Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Đánh giá việc thực hiện các quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện thường tín TP hà nội luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 92 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỊA THƠ

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THƯỜNG TÍN – TP.HÀ NỘI

Ngành:

Quản Lý Đất Đai

Mã số:

60 85 01 03

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Lê Thị Giang

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hòa Thơ

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Giang, người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Hệ thống thông tin đất, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
những người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích trong q trình học tập và rèn
luyện tại trường.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Thường Tín, phịng Tài ngun
và Mơi trường huyện, Chi nhánh văn phịng Đăng ký đất đai huyện Thường Tín và các
phịng, ban liên quan đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số
liệu, tư liệu bản đồ trong q trình nghiên cứu luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tớigia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơitrong q
trình thực hiện đề tài
Tơi xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hòa Thơ

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu .......................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3

1.3.


Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.4.

Nhũng đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn đề tài .......................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ......................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận của việc thực hiện các quyền sử dụng đất .................................. 4

2.1.1.

Đất đai và thị thường đất đai ........................................................................... 4

2.2.

Khái niệm các quyền sử dụng đất .................................................................... 4

2.2.1.

Quyền sở hữu đất đai ...................................................................................... 4

2.2.2.

Quyền sử dụng đất .......................................................................................... 6

2.2.3.


Chuyển quyền sử dụng đất. ............................................................................. 7

2.2.4.

Điều kiện thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất ............ 8

2.2.5.

Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất ........................................................ 8

2.3.

Quyền sở hữu và quyền sử dụng đất ở một số nước trên thế giới ..................... 9

2.3.1.

Thụy Điển ....................................................................................................... 9

2.3.2.

Úc ................................................................................................................. 11

2.3.3.

Liên Bang Đức .............................................................................................. 11

2.3.4.

Trung Quốc ................................................................................................... 12


2.4.

Cơ sở thực tiễn của việc thực hiện các quyền sử dụng đất ở Việt Nam .......... 14

2.4.1.

Quá trình hình thành, phát triển quyền sử dụng đất ở Việt Nam..................... 14

2.4.2.

Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở Việt Nam. ............................ 20

iii


Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 25
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................... 25

3.2.

Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 25

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 25

3.4.


Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 25

3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thường Tín ............. 25

3.4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Thường Tín, thành phố Hà
Nội................................................................................................................ 25

3.4.3.

Đánh giá việc thực hiện một số quyền của người sử dụng đất trên địa bàn
huyện Thường Tín giai đoạn 2011-2015........................................................ 25

3.4.4.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện các quyền của
người sử dụng đất tại huyện Thường Tín ....................................................... 26

3.5.

Phương phấp nghiên cứu............................................................................... 26

3.5.1.

Phương pháp điều tra thứ cấp ........................................................................ 26

3.5.2.


Phương pháp điều tra sơ cấp ......................................................................... 26

3.5.3.

Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 27

3.5.4.

Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu ................................................... 27

3.5.5.

Phương pháp minh họa bằng sơ đồ, biểu đồ .................................................. 27

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 28
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội ................................................................ 28

4.1.1.

Về điều kiện tự nhiên .................................................................................... 28

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội .............................................................. 32

4.1.3.


Về đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thường Tín ......... 33

4.2.

Tình hình quản lý, sử dụng đất huyện Thường Tín ........................................ 35

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai............................................................................... 35

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Thường Tín .................................................... 37

4.3.

Đánh giá việc thực hiện quyền của người sử dụng đất trên địa bàn huyện
Thường Tín giai đoạn 2011-2015. ................................................................. 40

4.3.1.

Kết quả thực hiện quyền của ngườisử dụng đất trên địa bàn huyện
Thường Tín giai đoạn 2011-2015 .................................................................. 40

4.3.2.

Đánh giá việc thực hiện một số quyền của người sử dụng đất trên địa bàn
huyện Thường Tín giai đoạn 2011-2015........................................................ 53

iv



4.3.3.

Tổng hợp các chỉ tiêu, ý kiến đánh giá của hộ gia đình, cá nhân thực hiện
các quyền sử dụng đất ................................................................................... 66

4.3.4.

Đánh giá chung về tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Thường Tín .................................................................................. 68

4.4.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện các quyền của
người sử dụng đất tại huyện Thường Tín ....................................................... 71

4.4.1.

