Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TUAN 16 LOP 5 BA COT DA GIAM TAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.14 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: chào cờ Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP(TR 76) I/ Mục tiêu - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Làm BT 1, 2. - HS K-G làm BT3. - GD: Tính chính xác, cẩn thận. II/Đồ dùng dạy học: III/Các Hoạt động dạy- học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ND&TG A- KTBC: 2’ B-Bài mới: 35’ 1- GTB: 2-Hd hs làm bài Bài 1:. Bài 2. Bài3. HĐ của GV - KT VBT của HS. -NX. -Nêu mục tiêu của bài -Viết bảng các phép tính, yêu cầu thảo luận tìm cách thực hiện. -Gọi HS đọc YC của BT -Yêu cầu lên bảng. a, 27,5% + 38% = 65,5% b, 30% - 16% = 14% c,14,2% x 4 =56,8% d, 216% : 8 =27% - NX ghi điểm. -Gọi đọc đề toán - YC HS làm bài. Bài giải a, Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là : 18: 20 = 0,9 = 90% b, Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là : 117,5% - 100% = 17,5 % Đáp số. 17,5% -NX ghi điểm. - Gọi HS đọc đề toán. -Gọi 1 HS lên bảng. Bài giải a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% ( tiền vốn) b, Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. HĐ của HS. -Lắng nghe.. - 1HS đọc. - 4 HS thực hiện. -1 HS đọc. - 1HS lên bảng.. -1HS đọc. -1 HS lên bảng, lớp làm vở ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I/ Mục tiêu. - Đọc to, rõ ràng, mạch lạc; Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng lãn ông.(Trả lời được 1,2,3 câu hỏi.) - Giáo dục: thấy được tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Ông. II/ Đồ dùng : – Tranh minh hoạ. Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học. ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC HTL bài: về ngôi nhà đang xây, nêu - 2HS 3-4’ nội dung NX ghi điểm. B-Bài mới: 32’ 1- GTB: ? Mô tả những gì vẽ trong bức - 1 Thầy thuốc đang chữa bệnh cho tranh? em bé mọc đầy mụn ở người trên GT: Thầy thuốc đó chính là danh y chiếc thuyền nan. Lê Hữu Trác ông là thầy thuốc nổi - Lắng nghe. tiếng tài đức trong làng y học VN, ở thủ đô Hà Nội và nhiều thị xã có những con đường mang tên ông. Bài giới thiệu đôi nét về tài năng và nhân cách cao thượng của ông. 2- HD luyện đọc và THB. + Gọi một HS đọc. - 1 HS khá đọc a/ Luyện đọc: + Chia :(3 đoạn) Đoạn 1: Hải Thượng Lãm Ông...cho thêm , gạo củi. Đoạn 2: Một lần khác...càng nghĩ càng hối hận. Đoan 3: Phần còn lại. - Gọi HS đọc tiếp nối, GV ghi từ -3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn. khó lên bảng. - Đồng thanh , cá nhân. - Gọi HS đọc tiếp nối, kếp hợp nêu chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . -Cặp đôi. - GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng - nghe giọng điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục lòng n- nhân ái, không màng danh lợi b/Tìm hiểu bài.. + Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, - Câu 1. -Những chi tiết: Lãn ông nghe tin... gạo , củi +Yêu cầu một học sinh đoạn 2. - Câu 2. -Người phụ nữ chết do tay. -Trao đổi nhóm đôi trả lời cho câu hỏi -Trao đổi thảo luận câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c/Đọc diễn cảm. thầy thuốc khác, xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. ông rất hối hận. - Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Là một người có lương tâm trách nhiệm cao. + Yêu cầu