Tải bản đầy đủ (.pdf) (266 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trên địa bàn huyện nam sách tỉnh hải dương luận án tiến sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.49 MB, 266 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG DUYÊN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HỢP LÝ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG

N

Quả lý đất đ i
9 85 01 03

N ười ướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Thị Vò
TS. Đặ

P úc

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2019

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Phƣơng Duyên

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và sự biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng và TS. Đặng Phúc; PGS.TS Nguyễn Quang
Học - Trƣởng Bộ môn Quy hoạch, đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo Huyện ủy - HĐND - Ủy ban nhân
dân - MTTQ huyện, tập thể Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng, tập thể phịng Nội vụ
huyện Nam Sách, UBND các xã, thị trấn cùng các hộ dân những xã thuộc điểm nghiên
cứu của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, Bố mẹ, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn

thành luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Phƣơng Duyên

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình .................................................................................................................. x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.


Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.3.
1.3.1.
1.3.2.
1.4.
1.5.
1.5.1.
1.5.2.

Đốı tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 2
Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4
Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 4
Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5
2.1.

Một số vấn đề lý luận về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp ................................ 5

2.1.1. Đất đai, đất nông nghiệp, sử dụng đất nông nghiệp ............................................. 5
2.1.2. Quản lý, sử dụng đất nông nghiệp ...................................................................... 13
2.1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá đất đai và ứng dụng bài tốn tối ƣu trong quy
hoạch sử dụng đất nơng nghiệp .......................................................................... 21
2.2.
2.2.1.
2.2.2.

2.3.
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.
2.4.
2.4.1.
2.4.2.

Tình hình quản lý, sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam ............ 29
Tình hình quản lý, sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .................................. 29
Tình hình quản lý, sử dụng đất đai ở Việt Nam .................................................. 30
Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................. 38
Một số cơng trình nghiên cứu đánh giá đất đai ở trong và ngoài nƣớc .............. 38
Nghiên cứu về giải pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp ............................... 41
Một số nghiên cứu về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng .......... 45
Định hƣớng nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 47
Nhận xét chung ................................................................................................... 47
Hƣớng nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 48

iii


Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 49
3.1.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 49

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến quản lý, sử dụng đất
nông nghiệp huyện Nam Sách ............................................................................. 49
3.1.2. Thực trạng quản lý, sử dụng đất nông nghiệp huyện Nam Sách ......................... 49

3.1.3. Đánh giá phân hạng thích hợp đất đai ................................................................. 49
3.1.4. Đánh giá hiệu quả các loại/kiểu sử dụng đất nông nghiệp .................................. 49
3.1.5. Đề xuất định hƣớng và giải pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý
tại huyện Nam Sách............................................................................................. 50
3.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 50

3.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................... 50
3.2.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................... 50
3.2.3. Phƣơng pháp phân tích đất .................................................................................. 51
3.2.4. Phƣơng pháp đánh giá phân hạng thích hợp đất đai ........................................... 52
3.2.5. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ....................................................... 52
3.2.6. Phƣơng pháp đánh giá tính hợp lý của các loại sử dụng đất ............................... 55
3.2.7. Phƣơng pháp bản đồ ............................................................................................ 56
3.2.8. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu, tài liệu .................................................. 58
3.2.9. Phƣơng pháp mơ hình tốn tối ƣu đa mục tiêu ................................................... 58
3.2.10. Phƣơng pháp phân tích SWOT ........................................................................... 61
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 63
4.1.
4.1.1.
4.1.2.
4.1.3.
4.2.
4.2.1.
4.2.2.
4.2.3.
4.3.
4.3.1.
4.3.2.

4.4.
4.4.1.
4.4.2.

iv

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến quản lý, sử dụng đất
nông nghiệp huyện Nam Sách ............................................................................. 63
Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................... 63
Đặc điểm kinh tế, xã hội...................................................................................... 68
Nhận xét chung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................... 73
Thực trạng quản lý, sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Nam Sách .................... 75
Tình hình quản lý đất đai và đất nơng nghiệp ..................................................... 75
Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ................................................................... 92
Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT) trong
quản lý, sử dụng đất nông nghiệp ....................................................................... 99
Đánh giá phân hạng thích hợp đất đai ............................................................... 102
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................................................ 102
Phân hạng thích hợp đất đai của các loại sử dụng đất ....................................... 111
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................................................... 117
Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại/kiểu sử dụng đất nông nghiệp ............. 117
Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại/kiểu sử dụng đất nông nghiệp .............. 119


4.4.3. Đánh giá hiệu quả môi trƣờng của các loại/kiểu sử dụng đất nông nghiệp ...... 121
4.4.4. Kết quả đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 123
4.4.5. Kết quả theo dõi một số mơ hình sử dụng đất nông nghiệp ............................. 125
4.5.

Đề xuất định hƣớng và giải pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý

trên địa bàn huyện Nam Sách ........................................................................... 133

4.5.1. Đề xuất định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trên địa bàn huyện
Nam Sách .......................................................................................................... 133
4.5.2. Đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý............................. 142
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 148

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 149

Danh mục các cơng trình đã cơng bố liên quan đến luận án ....................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 161

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CAQ

Cây ăn quả


CCDT

Cơ cấu diện tích

CSD

Chƣa sử dụng

ĐGĐĐ

Đánh giá đất đai

DM

Ngƣời ra quyết định

DTTN

Diện tích tự nhiên

ĐVĐĐ

Đơn vị đất đai

ĐVT

Đơn vị tính

FAO


Tổ chức Nông lƣơng Thế giới (Food and Agriculture Organization)

GIS

Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System)

GP

Quy hoạch mục tiêu

IBSRAM

Ban nghiên cứu và quản lý đất thế giới (The International Board for
Soil Research and Management)

ISRIC

Trung tâm thông tin và tham chiếu TNĐ thế giới (International Soil
Reference and Information Centre)

IUCN

Liên minh Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (International Union for
Conservation of Nature)

KHKT

Khoa học Kỹ thuật

LMU


Đơn vị bản đồ đất đai (Land Mapping Unit)

LP

Quy hoạch tuyến tính

LUT

Loại sử dụng đất (Land Use Type)

MOLP

Quy hoạch đa mục tiêu tuyến tính

PLĐ

Phân loại đất

PTBV

Phát triển bền vững

QH&TKNN

Quy hoạch và Thiết kế Nơng nghiệp

TBNN

Trung bình nhiều năm


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1.

