Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh bắc ninh luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 106 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THU HIỀN

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH BẮC NINH

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số :

8340101

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Quốc Chỉnh

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và
chưa từng được sử dụng, cơng bố trong bất kì nghiên cứu nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được
cảm ơn và thơng tin trích dẫn trong đề tài đều được ghi rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hiền

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, học viên đã nhận được
sự giúp đỡ và được tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, cho phép tơi nói lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Nguyễn Quốc
Chỉnh, Thầy đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực
hiện đề tài.
Học viên xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Ban Giám đốc, Ban
Quản lý đào tạo, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Bộ môn Quản trị kinh doanh
của Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập,
thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo Ngân hàng TMCP Vietcombank – Chi
nhánh Bắc Ninh và gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện, động viên
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn


Nguyễn Thu Hiền

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................ 2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............................................................................. 3
2.1.

Cơ sở lý luận về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại ...................................................................................................... 3

2.1.1.

Những vấn đề lý luận về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại .............................................................................................. 3

2.1.2.

Nội dung cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM ............................................ 8

2.1.3.


Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ................. 12

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 18

2.2.1.

Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của các NHTM ............. 18

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân cho NH
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh .................................. 23

2.2.3.

Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan ..................................................... 23

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu........................................... 25
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 25

iii


3.1.1.


Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh ảnh hưởng đến phát triển
cho vay KHCN tại chi nhánh ......................................................................... 25

3.1.2.

Tổng quan về Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Ninh....................................................................................... 28

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 42

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 42

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 43

3.2.3.

Phương pháp phân tích .................................................................................. 43

3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 44

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 45
4.1.


Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 ............. 45

4.1.1.

Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân về số lượng ...................... 45

4.1.2.

Thực trạng phát triển cho vay KHCN theo chất lượng .................................... 62

4.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietcombank – Chi nhánh Bắc Ninh .............................................................. 68

4.2.1.

Các nhân tố chủ quan ..................................................................................... 68

4.2.2.

Các nhân tố khách quan ................................................................................. 69

4.3.

Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn
2018-2025 ..................................................................................................... 70


4.3.1.

Cơ sở khoa học .............................................................................................. 70

4.3.2.

Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương – Chi nhánh Bắc Ninh ............................................................. 77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 86
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 86

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 87

5.2.1.

Đối với Nhà nước .......................................................................................... 87

5.2.2.

Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................................ 88

5.2.3.

Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ................. 88


Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 90
Phụ lục ...................................................................................................................... 92

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATM

Automatic Teller Machine (Máy giao dịch tự động)

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn

BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển

BQ

Bình qn

CNV


Cơng nhân viên

ĐVT

Đơn vị tính

KCN

Khu cơng nghiệp

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

POS

Point of sale (Điểm chấp nhận thẻ)

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

Tỷ.đ

Tỷ đồng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VCB/Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

Vietinbank


Ngân hàng TMCP Công thương

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình lao động của Chi nhánh ............................................................. 37
Bảng 3.2. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền, theo kỳ hạn, theo đối tượng tại Ngân
hàng VCB Bắc Ninh.................................................................................. 38
Bảng 3.3. Dư nợ cho vay và nợ xấu của Vietcombank Bắc Ninh (2015-2017) ........... 39
Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn thu của Vietcombank Bắc Ninh........................................... 41
Bảng 3.5. Số lượng và đối tượng điều tra .................................................................. 43
Bảng 4.1. Số lượng khách hàng đang sử dụng các sản phẩm của Vietcombank
Bắc Ninh ................................................................................................... 45
Bảng 4.2. So sánh các sản phẩm cho vay cá nhân của một số nhân hàng tại
Bắc Ninh ................................................................................................... 46
Bảng 4.3. Tình hình cho vay bất động sản của Chi nhánh .......................................... 47
Bảng 4.4. Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng với sản phẩm
cho vay bất động sản của Chi nhánh .......................................................... 48
Bảng 4.5. Tình hình cho vay cán bộ nhân viên của Chi nhánh Bắc Ninh.................... 49
Bảng 4.6. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm cho vay cán bộ nhân viên của
Chi nhánh.................................................................................................. 49
Bảng 4.7. Tình hình cho vay mua ô tô của Chi nhánh ................................................ 50
Bảng 4.8. Đánh giá của khách hàng về cho vay mua ô tô của Chi nhánh ................... 51
Bảng 4.9. Tình hình cho vay cầm cố giấy tờ có giá của Chi nhánh ............................ 51
Bảng 4.10. Đánh giá của khách hàng với sản phẩm cho vay cầm cố giấy tờ có giá
của Chi nhánh ........................................................................................... 52
Bảng 4.11. Đánh giá của khách hàng với sản phẩm cho vay cầm cố giấy tờ có giá
của Chi nhánh ........................................................................................... 53
Bảng 4.12. Số lượng khách hàng cá nhân theo các gói sản phẩm của Chi nhánh .......... 54