Tiếp tục cải cách về thủ tục hành chính ......................................................... 71

4.4.2.

Về đội ngũ cán bộ cơng chức, viên chức và cơ sở vật chất............................. 72

4.4.3.

Về công tác tuyên truyền pháp luật đất đai .................................................... 74

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 75

5.1.

Kết luận ........................................................................................................ 75

5.2.

Kiến nghị ...................................................................................................... 76

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 78

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CHXHCNVN

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

ĐVT

Đơn vị tính

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất




Quyết định

QSD

Quyền sử dụng

SDĐ

Sử dụng đất

STT

Số thứ tự

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TT

Thị trấn

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thường Tín năm 2015 ......................... 38
Bảng 4.2. Tình hình thực hiện quyền chuyển ăng ký kết hôn kèm theo hợp đồng chuyển nhượng hay là cơ quan đo đạc chịu
trách nhiệm về kết quả đo đạc, cơ quan Tài nguyên và môi trường không phải
thẩm định lại kết quả đo đạc. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Văn
phòng đăng ký QSD đất chịu trách nhiệm về xác định loại đường tính thuế, vị trí
áp thuế khi chuyển thông tin sang Cơ quan thuế, Cơ quan thuế chỉ áp thuế tính
mà khơng phải thẩm định lại xem việc xác định loại đường, vị trí tính thuế có
đúng hay không.
- Việc phối hợp giữa các cơ quan khi cần xác minh như Quy hoạch, thông
báo thu hồi, giải tỏa… cần quy định rõ thời gian trả lời vản bản là bao nhiêu ngày
(theo tôi 03 ngày làm việc) nếu hết thời gian mà cơ quan cần phối hợp khơng trả
lời, phúc đáp lại văn bản thì cơ quan xác minh tiếp tục thực hiện thủ tục cho công
dân cịn thơng tin. Cơ quan phối hợp chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin
chậm hoặc không cung cấp thông tin của cơ quan xác minh.
4.4.2. Về đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và cơ sở vật chất
Qua khảo sát tại địa bàn huyện Thường Tín hiện nay đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức làm việc tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký QSD đất huyện

72


Thường Tín có 21 cán bộ trong đó có 7 viên chức (trong đó có 01 Giám đốc, 02
phó giám đốc) và 14 cán bộ hợp đồng, với số lượng đăng ký biến động thực hiện
các quyền của người sử dụng đất trên địa bàn rất lớn nên chưa đáp ứng được nhu
cầu trong quản lý đất đai. Cùng với đó là cơ sở trang thiết bị được trang bị từ
năm 2009 đến nay đã lỗi thời chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. Những hệ thống
phần mềm quản lý đất đai, phần mềm vẽ bìa và phần mềm In Giấy chứng nhận
có dung lượng lớn, rất nặng nên những trang thiết bị máy tính từ những năm

trước khơng đáp ứng được. Đối với các xã, thị trấn số cán bộ làm cơng tác địa
chính có từ 1 đến 2 người có trình độ từ trung cấp đến đại học, thạc sỹ. Do đó để
đẩy nhanh việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất trên địa bàn huyện
Thường Tín cần:
- Tăng cường về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên
chức cho nhu cầu quản lý nhà nước về đất đai đi cùng với đó cần đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực, nghiệp vụ trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
Hàng năm, phối hợp, mời các chuyên gia, cơ quan chuyên môn để tập huấn cho
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ kết cận cần phối hợp, liên kết với các trường đại
học có uy tín để đào tạo đội ngũ cán bộ kết cận theo hướng vừa đào tạo và vừa
thực hành như sinh viên trường đại học đào tạo 3 buổi tại trường và 3 buổi thực
hành và ứng dụng tại các phịng Tài ngun và Mơi trường, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký QSD đất. Khi ra trường những sinh viên đó có thể làm được việc ln mà
không phải mất một khoảng thời gian tiếp cận, học hỏi mới làm việc được.
- Dành ra một tỷ lệ nhất định trong nguồn thu tài chính từ đất đai để đầu tư
trang thiết bị, cơ sở vật chất để được các phần mềm quản lý, phần mềm in Giấy
chứng nhận, phần mềm vẽ sơ đồ…
Cần quán triệt, thay đổi thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ công chức, viên
chức trong công tác tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khi người dân thực hiện các quyền
của mình để làm được điều này cần:
- Trang bị hệ thống đánh giá cán bộ tại Bộ phần tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thủ tục hành chính. Hệ thống đánh giá gồm các mức: Nhiệt tình, đúng mực, ít
nhiệt tình, gây phiền hà. Cùng với đó có những hịm thư góp ý, số điện thoại
đường dây phản ánh. Hàng tháng tổng hợp nhắc nhở những cán bộ chưa đúng mực
nếu vi phạm nhiều lần thì kiểm điểm, xử lý. Những cán bộ tiếp dân nhiệt tình,
đúng mực cần tuyên dương, khen thưởng.