Biến động diện tích đất canh tác và dân số thế giới 1965-2025 ......................... 30

2.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Việt Nam năm 2015 ................................. 33

2.3.

Biến động các loại đất nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2015 ............................... 34


2.4.

Thực trạng và diễn biến sử dụng đất nông nghiệp vùng đồng bằng sông
Hồng qua các năm .............................................................................................. 35

2.5.

Diễn biến cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng .......... 36

3.1.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của loại kiểu sử dụng đất .............. 53

3.2.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của loại kiểu sử dụng đất ............... 54

3.3.

Phân cấp chỉ tiêu hiệu quả môi trƣờng của loại/kiểu sử dụng đất ...................... 55

3.4.

Thang điểm đánh giá tính hợp lý của các loại sử dụng đất ................................ 56

3.5.

Đặt tên biến số của kiểu sử dụng đất nông nghiệp ............................................. 59


3.6.

Khung phân tích SWOT về quản lý, sử dụng đất nơng nghiệp .......................... 62

4.1.

Phân loại đất huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng ................................................ 66

4.2.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 - 2016 ............................................ 68

4.3.

Một số tình hình quản lý đất đai huyện Nam Sách giai đoạn 2010 - 2016 ........ 78

4.4.

Tình hình thực hiện cơng tác dồn điền đổi thửa huyện Nam Sách giai
đoạn 2010-2016 .................................................................................................. 79

4.5.

Kết quả thực hiện công tác dồn điền đổi thửa tại huyện Nam Sách ................... 80

4.6.

Tổng hợp ý kiến đánh giá của ngƣời dân về tình hình thực hiện dồn điền
đổi thửa ............................................................................................................... 81


4.7.

Tình hình thực hiện cơng tác chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
huyện Nam Sách giai đoạn 2010-2016 ............................................................... 84

4.8.

Diện tích chuyển đổi đất trồng lúa huyện Nam Sách giai đoạn 2014 - 2016 ..... 84

4.9.

Một số mơ hình phổ biến sau chuyển đổi sử dụng đất tại huyện Nam Sách .......... 85

4.10.

Tổng hợp ý kiến đánh giá của ngƣời dân về chuyển đổi mục đích sử dụng
đất nơng nghiệp .................................................................................................. 85

4.11.

Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau dồn diền đổi
thửa đã cấp đổi tại huyện Nam Sách .................................................................. 86

4.12.

Tổng hợp ý kiến đánh giá của ngƣời dân về công tác cấp đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ...................................................................................... 87

vii



4.13.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015 ................. 88

4.14.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ....................... 88

4.15.

Một số chỉ tiêu của quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp ................................ 89

4.16.

Tổng hợp ý kiến đánh giá việc thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch .................. 90

4.17.

Diễn biến hiện trạng sử dụng đất đai giai đoạn 2010 - 2016 .............................. 92

4.18.

Diễn biến diện tích đất nơng nghiệp giai đoạn 2010 - 2016 ............................... 93

4.19.

Tổng hợp một số chỉ tiêu kết quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Nam
Sách (2005, 2010, 2016) ..................................................................................... 94


4.20.

Hiện trạng loại và kiểu sử dụng đất nông nghiệp huyện Nam Sách, tỉnh
Hải Dƣơng ........................................................................................................... 96

4.21.

Phân tích SWOT về quản lý, sử dụng đất nơng nghiệp huyện Nam Sách ........ 101

4.22.

Phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Nam Sách .......... 103

4.23.

Diện tích các loại đất huyện Nam Sách ............................................................ 104

4.24.

Diện tích đất huyện Nam Sách phân theo thành phần cơ giới .......................... 105

4.25.

Diện tích đất huyện Nam Sách phân theo địa hình tƣơng đối .......................... 105

4.26.

Diện tích đất huyện Nam Sách phân theo độ phì nhiêu .................................... 106

4.27.


Diện tích đất huyện Nam Sách phân theo chế độ tƣới, tiêu nƣớc ..................... 107

4.28.

Thống kê đặc điểm các đơn vị bản đồ đất đai huyện Nam Sách ...................... 109

4.29.

Yêu cầu sử dụng đất đối vớí các loại sử dụng đất huyện Nam Sách ................ 112

4.30.

Tổng hợp đánh giá thích hợp hiện tại theo các đơn vị đất đai .......................... 113

4.31.

Tổng hợp mức độ thích hợp hiện tại theo các loại sử dụng đất huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dƣơng ........................................................................................ 114

4.32.

Tổng hợp mức độ thích hợp tƣơng lai theo các đơn vị đất đai ......................... 115

4.33.

Tổng hợp mức độ thích hợp tƣơng lai theo các loại sử dụng đất huyện
Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng ............................................................................... 116

4.34.


Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng ..... 118

4.35.

Hiệu quả xã hội của các loại sử dụng đất nông nghiệp huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dƣơng ................................................................................................. 120

4.36.

Hiệu quả môi trƣờng của các loại sử dụng đất nông nghiệp huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dƣơng ........................................................................................ 122

4.37.

Kết quả đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại/kiểu sử dụng đất .................. 124

4.38.

Hiệu quả kinh tế mơ hình sử dụng đất 1 (2 Lúa) trên 1 ha ............................... 126

4.39.

Hiệu quả kinh tế mơ hình sử dụng đất 2 (2 Lúa-màu) tính trên 1 ha ................ 127

4.40.

Hiệu quả kinh tế mơ hình sử dụng đất 3 (Chuyên rau - màu) tính trên 1 ha..... 128

viii



4.41.

Hiệu quả kinh tế mơ hình sử dụng đất 4 (Hoa, cây cảnh) tính trên 1 ha .......... 129

4.42.

