Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tuan 13 ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.19 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 13 Ngày soạn: 19/11/2012
Tiết 49 Ngày dạy: /11/2012
<b> Tiếng Việt : THÀNH NGỮ</b>


<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


- Hiểu thế nào là thành ngữ.


- Nhận biết thành ngữ trong văn bản ; hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.
- Có ý thức trau dồi vốn từ.


<b>B. Trọng tâm kiến thức. kĩ năng, thái độ:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.


- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm và tác dụng của thành ngữ.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Nhận biết thành ngữ.


- Giải thích nghĩa của một số thành ngữ thơng dụng.


<b>3. Thái độ: HS có ý thức trau dồi, sử dụng thành ngữ trong tạo lập văn bản hoặc trong giao tiếp</b>
<b>C. Phương pháp: Phát vấn, tích hợp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm…</b>


<b>D. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>


7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ ở nhà của HS</b>


<b>3. Bài mới:</b> Trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, nhân dân ta thường dùng thành ngữ. Thành ngữ được
xem là một thể loại văn học dân gian. Vậy thành ngữ là gì? Thành ngữ có vai trị như thế nào? Bài học
hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung bài dạy</b>


<b>Tìm hiểu chung</b>


<b>GV: Hãy xét VD1 - nhận xét cụm từ "lên thác xuống </b>
ghềnh” trong câu thơ (ca dao). Có thể thay một vài từ
trong cụm này bằng những từ khác được khơng? Có thể
thêm một vài từ được khơng? Có thể thay đổi vị trí của
các từ được khơng? Vì sao minh họa và lí giải? (VD trên
thác dưới ghềnh).


<b>HS: Trả lời: Không thay từ được - Không thêm từ được</b>
- Khơng đảo vị trí được. Vì nghĩa sẽ khơng rõ.


<b>GV: Em rút ra kết luận gì về đặc điểm của cụm từ "lên</b>
thác xuống ghềnh".


<b>HS: Cụm từ có tính chất cố định, khó thay đổi, thêm bớt,</b>
biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh.


<b>GV: Cụm từ này có nghĩa là gì? Tại sao lại nói "lên thác </b>
xuống ghềnh".



<b>HS: Nghĩa: Gặp những khó khăn nguy hiểm. Nói như</b>
thế: Thác, ghềnh chỉ những khó khăn nguy hiểm (tượng
trưng, ẩn dụ).


<b>GV: "Lên thác xuống gềnh" là thành ngữ, em hiểu thế</b>
nào là thành ngữ?


<b>HS: trả lời</b>


<b>GV: "Nhanh như chớp" có nghĩa là gì? Tại sao lại nói</b>
"nhanh như chớp"?


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Thế nào là thành ngữ ?</b>


<b>* VD : cụm từ "lên thác xuống ghềnh”</b>
 Tượng trưng, ẩn dụ: những khó khăn
nguy hiểm.


- Nhanh như chớp.


 So sánh sánh với ánh chớp lóe lên rất
nhanh: Nghĩa là rất nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HS: Nghĩa là rất nhanh. Nói như thế vì ánh chớp lóe lên</b>
rất nhanh  so sánh.


<b>GV: Vậy muốn hiểu thành ngữ phải căn cứ vào đâu?</b>
<b>HS: Căn cứ vào hình ảnh, vào từ ngữ tạo nên từ ngữ.</b>



Đọc ghi nhớ SGK.


<b>GV: Xét hai câu sau; chú ý phần gạch chân.</b>


Những phần gạch chân là một thành ngữ có nhận xét gì
về hiện tượng này?


<b>HS: trả lời/nhận xét/bổ sung.</b>


<b>GV: Hãy sắp xếp những thành ngữ sau vào 2 cột:</b>
Nghĩa suy ra từ Nghĩa hàm ẩn


nghĩa đen (không suy được từ nghĩa
đen)


<b>HS: Tham sống sợ chết </b> Lên thác xuống ghềnh
Bùn lầy nước đọng Ruột để ngoài da
Mưa to gió lớn Lòng lang dạ sói
Mẹ giá con côi Rán sành ra mỡ...
<b>GV: Hãy tìm hiểu nghĩa hàm ẩn ở nhóm 2 (giải nghĩa</b>
thành ngữ).Chú ý: nghĩa suy ra từ hình ảnh hàm ẩn.
<b>HS: Giải nghĩa:</b>


<b>GV: Hãy nhắc lại; Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ phải</b>
căn cứ vào đâu?


<b>HS: Trả lời: </b> Thông qua nghĩa đen


Thông qua phép chuyển nghĩa.