73



4.4.3. Về công tác tuyên truyền pháp luật đất đai
Công tác tuyên truyền pháp luật về đất đai hiện nay chưa được quan tâm
đúng mức. Đây là một trong những cơng tác có tác động trực tiếp tới người dân
liên quan đến nhận thức về quyền lợi của người dân khi thực hiện các thủ tục về
đất đai mà đăng ký với cơ quan Nhà nước đi cùng với đó người dân phải thực
hiện các nghĩa vụ của mình với Nhà nước. Nhận thức của người dân trên địa
bàn quận cũng khác nhau ở những xã, phường, thị trấn thì người dân có nhận
thức cao hơn ở những phường xa trung tâm quận hơn. Ngoài việc tuyên truyền
trên hệ thống báo đài thì cần phải triển khai đến thơn, xóm. Để cơng tác tun
truyền pháp luật về đất đai có hiệu quả hơn cần phải dành ra một khoản phụ cấp
riêng cho các cán bộ, các cộng tác làm công tác tuyên truyền pháp luật về đất
đai. Hàng tháng, quý cần triển khai đến các thơn xóm những buổi giao lưu, sinh
hoạt vui chơi có gắn với việc tuyên truyền pháp luật về đất đai tới người dân để
việc tuyên truyền pháp luật đất đai vừa gần gũi, dễ hiểu, người dân nắm bắt
hiểu biết về pháp luật đất đai cũng hiệu quả hơn.

74


PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
1.Huyện Thường Tín có tổng diện tích 13.040,88 ha gồm 28 xã, 01 thị trấn.
Dân số khoảng 218.300 người. Thường tín là huyện mới của Thủ đô Hà Nội, nằm
gần với các trung tâm kinh tế lớn, ở vị trí cửa ngõ phía Nam của thủ đơ. Huyện
Thường Tín có vị trí địa lý là cửa ngõ phía nam của trung tâm thủ đơ Hà Nội nên có
điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, là huyện có tốc độ đơ thị hóa
nhanh, kinh tế phát triển mạnh nhưng đi cùng với đó là các giao dịch thực hiện
quyền của người sử dụng đất cũng ngày càng cao. Hiện trạng sử dụng đất của huyện
Thường Tín có đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao 61,48%, đất phi nông nghiệp

38,47% và đất chưa sử dụng cịn lại rất ít 0,05%.
2. Qua nghiên cứu việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất là hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Thường Tín giai đoạn từ năm 2011 đến năm
2015 cho thấy:
- Trong 16.975 vụ việc hộ gia đình, cá nhân thực hiện các quyền
chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp, tặng cho và cho thuê quyền sử dụng đất thì
việc thực hiện quyền chuyển nhượng và thế chấp là phố biến (Quyền chuyển
nhượng 10.107 vụ việc, chiếm tỷ lệ 59,54%; quyền thế chấp 5.295 vụ việc,
chiếm tỷ lệ 31,19 %).
- Về thực hiện thủ tục hành chính trong việc thực hiện các quyền của
người sử dụng đất:
+ Đối với chuyển quyền sử dụng đất người sử dụng đất hồn thiện đầy đủ
các thủ tục hành chính chiếm tỷ lệ 65%; chỉ khai báo với UBND cấp xã chiếm tỷ
lệ 16%, cịn lại là giấy tờ viết tay có người làm chứng hoặc không người làm
chứng chiếm tỷ lệ 19%. Điều này chứng tỏ hoặc người dân gặp khó khăn trong
thực hiện các thủ tục hành chính do khơng hiểu các quy định pháp luật đất đai và
pháp luật liên quan hoặc do tâm lý ”ngại” thực hiện các thủ tục hành chính tại cơ
quan nhà nước.
+ Đối với thế chấp quyền sử dụng đất 100% hoàn thiện thủ tục hành chính
theo quy định do liên quan tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng.
3. Tổng hợp kết quả điều tra, có đến 70% số người dân hiểu được quy