Hiệu quả kinh tế của mơ hình sử dụng đất 5 (Cây ăn quả) trên 1 ha................ 131

4.43.

Hiệu quả kinh tế của mơ hình sử dụng đất 6 (Trang trại tổng hợp) trên 1 ha .. 132

4.44.

Kết quả đánh giá tính hợp lý của các loại sử dụng đất ..................................... 135

4.45.

Tổng hợp diện tích theo nhóm đơn vị đất đai ................................................... 136

4.46.

Kết quả giải bài tốn đa mục tiêu tính cho loại sử dụng đất............................. 136

4.47.

Kết quả giải bài toán đa mục tiêu tính cho kiểu sử dụng đất ............................ 137


4.48.

Hiện trạng và đề xuất định hƣớng sử dụng đất nông nghiệp huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dƣơng ....................................................................................... 138

ix


DANH MỤC HÌNH
TT
2.1.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
4.8.
4.9.
4.10.
4.11.
4.12.
4.13.
4.14.
4.15.
4.16.
4.17.
4.18.


x

Tên hình

Trang

Các bƣớc và nội dung đánh giá đất đai ............................................................... 25
Vị trí huyện Nam Sách trong tỉnh Hải Dƣơng..................................................... 63
Biến động cơ cấu các nhóm ngành kinh tế huyện Nam Sách.............................. 68
Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 ............................................................................. 92
Cơ cấu diện tích đất nơng nghiệp năm 2016 ...................................................... 93
Cơ cấu diện tích hiện trạng theo loại sử dụng đất ............................................... 97
Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 .............................................................. 98
Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng ................................... 110
Cơ cấu diện tích theo mức độ thích hợp hiện tại của các loại sử dụng đất
nông nghiệp huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng ................................................ 114
Cơ cấu diện tích theo mức độ thích hợp tƣơng lai của các loại sử dụng đất
nông nghiệp huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng ................................................ 116
Mơ hình trên đất 2 Lúa (thôn Trần Xá, xã Nam Hƣng, huyện Nam Sách) ....... 126
Mơ hình trên đất 2 Lúa - màu (thôn An Lƣơng, xã An Lâm, huyện Nam Sách) ......127
Mơ hình trên đất Chun rau - màu (thơn An Điền, xã Cộng Hịa, huyện
Nam Sách) ......................................................................................................... 129
Mơ hình trên đất Hoa, cây cảnh (thôn Phù Liễn, xã Hồng Phong, huyện
Nam Sách) ......................................................................................................... 130
Mơ hình trên đất trồng Cây ăn quả (thôn Tân Thắng, xã Thái Tân, huyện
Nam Sách) ......................................................................................................... 130
Mơ hình Trang trại tổng hợp (thơn Hồng Xá, xã Nam Chính, huyện
Nam Sách) ......................................................................................................... 132
So sánh diện tích đất nơng nghiệp hiện trạng với diện tích đề xuất .................. 138
Sơ đồ chu chuyển đất nông nghiệp theo loại sử dụng đất ................................. 140

Sơ đồ định hƣớng sử dụng đất huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng ................... 141


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Phƣơng Duyên
Tên luận án: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất nông
nghiệp hợp lý trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng.
Ngành: Quản lý đất đai;

Mã số: 9 85 01 03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng việc quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, từ đó đề xuất định
hƣớng và giải pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý đảm bảo hiệu quả, phù hợp
với yêu cầu quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp, tiến hành điều tra
đào 6 phẫu diện đất đại diện cho các loại đất và lấy 50 mẫu nơng hố để phục vụ kiểm
tra chất lƣợng đất đai; Tiến hành phân tích đất tại phịng phân tích của Học viện Nơng
nghiệp Việt Nam. Điều tra phỏng vấn 480 hộ trên địa bàn 8 xã để lấy tƣ liệu phục vụ
đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và tính hợp lý trong quản lý, sử dụng đất
nông nghiệp. Điều tra 57 cán bộ để tham khảo ý kiến về đánh giá thực trạng tình hình
quản lý, sử dụng đất nơng nghiệp.
Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu để đánh giá hiệu quả sử dụng đất;
phƣơng pháp đánh giá đất đai theo FAO để phân hạng thích hợp đất nơng nghiệp;
phƣơng pháp mơ hình tốn tối ƣu đa mục tiêu để xác định cơ cấu diện tích đất nơng
nghiệp hợp lý; phƣơng pháp thống kê, so sánh; xây dựng bản đồ với sự hỗ trợ của phần
mềm ArcGIS và Mapinfo; phƣơng pháp phân tích SWOT.
Kết quả chính và kết luận

1. Huyện Nam Sách có diện tích tự nhiên là 11.100,58 ha, có điều kiện khí hậu,
đất đai, thủy văn và cơ sở hạ tầng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, so
với những lợi thế và tiềm năng sẵn có của huyện thì nhịp độ phát triển kinh tế chƣa cao.
Sản xuất nông nghiệp chủ yếu vẫn độc canh cây lúa. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn
chậm và chƣa đồng bộ. Tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp vẫn ở mức cao.
2. Hiện trạng diện tích đất nơng nghiệp của huyện là 7.158,94 ha, chiếm 64,49%
so với tổng diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là đất trồng lúa 4.622,26 ha, chiếm
64,56% so với diện tích đất nơng nghiệp. Hiện đất nơng nghiệp đang đƣợc sử dụng với
8 loại sử dụng đất và 31 kiểu sử dụng đất. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp của huyện