Bảng 4.13. Số lượng KHCN của Chi nhánh theo địa điểm giao dịch ............................ 54
Bảng 4.14. Mạng lưới Ngân hàng trên toàn tỉnh Bắc Ninh ........................................... 56
Bảng 4.15. Tình hình dư nợ cho vay KHCN của Chi nhánh ......................................... 57
Bảng 4.16. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân khu vực Đồng bằng sơng Hồng
của Vietcombank....................................................................................... 58
Bảng 4.17. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh ..................... 59

vi


Bảng 4.18. Doanh số cho vay KHCN của Chi nhánh ................................................... 61
Bảng 4.19. Thu lãi từ hoạt động cho vay KHCN .......................................................... 62
Bảng 4.20. Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh ....................................................................... 63
Bảng 4.21. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch
vụ tại Chi nhánh ........................................................................................ 65

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Bản đồ tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 25

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietcombank Bắc Ninh................................... 32
Hình 3.2.

Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Bắc Ninh ........................................... 40

Hình 4.1.


Cơ cấu khách của Chi nhánh theo địa điểm giao dịch năm 2017 .............. 55

Hình 4.2.

So sánh số lượng khách hàng cho vay của Chi nhánh với một số
ngân hàng khác ........................................................................................ 55

Hình 4.3.

Dư nợ cho vay KHCN của một số ngân hàng trên địa bàn thành phố
Bắc Ninh ................................................................................................. 57

Hình 4.4.

Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm của Chi nhánh năm 2017.......... 60

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thu Hiền
Tên luận văn: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

Mã số: 8340101

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh
trong thời gian gần đây. Từ đó đề xuất các giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh trong thời
gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp về tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân, đối
tượng khách hàng vay vốn, nhu cầu sử dụng các sản phẩm cho vay, tình hình phát triển
các dịch vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Chi nhánh Bắc Ninh
qua các nguồn: báo cáo về tình hình phát triển các sản phẩm cho vay khách hàng cá
nhân; các văn bản pháp quy của Nhà nước về hoạt động của các tổ chức tín dụng; các
báo cáo và nghiên cứu, báo, tạp chí, website liên quan...
Thu thập tài liệu sơ cấp bằng phương pháp khảo sát đối tượng là khách hàng cá
nhân vay vốn tại Vietcombank Bắc Ninh.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp thống kê mô tả; phương pháp thống
kê so sánh, phương pháp chun gia.
Kết quả chính và kết luận
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. Trong giai
đoạn 2015-2017, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Chi nhánh
Bắc Ninh, bên cạnh những kết quả đã đạt được, cũng còn một số hạn chế. Mức độ phát
triển dư nợ cho vay còn ở mức thấp so với các ngân hàng trên địa bàn và so với các chi
nhánh khác trong cùng hệ thống. Công tác quảng cáo tiếp thị cịn mang tính bị động

ix



không thường xuyên liên tục. Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại Vietcombank
cịn ít so với số khách hàng đang sử dụng dịch vụ của Vietcombank.
Luận văn đã nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để phát triển cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh, bao gồm: i/ Hoàn thiện và đa
dạng hóa bộ sản phẩm dịch vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân; ii/ Cải tiến quy
trình và hồn thiện chính sách cho vay khách hàng cá nhân; iii/ Hồn thiện chính sách
tiếp thị; iv/ Tăng cường hoạt động giám sát sau khi giải ngân; v/ Nâng cao chất lượng
đội ngũ quản lý nhân viên của Chi nhánh.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thu Hien
Thesis title: Developing personal loans at Bacninh branch of Joint Stock Commercial
Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank Bacninh)
Major: Business Management

Code: 8340101

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Research aims to identify and analyse the current situation and factors
influencing the development of individual customer loans at Vietcombank Bacninh
recently. From there, it proposes and establish a guideline for developing personal loans
at Vietcombank Bacninh in the upcoming time.
Research Methods
+ Method of data collection:
Secondary data collection: In term of the situation of lending to individual
customers, borrowers, demand for loan products, the development of lending services at