75


định pháp luật đất đai và 75% người dân trả lời có khả năng thực hiện các quy
định của người sử dụng đất về giao dịch đất đai. Tuy nhiên, vẫn cịn tình trạng
người sử dụng đất khơng thực hiện đầy đủ các thủ tục hành chính khi thực hiện
các quyền, nguyên nhân:
- Người sử dụng đất chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện thực hiện quyền

của người sử dụng đất (thửa đất chưa được cấp GCNQSD đất, người sử dụng đất
chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính...).
- Thái độ phục vụ tiếp cơng dân của một số cán bộ không chỉ riêng bộ
phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính mà cả ở bộ phận cơng chứng, ngân hàng
cịn sách nhiễu, phiền hà làm cho người dân ”ngại” tiếp xúc với cơ quan nhà
nước hoặc hướng dẫn khơng cụ thể, chính xác những nội dụng cần thực hiện.
- Một số bộ phận người dân chưa nhận thức rõ, trách nhiệm và quyền lợi
khi thưc hiện các QSDĐ của mình.
4. Để khắc phục tình trạng khơng khai báo, đăng ký với cơ quan Nhà nước
khi thực hiện các QSDĐ trên địa bàn huyện Thường Tín tơi đề xuất:
- Đổi mới công tác tuyên truyền về pháp luật đất đai một cách đơn giản
(phát tờ rơi, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của
người sử dụng đất…), dễ hiểu đối với người dân đang sử dụng đất tại các xã, thị
trấn, thơn xóm để người dân hiểu về quyền lợi của mình khi người dân thực hiện
các QSD đất đăng ký với cơ quan Nhà nước.
- Rà soát lại thủ tục hành chính về đất đai theo hướng giảm thời gian
thực hiện thủ tục, giảm giấy tờ không cần thiết khi cơng dân đến thực hiện các
quyền của mình.
- Đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện đảm bảo người sử
dụng đất có đủ điều kiện thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Tập huấn các lớp về nghiệp vụ hướng dẫn và giao tiếp công dân về thủ
tục hành chính làm cho cơng dân dễ hiểu, dễ thực hiện trong quá trình giao dịch
tại cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước.
5.2. KIẾN NGHỊ
Từ kết quả nghiên cứu, tơi có một số kiến nghị sau:
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, thuận tiện,
nhanh chóng, nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận một cửa để người sử dụng

76



đất thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đấtđối với Nhà nước.
- Đổi mớicông tác tuyên truyền pháp luật đất đaitheo hướng phát tờ rơicâu
hỏi – trả lời, tình huống xảy ra hàng ngày và phát động các cuộc thigiúp người
dân hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất nói chung và khi
thực hiện thủ tục đăng ký biến động về đất đai với Cơ quan Nhà nước.
- Cần có chính sách thuế sử dụng đất hợp lý phù hợp với thu nhập của
người sử dụng đất để người sử dụng đất thực hiện tốt quyền của minh tại Văn
phòng đăng ký đất đai, khai báo biến động tại các cơ quan nhà nước.
- Cần nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ của các cán bộ địa chính
cơ sở; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, kịp thời phát hiện, xử lý
nghiêm các trường hợp gây phiền hà, nhũng nhiễu khi người dân thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Bên cạnh các đề xuất trên để thực hiện các quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện Thường Tín trong giai đoạn hiện nay là vấn đề
về đạo đức và tư cách người cán bộ thực hiện nhiệm vụ, là phương pháp, cách
thức, hướng dẫn truyền đạt đến người dân khi đến thực hiện các đăng ký giao
dịch không những ở bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ thủ tục hành chính mà cịn ở
các bộ phận như cơng chứng, ngân hàng, ... nhằm giải thích cho cán bộ các nội
dung, các bước công việc cần thực hiện đối với từng thủ tục từ khi bắt đầu thực
hiện đến khi kết thúc nội dung công việc thực hiện.