đọc đoạn 3.Trả lời câu hỏi. - Câu 3: - Ông được mời vào cung chữa bệnh . Được tiến chức ngự y xong ông đã khéo léo từ chối. Đoạn 3 cho em biết điều gì? + Ông là người có nhân cách cao cả không màng danh lợi. * Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? qua bài học, em học được đức tính gì của danh y hải thượng Lãn ông? + GV nhắc lại giọng đọc + Gọi 3 hs đọc tiếp nối nhau, + Gọi 1 hs đọc trên bảng phụ, đoạn 1 + GV đọc -Yêu cầu đọc diễn cảm nhóm đôi. -Thi đọc diễn cảm -NX – ghi điểm. - Trả lời. -Trao đổi nhóm đôi trả lời cho câu hỏi - Trả lời. -2 HS trả lời. - nghe - đọc - Đọc trong nhóm - 2 cặp thi đọc. - Lắng nghe.. 3/ Củng cố -dặn dò: 2’. -NX giờ học. -Về nhà đọc bài-chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục đích: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK. - Giáo dục: Mở rrộng vốn hiểu biết, bồi dưỡng tình cảm yêu thương gia đình cho HS. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh về buổi sung hợp gia đình. - Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1,2,3,4 III. Hoạt động dạy học. ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC B- Bài mới: 1- GTB: -Nêu mục tiêu của bài -Lắng nghe. 2-Hd HS KC và trao đổi nd - Gọi HS đọc đề - 4 HS nối tiếp nhau đọc. truyện. - Gv phân tích đề. + Gọi đọc gợi ý. -1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - YC câu chuyện sẽ kể. VD: Kể về một cuộc sung họp gia đình vào bữa ăn cơm tối. - YC đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện. -Kể chuyện trong nhóm.. 3.Củng cố dặn dò. - Học sinh viết thành dàn ý kể chuyện - 4HS tạo thành 1 nhóm kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa nhận vật.. - Gọi 3 học sinh lên kể. - Lớp đặt câu hỏi, trao đổi với bạn kể về ý nghĩa của chuyện. - Cả lớp, Giáo viên , nhận xét bình chọn – ghi điểm. - Tổng kết nội dung bài.. - 3 HS thi kể - HS trao đỏi, tìm ý nghĩa câu chuyện.. - Nhận xét giớ học. - Về nhà tìm một câu chuyện, mẩu chuyện nói về những người sống đẹp..... - Lắng nghe.. Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 (học TKB ngày thứ ba do nghỉ lễ) BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP) I- Mục tiêu; - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Làm BT 1; BT2; HSK-G làm BT3. - Giáo dục: Tính chính xác, cẩn thận trong thực hành tính toán . II-Đồ dùng dạy học: III- Hoạt động dạy học. ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A-KTBC B- Bài mới: 1- GTB: Nêu mục tiêu của bài. - Lắng nghe. 2- Nội dung * GV nêu vd - Nghe và tóm tắt lại a. VD ? Em hiểu số học sinh chiếm 52,5% số học bài toán sinh cả trường như thế nào? - Nghe và tóm tắt lại bài toán + Con số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% Hay số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Có 800HS 1 % số học sinh toàn trường là 800: 100= 8 ( HS) 52,5% số học sinh toàn trường là 8x 52,5 = 420 (HS) + 420 HS nữ. * Ghi nhớ.. - Lấy 800: 100 x 52,5=420 hoặc800x52,5 :100=420 - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1,2 HS đọc.. b Bài toán. - HD HS làm bài. Bài giải: số tiền lãi sau một tháng thu được. 1000000 :100 x 0,5=5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng.. -Thực hiện.. 3 Luyện tập. Bài 1. - Gọi đọc đề – và tóm tăt - YC làm bài Bài giải Số HS 10 tuổi là 32 x 75 : 100 = 24 (HS) Số HS 11 tuổi là 32 – 24 = 8 (HS ) Đáp số: 8 HS. - NX ghi điểm. - 1HS đọc. - 1 HS lên bảng ,lớp làm vào vở. Bài 2. YC đọc và tóm tắt -1HS đọc. -YC HS làm bài. -1HS lên bảng, lớp làm Bài giải vào vở. Số tiền lãi gửi tiết kiệm 1 tháng là 5.000.000 : 100 x 0,5 = 25000 (đ) Tổng số tiền lãi sau 1 tháng. 