Tải bản đầy đủ (.pdf) (564 trang)

Niên giám thống kê tỉnh cần thơ 2019 can tho statistical yearbook 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 564 trang )

1


Chỉ đạo biên soạn
LÊ NGỌC BẢY
Cục trưởng Cục Thống kê thành phố Cần Thơ
Tham gia biên soạn
- Vũ Thị Hợi
- Đặng Thị Ngọc Lan
- Nguyễn Lê Hoa Hạ
- Lê Kim Sang
- Huỳnh Ngọc Quốc
CỤC THỐNG KÊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

2


LỜI NÓI ĐẦU
Niên giám Thống kê là ấn phẩm được Cục Thống kê thành phố Cần Thơ
biên soạn và xuất bản hàng năm bằng hai thứ tiếng Việt và Anh. Nội dung bao
gồm những số liệu thống kê cơ bản phản ánh khái quát thực trạng kinh tế xã hội của thành phố Cần Thơ.
“Niên giám Thống kê thành phố Cần Thơ năm 2019” bao gồm hệ
thống số liệu trong 5 năm: 2015, 2016, 2017, 2018 và 2019. Các số liệu từ
năm 2018 trở về trước là số liệu chính thức; một số số liệu năm 2019 là số ước
tính. Tất cả các số liệu đều được thu thập và tính tốn theo phương pháp quy
định hiện hành của ngành Thống kê Việt Nam.
Trong lần xuất bản này, bên cạnh các biểu số liệu và phần giải thích
thuật ngữ, nội dung, phương pháp tính một số chỉ tiêu thống kê chủ yếu, Cục
Thống kê thành phố Cần Thơ còn bổ sung phần đánh giá tổng quan thành phố
Cần Thơ năm 2019.
Các ký hiệu nghiệp vụ cần lưu ý:


( - ): Khơng có hiện tượng kinh tế - xã hội phát sinh;
(...): Có hiện tượng kinh tế - xã hội phát sinh nhưng không thu thập được
số liệu.
Chúng tôi chân thành cảm ơn sự cộng tác biên soạn và cung cấp số liệu
của các Phòng nghiệp vụ trực thuộc Cục Thống kê thành phố Cần Thơ, các Sở,
Ban, Ngành Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn Thành phố để chúng
tơi hồn thành cuốn niên giám này.
Trong q trình biên soạn mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn không
tránh khỏi sai sót, chúng tơi mong nhận được sự góp ý của các cơ quan, đơn vị
và cá nhân để không ngừng nâng cao chất lượng cho việc biên soạn lần sau.
Mọi góp ý xin gửi về Phịng Thống kê Tổng hợp - Cục Thống kê thành
phố Cần Thơ (số 160 - đường Lý Tự Trọng, phường An Cư, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ hoặc số máy điện thoại: 0292. 3830124).
 CỤC THỐNG KÊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

3


FOREWORD
Statistical Yearbook is a publication which is annually compiled and
published by CanTho City Statistics Office, written in bilingual: Vietnamese
and English. Its contents includes basic statistical data reflects the socioeconomic situation in CanTho City.
“CanTho City Statistical Yearbook 2019” includes data system for
5 years: 2015, 2016, 2017, 2018 and 2019. The data from 2018 back ward
was officially; some of data in 2019 is estimates. All data has been collected
and calculated according to currently methods stipulated by Vietnamese
General Statistics Office.
In this edition, besides the indicator system, explanations of
terminologies, contents and methodologies of some key statistical indicators,
the yearbook includes overview of CanTho city in 2019.

Some special signs used in the book:
( - ): No social-economic facts occurred;
( ... ): Social-economic facts occurred but no information.
We are sincerely thankful for the cooperation in compiling and supplying
data of professional parts depend on CanTho City Statistics Office,
Departments, Levels from Central and Local in City for us to fulfill this book.
In the process of compilation, mistakes are unavoidable. We look
forward to receiving any comments and ideas from the agencies, units and
individuals to constantly improve the quality for the next release.
Any suggestions please send to Integrated Department - CanTho City
Statistics Office (No.160 - Ly Tu Trong St, An Cu precinct, Ninh Kieu district,
CanTho City or phone number: 0292. 3830124).
CANTHO CITY STATISTICS OFFICE

4


MỤC LỤC - CONTENTS
Trang
Page
LỜI NÓI ĐẦU
FOREWORD

3
4

TỔNG QUAN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

7


I

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE

13

II

DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
POPULATION AND LABOUR

35

III

TÀI KHOẢN QUỐC GIA, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BẢO HIỂM
NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET AND INSURANCE

87

IV

ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
INVESTMENT AND CONSTRUCTION

123

DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VÀ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ
ENTERPRISE, COOPERATIVE AND INDIVIDUAL BUSINESS ESTABLISHMENT


