Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.89 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 NS : 26 / 11 / 2020 NG: 02 / 11 / 2020. Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020 TOÁN. TIẾT 41: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP - Làm bài tập 1,2,3 và bài 4 ý a, c. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, ham học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ. 4’ - 1 HS lên bảng làm bài 3/ b, c. Hoạt động của học sinh. Bài 3/ b, c : 5km 75m = … km ( = 5075 m ) 302m = … km ( = 0,302 km) -Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt theo - HS nêu: mm, cm, dm, m, dam, hm, thứ tự từ bé đến lớn ? km -Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài liền - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: kề ? + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Luyện tập. Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp. 6’ - GV lưu ý HS chuyển đổi các đơn vị đo - HS đọc yêu cầu của bài. thành số thập phân. + Muốn viết các số đo độ dài dưới dạng số - Chuyển thành hỗn số rồi chuyển thập phân ta làm thế nào? thành số thập phân. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS thực hiện. - Lớp nhận xét - HS nhắc lại cách làm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Kết quả: + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ 35m 23cm = 35,23m dài? 51dm3cm = 51,3dm 14m7cm = 14,07m Btập2:Viết các số TP vào chỗ chấm. 8’ - HS nêu yêu cầu của bài. * Lưu ý đơn vị đổi sang là đơn vị mét. - HS suy nghĩ , làm bài, 2 HS làm vào - Hướng dẫn HS làm mẫu bảng phụ. 315 cm = 300cm + 15 cm - Lớp đổi chéo vở, nhận xét. 15 * Lời giải: = 3m15cm = 3 = 3,15m 100.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vậy 315cm = 3,15 m - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - GV chốt lại kết quả đúng. + Làm thế nào để viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân? Bài tập 3: Viết số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki- lô- mét. 9’ - GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, làm bài vào vở., 1 hsinh làm vào bảng phụ. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài, nhất là học sinh yếu. - GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết quả, chốt lại lời giải đúng.. a, 234cm = 2,34m b, 506cm = 5,06m c, 34dm = 3,4m. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào VBT. - 1 HS làm trên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài. * Lời giải: 3km245m = 3,245km 5km34m = 5,034km 307m = 0,307km. Bài tập 4: Viết số thích hợp nào chỗ chấm. 9’ - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS làm việc cá nhân. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng. - Lớp đổi chéo vở, chữa bài. 44 * Lời giải: 14 300 100 a, 12,44m = km = 12m44cm 34 4 c, 34,3km = 1000 km 7 = 34km 300m = 34300m b, 7,4m = 10 dm = 7dm 4cm - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.. 450 d. 3,45km =3 1000 km=3km450dm. = 3450 m 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - 2 HS trả lời. + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng? -Mỗi đơn vị đo độ dài ứng mấy chữ số ? - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. TẬP ĐỌC. TIẾT 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong bài. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo) 3. Thái độ: Yêu quý người lao động. * Quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. * Bổn phận phải thực hiện đúng nội qui nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS đọc bài Trước cổng trời + Tại sao nói “cổng trời” trên mặt đất? - GV nhận xét. B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài: Cái gì quí nhất là vấn đề mà nhiêu bạn học sinh tranh cãi .Bài tập đọc Cái gì quí nhất hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. 1’ 2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’ - Gv yc 1 hc đọc bài - Bài này có thể chia làm mấy đoạn? GV chốt: - Chú ý cách đọc: phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. Đoạn tranh luận phải sôi nổi, lời giảng giải của thầy phải ôn tồn, giàu sức thuyết phục… * Lượt 1: Đọc sửa cách phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc không phù hợp. * Lượt 2: Đọc giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó (có trong phần chú thích).. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét.. - HS quan sát tranh minh hoạ.. - 1 HS đọc toàn bài - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? + Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải + Đoạn 3: Đoạn còn lại.. *HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1+ kết hợp luyện phát âm *HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2+ kết hợp chỳ giải SGK -HS đọc thầm phần chú giải từ - YC HS luyện đọc theo cặp *HS luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu toàn - HS theo dõi bài Hđ2- Tìm hiểu bài: 15’ -Ycầu HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: - 1 Hs đọc + Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý giá nhất - Hùng: lúa gạo - Quý: vàng trên đời là gì? - Nam: thì giờ - Mỗi bạn đã đưa ra những lí lẽ nthế nào? => 1: Cái gì quý nhất? + Mươi bước: vài bước - Hùng: lúa gạo nuôi sống con người. + Vàng: Thứ kim loại quý hiếm, được - Quý: có tiền sẽ mua được lúa gạo dùng làm đồ trang sức - Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa + Thời giờ: Thời giờ, thời gian gạo. - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất? - Không có người lao động thì không + Vô vị: vô ích có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi GV: lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý qua vô ích. nhưng chưa phải là quý nhất. Không có => 2: Người Lao động là quý nhất người lao động thì không có lúa gạo vàng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vài vậy người lao động là quý nhất + Đặt tên gọi khác cho bài văn, nêu lí do? **Qua bài tập đọc này các em thấy mình có những quyền gì? bổn phận gì? - GV tiểu kết, chốt ý. + Nêu đại ý của bài? Hđ3-Đọc diễn cảm: 7’ - Đọc toàn bài theo cách phân vai. - Nhận xét giọng đọc ở mỗi vai. GV nhận xét, uốn nắn.. -GV đọc mẫu: " đoạn 2” - Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi” - Luyện đọc theo nhóm 5 - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ - Em hãy mô tả lại bức tranh minh hoạ của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gỡ? + Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?. - HS phát biểu. - Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị . Ai có lý ? Người lao động là quý nhất => Người lao động là quý nhất. - 5 hs đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. - HS theo dõi, nêu cách đọc. - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc HS phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. - 2 HS thi đọc diễn cảm. - Tranh vẽ mọi người đều đang làm việc: nông dân đang gặt lúa, kĩ sư đang thiết kế, công nhân đang làm việc, thợ điêu khắc đang trạm trổ. Tranh vẽ để khẳng định rằng: Người lao động là quý nhất.. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau CHÍNH TẢ:. Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. Bài viết: Tiếng đàn ba- la – lai- ca trên sông Đà. 2. Kĩ năng: - Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được bài tập 2 a; hoặc 3 a. 3. Thái độ: - Yêu quý sự giàu đẹp của Tiếng Việt. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + GV: Bảng nhóm. + HS: Vở, SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi HS viết đúng các từ có vần uyên, uyết.. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp VD: Tuyến, tuyết, quyến, luyến, thuyết minh - Lớp nhận xét.. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ Giờ chính tả hôm nay các em nhớ- viết bài tập đọc tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và làm bài tập chính tả 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn chính tả (8’) -Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ. - Bài thơ cho em biếtư điều gì ? - HS đọc thuộc lòng. + Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người - Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và đang chinh phục dòng sông, với sự trình bày bài thơ. gắn bó hoà quyện giữa con người + Bài có mấy khổ thơ? với thiên nhiên. + Viết theo thể thơ nào? - 3 khổ + Những chữ nào viết hoa? - Tự do. + Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ? - Sông Đà, cô gái Nga. + Trình bày tên tác giả ra sao? - Ba-la-lai-ca. -Y/c HS phát hiện từ khó viết? - Quang Huy - Học sinh nêu từ khó: ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ… b. Học sinh viết bài (15’) - HS phân tích và viết từ khó. - Gviên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh. - HS đọc lại các từ khó. - Y/c HS tự nhớ và viết bài. c. Chấm và chữa bài chính tả: (4’) - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS kiểm tra. - Y/c HS tự soát lỗi - Giáo viên chấm một số bài chính tả. - Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi - Nhận xét bài viết. tập soát lỗi chính tả. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. (5’) Bài 2(a):Tìm những từ ngữ có các tiếng đó trong bảng. - Ycầu HS đọc phiếu gắn trên bảng. - Cho HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu - Cho các nhóm thi viết nhanh bảng - 1 hs đọc thành tiếng - Nhận xét kết luận: - Làm bài theo nhóm5 - Mõi nhóm 5 em lêm viết La - na Lẻ - nẻ Lo - no Lở - nở La hét, nết na, con Lẻ loi, nứt nẻ, Lo lắng - ăn no, lo Đất lở, bột nở, lở na, quả na, lê na, tiền nẻ, nẻ mặt, nghĩ - no nê, lo sợ, loét, nở hoa, lở.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nu na nu nống, đứng lẻ, nẻ toác ngủ no mắt mồm long móng, la bàn, na mở mắt nở mày, nở mặt. Bài 3: Thi tìm nhanh các từ láy âm đầu l, các từ láy vần có âm cuối ng - 1 HS đọc yêu cầu baì - Tổ chức HS chơi trò chơi theo - Nhóm 5 chơi trò chơi thi tìm nhóm 5 nhanh các từ láy. - GV phát phiếu, bút dạ - Nhóm trưởng điều khiển, thư ký - Trong cùng thời gian 5’ nhóm nào làm ghi phiếu, các thành viên tìm đúng, nhiều từ thì thắng. - Dán phiếu cử đại diện trình bày - Cùng HS nhận xét, khen nhóm thắng VD: La liệt, la lối, lả lướt, lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, lắt léo, lấp 4. Củng cố, dặn dò: (3’) loá, lấp lửng, lóng lánh, lung linh - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện yc. THỂ DỤC. ĐỘNG TÁC CHÂN TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG” A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác chân của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: “Dẫn bóng” 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng 2 động tác đã học. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, 2 quả bóng, 2 cờ, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. I. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra bài cũ: thực hiện động tác. 5 phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Đội hình nhận lớp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vươn thở, tay của bài TD PT II. Phần cơ bản. * Ôn 2 động tác vươn thở và tay a, Học động tác chân GV nêu tên động tác, sau đó làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS tập theo. - Nhịp 1: Nâng đùi trái lên cao, đồng thời đưa 2 tay dang ngang rồi ngập khuỷu tay, các ngón tay đặt trên mỏm vai. - Nhịp 2: Đưa chân trái ra sau, kiếng gót chân, hai tay dang ngang, bản tay ngửa, căng ngực. - Nhịp 3: Đã chân trái ra trước đồng thời 2 tay ra trước, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng. - Nhịp 4: Về TTCB - Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân b, Ch+ Chuẩn bị: - Kẻ hai vạch xuất phát và vạch chuẩn bị cách nhau 1.5m, kẻ 2 – 4 vòng tròn cách vạch xuất phát 10 m vcó đường kính 0.5m (hoặc thay thế bằng thùng nhựa, hộp bìa cứng), trong mỗi vòng tròn hoặc thùng có một quả bóng chuyền hoặc bóng đá (bóng số 3 hoặc 4). - Chia số HS trong lớp thành 2 – 4 đội, mỗi đội tập hợp theo một hàng dọc đứng sau vạch xuất phát, + Cách chơi: Khi có lệnh xuất phát, em số 1 của mỗi hàng nhanh chóng chạy lên lấy bóng, dùng tay dẫn bóng về vạch xuất phát, rồi trao bóng cho số 2. Em số 2 vừâ chạy vừa dẫn bóng về phía trước rồi đặt bóng vào thùng, sau đó chạy nhanh về vạch xuất phát và chạm tay vào bạn số 3. Số 3 thực hiện như số 1 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít lỗi đội đó thắng. ơi trò chơi “Dẫn bóng”. 30 phút Đội hình tập luyện. (GV) Động tác chân. + Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác. + Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai Đội hình trò chơi. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. 5 phút. Đội hình xuống lớp. KHOA HỌC. TIẾT 17 : THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường lây nhiễm HIV/ AIDS 2. Kĩ năng: Không nên phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ. 3. Thái độ: Luôn vận động tuyên truyền mọi người không xa lánh phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình họ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử , giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS. - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV (tư liệu – máy chiếu). IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ:(4') - HIV là gì? AIDS là gì? - HIV có thể lây qua con đường nào? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: ( 1’) 2. Nội dung bài : *Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua tiếp xúc thông thường (15') -Những HĐ tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV? HS trao đổi theo cặp sau đó nối tiếp nhau phát biểu.. Hoạt động của học sinh 2HS lên bảng trả lời - lớp nhận xét. -Những HĐ không có nguycơ lây nhiễm HIV là : +Bơi ở bể công cộng +Ôm hôn má +Bắt tay +Bị muỗi đốt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV tổ chức HS chơi trò chơi: HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 và phân vai diễn lại tình huống: Nam, Thắng, Hùng đang chơi bi thì bé Sơn đến xin chơi cùng. Bé Sơn bị nhiễm HIV từ mẹ truyền sang nên Hùng không muốn cho em chơi cùng.Theo em, lúc đó Nam và Thắng phải làm gì? - Qua tình huống trên chúng ta rút ra bài học gì? *Hoạt động 2: Không nên xa lánh. phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình họ. 10’ -HS quan sát hình 2-3 sgk (tr.37) đọc lời thoại và trả lời các câu hỏi. "Nếu các bạn đó là người quen của em , em sẽ đối xử với các bạn ấy ntn? Vì sao? - Qua ý kiến của các bạn em rút ra điều gì?. +Ngồi học cùng bàn, khoác vai +Dùng chung khăn tắm, nói chuyện +Uống chung ly nước,nằm ngủ bên cạnh +Dùng chung nhà vệ sinh -Chia lớp thành 4 nhóm HS tự viết lời thoại và diễn trong nhóm - Gọi 2 nhóm lên diễn kịch -lớp nhận xét khen ngợi nhóm diễn tốt. -HIV không lây qua tiếp xúc thông thường nên chúng ta không nên phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV.. - Nếu em là người quen của 2 chị em đó em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi, có bạn bè.Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV nhưng các bạn ấy có thể không bị nhiễm, HIVkhông lây qua tiếp xúc thông thường - Trẻ em dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em .Họ rất cần được sống *Hoạt động 3: (7') Bày tỏ ý kiến trong tình yêu thương,sự san sẻ của mọi - GV phát phiếu ghi tình huống cho mỗi người. nhóm. Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:" Nếu mình ở trong tình huống - HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn đó em sẽ làm gì? của GV 3. Củng cố- dặn dò:(3') - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến - Chúng ta cần có thái độ ntn đối với của mình.SGK-85 người nhiễm HIV và gia đình họ? -Làm như vậy có tác dụng gì? -HS đọc ghi nhớ SGK - Chuẩn bị bài: Phòng tránh bị xâm hại. ===================================== NS : 26 / 11 / 2020 NG: 03 / 11 / 2020 Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020 TOÁN. TIẾT 42: VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Làm được bài tập 1; 2a; 3 2. Kĩ năng: Viết được các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: GDHS tính chính xác cẩn thận khi làm bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Chữa bài tập 2,3 trong SGK. - 2 HS chữa bài. - GV nhận xét. - Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Luyện tập. Hđ1. Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng 10’ - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng thường - Tấn, tạ, yến, kg, g 1 dùng (Bảng phụ) VD: 1 tạ = 10 tấn = 0,1 tấn - Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo 1 1kg = 100 tạ = 0,01 tạ 1. 1 kg = 1000 tấn = 1,001 tấn - HS đọc yêu cầu của bài. Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - Cách làm: chấm: 132 5 5tấn 132kg = 1000 tấn = 5,132tấn 5 tấn 132 kg = ….tấn - HS nhắc lại cách làm. Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn 45 - Làm tương tự với 1 số ví dụ khác 3tấn 45kg = 3 1000 tấn = 3,045tấn 8 tạ 5kg = ….tạ 5 3 tấn 45 kg =…..tạ 8 tạ 5 kg = 8 100 tạ = 8,05 kg * Hướng dẫn HS chuyển qua hỗn số rồi chuyển qua số thập phân nhưng trình bày - HS nêu yêu cầu của bài, làm bài, 2 ngắn gọn. HS làm vào bảng phụ. HĐ3. Thực hành: - Lớp đổi chéo vở, nhận xét. Btập 1: Viết số thập phân thích hợp. 7’ * Lời giải: - GV lưu ý HS đơn vị cần đổi ra là tấn. 6 - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. c. 12tấn 6kg =12 1000 tấn= 12,006tấn 562 a. 4tấn 562kg =4 1000 tấn=4,562 tấn 14 b. 3tấn 14kg = 3 1000 tấn = 3,014tấn. 500 d. 500 kg = 1000 tấn = 0,500 tấn. - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm. - 1 HS làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: Viết các số thập phân vào chỗ * Lời giải: chấm. 7’.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 50 * Lưu ý đơn vị đổi sang là đơn vị ki- lôgam. a. 2kg 50g = 2 1000 kg = 2,050 kg - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. 23 - GV chốt lại kết quả đúng. 45kg23g= 45 1000 kg = 45,023kg 3 10kg 3g = 10 1000 kg = 10,003kg 500 50g = 1000 kg = 0,500 kg. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài, HS làm trên bảng. Bài tập 3: Giải bài toán 8’ - Lớp đổi chéo vở, chữa bài. - Tổ chức HS trao đổi cách làm bài * Lời giải: - GV theo dâi, hướng dẫn HS làm bài. Trong 30 ngày 6 con sư tử ăn một lượng thịt là: 9 x 6 = 54 (kg) Số kg thịt mỗi ngày sáu con sư tử - GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích kết ăn là: 54 x 30 =1620 (kg) =1,62 tấn quả, chốt lại lời giải đúng. Đáp số: 1,62 tấn 3. Củng cố- dặn dò: 3’ - 2 HS trả lời. + Nêu mqh giữa các đơn vị đo khối lượng? - GV nhận xét giờ học LUYỆN TỪ VÀ CÂU.. TIẾT 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên: Tìm được 1 số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). 2. Kĩ năng: - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dụng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - Biết chọn lọc từ ngữ gợi tả gợi cảm khi viết đoạn văn tả 1cảnh đẹp thiên nhiên. 3. Thái độ: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên VN. * GD hs hiểu biết về MT thiên nhiên VN, từ đó hs có ý thức bảo vệ môi trường và tình cảm yêu quý, gắn bó với MT sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -VBT Tiếng việt, từ điển. Bảng phụ viết lời giải BT2, bút dạ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS chữa bài tập 3 tiết trước. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập.. Hoạt động của học sinh - 3 HS mỗi HS làm một phần. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 1,2: 16’ Đọc mẩu chuyện Bầu trời thu - GV yêu cầu HS đọc mẩu chuyện, GV theo dõi, sửa phát âm cho HS. ** Qua mẩu chuyện các em thấy được mình có quyền phát biểu ý kiến riêng và được tôn trọng ý kiến riêng của mình. ? Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện? Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. -GV nhận xét và kết luận: + Những từ so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + Những tử ngữ nhân hóa: được rửa mặt, dịu dàng, buồn bã,trầm ngâm,ghé sát,cúi xuống. + Những từ ngữ còn lại: rất nóng và cháy lên, xanh biếc, cao hơn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẩu chuyện trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. 16’ - Gv gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để đặt câu. Lưu ý: + Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. + Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên, vườn hoa… + Chỉ viết khoảng 5 câu cảnh đẹp quê em hoặc nơi em sống. + Trong đoạn văn sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đoạn văn. - GV nhận xét, sửa câu cho HS , cho điểm một số bài viết có sáng tạo, sinh động. 3. Củng cố- dặn dò 3’ * GD: Những vẻ đẹp của thiên nhiên đều ko do con người tạo ra, do đó chúng ta phải biết yêu quý và giữ gìn những cảnh đẹp do thiên nhiên ban tặng để thiên nhiên mãi tươi đẹp,.. - GV nhận xét giờ học.- Dặn HS chuẩn bị bài KỂ CHUYỆN. - HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm mẩu chuyện. - 3, 4 HS đọc to mẩu chuyện. - Lớp nhận xét. - HS làm việc cá nhân, 1 HS làm vào bảng phụ. - Lớp nhận xét, bổ sung. * Lời giải: Từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca, ghé sát mặt đất, cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe hướng dẫn.. - HS viết bài vào VBT. - 1 Hs viết vào bảng phụ. - Lớp đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 9: ÔN TẬP VỀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. - Củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học về kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên - Rèn kĩ năng nói: Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh, ảnh . Bảng viết tiêu chuẩn đánh giá.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ. 4’ Goị 1Hs kể câu chuyện “Cây cỏ nước nam” (tiết trước) - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Luyện tập. *HĐ1: Hướng dẫn Hs kể: 8’ Gv nêu yêu cầu-đề bài: ôn lại tiết kể chuyện về kể chuyện đã nghe đã đọc. -Gọi 1 HS đọc đề bài tiết trước (tuần 8). -Cho HS đọc gợi ý SGK. - Gv khuyến khích Hs khá giỏi tìm truyện ngoài sách giáo khoa. - Gọi hss giới thiệu câu chuyện mà mình kể *HĐ2: Học sinh thực hành kể: 24’ (Cho Hs yếu kể lại chuyện trong Sgk) - Cho kể theo cặp. Gv đến từng nhóm giúp đỡ. - Gọi 1 HS khá giỏi kể mẫu - Cho Hs thi kể chuyện trước lớp. (HS yếu chỉ y/c kể đúng câu chuyện) - Cho Hs nhận xét bạn kể. - Gv tuyên dương những em kể hay. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Cho Hs nhắc lại các câu chuyện đã kể. -Về tập kể lại chuyện, c/bị cho tiết sau.. Hoạt động của trò -1 Hs khá kể, lớp theo dõi - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. -Theo dõi Sgk. - 2 Hs đọc, lớp theo dõi. - 3, 5 em giới thiệu - 2 Hs ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe và bổ sung cho nhau. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử đại diện thi kể (mỗi HS kể xong sẽ trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.) - Cả lớp nhận xét ,bình chọn bạn kể - 1 em nhắc lại. - Hs lắng nghe.. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 9: TÌNH BẠN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. 2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè. 3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - KN tư duy phê phán - KN ra quyết định phù hợp - KN giao tiếp, ứng xử - KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết, Đồ dùng hoá trang đóng vai truyện Đôi bạn IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm - Đọc ghi nhớ để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. - HS trả lời. - GV nhận xét. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2’ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết” + Bài hát nói lên điều gì? - Lớp hát đồng thanh. + Lớp chúng ta có vui như vậy không? - Học sinh trả lời. + Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta - Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên không có bạn bè? trong lớp. + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn - Buồn, lẻ loi. không? Em biết điều đó từ đâu? - Trẻ em được quyền tự do kết bạn, - Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em điều này được qui định trong quyền trẻ cũng cần có bạn bè và có quyền được tự em. do kết giao bạn bè. 2. Dạy bài mới: Hđ1:Tìm hiểu truyện “Đôi bạn” 11’ - Gọi HS đọc truyện “Đôi bạn” - HS đọc truyện trong SGK. + C/chuyện gồm có những nhân vật nào? + 3 Nhân vật: đôi bạn và con gấu. + Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp + Khi đi vào rừng, hai người bạn đã chuyện gì? gặp một con gấu. + Chuyện gì đã xảy ra sau đó? + Khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để mặc bạn còn lại dưới mặt đất. + Hành động bỏ bạn đẻ chạy thoát thân + Nhân vật đó là một người bạn không của nhân vật đó là một người bạn như thế tốt, không có tinh thần đoàn kết, một nào? người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. + Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi + Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ lại đã nói gì với người bạn kia? rơi đã nói với người bạn kia là: Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Em thử đoán xem sau câu chuyện này + Hai người bạn sẽ không bao giờ chơi tình cảm giữa 2 người sẽ như thế nào? với nhau nữa. người bạn kia xấu hổ và nhận ra lỗi của mình, ... + Theo em, khi đã là bạn bè chúng ta cần + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải cư sử như thế nào? vì sao lại phải cư sử yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Chúng như thế? ta phải giúp đỡ lẫn nhau vượt qua khó khăn, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến GV: Khi đã là bạn bè chúng ta cần yêu bộ trong học tập, thương yêu nhau giúp thương đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bạn vượt qua khó khăn hoạn nạn. bộ, cùng nhau vượt qua khó khăn, hoạn * Kết luận: nạn. - Trong cuộc sống mỗi chúng ta cũng - yc HS g/quyết các tình huống trong sgk. cần có bạn bè. Và trẻ em cũng cần có - Gọi lần lượt HS trình bày. bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Bài tập 1 – SGK 10’ - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự liên hệ rồi tbày trong nhóm. - GV yêu cầu HS trao đổi để làm bài. a/ Chúc mừng bạn. - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài. b/ An ủi, động viên giúp bạn. c/ bênh vực bạn hoặc nhờ ngưới lớn bênh vực bạn. d/ Khuyên bạn. e/ Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. bạn bè trong các tình huống tương tự g/ Nhờ bạn bè, thấy cô giáo hoặc người chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. lớn khuyên ngăn bạn. *Hđ3: Các biểu hiện của tình bạn đẹp. - Lớp nhận xét, bổ sung. 10’ - Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp. - KL: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là -Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp -HS nêu. đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ - Kể lại vài t/bạn đẹp trong lớp, trường? - Đọc ghi nhớ. * Qua bài này các em thấy được mình có quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái. Các bạn nam và các bạn nữ giúp đỡ lẫn nhau trong htập. - VN Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát…về chủ đề t/bạn. + Cư xử tốt với bạn bè xung quanh. + Chuẩn bị: Tình bạn (tiết 2) ĐỊA LÍ. TIẾT 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. I. MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiến thức: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam. + Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta. - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. 