xi


vẫn còn manh mún nên hạn chế khả năng cơ giới hoá dẫn đến năng suất lao động trong
nghề trồng trọt thấp; giá trị gia tăng trên một ha đất chƣa cao; Công tác quản lý đất nông
nghiệp chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của lĩnh vực quản lý đất đai.
3. Trên địa bàn huyện xác định đƣợc 35 LMU với 559 khoanh đất, trong đó đơn vị
bản đồ đất đai số 13 có diện tích lớn nhất 1.187,43 ha, chiếm 19,45% diện tích đất nơng
nghiệp điều tra, đơn vị bản đồ đất đai số 5 có diện tích nhỏ nhất 12,78 ha, chiếm 0,21%
diện tích đất điều tra. Kết quả đánh giá thích hợp đất đai hiện tại cho thấy: Loại sử dụng
đất 2 Lúa có mức độ thích hợp (S) là 100%, các loại hình sử dụng đất khác có mức độ
thích hợp (S) là 46,41% với 2.832,93 ha.
4. Kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế của LUT5 Hoa cây cảnh đạt mức rất cao
(GTGT 498,262 triệu đồng ha). LUT1 (2 Lúa) có GTGT ha thấp (54,359 triệu đồng/ha).
Hiệu quả xã hội của LUT5 (Hoa cây cảnh) đạt mức rất cao với giá trị ngày công là
420,12 nghìn đồng cơng lao động; LUT1 (2 Lúa) đạt hiệu quả thấp (85,33 nghìn
đồng cơng lao động). Hiệu quả mơi trƣờng của kiểu sử dụng đất Cà chua - rau - hành
thuộc LUT4 (Chuyên rau - màu), LUT5 (Hoa cây cảnh) và LUT6 (Cây ăn quả) có ảnh
hƣởng đến mơi trƣờng đất. Kết quả đánh giá tổng hợp cho thấy LUT5 (Hoa cây cảnh)
đạt mức đánh giá tổng hợp rất cao. LUT1 (2 Lúa) và LUT3 (Lúa - màu) đạt mức thấp.

Các LUT cịn lại đạt ở mức trung bình.
5. Diện tích đất nơng nghiệp đề xuất sử dụng cho LUT 2 Lúa - màu nhiều nhất là
2.944,51 ha, chiếm 44,68% so với tổng diện tích đất nơng nghiệp, đƣợc chuyển từ
LUT1 (2 Lúa) đến là 880,71 ha; LUT Trang trại tổng hợp đƣợc chuyển từ diện tích
của LUT Ni trồng thủy sản là 505,19 ha, với tổng số 517,01 ha, chiếm 7,54%;
Chuyển 52,75 ha của LUT3 (1 Lúa - màu) sang LUT Cây ăn quả với diện tích là
1.012,83 ha, chiếm 14,76% so với tổng diện tích đất nơng nghiệp. Để nâng cao hiệu
quả quản lý, sử dụng đất nơng nghiệp, nghiên cứu đã đề xuất 2 nhóm giải pháp, đó là:
(1) Nhóm giải pháp về quản lý đất nơng nghiệp trong đó giải pháp chính nhƣ nâng cao
chất lƣợng công tác quy hoạch; nâng cao nhận thức về quản lý đất nơng nghiệp; hồn
thiện cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý đất nông nghiệp, (2) Nhóm giải pháp về
sử dụng đất nơng nghiệp nhƣ thâm canh tăng vụ; khắc phục tình trạng manh mún; bảo
vệ, bồi dƣỡng và cải tạo ruộng đất; hoàn thiện hệ thống tƣới tiêu và đa dạng hoá cây,
con trên đất nông nghiệp để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, tăng thêm thu
nhập cho ngƣời dân.

xii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Thi Phuong Duyen
Thesis title: Research on current status and proposing the solutions of suitable
agricultural land use management in Nam Sach district, Hai Duong province.
Major: Land Management;

Code: 9 85 01 03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Assess the current situation of management and use of agricultural land, thereby

proposing orientations and solutions for rational management and use of agricultural
land, ensuring efficiency and suit the State management requirements on land in Nam
Sach district, Hai Duong province.
Materials and methods
After collecting the secondary data, soil quality survey was conducted with 6 soil
profiles for all soil types, 50 samples of agrochemistry to adjust the soil map. The soil
analysis was carried out in the labs of some applied methodologies at Vietnam National
University of Agriculture. 480 households in 8 communes were investigated to assess
the efficiency of agricultural land use. Investigate 57 officials to consult on assessing
the situation of management and use of agricultural land.
The method of synthetic processing data to assess the land use efficiency. The
FAO - based method of land evaluation was used to assess the suitability of agricultural
land; The thematic model method was also used to determine the agricultural land use
structure; the methods of statistics and comparison, mapping by ArcGIS and Mapinfo,
SWOT analysis were also conducted on the research.
Main findings and conclusions
1. Nam Sach district has a natural area of 11,100.58 ha, with favorable climate,
soil and hydrological conditions and infrastructure for agricultural development.
However, compared to the available advantages and potentials of the district, the
economic development rate is not high. Agricultural production is mainly
monoculture of rice. Economic restructuring is still slow and not synchronized. The
rate of labor in agriculture is still high.
2. The area of agricultural land is 7,158.94 ha, accounting for 64.49% of the total
natural area of the district, of which the paddy land is 4,622.26 ha, standing at 64.56%
of the total agricultural land. The results of investigation show that there were 8
different Land Use Types (LUT3) with 31 Land ulitization Types.

xiii



However, the district's agricultural production was still fragmented, thus limiting
the ability of mechanization leading to the low labor productivity; added value on one
hectare of land was not high; Agricultural land management has not met the
requirements of land management.
3. In the district, there were 35 LMU with 559 land pots, of which the LMU 13 was
the largest area of 1,187.43 ha, occupying 19.45% of the investigated area, the LMU 5 was
the smallest with 12.78 ha, accounting 0.21% of the investigated area in the district.
The results of present suitable land assessment indicate that LUT 2 Rices was
estimated as suitability (S) of 100%, other LUTs had suitability of 2,832.93 ha,
occupying 46.41%.
4. The results of land use efficiency assessment showed that some LUTs of
decorative plants, fruit trees were estimated as the highest economic efficiency with
value added of 498.262 million VND. LUT1 (2 Rices) and LUT 3 (Rice - dry crop)
achieved the lowest value added with 54.359 million VND. The social efficiency of
LUT5 (Bonsai Flower) was very high with 420.12 thousand VND/ labor; LUT1 (2
Rices) and LUT3 (Rice - dry crop) had the low efficiency (from 85.33 - 99.19 thousand
VND/labor). Environmental performance shows the type of land use of Tomato vegetables - onion of LUT4 (Specialized vegetable - dry crop), LUT5 (Bonsai flower)
and LUT6 (Fruit tree) that affected the soil environment. The results of the general
assessment showed that LUT5 (Bonsai Flower) reached a very high level. LUT1 (2
Rice) and LUT3 (Rice - dry crop) were low. The remaining LUTs were average.
5. The proposed agricultural land in the future for LUT 2 Rices - dry crop will be
the largest with 2,944.51 ha, occupying 44.68% which will be changed from LUT 1 (2
Rices) of 880.71 ha. LUT Agricultural farm will be 517.01 ha, changed from
aquaculture of 505.19 ha. The area of fruit trees in the future will be 1,012.83 ha,
occupying 14.76% of agricultural area, in which it will be changed from LUT 3 (1 Rice
- dry crop) of 52.75 ha. In order to improve the efficiency of agricultural land use
management, the research will propose 2 groups of solutions, namely: (1) Group on
agricultural land management: Solution of planning; Solutions to raise awareness about
agricultural land use management; Completed database solution for agricultural land use
management and (2) Group of solutions on using agricultural land such as intensive

