Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.42 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 12. Hoạt động. Đón trẻ. Chơi. Nội dung - Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ. - Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ và hướng dẫn trẻ cất đúng nơi quy định. - Trò chuyện, giới thiệu với trẻ về sản phẩm của các nghề sản xuất giúp ích cho xã hội. - Cho trẻ chơi với đồ chơi trong lớp. - Tập bài tập thể dục sáng.. Thể dục sáng. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần Tên chủ đề nhánh 2: Nghề sản xuất Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần Mục đích - yêu cầu - Nắm tình hình sức khỏe của trẻ, yêu cầu và nguyện vọng của phụ huynh. + Trẻ biết lễ phép chào cô, chào bố mẹ. - Phát hiện những đồ dùng, đồ chơi không an toàn với trẻ. + Trẻ biết cất đồ dùng, tư trang của mình đúng nơi quy định. - Phát triển ngôn ngữ giao tiếp. - Giúp trẻ nhận biết và khám phá chủ đề “Nghề nghiệp”. - Trẻ biết chơi đoàn kết, hòa đồng với các bạn trong lớp. + Trẻ biết giữ gìn, cất đồ chơi đúng chỗ. - Trẻ biết thực hiện các động tác trong bài thể dục sáng theo nhạc. - Hình thành thói quen rèn luyện cơ thể. - Trẻ được hít thở không khí trong lành buổi sáng. - Phát triển tố chất vận động và kĩ năng vận động cho trẻ.. A. TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị - Mở cửa, thông thoáng phòng học. - Sắp xếp giá cốc, để khăn …v… - Tủ đựng đồ của trẻ. + Túi cất những đồ dùng không an toàn với trẻ. - Tranh ảnh.. - Đồ chơi trong các góc.. - Sân tập bằng phẳng, an toàn với trẻ. - Đĩa nhạc tập thể dục.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ ngày 18/11/2019 đến ngày 13 tháng 12 năm 2019 Từ ngày 25/11 đến ngày 29 tháng 11 năm 2019 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô đón trẻ, nhắc trẻ biết chào cô, chào - Trẻ lễ phép chào cô, chào bố mẹ. bố mẹ. - Trẻ tự kiểm tra túi quần áo của mình.. - Cho trẻ tự kiểm tra túi quần áo của mình và lấy cho cô cất những đồ dùng không an toàn với trẻ. + Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng gọn gàng, đúng nơi quy định.. - Trẻ kiểm tra túi quần áo và lấy cho cô cất những đồ dùng không an toàn với trẻ. + Trẻ cất đồ dùng gọn gàng vào tủ đồ cá nhân của trẻ.. - Cho trẻ xem tranh về chủ đề nhánh “Nghề sản xuất”, cô giới thiệu và gợi ý cho trẻ trò chuyện, tự chia sẻ, kể về sự hiểu biết của bản thân về sản phẩm của các nghề sản xuất. - Hướng dẫn trẻ lấy và cất đồ chơi gọn gàng, đúng chỗ.. - Trẻ xem tranh , trò chuyện cùng cô và các bạn.. 1. Ổn định - Cô cho trẻ tập trung và xếp hàng. + Kiểm tra sức khỏe của trẻ. 2. Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi (đi thường, đi mũi bàn chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy chậm…). - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang. 3. Trọng động - Hô hấp : Làm động tác gà gáy.. - Trẻ lấy và cất đồ chơi gọn gàng.. - Trẻ tập trung và xếp hàng. - Trẻ vừa đi vừa hát và làm theo hiệu lệnh của cô, đi theo đội hình vòn tròn. - Đứng đội hình 3 hàng ngang. - Tập theo cô mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.. - Tay : Hai tay đưa ra trước lên cao. A. TỔ CHỨC CÁC.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động. Nội dung. Mục đích - yêu cầu. Chuẩn bị. Thể dục sáng. Điểm danh. - Điểm danh trẻ - Trẻ nhớ tên mình, tên - Sổ điểm danh. đến lớp. bạn; biết dạ cô khi được gọi đến tên. - Góc phân vai: - Trẻ biết chơi theo - Đồ chơi nấu ăn, + Chơi bán hàng, nhóm, chơi cùng nhau. thực phẩm... nông trường chăn + Trẻ biết nhận vai + Quần áo đóng nuôi, doanh trại bộ chơi và thể hiện vai vai. đội… chơi. - Góc xây dựng: - Trẻ biết phối hợp - Đồ chơi lắp ghép, + Xây dựng lắp cùng nhau, biết xếp dụng cụ xây dựng, ghép nhà máy, chồng, xếp cạnh những thảm cỏ, cây cối,… nông trại, vườn khối gỗ, gạch... cây… + Phát triển trí sáng tạo và sự tưởng tượng của trẻ. - Góc nghệ thuật: + Biểu diễn các bài + Trẻ yêu thích hoạt + Trang phục biểu hát về chủ đề động nghệ thuật, biểu diễn văn nghệ. Hoạt “Nghề nghiệp”. diễn tự tin. + Dụng cụ âm động góc Chơi với các dụng nhạc: xắc xô, cụ âm nhạc phách tre…v… + Vẽ, tô màu, xé + Phát triển sự khéo - Bút sáp, đất nặn, dán tranh về sản léo của đôi tay, óc giấy vẽ, tranh để tô phẩm của một số sáng tạo của trẻ. màu. nghề sản xuất. - Góc học tập: - Phát triển khả năng - Tranh ảnh, sách + Xem sách tranh tư duy và ngôn ngữ chuyện về chủ đề. truyện, kể chuyện cho trẻ. theo tranh về chủ đề “Nghề nghiệp”. + Làm sách về + Trẻ biết cách giở + Lô tô tranh ảnh hình ảnh biểu thị sách cẩn thận, không một số nghề. sản phẩm từ các nhàu nát và biết cách nghề sản xuất khác giữ gìn sách vở. nhau. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chân : Đứng đưa 1 chân ra phía trước. - Bụng : Đứng cúi gập người về trước tay chạm ngón chân. - Bật : Bật tách khép chân. 4. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm “Chim bay, cò bay” và hít thở thật sâu. - Cô gọi tên trẻ, đánh dấu trẻ đi học, trẻ nghỉ phép. 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” và trò chuyện về chủ đề “Nghề nghiệp”. 2. Nội dung: 2.1.Thỏa thuận trước khi choi - Cô giới thiệu nội dung chơi của các góc và gợi ý hỏi trẻ về tên góc, các loại đồ chơi cô đã chuẩn bị trong từng góc chơi và ý tưởng chơi của bản thân trẻ. - Cô cho trẻ thỏa thuận chơi, tự nhận góc chơi bằng các câu hỏi: + Con thích chơi ở góc chơi nào? + Con sẽ rủ bạn nào vào chơi cùng với con? + Ai thích chơi ở góc xây dựng (phân vai, nghệ thuật, học tập…)... + Cô điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho hợp lí. + Giáo dục trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau, không tranh giành đồ chơi. - Cho trẻ trong từng góc cùng nhau bàn luận, phân vai chơi với nhau. 2.2. Quá trình trẻ chơi - Cô quan sát từng nhóm trẻ để giải quyết tình huống kịp thời. - Cô tham gia chơi cùng trẻ với những trò chơi mới.+ Cô gợi ý tạo sự liên kết, giao lưu giữa các nhóm chơi. 2.3. Nhận xét góc - Cho trẻ đi tham quan các góc chơi, trẻ tự giới thiệu và cùng cô nhận xét bạn. Hoạt động. Hoạt. Nội dung - Góc thiên nhiên:. - Tập theo cô mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.. - Đi nhẹ nhàng và hít thở sâu. - Trẻ có mặt “Dạ cô!”. - Trẻ hát và trò chuyện về chủ đề. - Trẻ lắng nghe và trả lời.. - Trẻ tự nhận góc chơi theo ý thích của mình.. + Trẻ về các góc chơi. + Trẻ lắng nghe. - Trẻ bàn luận và phân vai chơi cùng nhau. - Trẻ chơi.. - Trẻ đi tham quan các góc chơi và nhận xét.. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết chăm sóc. A. TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị - Bình tưới, nước....
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Tưới rau, chơi cây, tưới rau, chơi với với cát nước, sỏi… cát sỏi… động góc * Hoạt động có chủ đích: - Dạo chơi, quan sát một số cây hoa trong sân trường.. - Phát triển khả năng - Sân trường. quan sát, tìm tòi, khám - Mũ cho trẻ. phá ở trẻ. - Trẻ biết tên, đặc điểm của một số loài hoa.. - Vẽ trên sân: Vẽ sản phẩm một số nghề mà bé thích.. - Trẻ biết sử dụng nét vẽ cơ bản để vẽ sản phẩm một số nghề. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, bảo vệ. - Địa điểm: Sân trường - Phấn màu, phấn trắng.. - Trò chuyện với trẻ về các nghề sản xuất và sản phẩm của chúng.. - Trẻ biết các nghề sản xuất và sản phẩm của chúng như thóc gạo, quần áo, dép.... - Sản phẩm của một số nghề sản xuất. Hoạt động ngoài trời. .. - Trẻ biết yêu quý và giữ gìn các sản phẩm do các nghề làm ra.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 3. Kết thúc:. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho trẻ nhắc lại các trò chơi đã được tham gia trong từng góc. Cô nhận xét, tuyên dương, khích lệ trẻ. + Cho trẻ cất đồ chơi về từng góc gọn gàng. - Cho trẻ ra sân trường dạo chơi, quan sát một số loại hoa và trò chuyện cùng trẻ: - Hoa này có tên là gì? Có màu gì?. - Trẻ kể tên các trò chơi đã được tham gia trong từng góc.. - Thân hoa thế nào? Lá hoa to hay. + Trẻ trả lời theo sự khám phá của bản thân.. nhỏ?. + Trẻ cất đồ chơi. - Trẻ chơi. - Trẻ dạo chơi và quan sát, lắng nghe.. - Cho trẻ quan sát hoa khác… =>Sau mỗi câu trả lời cô khái quát lại cho trẻ hiểu - Cô gợi để trẻ chia sẻ sự hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về một số nghề mà trẻ biết và nói cách vẽ những nét đơn giản để vẽ sản phẩm đó. - Cho trẻ vẽ trên sân sản phẩm một số nghề mà trẻ thích - Cô gợi ý cho trẻ tự giới thiệu về sản phẩm của mình và nhận xét sản phẩm của bạn. - Cô nhận xét khái quát lại câu trả lời của trẻ và tuyên dương trẻ.. + Trẻ trả lời. - Trẻ chia sẻ sự hiểu biết của bản thân trẻ.. - Trẻ vẽ - Trẻ tự giới thiệu về SP của mình và nhận xét SP của bạn. - Lắng nghe. - Cô gợi ý cho trẻ tự về kể các nghề sản xuất mà trẻ biết. + Nghề nông nghiệp sản xuất ra những gì? + Nghề thợ may sản xuất ra những gì?..v…v.. -Trẻ trả lời theo hiểu biết của bản thân. -> Sau mỗi câu trả lời của trẻ, cô nhận xét và khái quát lại.. Hoạt động. Hoạt. Nội dung * Trò chơi vận. Mục đích - yêu cầu - Rèn kĩ năng vận. A. TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị - Địa điểm: Sân.