2. Kĩ năng: + Trình bày 1 số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự phân bố dân cư. - Sử dụng bảng số liệu, niểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc. * GDBVMT: Thấy được mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN. + Bản đồ phân bố dân cư VN. UDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: “Dân số nước ta”. 4’ - Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số ở - 2 HS nêu. nước ta? - Tác hại của dân số tăng nhanh? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Tiết học hôm nay, ta sẽ tìm -Lắng nghe. hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư ở nước ta. 1’ 2. Bài giảng *Hđ1: Các dân tộc trên đất nước ta. 11’ -HS đọc thầm thông tin sgk. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - 54. + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm - Kinh. bao nhiêu phần trong tổng số dân? Các dân - 86 phần trăm. tộc còn lại chiếm bao nhiêu phần? - 14 phần trăm. +Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân - Đồng bằng. tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Vùng núi và cao nguyên. +Kể tên 1 số dân tộc mà em biết? -Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me… -GV: Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất,, sống tập trung ở các đồng -Lắng nghe. bằng và ven biển. tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình VN. * HĐ 2: Mật độ dân số nước ta. 10’ -Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân -Số dân trung bình sống trên 1 km2 số là gì? diện tích đất tự nhiên. Gv: Để biết MĐDS, người ta lấy tổng dân số chia cho diện tích đất ở. -Mật độ dân số của một số nước -GV treo bảng thống kê và hỏi: Châu Á. +Bảng số liệu cho ta biết điều gì? -MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> +So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước Châu Á? - GV giải thích thêm: Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó -GV nhận xét, kết luận: Mật độ dân số nước ta là rất cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc, nước đông dân nhất tgiới và cao hơn nhiều so với mật độ dân số t/bình của thế giới. - GDBVMT: MĐDS cao có ảnh hưởng gì đến môi trường sống của chúng ta? *Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư. 11’ - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền núi & trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK +Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? -GV:Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, thiếu sức lao động. - Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao? -GV: Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố. -Để khác phục tình trạng thiếu cân đối giữ dân cư các vùng. Nhà nước đã làm gì? * GDBVMT: Sự phân bố dân cư không hợp lí ảnh hưởng đến đời sống nhân dân ? Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi -GV nhận xét, kết luận . Dân cư nước ta phân bố không đều: ở đồng bằng & các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa thớt. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? Các dtộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? + Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? - Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình. - Chuẩn bị: “Nông nghiệp”.. lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.. -Gọi HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi, cùng quan sát lược đồ. - Đông: đồng bằng. Thưa: miền núi. - Học sinh nhận xét.  Không cân đối. -Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông. - Tạo việc làm tại chỗ, thực hiện chuyển dân… - nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. -Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét tiết học. THỂ DỤC. ÔN BA ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN TRÒ CHƠI: “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Ôn 3 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng 3 động tác đã học. - Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. 3.Thái độ: - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, 10 chiếc nghế nhựa, 2 cờ, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP ĐỊNH NỘI DUNG LƯỢNG. I. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra: 3 động tác của bài TD Nhận xét – Tuyên dương. 5 phút. II. Phần cơ bản. a, Ôn tập 3 động tác vươn thở, tay và chân - Cán sự lớp vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho lớp tập. 30 phút. - Chia tổ tập luyện GV quan sát sửa sai cho HS.. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Đội hình nhận lớp. Đội hình tập luyện. (GV) Đội hình chia tổ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tổ chức trình diễn giữa các tổ - Gv nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa chữa. b, Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi - Nhận xét – Tuyên dương. III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.. - Giáo viên cùng hs quan sát nhận xét và đánh giá kết quả Đội hình trò chơi. 5 phút. - Lần 1: Hs chơi thử - Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua Đội hình xuống lớp. ====================================== NS : 26 / 11 / 2020 NG: 04 / 11 / 2020 Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020 TẬP ĐỌC. TIẾT 18: ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc lên tính cách kiên cường của người Cà Mau. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm thiên nhiên và con người Cà Mau. 3. Thái độ: Yêu quý con người và vùng đất mũi Cà Mau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * GDBĐ: Cho hs hiểu biết về MT sinh thái ở vùng biển đất mũi Cà Mau, và con ngươì nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bản đồ Việt Nam (giới thiệu bài). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS đọc bài “Cái gì quý nhất? - HS đọc bài + trả lời câu hỏi. + Trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 1’ Dùng bản đồ Việt Nam chỉ địa danh Cà Mau và giới thiệu vào bài. - Cà Mau là mũi đất nhô ra ở phía Tây Nam tận cùng của Tộ quốc ,thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây cỏ, con người cũng có những đặc điểm rất đặc biệt .Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các em biết rừ điều đó . 2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Hđ1. Luyện đọc đúng: 10’ - Gv yc 1 hc đọc bài - 1 HS đọc toàn bài - GV chia bài làm ba đoạn - Hs đánh dấu đoạn + Đoạn 1: từ đầu -> cơn dông (Đọc hơi nhanh, mạnh; nhấn mạnh những từ tả sự khác thường của mưa ở Cà Mau) + Đoạn 2: tiếp -> Thân cây (Nhấn mạnh những từ tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau) + Đoạn 3: còn lại (Đọc thể hiện niềm tự hào, khâm phục; nhấn mạnh từ nói về tính cách của con người Cà Mau) - Đọc nối tiếp lần 1: 3 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. (GV sửa lỗi phát âm: Mưa dông, nắng chiều, mưa, nắng, nẻ chân chim, rạn nứt, phập phều) - GV ghi từ khó HS đọc sai - Hs đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải (GV kết hợp giải nghĩa từ chú giải) nghía từ - Yc đọc lướt văn bản tìm câu, đoạn khó - Hs luyện đọc câu văn dài đọc - YC HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu - HS theo dõi toàn bài b. Tìm hiểu bài 15’ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Mưa Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông rất đột.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Phũ: thô bạo dữ dội.. ngột rất dữ dội nhưng nhanh chóng tạnh. - Em hình dung cơn mưa hối hả là cơn - Là cơn mưa rất nhanh, ào đến như mưa như thế nào con người hối hả làm một việc gì đó khi bị muộn quá. ? hãy đặt tên cho đoạn văn này? + Mưa ở cà Mau... ->Ý 1 nói nên điều gì => Ý 1: Miêu tả mưa ở Cà Mau - Cho HS đọc theo cặp đoạn 2 - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng - Cây cối trên đất Cà mau mọc ra sao ? rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống - Người Cà Mau dựng nhà như tnào ? chọi với thời tiết khắc nghiệt. - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước. ? Hãy đặt tên cho đoạn văn này? + Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau ->Ý đoạn 2: =>2. Miêu tả cây cối nhà cửa ở Cà - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 Mau - Người dân Cà Mau có tính cách như - Người dân Cà Mau thông minh giàu thế nào ? nghị lực, có tinh thần thượng võ, thích * Cảnh đẹp của Cà Mau rất hùng vĩ kể và thích nghe những chuyện kỳ lạ về chúng ta cần làm gì để bảo vệ vùng đất sức mạnh, trí thông minh của con người nơi đây? - Sấu cản mũi thuyền: Cá sấu rất nhiều - Em hiểu "sấu cản mũi thuyền’’, ‘hổ ở sông, hổ rình xem hát, hổ lúc nào cũng rình xem hát’’ nghĩa là thế nào ? rình rập. Nói như vậy để thấy được thiên Em đặt tên cho đoạn văn này là gì? nhiên ở đây rất khắc nghiệt Ý 3 nói nên điều gì ? + Tính cách người Cà Mau => Ý nghĩa: Ý 3: Tính cách con người Cà Mau Ý nghĩa: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên Hđ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7’ cường của con người Cà Mau. - Nêu giọng đọc của từng đoạn - Cho HS đọc nối tiếp - Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm - 3 HS chọn - Đọc mẫu đoạn luyện đọc - Cặp đôi luyện đọc -Gạch chân từ ngữ cần nhấn giọng - Mỗi tổ 1 HS thi nhau đọc - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Bình chọn bạn đọc hay nhất 3. Củng cố-dặn dò: 3’ + Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài? - 1 HS nêu miệng * Qua bài tập đọc em thấy mình có  Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường quyền được tự hào về đất nước và con thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. người VN. - Dặn VN đọc lại bài TĐ, HTL đã học TOÁN. TIẾT 43: VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Bảng mét vuông có chia các ô đề xi mét vuông - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập. - Làm được BT1,BT2.HS khá giỏi làm thêm được BT3 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống. Tích cực, hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ. 