Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.59 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn ngày 2/ 11/ 2011 Tiết 1:. Dạy thứ hai, 5/ 12/ 2011 Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP(t2). I. MỤC TIÊU: - Nêu đượclợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. -Hiểu gữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *KNS: HS có kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữgìn trường lớp sạch đẹp. -Nhận trách nhiệm giữgìn trường lớp sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: VBT, phiếu BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: -Nêu -Gọi HS trả lời câu hỏi +Vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp? -Nêu -Trường lớp sạch đẹp mang lại lợi ích gì? -Gọi HS đọc ghi nhớ -2-3 HS đọc -Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài -2 Hsđọc HĐ1: Đóng vai xử lí tình huống -Thảo luận trong nhóm -Bài tập 3: gọi HS đọc -Các nhóm lên thể hiện -Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm một tình -Nhận xét bổ sung huống chuẩn bị đóng vai -Đánh giá chung HĐ 2: Trò chơi tìm đôi -CN chuẩn bị 10 phiếu cho 10 em -Nhận phiếu -Phố biến cách chơi và luật chơi -Lấy 2 nhóm HS,mỗi nhóm 5 em lần lượt càc em -Theo dõi đọc to phiếu mình lên và bạn bên nhóm kia thấy -Chia nhóm nhận HS phù hợp thì nên đứng lại gần và đọc to phiếu của mình. Cứ như vậy cho đến hết -Cho HS chơi -Yêu cầu cả lớp ra sân vệ sinh lớp học. Chia theo -Thực hành chơi từng khu vực 3.Củng cố dặn dò: -Nhắc HS luôn có ý thức vệ sinh trường lớp sạch Báo cáo kết quả các HS làm tích cực,các HS đẹp chưa thực sự cố gắng -Nhận xét tiết học Tiết 2+3 :. Tập đọc HAI ANH EM. I. MỤC TIÊU: Chung:-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) Riêng HSY biết đánh vần, đọc được một số tiếng từ câu ngắn trong bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * KNS: Xác định giá trị là HS hiểu được ý nghĩa của câu chuyện và xác định được anh em phải biết thương yêu nhau. -Tự nhận thức về bản thân là HS tự xác định những việc cần làm, niềm vui khi anh em có tình cảm, biết thương yêu nhau. -Thể hiện sự cảm thông với những anh em gia đình có hoàn cảnh khó khăn. II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài nhắn tin -3-4HS đọc trả lời câu hỏi -Nhận xét cho điểm từng HS. 2.Bài mới: -Quan sát nêu nội dung tranh -Yêu cầu HS quan sát tranh-Nêu tranh vẽ gì?  Hoạt động 1:Luyện đọc -Theo dõi -Đọc mẫu hướng dẫn cách đọc Luyện đọc cá nhân -Hướng dẫn học sinh luyện đọc -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Phát âm lại từ đọc sai Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của -Hướng dẫn HS đọc câu văn dài anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// -Luyện đọc trong nhóm -Chia lớp thành các nhóm -Thi đua đọc -Cử 4-5 đại diện thi đọc nối tiếp theo đoạn -Bình chọn HS đọc hay tốt -Nêu nghĩa của một số từ SGK  Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài -HS đọc -Yêu cầu đọc thầm -Anh còn phải nuôi vợ con. Lấy lúa bỏ thêm -Người em nghĩ gì và làm gì? vào đống cho anh -Em sống một mình vất vả. Lấy lúa bỏ vào -Người anh cũng nghĩ gì và làm gì? đống cho em -Anh hiểu phải cho em nhiều hơn vì em sống -Mỗi người cho thế nào là công bằng? một mình vất vả -Em hiểu phải cho anh nhiều vì anh phải nuôi vợ con -Hai anh em rất yêu thương nhau -Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em? -Sống vì nhau -Tình anh em, anh em biết thương yêu nhường -Truyện ca ngợi điều gì? nhịn nhau -Anh em phải biết thương yêu đùm bọc cho -Qua bài học em học được gì? nhau, nhường nhịn cho nhau Tự liên hệ -nêu ví dụ cụ thể -Ở nhà em đối xử vối anh chị em như thế nào?  Hoạt động 3: luyện đọc lại -4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn -3-4 HS thi đọc cả bài -Gọi HS đọc -Chọn HS đọc hay 3.Củng cố dặn dò: -Nêu: Anh em như thể tay chân ……. -Tìm câu ca dao,tục ngữ ca ngợi về tình anh em?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Máu chảy ruột mềm. -Dặn HS anh em phải biết thương yêu và giúp đỡ nhau. Về nhà luyện đọc đúng dấu, ngắt nghỉ đúng các dấu câu. -Nhận xét giờ học Tiết 4:. Tiết 1:. Kể chuyện HAI ANH EM Gv phân môn dạy( Thầy Quý) BUỔI CHIỀU Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. MỤC TIÊU: Chung:-Biết cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. Riêng: HS yếu làm được một số phép tính của bài tập 1 theo HD của GV. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm 35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 - 4HS lên bảng,lớp làm bảng con. -GV nhận xét. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài.  Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 - Nghe . -Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn - Thực hiện phép trừ 100 – 36. lại bao nhiêu que tính? - 1HS nêu cách thực hiện. -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 100 -Viết lên bảng 100 – 36.  -YC HS giỏi lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng con. 36 Nhận xét, chốt lại. 064 -Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? 100 – 36 = 64 Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện. HS nhắc lại.  Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5 -Tiến hành tương tự như trên. - Lắng nghe -Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.  Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu - 3HS lên bảng làm -HDHS làm bài. Chú ý HSY cách làm và trình bày bài. - Lớp làm vở -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: 1 em nêu lại yêu cầu. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Tính nhẩm. -Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ? - HS tự làm bài. 10 chục – 2 chục = 8 chục - HS nêu. 100 – 20 = 80.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. -100 là bao nhiêu chục? -20 là mấy chục? -10 chục trừ 2 chục là mấy chục? -Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? -Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập. -Gọi HS khá nêu cách nhẩm của từng phép tính. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Bài này thuộc dạng bài toán gì? GV ghi tóm tắt , HD HS nêu phép tính và lời giải. Gọi 1 HS lên giải, lớp làm bài vào vở.. - HS nêu: Tính theo mẫu. - HS đọc: 100 - 20 - Là 10 chục. - Là 2 chục. - Là 8 chục. - 100 trừ 20 bằng 80. - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. - HS nêu 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90 -Dạng toán về ít hơn. Số hộp sữa buổi chiều bán là: 100 – 24 = 76(hộp) Đáp số: 76 hộp.. 3. Củng cố – Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Tìm số trừ. Tiết 2:. Tăng cường TV- Luyện đọc HAI ANH EM. I. MỤC TIÊU: Chung: Củng cố cho HS cách đọc; -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) Riêng HSY biết đánh vần, đọc được một số tiếng từ câu ngắn trong bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: - GTB - Lắng nghe - HDHS luyện đọc * HDHS yếu đọc. - HS yếu đọc từng tiếng, tư - Đọc tiếng, từ. - Đọc nối tiếp từng câu - Đọc câu ngắn. - Nhận xét tuyên dương. *HDHS trung bình trở lên - Ñọc trơn, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy có trong bài -Đọc nối tiếp từng câu. -HS đọc nối tiếp từng đoạn. *HSKG; Đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý giọng của các nhân vật. - 4 HS khá đọc cả bài -Gọi HS đọc toàn bài. Nêu một số câu hỏi trong SGK cho HS trả lời. -HS trả lời. -Lựa chọn câu hỏi phù hợp với từng đối tượng HS. -Những câu HS còn lúng túng gv nêu câu hỏi gợi ý. 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương học sinh -Dặn HS về nhà luyện đọc nhiều, đọc đúng dấu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3 :. Tăng cường Toán. 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. MỤC TIÊU: Chung: Củng cố lại cho HS; -Cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. Riêng: HS yếu làm được một số phép tính của bài tập 1,2 theo HD của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới: -Giới thiệu bài. -Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. HS nêu yêu cầu. -GV HD HS đặt tính rồi tính. - HS làm vào vở bài tập HS làm bài tập vào vbt. – GV giúp đỡ HSY làm bài. -Gọi HS nêu miệng kết quả. -Nhận xét sửa sai. Bài 2. HS nêu yêu cầu. -GVHDHS cách tính nhẩm. Tính nhẩm. -HS tự làm bài vào vbt - 3hs lên bảng làm bài. - Nhận xét sửa sai. Bài 3: HS nêu yêu cầu -Bài này thuộc dạng bài toán gì? Dặng toán về ít hơn. GV ghi tóm tắt , HD HS nêu phép tính và lời giải. Số hộp sữa buổi chiều bán là: Gọi 1 HS lên giải, lớp làm bài vào vở. 100 – 24 = 76(hộp) Đáp số: 76 hộp. Bài 4: Số? 100 -50 = 50 -100 – 50 = ? 