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> động ngoài trời. Hoạt động ăn. Hoạt động ngủ. động: + TC vận động: Trốn tìm, tìm bạn... + Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mấy, nu na nu nống…. động và phát triển tố chất vận động cho trẻ. - Trẻ hứng thú, tham gia tích cực vào các trò chơi.. * Chơi tự do. - Trẻ biết chơi đoàn kết, nhường nhịn và chia sẻ với các bạn. - Trẻ biết cách chơi đảm bảo an toàn cho bản thân.. - Đồ chơi ngoài trời sạch sẽ, an toàn.. - Tổ chức cho trẻ vệ sinh cá nhân.. - Rèn kĩ năng rửa tay đúng cách sau khi đi vệ sinh, trước khi ăn; lau miệng sau khi ăn,.. - Trẻ biết tên các món ăn, lợi ích của ăn đúng, ăn đủ. - Rèn cho trẻ thói quen tự phục vụ những việc đơn giản, vừa sức. - Trẻ biết cách ăn uống hợp vệ sinh và lịch sự.. - Xà phòng rửa tay, khăn lau tay, khăn lau miệng…. - Rèn thói quen nằm đúng chỗ, ngay ngắn. - Trẻ biết cách tự cất đồ gọn gàng và làm vệ sinh cá nhân.. - Phòng ngủ sạch sẽ, ấm áp, phản gỗ, chiếu, chăn..... - Tổ chức cho trẻ ăn bữa chính và bữa phụ.. - Tổ chức cho trẻ ngủ.. trường bằng phẳng, rộng rãi, an toàn với trẻ. - Xắc xô, bóng bay…v.... - Trẻ yêu thích các trò chơi dân gian.. - Hướng dẫn trẻ - Trẻ biết cách sắp xếp Chơi, vệ sinh góc chơi và đồ chơi gọn gàng, hoạt động sắp xếp đồ chơi đúng nơi quy định. theo ý gọn gàng. thích HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của những trò chơi mới và. - Bàn ghế, khăn ăn, khay để khăn…v.... - Khăn lau, xô nước…. Hoạt động của trẻ - Trẻ lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> hướng dẫn trẻ chơi. - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của những trò chơi mà trẻ biết. - Cho trẻ chơi mỗi trò chơi 2 - 3 lần tùy theo hứng thú trẻ. - Sau mỗi lần chơi, cô nhận xét và khích lệ trẻ cố gắng hơn. - Giáo dục trẻ chơi an toàn, đoàn kết, nhường nhịn nhau. - Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi ngoài trời. - Cô chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ, nhắc nhở, động viên trẻ kịp thời. - Cho trẻ đi vệ sinh theo từng tổ (nhóm bạn trai, bạn gái đi riêng nhà vệ sinh). - Cho trẻ rửa tay sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn…v...v… 1. Trước khi ăn: - Cho trẻ kê bàn ghế và vào bàn ăn. 2. Trong khi ăn: - Nhắc nhở trẻ cách ăn uống vệ sinh, lịch sự, ăn hết suất...v...v… 3. Sau khi ăn: - Cho trẻ lau miệng; cất bát, bàn ghế; uống nước và súc miệng bằng nước muối. 1. Trước khi ngủ: - Cho trẻ kê giường, trải chiếu. 2. Trong khi ngủ: - Cho trẻ ngủ đúng vị trí và đúng tư thế. 3. Sau khi ngủ: - Cho trẻ cất giường, làm vệ sinh cá nhân. - Cô hướng dẫn cho trẻ cách vệ sinh, sắp xếp đồ chơi. - Cho trẻ thực hiện việc vệ sinh góc chơi, sắp xếp lại đồ chơi cho ngăn nắp. A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động Nội dung - Hoạt động góc theo ý thích.. - Trẻ nhắc lại tên, cách chơi của những trò chơi trẻ biết. - Trẻ chơi trò chơi vận động. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi tự do với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.. - Trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Trẻ rửa tay bằng xà phòng.. - Trẻ kê bàn ghế và vào bàn ăn. - Trẻ ăn. - Trẻ cất bàn ghế, bát thìa sau khi ăn và làm vệ sinh cá nhân. - Kê giường và trải chiếu. - Trẻ ngủ đúng tư thế. - Trẻ cất giường, vệ sinh cá nhân. - Lắng nghe. - Trẻ thực hành kĩ năng vệ sinh góc chơi và sắp xếp đồ chơi.. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết cách chơi ở các góc theo ý thích. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi trong các góc..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> của mình. - Trẻ biết cách lấy và cất đồ chơi gọn gàng đúng chỗ.. Chơi, hoạt động theo ý thích. Trả trẻ. - Nêu gương cuối ngày, cuối tuần.. - Rèn cho trẻ ghi nhớ các tiêu chuẩn và cách đánh giá “Bé chăm, bé ngoan, bé sạch”.. - Trả trẻ.. - Trẻ biết lấy đúng đồ - Đồ dùng, giầy dùng cá nhân của mình dép của trẻ ở tủ để và biết chào hỏi cô đồ và giá dép. giáo, bạn bè, bố mẹ lễ phép trước khi ra về.