4’ - a/ 34 tấn 3 kg = ……tấn 12 tấn 51 kg = …..tấn b/ 2 tạ 7 kg = ……tạ 34 tạ 24 kg = ……tạ -Giáo viên nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Luyện tập. HĐ1: Ôn bảng đơn vị đo diện tích: 6’ - Y/c HS kể tên các đơn vị đo diện tích? - Gọi HS lên bảng viết các đơn vị đo diện tích vào bảng kẻ sẳn. - Y/c HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.. Hoạt động của học sinh -2 HS thực hiện. - Lớp nhận xét.. - HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh thực hiện. - Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. 1 km2 = 100 hm2 1. - GV nhận xét, kết luận. - Liên hệ: 1m = 10dm khác 1m2 = 100dm2 vì 1 m2 gồm 100 ô vuông 1 dm2. - Giáo viên kết luận: a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng liền sau nó. 1. b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 10 (hay bằng 0,1) đvị liền trước nó. - Ví dụ: Viết số tp thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 5dm2= …m2 + Cho HS phân tích và nêu cách giải . - Viết số tphân thích hợp vào chỗ chấm: 42dm2 = …m2 +Cho HS thảo luận theo cặp cách giải.. 1 hm2 = 100 km2 = …… km2 1 dm2 = 100 cm2 1 cm2 = 100 mm2 - HS nêu mqh đơn vị đo diện tích: km2; ha ; a ; m2. 1 km2 = 1000 000 m2 1 ha = 10 000m2 1 a = 100 m2 - Lắng nghe 5 - 3m 5dm = 3 100 m2 = 3,05 m2 2. 2. Vậy 3m 2 5dm2 = 3,05m2 - Từng cặp thảo luận cách giải . 42 42dm2= 100 m2 = 0,42m2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ2: Hướng dẫn viết đơn vị đo DT dưới dạng STP. 6’ - VD: 3m2 5dm2 = …m2 - Y/c HS tìm số thích hợp điền vào chỗ …. - GV chốt lại cách làm như sgk: 5 3m2 5 dm2 = 3 100 m2 = 3,05 m2 Vậy: 3m 5 dm = 3,05 m. HĐ3: Luyện tập: Bài 1 (SGK): Viết số TP thích hợp vào ... : 7’ -HS đọc đề bài và tự làm. -Gọi HS nêu kết quả.. Bài 2: 6’ - HS đọc đề và tự làm bài. - GV giúp HS chậm. - Đính bảng chữa bài, nhận xét.. Vậy 42dm2 = 0,42m2 - HS thảo luận theo nhóm đôi. - 2 – 3 HS nêu.. - HS làm bài vào sgk. 56 dm2 = 0,56 m2 17 dm2 23 cm = 17,23 dm2 23 cm2 = 0,23 dm2 2 cm2 5 mm2 = 2,05 c m2 - HS làm bài vào vở, chữa bài, nhận xét. - 2 HS làm bảng nhóm: 1654 a)1654m 2 = 1000 ha = 0,1654 ha. 5000 m2 = 0,5 ha 1 ha = 0,01 km2. 15 ha = 0,15 km2. Bài 3: 7’ -HS làm bài vào vở. - HS tự làm bài. -2 HS làm bảng nhóm: - Đính bảng chữa bài, nhận xét. 5,34 km2 = 534 ha 16,5 m2 = 650 ha - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. 7,6256 ha = 76256 m2 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ==================================== NS : 26 / 11 / 2020 NG: 05 / 11 / 2020 Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức:- Nêu được lĩ lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt ngắn gọn, rừ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. - Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của m/trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. 2. Kỹ năng:- Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. - Biết cách diễn đạt rõ ràng, gãy gọn, có thái độ tự tin, tôn trọng những người cùng tranh luận..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Thái độ: Có thái độ bình tĩnh tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận cùng mình, diễn đạt lời nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch * BVMT: kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua Bài tập. Bài 3: (Giảm tải) II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD. - Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). - Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). - Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ, PHT.. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Làm lại bài tập 3, tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Bài giảng. Bài tập 1: 12’ - GV hướng dẫn HS: + Tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của mõi nhân vật. + Các nhân vật tranh luận vấn đề gì? + Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình? ý kiến của mỗi bạn Hùng: Quý nhất là lúa gạo Quý: Quý nhất là vàng Nam: Quý nhất là thì giờ + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? + Thầy giải thích thế nào? + Thái độ tranh luận của thầy giáo như thế nào? + Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? * Các em đã làm gì để bảo vệ trái đất của chúng ta?. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc câu chuyện. - HS trao đổi theo cặp. + Vấn đề cái gì quý nhất ? Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến - có ăn mới sống được - có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo - có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc được + Người lao động. + Vì người lao động làm ra tất cả, không có người lao động thì thời gian cũng trôi qua vô ích. + Tôn trọng ý kiến của ba bạn, tôn trọng người đối thoại, cách nói có lí có tình. + Phải hiểu biết vấn đề; phải có ý kiến riêng; phải có dẫn chứng; phải tôn trọng người tranh luận.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt lên bảng. Bài tập 2: Hãy đóng vai một trong ba bạn nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục. 20’ - GV hướng dẫn : + Em chọn đóng vai một trong ba bạn. + Bạn đó đã đưa ra lí lẽ như thế nào? Ngoài ra em còn thấy vàng (lúa, gạo, thì giờ) còn có giá trị gì khác? - Trao đổi trong nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương HS có lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. Bài 3: (Giảm tải) 3. Củng cố- dặn dò 3’ * Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận. - GV hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.. - HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai. VD: Hùng: Theo tớ thì lúa gạo là quý nhất. Các cậu thử xem chúng ta sẽ ra sao nếu như không ăn. Không ăn con người sẽ chết, không đủ sức lực để làm việc gì cả. Nhà thơ Trần Đ Khoa đã gọi hạt gạo là "hạt vàng" là gì - Lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi.. TOÁN.. TIẾT 44: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: - Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích. - Làm được BT1,BT3. HS khá giỏi làm thêm được BT4. 3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập. - Giáo dục hs yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. Bài 2: Giảm tải II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bảng nhóm, SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 4’ - Gọi HS lên bảng đổi đơn vị đo diện tích: - 2 HS thực hiện. 2 a/ 2,3 km = ….ha b/ 4,6 km2 = …. ha 4 ha 5 m2 = …….ha 17 ha 34 m2 = …….. ha. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Luyện tập. Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chỗ chấm. 8’ -HS đọc yêu cầu và tự làm. -Gọi HS đọc kết quả.. -HS làm bài vào vở. - 42 m 34 cm = 42,34 m 56 m 29 cm = 56,29 m 6 m 2 cm = 6,02 m 4352 m = 4,352 km -Lắng nghe GV nhận xét.. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giảm tải Bài 3: Viết số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. 10’ -Học sinh làm bài. -HS đọc yêu cầu và tự làm. -2 HS làm bảng nhóm: 7 km2 = 7 000 000 m2 4 ha = 40 000 m2 - So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển 8,5 ha = 85 000 m2 đơn vị đo diện tích với việc chuyển đơn vị 30 dm2 = 0,3 m2 đo độ dài 300 dm2 = 3 m2 - Đính bảng chữa bài, nhận xét. 515 dm2 = 5,15 m2 - Học sinh nêu cách làm. - Lớp nhận xét. HS tự làm bài. Bài 4: Giải bài toán 14’ -HS đọc đề và tự giải. - 1 HS làm bảng phụ: - Cho hs xác định dạng toán 0,15km = 150 m Ta có sơ đồ: - Theo sơ đồ ta có: Chiều dài: Tổng số phần bằng nhau: 150m Chiều rộng: 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài sân trường hình chữ nhật: 150 : 5 x 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường hình chữ nhật: 90 x 60 = 5 400 (m2) = 0,54 ha Đáp số: 0,54 ha - Đính bảng chữa bài, nhận xét. -Lắng nghe GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Giáo viên chốt lại những vấn đề đã luyện -HS lắng nghe. tập: Cách đổi đơn vị. -Lắng nghe và thực hiện yc.  Bảng đơn vị đo độ dài.  Bảng đơn vị đo diện tích.  Bảng đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ. TIẾT 9: CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiến thức: - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. 