farming to increase crops; overcome fragmentation; protecting, fostering and improving
land; complete the irrigation system and diversify plants and animals on agricultural
land to improve the efficiency of agricultural production and increase people's income.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và
là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nơng - lâm nghiệp của
mỗi quốc gia. Chính vì lẽ đó, quản lý, sử dụng đất nơng nghiệp là hợp thành của
chiến lƣợc phát triển nông nghiệp bền vững.
Hiện nay do sức ép của đơ thị hố, vấn đề gia tăng dân số và nhu cầu phát
triển, đất nông nghiệp đang đứng trƣớc nguy cơ suy giảm về số lƣợng và chất
lƣợng. Con ngƣời đã và đang khai thác quá mức mà chƣa có nhiều các biện pháp
hợp lý để bảo vệ đất đai. Do vậy sử dụng tài nguyên đất đai hợp lý, giữ gìn cân
bằng sinh thái và đa dạng sinh học, bảo vệ môi trƣờng để phát triển bền vững là vấn
đề có tính tồn cầu.
Trong q trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thơn và sản xuất hàng hố đã và đang làm thay đổi cơ
cấu sử dụng đất nông nghiêp. Việc bố trí sử dụng đất nơng nghiệp đúng mục đích
trong cơ cấu đất đai hợp lý sẽ thúc đẩy các ngành, lĩnh vực phát triển ổn định và
bền vững.
Thực hiện Quyết định số 899 QĐ-TTg ngày 10 6 2013 của Thủ tƣớng chính
phủ về phê duyệt đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững”, các địa phƣơng cần rà soát, kiểm soát chặt chẽ
quy hoạch và quản lý, thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp (nhất là đất
lúa) và đề xuất các chính sách liên quan đến đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng
và đa dạng sinh học theo hƣớng tạo thuận lợi cho nông nghiệp, nơng thơn phát

triển bền vững.
Huyện Nam Sách nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Hải Dƣơng, cách trung tâm của
tỉnh 6 km và thành phố Hải Phòng 41 km theo quốc lộ 5A, diện tích 11100,58 ha.
Huyện có 19 đơn vị hành chính (18 xã, 1 thị trấn). Phƣơng án quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 huyện Nam Sách đã đƣợc UBND tỉnh Hải Dƣơng phê duyệt theo
Quyết định số 2674 QĐ-UB ngày 15 tháng 3 năm 2013 và đƣa vào thực hiện phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội. Tính đến 31/12/2016, huyện có tốc độ tăng trƣởng
kinh tế bình quân 9,1 % năm. Thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt khoảng 42 triệu

1


đồng ngƣời. Dân số toàn huyện là 117.576 ngƣời, trong đó dân số đơ thị 11.495
ngƣời, dân số nơng thơn 106,081 ngƣời. Tỷ lệ phát triển dân số là 1,10 % năm.
Tuy nhiên, quản lý sử dụng đất còn nhiều bất hợp lý nhƣ: sử dụng đất nông
nghiệp manh mún theo quy mô hộ tiểu nông sản xuất tự cấp tự túc chiếm ƣu thế
làm cho việc sử dụng đất kém bền vững và ít hiệu quả; quy mơ diện tích đất trồng
trọt trên hộ thấp (bình qn 400m2/hộ) nên hạn chế khả năng cơ giới hoá dẫn đến
năng suất lao động trong nghề trồng trọt thấp; giá trị gia tăng trên một ha đất nông
nghiệp chƣa cao, nhất là đất lúa (chỉ đạt 54 triệu đồng/ha); hệ số sử dụng đất lúa
thấp (1,98) do chƣa đa dạng hoá cây trồng; việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất nông nghiệp rất chậm trễ. Bên cạnh đó việc tuyên truyền nâng cao nhận
thức của ngƣời sử dụng đất trong việc tuân thủ Luật Đất đai chƣa tốt, nên tình
trạng vi phạm về quản lý đất đai, chuyển đổi đất nông nghiệp khơng đúng mục
đích; q trình phát triển các ngành của huyện: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ phát triển mạnh, tốc độ đơ thị hóa, xây dựng nơng thôn mới ngày càng
tăng nhanh, tác động chuyển dịch mục đích sử dụng, kéo theo mối quan hệ sử
dụng đất và tác động mạnh đến việc quản lý, sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng
đất đã đƣợc duyệt.
Rất cần thiết có nghiên cứu để giải quyết những vấn đề bất hợp lý trong quản