Vietcombank Bacninh: reports on the development of personal loan products; the legal
documents of the State on the operation of credit institutions; Reports and researches,
newspapers, magazines, related websites...
Primary data collection: is collected by the survey method, the subjects are
individuals currently having credit relations with Vietcombank Bac Ninh.
+ Method of data analysis: descriptive statistical method; comparative statistical
method; expert method.
Main findings and conclusions
Theoretical basis and practicality of lending to individual customers at
commercial banks.
Studying and analyzing and assessing of the situation of developing personal
loans for individual customers at Vietcombank Bacninh. In the period 2015-2017,
individual lending activities of Vietcombank Bacninh achieved results, but have some
limitations. The growth rate of outstanding loans is still low compared to other banks in
the locality and compared with other branches in the same system. Advertising is still
passive and continuously infrequency, the number of individual borrowers at
Vietcombank is less than the number of customers using the services of Vietcombank.

xi


The study has researched and proposed a number of solutions in order to
develop personal loans at Vietcombank Bacninh, including: i/ Completing and
diversifing its lending products to individual customers, ii/ Submitting and finalizing
the policy on individual loans; iii/ Perfecting marketing policies; iv/ Strengthening
supervision after disbursement; v/ Improving the quality of staff management staff
of Branch.

xii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong hoạt động Ngân hàng, hoạt động bán lẻ đang ngày càng chiếm vai
trò quan trọng và là xu hướng phát triển chung của các ngân hàng thương mại
trong nước và nước ngồi, lĩnh vực bán lẻ góp phần tạo lập nguồn vốn và thu
nhập ổn định cho các ngân hàng, phân tán rủi ro. Bên cạnh đó, hoạt động
Ngân hàng bán lẻ cịn góp phần quan trọng trong việc mở rộng thị trường,
nâng cao năng lực cạnh tranh, ổn định hoạt động cho ngân hàng.
Cùng với hoạt động dịch vụ bán lẻ, hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân cũng ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm từ các Ngân hàng thương
mại trong nước. Với việc phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân,
các Ngân hàng không chỉ có quy mơ thị trường lớn hơn, mà hiệu quả kinh tế
cũng cao hơn, phân tán được rủi ro kinh doanh; đồng thời mang lại cho Ngân
hàng khả năng phát triển, nhờ liên tục đổi mới và đa dạng hố các sản phẩm
của mình.
Nắm bắt xu hướng đó, Ngân hàng TMCP Ngoại thương (Vietcombank)
nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
(Vietcombank Bắc Ninh) nói riêng, trong những năm gần đây đã khơng ngừng
đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, triển khai đa dạng các loại
hình cho vay đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình với mục tiêu trở thành
ngân hàng số 1 về bán lẻ, số 2 về bán buôn vào năm 2020. Tuy nhiên, hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank Bắc Ninh đến nay vẫn còn chưa
hiệu quả, tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ cho vay chỉ đạt ở
mức 12,8%, cịn thấp so với tồn hệ thống và so với một số ngân hàng TMCP
khác trên địa bàn tỉnh. Có thể nói, Vietcombank Bắc Ninh là một ngân hàng lớn,
có uy tín cao, có nguồn lực mạnh. Vậy vì sao hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân vẫn chưa đạt được kết quả như kỳ vọng? Ngân hàng phải có những biện
pháp gì để đẩy mạnh mảng hoạt động quan trọng này?
Với mong muốn trả lời cho câu hỏi trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài

“Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh”.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Ninh trong thời gian gần đây. Từ đó đề xuất các giải pháp phát triển
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản liên
quan đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại;
- Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay
khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh
trong thời gian gần đây;
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và
thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân và phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng thương mại; Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong thời

gian gần đây; giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng trong thời gian tới.
- Phạm vi về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2015 - 2017, số
liệu sơ cấp được thu thập vào năm 2017. Các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai
đoạn 2018-2025. Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 5/2017 đến tháng 5/2018.

2


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1. Những vấn đề lý luận về cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại
2.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm về ngân hàng thương mại
Để đưa ra khái niệm về NHTM, người ta thường phải dựa vào tính chất
mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đơi khi cịn kết hợp tính
chất, mục đích và đối tượng hoạt động.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận
tiền bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và
sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng
và tài chính".
Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của NHTM: Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác
của pháp luật (Chính phủ, 2009).