<b>GV: Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng thành ngữ</b>
từ đó rút ra tác dụng của thành ngữ.


<b>GV: Gợi: So sánh với cách nói sau và nhận xét:</b>


GV treo bảng phụ yêu cầu Hs xét chức vụ cú pháp của
thành ngữ.


<b>HSTL nhóm trả lời.</b>


Bảy nổi ba chìm: long đong vất vả
Tắt lửa tối đèn: khó khăn hoạn nạn


<b>HS: nhận xét: Ngắn gọn, gợi hình ảnh, giàu tính biểu</b>
cảm


HS đọc ghi nhớ SGK (144).
<b>Luyện tập</b>


<b>Bài 1 (SGK) tr.245Tìm và giải thích nghĩa của các thành</b>
ngữ.


<b>Bài 2 (SGK,/145) HS tự kể lại những truyện đã học. Giải</b>
nghĩa thành ngữ:


Con rồng cháu tiên
Ếch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi


<b>Bài 3 /SGK/tr.145. Điền thêm để thành ngữ được trọn</b>


vẹn.


<b>2. Nghĩa của thành ngữ</b>
Tham sống sợ chết
Bùn lầy nước đọng
Mưa to gió lớn
Mẹ giá con cơi


<i>-> Nghĩa suy ra trực tiếp từ nghĩa đen</i>


- Ruột để ngồi da: Nói hết khơng để lại
trong lịng.


- Lịng lang dạ sói (thú): ác tâm nham
hiểm.


- Rán sành ra mỡ: keo kiệt bủn xỉn...
=> Nghĩa thông qua phép chuyển nghĩa.
<i><b>=> Kết luận: Có thể hiểu nghĩa thành </b></i>
<i><b>ngữ theo nghĩa đen nhưng đa số là </b></i>
<i><b>hiểu theo nghĩa bóng.</b></i>


<b>3. Sử dụng thành ngữ</b>
- Ba chìm bảy nổi
-> làm chủ ngữ


- Lên thác xuống ghềnh
-> làm vị ngữ


- Tắt lửa tối đèn -> phụ ngữ của động


từ.


<b>=> Kết luận: Ghi nhớ 2</b>


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1 (SGK) tr.245</b>


Tìm và giải thích nghĩa của các thành
ngữ.


a) Sơn hào hải vị, nem cơng chả
phượng : Món năn ngon, q hiếm.
b) Khỏe như voi: rất khỏe, sức lực dồi
dào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hướng dẫn tự học</b>


<i><b>GV gợi ý một số thành ngữ</b></i>


- Chó treo mèo đậy; Mỡ để miệng mèo;Cám treo heo
nhịn thèm; Một nắng hai sương; Treo đầu dê bán thịt
chó;…


- Chuẩn bị bài “Điệp ngữ”: Đọc bài, tìm hiểu khái niệm,
các loại điệp ngữ.


Con rồng cháu tiên: Cao q thiêng
liêng.


Ếch ngồi đáy giếng: Khốc lác tự cao


Thầy bói xem voi: Nói mị


<b>Bài 3 /SGK/tr.145. </b>


Lời ăn tiếng nói; Một nắng hai sương.
Ngày lành tháng tốt.


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm được khái niệm, nghĩa và vai trị
của thành ngữ. Lấy ví dụ


- Hịan thành tất cả bài tập


- Sưu tầm và giải nghĩa các thành ngữ
mới


- Soạn bài “Điệp ngữ”
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


Tuần 13 Ngày soạn: 19/11/2012
Tiết 50 Ngày dạy: /11/2012
<b> Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>


HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3
<b>A. Mức độ cần đạt:</b>



- Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


- Tập trình bày một số tác phẩm văn học đã học trong chương trình.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


<b>Duy t c a bgh – tu n 12ệ ủ</b> <b>ầ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Cảm thụ về tác phẩm văn học đã học.


- Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm được một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


<b>3. Thái độ: HS có ý thức trau dồi và biết cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học</b>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm…</b>


<b>D.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài cũ ở nhà của HS</b>


<b>3.Bài mới:</b> Mỗi lần đọc xong một tác phẩm văn chương, các em có cảm xúc, ấn tượng gì khơng? Chắc
hẳn là có rồi. Vậy làm sao để thể hiện cảm nhận, suy nghĩ, cảm xúc đó? Bài học hôm nay cô sẽ giúp


các em cách làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Tìm hiểu chung</b>
Gọi Hs đọc bài văn


<b>Gv : Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền mạch </b>
bài ca dao ấy?


<b>Hs: Viết về bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao ”</b>


<b>Gv: Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình về bài ca dao </b>
như thế nào? Bằng cách nào ?


