ. - Đọc bài đồng dao dưới sự hướng dẫn của cô. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Cá nhân đọc. - Rềnh rềnh ràng ràng - Cô sửa sai cho trẻ . - Cô cho cả lớp đọc đồng dao sử dụng dụng cụ âm nhạc để gõ đệm. - Nhận xết. - Lắng nghe - Các con vừa đọc bài đồng dao gì? * Kết thúc: - Củng cố nội dung bài học. - Cho trẻ xem trình chiếu nội dung bài đồng dao. - Cô giáo dục trẻ. Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên):………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 3 ngày 11 tháng 09 năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát triển thẩm mỹ. Nặn đồ chơi tặng bạn. Tạo hình: Hoạt động bổ trợ: - Phát triển nhận thức - Phát triển thể chất - Phát triển tình cảm- xã hội. I- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết nặn đồ chơi để tặng bạn. - Củng cố biểu tượng của trẻ về đặc điểm của các đồ chơi trong lớp: hình dạng, màu sắc, chất liệu, công dụng. - Trẻ có thêm những hiểu biết về các bộ phận cơ thể và chức năng của từng bộ phận (3- 4 tuổi) 2. Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng: Xoay tròn, ấn dẹt, lăn dài,… - Trẻ biết liên kết các chi tiết để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. - Rèn khả năng quan sát, nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ gìn vệ sinh thân thể hàng ngày. - Trẻ biết quý trọng sản phẩm của bản thân và của bạn. II - CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - 3- 4 mẫu nặn đồ chơi . - Bảng nặn, bàn ghế, đất nặn cho trẻ. - Một số đồ chơi đặt xung quanh lớp. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Tổ chức lớp - Cho trẻ hát;Cái mũi - Trò chuyện hướng trẻ về chủ đề: + Bài hát nói về bộ phận nào ? + Cái mũi của chúng ta dùng để làm gì ? + Trên cơ thể chúng ta còn những bộ phận nào? Chúng có chức năng gì? - Liên hệ giáo dục trẻ luôn giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh thân thể hàng ngày: Năng đánh răng, rửa mặt, rửa tay chân... - Cho trẻ chơi tìm đồ chơi trong lớp theo yêu cầu của cô - Cô nói : Hôm nay lớp mình cùng thi xem bạn nào trong lớp có bàn tay khéo léo, qua việc nặn đồ chơi trong lớp tặng bạn 2. Giảng bài: a) Hoạt động 1: Cho trẻ quan sát nhận xét mẫu nặn. - Các bạn nhỏ đã tặng cô những món quà rất thú vị, chúng mình cùng xem đó là món quà gì nhé. - Mẫu1: Nặn con gấu bông + Cô có mẫu nặn gì đây? + Con có nhận xét gì về chú gấu bông này? + Bạn nhỏ làm thế nào để có được chú gấu bông? + Bạn nhỏ đã nặn chú gấu bông này bằng những thao tác nặn nào? - Cô nhắc lại các thao tác cho trẻ: nặn đầu gấu bằng cách xoay tron, sau đó dùng tăm vẽ mặt gấu bằng nét cong, vẽ mắt bằng nét cong tròn… - Mộu nặn 2: Nặn con búp bê + Bạn búp bê trong mẫu nặn này được nặn như thế nào? + Con có nhận xét gì về màu sắc của búp bê? - Co gắn thẻ từ “Đồ chơi tặng bạn” lên bảng rồi cho trẻ đọc từ:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ hát - Nói về cái mũi - Để ngửi - Có mắt để nhìn, tai để nghe…. - Trẻ quan sát mẫu nặn. - Mẫu nặn chú gấu bông - Có mặt tròn, có tay… - Bạn nặn -Xoay tròn, năn dài... - Mái tóc xoăn, vàng… - Có nhiều màu… - Trẻ đọc từ và tìm chữ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> cùng với cô và tìm các chữ cái đã học trong từ, cho trẻ phát âm các chữ cái đó - Mẫu nặn 3 : Nặn chiếc máy bay + Còn mẫu nặn này nặn gì? + Chiếc máy bay này được nặn như thế nào? - Cô nhắc trẻ khi nặn phải thật khéo léo và phải biết phối hợp màu Không trộn lẫn hiều màu với nhau …. b) Hoạt động 2 : Cô trò