Tại điểm 3, Điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 thơng qua ngày
16/6/2010 có quy định: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận (Quốc hội, 2010).
- Khái niệm cho vay
Tại quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 của Thống đốc
ngân hàng về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế cho vay của TCTD
đối với khách hàng ban hành theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 định nghĩa: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi”.

3


- Cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) là hoạt động tín dụng của Ngân
hàng cho chủ thể là các cá nhân, hộ gia đình; trong đó Ngân hàng (người cho
vay) giao cho đối tượng khách hàng cá cá nhân, hộ gia đình (người đi vay) một
khoản tiền để sử dụng vào phục vụ việc sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng của cá
nhân trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận dựa trên nguyên tắc
hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi.
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
và bên đi vay trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên vay sử dụng trong
một thời gian nhất định, theo thỏa thuận, bên vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều
kiện vốn gốc cho bên vay khi đến hạn thanh toán (Lê Trung Thành, 2002).
2.1.1.2. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM
- Về chủ thể đi vay
Chủ thể đi vay trong cho vay KHCN là những cá thể không xác định như

một người hay một hộ gia đình. Khác với cho vay khách hàng doanh nghiệp
(KHDN), trong cho vay KHCN khách hàng vay vốn không phải là những doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân thơng thường mà là: Những người buôn bán nhỏ,
nông dân, nhân viên văn phòng, cơ sở sản xuất nhỏ... hoặc là đại diện hộ gia
đình. Những cá thể này có nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng như
vay vốn để sản xuất kinh doanh hay khi họ cần tiền để mua nhà, mua ô tô, tiêu
dùng cá nhân...
- Về số lượng khách hàng và quy mô giao dịch
+ Số lượng khách hàng của loại hình dịch vụ này rất lớn, nhưng quy mô
mỗi lần giao dịch nhỏ, phù hợp với nhu cầu của một cá nhân.
Hơn thế nữa, từ KHCN ngân hàng sẽ huy động được nguồn vốn với số
lượng lớn từ mọi tầng lớp nhân dân, với các kỳ hạn khác nhau, đa dạng về sản
phẩm dịch vụ và nguồn vốn này thường ổn định, góp phần giúp ngân hàng tăng
trưởng và phát triển bền vững.
+ Quy mô thị trường KHCN tuy nhỏ hơn so với thị trường KHDN nhưng
lại lớn hơn về số lượng khách hàng. Chủ thể đi vay KHCN có số lượng rất lớn,
nhu cầu vay vốn cũng đa dạng. Thông thường giá trị khoản vay KHCN thường
dựa vào tư cách, khả năng tài chính người vay hơn là tài sản thế chấp và nhu cầu

4


vay vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và không giống như các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, chịu sự ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường kinh tế,
văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, thị hiếu và nhu cầu vay vốn của KHCN cũng
khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, thu nhập, trình độ dân trí, tập
qn, thói quen tiêu dùng của dân cư.
- Về nguồn trả nợ
Khác với cho vay KHDN, Ngân hàng tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, thực hiện dự án và nguồn trả nợ là lợi nhuận của chính phương án

kinh doanh đem lại. Đối với KHCN nguồn trả nợ lại là từ nguồn thu nhập ổn định
hàng tháng mà không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng của những khoản vay.
Do đó, nguồn trả nợ của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của khách hàng.
Nguồn trả nợ của KHCN được xác định là tổng các khoản thu nhập
thường xuyên của họ, vì vậy khi cho vay Ngân hàng thường xem xét một cách
tổng thể đến hoàn cảnh sống, nghề nghiệp, nơi làm việc, khả năng tài chính,
lương bổng, tổng thu nhập của khách hàng vay. Mục tiêu khách hàng mà các
ngân hàng nhắm đến là những khách hàng có cơng việc ổn định như những cán
bộ viên chức nhà nước, bác sĩ, giáo viên, nhân viên của các cơng ty, tập đồn
kinh tế lớn... hơn đối với những người làm việc tự do, khơng có chế độ.
- Về thời hạn khoản vay
Thời hạn khoản vay chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một
phần nhỏ là dài hạn. Nguyên nhân là do các khoản vay KHCN chủ yếu phục vụ
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, những nhu cầu trong ngắn hạn, một phần phục vụ
sản xuất kinh doanh nhưng thường là sản xuất với quy mơ khơng lớn. Cho vay
KHCN thường có mức lãi suất cao nhất trong các NHTM và các cá nhân đến xin
vay Ngân hàng chủ yếu để đáp ứng tức thời các nhu cầu của cuộc sống mà ngay
tức thời họ chưa có khả năng chi trả nhưng họ hồn tồn đủ khả năng để trả bằng
chính nguồn thu nhập trong một khoảng thời gian ngắn, trung hạn.
- Về mức độ rủi ro của các khoản vay
Theo Quyết định 493/2010/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2010 của
Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.