<b>Hs: Đây là bài văn hồi tưởng. Nhà văn hồi tưởng lại </b>
cảm xúc của mình khi đọc bài ca dao và những ấn tượng
do bài ca dao gợi lên. Cảm xúc của tác giả được bắt đầu
gợi lên từ cảnh minh hoạ trong bài học có một bóng
người đội khăn, mặc áo dài ...mờ mờ.


<b>GV: Từ cảm xúc ban đầu ấy, nhà văn đã có những liên </b>
tưởng, tưởng tượng gì ?


<b>Hs: Tác giả đã liên tưởng tượng đấy là một người quen </b>
thật của mình như là một nhân vật trữ tình trong bài ca
gắn với từng lời ca ( 2 câu đầu ). Rồi tưởng tượng ra 1
con nhện lơ lửng trong khoảng không gian giữa cái
mạng tơ rung rung trước gió, tưởng tượng tiếng gió
khuya vi vu, đặc biệt là tưởng tượng ra cảnh ngóng


trơng và tiếng kêu tiếng nấc của nguời trơng ngóng. Hai
câu tiếp theo tác giả liên tưởng và phát biểu cảm nghĩ
của mình về sơng Ngân Hà, con sông chia cắt, con sông
nhớ thương với Ngưu Lang - Chức Nữ. Hai câu cuối tác
giả liên tưởng đến dòng chảy Tào Khê và tưởng tượng
ra nhân vật trữ tình trong bài ca đang nói với sơng với
nước -> Lời nhân vật nói với sơng cũng là những suy
ngẫm của tác giả đối với bài ca dao, đối với người tình
trong bài ca dao.


<b>Gv: Những nội dung trên còn được thể hiện trong hình </b>
thức cụ thể nào


ở 2 câu “”để thể hiện cảm xúc tg đã dùng thán từ “a’’,
trực tiếp bơc lộ tình cảm với những câu đặc biệt. Đoạn
văn cảm nghĩ về 2 câu cuối tác giả dùng nhiều câu cảm
thán để biểu cảm


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Cách làm bài văn biểu cảm về tác </b>
<b>phẩm văn học</b>


<i>* Cảm nghĩ về bài ca dao “Đêm qua ra </i>
<i>đứng bờ ao”.</i>


-Tác giả đã phát biểu cảm nghĩ về bài ca
dao bằng cách: Tưởng tượng, liên tưởng,
hồi tưởng, suy ngẫm về những hình ảnh,
chi tiết trong bài.



+ Tưởng tượng hình ảnh con người và
con nhện ngóng trơng cùng với tiếng
kêu, tiếng nấc vị xé cõi lòng.


+ Liên tưởng: một người quen thật của
mình ở phương xa, Ngưu Lang- Chức
Nữ, sơng Ngân


+ Hồi tưởng: lời thầy giáo giảng…
+ Suy ngẫm về sông Tào Khê.
<b>2. Ghi nhớ</b>


a) Biểu cảm về tác phẩm văn học là trình
bày những cảm xúc liên tưởng, suy
ngẫm của mình về nội dung và hình
thức của tác phẩm


b) Bố cục
* <i>Mở bài</i> :


- Giới thiệu tác phẩm: đề tài, thể loại,
tác giả ...


- Hoàn cảnh tiếp xúc với tácphẩm
- Nêu cảm nhận chung về tácphẩm
* <i>Thân bài</i> : Nêu những cảm xúc suy
nghĩ do tác phẩm gợi nên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Gv: Đó chính là một bài văn biểu cảm về một tác phẩm </b>


văn học. Qua tìm hiểu bài văn hãy nêu hiểu biết của em
về cách làm biểu cảm về tác phẩm văn học


- Hs trình bày


- Gv khái quát: Biểu cảm về tác phẩm văn học ?


<b>Gv : Đọc lại văn bản, chỉ ra các phần MB- TB- KB của </b>
bài văn vừa tìm hiểu


<b>Hs: MB: Từ đầu đến tối mờ mờ </b>


TB : Tiếp từ “ có lúc ....ta” -> Những cảm xúc suy
nghĩ do bài ca dao gợi nên


KB : Phần cịn lại


<b>GV: Từ phần tìm hiểu trên, em hãy khái quát về bố cục </b>
của một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học về tác
phẩm văn học


<b>Hs : Phát biểu </b>
GV khái quát lại
<b>Luyện tập</b>


GV: Hướng dẫn Hs phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “
Bánh trôi nước”.


a. Mở bài



- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: đề tài, thể loại, nội dung
cơ bản


b. Thân bài: Nêu những cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm
gợi lên.


c. Kết bài: Đánh giá về giá trị nội dung, nghệ thuật, tư
tưởng của bài thơ.