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. - Bảng bé ngoan, cờ, phiếu bé ngoan.. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho trẻ chơi các góc theo ý thích. - Cô chú ý bao quát, động viên, khích lệ trẻ chơi ở các góc. - Cho trẻ cất đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định.. - Trẻ tự chơi ở các góc theo ý thích.. - Cô nêu các tiêu chuẩn thi đua. - Đặt câu hỏi, gợi ý cho trẻ nhận xét bạn, biết nêu những hành vi ngoan và chưa ngoan. - Cô nêu những bạn đạt 3 tiêu chuẩn và bạn chưa ngoan trong ngày/ tuần. Động viên, khích lệ trẻ cố gắng phấn đấu. - Cho trẻ cắm cờ cuối ngày/ phát phiếu bé ngoan cuối tuần.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ nhận xét bạn.. - Nhắc nhở trẻ lấy đúng đồ dùng cá nhân của mình, biết chào cô, bố mẹ và bạn bè trước khi ra về. - Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý về trẻ và trả trẻ.. - Trẻ lấy đồ dùng và chào cô, bố mẹ, bạn bè lễ phép. - Trẻ cất đồ chơi gọn gàng, đúng chỗ.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ cắm cờ/ nhận phiếu bé ngoan.. - Trẻ ra về.. B: HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: Chạy thay đổi theo hướng vật chuẩn TCVĐ: Cướp cờ Hoạt động bổ trơ: Hát: “Cháu yêu cô chú công nhân” I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên vận động và biết cách tập bài tập: ‘‘Chạy thay đổi theo hướng vật chuẩn’’ : Định hướng được phía có vật chuẩn để chạy đúng hướng, kết hợp nhịp nhàng tay chân khi chạy. - Biết chơi trò chơi đúng luật. 2. Kỹ năng - Phát triển cơ chân và sự khéo léo của đôi bàn chân và cơ thể khi chạy. - Phát triển khả năng định hướng cho trẻ một cách chính xác. - Rèn kĩ năng phối hợp nhịp nhàng giữa trẻ với trẻ khi luyện tập. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú, có ý thức tham gia tập luyện, chăm tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh. - Qua hoạt động này trẻ có tính kỷ luật, tự giác, đoàn kết với bạn hơn. II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Sàn nhà sạch sẽ, thoáng mát, đẩm bảo an toàn cho trẻ. - Nhạc bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”, “Một đoàn tàu”. - Phấn , một số lọ hoa làm vạch chuẩn - Xắc xô, ống cờ. 2. Địa điểm - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khoẻ của trẻ “ cho trẻ bỏ giày, dép cao ra, chỉnh lại trang phục cho gọn gàng - Hát vỗ tay bài “ Cháu yêu cô chú công nhân”. - Các con vừa hát bài hát gì? Trong bài hát có những ai? - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các nghề.. Hoạt động của trẻ - Trẻ bỏ giày, dép cao ra ngoài, chỉnh lại trang phục cho gọn gàng. - Hát vỗ tay. - Trẻ trả lời..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ. 2. Giới thiệu bài - Các con ơi! Để có một cơ thể khỏe mạnh thì các con phải làm gì? - Hôm nay cô cùng các con sẽ học bài thể dục mới đó là “Chạy thay đổi theo hướng vật chuẩn”. Trước khi vào bài thì các con hãy tập cùng cô khởi động nhé! 3. Hướng dẫn 3.1. Hoạt động1: Khởi động. Hát “Một đoàn tàu” kết hợp với đi các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô. 3.2. Hoạt động 2: Trọng động. 3.2.1. Bài tập phát triển chung - Cô cho trẻ đứng thành 3 hàng ngang - Động tác tay: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang + Động tác chân: Đứng một chân đưa lên trước, khuỵu gối + Động tác bụng: Quay người sang bên + Động tác bật: Bật tại chỗ. 3.2.2. Vận động cơ bản: “Chạy thay đổi theo hướng vật chuẩn” - Cô cho trẻ 2,3 trẻ lên chạy và chia sẻ kinh nghiệm. - Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích. - Cô tập mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác: + TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát, ở tư thế chuẩn bị, 2 tay cô thả lỏng, đứng chụm chân trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh“Chạy”, cô kết hợp nhịp nhàng tay chân, chạy đổi hướng theo các vật chuẩn mà cô đã đặt sẵn. Khi chạy, chú ý chạy hơi cúi người về phía trước. Chạy đến đích xong cô đi về cuối hàng .. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.. - Đội hình vòng tròn: Đi bằng gót chân- Đi bằng mũi chânĐi khom lưng- Chạy chậm Chạy nhanh- Chạy chậm. Đội hình 3 hàng ngang - Tập theo cô kết hợp nhạc bài hát “ Quả bóng ”. -Trẻ chạy -Trẻ quan sát. -Quan sát và lắng nghe. - Một trẻ làm thử - Trẻ thực hiện lần lượt - Mỗi trẻ thực hiện 3- 4 lần.