5000.000 + 25000 = 5025000 (đ) Đap số: 5025000 (đồng) -NX ghi điểm.. Bài 3. 3/ Củng cố dặn dò:. -Gọi HS đọc bài toán. - YC HS K giỏi làm bài. - NX ghi điểm. * Bài giải Số m vaỉ dùng may quần áo là: 354 ; 100 x 40 = 138 (m) Số m vải dùng may áo là: 345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m.. -1HS đọc. - 1HS lên bảng.. - Tổng kết ND bài .. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - NX giờ học , về nhà học bài và làm vở BT Tiết 3 : Chính tả VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I . Mục tiêu -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bai thơ Về ngôi nhà đang xây. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. -Làm đượcBT(2)a/b; tìm được nhưng tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT)3 - GD: Giữ vở sạch, chữ đẹp, Nắn nót trong tất cả các môn học . II. Đồ dùng: Bài 3 Viết bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: - Viết 1 số từ có âm đầu tr /ch - 1 HS B.Bài mới: 1. GT. * Nêu mục tiêu của bài -Lắng nghe. 2. HD. - GV đọc lần 1 - Nghe Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho thấy - Đang trên đà phát triển điều gì về đất nước ta.? - HD viết từ khó. - HS nêu từ khó và viết: Xay dở, giàn giáo......... + Gv đọc để hs viết - HS viết bài 3/ HD làm bài + YC soát lỗi và chấm bài - Đổi vở soát lỗi tập - Nhận xét một số bài Bài 2. Bài 3. - Gọi đọc YC - YC làm bài theo nhóm - Gọi trình bày - Giá rẻ, đắt rể, rẻ quạt. rẻ rườn, hạt dẻ. mảnh dẻ., giẻ rách, giẻ lau, -. YC làm bài và chữa bài N/x bổ sung. 4/ Củng cố dặn - Nhận xét giờ học dò: - Về nhà viết lại cả tiếng, từ viết sai. -1 HS - Một nhóm viết giấy A0 các nhóm khác viết vào vở. - Trình bày, bổ sung - 2 HS lên điền: - rồi, vẽ, rồi vẽ, vẽ,vẽ, rồi, -Lắng nghe.. Tiết 4: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu -Tìm được một số từ ngữ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2) - Giáo dục: dùng từ đúng nói viết thành câu. II. Đồ dùng : III. HĐ dạy học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ND&TG A- KTBC 3- 4’. HĐ của GV - Viết 4 Từ miêu tả hình dáng con người? - Miêu tả mái tóc, vóc dáng, khuôn mặt , làn da.. B-Bài mới:35’ 1- GTB 2- HD hs làm bài: Bài 1. - Nêu mục tiêu của bài. Bài 2. + Gọi đọc YC - Chia nhóm - Gọi trình bày - NX – KL Từ Đồng nghĩa Nhân ái, nhân Nhân nghĩa, nhân đức hậu phúc hậu, thương người Trung Thành thực, thực Thành thật, Thật thà, Thẳng thật, Chân thật. Anh dũng, manh Dũng bạo, bạo dạn, cảm dám nghĩ , dám làm, gan dạ Chuyên cần, chịu khó, xiêng năng, Cần tần tảo chịu cù thương, chịu khó. Trái nghĩa Bất nhân,bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo , hung bạo. Dối trá, gian dối, gianh mãnh, gian giảo,giả dối, lừa dối, lừa đảo,lừa lọc Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, nhu nhược. HĐ của HS - 4 HS. - 1HSđọc - Nhóm 6HS trao đổi viết vào giấy A0. - Trình bày. nhận xét. Lười biếng, lười nhác. + Gọi đọc YC và nội dung ? BT có những Yc gì? Gợi ý: Nêu đúng tính cách của cô chấm. - Tìm những từ ngữ nói về tính cách để chứng minh cho từng nét tính cách của cô chấm - YC bài văn. Cố Chấm có những tính cách gì? ghi bảng: 1. Trung thực, thẳng thật. trung thực, thẳng