Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP sài gòn hà nội chi nhánh thái nguyên luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 106 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ NHUNG

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN- HÀ NỘI
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Hữu Ảnh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, em đã nhận được sự giúp đỡ, của
Thầy giáo hướng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè, cơ quan và gia đình để em có
thể hồn thiện luận văn này.
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo - PGS.TS Lê Hữu
Ảnh và các Thầy, Cơ giáo trong Khoa kế tốn - Quản trị kinh doanh, Học Viện Nông
nghiệp Việt Nam đã hướng dẫn và giúp em có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn
nhận vấn đề một cách khoa học, lơgíc, qua đó đã giúp cho đề tài nghiên cứu của em có ý
nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gòn- Hà Nội Chi nhánh Thái Nguyên, các Khách hàng và các đồng nghiệp... đã giúp
em nắm bắt được thực trạng, cũng như giải quyết những vấn đề gặp phải trong q trình
hồn thiện luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng .............................................................................................................. vii
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................x
Thesis abstract................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..........................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ..................................................................................................2


1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2

Phần 2. Cơ sơ lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại ..............................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận ......................................................................................................4

2.1.1.

Một số khái niệm liên quan................................................................................4

2.1.2.

Cho vay khách hàng cá nhân và phát triển cho vay khách hàng cá nhân ..........5


2.1.3.

Quy trình cho vay khách hàng cá nhân ..............................................................9

2.1.4.

Nội dung chủ yếu phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân ..................13

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân .................18

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................23

2.2.1.

Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam ..................................................................................23

2.2.2.

Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng
trong nước. .......................................................................................................25

iii


2.2.3.


Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Chi nhánh Thái
Nguyên về phát triển cho vay khách hàng cá nhân..........................................29

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ..........................................301
3.1.

Đặc điểm Ngân hàng TMCP Sài Gịn- Hà Nội Chi nhánh Thái Ngun .......30

3.1.1.

Q trình hình thành và phát triển ...................................................................30

3.1.2.

Mơ hình tổ chức và quản lý của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn- Hà Nội Chi nhánh Thái Nguyên .............................................................32

3.1.3.

Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh SHB Thái Nguyên giai đoạn 2014
– 2016 ..............................................................................................................36

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................44

3.2.1.

Phương pháp thu thập tài liệu ..........................................................................44


3.2.2.

Phương pháp phân tích ....................................................................................45

3.2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu chủ yếu dùng trong phân tích ........................................45

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................47
4.1.

Quy định và quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh
SHB Thái Nguyên ............................................................................................47

4.1.1.

Quy định cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh SHB Thái
Nguyên .............................................................................................................47

4.1.2.

Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh SHB Thái Nguyên ......48

4.2.

Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh SHB
Thái Nguyên ....................................................................................................51

4.2.1.


Gia tăng lượng khách hàng cá nhân vay vốn ...................................................51

4.2.2.

Phát triển đa dạng hoá sản phẩm .....................................................................56

4.2.3.

Phát triển mạng lưới phân phối sản phẩm .......................................................59

4.2.4.

Xây dựng chiến lược cạnh tranh về lãi suất .....................................................60

4.2.5.

Nâng cao chất lượng dịch vụ ...........................................................................62

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh SHB thái nguyên ...................................................................................64

4.3.1.

Yếu tố thuộc về môi trường kinh tế- xã hội .....................................................66

4.3.2.


Yếu tố thuộc về Ngân hàng..............................................................................72

4.3.3.

Yếu tố thuộc về khách hàng cá nhân trên địa bàn ...........................................74

4.4.

Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh SHB
Thái Nguyên ....................................................................................................75

iv


4.4.1.

Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Chi
nhánh Thái Nguyên và nhiệm vụ phát triển cho vay Khách hàng cá nhân......75

4.4.2.

Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh SHB
Thái Nguyên ....................................................................................................77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................85
5.1.

Kết luận ............................................................................................................85

5.2.


Kiến nghị .........................................................................................................86

5.2.1.

Kiến nghị với Chính phủ và địa phương..........................................................86

5.2.2.

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................87

5.2.3.

Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội .........................................87

Tài liệu tham khảo ..........................................................................................................88
Phụ lục .........................................................................................................................90

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

Chi nhánh SHB Thái Nguyên

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn-Hà Nội Chi
nhánh Thái Nguyên


DVKH

Dịch vụ khách hàng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HC

Hành Chính

KHCN

Khách hàng cá nhân

KD

Kinh doanh

KT

Kinh tế

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

Lienviet Post bank

Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội

Seabank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á

TMCP

Thương mại cổ phần


TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng số liệu cơ cấu trình độ văn hoá của CBCNV Chi nhánh SHB
Thái Nguyên thời điểm 31/12/2016: .............................................................33
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp Doanh thu dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2014- 2016 Chi nhánh SHB Thái Nguyên .........................37
Bảng 3.3. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2014-2016 tại Chi nhánh SHB Thái
Nguyên ..........................................................................................................39
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp số lượng thẻ phát hành giai đoạn 2014-2016 Chi nhánh
SHB Thái Nguyên .........................................................................................40
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp doanh số thanh toán thẻ giai đoạn 2014-2016 tại Chi
nhánh SHB Thái Nguyên ..............................................................................41
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả Phát triển hoạt động tín dụng giai đoạn 20142016 của Chi nhánh SHB Thái Nguyên........................................................42
Bảng 3.7. Cơ cấu dư nợ cho vay của Chi nhánh SHB Thái Nguyên giai đoạn
2014- 2016 ....................................................................................................43
Bảng 4.1. Tổng hợp tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân giai đoạn 20142016 ..............................................................................................................52
Bảng 4.2. Đánh giá hoạt động cho vay tại Chi nhánh SHB Thái Nguyên giai đoạn
2014- 2016 ....................................................................................................53
Bảng 4.3. Cơ cấu dư nợ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Chi nhánh SHB

Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2016 ..............................................................54
Bảng 4.4. Tốc độ tăng trưởng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi
nhánh SHB Thái Nguyên và một số NHTM hoạt động trên địa bàn
Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2016. .....................................................55
Bảng 4.5. Kết quả đa dạng hoá sản phẩm giai đoạn 2014- 2016 Chi nhánh SHB
Thái Nguyên. ................................................................................................58
Bảng 4.6. Tình hình phát triển mạng lưới điểm giao dịch của Chi nhánh SHB Thái
Nguyên và một số đối thủ canh tranh ...........................................................59
Bảng 4.7. Bảng so sánh lãi suất cho vay một số sản phẩm của ngân hàng thương
mại trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên ..............................................................60

vii


Bảng 4.8. Chính sách chăm sóc khách hàng năm 2016 của Ngân hàng

TMCP Sài Gòn- Hà Nội ..........................................................................592
Bảng 4.9. Kết quả khảo sát qua Phiếu thu thập thông tin khách hàng vay vốn tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Chi nhánh Thái Nguyên .........................63
Bảng 4.10. Đánh giá chất lượng tín dụng giai đoạn 2014-2016 Chi nhánh SHB
Thái Nguyên .................................................................................................64
Bảng 4.11. Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển cho vay
khách hàng cá nhân tại Chi nhánh SHB Thái Nguyên .................................65
Bảng 4.12. Đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng của Chi nhánh SHB Thái
Nguyên ..........................................................................................................71
Bảng 4.13. Một số chỉ tiêu phát triển bán lẻ chính của Chi nhánh SHB Thái Nguyên .........75

viii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân ......................................................... 10
Sơ đồ 3.1. Mơ hình tổ chức và quản lý tại Chi nhánh SHB Thái Nguyên...................... 32
Sơ đồ 4.1. Quy trình cho vay Khách hàng cá nhân tại Chi nhánh SHB Thái Nguyên ... 47

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Nhung
Tên luận văn: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài GònHà Nội Chi nhánh Thái Nguyên
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển khách hàng cá
nhân, đánh giá thực trạng hoạt động phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Chi nhánh Thái Nguyên từ đó đề xuất giải pháp phát triển
cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh SHB Thái Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu:
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại là quá trình
ngân hàng tăng quy mơ cho vay, bảo đảm sự phù hợp về cơ cấu cho vay, qua đó tăng
thu nhập từ hoạt động cho vay trên cơ sở kiểm soát mức rủi ro và đảm bảo mức độ sinh
lời phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Trong luận văn tác giả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển
cho vay khách hàng cá nhân bao gồm:
- Gia tăng lượng khách hàng cá nhân vay vốn
- Phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ

- Phát triển mạng lưới phân phối sản phẩm
- Xây dựng chiến lược cạnh tranh về lãi suất
- Nâng cao chất lượng dịch vụ bao gồm: Cơng tác chăm sóc khách hàng và đơn vị
hợp tác kinh doanh bán lẻ, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ và giảm nợ quá hạn
đối với cho vay khách hàng cá nhân.
Để nghiên cứu và đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
Chi nhánh SHB Thái Nguyên tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm: (1)
Phương pháp thống kê mơ tả; (2) Phương pháp so sánh.
Kết quả chính và kết luận:
Trên cơ sở chiến lược chung của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh
SHB Thái Nguyên cần xác định mục tiêu phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân và đưa ra những giải pháp cụ thể để thực hiện chiến lược đã đề ra.