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Mời một trẻ làm thử, cô nhận xét, nhắc trẻ khi chạy - Cho trẻ thực hiện lần lượt - Cô quan tâm tới những trẻ còn yếu kém 3.2.3. Trò chơi: “Cướp cờ”. - Cô thấy lớp mình học rất ngoan và giỏi, chúng mình có thích chơi trò chơi không? - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình ra làm 2 đội, bạn đầu hàng của đội một sẽ chơi với bạn cuối hàng của đội hai. Lá cờ cô sẽ đặt ở giữa khu vực sân chơi, hai bạn lên chơi sẽ đứng ở tư thế chẩn bị trước vạch xuất phát, khi cô có hiệu lệnh “bắt đầu” hai bạn ở hai vạch xuất phát sẽ phải nhanh chân lấy lá cờ về cho đội mình, sau đó bạn của đội một sẽ đi về cuối hàng của đội mình, bạn của đội hai sẽ đi về đầu hàng của đội mình và bạn tiếp theo sẽ lên chơi, trò chơi sẽ được tiếp tục cho đến hết lượt. hết lượt chơi đội nào lấy được nhiều cờ hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Luật chơi: Bạn nào chạy trước hiệu lệnh của cô hoặc đứng trên vạch xuất phát lá cờ đó sẽ không được tính. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Nhận xét quá trình trẻ chơi. 3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi vòng tròn vẫy nhẹ tay làm cánh chim bay về tổ 4. Củng cố - Gợi hỏi để trẻ nhắc lại tên bài tập. - Gíao dục trẻ yêu trường, yêu lớp, giữ gìn vệ sinh chung. 5. Kết thúc. - Trẻ nghe, quan sát.. - Trẻ chơi 2-3 lần theo hứng thú của trẻ.. - Đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng làm cánh chim bay. -Trẻ nhắc tên bài tập. - Quan sát và lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Chuyển hoạt động. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành, kiến thức; kĩ năng của trẻ vi của trẻ): ...………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ........... Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2019 Tên hoạt động: Toán: “So sánh chiều rộng của 2 đối tượng” Hoạt động bổ trơ: Hát: “Cháu yêu cô chú công nhân” I- Mục đích – yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kiến thức - Trẻ biết phân biệt sự giống và khác nhau giữa chiều rộng của 2 đối tượng. 2. Kỹ năng - Luyện kĩ năng so sánh rộng – hẹp. - Phát triển khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu yêu thích môn học. - Giáo dục trẻ có ý thức trong học tập. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - 2 băng vải: đỏ, vàng có kích thước khác nhau -Máy tính, loa đài, sắc xô. 2. Địa điểm - Trong lớp học. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Ôn định tổ chức - Cô cùng trẻ trò chuyện chủ đề. - Hát và vận động bài “Cháu yêu cô chú công nhân”. - Đàm thoại với trẻ về bài hát: + Các con vừa được hát bài gì? + Bài hát nói về ai? Làm nghề gì? + Giáo dục trẻ phải biết quý trọng các nghề trong xã hội. 2. Giới thiệu bài. - Hôm nay cô được bác thợ may tặng 3 băng vải. Cô cùng các con hãy cùng nhau xem nhưng băng vải này có rộng bằng nhau không nhé! 3. Hướng dẫn 3.1. Hoạt động 1: Ôn nhận biết sự giống nhau và khác nhau rõ nét về chiều rộng của 2 đối tượng. - Cô gắn 2 băng vải để so sánh chiều rộng của 2 băng vải, cô đặt chồng lên nhau một đầu của 2. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô -Trẻ hát. -Trẻ trả lời. - Vâng ạ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> băng giấy bằng nhau. - Các con cùng nhìn lên bảng xem 2 băng vải này có chiều rộng như thế nào với nhau? Vì sao con biết? - Cô khái quát lại: Băng vải đỏ rộng hơn băng vải vàng vì băng vải đỏ có phần thừa ra. 3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ so sánh chiều rộng của 2 đối tượng - Cho trẻ so sánh băng vải màu đỏ với băng vải màu vàng. + Các con có nhận xét gì về chiều rộng của băng vải màu đỏ với băng vải màu vàng. - Cô khái quát lại: Băng vải màu đỏ rộng hơn băng vải màu vàng. - Các con so sánh băng vải màu vàng như nào với băng vải đỏ. - Cô gợi ý cho trẻ nói từ “hẹp hơn” - Cô khái quát lại: Băng vải màu vàng hẹp hơn so với băng vải mà đỏ. 3.3.Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: “Tìm quà”: - Trẻ giữ 1 băng vải và chọn quà tặng rộng hơn, hẹp hơn băng vải của mình. Sau mỗi lần chơi cho trẻ so sánh băng vải với món quà mình chọn. - Cô tổ chức trẻ chơi. - Cho trẻ kiểm tra kết quả * Trò chơi 2: Cô vẽ xuống sàn nhà 1 rãnh nước rộng 40cm, 1 rãnh nước hẹp hơn 20cm, cách nhau 1 m. Cô cho trẻ lần lượt nhảy qua rãnh rộng, hẹp và ngược lại. Trẻ nhảy xong cho trẻ nhận xét và đưa ra ý kiến của trẻ. - Cô củng cố: rãnh nước rộng khó nhảy qua hơn rãnh nước hẹp vì rãnh nước hẹp nhỏ hơn rãnh nước rộng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi.. -Trẻ quan sát cô. - Băng vải đỏ rộng hơn, băng vải vàng hẹp hơn. - Trẻ quan sát. - Trẻ trả lời.. - Trẻ trả lời theo hiểu biết của bản thân. - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cô quan sát, khuyến khích- đông viên trẻ. 4. Củng cố -Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ tên bài vừa học? - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết yêu quý môn học 5. Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương, động viên, khích lệ -Trẻ lắng nghe và chuyển trẻ cố gắng trong hoạt động lần sau và cho trẻ hoạt động chuyển hoạt động. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành, kiến thức; kĩ năng của trẻ vi của trẻ): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2019 Tên hoạt động: Âm nhạc: NDTT: Dạy hát: “Lớn lên cháu lái máy cày” NDKH: Trò chơi: Đoán tên bạn hát Hoạt động bổ trơ: Trò chuyện về chủ đề I- Mục đích – yêu cầu 1. kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trẻ hát thuộc và hát đúng giai điệu của bài hát, thể hiện nhịp điệu vui tươi của bài hát. Hiểu nội dung bài hát - Trẻ biết hát vỗ tay theo tiết tấu chậm bài “ Lớn lên cháu lái máy cày”. 2. Kỹ năng - Phát triển tai nghe nhạc, khả năng tư duy, sáng tạo cho trẻ. - Rèn kĩ năng chăm chú, hưởng ứng và thể hiện cảm xúc theo nhịp điệu bài hát 3. Giáo dục - Trẻ yêu thích âm nhạc. - Trẻ mạnh dạn tự tin, hào hứng tham gia hoạt động. - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọngcác nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Nhạc bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” - Xắc xô, nhạc cụ âm nhạc, mũ chóp -Trang phục quần áo gọn gàng. 2. Địa điểm - Trong lớp III- Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức : - Trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp. - Trẻ nói về mơ ước về ngành nghề của mình: Các con lớn lên sẽ làm nghề gì? - Giáo dục trẻ: nghề nào cũng là nghề tốt và đáng quý. Các con lớn lên ai cũng sẽ có một nghề mà mình yêu thích.Để thực hiện những mơ ước đó thì ngay bây giờ các con phải ngoan, học hỏi, ăn giỏi, ngủ ngon… để trở thành những người có ích cho xã hội. 2. Giới thiệu bài : - Hôm nay cô có một bài hát rất hay muốn giới thiệu cho chúng mình đó. Bài hát có tên là “Lớn lên cháu lái máy cày” của nhạc sĩ Kim Hữu sáng tác chúng mình cùng nhau học bài hát này nhé! 3. Hướng dẫn. Hoạt động của trẻ -Trẻ trò chuyện cùng với cô - Trẻ trả lời. -Trẻ lắng nghe. - Vâng ạ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.1. Hoạt động1:Dạy hát: “Lớn lên cháu lái máy cày” - Cô hát lần 1: kết hợp đệm nhạc + Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả: Bài hát cô vừa hát cho chúng mình nghe có tên là “Lớn lên cháu lái máy cày” của nhạc sĩ Kim Hữu sáng tác. - Cô hát lần 2: Kết hợp điệu bộ, cử chỉ - Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả + Giảng nội dung bài hát: Bạn nhỏ trong bài hát rất yêu lao động, khi được xem chú công nhân lái máy cày bạn đã ước mơ lớn lên được lái máy cày giống chú để mang lại mùa màng bội thu cho mọi người. - Cô hát lần 3: Cô hát kèm theo động tác minh họa. + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? * Dạy trẻ hát : - Cô dạy trẻ hát từng câu liên tiếp. - Cô cho cả lớp cùng hát. - Chúng ta cùng hát thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân. - Để bài hát thêm vui hơn các con vỗ tay theo nhịp cùng cô. - Cô khuyến khích trẻ tự thực hiện động tác, điệu bộ diễn cảm. 3.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc: “Đoán tên bạn hát” - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Giới thiệu cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô dùng mũ chóp che mặt trẻ, sau đó mời 1 bạn khác đứng lên hát, sao đó ngồi xuống. Cô hỏi bạn đội mũ chóp vừa nghe thấy bạn nào hát, trẻ đoán đúng cả lớp vỗ tay hoan hô và tiếp tục cô mời trẻ khác lên chơi. + Luật chơi: Trẻ nào đoán chưa đúng thì phải hát lại bài hát đó - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát hướng dẫn cho. - Trẻ lắng nghe.. -Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe -Trẻ trả lời. -Trẻ hát từng câu theo cô -Trẻ hát theo tổ, nhóm.... -Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> trẻ chơi. - Cô nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - Hôm nay các con được học bài gì? -Trẻ nhắc lại - Giáo dục trẻ biết chú ý trong giờ học. - Lắng nghe. 5. Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương, khích lệ trẻ cố gắng -Trẻ lắng nghe và chuyển trong hoạt động lần sau. hoạt động - Chuyển hoạt động. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành, kiến thức; kĩ năng của trẻ vi của trẻ): ... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 28 tháng 11 năm 2019 Tên hoạt động: KPKH: “Trò chuyện về nghề sản xuất ở địa phương” Hoạt động bổ trơ: Hát: “Lớn lên cháu lái máy cày” I. Mục đích – yêu cầu 1. kiến thức: - Trẻ biết một số hoạt động của nghề sản xuất nông nghiệp của địa phương và sản phẩm của nghề đó. 2. Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Trẻ diễn đạt những suy nghĩ của mình về những công việc của bác nông dân để làm ra những ruộng lúa, ruộng rau xanh tốt. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý, biết ơn các bác nông dân đã vất vả làm việc tạo ra thực phẩm nuôi sống con người . - Hứng thú tích cực tham gia hoạt động cùng các bạn II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ. - Nhạc bài: “Lớn lên cháu lái máy cày” - Tranh vẽ các công việc của nghề trồng lúa. - Tranh vẽ 1số nghề: trồng rau , nuôi thả cá. - Tranh các dụng cụ của các bác nông dân để trẻ tô màu. 2. Địa điểm - Trong lớp học. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Ôn định tổ chức - Cô cùng trẻ hát bài hát: “Lớn lên cháu lái máy cày” và trò chuyện với trẻ: + Các con vừa hát bài hát gì? + Cho trẻ kể về những nghề sản xuất mà trẻ biết. - Giáo dục trẻ yêu quý, biết ơn các bác nông dân đã vất vả làm việc tạo ra thực phẩm nuôi sống con người . 2. Giới thiệu bài - Hôm nay cô và các con cùng nhau trò chuyện về nghề sản xuất ở địa phương mình nhé! 3. Hướng dẫn 3.1. Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại *Quan sát tranh ảnh- trò chuyện về nghề sản xuất nông nghiệp ở địa phương: - Cho trẻ xem tranh thứ tự các công việc của nghề trồng lúa. - Trò chuyện về công việc, các dụng cụ cần có:. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Đàm thoại. -Trẻ kể. -Vâng ạ. - Trẻ quan sát tranh và trò chuyện cùng cô..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Các bác nông dân đang làm gì? + Muốn cấy được cây mạ xuống đất các bác nông dân phải làm những công việc gì? - Trò chuyện về cách chăm sóc: + Khi cây lúa lớn lên ra bông các bác nông dân phải làm gì? + Khi những bông lúa đã chín các bác nông dân làm gì? - Giới thiệu cho trẻ biết công việc tuốt lúa, phơi khô, xay sát để được những hạt gạo dùng để nấu cơm cho các con ăn hàng ngày. * Mở rộng: - Ngoài việc trồng lúa thì các bác nông dân còn trồng những loại cây gì nữa? Nuôi những con vật gì? - Cho trẻ xem thêm 1 số nghề thuộc nhóm nghề sản xuất như: dệt vải, sản xuất gạch, gốm sứ… liên hệ với địa phương có những nghề nào? + Cô có tranh các cô chú công nhân làm gì đây? + ở địa phương chúng ta cũng có nghề sản xuất gì mà cô vừa giới thiệu với các con? ở lớp mình có bố mẹ bạn nào làm nghề gốm sứ không?... *Giáo dục: - Các con vừa được xem những bức tranh nói về công việc của các bác nông dân làm ra lúa gạo và các thực phẩm nuôi sống con người. Chúng ta phải biết ơn các bác, trân trọng những thức ăn đó, trong bữa ăn các con phải ăn hết suất không được bỏ phí thức ăn. - Không chỉ có nghề nông nghiệp vất vả mà tất cả các nghề đều rất vất vả để tạo ra sản phẩm phục vụ cho con người. Các con phải yêu quí, trân trọng các nghề và giữ gìn các SP do các nghề tạo ra. 3.2. Hoạt động 2: Luyện tập.. + Trồng lúa. + Cày ruộng, gieo mạ.. - Bón phân; gặt lúa.. - Trẻ nghe.. - Trồng rau, thả cá, nuôi lợn... - Trẻ quan sát. + Dệt vải. Làm gạch. Làm bát... - Trẻ trả lời.. -Trẻ lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Trò chơi 1: Cho trẻ tô màu đồ dùng, dụng cụ tặng cho các bác nông dân. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. * Trò chơi 2: “Vật gì biến mất”. Cô hướng dẫn trẻ luật chơi, cách chơi: - Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát một số lô tô về một số sản phẩm của 1 số nghề: Nông nghiệp, dệt, gốm sứ… trẻ nhắm mắt theo hiệu lệnh của cô-> Cô cất đi một lô tô và cho trẻ mở mắt hỏi trẻ lô tô về đồ vật gì đã biến mất? Vật đó do nghề gì tạo ra? - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. 