80 100 – 20 = ? 50 80 – 30 = ? Vậy 100 – 20 – 30 = ? Tương tự các phép tính còn lại Gv cho HS làm bài vào vở. 2. củng cố – dặn dò: -Hệ thống lại bài học -Nhận xét tiết học. Soạn ngày 2/ 11/ 2011 Tiết 1:. Dạy thứ ba, 6/ 12/ 2011 Toán TÌM SỐ TRỪ. I. MỤC TIÊU: Chung:-Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – X =b( với a,b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giũa thành phần và kết quả của phép tính.( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) -Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. Riêng: HS yếu làm được một số phép tính của bài tập 1 dưới sự hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. CHUẨN BỊ: -Hình vẽ trong phần bài học SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bảng.  Hoạt động 1: Tìm số trừ -Nêu bài toán SGK - Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? -Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? -Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. -Còn lại bao nhiêu ô vuông? -10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. Viết lên bảng: 10 – X = 6. -Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? -GV viết lên bảng: x = 10 – 6 x=4 -Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6. -Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào? -Yêu cầu HS đọc quy tắc.  Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Bài 1: 1 em nêu yêu cầu. -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? -Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp. * Chú ý HS yếu làm bài -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu, GV HD cả lớp làm bài. ( Chú ý HS yếu làm bài) - HDHS làm bài - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.( kĩ thuật khăn trải bàn) B1: Chia nhóm, bầu nhóm trưởng. -Nêu câu hỏi gợi ý HD HS làm bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào? -HS hoạt động theo nhóm 4. Các nhóm làm bài vào bảng nhóm B2: Trìng bày kết quả. -Gắn kết của nhóm, các nhóm nhận xét. -Nhận xét, sửa sai.. Hoạt động của HS - 2HS thực hiện. Lớp làm bảng con.. - Nghe . - Tất cả có 10 ô vuông. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông. - Còn lại 6 ô vuông. - 10 – x = 6. - Thực hiện phép tính 10 – 6.. - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Đọc và học thuộc qui tắc. - Tìm số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Làm bài. Nhận xét bài của bạn. - 2HS lên bảng làm – Lớp làm vở - 2HS Đọc đề bài. - Trả lời. Ý kiến cá Số ô tô đã rời bến là: nhân 35 – 10 = 25(ô tô) Ý kiến cá Đáp số: 25 ô tô. nhân. Ý kiến cá nhân Ý kiến cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Đường thẳng. Tiết 2:. Toán TÌM SỐ TRỪ GV phân môn dạy( thầy Kế). Tiết 3:. Tập đọc BÉ HOA. I. MỤC TIÊU: Chung:-Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài. -Hiểu nội dung: Hoa rất thương yêu em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) Riêng: HS yếu đánh vần, đọc được một số tiếng từ và câu ngắn trong bài. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS 1. Bài cũ: -3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu -1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc -GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. thầm. b) Luyện phát âm - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc -Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ. đồng thanh các từ dễ lẫn - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: c) Luyện ngắt giọng -Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.// cách đọc và luyện đọc. Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// d) Đọc cả bài - Đọc nối tiếp: -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài. - Luyện đọc trong nhóm -Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc e) Thi đọc giữa các nhóm -Các nhóm thi đua đọc bài. g) Cả lớp đọc đồng thanh -Lớp đọc đồng thanh -Lớp đọc đồng thanh cả bài.