chuyện với trẻ và hỏi trẻ ý định nặn của trẻ : + Con định nặn đồ chơi gì để tặng bạn? + Con sẽ sử dụng những thao tác nặn như thế nào ? - Cô gợi ý thêm 1 số đồ chơi để tặng bạn như: Quả bóng, chùm bóng bay, váy búp bê, ô tô… - Cô nhắc lại cách ngồi, cách cầm đất khi nặn: Ngồi thẳng lưng, đầu không cúi sát bàn, không tì ngực vào bàn; nặn bằng 2 tay phải; Để bảng nặn trước mặt… c) Hoạt động3: Cho trẻ nặn đồ chơi trong lớp tặng bạn - Khi trẻ nặn cô đến từng bàn quan sát, gợi ý và hướng dẫn trẻ nặn. + Nếu trẻ nào chưa nặn được cô gợi ý các thao tác nặn để tạo nên thứ đồ chơi mà trẻ định nặn. + Khi trẻ tạo những chi tiết nhỏ như: mắt, mũi, miệng búp bê… cô nhắc trẻ dùng tăm để vẽ lên mặt búp bê… + Cô chú ý nhắc trẻ cầm tăm tay phải và ngồi thẳng lưng d) Hoạt động 4: Trưng bày nhận xét sản phẩm: - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên bàn trưng bày và nhận xét , cô gợi hỏi: + Con thích sản phẩm nặn của bạn nào? Vì sao con thích? + Con đã nặn đồ chơi gì để tặng bạn? Con sử dụng những kỹ năng nặn nào để nặn? - Cô tìm 1 sốẳan phẩm tiêu biểu đẹp, có sáng tạo nhận xét và tuyên dương trẻ. Đồng thời khuyến khích những trẻ nặn còn kém. 3. Củng cố - Cô hỏi trẻ: + Hôm nay chúng mình đã nặn gì để tặng bạn? + Con sẽ tặng đồ chơi bằng đất nặn này cho bạn nào? - Cho trẻ manắnản phẩm đồ chơi đến tặng bạn trong lớp mà trẻ thích 4) Kết thúc - Cho trẻ hát vận động theo bài “Khuôn mặt cười” và cất đồ. cái đã học - Nặn máy bay - Xoay tròn, lăn dài…. - Nặn máy bay, bóng… - Xoay tròn, lăn dài - Lắng nghe cô. - Trẻ nặn đồ chơi trong lớp tặng bạn. - Trẻ trả lời - Nặn chùm bóng bay…. - Nặn đồ chơi trong lớp - Trẻ mang sản phẩm nặn tặng bạn - Trẻ hát vận động và cất khăn, bảng, đất nặn..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> dùng. Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 4 ngày 12 tháng 09 năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát triển nhận thức. LQVT:. Thực hành đo và so sánh chiều cao với các bạn.. Hoạt động bổ trợ: - Hát bài hát “ mời bạn ăn „ - Trò chơi phân loại rau, qủa, thực phẩm theo chất dinh dưỡng. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết thực hành đo, và biết so sánh cao thấp với nhau, biết diễn đạt kết quả đo. - Biết cơ thể của trẻ cao hay thấp hơn so với bạn khác. - Giúp trẻ đếm được các số lượng trong từng nhóm thực phẩm. 2. Kĩ năng: - Trẻ nắm được kỹ năng đo, và so sánh. - Trẻ có kỹ năng trong việc phân loại và đếm thực phẩm. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ vệ sinh cơ thể, ăn uống đầy đủ dưỡng chất giúp cơ thể khỏe mạnh, thường xuyên tập luyện thể dục. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ cho giáo viên và trẻ: - Các băng giấy, que tính. - Các loại thực phẩm bằng đồ chơi như: Rau, củ, quả..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các thẻ số 1, 2, 3. 2. Địa điểm tổ chức. - Trong lớp. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Tổ chức lớp: - Cô cho trẻ hát bài “ mời bạn ăn”. + Trò chuyện với trẻ về vai trò của việc ăn uống đối với sức khoẻ con người. + Trò chuyện về một số biện pháp rèn luyện sức khoẻ. - Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ, chăm tập thể dục. 2. Giảng bài: a. Hoạt động 1: Ôn luyện đo: Cô cho trẻ đi tham quan nhà bạn Gấu: - Nhà bạn Gấu có gì? - Đồ dùng này để làm gì? - Vậy chúng mình có muốn đo những đồ dùng trong nhà bạn Gấu không? - Cô cho trẻ lên đo. Yêu cầu trẻ nêu kết quả đo. ( Cô đã vạch sẵn vào thước đo. Đo xem bàn, ghế được bao nhiêu vạch và đếm).