thắn Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn, thẳng không có gì độc địa 2. Chăm chỉ Chăm chỉ: Hay làm, lao động không làm, chân tay nó cứ bứt nức, từ sớm mùng hai 3- Giản dị Không đua đòi, mộc mạc như hòn đất 4. Giàu tình cảm, dễ xúc động. - 1HS đọc - Trả lời - lắng nghe - Đọc thầm và trả lời nhóm 4HS làm việc ( mỗi nhóm làm 1 tính cách viết vào giấy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần khóc buổi, lại khóc mất bao nhiêu nước mắt. -Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô chấm của nhà văn Đào Vũ (Nhà văn không nói lên những tính cách mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật) 3.Củng cố dặn dò:. -Nêu nhận xét.. + NX tiết học về học bài, đọc kĩ bài văn, chuẩn bị - Lắng nghe. bài mới BUỔI CHIỀU Tiết 1: Luyện tiếng việt. Luyện đọc. Bài 1: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY 1. Luyện đọc đoạn thơ sau với giọng vui tươi, hồn nhiên : Chiều đi học về Chúng em qua ngôi nhà xây dở Giàn giáo tựa cái lồng che chở Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay : Tạm biệt ! 2. Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên và ghi lại. Bài 2: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 1. Gạch dưới những từ cần nhấn mạnh và đánh dấu chỗ cần nghỉ hơi trong đoạn văn sau. Luyện đọc đoạn văn thể hiện rõ những đặc điểm trên. Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. 2. Câu chuyện Lãn Ông chữa khỏi bệnh cho em bé nhà thuyền chài chứng minh phẩm chất nào của Lãn Ông ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. a – Giàu lòng nhân ái. b – Không màng danh lợi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c – Không sợ khó khăn.. 1. 2. Tiết 2: Luyện toán TIẾT 1 Viết số phần trăm thích hợp vào ô trống (theo mẫu): a. b. Tỉ số phần trăm của a và b. 20. 50. 40%. 15. 50. 3. 25. 12,5. 50. Tính:. a) 13% + 56% = .......... b) 45,7%  28% = ....... c) 45,2%  3 = .......... d) 34,6% : 4 = ........... 3. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm của huyện A là 1,04%. Năm 2009, cả huyện có 300000 người. Hỏi đến năm 2010 huyện có bao nhiêu người? 4 Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là 11% một năm. Bác Oanh gửi tiết kiệm 16 500. 000 đồng. Hỏi sau một năm bác Oanh có bao nhiêu tiền ? Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 (học TKB ngày thứ tư do nghỉ lễ) BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP (TR 77) I/ Mục tiêu - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Làm BT1(a,b); BT2;BT3. - HSK-G: Thực hiện phần còn lại. - Giáo dục: Tính chính xác cẩn thận: II/ Đồ dùng HD: III/ Hoạt động dạy học ND&TG A- KTBC:. HĐ của GV. HĐ của HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B- Bài mới: 1-GTB: 2- Luyện tập: Bài 1. -Nêu mục tiêu của bài. - Yc đọc đề và tự làm - YC đọc đề a,15% của 320kg là. 320 x 15: 100= 48 (kg) b,24% của 235 m2 235 x 24 : 100= 56,4 m2 HSK-G Làm ý c. c- 0,4% của 350. 350 x 0,4 : 100 = 1,4. - 1 HS - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - YC đọc đề - Gọi một học sinh tóm tắt. ? Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào - YC làm bài- NX ghi điểm. Bài giải. Số gạo nếp bán được 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg.. - 1 HS đọc - 1 HS tóm tắt - Tính 35 % của 120 Kg. Bài 3. - YC đọc đề - YC đọc đề bài tự làm bài Bài giải Diện tích của mảnh đất đó 18 x15 = 270 m2 Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là. 270 x 20 : 100 = 54 m2 Đáp số: 54 m2 NX ghi điểm.. - 1 HS đọc - 1 HS tóm tắt. Bài 4. - Gọi HS đọc đề bài toán -HD HSK-G về nhà thực hiện. Bài giải - 5% cây trong vườn là 1200 x 5 : 100 = 60 (cây) - 10% só cây trong vườn là. 60 x 2 = 120( cây). Lắng nghe - Về nhà thực hiện.. Bài 2. 