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Gọi một HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi -Em biết những gì về gia đình Hoa? làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra. - Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy. -Em Nụ có những nét gì đáng yêu? - Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng -Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cho em ngủ. -Hoa đã làm gì giúp mẹ? - Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. -Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều - Kể em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết gì? bài hát ru em,mong bốvềdạy em thêm nhiều bài hát nữa. - Biết giúp mẹ và rất yêu em bé. -Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào? - Kể những việc mình làm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ. - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. Chính tả HAI ANH EM. I. MỤC TIÊU : Chung-Nghe viết được và trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. -Làm được BT 2; BT3 a(b) Riêng: HSY chép được một đoạn trong bài tập chép dưới sự hướng dẫn của GV. II. CHUẨN BỊ: SGK, vơ, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng viết nhứng tiếng có vần in iên. - 3 HS lên bảng làm. -Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. a) Ghi nhớ nội dung. - 2 HS đọc đoạn cần chép. -Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. - Người em. -Đoạn văn kể về ai? - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần -Người em đã nghĩ gì và làm gì? lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh. b) Hướng dẫn cách trình bày. - 4 câu. -Đoạn văn có mấy câu? - Trong dấu ngoặc kép. -Ý nghĩ của người em được viết như thế nào? - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. -Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng… -Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng -Yêu cầu HS viết các từ khó. con. -Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết bài. - Gv đọc bài chậm rãi cho HS viết vào vở. HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HD HSY viết bài, cách trình bày. e) Soát lỗi. - GV đọc,yêu cầu HS soát lại bài. g) Chấm bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thu một số vở chấm bài, nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi HS tìm từ.. - Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. - Chai, trái, tai, hái, mái,… - Chảy, trảy, vay, máy, tay - Các nhóm HS lên bảng làm.. Bài tập 3: Thi đua. -Gọi 3 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng. -Phát phiếu, bút dạ. -Gọi HS nhận xét. -Kết luận về đáp án đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. -Dặn HS Chuẩn bị tiết sau -Chuẩn bị bài.: Bé Hoa. BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội TRƯỜNG HỌC GV phân môn dạy( Thầy Quý). Tiết 1:. Tiết 2:. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU GV phân môn dạy ( Thầy Kế). Tiết 3:. Tập viết CHỮ HOA: N GV phân môn dạy ( Cô Nga). Soạn ngày 3/ 12/ 2011. Dạy thứ tư, 7/ 12/ 2011. Tiết 1:. Thể dục ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. BÀI THỂ DỤC PTC.TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN GV phân môn dạy( Thầy Nhật). Tiết 2:. Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: VẼ CÁI CỐC( LI) GV phân môn dạy( Thầy Nhật). Tiết 3:. Toán ĐƯỜNG THẲNG. I. MỤC TIÊU: Chung-Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. -Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. -Biết ghi tên đường thẳng. Riêng HSY làm được một số phép tính của bài tập 1 II. CHUẨN BỊ: Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - 2 Hs lên bảng thực hiện. 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện . Tìm x 32 – x = 14 x – 14 = 18 Bạn nhận xét. - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.  Hoạt động 1: Đoạn thẳng, đường thẳng: - Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. - HS lên bảng vẽ. - Em vừa vẽ được hình gì? - Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường - Thực hiện. thẳng AB. Vẽ lên bảng - Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng - Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB? - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp  Hoạt động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. - GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? thẳng. - Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 - Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao? trên một đường thẳng.  Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành: Bài 1:HDHS vẽ -Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài tập, sau đó đặt tên cho từng - Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau. đoạn thẳng. - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. Bài 2:Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường -3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? -Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. 3 điểm nào cùng thẳng. nằm trên cạnh thước thì 3 điểm đó sẽ thẳng hàng với nhau. - HS làm bài. a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng 3 điểm O, P, Q thẳng hàng b) 3 điểm B, O, D thẳng hàng 3 điểm A, O, C thẳng hàng -Chấm các điểm như trong bài và yêu cầu HS nối các 2 HS thực hiện trên bảng lớp. điểm thẳng hàng với nhau. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài-Luyện tập. Tiết 4:. Toán ĐƯỜNG THẲNG GV phân môn dạy( Thầy Kế).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Soạn ngày 3/ 11/ 2011 Tiết 1.. Dạy thứ năm, 8/ 12/ 2011 Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?. I. MỤC TIÊU: Chung:- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.(BT1) -Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?(BT 3) Riêng:HSY bước đầu biết được một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu - Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? -Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Giới thiệu từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. - Đọc yêu cầu Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi - Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./ bức tranh gọi 3 HS trả lời. - Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./ - Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./ -Nhận xét từng HS. - Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./ - HS đọc bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động theo nhóm 2. - GV HD HS làm bài, hoạt động nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. -HS làm VBt. -GV bổ sung để có được lời giải đúng.  Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt câu theo mẫu. - Mái tóc ông em bạc trắng. Bài 3: Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Bạc trắng. -Mái tóc ông em thế nào? - Mái tóc ông em. -Cái gì bạc trắng? - HS tự làm bài vào vbt. - Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn. -Gọi HS đọc bài làm của mình. Ai (cái gì, con gì)? -Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế thế nào? nào? 3. Củng cố – Dặn dò: -HS đặt câu. -Gọi một số HS đặt câu theo mẫu Ai thế nào? -Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Chung:- Thuộc bảng trừ đã học đẻ tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tìm số bị trừ, số trừ. Riêng: HSY làm được một số phép tính của bài tập1, 2 dưới sự hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện + Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B cho trước.. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng thực hiện. + Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm C, D cho trước và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu -HDHS tính nhẩm và nêu kết quả Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu -HDHS làm bài -Nhận xét – sửa sai. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu -X trong ý a, b là gì trong phép trừ? -Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? -HDHS làm bài -Nhận xét – sửa sai. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu -Gọi HS nêu cách vẽ. - HDHS vẽ 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. Tiết 3:. - Đọc yêu cầu - Tính nhẩm – nối tiếp nêu két quả - 2 HS lên bảng làm – lớp làm vở. Tìm X -HS nêu. - 3HS lên bảng làm bài – lớp làm vở - 2Hs lên bảng vẽ – lớp làm bài vào vở. Chính tả BÉ HOA. I. MỤC TIÊU: Chung:- Nghe -viết chính xác bài chính tả Bé Hoa. Trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm được BT2. 3a. Riêng: HSY nhìn sách viết được bài chính tả dưới sụ hướng dẫn của GV. II. CHUẨN BỊ: -SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý - Sản xuất; xuất sắc; cái tai. phân biệt của tiết trước. - HS dưới lớp viết vào nháp, bảng con. - Nhận xét từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Bé Nụ. -Đoạn văn kể về ai? - Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen -Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? láy..