- Cô cho trẻ lên kiểm tra, cô kiểm tra lại. b. Hoạt động 2: Thực hành đo, so sánh chiều cao với bạn: - Các con ơi! Trong rổ chúng mình có những gì? - Vậy chúng mình hãy dùng băng giấy có vạch sẵn, rồi đo chiều cao chú Thỏ, chú Mèo và bạn chú Gấu xem ai cao hơn, ai cao nhất và ai thấp nhất nhé. - Trước tiên chúng mình hãy cùng cô xếp chú thỏ ra trước nào, cô và chúng mình cùng đo xem chú thỏ này cao được bao nhiêu vạch trong băng giấy nào! ( Cô cho trẻ đo lần lượt chú thỏ, mèo, gấu. Rồi cho trẻ nhận xét ai cao nhất, cao hơn và thấp nhất).- Cô cho trẻ kiểm tra của mình, của bạn. *Cô cho trẻ đo chiều cao của trẻ với nhau bằng cách cô cho từng cặp, từng nhóm 3 người lên đứng cạnh nhau để trẻ ở dưới quan sát và nhận xét xem ai cao hơn, cao nhất và thấp nhất. Tương tự như vậy cho các nhóm khác lên đo. c. Hoạt động 3: Trò chơi “Phân loại quả, rau, thực phẩm theo nhóm dinh dưỡng”: - Cô chia thành 3 tổ để trẻ thi đua chơi. - Cô phổ biến luật chơi- cách chơi: Khi có hiệu lệnh của cô, thì 3 tổ chạy nhanh lên để lấy cho tổ mình những loại thực phẩm khác nhau. Tổ 1 thì chọn thực phẩm giàu vi ta min, tổ 2 chọn thực phẩm giàu chất béo.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Hát. + Trò chuyện cùng cô. - Lắng nghe.. - Bàn, ghế,… - Có ạ. - Thực hành đo.. - Nhận xét. - Trẻ đo. - Thực hiện. - Trẻ đo. - Thực hiện.. - Lắng nghe. - Trẻ chơi. -Đếm và đặt thẻ số. - Trả lời. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sau khi kết thúc chúng mình sẽ kiểm tra xem tổ nào lấy được nhiều và phân loại đúng nhất thì tổ đó chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi. - Sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đếm số lượng thực phẩm và đặt thẻ số. * Đàm thoại về ích lợi của các loại thực phẩm, môi trường xanh, sạch, đẹp với sức khoẻ của trẻ: - Chúng mình thấy các loại thực phẩm này có tác dụng gì đối với chúng ta? - Nếu thiếu các loại thực phẩm này thì chúng mình có phát triển được không? => Cô giáo dục trẻ nên ăn nhiều rau xanh, quả chín, các thức ăn giàu chất đạm, ly pít đồng thời vệ sinh môi trường được sạch sẽ để có được môi trường trong sạch, mới có sức khoẻ tốt. 3. Củng cố: - Hỏi trẻ: + Hôm nay cô đã dạy các con những gì? + Chúng mình đã biết cách đo và đã nhận biết được bạn nào cao, bạn nào thấp chưa? - Cô giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ dưỡng chất để cơ thể cao lớn và khoẻ mạnh. 4. Kết thúc: - Nhận xét- tuyên dương. - Cho trẻ cất dọn đồ dùng, ra chơi.. + Trả lời. -Lắng nghe. - Lắng nghe. - Cất dọn.. Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(19)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 5 ngày 13 tháng 09 năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG:. Khám phá MTXQ. Phân biệt các bộ phận, các chức năng, hoạt động chính của chính chúng ta HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ :. - Hoạt động trải nghiệm phân biệt tác dụng và chức năng chính của các bộ phận cơ thể - Cho trẻ xem tranh và thảo luận về tác dụng của các bộ phận cơ thể. I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được một số bộ phận của cơ thể và biết được các chức năng của chúng. - Trẻ biết được ích lợi của các bộ phận đó. - Mối quan hệ các bộ phận đó trên cơ thể ( 3 tuổi) 2. Kỹ năng: - Trẻ biết phân biệt chức năng và tác dụng chính của các bộ phận. - Kỹ năng so sánh, nhận xét. - Rèn khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Rèn ngôn ngữ mạch lạc, nói câu đầy đủ thành phần cho trẻ 3. Giáo dục:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo dục trẻ biết cách vệ sinh các bộ phận trên cơ thể. -Trẻ biết tham gia các hoạt động có ích cho sự phát triển của các bộ phận cơ thể. II – CHUẨN BỊ 1.