1 HSK thực hiện.. Gọi một học sinh lên bản lớp làm vào vở. - 20% số cây trong vườn là. 60 x 4 = 240 cây - 25% số cây trong vườn là 60 x5 = 300 cây 3/ Củng cố dặn dò. Tổng kết nội dung bài. Nhận xét giờ học - Bài về nhà 1,2,3 VBT. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 2: Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I -Mục tiêu - Đọc to, rõ ràng, mạch lạc; Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk.) - Giáo dục : Gd hs ý thức tuyên truyền vận động nhân dân chóng mê tín dị đoan. II. Đồ dùng học tập -Tranh minh hoạ GSK. bảng phụ. III. Hoạt động dạy học ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC: Đọc bài thầy thuộc như mẹ hiền và nêu nội - 1 HS đọc 2- 3’ dung bài. B- Bài mới: 1- GTB: + Nêu mục tiêu của bài. -Lắng nghe. 2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a/Luyện đọc. Gọi một học sinh khá đọc. - 1HS đọc - Bài có 4 đoạn. - Đoạn 1: Cụ ún làm nghề...học nghề cúng bái. - 4 HS nối tiếp nhau đọc -Đoạn2: Vậy mà gần một năm...không thuyên từng đoạn( đọc 2lượt) giảm. - Lần 1: kết hợp đọc từ -Đoạn 3: Thấy cha ngày càng...bệnh không lui. khó. -Đoạn4: Phần còn lại. - Lần 2; Giải nghĩa một - Gọi HS đọc tiếp nối đoạn, kếp hợp ghi từ khó số từ lên bảng. -YC HS luyện đọc theo cặp. + Giáo viên đọc mẫu . - Cặp đôi. - Theo dõi giáo viên đọc b.Tìm hiểu -Tìm hiểu bài. mẫu. bài. - YC HS đọc thầm và trao đổi trả lời câu hỏi. - Đọc thầm và trả lời Câu 1. Cụ ún làm nghề thầy cúng. Câu2. Cụ chữa bệnh bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thiên giảm. Câu 3 . Vì cụ sợ mổ, lại không tin Bác sĩ người kinh bắt được com ma người thái. Câu4. Nhờ bệnh viện lấy sỏi thận cho cụ . Câu 5. Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người chỉ có thầy thuốc mới làm điều đó. + Bài phê phán ai? về diều gì? Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. + Giáo viên nhắc lại giọng đọc. * Đọc diễn cảm. 3 Đọc diễn - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lớp theo dõi tìm ra.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cảm.. giọng đọc. - Treo bảng phụ ghi đoạn 3, 4 hướng dẫn đọ diến cảm - 1 HS đọc - YC luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm -NX ghi điểm.. 3. củng cố dặn dò. - NX giờ học. về nhà đọc bài chuẩn bị bài sau. - 4 HS đọc.. - 1HS đọc - 2HS đọc cho nhau nghe -3 HS đọc -Lắng nghe.. Tiết 3: tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu. - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực diễn dạt trôi chảy. -GD: Mở rộng vốn sống, vốn hiểu biết, rèn luyện tư duy, lô gích cho học sinh. II. Đồ dùng: Một số tranh ảnh về người. III. Hoạt động dạy học ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A.KTBC. B.Bài mới. 1.GTB Nêu mục tiêu của bài -Lắng nghe. 2. Hướng dẫn - Gọi HS đọc 4 đề SGK - 1 HS đọc - YC học sinh chọn 1 trong 4 đề - 1 Số học sinh nêu đề mình - Gv giải đáp vấn đáp. chọn + Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động cùa nhân vật lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hình ảnh của người mà em quen biết, sau viết thành bài văn hoàn chỉnh. - YC làm bài - Gv