x


Qua đánh giá thực trạng hoạt động phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi
nhánh SHB Thái Nguyên tác giả đề xuất giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại đơn vị bao gồm:
(1) Gia tăng lượng khách hàng cá nhân vay vốn: Cần khai thác tối đa mối quan
hệ và các đối tác của khách hàng hiện hữu để giới thiệu và quảng bá các sản phẩm tín
dụng dành cho khách hàng cá nhân của SHB và đánh giá, lựa chọn khách hàng mục tiêu,
đưa ra những cách thức tiếp cận hiệu quả nhất.
(2) Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân: Cần tập
trung nghiên cứu, phát triển các sản phẩm tín dụng đa dạng, phù hợp với đặc điểm địa
bàn, thói quen tiêu dùng của từng phân khúc khách hàng khác nhau. Tăng cường liên kết
với các đối tác, đa dạng hoá các bộ sản phẩm nhằm đáp ứng tốt mọi nhu cầu của khách
hàng.
(3) Đẩy mạnh phát triển hệ thống mạng lưới kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ
cho vay khách hàng cá nhân: Tăng cường phát triển thêm các phòng giao dịch là những

cánh tay nối dài của Chi nhánh, bổ sung hệ thống máy ATM tại các vị trí thuận lợi cho
người dân như trường học, bệnh viện, các siêu thị…. Đồng thời ngân hàng cần đầu tư
nâng cấp hệ thống call - center để có thể giải đáp mọi yêu cầu, thắc mắc của khách hàng.
(4) Xây dựng mức lãi suất cạnh tranh: Chi nhánh SHB Thái Nguyên cần xây
dựng mức lãi suất cạnh tranh dựa trên phản ánh về các mức lãi suất từ phía khách hàng
và các chính sách lãi suất của các NHTM trên địa bàn.
(5) Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ: Để phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân trong điều kiện hiện nay, Chi nhánh SHB Thái Nguyên cần phải
đảm bảo chất lượng sản phẩm dịch vụ hoàn hảo, đáp ứng được nhu cầu của cả những
khách hàng khó tính nhất, cải tiến chất lượng dịch vụ hiện tại và nâng cao chất lượng
trong công tác thẩm định để tránh rủi ro trong hoạt động tín dụng, xây dựng các biện
pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn đối với từng nhóm khách hàng cụ thể.

xi


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Nhung
Thesis title: Development of the lending for personal banking at the Sai Gon - Ha Noi
Comercial Joint Stock Bank – Thai Nguyen Branch
Major: Business Administration

Code: 60 34 01 02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research purposes:
The thesis researched on the theoretical and practical basis of the personal
banking development, evaluation of lending development activities of individual clients
in the Sai Gon - Ha Noi Comercial Joint Stock Bank – Thai Nguyen Branch, thus
proposing some solutions to develop the individual customer lending the Sai Gon - Ha

Noi Comercial Joint Stock Bank – Thai Nguyen Branch
Research Methods:
The development of personal banking lending of the commercial bank is the
process by the bank increased the size of their lending, ensuring the appropriateness of
their loan structure, thereby increasing their net lending income activities on a
controlled the level of risk basis and ensure the level of profitability in accordance with
the objectives and business strategy of the bank in each period.
In the thesis, the author researched the factors that influence the development of
individual consumer lending including:
- Increasing the number of individual borrowers
- Development of diverse products and services
- Develop distribution network
- Develop a competitive interest rate strategy
- Improve the quality of services including: Customer care and retail business
cooperation, improve the quality of service delivery and reduce overdue loans for
personal banking loans.
To study and evaluate the development of personal banking loans in SHB Thai
Nguyen Branch, the authors used research methods including: (1) Method of statistical
description; (2) Comparative method.
Main results and conclusions:
Based on the general strategy of Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Bank,

xii


SHB Thai Nguyen Branch should identify the objective of developing personal banking
loans and provide some specific solutions for the implementation of the proposed
strategy.
By assessing the evaluation of development activities for individual clients in
Thai Nguyen Branch, the authors proposed solutions to personal banking loans in the

area including:
(1) Increase the number of personal banking loans: SHB Thai Nguyen Branch
should maximize the relationship and partners of existing customers to introduce and
promote credit products personal banking loans of SHB and evaluate, select target
customers, offer the most effective approaches.
(2) Diversification of personal loan products and services: It is necessary to
focus on research and development of diversified credit products, suitable with
geographical characteristics and consumption habits of each different segment,
strengthen connection with partners, diversify the product sets to meet all the needs of
customers.
(3) Development of the network of distribution channels, personal banking
loans services: improving the development of additional transaction offices, which are
the extension connection of the branch, complementing the ATM system at various
locations. It is convenient for people such as schools, hospitals, supermarkets ... to
promote SHB brand to people in the field. At the same time, the banks need to invest in
upgrading the call-center system so that they can answer all requirements inquiries of
customers.
(4) Making competitive price: SHB Thai Nguyen Branch needs to build a
competitive price based on reflecting interest rates from customers and interest rate
policies of commercial banks in the area.
(5) Improving the quality of service supply: To develop the personal banking
loans lending business in the current concept, SHB Thai Nguyen Branch must ensure
the quality of products and services, meeting the needs of the hardest customer, improve
the quality of current services and improve the quality of evaluation to avoid credit
risks, develop measures to deal with bad debts, overdue debt for specific groups of
customers.