5


Mục tiêu trong hoạt động của các NHTM là các khoản cho vay phải đảm

bảo là các khoản tín dụng có chất lượng tốt, tuy vậy các khoản cho vay đối với
KHCN này có chất lượng tốt khi khách vay khơng xảy ra các biến cố. Vì vậy, khi
quyết định cho vay ngân hàng cần thẩm định xem xét kỹ:
+ Tình hình tài chính của cá nhân hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng
tùy theo tình trạng cơng việc hay sức khỏe của họ. Trường hợp điển hình hay xảy
đến với các NHTM trong cho vay tiêu dùng là có thể một cá nhân vào thời điểm
đi vay họ có cơng việc với một mức thu nhập ổn định, đảm bảo trả nợ được cho
Ngân hàng trong tương lai theo thẩm định của cán bộ tín dụng, nhưng trong thời
gian vay vốn, công ty của họ giảm bớt biên chế, cá nhân này đột nhiên mất việc
làm, đồng nghĩa với việc họ khơng cịn nguồn thu nhập thường xuyên để trả nợ
và kéo theo Ngân hàng gặp phải rủi ro khoản nợ này trở này nợ xấu và có thể sẽ
khơng thu hồi được nợ vay.
+ Thơng tin khách hàng: Các thông tin của cá nhân thường không rõ
ràng, minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong khi các
doanh nghiệp có báo cáo kiểm tốn thì các cá nhân lại dễ dàng giữ kín các
thơng tin về triển vọng cơng việc cũng như tình trạng sức khỏe của mình.
Chính vì vậy, trong q trình thẩm định thơng tin khách hàng vay vốn, cán bộ
tín dụng cũng sẽ tiến hành thẩm định khai thác từ nhiều nguồn thông tin khác
nhau như cơ quan công tác, các mối quan hệ xã hội của khách hàng về tình
trạng cơng việc, thu nhập, sức khỏe, khả năng tài chính… Tuy nhiên, những
thơng tin này nếu khách hàng chủ động sắp đặt và bày mưu lừa đảo từ ban đầu
sẽ rất khó khăn cho cán bộ Ngân hàng.
+ Cho vay khách hàng cá nhân có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh
tế. Khi nền kinh tế phát triển, cuộc sống của người dân được cải thiện, các nhu cầu
cho vay KHCN (nhất là cho vay tiêu dùng) có xu hướng gia tăng và ngược lại nếu
nền kinh tế rơi vào suy thoái, chi tiêu của các hộ gia đình phải dè dặt để cịn tích
lũy cho tương lai thì nhu cầu vay vốn của các KHCN sẽ giảm đi rất nhiều.
Do tính chất khơng ổn định như vậy nên các khoản cho vay KHCN
thường có mức độ rủi ro cao.
2.1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM

- Căn cứ vào mục đích vay
+ Vay tiêu dùng: cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua

6


sắm phương tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học hành, giải trí, chữa bệnh,… Đặc
điểm của khoản vay này là quy mô nhỏ, thời gian ngắn, rủi ro thấp hơn cho vay
phục vụ mục đích cư trú. Cho vay KHCN nhằm phục vụ mục đích cư trú: cho
vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân,
hộ gia đình. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian dài và quy mô vay là lớn
+ Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung
vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình: bổ sung vốn lưu động,
mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán, bất động sản…
- Căn cứ vào phương thức cho vay
+ Cho vay từng lần: Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân hay hộ kinh
doanh cá thể nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh
toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Đặc điểm của khoản vay này là có quy mơ
nhỏ, phần lớn dùng để chi trả cho những mục đích thiếu vốn tạm thời của các cá
nhân trong các trường hợp như mua sắm các đồ dùng giá trị lớn, mua đất ở, xây
nhà mới…
+ Cho vay theo thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng ngân hàng cũng như các loại
thẻ thanh tốn khác đã nhanh chóng được chấp nhận sử dụng, thẻ tín dụng cung
cấp một dịng tín dụng thường xun và quay vịng mà khách hàng có thể sử
dụng bất cứ khi nào họ có nhu cầu. Những người sử dụng thẻ tín dụng có thể vay
trả dần hoặc trả một lần vì họ có thể tính tiền mua hàng vào tài khoản thẻ tín
dụng của mình. Trong tương lai thẻ tín dụng sẽ rất phát triển bởi cơng nghệ tiên
tiến sẽ giúp cho những người sở hữu thẻ tín dụng có thể tiếp cận đến một số
lượng lớn các dịch vụ tài chính, bao gồm cả tài khoản tiết kiệm và tài khoản