4. Củng cố - Cô hỏi trẻ tên bài học? - Giáo dục: Các con phải biết chăm sóc và bảo vệ ngôi nhà của gia đình mình và biết giưc gìn đồ dùng trong gia đình các con nhớ chưa nào! 5. Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương. - Chuyển hoạt động.. -Trẻ chơi trò chơi. -Trẻ lắng nghe cô. -Trẻ chơi trò chơi -Trẻ trả lời -Vâng ạ. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành, kiến thức; kĩ năng của trẻ vi của trẻ): ... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(24)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ 6 ngày 29 tháng 11 năm 2019 Tên hoạt động: LQVTPVH: Truyện: “Cả nhà đều làm việc” Hoạt động bổ trơ: Trò chuyện về chủ đề I- Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên truyện, hiểu nội dung của truyện: Cả nhà ai cũng làm việc - Trẻ nhớ tên các nhân vật trong câu chuyện. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ rèn kỹ năng diễn đạt..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện. - Giáo dục trẻ biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ nhau trong cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Bộ tranh ảnh minh hoạ câu chuyện. - Sa bàn, mô hình, đĩa nhạc. 2. Địa điểm - Trong lớp học. III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Cô cho trẻ xem tranh về nghề sản xuất nông nghiệp. +Bức tranh nói về nghề gì? +Kể tên một số sản phẩm của nghề làm ruộng? - Giáo dục trẻ biết quý trọng các nghề trong cuộc sống. 2. Giới thiệu bài - Các con ạ để làm ra được hạt thóc, hạt gạo rất là khó khăn và vất vả đấy các con ạ! Và để làm được thì tất cả mọi người trong nhà đều cùng phải làm việc đấy để biết được mọi người đều phải làm việc như thế nào các con hãy lắng nghe cô kể câu truyện “ Cả nhà đều làm việc” nhé! 3. Hướng dẫn 3.1 Hoạt động 1: Kể chuyện “Cả nhà đều làm việc” - Cô kể lần 1: kết hợp cử chỉ, điệu bộ. + Hỏi trẻ tên câu chuyện - Cô kể lần 2 : Tranh minh họa. + Giảng giải về nội dung: Câu chuyện nói về cả nhà ai cũng phải làm việc anh trâu theo bố đi cày, chị đòn gánh giúp mẹ gánh mạ, ông mặt trời cũng. Hoạt động của trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trẻ trả lời theo hiểu biết. - Trẻ lắng nghe. -Trẻ lắng nghe -Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> phải làm việc, bà chổi thì quét nhà, mèo thì phải bắt chuột, anh chó phải canh gác nhà, chim họa mi phải hót... - Cô kể lần 3: Kể bằng sa bàn 3.2. Hoạt động :Đàm thoại – đọc trích dẫn. - Con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? - Câu chuyện kể về điều gì? - Anh trâu làm gì? - Chị đòn gánh giúp ai?. -Trẻ lắng nghe. -Truyện “Cả nhà đều làm việc” ạ - Anh trâu theo bố đi cày. - Giúp mẹ gánh mạ ra đồng. - Ông mặt trời làm gì? - Ông mặt trời nấu ăn đỏ một góc trời... - Chim họa mi như thế nào? - Rỉa lông cánh trong chiếc lồng, hót. - Bà chổi thì làm sao? - Bà chổi quét nhà. - Cô mèo mướp nói gì? - Rình bắt chuột. - Chú cún con nói gì? - Trông nhà. - Những lúc mọi người đang than vãn thì điều gì - Chim họa mi cất giọng đã xảy ra? hót. - Nhờ có tiếng chim hót mọi người như thế nào? - Những mệt nhọc tan biến đi đâu hết. - Mọi người hiểu ra điều gì? - Thì ra cả nhà ai cũng làm - Qua câu truyện các con biết và học tập được điều việc. gì? - Làm những công việc vừa sức của mình giúp đỡ gia đình, mọi người. 3.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện - Cho trẻ kể cùng cô 2-3 lần. - Trẻ kể - Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ. - Mời cả lớp, nhóm, cá nhân lên kể. - Nhóm, cá nhân kể - Động viên khuyến khích trẻ kể. - Cô nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố - Cho trẻ nhắc lại tên câu chuyện -Trẻ nhắc lại - Giáo dục trẻ: Các con phải biết yêu thương, quan.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> tâm chăm sóc người thân trong gia đình, và biết -Trẻ lắng nghe chân trọng hạt gạo của người nông dân làm ra. 5. Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương, khích lệ trẻ cố gắng trong hoạt động lần sau. - Chuyển hoạt động. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành, kiến thức; kĩ năng của trẻ vi của trẻ): ... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ….
<span class='text_page_counter'>(28)</span>