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hóa hiện nay, sự cạnh tranh trên thị
trường ngày càng gay gắt đặc biệt là thị trường tài chính. Các ngân hàng
thương mại Việt Nam ngoài sự cạnh tranh với các ngân hàng thương mại và
các tổ chức tài chính phi ngân hàng trong nước còn phải chịu sức ép cạnh
tranh của các tổ chức tài chính nước ngồi với tiềm lực tài chính hùng mạnh
và cơng nghệ hiện đại.
Tại thị trường Việt Nam hiện nay, tín dụng là hoạt động hiện đang mang lại
thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng Việt Nam và việc mở rộng quy mô cho vay
vẫn là con đường chủ yếu của các ngân hàng thương mại để các ngân hàng gia
tăng thu nhập, khả năng sinh lời, đáp ứng các mục tiêu cạnh tranh trên thị trường.
Tuy nhiên, để đạt được thành công, các ngân hàng cần có chiến lược phát triển phù
hợp và chú trọng đến nhu cầu cũng như mong muốn của khách hàng về sản phẩm
tín dụng của ngân hàng đúng mức để tạo sự thuận tiện, từ đó thu hút sự quan tâm
của khách hàng.
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội Chi nhánh Thái Nguyên
khai trương ngày 16/04/2014, là tổ chức tín dụng sinh sau đẻ muộn trên thị
trường tài chính Tỉnh Thái Nguyên. Trải qua 03 năm hoạt động, Ngân hàng
TMCP Sài Gòn- Hà Nội Chi nhánh Thái Nguyên đã gặp phải rất nhiều khó khăn
và đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt với các Ngân hàng TMCP khác trên thị
trường tài trên địa bàn nhưng đến nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội Chi
nhánh Thái Nguyên đã tạo dựng được uy tín cũng như chiếm lĩnh thị phần khách
hàng trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. Với số lượng khách hàng doanh nghiệp
lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trên địa bàn không lớn, cùng với sự
cạnh tranh gay gắt trong việc chiếm lĩnh thị phần khách hàng giữa các ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn nên việc cạnh tranh giành thị phần khách khàng
doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, mặt khác số lượng khách hàng cá nhân
lớn và nhu cầu về vốn cao nhờ có các dự án đầu tư vào Tỉnh như các cụm, khu
công nghiệp Thị xã Phổ Yên, Huyện Đồng Hỷ. Mặt khác, qua kết quả hoạt động

kinh doanh giai đoạn 2014- 2016 cho thấy, thu lãi cho vay khách hàng cá nhân
chiếm 69% (năm 2016) trong tổng lãi thu từ hoạt động cho vay của Chi nhánh.
Điều này chứng tỏ hoạt động động cho vay khách hàng cá nhân đem lại hiệu quả

1


kinh doanh tốt cho Chi nhánh. Từ đó Chi nhánh SHB Thái Nguyên đã có những
định hướng phát triển hướng tới các sản phẩm, dịch vụ cho vay khách hàng cá
nhân với phương châm hoạt động chung của toàn hệ thống “Đối tác tin cậy, giải
pháp phù hợp”.
Nhận thức được những lợi ích đem lại từ việc phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân, những khó khăn trong hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài chính hiện tại cũng như những cơ hội trong hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tài chính trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên em xin chọn đề tài: “Phát triển cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội
Chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn với hy vọng đóng góp
một phần nhỏ trong công tác phát triển hoạt động cho vay mảng khách hàng cá
nhân tại đơn vị.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng thị phần cho vay khách hàng cá nhân, từ đó đề xuất
giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh SHB Thái Nguyên
trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay khách hàng
cá nhân.
- Đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh
SHB Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi

nhánh SHB Thái Nguyên trong những năm tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến cho vay
khách hàng cá nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng các nhân.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu phát triển cho vay khách hàng cá nhân bao gồm các nội dung:
- Số lượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng

2


- Sự đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ
- Hệ thống mạng lưới kênh phân phối sản phẩm dịch vụ
- Mức lãi suất áp dụng
- Chất lượng cung ứng sản phẩm, dịch vụ
1.3.2.2. Phạm vi về không gian
Luân văn nghiên cứu tiến hành trên phạm vi các cá nhân vay vốn tại Chi
nhánh SHB Thái Nguyên.
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
Đề tài nghiên cứu thực hiện từ năm 2014-2016. Số liệu thứ cấp được thực
hiện trên cơ sở báo cáo kinh doanh của Chi nhánh SHB Thái Nguyên các năm
2014, 2015, 2016; giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh
SHB Thái Nguyên được đề xuất đến năm 2020.