lý, sử dụng đất nông nghiệp, phù hợp với q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp và nơng thơn. Vì vậy nghiên cứu đề tài luận án mong muốn góp phần
bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất nông
nghiệp hợp lý trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng việc quản lý, sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng.
- Đề xuất định hƣớng và giải pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý
đảm bảo hiệu quả, phù hợp với yêu cầu quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dƣơng.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM Vİ NGHİÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất
nuôi trồng thủy sản và những vấn đề liên quan đến quản lý, sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Nam Sách.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
Nội dung về quản lý đất đai giới hạn một số vấn đề nhƣ công tác ban hành và
tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý sử dụng đất đai; công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; công tác chỉnh lý biến động, thống kê, kiểm kê
đất đai; tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 và
năm 2016; công tác thanh tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
Nội dung về quản lý đất nông nghiệp giới hạn: tình hình thực hiện cơng
tác dồn điền đổi thửa; tình hình chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; vấn đề thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất nông nghiệp kỳ đầu 2011-2015, kế hoạch sử dụng đất nơng

nghiệp năm 2016 và tình hình thực hiện một số dự án quy hoạch vùng sản xuất
nông nghiệp.
Nội dung về sử dụng đất nông nghiệp: xác định mức độ thích hợp đất cho
các loại sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp đánh giá cho loại/kiểu sử
dụng đất.
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Các vấn đề về quản lý đất đai nghiên cứu đƣợc giới hạn trong phạm vi hành
chính của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng.
Nghiên cứu về chất lƣợng đất đƣợc giới hạn trên đất sản xuất nông nghiệp,
bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác và đất trồng cây lâu năm.
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
Số liệu về diện tích sử dụng đất đƣợc thu thập từ năm 2005 - 2016; số liệu về
kinh tế - xã hội đƣợc thu thập từ năm 2010 - 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚİ CỦA ĐỀ TÀİ
- Xác định đƣợc cơ cấu diện tích sử dụng đất nơng nghiệp theo hƣớng giảm
tỷ lệ diện tích đất chuyên lúa, tăng tỷ lệ diện tích trồng rau màu, cây ăn quả và phát
triển trang trại nông nghiệp tổng hợp bằng việc đánh giá đƣợc tiềm năng sử dụng
đất nơng nghiệp kết hợp với ứng dụng mơ hình tốn tối ƣu đa mục tiêu.
- Đề xuất đƣợc những giải pháp chính trong quản lý, sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp cho phát triển nông nghiệp của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dƣơng và
những huyện có điều kiện sinh thái tƣơng đồng thuộc vùng đồng bằng sông Hồng.

3


1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần hồn thiện cơ sở khoa học về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp hợp
lý để chuyển đổi cơ cấu diện tích sử dụng đất đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp và phù hợp với yêu cầu trong lĩnh vực quản lý đất đai của địa bàn cấp

huyện thuộc vùng đồng bằng sông Hồng.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung cơ sở dữ liệu đất đai và giải
pháp quản lý, sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh
Hải Dƣơng, đồng thời có thể áp dụng tại các địa phƣơng với điều kiện tƣơng đồng.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP
2.1.1. Đất đai, đất nông nghiệp, sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm đất đai
Trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học tự nhiên, đối tƣợng nghiên cứu về đất đai
là đất tự nhiên, còn gọi là thổ nhƣỡng (Soil); trong lĩnh vực kinh tế, đối tƣợng
nghiên cứu là đất đai (Land).
a. Đất (Soils)
Khái niệm về Đất (Soils): Thuật ngữ đất đƣợc Dokuchaev (1886) đƣa ra và
đƣợc nhiều nhà khoa học chấp nhận “Đất là một thể tự nhiên” đƣợc hình thành do
tác động tổng hợp của 5 yếu tố: khí hậu, sinh vật, đá mẹ, địa hình và tuổi địa
phƣơng. Sau đó cũng chính tác giả đã bổ sung thêm một yếu tố nữa là tác động của
con ngƣời. Theo Wiliam, đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng sản xuất ra
những sản phẩm của cây trồng. Ông cũng là ngƣời đƣa ra khái niệm về độ phì đất,
khả năng cung cấp cho cây trồng nƣớc, thức ăn, khống chất và các yếu tố cần thiết
khác (khơng khí, nhiệt độ,...) để cây trồng sinh trƣởng và phát triển bình thƣờng (Bộ
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, 2009).
Nhìn từ góc độ thổ nhƣỡng học, nguồn gốc ban đầu của đất (Soil) là từ các loại
đá mẹ nằm trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dần dƣới tác động của các yếu
tố lý học, hóa học và sinh học (Nguyễn Mƣời và cs., 2000).

Đất là một vật thể sống, một vật mang của các hệ sinh thái tồn tại trên trái đất,
con ngƣời tác động vào đất cũng chính là tác động vào các hệ sinh thái mà đất
“mang” trên mình nó (Lê Văn Khoa, 1993; Đồn Công Quỳ và cs., 2006).
b. Đất đai (Land)
Theo FAO (1976), đất đai phải đƣợc nhìn nhận dƣới góc độ là vật mang của
các hệ sinh thái (Carrier). Theo quan điểm này đất đai đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Một vạt đất xác định về mặt địa lý là diện tích của bề mặt trái đất với các thuộc tính
tƣơng đối ổn định hoặc thay đổi có tính chu kỳ có thể dự đoán đƣợc của lớp đệm
bên trên, bên trong và bên dƣới nó nhƣ là: khí hậu, đất (Soils), điều kiện địa chất,
điều kiện thủy văn, thực vật và động vật, những kết quả hoạt động hiện nay và quá
khứ. Ở chừng mực có thể xác định đƣợc những thuộc tính ảnh hƣởng có ý nghĩa tới

5


việc sử dụng đất đó của con ngƣời trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài. Một khoanh đất biểu
thị tổng hợp các yếu tố nói trên chính là một đơn vị sinh thái cơ sở hay còn gọi là
một đơn vị đất đai (FAO, 1976) và nó có một mức độ thích hợp với loại sử dụng
đất, trong mức thích hợp đó vẫn có những thuộc tính hạn chế. Các thuộc tính nói
trên phản ánh chất lƣợng đất đai của vạt đất ấy. Chất lƣợng đất đai của một nhân tố
sinh thái, nghĩa là không chỉ dừng lại ở lớp đất mặt (Soils) mà cịn phải xem xét các
thuộc tính khác có liên quan đến sinh trƣởng và phát triển của cây trồng hay vật
ni. Các thuộc tính này bao gồm: các yếu tố khí hậu nhƣ nhiệt độ, lƣợng mƣa; các
yếu tố thuộc về đặc tính của đất (Soils) nhƣ loại đất, thành phần cơ giới, độ phì, độ
dốc, nƣớc tƣới, tiêu nƣớc,...
Đất đai với nghĩa tổng quát là lớp phủ bề mặt của vỏ trái đất mà đặc tính của
nó đƣợc xem nhƣ bao gồm những đặc tính tự nhiên quyết định khả năng khai thác
đƣợc hay không và ở mức độ nào của vùng đất đó. Đất đai là một thực thể sống
hình thành trong thời gian dài, là một trong thành phần quan trọng làm nhiệm vụ
nuôi sống tất cả các sinh vật trên trái đất (Tôn Thất Chiểu và cs., 1992).