Đồ dùng cho cô và trẻ - Tranh ảnh ,băng hình về các hoạt động của bé,các bộ phận trên cơ thể. - Tranh vẽ các hoạt động và các hoạt động cho trẻ nối. - Lô tô các bộ phận cơ thể. - Giấy vẽ sẵn có hình khuôn mặt của bé. - Tranh to vẽ hoạt động của bé:Đang ăn,đang đi xe đạp, nghe nhạc, đọc sách. 2. Địa điểm: - Tổ chức hoạt động trong lớp học III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Hoạt động 1: - Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài: “ Vì sao mèo rửa mặt”. - Trò chuyện về bài hát-chủ điểm: + Vì sao mèo lại phải rửa mặt? + Trên khuôn mặt có những bộ phận gì? + Trên khuôn mặt có mắt, mũi, miệng… + Các con có biết chức năng của các bộ phận đó không? - Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu về các bộ phận và chức năng của các bộ phận cơ thể nhé. 2. Hoạt động 2" - Cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại về các bộ phận cơ thể. - Cô treo tranh cho trẻ quan sát. - Cô giới thiệu về từng bộ phận của cơ thể. - Cho trẻ nhận biết và nêu các chức năng. + Phần đầu có những bộ phận gì? + Có mấy mắt ? Mắt có tác dụng gì? + Có mấy tai? Tai để làm gì? + Phần mìnhcó những bộ phận gì? + Có mấy tay? Tay có những bộ phận nào? Tay có tác dụng để làm gì? + Có mấy chân? Chân có tác dụng gì? chân có gì? - Có mấy miệng? Miệng để làm gì? - Trên cơ thể có các bộ phận như: Đầu, tóc, tay,chân, bụng, mắt, mũi, miệng, cổ…Mỗi bộ phận đều có tác dụng nhất định để giúp cơ thể chúng ta hoạt động một cách bình thường như: Học tập và làm việc. - Các con phải biết cách giữ gìn vệ sinh các bộ phận của cơ thể.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ hát - Trò chuyện cùng cô. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - Quan sát tranh - Trẻ chú ý lắng nghe - Trả lời câu hỏi - Trả lời - Trả lời - Nghe cô giảng giải - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Hoạt động 3: Trò chơi: Nghe theo hiệu lệnh của cô. - Cô nói tên các bộ phận - Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cô nói tác dụng của bộ phận. luật chơi, cách chơi - Cô hỏi tác dụng của các bộ phận. * Trò chơi: Nào chúng ta cùng tập thể dục - Cô hát lời cho trẻ thực hiện động tác. - Trẻ thực hiện động tác khi * Cho trẻ xem tranh và cùng thảo luận về tác dụng của cô hát các bộ phận cơ thể. - Cô cho trẻ quan sát tranh về các bộ phận của cơ thể để - Trẻ thảo luận trẻ tự nói lên tác dụng của các bộ phận đó. *Củng cố: - Trả lời câu hỏi - Cô và các con vừa trò chuyện về cái gì? * Giáo dục: Các con phải biết giữ gìn vệ sinh những bộ phận cơ thể. - Lắng nghe * Kết thúc: - Cả lớp cùng hát và vận - Cô nhận xét – tuyên dương trẻ. động - Cho trẻ hát và vận động bài ; “ Vì sao mèo rửa mặt” Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ 5 ngày 13 tháng 9năm 2012 Tên hoạt động: Phát triển ngôn ngữ LQVCC: Làm quen với vở Bé tập tô: Tập tô chữ O,Ô,Ơ Hoạt động bổ trợ Phát triển tình cảm quan hệ xã hội Phát triển nhận thức Phát triển thẩm mỹ Phát triển vận động I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết viết đúng chữ và phát âm đúngchữ o, ô ,ơ - Trẻ hiểu cấu tạo chữ o, ô ,ơ - Trẻ biết tô chữ theo mẫu chữ o, ô ,ơ 2. Kĩ năng: - Trẻ có kỹ năng cầm bút - Trẻ có kỹ năng phát âm - Trẻ có kỹ năng tô