3


PHẦN 2. CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO

VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại
a. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 “Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận”. Trong đó “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín
dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Theo Phan Thị Cúc (2008) “Ngân hàng thương mại là một doạnh nghiệp
kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ
các chủ thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển
kinh tế, tiêu dùng xã hội”.
b. Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Theo Phan Thị Cúc (2008) “Cho vay là quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn và tài sản từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định
với một khoản chi phí nhất định”. Từ khái niệm cho vay cho thấy bản chất tín
dụng thể hiện qua các đặc trưng chủ yếu sau:
- Quan hệ tín dụng là giao dịch chỉ chuyển dịch quyền sử dụng tài sản .
Thông thường tín dụng chủ yếu là cho vay bằng tiền.
- Quan hệ tín dụng là quan hệ kinh tế dựa trên ngun tắc hồn trả vốn
lẫn lãi.
- Quan hệ tín dụng là quan hệ dựa trên niềm tin vào khả năng hoàn trả của
người đi vay
2.1.1.2 Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng
Theo Nguyễn Thị Mùi (2009), nguyên tắc cho vay có hiệu quả là điều


4


kiện và biện pháp hàng đầu đảm bảo cho ngân hàng duy trì sự tồn tại và phát
triển ổn định. Muốn vậy, hoạt động cho vay của ngân hàng phải lành mạnh và có
hiệu quả. Cụ thể, các tổ chức tín dụng phải thực hiện tốt việc kiểm tra khả năng
hoàn trả của người xin vay trước khi cho vay, đảm bảo tính độc lập trong q
trình kiểm tra, kiểm sốt, tn thủ quy trình cho vay, cho vay phải tiến hành trên
cơ sở đảm bảo theo đúng quy định. Ngân hàng chỉ cho vay khi khách hàng đảm
bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng.
Đây là nguyên tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn đúng mục đích thì khách hàng mới
có thể thực hiện được dự án, phương án sản xuất kinh doanh theo lợi ích dự kiến,
do vậy mới có thể thu hồi được vốn để hoàn trả nợ cho ngân hàng. Nguyên tắc
này nhằm hạn chế rủi ro đạo đức và hạn chế khả năng khách hàng dùng vốn vay
để thực hiện các hành vi mà pháp luật cấm.
- Phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn. Nguyên tắc này đảm bảo phương
châm hoạt động của ngân hàng là “ đi vay để cho vay” và thực hiện nguyên tắc
trong hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi.
2.1.2. Cho vay khách hàng cá nhân và phát triển cho vay khách hàng
cá nhân
2.1.2.1. Cho vay khách hàng cá nhân
a. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân:
Theo Thông tư số 39/2016/TT- NHNN ngày 30/12/2016 “ Cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”. Từ đó cho thấy
cho vay khách hàng cá nhân là hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng cho chủ thể
là cá nhân, hộ gia đình. Ngân hàng tài trợ vốn cho cá nhân phục vụ sản xuất kinh
doanh, tiêu dùng của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định trên nguyên

tắc hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân:
Theo Huỳnh Lê Hoài Tâm (2016), Đặc điểm cho vay khách hàng cá
nhân bao gồm:
- Đối tượng cho vay là cá nhân và các hộ gia đình.

5


- Mục đích vay vốn: Nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân tập trung
chủ yếu phục vụ mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ
gia đình. Do đó, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân phụ thuộc vào các yếu
tố như: tâm lý, chu kỳ phát triển của nền kinh tế, nguồn thu nhập, nhu cầu trong
cuộc sống….. của người đi vay. Khi nền kinh tế ổn định và có xu hướng tăng
trưởng cao, người dân có xu hướng thúc đẩy chi tiêu cho tiêu dùng hoặc sản xuất
kinh doanh và ngược lại, khi nền kinh tế suy giảm người dân thường thu hẹp chi
tiêu, giảm các nhu cầu tiêu dùng, giảm đầu tư vào sản xuất kinh doanh, tăng
cường tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ các Ngân hàng.
- Quy mơ tín dụng nhỏ, số lượng khoản vay lớn: Do nhu cầu về vốn của
cá nhân và hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh không
lớn nên quy mô của một khoản vay nhỏ (so với tài sản của ngân hàng), số lượng
các khoản vay lại lớn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh đa
dạng của khách hàng cá nhân.
- Đối tượng khách hàng đa dạng: Do nhu cầu vay vốn của người dân là đa
dạng cụ thể: vay tiêu dùng phục vụ đời sống, vay sửa chữa nhà, vay mua xe tiêu
dùng, vay mua xe kinh doanh, vay kinh doanh dẫn đến đối tượng khách hàng là
đa dạng
- Chi phí quản lý cao: do quy mơ của các khoản vay thường nhỏ dẫn đến
chi phí quản lý khoản vay bao gồm: chi phí về thời gian, chi phí nhân lực thẩm
định, chi phí nhân lực quản lý khoản vay trước và sau cho vay cao.