thanh tốn cũng như hạn mức tín dụng.
+ Cho vay trả góp: Là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh
toán làm hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Khoản cho
vay được trả làm nhiều lần theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng,
phương thức này được dùng để tài trợ cho việc mua sắm các vật dụng đắt tiền
như mua ô tô, mua nhà,… hoặc để tài trợ cho các phương án sản xuất kinh doanh,
thuê cửa hàng, mua sắm các tài sản khác… Hình thức cho vay này được chia nhỏ
thành: cho vay trả gốc và lãi hàng tháng đều nhau (niên kim cố định), trả gốc
hàng tháng bằng nhau, lãi trả theo số dư gốc (niên kim không cố định), hoặc trả
lãi hàng kì, gốc trả cuối kì.

7


+ Cho vay thấu chi: Khi khách hàng có một tài khoản tiền gửi ở ngân hàng,
khách hàng có thể chi vượt một giới hạn nhất định so với số tiền có trên tài khoản
của mình trong một khoản thời gian xác định. Khi khách hàng có tiền gửi vào tài
khoản, ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi của khách hàng. Vì hoạt động kinh doanh,
hay nhu cầu mua sắm của khách hàng không phải bao giờ cũng được dự đốn
trước nên hình thức thấu chi tạo ra sự thuận lợi và linh hoạt hơn cho khách hàng
trong quá trình thanh tốn. Tuy nhiên khơng phải khách hàng nào cũng được sử
dụng dịch vụ này của ngân hàng, đó phải là những khách hàng độ tin cậy cao, thu
nhập ổn định, kì thu nhập ngắn để ngân hàng đảm bảo khoản thấu chi được thu hồi
- Căn cứ vào biện pháp đảm bảo an toàn cho các khoản vay và mức độ
tín nhiệm của khách hàng
+ Vay có tài sản đảm bảo: Là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản
thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Tài sản đảm
bảo cho khoản vay có thể là số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, bất động sản,
động sản…
+ Vay không có tài sản bảo đảm: Là cho vay khơng cần đảm bảo tài sản mà

dựa trên uy tín khách hàng. Ngân hàng lựa chọn các khách hàng có uy tín và khả
năng trả nợ tốt để cho vay theo hình thức này. Hiện nay các sản phẩm vay tín
chấp giành cho KHCN của các NHTM đang ngày một đa dạng và hấp dẫn: cho
vay thấu chi, cho vay lương, thẻ tín dụng…
- Theo thời hạn vay
+ Vay ngắn hạn: cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12
tháng trở xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu
cầu sử dụng vốn ngắn hạn của cá nhân, hộ sản xuất. Ngân hàng có thể áp dụng
cho vay trực tiếp hoặc cho vay gián tiếp, cho vay theo món hoặc theo hạn mức,
có hoặc khơng có đảm bảo, dưới hình thức chiết khấu, thấu chi hoặc luân chuyển.
+ Vay trung và dài hạn: cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm được xếp vào
danh mục khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở lên là khoản cho vay dài hạn. Các
khoản vay này thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ cho vay của
các NHTM, chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay đem lại.
2.1.2. Nội dung cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM
Căn cứ vào quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về Quy
chế cho vay của các Tổ chức tín dụng đối với khách hàng, hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân có những nội dung chính sau:

8


2.1.2.1. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD;
- Hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay và các loại phí (nếu có) đầy đủ, đúng thời
hạn đã thỏa thuận trong HĐTD;
- Mang lại lợi ích hợp lý cho NH và đáp ứng các quy định của pháp luật
và NHNN liên quan đến hoạt động cho vay.
2.1.2.2. Điều kiện cho vay