viết 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý các bạn và kính trọng cô giáo - Biết giúp đỡ mọi người xung quanh - Trẻ biết vệ sinh môi trường, vệ sinh lớp học II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng cho cô và trẻ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Một số đồ dùng đồ chơi. Tranh có chứa chữ o, ô ,ơ - Vở bút ,bàn ghế 2. Địa điểm tổ chức:- Phòng học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô 1. Tổ chức lớp - Mời bạn ăn: + Bài hát nói về điều gì? - Trò chuyện với trẻ về nội dung chủ đề cơ thể tôi - Giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ gìn các bộ phận trên cơ thể 2. Giảng bài a. Hoạt động 1. cho trẻ quan sát tranh chứa chữ o, ô ,ơ - Cô cho trẻ quan sát tranh kéo co - Cô cho trẻ nhận xét tranh, đọc từ dưới tranh - Cô cho trẻ phát âm chữ o 3-4 lần - Cô cho trẻ phát âm theo tổ nhóm - Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ o * Cô cho trẻ quan sát tranh cái nơ của bạn gái - Cô cho trẻ nhận xét tranh - Cô cho trẻ phát âm chữ ơ - Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ ơ * Cô cho trẻ quan sát tranh cô giáo - Cô cho trẻ nhận xét tranh cô giáo - Cô cho trẻ phát âm chữ ô - Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ ô b. Hoạt động 2 : Dạy trẻ tô chữ - Cô tô mẫu chữ o cho trẻ quan sát - Cô cho trẻ viết chữ o tay không - Cô hứơng dẫn trẻ cách cầm bút và cách tô chữ in rỗng - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ tô nét bút trùng lên nét chấm mờ - Cô tô mẫu chữ ơ cho trẻ quan sát - Cô cho trẻ viết chữ ơ tay không - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút và cách tô chữ in rỗng. Hoạt động của trẻ Trẻ hát Trẻ trò chuyện. Trẻ quan sát. Trẻ phát âm. Trẻ nhắc lại. Trẻ quan sát Trẻ phát âm. Trẻ viết bằng tay.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ tô nét bút trùng lên nét chấm mờ - Côgiáo dục trẻ biết yêu quý các bạn , đồ dùng đồ chơi trong lớp và kính trọng cô giáo - Cô tô mẫu chữ ô cho trẻ quan sát - Cô cho trẻ viết chữ ô tay không. Trẻ tô chữ. - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút và cách tô chữ in rỗng, chữ chấm mờ c. Hoạt đông 3 : Trò chơi “ Năn chữ” - Cô giới thiệu cho trẻ cách nặn chữ bằng cách chia đất và thao tác nặn - Cô nặn mẫu cho trẻ quan sát - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ nặn chữ o, ô ,ơ Trẻ nặn - Cho trẻ nặn chữ theo yêu cầu của cô - Cô nhắc trẻ nặn và đặt chữ từ trái sang phải từ trên xuống dưới - Cô cho trẻ phát âm chữ trẻ vừa nặn Trẻ nhắc lại 3. Củng cố: Hôm nay cô cho các con tô viết chữ gì? Giáo dục trẻ về nhà viết cho ông bà cha mẹ cùng xem - Cô nhận xét tuyên dương và cùng đọc bài thơ Bàn tay cô giáo Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 6 ngày 14 tháng 09 năm 2012 TÊN HOẠT ĐỘNG: Phát triển thẩm mỹ. Âm Nhạc: Hát: “ Múa cho mẹ xem” HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:. Nghe hát: “ Năm ngón tay ngoan” Trò chơi: Đoán tên bạn hát Trò chuyện với trẻ về những việc trẻ có thể làm được ở trường và ở nhà để giúp đỡ người lớn. I- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ được tên bài hát, thuộc lời bài hát.Nhớ giai điệu của bài hát - Trẻ hát thể hiện được tình cảm của mình đối với mẹ. ( 3-4 tuổi) - Lắng nghe cô hát và hiểu nội dung bài hát, nhớ tên bài hát. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết lấy giọng để hát và thể hiện đúng giai điệu bài hát - Rèn khả năng nghe hát, hoà nhịp cùng bài hát. - Phát triển tính mạnh dạn, tự tin của trẻ trước đám đông. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu mến và vâng lời cha mẹ. - Qua bài nghe hát trẻ hiểu thêm về tác dụng của các ngón tay và nhiệm vụ của chúng. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ - Đàn, đài băng nhạc - Các dụng cụ âm nhạc gõ đệm theo bài hát 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Hoạt động 1: - Cô và trẻ cùng trò chuyện về những việc mà trẻ có thể làm được để giúp đỡ bố mẹ. + Các con có yêu mẹ không? + Các con thường làm gì để giúp đỡ bố mẹ- người lớn? + Mỗi khi làm được việc gì đó để giúp đỡ những người xung quanh các con có cảm thấy vui không? 2. Hoạt động 2: a) Dạy hát: Cô có một bài hát nói về tình cảm của các em bé đối với mẹ đó là bài hát: “múa cho mẹ xem” - Cô hát cho các con nghe lần 1. Cô vừa hát song bài hát gì? bài hát nói về điều gì? Cô vừa hát cho các con nghe bài: “ Múa cho mẹ xem”.Bài hát nói về tình cảm của các em nhỏ đối với mẹ. - Cô hát cho trẻ nghe lần 2. - Hỏi 2-3 trẻ tên bài hát. Nội dung bài hát. -Bài hát thật là hay phải không các con . Vậy bây giờ cô cùng các con học hát nhé. * Cô hướng dẫn trẻ hát: Cô hát từng câu cho trẻ hát theo đến hết bài “Hai bàn tay của em đây em múa cho mẹ xem……là con bướm đậu trên cành hồng” - Cho trẻ hát theo cô từng câu liên tiếp cho đến hết bài. - Cho cả lớp hát 2-3 lần. - Từng tổ lên hát thi đua - Cô sửa sai cho trẻ. - Nhóm ban trai và bạn gái thi đua. - Mời cá nhân trẻ hát. * Củng cố: - Cô hỏi trẻ tên bài hát. - Cho cả lớp hát lại 2 lần. * Giáo dục: Các con phải yêu quý và phải biết vâng lời mẹ. Biết giúp đỡ mẹ những việc các con có thể làm được vừa với sức của mình b) Nghe hát: “ Năm ngón tay ngoan”. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Cùng cô trò chuyên về những việc trẻ có thể làm được để giúp đỡ bố mẹ. - Trả lời câu hỏi của cô.. - Học hát. - Nghe cô hát. - Trả lời. - Hát theo cô - Cả lớp hát - Thi đua giữa các nhóm - Trả lời. - Nghe cô hát HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giới thiệu : Có một bài hát nói về những ngón tay ngoan đã biết giúp đỡ con người học tập và làm việc đó là bài hát: “ Năm ngón tay ngoan” + Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Hỏi trẻ tên bài hát. + Cô hát lần 2. Cô nói về nội dung của bài hát: Bài hát nói về các ngón tay trên bàn tay của chúng ta. - Cô mở băng cho cả lớp nghe 2lần, gây hứng thú cho trẻ hát cùng cô và băng đĩa. * Củng cố: - Cô vừa hát cho các con nghe bài gì? * Giáo dục: các con phải biết giúp đỡ người lớn và phải vệ sinh sạch sẽ tay chân. 3. Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc: “ Đoán tên bạn hát” - Cô giới thiệu tên trò chơi: “ Đoán tên bạn hát” - Cách chơi: Cô cho một trẻ đứng lên trước lớp đội mũ chóp kín. Bên dưới cô chỉ định một trẻ hát , khi bài hát kết thúc trẻ chơi mới được bỏ mũ chóp kín ra và quay xuống nói tên bạn hát và tên bài hát mà bạn vừa hát. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì? -* Kết thúc: + Cô cho trẻ hát bài “Múa cho mẹ xem” + Cô nhận xét – tuyên dương.. - Nghe cô hát - Trả lời - Lắng nghe cô giảng nội dung bài hát - Nghe băng và hát theo băng - Nhắc lại tên bài hát. - Chơi trò chơi - Cả lớp cùng chơi - Nhắc lại tên trò chơi. - Hát lại bài hát. Số trẻ nghỉ học ( ghi rõ họ và tên): ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Lý do:………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tình hình chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(28)</span>