77


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Đào Trung Chính (2005). Một số vấn đề về quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản, Tạp chí Tài ngun và Mơi trường.


2.

Đinh Dũng Sỹ (2003). Bảo vệ quyền sở hữu toàn dân về đất đai và quyền sử dụng
đất của người sử dụng đất: thực trang và kiến nghị, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật.

3.

Hồng Huy Biều (2000). Chính sách và tình hình sử dụng đất đai của vương quốc
Thái Lan, Báo cáo chun đề Tổng hợp về Chính sách và tình hình sử dụng đất đai
của một số nước trong khu vực và trên thế giới, Vụ Khoa học và Hợp tác Quốc tế.

4.

Hồng Việt – Hồng Văn Cường (2008). Bình ổn giá quyền sử dụng đất đô thị ở
Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

5.

Lưu Quốc Thái (2006). Pháp luật đất đai và vấn đề đầu tư nước ngoài vào thị trường
bất động sản ở Trung Quốc, Tạp chí Tài ngun và Mơi trường (8).

6.

Nguyễn Đình Bồng (2010). Hệ thống pháp luật quản lý đất đai và thị trường bất
động sản, Bài giảng, chương trình đào tại Thạc Sỹ Quản lý đất đai, trường Đại
học Nông Nghiệp Hà Nội.

7.


Nguyễn Đình Bồng và các tác giả (2005). Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật
để tài cấp nhà nước Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành
và phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam, Trung tâm Điều tra Quy hoạch
Đất đai - Bộ Tài ngun và Mơi trường, Hà Nội.

8.

Nguyễn Đình Bồng và các tác giả (2012). Quản lý đất đai ở Việt Nam, Nxb
Chính trị Quốc Gia

9.

Nguyễn Thanh Trà, Nguyễn Đình Bồng (2005). Giáo trình thị trường bất động
sản, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội.

10.

Nguyễn Thị Mai (2002). Hướng hồn thiện pháp luật về đất đai, Hội thảo Chính sách
pháp luật đất đai và thị trường bất động sản, Hà Nội.

11.

Nguyễn Thị Thu Hồng (2000). Chính sách và tình hình sử dụng đất đai của
Vương quốc Thụy Điển, Báo cáo chuyên đề Tổng hợp về chính sách và tình
hình sử dụng đất đai của một số nước trong khu vực và trên thế giới, Vụ Khoa
học và Hợp tác Quốc Tế.

12.

Phòng Tài ngun và Mơi trường huyện Thường Tín, Báo cáo tổng kết hàng năm.


78


13.

Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Thường Tín, Chương trình cơng tác
hàng năm.

14.

Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1987). Luật Đất đai, Tổng cục Quản lý
ruộng đất, Hà Nội.

15.

Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1992). Hiến pháp, NXB Chính trị Quốc
Gia, Hà Nội.

16.

Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1993). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc
Gia, Hà Nội.

17.

Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1998). Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Đất đai, NXB Bản Đồ, Hà Nội.

18.


Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2001). Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Đất đai, NXB Bản Đồ, Hà Nội.

19.

Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2003). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc
Gia, Hà Nội.

20.

Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2005). Bộ Luật dân sự, NXB Chính trị
Quốc Gia, Hà Nội.

21.

Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2013). Luật Đất đai, NXB Chính trị Quốc
Gia, Hà Nội.

22.

Tơn Gia Huyên và Nguyễn Đình Bồng (2007). Quản lý đất đai và thị trường bất
động sản, Nxb Bản đồ.

23.

Trần Thị Minh Hà (2000). Chính sách và tình hình sử dụng đất đai của Ơxtrâylia, Báo
cáo chun đề Tổng hợp về chính sách và tình hình sử dụng đất đai của một số nước
trong khu vực và trên thế giới, Vụ Khoa học và Hợp tác Quốc Tế.


24.

UBND huyện Thường Tín, Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai năm 2014;
Thống kê đất đai 2015 và các số liệu khác liên quan đến quản lý và sử dụng đất
các năm.

25.

Văn phịng đăng ký QSDĐ huyện Thường Tín, Báo cáo tổng kết hàng năm.

79



×