- Tư cách pháp lý: cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình tại Việt Nam phải có
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo pháp luật Việt Nam. Cá
nhân nước ngồi phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là cơng dân, nếu pháp luật nước
ngồi đó được Bộ Luật dân sự của nước Việt Nam, các văn bản pháp luật khác
của Việt nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
- Mục đích vay vốn: hợp pháp và phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (trừ trường hợp pháp luật không hoặc chưa quy định phải đăng ký
kinh doanh) và giấy phép kinh doanh có điều kiện, chứng chỉ hành nghề (nếu quy
định pháp luật phải có).
- Khă năng tài chính: có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết. Điều này thể hiện ở việc khách hàng có đủ vốn tự có trực tiếp tham gia
vào dự án/phương án và có nguồn trả nợ khả thi bằng nguồn thu từ dự án
/phương án SXKD và các nguồn khác (đối với cho vay SXKD); thu nhập dùng
để trả nợ (đối với cho vay tiêu dùng).
- Phương án vay vốn: có dự án đầu tư, phương án SXKD khả thi và có hiệu
quả hoặc có phương án tiêu dùng khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật
- Bảo đảm tiền vay: phải có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng
vay, bên thứ ba, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba theo quy định của Chính phủ,
NHNN Việt nam và quy định cụ thể của ngân hàng cho vay.
2.1.2.3. Chính sách cho vay
Mỗi ngân hàng có một chính sách cho vay phù hợp với điều kiện của ngân
hàng mình và thị trường. Chính sách này đảm bảo hoạt động cho vay đi đúng quỹ

9


đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng. Khi một chính sách cho
vay khơng phù hợp, dẫn đến chất lượng hoạt động cho vay giảm sút. Ngược lại,

chính sách cho vay đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả
năng sinh lời của hoạt động tín dụng. Có 3 nhân tố ảnh hưởng trong chính sách
cho vay đó là:
- Lãi suất cạnh tranh: đây là một trong những yếu tố quyết định vay vốn của
khách hàng. Ngân hàng nào có lãi cho vay thấp hơn sẽ thu hút được nhiều khách
hàng đến với mình. Tuy nhiên, các KHCN ít nhạy cảm với lãi suất hơn so với
KHDN nhưng nếu ngân hàng áp dụng lãi suất cho vay cao hơn nhiều so với các
ngân hàng khác mà khơng có những tiện ích đặc biệt bù lại thì KHCN cũng
khơng thể tìm đến ngân hàng. Chính vì vậy, để thu hút khách hàng, các ngân
hàng phải xác định mức lãi suất cho vay trên cơ sở quy định chung về lãi suất của
hệ thống ngân hàng, phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng và vẫn đảm bảo được
sức hấp dẫn khách hàng.
- Về phương thức cho vay: đa dạng phong phú, đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng tại từng thời điểm khác nhau là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
quy mô hoạt động vay nói chung và cho vay khách hàng cá nhân nói riêng.
- Về tài sản đảm bảo tiền vay: khách hàng muốn vay phải đáp ứng các điều
kiện, nguyên tắc vay. Trong đó điều kiện về tài sản đảm bảo là đóng vai trị quan
trọng quyết định cho vay của ngân hàng.
2.1.2.4. Thời hạn vay
Ngân hàng cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ
vào: đề nghị và khả năng trả nợ của khách hàng; chu kỳ SXKD của khách hàng;
thời gian thu hồi vốn của dự án/phương án và thêm các điều kiện sau (nếu có).
- Đối với khách hàng vay là người nước ngồi, thời hạn cho vay khơng
vượt q thời hạn còn lại của thẻ Visa hoặc thời hạn còn lại của thẻ cư trú.
- Trường hợp cho vay có bảo đảm bằng hàng hóa và bảo lãnh có thời hạn
của bên thứ ba, thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn sử dụng còn lại
của TSBĐ.
2.1.2.5. Lãi suất cho vay và phí áp dụng
Lãi suất, phí cho vay đối với từng khoản vay, từng khách hàng được xác
định theo nguyên tắc sau:


10


- Tuân thủ các quy định về lãi suất cho vay (bao gồm lãi suất sàn, lãi suất
ưu đãi đối với khách hàng chiến lược, phương thức áp dụng lãi suất, kỳ tính lãi,
thu lãi...), quy định về phí liên quan đến hoạt động cho vay của ngân hàng cho
vay trong từng thời kỳ, phù hợp với các quy định của pháp luật và NHNN
- Tùy thuộc vào thời hạn cho vay, mức độ rủi ro của từng khoản vay, đảm
bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý khoản vay, dự phịng rủi
ro và có lãi.
- Mức lãi suất quá hạn không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã
được ký kết hoặc điều chỉnh trong HĐTD.
2.1.2.6. Mức cho vay
Mức cho vay đối với một dự án/phương án được xác định căn cứ vào:
- Mức vốn tự có tham gia vào nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực
hiện dự án phương án;
- Khả năng trả nợ vay của khách hàng;
- Giá trị TSBĐ, loại TSBĐ và biện pháp bảo đảm cấp tín dụng.
2.1.2.7. Hồ sơ vay vốn
Hồ sơ pháp lý gồm: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy phép có
điều kiện, chứng chỉ hành nghề; giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
các giấy trờ về nhân thân khác có giá trị tương đương; Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú; các giấy tờ khác có liên quan.
Hồ sơ khoản vay: Giấy đề nghị vay vốn; tài liệu chứng minh hoặc giải
trình về thu nhập và chi phí, tài sản và nợ để ngân hàng cho vay có cơ sở đánh giá
khả năng tài chính, khả năng vốn tham gia thực hiện vào phương án/dự án, khả
năng trả nợ của khách hàng; Giấy tờ xác minh hoặc giải trình về quyền sở hữu,
quyền thuê địa điểm kinh doanh; giấy tờ chúng minh mục đích sử dụng tiền vay
(như hợp đồng kinh tế, phiếu báo giá, hóa đơn, phiếu nhập kho...); Các tài liệu liên

quan đến nguồn thu của dự án, nguồn thu khác hoặc tài liệu liên quan đến thu nhập
cá nhân, người thừa kế nghĩa vụ trả nợ; Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ bảo đảm tiền vay: giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở; Giấy tờ chứng minh tài sản
thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm; Hợp đồng bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con
người kết hợp với tín dụng (hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm) giấy ủy quyền nhận
tiền bồi thường (nếu có); các giấy tờ liên quan khác.

11


2.1.3. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
2.1.3.1. Khái niệm
Phát triển cho vay KHCN là việc ngân hàng gia tăng về số lượng gắn liền
với việc hồn thiện chất lượng, tiện ích của các sản phẩm, dịch vụ cho vay
KHCN nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động kinh doanh, tăng sức cạnh tranh
của ngân hàng trên thị trường trong một thời kỳ nhất định.
Phát triển cho vay KHCN theo chiều rộng là gia tăng quy mơ các sản phẩm
cho vay KHCN hiện có và phát triển thêm các sản phẩm mới nhằm tăng thị phần
cho vay KHCN của ngân hàng.
Phát triển cho vay KHCN theo chiều sâu là nâng cao chất lượng và tiện ích
của các sản phẩm cho vay KHCN nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng.
2.1.3.2. Nội dung phát triển cho vay khách hàng cá nhân
- Phát triển về số lượng
+ Phát triển mạng lưới: Sự gia tăng các điểm giao dịch, ATM, các quỹ tiết
kiệm, các phòng giao dịch và các chi nhánh;
+ Số lượng KHCN và số lượng các khoản cho vay KHCN.
Số lượng KHCN tăng lên thể hiện ngân hàng đã quan tâm, trú trọng tới
đối tượng này và số lượng các khoản cho vay tăng cho thấy ngân hàng đang gia

tăng thị phần KHCN trên địa bàn hoạt động của mình, phản ánh các sản phẩm
đưa ra có tính thực tế cao, thu hút được sự quan tâm của thị trường.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng.
Mức tăng, giảm số
lượng khách hàng

=

Số lượng khách
hàng năm t

-

Số lượng khách
hàng năm (t-1)

+ Dư nợ cho vay KHCN: Đây là chỉ tiêu hiện thực nhất để đánh giá kết
quả phát triển hoạt động cho vay KHCN. Dư nợ cho vay KHCN tăng chứng tỏ
cho vay KHCN của ngân hàng đã đạt kết quả tốt. Tuy vậy, kết quả mở rộng cho
vay KHCN chỉ thực sự đạt hiệu quả nếu dư nợ cho vay KHCN tăng cả về số
lượng tuyệt đối, lẫn số lượng tương đối (tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN so với
tổng dư nợ).

12


×