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Bé Hoa yêu em như thế nào?. - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.. b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn trích có mấy câu? -Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS đọc các từ khó. -Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. d) Viết chính tả. -GV đọc bài chậm rãi cho HS viết bài. e) Soát lỗi. -Đọc lại bài HS soát lỗi. G) Chấm bài. -Thu một số bài chấm, nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 1. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động theo cặp.. -Nhận xét từng HS. Bài tập 3. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -Yêu cầu HS tự làm. -Nhận xét, đưa đáp án đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn những HS viết còn sai nhiều về nhà viết lại bài. -Chuẩn bị bài sau Tiết 4:. Tiết 1:. Tiết 2:. - 8 câu. - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.. - HS viết bài.. - Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay. - HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không? - HS 2: Bay. - HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng? - HS 4: Chảy. - HS 5: Từ trái nghĩa với đúng? - HS 6: Sai. - Điền vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.. Thể dục ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. BÀI THỂ DỤC PTC.TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN GV phân môn dạy( Thầy Nhật) BUỔI CHIỀU Tăng cường Toán LUYỆN TẬP Gv phân môn dạy( Thầy Kế) Tăng cường TV- Luyện viết: HAI ANH EM. I. MỤC TIÊU: Chung: Nghe viết chính xác bài, trình bày đúng đoạn viết( Đoạn 1.) -Rèn cho HS viết đúng độ cao..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Riêng: HS yếu chép lại được một hai câu ngắn bài theo hướng dẫn của GV. II. CHUẨN BỊ: -Viết sẵn bài viết lên bảng, vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: -Hướng dẫn viết -Đọc đoạn viết. -Đọc đoạn viết, hướng HS viết bài. -2 HS đọc -Giáo viên gọi một học sinh giỏi đọc lại đoạn vừa viết. -Hỏi trong đoạn có mấy câu? HS quan sát đoạn viết và trả lời. -Hỏi sau dấu chấm ta viết như thế nào? -Hướng dẫn nhận xét chính tả. -GV đọc HS viết vào vở. - HS viết bài. * GV giúp đỡ HS yếu chép bài SGK. - HS sửa bài -Uốn nắn giúp đỡ -Chấm một số bài -Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. 2. Củng cố – Dặn dò : . -Gọi một em đọc lại bài, cho HS nhắc lại cánh trình bày và viết hoa chữ cái đầu câu. - HS nhắc lại. -Nhận xét tiết học: Khen HS viết bài sạch đẹp. Tiết 3:. Tăng cường TV-Luyện đọc BÁN CHÓ. I. MỤC TIÊU: Chung:- HS đọc trơn, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy trong bài Bán chó. Riêng: HS yếu đánh vần và đọc được từ, câu trong bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Bài mới: - GTB - HDHS luyện đọc. * GV HD lại cách đọc, gọi 2 HS đọc lại. - Lớp đọc nối tiếp câu hàng dọc( uốn nắn khi HS đọc) * Gv chú ý gọi nhiều HS yếu đọc, sửa sai.. Hoạt động của HS. - Lắng nghe - Đọc nối tiếp từng câu - HS yếu đánh vần đọc từng tiếng, từ, câu ngắn. -HS đọc nối tiếp theo đoạn -Đọc nhóm đôi -Đọc từ, câu ngắn.. - Đọc nối tiếp đoạn hàng ngang. - GV uốn nắn cách phát âm của một số em đọc sai. - Dành nhiều thời gian cho HSY được đọc nhiều. * GV chia đoạn 1 ra thành 2 đoạn nhỏ; chia đoạn 2 thành 2 đoạn nhỏ để HS luyện đọc. Nối tiếp đọc hàng dọc. - Đọc đoạn trong nhóm đoạn 1( HS đọc nhóm đôi). -Thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm, thi đọc cá nhân .( Chia các nhóm cùng trình độ) -HS đọc bài - 2 HS khá đọc cả bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tuyên dương. 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương học sinh có cố gắng. Dặn HS về nhà luyện đọc thêm.. Soạn ngày 4/ 12/ 2011 Tiết 1:. Dạy thứ sáu, 9/ 12/ 2011 Tập làm văn CHIA VUI : KỂ VỀ ANH CHỊ EM. I. MỤC TIÊU: Chung:- Biết nói lời chia vui ( chúc mừng) trong trường hợp giao tiếp đơn giản.