- Rủi ro đối với cho vay khách hàng cá nhân: Cho vay khách hàng cá nhân
được đánh giá có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh
mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ việc khó kiểm sốt đối tượng khách
hàng vay vốn về địa bàn sinh sống, tình hình tài chính, tình trạng sức khoẻ, môi
trường làm việc. Đây là các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập,
tình hình tài chính của khách hàng để đánh giá khả năng thanh khoản các khoản
vốn vay của khách hàng tại Ngân hàng.
- Lãi suất cho vay cao: Lãi suất cho vay của các Ngân hàng được xây
dựng với nguyên tắc đủ bù đắp các chi phí bỏ ra và cộng thêm phần lợi nhuận
mong muốn. Ngồi chi phí quản lý cao, lãi suất cho vay đối với khách hàng cá
nhân còn phải đảm bảo bù đắp được chi phí huy động vốn của ngân hàng và phần
lợi nhuận mong muốn. Do vậy lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thường cao
hơn lãi suất các khoản cho vay khác của NHTM.

6


c. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2006), cho vay khách hàng cá nhân được phân
loại bao gồm:
* Căn cứ vào thời hạn cho vay: Cho vay khách hàng cá nhân bao gồm cho
vay ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn: Tài trợ vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh hoặc nhu
cầu vốn ngắn hạn cho tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
- Cho vay trung và dài hạn: Tài trợ vốn phục vụ mua sắm, xây dựng tài sản cố
định của cá nhân và hộ gia đình
* Căn cứ vào mục đích cho vay: Cho vay khách hàng cá nhân bao gồm
cho vay tiêu dùng, và cho vay kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng: Mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử dụng
tiền vay vào việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích phục vụ lợi

ích cá nhân. Khi thực hiện hình thức cho vay này, cán bộ tín dụng đã phải tính
đến nguồn tiền được dùng trả nợ Ngân hàng chính là thu nhập cá nhân của người
vay tiền. Hình thức phổ biến nhất của loại hình này là cho vay trả góp phục vụ
mua sắm ô tô, xe máy, trả góp nhà.
- Cho vay để kinh doanh: Mục đích của loại cho vay để phục vụ hoạt động kinh
doanh của cá nhân, hộ gia đình nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng một nhu cầu
nào đó về tiền của cá nhân, hộ gia đình. Dựa vào đặc điểm của từng lĩnh vực kinh
doanh mà Ngân hàng sẽ thiết lập các điều kiện cho vay, phương thức cho vay,
cách thức trả nợ dựa trên nguồn thu của khách hàng.
* Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay: Cho vay khách hàng cá nhân
bao gồm cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay khơng tài sản đảm bảo.
- Cho vay có đảm bảo: Đây là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho khách
hàng vay vốn, Ngân hàng còn nắm giữ tài sản của người vay với mục đích xử lý
tài sản đó để thu hồi vốn vay khi người đi vay vi phạm các văn kiện tín dụng đã
ký kết với Ngân hàng. Ngoài ra khi thực hiện việc cho vay Ngân hàng khơng trực
tiếp quản lý nguồn vốn của mình vì thế có rất nhiều rủi ro xảy ra, nguy cơ khơng
thu hồi đủ vốn vay là rất cao vì thế các Ngân hàng khi cho vay thường yêu cầu
người vay phải có tài sản bảo đảm cho khoản vay.
- Cho vay khơng có đảm bảo: Là khoản cho vay mà Ngân hàng không nắm giữ