HS: Thảo luận nhóm 5 phút. Sau đó 2 bạn cùng bàn sẽ
làm 1 dàn ý.


GV chọn 2 dàn bài mẫu để ghi bảng.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


GV gợi ý: HS có thể viết mở bài hoặc một đoạn của
phần thân bài, hoặc có thể viết cả bài hồn chỉnh. Chú ý
đến bộc lộ cảm xúc, lời văn, bố cục……


- Hs có thể tùy chọn: đối tượng biểu cảm là bố, mẹ, ơng,
bà, anh, chị…


- Ngồi ra, Hs có thể tham khảo đề văn biểu cảm về thầy
(cô) giáo.


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1 (SGK) </b>


Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Bánh trôi


nước” của Hồ Xuân Hương.


<b>* Dàn ý :</b>
a. Mở bài


- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: đề tài, thể
loại, nội dung cơ bản


b. Thân bài: Nêu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa, tư tưởng của bài thơ.


“ Thân em” Chỉ người phụ nữ.


- Hình ảnh chiếc bánh trơi -> ngoại hình
của người phụ nữ.


- Quá trình làm bánh: Cuộc đời, thân
phận phụ nữ.


- “Tấm lòng son” ản dụ cho tấm lịng
chung thủy.


- Nghệ thuật: Ngơn ngữ hàm xúc, thành
ngữ, mô tip quen thuộc.


- Tư tưởng: Cảm thông, chia sẻ, ngợi ca
người phụ nữ trong xã hội cũ.


c. Kết bài: Nhìn nhận lại giá trị của bài
thơ.



<b>III.Hướng dẫn tự học </b>


- Nắm được khái niệm, cách làm bài văn
biểu cảm về tác phẩm văn học


- Dựa vào dàn ý đã lập, HS tập viết một
đoạn văn cho đề bài trên.


<b>Hướng dẫn bài viết số 3</b>


- Hs xem lại kiểu bài văn phát biểu cảm
nghĩ về người thân. Chú ý: bố cục, đối
tượng biểu cảm, cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

………
………
………


Tuần 13 Ngày soạn: 22/11/2012
Tiết 51-52 Ngày dạy: 25/11/2012


<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:</b>


- Qua bài viết văn, học sinh nắm vững và vận dụng tốt lý thuyết văn biểu cảm vào việc tạo lập văn bản
biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người, có bố cục 3 phần


- Rèn kỹ năng tạo lập văn bản biểu cảm.
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:</b>



- Hình thức: Tự luận.


- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90phút.
<b>III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Đề bài: : Thầy (cô) giáo - người đã dạy dỗ và cho em kiến thức. Em hãy phát biểu cảm nghĩ về người
thầy (cô) mà em yêu quý nhất?


<b>IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:</b>


<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn chấm</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> <b>Thầy (cô) giáo - người đã dạy dỗ và cho em kiến thức. Em hãy phát biểu</b>
<b>cảm nghĩ về người thầy (cô) mà em yêu quý nhất?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Kiểu văn bản: Biểu cảm


- Đối tượng nêu cảm nghĩ: về thầy cơ giáo


- Mục đích: Thể hiện cảm xúc của bản thân về thầy, cô giáo.
- Nội dung: Phát biểu cảm nghĩ về thầy (cô) giáo mà em yêu quý


- Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần, trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng
ngữ pháp.


<b>*u cầu cụ thể : Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần</b>
<b>a.Mở bài: </b>


- Giới thiệu thầy (cô) giáo và nêu ấn tượng của em đối với thầy ( cơ) giáo đó.


<b>b.Thân bài: Miêu tả cụ thể hình ảnh thầy, cơ ở các mặt sau:</b>


- Miêu tả những nét tiêu biểu của thầy (cô) giáo và bộc lộ những suy nghĩ của
em


- Kể lại một vài đặc điểm (thói quen), tính tình và phẩm chất của người thầy
(cơ giáo) đó


- Gợi lại kĩ niệm của em đối với thầy (cô) giáo, những suy nghĩ và mong muốn
, lời hứa hẹn của em ...đối với mối quan hệ ấy.


<b>c.Kết bài: </b>


- Khẳng định ấn tượng và cảm xúc chung của em về thầy ( cô ) giáo đó.


<i>1.0điểm</i>
<i>7.0 điểm</i>


<i>1.0 điểm</i>
<i>(Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và</i>
<i>cho điểm thích hợp)</i>


<b>IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×