Đất đai có vị trí cố định, tính chất hữu hạn về diện tích, tính năng bền lâu, chất
lƣợng khác nhau (Viện Nghiên cứu phổ biến trí thức Bách Khoa, 1998).
Đất đai mà chúng ta có đƣợc hôm nay không chỉ là “tài nguyên thiên nhiên
cho không con ngƣời” (Các Mác) mà cũng là thành quả lao động của nhiều thế hệ
trƣớc ta để lại “Cố cơng sống lấy nghìn năm để xem thửa ruộng mấy trăm ngƣời
cày” (Ca dao Việt Nam); Một số dân tộc khác trên thế giới cũng cho rằng “Đất đai
là tài sản vay mƣợn của con cháu” (Tôn Gia Huyên, 2008).
Đất đai không chỉ giới hạn là bề mặt trái đất, mà còn đƣợc hiểu nhƣ là khái
niệm pháp lý về bất động sản. Tài sản hợp pháp đƣợc định nghĩa là không gian bên
trên, dƣới hoặc trên mặt đất và bao gồm một số cơng trình xây dựng về mặt vật
chất hoặc pháp lý gắn với tài sản đó, ví dụ một tòa nhà. Khái niệm đất đai cũng bao
gồm các khu vực có nƣớc bao phủ (Tommy, 2011).
Đặc tính tự nhiên của đất đai là sự cố định về vị trí, khơng thể di chuyển. Sự
hữu hạn về diện tích (số lƣợng), khơng thể tái sinh; sự khơng đồng nhất về chất
lƣợng và giá trị sử dụng; có thể sử dụng lâu dài mà không phải “khấu hao” (Đỗ Hậu
và Nguyễn Đình Bồng, 2012).
Theo Hiến pháp năm 2013: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia,
nguồn lực quan trọng phát triển đất nƣớc, đƣợc quản lý theo pháp luật” (Quốc
hội nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam, 2014).

6


Trần An Phong (1996), Nguyễn Thế Đặng và cs. (2003) cho rằng, khái
niệm đất đai trong đánh giá đất của FAO rộng hơn khái niệm thổ nhƣỡng (Soils).
Theo Nguyễn Văn Toàn (2003), sự khác nhau giữa chất lƣợng đất đai (Land
Qualities) với chất lƣợng đất (Soil Qualities) là trong các thuộc tính của chất
lƣợng đất đai, ngồi các yếu tố nền là thổ nhƣỡng cịn có sự tham gia của các yếu
tố khí hậu, các yếu tố nƣớc, cịn chất lƣợng đất chỉ bao gồm các yếu tố vật lý,
hoá học và sinh học đất.

c. Loại sử dụng đất (Land Use Type - LUT)
Hệ thống sử dụng đất là một loại sử dụng đất cụ thể thực hiện trên một đơn vị
đất đai và liên quan đến đầu tƣ, thu nhập và khả năng cải tạo (FAO, 1983). Sự kết
hợp của một đơn vị đất đai và một loại sử dụng đất với một bộ yêu cầu sử dụng đất
là một hệ thống sử dụng đất (Land Use System - LUS). Những hệ thống sử dụng đất
nhƣ trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản, lâm nghiệp,... có mối quan hệ chặt
chẽ với các yếu tố liên quan đến sản xuất nhƣ kỹ thuật công nghệ, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, tổ chức sản xuất, thị trƣờng,... (Tơn Thất Chiểu và Đỗ Đình
Thuận, 1998).
Loại sử dụng đất đai chính: Đất đai là nguồn tài nguyên cơ bản cho nhiều
phƣơng thức sử dụng (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998): Sử dụng trên cơ
sở sản xuất trực tiếp (làm đất canh tác để trồng trọt, làm đồng cỏ, trồng rừng lấy
gỗ,...); Sử dụng trên cơ sở sản xuất gián tiếp (nhƣ làm bãi chăn thả, chuồng trại
chăn nuôi); Sử dụng vì mục đích bảo vệ (chống suy thối đất, bảo tồn đa dạng sinh
học, bảo vệ các loài quý hiếm). Các hình thức sử dụng đất đƣợc coi là loại sử dụng
đất chính. Ở thời kỳ bình minh của nhân loại, khi con ngƣời mới chỉ tạo ra sản
phẩm nơng nghiệp bằng hình thức tra lỗ bỏ hạt hay thả rơng gia súc trên đồng cỏ
tự nhiên, đó là các hình thức của loại sử dụng đất chính đƣợc gọi là “canh tác nhờ
nƣớc mƣa”. Sau này khi thuỷ lợi đƣợc áp dụng, con ngƣời biết đƣa nƣớc từ sông
hồ vào đồng ruộng để canh tác lúa và hoa màu. Loại sử dụng đất đai chính “nơng
nghiệp có tƣới” ra đời.
Loại sử dụng đất và kiểu sử dụng đất đai (Land Use Type - LUT): Loại sử
dụng đất đai là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng với những
phƣơng thức quản lý sản xuất trong các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và kỹ
thuật đƣợc xác định (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998): Các thuộc tính loại
sử dụng đất bao gồm quy trình sản xuất, các đặc tính về quản lý đất đai nhƣ kỹ thuật
canh tác, sức kéo trong làm đất, đầu tƣ kỹ thuật và các đặc tính về kinh tế - xã hội
nhƣ định hƣớng thị trƣờng, vốn, lao động, vấn đề sở hữu đất đai,...