2. Kĩ năng: Kể lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ông cha ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Ảnh tư liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và sự kiện lịch sử khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương . ƯDCNTT, PHTM (Máy tính bảng) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 4’ - 1 HS nêu ? Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930. - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Ngày 19 – 8 là ngày kỉ niệm cuộc cách mạng tháng Tám. Diễn biến của cuộc c/m này ra sao, cuộc c/m có ý nghĩa lớn lao như thế nào với lịch sử dân tộc ta chung ta cùng tìm hiểu qua bài học ... : Cách mạng mùa thu 1’ 2. Bài giảng. - Để thấy được hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa như thế nào cô cùng các em đi tìm hiểu phần 1 của bài: HĐ1. Hoàn cảnh ra đời của cuộc cách mạng 8’ -1 HS đọc phần chữ nhỏ, lớp đọc thầm - Giữa tháng 8 năm 1945 quân Phiệt + Vì 1940 Nhật và Pháp đô hộ nước ta. Nhật ở Châu á đầu hàng đồng minh. + Tháng 3 năm 1945 Nhật đảo chính Đảng ta xác định đầy là thời cơ ngàn Pháp. năm có một cho c/m VNam - Theo em vì sao ? + Tháng 8 năm 1945 quân Nhật ở Châu á thua trận, ta chớp thời cơ này làm CM. - Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc + Thế lực của chúng bị suy giảm nhiều. đó như thế nào ? - Tại sao có cuộc cách mạng Hà Nội? GV: Nhận thấy thời cơ đến Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói: Dù hy sinh tới đâu dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, trong đó tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Cuộc khởi nghĩa này diễn ra như thế nào nó có tầm quan trọng ntnào trong l/sử dân tộc chúng ta tìm hiểu sang phần 2 của bài. HĐ2. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa 15’ - Cho HS thảo luận cặp đôi - Đọc tiếp -> nhảy vào phủ - Kể cuộc khởi nghĩa giành chính + Ngày 18-8-1945 cả Hà Nội xuất hiện.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945 ?. cờ đỏ sao vàng tràn ngập khí thế c/m. + Sáng ngày 19-8-1945 hàng chục vạn người dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng cuộc biểu tình nhanh chóng biến thành cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. - Cho HS quan sát tranh SGK trang 20 - Quan sát ảnh trong SGK + Bức ảnh này chụp cảnh gì ? + Đoàn biểu tình chiếm phủ khâm sai + Em hiểu phủ khâm sai ở đâu ? + Trụ sở chính quyền tay sai của Nhật ở Bắc Kỳ, nay là nhà khách chính phủ ở phố Ngô Quyền Hà Nội. - Cuộc biểu tình này diễn ra như tnào ? - Nêu miệng cá nhân… + Lính bảo an: Lính người Việt phục vụ cho chính phủ thân Nhật (PHTM – Gv chuyển câu hỏi vào máy (máy tính bảng) Hs nhận câu hỏi trả tính cho hs) lời: - Chiều ngày 19 – 8 – 1945 diễn ra A. Chiều 19- 8 -1945 cuộc khởi nghĩa một sự kiện gì quan trọng : giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng A. Chiều 19- 8 -1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng B. Chiều 19- 8 -1945 cuộc tổng khởi nghĩa toàn thắng trong cả nước C. Chiều 19- 8 -1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn - GV chiếu KQ của HS nhận xét, khen ngợi. - Tiếp theo Hà Nội còn có những nơi - Huế 23-8-1945 nào giành được chính quyền nữa ? - Sài Gòn 25-8-1945 - Đến ngày 28-8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước - Sự kiện lịch sử ngày 18/8/, 19/8, - Tinh thần dũng cảm quyết tâm đánh 23/8, 25/8, 28/8 năm 1945 cho ta thấy đuổi thực dân xâm lược của nhân dân ta được điều gì ? - Khí thế c/m tháng 8 thể hiện điều gì? - Lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của toàn dân tộc. GV: Nếu như cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở địa phương khác gặp nhiều khó khăn. chính vì lẽ đó mà nhân dân ta quyết tâm giành được thắng lợi. GV: Diễn biến cuộc khởi nghĩa diễn ra và mang lại kết quả tốt đẹp, kết quả và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào thầy và các em sang phần 3 của bài. HĐ3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng tháng tám 9’.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Vì sao nhân dân ta giành được thắng - Nhân dân ta giành được thắng lợi lợi trong c/m tháng Tám? ( Gợi ý: nhân trong c/m tháng Tám là vì nhân dân ta có dân ta có truyền thống gì? Ai là người 1 lòng yêu nước sâu sắc. Đồng thời lại lãnh đạo nhân dân làm c/m thắng lợi.) có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng cho c/m và chớp được thời cơ ngàn năm có một. - Thắng lợi CMT8 có ý nghĩa lịch sử - Thắng lợi của c/m tháng 8 cho thấy như thế nào ? lòng yêu nước và tinh thần c/m của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ thống trị của thực dân phong kiến. Đọc ghi nhớ SGK (20) - Vì sao mùa thu năm 1945 được gọi -Vì mùa thu dưới sự lãnh đạo của là mùa thu cách mạng? Đảng của Bác Hồ nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghĩa thắng lợi. Từ mùa thu này dân tộc ta từ 1 dân tộc nô lệ hơn 80 năm trời trở thành dân tộc độc lập tự do. - Vs ngày 19/8 được lấy làm ngày kỉ - Vì đây là ngày nhân dân Hà Nội tiến niệm CM tháng 8 năm 1945 ở nước ta? hành khởi nghĩa và giành thắng lợi đi - Em có suy nghĩ gì khi học xong bài đầu và cổ vũ nhân dân cả nước tiến lên lịch sử này ? tổng khởi nghĩa giành chính quyền - Về nhà học thuộc bài CB: BHồ đọc bản tuyên ngôn độc lập BÁC HỒ. Bài 3: KHÔNG CÓ VIỆC GÌ KHÓ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách 2. Kĩ năng: - Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống 3. Giáo dục: - Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên, giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Bài cũ: Ai chẳng có lần lỡ tay - Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này? B/ Bài mới 1-Giới thiệu bài: 2’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Không có việc gì khó 2- HD tìm hiểu bài Hoạt động 1: (5p) - GV đọc câu chuyện “Không có việc gì khó ” (TL trang 13) + Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang theo những gì? + Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng chí đã gặp những khó khăn gì/? + Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu Thầu Chín nhường gánh? + Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì, cố gắng trên đường đi? Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4(7p) + Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc? Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng(10p) - Em hãy kể lại một vài khó khăn mà em đã gặp vá cách giải quyết khó khăn đó? - Năm học này là năm cuối cùng của cấp Tiểu học, em hãy trình bày một mục tiêu mà em muốn đạt được trong năm học tới Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đôi(10p) + Chia sẻ với bạn bên cạnh về mục tiêu em đã trình bày trong phần hoạt động cá nhân + Cùng nhau xây dựng kế hoạch ( thảo luận, góp ý) cho mục tiêu đặt ra theo mẫu ( HS làm theo mẫu đã ghi ở bảng phụ) Họ tên Mục tiêu Thời Biện KQ mong gian pháp muốn 3. Củng cố, dặn dò: (3p) -Nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc? Nhận xét tiết học. -Hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung. - HS tự nguyện trả lời - Các bạn sửa sai, bổ sung -HS làm bài cá nhân trên giấy nháp. -Hoạt động nhóm - HS thảo luận nhóm - Nhận xét - HS làm bài trên bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các bạn bổ sung -HS trả lời. KHOA HỌC. TIẾT 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:. 1. Kiến thức: - Nêu một số tình huống cố thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc phòng tránh và giúp đỡ người bị xâm hại. II. CÁC KN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng yêu cầu sự giúp đỡ khi bị xâm hại. III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Hình trang 38, 39 SGK. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ. (4') - Chúng ta cần có thái độ NTN đối với người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ? - Làm thế nào để phòng bệnh nhiễm HIV? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1') 2.Tìm hiểu bài HĐ1. Trò chơi "chanh chua, cua cắp". 5’ Bước1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV hướng dẫn cách chơi. - GV quan sát theo dõi nhận xét thắng thua. Bước 2: -Kết thúc trò chơi GVhỏi: +Vì sao em bị cua cắp? +Em làm thế nào để không bị cua cắp? +Các em rút ra bài học gì từ trò chơi? HĐ2: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại. 10’ * Mục tiêu:HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. * Cách tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS. - Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát hình 1,2,3 SGK trang 38 và thảo luận. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời đại diện báo cáo kết quả thảo luận. - GV giảng và nhận xét. HĐ 3: Đóng vai: “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại". 10’ * Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời.. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - Cử một bạn làm quản trò lên điều khiển. - HS chơi trò chơi . - 2 HS nêu. +Vì em rút tay chậm. +Em chú ý nghe cô hô và rút tay thật nhanh. +HS tự trả lời- GV giới thiệu bài.. - Các nhóm quan sát và thảo luận nội dung từng hình. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. +Hình 1:Nếu đi đường vắng 2 bạn có thể bị kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng các chất gây nghiện +Hình 2:Đi 1mình vào buổi tối có thể bị kẻ xấu hãm hại. +Hình 3:Bạn gái có thể bị.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bước1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. N1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình? N2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà mình? N3:Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu đối với bản thân? Bước2: Làm việc cả lớp. - Từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, góp ý kiến. - GV giảng và nhận xét. * Liên hệ. - ở trường , địa phương nơi em sinh sống và học tập khi bị anh chị lớn hơn trêu em làm gì? * GV giảng, củng cố nội dung cần ghi nhớ. HĐ4: Vẽ bàn tay tin cậy 7’ * Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại. * Cách tiến hành: Bước1: Làm việc cá nhân. - Y/c HS tự vẽ bàn tay mình trên giấy, mỗi ngón tay ghi tên một người mình có thể tin cậy tâm sự khi mình gặp khó khăn. Bước2: Làm việc theo cặp: - HS trao đổi cặp đôi về hình vẽ bàn tay của mình. Bước3: HS nói về bàn tay tin cậy của mình trước lớp. GV giảng và nêu kết luận. 3. Củng cố, dặn dò (3') - Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì? - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.. - Các nhóm nhận nội dung và thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - HS nêu . - HS tự liên hệ và trình bày trước lớp.. - HS vẽ bàn tay lên giấy và ghi tên người tin cậy vào mỗi ngón tay đó. - HS thảo luận. - 2 HS lên giới thiệu. - 3 HS nêu kết luận.. ====================================== NS : 26 / 11 / 2020 NG: 06 / 11 / 2020 Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2020.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 18 : ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); - Bước đầu biết dùng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt * TTHCM: Giáo dục tình cảm yêu kính Bác + Bổ sung ý trong bài tập 1, phần luyện tập: Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó? II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, Bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. 3’ Cho 1 vài HS đọc đoạn văn - Bài tập 3 - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn H: Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến đối tượng nào? Giới thiệu: Từ “chú” ở câu thứ 2 dùng để thay thế cho “con mèo” ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay (ghi bảng) 2. Phần nhận xét: *Bài tập 1: Các từ in đậm dưới đây được dùng làm gì? 5’ - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - HS trao đổi nhóm và làm bài. - Mời một số học sinh trình bày. *Lời giải: ? Nếu từ in đậm trong các phần - a. tớ, cậu - b. nó. ?Từ tớ, cậu dùng để làm gì trong đoạn văn? - Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) ? Từ nó dùng để làm gì ? được dùng để xưng hô. - Cả lớp và GV nhận xét. - Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để - GV : Những từ nói trên được gọi là đại từ. xưng hô, đồng thời thay thế cho danh Đại từ có nghĩa là từ thay thế. từ (chích bông) trong câu cho khỏi bị *Bài tập 2: 5’ lặp lại từ ấy. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Ycầu HS trao đổi theo cặp theo gợi ý sau: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập + Đọc kĩ từng câu. - HS suy nghĩ làm bài. + Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào. *Lời giải: +Cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở B1? - Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế - Cả lớp và GV nhận xét. thay cho từ quý. - GV: Vậy, thế cũng là đại từ - Như vậy, cách dùng từ này cũng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Ghi nhớ. SGK 3’ - Đại từ là những từ như thế nào? - Đại từ dùng để làm gì? - Yc HS đặt câu có dùng đại từ để minh hoạ cho phần ghi nhớ GV ghi nhanh bảng câu HS đặt 4. Luyện tập. *Bài tập 1 (92): 7’ - Mời 1HS nêu yc. Cho HS trao đổi nhóm 2. H: Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? H: Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? GV: những từ in đậm trong bài dùng để chỉ BH để tránh lặp từ; Các từ này được viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác - Cả lớp và GV nhận xét. *** Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó? -> Qua đây chúng ta càng phải thêm yêu quí và kính trọng Bác Hồ. *Bài tập 2(93): 7’ - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. ? Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? Các đại từ mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì? *Lời giải: - Mày (chỉ cái cò). - Ông (chỉ người đang nói). - Tôi (chỉ cái cò). - Nó (chỉ cái diệc) *Bài tập 3 (93): 6’ - GV hướng dẫn: + B1: Đọc kĩ câu chuyện. + B2:Gạch chân dưới những danh từ được lặp lại nhiều lần. + B3: Tìm đại từ thích hợp để thay thế. + B4: Viết lại đoạn văn khi đã thay thế. - Yêu cầu hS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kquả vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nxét, KL nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố- dặn dò: 3’ - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học.. giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ VD: +Tôi yêu màu trắng, Nga cũng vậy. + Nam ơi, Mình đá bóng đi. +Tôi thích xem phim, em trai tôi cũng thế. - Nhân xét khen HS hiểu bài. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS thảo luận để tìm ra đáp án đúng. - HS làm bài VBT. - Mời một số học sinh trình bày. *Lời giải: - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật ông với con cò + các đại từ đó dùng để xưng hô, mày chỉ cái cò, ông chỉ người đang nói, tôi chỉ cái cò, nó chỉ cái diệc - Mời 1 HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. - Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên. - HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. *Lời giải: - Đại từ thay thế: nó - Từ chuột số 4, 5, 7 (nó). TẬP LÀM VĂN. TIẾT 18: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần giũ với lứa tuổi hs qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục. 2. Kĩ năng: Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch, thái độ bình tĩnh. 3. Thái độ: GD hs thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận. * GD cho hs hiểu được sự cần thiết và ảnh hưởng của MT thiên nhiên đối với cuộc sống con người II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:. - Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). - Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). - Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, PHT. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ. 3’ + Làm lại bài tập 3, tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Luyện tập. Btập 1: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong c/c, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận. 18’ - GV: trước hết, cần tóm tắt ý kiến của các nhân vật. Đóng vai nhân vật để bảo vệ ý kiến của mình. H: các nhân vật trong tuyện tranh luận về vấn đề gì? H: ý kiến của từng nhân vật như thế nào? - GV ghi các ý sau lên bảng + Đất: có chất màu nuôi cây + nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây + không khí: cây cần khí trời để sống + ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh H: ý kiến của em về vấn đề này ntnào? - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt lên bảng. - GV nhận xét, ghi tóm tắt những ý kiến: N vật ý kiến lí lẽ, dẫn chứng Cây cần …Nhổ cây ra khỏi Đất nhất đất cây sẽ chết. Cây cần Khi trời hạn vẫn có Nước nước nhất đất, cây vẫn héo khô,. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc câu chuyện. - Làm việc theo nhóm: Mỗi HS đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy. + Cái cần nhất đối với cây xanh + Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được - Nước nói: nếu chất màu không có nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên được không... - đại diện tranh luận trước lớp. - Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> chết rũ K.khí Cây cần ..thiếu không khí cây k/khí nhất sẽ chết ánh Cây cần Thiếu ánh sáng cây sáng ánh sáng sẽ không phát triển nhất bình thường được. ? như vậy cái gì quan trọng nhất. ? thiếu một trong bốn yếu tố trên cây có sống được không. ? cây không sống được có ảnh hưởng đến đ/s con người không. * Thiếu một trong những yếu tố trên chúng ta không thể sống được vây các em phải làm gì để BVMT? GV: đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. nếu thiếu 1 trong 4 điều kiện trên cây sẽ không thể phát triển được. Bài tập 2: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả đèn và trăng trong câu ca dao. 15’ - GV hướng dẫn : + Cần trình bày ý kiến của mình + Để thuyết phục được mọi người cần trả lời các câu hỏi: ? Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? ? Đèn đem lại lợi ích gì? ? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào? - GV nxét, tuyên dương HS có lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, có sức thuyết phục cao.. 3. Củng cố- dặn dò: 3’. - Lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi.. Kl: Trong thuyết trình., tranh luận chúng ta cần nắm chắc được vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều thấy được tầm quan trọng của mình? - HS đọc yc của bài, đọc câu ca dao.. VD: Đèn và trăng đều vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Đây là hai nhân vật cùng toả sáng vào ban đêm. Trăng soi sáng khắp nơi. Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, thơ mộng. Nếu không có trăng cuộc sống sẽ ra saonhỉ? Chúng ta sẽ không có đêm rằm trung thu. không được ngắm những vì sao lung linh trên trời... Nhưng đừng vì thế mà coi thường đèn. Trăng chỉ sáng vào một số ngày trong tháng và cũng có khi phải luồn vào mây. Còn đèn, đèn tuy nhỏ bé nhưng cũng có ích. Đèn soi sáng cho con người quanh năm. đèn giúp em học bài, giúp mẹ làm việc....Nhưng đèn không nên kiêu ngạo với trăng. Đèn không thể sáng nếu không có dầu, có điện. Đèn dầu ra tước gió sẽ bị gió thổi tắt. Trong cuộc sống của chúng ta, cả trăng và đèn đều rất cần thiết..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * Các em có quyền được tham giáy kiến, thuyết trình tranh luận. - GV hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. TOÁN.. TIẾT 45: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Luyện tập giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo dưới dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Bài 2: giảm tải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ. 4’ - Chữa bài tập 3 trang 47 SGK. - Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn ?(HSTB,Y) - 3,6m =….dm = ….cm 5m2 7 dm2 = …….m2 - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Luyện tập. Bài 1(SGK): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân là mét. 8’ - GV hướng dẫn HS làm bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 6 a. 3m 6dm = 10 m = 3,6m 4 b. 4dm = 10 m = 0,4m 5 34 c. 34m 5cm = 100 = 34,05m 3. Hoạt động của học sinh - 2 HS làm bài tập. - Lớp nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. - Đổi chéo bài kiểm tra. Lớp nx, bổ sung. d. 345 cm = 300cm + 45 cm = 3m45cm 45 = 3 100 cm = 3,45m. - GV nhận xét, củng cố bài. Bài 2: giảm tải Bài 3: Viết thập phân thích hợp vào ô - 1 HS đọc yêu cầu bài. trống: 9’ - 2 HS lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - HS tự làm VBT.Lớp nhận xét, bổ - Yêu cầu HS đổi 2 đơn vị đo thành 1 đơn sung. vị đo - HS hoàn thiện bài của mình * Lời giải: 4 42dm4cm = 10 dm = 42,4dm 9 56 56cm9mm = 10 cm = 56,9cm 2 c. 26m 2cm = 26 100 m =26,02dm 42. - GV củng cố bài. Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào - HS đọc yêu cầu bài. ô trống: 8’ - HS tự làm bài, chữa bài. * Lời giải: - GV hướng dẫn HS làm bài.. 5 3kg 5g = 3 1000 kg = 3,005kg 30 30g = 1000 kg = 0,03kg. - GV củng cố bài. c, 1103g = 1000g + 103g = 1kg 103g Bài 5: Viết số thích hợp vào : 7’ - Túi cam cân nặng bao nhiêu? - GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - GV hệ thống kiến thức bài. -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. 103 = 1 1000 kg = 1,103kg - HS đọc yêu cầu của bài. - Trả lời và quan sát hình minh hoạ SGK - HS làm bài, đổi chéo vở, chữa bài. * Lời giải: Túi cam cân nặng: a, 1,8kg b, 1800g. - HS lắng nghe.. SINH HOẠT + ATGT VÌ NỤ CƯỜI TRẺ THƠ.. BÀI 12: DỰ ĐOÁN ĐỂ TRÁNH CÁC TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM I. MỤC TIÊU. * SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua. + Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. * ATGT:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. Kiến thức: HS dự đoán được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường và nắm được cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: Xử lý các tình huống có thể xảy ra. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Sách an toàn giao thong cho nụ cười trẻ thơ - Một số tình huống - Tranh ảnh lien quan - HS: Sổ ghi chép trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. A. ATGT (20’ ). BÀI 12: DỰ ĐOÁN ĐỂ TRÁNH CÁC TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) + Em cần làm gì khi đi vào nơi có tầm - HS trả lời. nhìn bị che khuất từ nhà đến trường? - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét,đánh giá 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài(1’) + GV hỏi: Các em có biết dự đoán tình huống nguy hiểm nghĩa là gì không? - HS trả lời. * GV nhận xét kết luận: Khi tham gia - HS nhận xét, bổ sung. giao thông, sẽ có những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra, đòi hỏi chúng ta phải dự đoán được một số tình - HS lắng nghe. huống nguy hiểm để phòng tránh được các va chạm có thể xảy ra. Hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách dự đoán để phòng tránh những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường. 2. 2 Các hoạt động Hoạt động 1:(5’) Xem tranh và trả lời câu hỏi: Điều nguy hiểm gì có thể xảy ra cho các bạn trong bức tranh trên. • Bước 1: Xem tranh - HS quan sát tranh. • Bước 2: Thảo luận nhóm - HS chia 4 bạn một nhóm tự cử thư kí - GV yêu cầu HS chia nhóm 4 bạn tư nhóm trưởng ghi lại kết quả hoạt động cử thư kí nhóm trưởng thời gian 2p. và chia sẻ cho nhau. - Đại điện nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> • Bước 3: Giáo viên bổ sung và nhận xét nhấn mạnh Tranh 1: Xe tải đang rẽ phải, 1 cậu bé đi quá sát vào xe tải nên khi xe tải rẽ sang phải cậu bé càng bị ép vào phía trong. Cậu bé có thể bị ngã và bị bánh xe cuốn vào bên trong. Tranh 2: Một chú chó bất ngờ chạy ra đường làm các bạn đi xe đạp đi vội. Các bạn nhỏ không lường trước được là chú chó bất ngờ chạy qua đường nên phanh gấp làm xe có thể mất thằng bằng thậm chí các bạn có thể bị ngã ra đường nguy hiểm hơn đằng sau có thể có ô tô và xe máy…. Sẽ không kịp tránh các bạn. Tranh 3: Một em bé đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô đi tới vì ngôi nhà che khuất. Nếu em bé không đi chậm lại, chú ý quan sát có thể sẽ đâm vào xe ô tô. Tranh 4: Một bạn đang vội xuống xe bus không chú ý xung quanh nên suýt bị xe máy đi bên phải xe bus đâm vào. Tranh 5: Một bạn đang đi xe đạp gần một chiếc ô tô do không quan sát và nhận thấy người lái xe ô tô đang mở cửa nên suýt đâm phải cửa xe. Hoạt động 2: (5’) Dự đoán và phòng tránh những nguy hiểm có thể xảy ra trên đường. + Khi tham gia giao thong trên đường - HS trảl ời. các con cần làm gì để phòng tránh được các va chạm có thể xảy ra? Bước 1: GV đặt câu hỏi. - HS nhận xét bổ sung. Bước 2: HS trả lời Bước 3: GV nhận xét bổ sung mở rộng và kết luận. -Khi tham gia giao thong để phòng - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> tránh nguy hiểm các em cần chú ý tránh xa những chiếc xe ô tô đặc biệt là những chiếc xe đang chuyển hướng. Quan sát cẩn thận ở nhưng nơi có tầm nhìn bị che khuất. Tránh các xe ô tô đang dừng đỗ, quan sát đèn tín hiệu chuyển hướng để dự đoán hướng đi của các loại xe. Quan sát cẩn thận khi lên và xuống xe bus. Hoạt động 3: (5’) Góc vui học - HS quansáttranh. Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu. - GV yêu cầu HS xem tranh và khoanh vào những bạn đang gặp phải những - HS thảoluậnnhómđôibáocáo. tình huống nguy hiểm trên đường - HS nhậnxét. Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi. - HS lắngnghe. - 2-3 hs đọc nội dung ghi nhớ. Bước 3: GV nhận xét bổ sung kết luận. - Một bạn đi xe đạp bị xe tải đang rẽ phải ép vào lề đường. - Một bạn đi xe đạp suýt đâm phải 1 con chó đang chạy ngang qua đường. Mấy bạn phía sau phanh gấp đâm vào nhau. - Bạn HS đang đạp xe tới góc khuất không nhìn thấy ô tô màu đỏ đang tới từ phía bên phải. - HS đọc. 2.3 Ghi nhớ và dặn dò: 2p - HS lắngnghe. - HS đọc nội dung ghi nhớ. - GV nhấn mạnh nội dung chính của bài học. 2.4. Bài tập về nhà:1p - GV nhận xét tiết học và nhắc nhở HS đọc trong sách báo hoặc hỏi bố mẹ 1 vài tình huống nguy hiểm gặp trên đường và cách phòng tránh để chia sẻ ở tiết học sau. B. SINH HOẠT TUẦN: (15’).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 3’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện tốt việc phòng dịch covit -19. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) nêu cụ thể ......................................................................................... - Sơ kết (tổng kết) các phong trào thi đua của lớp (theo từng chủ điểm, từng tuần) nêu rõ thành tích đạt được. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 4. Phương hướng: 2’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Đăng kí ngày học tốt, giờ học tốt để tặng cô. + Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. + Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà. + Thực hiện tốt việc phòng chống dịcch Covit-19 ở trường, ở nhà. + Phát động phong trào thi đua (nếu có) nêu cụ thể: ............................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 5. Tổng kết sinh hoạt. 6’ - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề: Mừng ngày 20/11 - GV nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> =====================================.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×