7


tài sản của người đi vay để xử lý nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều kiện
ràng buộc khác khi ký hợp đồng tín dụng nhằm quản lý được nguồn thu nhập mà
Ngân hàng đánh giá là nguồn trả đối với khoản vay. Có như vậy ngân hàng mới
quản lý được tình hình tài chính của người đi vay.
2.1.2.2. Phát triển cho vay Khách hàng cá nhân
a. Khái niệm Phát triển cho vay khách hàng cá nhân
Theo Nguyễn Ngọc Long và Nguyễn Hữu Vui (2006), phát triển là một

phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn
giản đển phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Từ khái
niệm phát triển cho thấy:
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân là việc ngân hàng tăng cường sử
dụng nguồn lực của mình vào việc gia tăng hoạt động cho vay đối với đối tượng
khách hàng cá nhân, cả về doanh số và chất lượng cho vay. Theo đó, việc phát
triển cho vay với một đối tượng khách hàng nào đó khơng chỉ nhằm mục đích
tăng lợi nhuận từ hoạt động cho vay với đối tượng khách hàng đó mà cịn nhằm
nâng cao uy tín, hình ảnh của ngân hàng trong tâm trí đối tượng khách hàng đó.
b. Vai trị của phát triển cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng
thương mại
Theo Vũ Thị Hiền (2015), hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu của
Ngân hàng thương mại trong đó khơng thể không kể đến hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân. Công tác phát triển cho vay khách hàng cá nhân có vai trị:
- Đối với nền kinh tế- xã hội:
+ Hoạt động ngân hàng đã có những đóng góp đáng kể trong sự phát triển
của nền kinh tế Thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng, cụ thể:
Cung cấp dịch vụ đa dạng và phong phú để cấp vốn cho nền kinh tế, thu hút vốn
từ dân cư để đầu tư phát triển kinh tế. Đặc biệt với các nước đang phát triển, việc
phát huy nội lực của nền kinh tế thông qua tập trung mọi nguồn vốn từ nhỏ lẻ
tiềm tàng trong dân cư thành nguồn vốn lớn có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
+ Đồng thời việc phát triển cho vay khách hàng cá nhân thúc đẩy nhanh
quá trình luân chuyển tiền tệ, tiết kiệm chi phí xã hội.
- Đối với ngân hàng:
+ Với đối tượng khách hàng chiếm số lượng rất lớn trong danh mục khách

8


hàng vay vốn tại các TCTD, khách hàng cá nhân thực tế đã mang lại cho các

ngân hàng nguồn thu nhập ổn định, phân tán rủi ro đã tạo nền tảng vững chắc cho
hoạt động của các ngân hàng. Đặc biệt giai đoạn khủng hoảng kinh tế vừa qua và
hiện nay đã cho thấy các NHTM với định hướng chiến lược tập trung vào hoạt
động bán lẻ đã trụ vững vàng hơn so với các ngân hàng đầu tư chủ yếu phục vụ
các công ty lớn.
+ Việc phát triển cho vay khách hàng cá nhân góp phần tăng thu dịch vụ
trong hoạt động bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng như: tiền gửi tiết kiệm,
giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ,
dịch vụ ngân hàng điện tử nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng.
- Đối với khách hàng cá nhân:
+ Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đáp ứng nhu cầu vốn cho khách
hàng cá nhân với lãi suất rẻ hơn trên thị trường phục vụ mọi nhu cầu của các đối
tượng khách hàng của mình như: nhu cầu mua sắm nhà ở, phương tiện đi lại, nhu
cầu về giáo dục, đào tạo, nhu cầu về vốn hỗ trợ cho sản xuất, kinh doanh… Nhờ
đó, đời sống dân cư được cải thiện, nhu cầu mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc
cơng nghệ được đáp ứng, năng suất lao động tăng, nâng cao hiệu quả kinh tế,
tăng thu nhập quốc dân.
2.1.3. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân
Theo Phan Thị Cúc (2008), các bước cơ bản của một quy trình tín dụng
thường được diễn ra bao gồm: Lập hồ sơ yêu cầu cấp tín dụng; Thẩm định ( phân
tích tín dụng) khách hàng và phương án vay vốn; Quyết định cho vay; Giám sát.
Các bước cơ bản của quy trình tín dụng được cụ thể hóa đối với từng loại tín dụng.
Trên thực tế, cơng tác thẩm định một khoản cho vay khách hàng cá nhân
để đánh giá được chất lượng khách hàng cũng như nguồn thu nhập đảm bảo trong
quá trình cho vay đối với khách hàng khách hàng cá nhân cịn gặp rất nhiều khó
khăn do nhiều nguyên nhân như: Thông tin về khách hàng là khơng đầy đủ,
khơng kiểm sốt được tình hình hoạt động kinh doanh, nguồn thu nhập, sức khỏe
của khách hàng… Vì vậy, trong hoạt động cấp tín dụng của mình, mỗi ngân hàng
đều xây dựng một Quy trình cho vay riêng phù hợp với đặc thù hoạt động và
chiến lược phát triển của mình để giúp cho hoạt động cho vay diễn ra một cách

khoa học, hạn chế và ngăn ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, thể hiện
cụ thể tại Sơ đồ 2.1:

9


1. Tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu và hồ
sơ khách hàng

2. Thẩm định tín dụng và xét duyệt cấp tín dụng

3. Thực hiện các thủ tục sau phê duyệt cấp tín dụng

4.Giải ngân/ phát hành boả lãnh/ mở LC

5.Lưu hồ sơ, quản lý sau cấp tín dụng, thu hồi nợ

6.Thanh lý các hợp đồng
Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân
Bước 1: Tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu và hồ sơ khách.
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân trực tiếp thực hiện tiếp thị và
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng khi khách hàng phát sinh nhu cầu vay
vốn. Căn cứ vào nhu cầu và mục đích vay vốn, chuyên viên quan hệ khách hàng
cá nhân hướng dẫn khách hàng cung cấp và lập hồ sơ cho vay đầy đủ và đúng
quy định theo mẫu của ngân hàng bao gồm: đơn xin vay vốn, phương án vay vốn
và kế hoạch trả nợ, hồ sơ tài sản thế chấp, các giấy tờ chứng minh nguồn thu
nhập (nếu có), hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân và các giấy tờ liên quan khác.
Bước 2: Thẩm định tín dụng và xét duyệt cấp tín dụng.
Thẩm định tín dụng là bước quan trọng nhất trong quy trình cho vay, là
bước quyết định chất lượng của khoản cấp tín dụng bao gồm:

-

Thẩm định mục đích vay của khách hàng: Việc thẩm định mục đích vay

vốn của khách hàng là nguyên tắc quan trọng trong quá trình cấp tín dụng cho
khách hàng. Việc sử dụng vốn của khách hàng phải đảm bảo phù hợp với mục

10


đích vay vốn của khách hàng và phù hợp với chính sách cho vay của ngân hàng
cũng như khơng bị pháp luật cấm.
Thẩm định đạo đức của khách hàng: khách hàng vay vốn có đủ năng lực
pháp luật và năng lực hành vi dân sự, đủ tư cách pháp lý vay vốn ngân hàng theo
quy định.
Thẩm định tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng: Xác
định mức thu nhập của khách hàng ổn định hay không ( căn cứ vào thời hạn hợp
đồng lao động, mức lương trung bình hàng tháng), mơi trường làm viêc, mức chi
tiêu, tài sản tích lũy. Việc xác định nguồn thu nhập ổn định hàng tháng hay tình
hình hoạt động kinh doanh của khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng vì đây là
nguồn trả nợ cho ngân hàng. Những khách hàng có thu nhập ổn định và thu nhập
tích lũy sau khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt cần thiết và chi phí tiên vay ngân
hàng cao được đánh giá là chất lượng tín dụng đối với khách hàng đó tốt.
Thẩm định tài sản đảm bảo: Tài sản đảm bảo cho khoản cấp tín dụng cho
khách hàng được coi là biện pháp thu hồi nợ thứ cấp khi nguồn trả nợ chính từ
thu nhập, từ hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng khơng cịn. Cơng tác
thẩm định tài sản đảm bảo đóng vai trị quan trọng, đảm bảo cho ngân hàng thu
hồi được vốn khi phát sinh nợ xấu. Tài sản đảm bảo được định giá theo quy định
và đảm bảo các điều kiện như: Tính phát mại cao, giao thông thuận lợi, tài sản
không tranh chấp, không thuộc khu quy hoạch, giải tỏa.

Căn cứ vào các thơng tin khai thác và thu thập trong q trình trao đổi với
khách hàng, chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân xác định được mục đích sử
dụng vốn xem có phù hợp với chính sách cấp tín dụng của ngân hàng khơng?
nguồn thu nhập của khách hàng có đủ đảm bảo đề thanh tốn đối với khoản cấp
tín dụng cả ngân hàng không? năng lực hành vi dân sự của khách hàng có đủ
đảm bảo để xác lập quan hệ tín dụng khơng? Tài sản khách hàng dùng làm tài sản
thế chấp có đúng với quy định của ngân hàng khơng? Từ đó đưa ra quyết định
cấp tín dụng hay từ chối cấp tín dụng cho khách hàng
Lập báo cáo thẩm định. Sau khi thẩm định xong, chuyên viên quan hệ
khách hàng cá nhân lập báo cáo thẩm định trong đó thể hiện rõ thơng tin về
khách hàng bao gồm: tên, tuổi, mục đích vay, số tiền vay, nguồn thu nhập,
phương án trả nợ, tài sản đảm bảo và đưa ra ý kiến đối với phương án cấp tín
dụng cho khách hàng. Trường hượp đồng ý cấp tín dụng cho khách hàng yêu cầu

11


×