7



2.1.1.2. Đất nông nghiệp
a. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm
về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ,
phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nơng nghiệp khác (Quốc hội nƣớc
Cộng hịa XHCN Việt Nam, 2013).
b. Vai trò và ý nghĩa của đất nông nghiệp
Đối với sản xuất nông nghiệp đất đai có vị trí đặc biệt, đó là tƣ liệu sản xuất
chính khơng thể thay thế và là đối tƣợng lao động mà con ngƣời tác động vào trong
quá trình sản xuất. Đất cịn là cơng cụ sản xuất, nhờ nó mà con ngƣời tác động vào
cây trồng do nó sản xuất ra. Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt vì nó có những đặc
điểm gồm: Đất đai có hạn về diện tích; Đất đai là tƣ liệu sản xuất khơng bị hao
mịn; Đất đai khơng đồng nhất về địa hình và chất lƣợng; Đất đai đƣợc hình thành
trƣớc khi con ngƣời xuất hiện nên nó khơng phải là sản phẩm của con ngƣời. Tuy
nhiên quyền chiếm hữu, quản lý, khai thác, sử dụng lại là kết quả của một quá trình
lịch sử do con ngƣời đấu tranh, tạo lập và khẳng định. Do vậy, quỹ đất nông nghiệp
và các tính chất của đất nơng nghiệp là yếu tố cơ sở nền tảng và là tiền đề cho sự
phát triển kinh tế nông nghiệp.
2.1.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp
a. Khái niệm sử dụng đất nông nghiệp
Nông nghiệp trong tiếng Anh là Agriculture có gốc latinh từ chữ Agri (đất
đai) và Culture (canh tác, trồng trọt) hợp lại, nghĩa là canh tác trên đất đai. Theo
quan điểm hiện đại về nông nghiệp, đất canh tác trồng ngũ cốc chẳng qua là nói
về thực vật trực tiếp hấp thụ mầu mỡ của đất để sinh trƣởng, còn dùng thực vật
để làm thức ăn cho động vật thì sử dụng đất vào sản xuất một cách gián tiếp. Cho
nên, nói theo nghĩa rộng, nơng nghiệp là một ngành sản xuất mà lồi ngƣời sử
dụng đất để có sản phẩm động vật và thực vật. Hành vi tạo ra lợi ích từ sản xuất

nông nghiệp thông qua việc sử dụng đất đai, lao động và vốn, đó là việc sử dụng
đất nơng nghiệp. Khi nói đến nơng nghiệp là đề cập cả 4 lĩnh vực: nông, lâm,
ngƣ và chăn nuôi.
Sử dụng đất nông nghiệp là hành vi lấy đất kết hợp với sức lao động, vốn,
để sản xuất nông nghiệp tạo ra lợi ích, tuỳ vào mức độ phát triển kinh tế, xã hội,

8


ý thức của lồi ngƣời về mơi trƣờng sinh thái đƣợc nâng cao, phạm vi sử dụng
đất nông nghiệp đƣợc mở rộng ra các mặt sản xuất, sinh hoạt, sinh thái (Vƣơng
Quang Viễn, 1971).
b. Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp
Theo tác giả Nhan Ái Tĩnh (1999), sử dụng đất nơng nghiệp có đặc điểm:
(i) Sử dụng đất nơng nghiệp đặc biệt coi trọng bảo vệ độ phì nhiêu của đất.
Nghề trồng trọt gắn liền mật thiết với việc sử dụng đất nơng nghiệp, vì vậy cây
trồng trực tiếp hấp thu nƣớc và thức ăn trong đất để sinh trƣởng, trổ cành đâm lá
làm tiêu hao một lƣợng lớn chất hữu cơ trong đất, coi trọng việc duy trì độ phì
nhiêu trong đất là có lợi cho sản xuất. Độ phì nhiêu của đất khơng phải là khơng
thay đổi, nếu dùng quá liều lƣợng phân hoá học sẽ làm cho chất đất đanh lại, nếu
dùng phƣơng pháp canh tác kiểu cƣớp đoạt sẽ làm cho độ phì nhiêu bị tổn thất, biến
ruộng tốt thành đất cằn. Do đó, duy trì và làm tăng độ phì nhiêu của đất là nhiệm vụ
cấp bách trƣớc mắt của kinh doanh nông nghiệp.
(ii) Sử dụng đất nông nghiệp là khác nhau theo vùng. Do việc sử dụng đất
nông nghiệp chịu sự chi phối của môi trƣờng tự nhiên và xu thế phát triển kinh tế,
xã hội, nên sự khác biệt theo khu vực là rất rõ ràng. Có thể thấy rõ sự khác nhau
giữa các khu vực về mức độ tác động của các yếu tố nhiệt độ, lƣợng mƣa, gió, địa
hình, vị trí với việc sử dụng đất nông nghiệp ở mức độ nào.
(iii) Hiệu quả kinh tế của quy mô sử dụng đất nông nghiệp không lớn. Nông
nghiệp là ngành sản xuất hữu cơ hoặc sinh vật bị hạn chế bởi điều kiện tự nhiên, lợi

nhuận thấp tác dụng của quy luật khấu hao tƣơng đối nhanh nếu đem so sánh với
công nghiệp thì hiệu quả kinh tế về quy mơ tƣơng đối không rõ ràng.
c. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Theo Đỗ Kim Chung và cs. (1997), sử dụng đất nông nghiệp tuân thủ theo 3
nguyên tắc sau:
(i) Đất nông nghiệp cần đƣợc sử dụng đầy đủ và hợp lý: Sử dụng đầy đủ và
hợp lý có nghĩa là đất nông nghiệp cần đƣợc sử dụng hết và mọi diện tích đất nơng
nghiệp đều đƣợc bố trí sử dụng phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế - kỹ thuật
của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây trồng, vật ni vừa duy trì đƣợc độ
phì nhiêu của đất.

9


×