thu bài về nhà chấm -Thực hiện. 3/ Củng cốdặn dò:. - Về nhà chuẩn bị ND tiết TLV tới : Làm biên bản một vụ việc.. -Lắng nghe.. BUỔI CHIỀU ( Học thời khoá biểu sáng thứ năm do nghỉ lễ) Tiết 2: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP THEO) I/Mục tiêu: HS biết - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vận dụng để giải các bài toán dạng tìm tỉ số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. -Làm được bài tập 1,2 ;HSK giỏi làm thêm BT3. - GD: Tính chính xác, cẩn thận. II/ Đồ dùng: III/ Hoạt động dạy học. ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC KT vở BT của HS. B- Bài mới: 1- GTB: - Nêu mục đích của bài. -Lắng nghe. 2- Nội dung VD - GV đọc đề toán ( SGK) - 1 HS 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu? - Nghe và tóm tắt lại ghi : 52,5% là : 420em - là 420em ghi 1% là : ? e, 100% số học sinh toàn trường là? em vậy 420 : 52,5= 8 (em) để tính số học sinh toàn trường khi biết - lấy 420 : 52,5 để tìm 1 % 52,5 số học sinh toàn trường là 420 em ta - Nghe làm như thế nào. - Nêu ý kiến Ta viết gọn: 420 : 100 = 800 (HS)Hoặc - NGhe tóm tắt. 420 x 100 : 52,5 =800(HS) ? Nêu nhận xét cách tính 1 số khi biết 52,5% của số đó là 420. * Nêu bài toán (SGK) ? Em hiểu 120% kế hoạch là gì? ? Đây chính là tìm một số khi biết số phần trăm của số đó là 1590. - Gọi 1 HS giải, lớp làm vào vở Bài giải Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là: 15900 x 100 = 1325 (ôtô) Đắp số:1325 ô tô. 3 Luyện tập - 1HS đọc. Bài 1: + Gọi HS đọc đề toán. - 1HS lên bảng, lớp làm +Yc làm bài. vào vở. Bài giải: Trường vạn thọ có học sinh là 552 x 100 : 92 = 600(HS) Đắp số.600 HS -NX ghi điểm. - 1HS đọc. Bài 2 + Gọi HS đọc đề toán. - 1HS lên bảng, lớp làm +Yc làm bài. vao vở. * Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng là: 732 x 100: 91,5 = 800(SP).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3. 3. củng cố, dặn dò. Đắp số: 800 sản phẩm -NX ghi điểm. - YC tự đọc đề và HSKgiỏi làm bài. . + 10% = 1/10 ; 25% a. 5 x10 = 50(tấn) b, 5 x 4 = 20(tấn -NX ghi điểm. - Tổng kết tiết học. - Nhận xét tiết học. - Về làm bài 1,2,3,4 VBT Tiết 3 : Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ. + 1HS đọc.. -Lắng nghe.. I/ Mục tiêu - Kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho BT1. -Đặt được câu theo yêu cầu của BT2,3. -Giáo dục: Mở rộng vốn từ, vốn hiểu biết, phát triển tư duy cho học sinh. II/ Đồ dùng: Phiếu,. III/ Hoạt động dạy học. ND&TG B. KTBC: B Bài mới: 1.GTB: 2. Bài mới: Bài 1. HĐ của GV. HĐ của HS. +Mục tiêu của bài.. -Lắng nghe.. * Gọi đọc YC - Chia nhóm, phát biểu, YC trao đổi làm bài - Gọi trình bày, nhận xét, bổ sung a, Các nhóm đồng nghĩa. + đỏ, điều, son + xanh, biếc, lục + trắng , bạch + hồng đào. - 1 HS -HS trao đổi, làm bài - Nêu kết quả, nhận xét bài làm. b, .bảng đen............Mèo mun. mắt Huyền ..........chó mực ........Ngựa ô........quần thảm.. Bài 2. Bài 3. + Gọi HS giỏi đọc bài văn ? Trong miêu tả người ta hay suy nghĩ, tìm hình ảnh, suy nghĩ trong đoạn 1 + Suy nghĩ thường kèm theo văn hoá để tả biê ngoài, để tả tâm trạng. Tìm hình ảnh, phân hoá trong đoạn 2 + Yc đặt câu.. - 1 HS đọc. - Trả lời. + Dòng sông hồng như một dải lụa đào - 1HS đọc duyên - Hs trao đổi nhóm đôi +Dáng đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh làm bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> như hòn bi ve. + Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo. - Tổng kết ND bài – NX giờ học, học thuộc 3. Củng cố dặn những từ ngữ ở đoạn BT1 dò - Chuẩn bị: từ đơn, từ phức ( trang 28) - Từ đồng nghĩa lớp 5 ( 7) Từ trái nghĩa trang 51 - Từ nhiều nghĩa trang 75. -Lắng nghe.. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của hai số . -Tìm giá trị một số phần trăm của một số . -Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó . -Làm được Bài1(b) Bài2(b) bài3(a); HSK-G làm thêm Bài1(a) bài2(a) Bài3(b) .-Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi thực hành tính toán. II/Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG. HĐ của GV. A/KTBC(3’). - Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét cho điểm.. B/Bài mới: 1/ GT bài(2’) 2/HD hs luyện tập: (32’) + Bài1. - Trực tiếp.. + Bài 2. HĐ của HS - 2 hs lên bảng làm bài.. -Nghe. - Yc hs đọc đề bài và tự làm bài, 1HSK-G làm ý (a). - Gọi hs khác nhận xét. - Nhận xét cho điểm hs. a/ 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % b/ Bài giải Tỷ số phần trăm của sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 15,0 % Đáp số 10,5 % - Yc hs đọc đề và tự làm bài, 1HSK-G lam ý(a) . - Nhận xét cho điểm. a/ 97 x 30 :100= 29,1% hoặc 97 :100 x 30 = 29,1 % b/ Bài giải Số tiền lãi là :. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 2 HSlên bảng làm bài . - Lớp làm bài vào vở.. -1 HS đọc đề bài . - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6000000:100x15 = 900000(đồng) Đáp số 900 000 đồng + Bài3. 3/ Củng cố -dặn dò(3’). - Yc hs đọc đề và tự làm bài, 1HSK-G lam ý(b) . - Nhận xét cho điểm. a/ 72 x 100 :30 = 240 hoặc 72 :30 x 100= 240 b/ Bài giải Sốgạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 :10,5 = 4000 kg 4000kg = 4 tấn Đáp số 4 tấn - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.. - Tự đọc đề bài - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở.. -Lắng nghe.. Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP. I. Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý SGK. - Giáo dục: Mở rộng lối sống hiểu biết rèn luyện tư duy cho HS II. Đồ dùng:. III. Hoạt động – dạy học ND- TG A- KTBC B- Bài mới: 1-GTB: 2.2 HĐ. HĐ của GV ? Thế nào là biên bản, biên bản thường có nội dung nào - Nêu mục tiêu của bài + Gọi đọc đề bài ? Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản?. ? Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? ? Cuộc họp có những ai tham dự?. HĐ của HS - 2 HS trả lời - 1 HS đọc - Nối tiếp như giai đoạn giới thiệu. vd: cuộc họp bàn về việc chuẩn bị chào mừng nhà giáo VN 20/11 - Lúc 14h ngày thứ 6 tại phòng họp lớp 5A . - Có 28 thành viên lớp 5A và cô giáo chủ nhiệm. - Bạn Hoè - Trả lời. - Các thành viên thống nhất những ý kiến đề ra. - 4HS trao đổi và viết biên bản.. ? Ai điều hành cuộc họp.? ? Nhưng ai nói trong cuộc hop, nói gì? ? Kết thúc cuộc họp? + YC làm bài theo nhóm: đọc lại nội dung biên bản sắp xếp các ý theo đùng thể thức của một biên bản theo mẫu. - Gọi đọc biên bản. - 4 nhóm đọc biên bản của.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Củng cố, dặn dò:. - Nhận xét cho điểm từng nhóm biết đặt + Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về hoàn thành biên bản. Về quan sát và ghi lại. Kết quả hoạt động của một người mà em thích. nhóm mình. -Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 16.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×