(BT1,2) - Viết được đoạn ngắn kể về anh, chị, em. Riêng: HSY bước đầu biết nói lời chia vui đơn giản. * KNS:Thể hiện sự cảm thông qua tìm hiểu bài. Có kĩ năng giao tiếp , hành vi thân thiện, gần gũi. -Xác định giá trị; hiểu được ý nghĩa của việc chia vui. -Tự nhận thức về bản thân; HS nhận thức được trong từng trường hợp lựa chọ lời chia vui phù hợp. II. CHUẨN BỊ: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: Giới thiệu bài.  HĐ 1: Biết cách nói lời chia vui. Bài 1 . - Bé trai ôm hoa tặng chị. -Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi Chị Liên có niềm vui gì? của tỉnh. - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. -Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? Chúc chị sang năm được giải nhất. - 3 đến 5 HS nhắc lại. -HS đọc yêu cầu. Bài 2. - HS nói lời của mình. -Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị. -Nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Làm bài vào vở bài tập. Bài 3. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. -HDHS làm bài. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em -Yêu cầu HS đọc bài của mình. tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc. Anh Nam học rất giỏi. -Nhận xét, chấm điểm từng HS. 3. Củng cố – Dặn dò: -HS nêu. -Qua bài học này các em học được điều gì? KL: Để thể hiện sự quan tâm trong cuộc sống hằng ngày thì mỗi người cần biết chia sẻ với nhu những nỗi buồn, niềm vui. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Từ ngữ về vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 2:. Tăng cương TV - Luyện viết BÁN CHÓ. I. MỤC TIÊU: Chung:- Luyện viết đoạn 4 của bài “Bán chó.”. - Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp. Riêng: HS yếu nhìn sách viết được vài câu của bài “Bán chó”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới:  Hướng dẫn viết -2 HS đọc -Đọc đoạn viết. HS quan sát đoạn viết và trả lời. -Đọc đoạn viết, hướng HS viết bài. -Giáo viên gọi một học sinh giỏi đọc lại đoạn viết. - Có 6 câu. -Hỏi trong đoạn có mấy câu? - Dầu câu có dấu chấm, đầu câu viết hoa. -Đầu viết như thế nào, cuối câu có dấu gì? -HS viết bảng co chữ hoa: H,C,T, M, N -HS viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai. Hướng dẫn nhận xét chính tả. Chú ý cách trình bày bài cho HS. - HS viết vào vở. -HS viết bài vào vở * GV giúp đỡ HS yếu viết bài. . -GV quan sát, uốn nắn các em viết xấu và rèn tư thế. ngồi. -Nhắc nhở HS viết đúng độ cao. -Chấm một số bài -Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. 2. Củng cố – Dặn dò: -Gọi một em đọc lại bài, cho HS nhắc lại cánh trình bày và viết hoa chữ cái đầu câu. -Nhận xét tiết học: Khen HS viết bài sạch đẹp. Tiết 3:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: Chung: -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. -Biết giải toán với các số có kèm đơn vị là cm. Riêng: HSY làm được một số phép tính của bài tập 1, 2 dưới sự HD của GV. II. CHUẨN BỊ: - Que tính, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng. -Đặt tính rồi tính: - 3HS lên bảng thực hiện. Lớp làm bảng 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 . con. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giới thiệu bài, ghi bảng. Bài 1: Tính nhẩm. -HDHS tính nhẩm . -Yêu cầu HS nêu kết quả. -GV HD HSY dùng que tính để làm bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính. -Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?. - Nêu kết quả nối tiếp.. - HD HSY đặt tính thẳng hàng, theo dõi giúp đỡ làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu -Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu? -HDHS làm bài. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Đỏ : 65 cm Xanh ngắn hơn: 17 cm Xanh : ………...cm? -Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Ngày, giờ. Tiết 4:. - Đặt tính rồi tính. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. - 3 HS lên bảng thực hiện – lớp làm vở - Yêu cầu tính. - Tính lần lượt từ trái sang phải. - 2HS lên bảng thực hiện – lớp làm vở. - Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn. - 1HS lên bảng làm bài – lớp làm vở. Bài giải Băng giấy màu xanh dài là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm.. Tăng cường Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: Chung: Củng cố lại bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. -Biết giải toán với các số có kèm đơn vị là cm. Riêng: HSY làm được một số phép tính của bài tập 1, 2,3 dưới sự HD của GV. II. CHUẨN BỊ: - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng. -Đặt tính rồi tính: - 3HS lên bảng thực hiện. Lớp làm bảng 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 . con. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Bài 1: Tính nhẩm. -HDHS tính nhẩm . - Nêu kết quả nối tiếp. -Yêu cầu HS nêu kết quả. -HSY nêu lại kết quả..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HD HSY đặt tính thẳng hàng, theo dõi giúp đỡ làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu -Viết lên bảng: 56 – 18 – 2 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu? -HDHS làm bài. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: HS nêu yêu cầu. -Gọi HS khá nêu lại cách tìm số hạng , số bị trừ và số trừ chưa biết. -Nhận xét -Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT -Nhận xét, sửa sai. Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì?Vì sao? -GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS nêu ohép tính và lời giải. -1 HS lên bảng, lớp làm VBT -Nhận xét, sửa sai.. 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về làm lại các phép tính còn sai.. Tiết 1:. - Đặt tính rồi tính. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. - 3 HS lên bảng thực hiện – lớp làm vở 66 82   29 37 ........ 37 45 - Yêu cầu tính. - Tính lần lượt từ trái sang phải. - 2HS lên bảng thực hiện – lớp làm vở. -Tìm X. -HS nêu. X + 18 = 50 X = 50 – 18 X = 32. X – 35 = 25 X = 25 + 35 X= 60. - Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.Vì thấp hơn nghĩa là ít hơn. - 1HS lên bảng làm bài – lớp làm vở. Bài giải Em cao số xăng ti mét là: 15 – 6 = 9(cm) Đáp số: 9 cm.. BUỔI CHIỀU Tăng cường TV-Luyện viết BÉ HOA. I. MỤC TIÊU: Chung:-Nghe viết và biết trình bày được đoạn 2 của bài “Bé Hoa”. - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, đúng độ cao. Riêng: HSY biết nhìn sách viết được ba câu của đoạn 2 bài “Bé Hoa”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài mới: - GTB - Lắng nghe - HDHS luyện viết - Đọc đoạn viết một lượt. - Lắng nghe - Hai HS khá đọc lại. - HDHS nhận xét H: Đoạn viết có mấy câu - Trả lời H: Có những daáu câu nào? Những chữ nào được viết hoa? *HDHS viết bài vào vở. - GV đọc chậm rãi, HS nghe bài vào vở - Lớp viết vào vở - Chú ý cách trình bày bài và nhắc HS viết đúng độ cao..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HD HS yếu nhìn sách chép bài * Chấm chữa bài: - Thu một số bài chấm. -Nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương học sinh viết tốt.. - HS yếu nhìn sách viết vào vở - Lắng nghe. Tiết 2 :. Âm nhạc ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT, CỘC CÁCH TÙNG CHENG, CHIẾN SĨ TÝ HON GV phân môn dạy ( Thầy Nhật). Tiết 3:. Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. I. MỤC TIÊU: - Nhận xét, đánh giá kế hoạch hoạt động trong tuần qua. - Giúp hs nhận thấy được ưu, khuyết điểm, có biện pháp khắc phục và đề ra được kế hoạch tuần tới. II. Nội dung. 1. Nhận xét đánh giá kế hoạch tuần qua. Về sĩ số:…………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Về học tập: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Về vệ sinh:…………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 2. Kế hoạch tuần tới:……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trong giờ học đa số các em đã chú ý vào sự hướng dẫn của gv. .Một số em năng nổ trong học tập, tích cực trong các hoạt động học tập. Nhử Quỳnh Trang, Hoàng Trang, Đức, Bảo Anh Nề nếp:- Các em đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ, thực hiện tương đối tốt nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. Vệ sinh: Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân tương đối sạch. * Tồn tại: - Một số em nghỉ học không có lý do và còn nói chyện trong giờ học - Một số em đọc, làm toán còn quá yếu : Thao Hớn, Uyên, Phương… 2/ Kế hoạch tuần tới. - Duy trì tốt các mặt hoạt động đã đạt được trong tuần. - Thực hiện nghiêm túc nề nếp học tập, sinh hoạt của lớp. - Đi học đầy đủ, chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Thi đua học tập giữa các tổ. - Rèn chữ viết qua việc ghi bài các môn học. - Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×