155

VI

NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING

309

VII

CÔNG NGHIỆP
INDUSTRY

377

VIII

THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
TRADE AND TOURISM

409

IX

CHỈ SỐ GIÁ
PRICE INDEX

435


X

VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THƠNG
TRANSPORT, POSTAL SERVICE AND TELECOMMUNICATION

459

XI

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
EDUCATION, TRAINING AND SCIENCE, TECHNOLOGY

483

XII

Y TẾ, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƯ, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI,
TƯ PHÁP VÀ MÔI TRƯỜNG
HEALTH, SPORT, LIVING STANDARDS, SOCIAL ORDER, SAFETY, JUSTICE
AND ENVIRONMENT

529

V

5


6



TỔNG QUAN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
1. Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn thành phố (GRDP) sơ bộ năm 2019 (theo giá
so sánh 2010) là 54.894,87 tỷ đồng, tăng 7,73% so với năm 2018. Trong đó,
khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản là 5.880,75 tỷ đồng, tăng 0,50%, đóng
góp 0,06 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp và xây
dựng là 18.917,78 tỷ đồng, tăng 11,37%, đóng góp 3,79 điểm phần trăm; khu
vực dịch vụ là 26.204,21 tỷ đồng, tăng 7,47%, đóng góp 3,57 điểm phần trăm;
thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là 3.892,14 tỷ đồng, tăng 4,20%, đóng góp
0,31 điểm phần trăm vào mức tăng chung của thành phố.
2. Thu, chi ngân sách Nhà nước, ngân hàng và bảo hiểm
Năm 2019, thu ngân sách Nhà nước cơ bản đạt yêu cầu. Tổng thu ngân
sách Nhà nước ước đạt 25.180,18 tỷ đồng, tăng 10,87% so với năm 2018;
trong đó, thu nội địa ước 10.753,20 tỷ đồng, thu hải quan ước 669,71 tỷ đồng.
Tổng chi ngân sách Nhà nước năm 2019 ước 18.006,28 tỷ đồng, giảm 7,74%
so với năm 2018.
Năm 2019, hoạt động ngân hàng trên địa bàn có 46 tổ chức tín dụng, 07
quỹ tín dụng với 253 địa điểm giao dịch. Tổng doanh số cho vay của các ngân
hàng trên địa bàn thành phố năm 2019 ước 269.072,45 tỷ đồng. Tổng dư nợ tín
dụng năm 2019 ước 91.327,74 tỷ đồng, trong đó dư nợ tín dụng trung dài hạn
ước 43.049,28 tỷ đồng, dư nợ tín dụng ngắn hạn ước 48.278,46 tỷ đồng.
Tổng số thu bảo hiểm năm 2019 ước 3.083 tỷ đồng, tăng 9,87% so với
năm 2018. Trong đó, thu bảo hiểm xã hội là 1.948 tỷ đồng, tăng 11,68%; bảo
hiểm y tế là 992 tỷ đồng, tăng 6,23%; bảo hiểm thất nghiệp là 143 tỷ đồng,
tăng 11,78%. Tổng chi bảo hiểm năm 2019 ước 3.436 tỷ đồng, tăng 33,39% so
với năm 2018. Trong đó, chi bảo hiểm xã hội là 1.551 tỷ đồng, tăng 12,64%;
bảo hiểm y tế là 1.732 tỷ đồng, tăng 61,42%; bảo hiểm thất nghiệp là 153 tỷ
đồng, tăng 21,43%.


7


3. Đầu tư
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn ước thực hiện năm 2019 (theo giá
hiện hành) là 31.940,38 tỷ đồng, tăng 14,36% so với năm 2018, chia ra: Vốn
khu vực nhà nước là 6.285,32 tỷ đồng, giảm 35,47%, khu vực ngoài nhà nước
là 24.473,19 tỷ đồng, tăng 46,48%, khu vực có vốn đầu tư nước ngồi là
1.181,87 tỷ đồng, giảm 20,26%.
Về thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngồi, năm 2019 có 9 dự án cấp
phép mới với số vốn đăng ký 43,42 triệu USD, vốn thực hiện 1,76 triệu USD.
Luỹ kế đến năm 2019 tổng số dự án còn hiệu lực là 86 dự án với vốn đăng ký
726,346 triệu USD, vốn thực hiện 457,423 triệu USD.
4. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
CPI bình quân năm 2019 tăng 1,95% so với cùng kỳ năm 2018 do một số
nhóm hàng hóa và dịch vụ có chỉ số giá như sau: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn
uống tăng 4,34% so cùng kỳ, nguyên nhân là do giá thực phẩm tăng, kéo theo
nhiều mặt hàng thực phẩm khác tăng giá, làm cho chi phí nguyên liệu chế biến
của các dịch vụ này tăng mạnh; nhóm giáo dục tăng 7,70% do học phí năm học
mới 2019-2020 các trường đại học, cao đẳng điều chỉnh tăng theo Nghị quyết
04/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố và theo lộ trình của
Nghị định 86/2015/NĐ-CP, học phí của các trường dân lập cũng điều chỉnh
tăng; nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 2,27% so cùng kỳ do tác động tăng
giá của nhóm hàng hóa, dịch vụ cá nhân tăng.
Chỉ số giá vàng tháng 12 năm 2019 tăng 16,99% so với cùng kỳ năm
2018; bình quân năm 2019 tăng 8,12% so với bình qn năm 2018. Chỉ số giá
đơ la Mỹ tháng 12 năm 2019 giảm 0,51% so với cùng kỳ năm 2018; bình quân
năm 2019 tăng 1,06% so với bình quân năm 2018.
5. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã

Năm 2019, cấp mới đăng ký kinh doanh cho 1.488 doanh nghiệp các loại
hình, tổng vốn đăng ký 13.085 tỷ đồng (tăng 6,2% về số doanh nghiệp và tăng
66,96% số vốn đăng ký so năm 2018). Về giải thể: cả năm 2019, giải thể 160

8


doanh nghiệp, tổng vốn 1.228 tỷ đồng (giảm 2,43% về số doanh nghiệp và
tăng 6,87% về số vốn so với năm trước).
Hoạt động hợp tác xã (HTX) phát triển tích cực, chuyển từ sản xuất theo
hộ gia đình riêng lẻ sang mơ hình hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trị có quy mơ
lớn; hình thành chuỗi liên kết giữa các HTX sản xuất và dịch vụ cung cấp sản
phẩm an toàn của các HTX đến với người tiêu dùng. Năm 2019, thành phố có
115 HTX đang hoạt động, tăng 9 HTX so với năm 2018, với 2.960 lao động,
tăng 84 người.
6. Kết quả sản xuất, kinh doanh một số ngành, lĩnh vực
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Năm 2019, diện tích sản xuất nơng nghiệp được giữ vững; phương thức
sản xuất chuyển dần sang hướng tập trung, hiện đại hóa; hình thành sự liên kết
từ khâu sản xuất đến tiêu thụ, nâng cao hiệu quả và ổn định trong sản xuất.
Sản lượng lương thực có hạt năm 2019 đạt 1.370,95 nghìn tấn, giảm
4,28% so với cùng kỳ năm 2018, trong đó, sản lượng lúa cả năm đạt 1.365,92
nghìn tấn, giảm 4,23% so với cùng kỳ năm 2018.
Năm 2019, cây lâm nghiệp phân tán trồng mới trong nhân dân là 865
nghìn cây, so với cùng kỳ 2018 tăng 1,76% (tăng 15 nghìn cây). Một số cây
phân tán dễ trồng như: so đũa, còng, bạch đàn, tre, trúc… được người dân
trồng nhiều trên các tuyến kênh rạch, xung quanh vườn nhà và lối đi.
Năm 2019, sản lượng thủy sản đạt 230,38 nghìn tấn, tăng 6,27% so với
cùng kỳ năm 2018. Trong đó, sản lượng ni trồng đạt 223,83 nghìn tấn, tăng
6,37% so với cùng kỳ năm 2018; sản lượng khai thác đạt 6,55 nghìn tấn, tăng

3,15% so với cùng kỳ năm 2018. Những năm gần đây, mơ hình ni thủy sản
trong bể bồn, vèo được người dân phát triển mạnh mẽ cho năng suất và sản
lượng cao.
- Công nghiệp
Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp ước thực hiện năm 2019 tăng
8,16% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế
9


tạo tăng 8,04%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 9,93%; ngành cung cấp
nước, hoạt động quản lý xử lý rác thải tăng 5,50%.
- Thương mại, dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 ước
122.867,70 tỷ đồng, tăng 13,92% so với cùng kỳ năm 2018.
Vận tải hành khách năm 2019 là 19.225 nghìn lượt hành khách, tăng
9,10% so với năm 2018; luân chuyển đạt 289,40 triệu hành khách.km, tăng
10,49% so với cùng kỳ năm 2018. Vận chuyển hàng hóa năm 2019 là 12.209
nghìn tấn hàng hóa, tăng 11,90% so với cùng kỳ năm 2018; luân chuyển đạt
2.104,87 triệu tấn.km, tăng 16,07% so với cùng kỳ năm 2018.
Năm 2019, tổng số lượt khách do các cơ sở lưu trú và lữ hành phục vụ
đạt 2.692,32 nghìn lượt người, tăng 9,27% so với cùng kỳ năm 2018.
7. Một số vấn đề xã hội
- Dân số, lao động và việc làm
Dân số trung bình năm 2019 là 1.235.954 người, tăng 0,67% (tăng 8.210
người) so với cùng kỳ năm 2018; bao gồm dân số thành thị là 861.274 người,
chiếm 69,68%; dân số nông thôn là 374.680 người, chiếm 30,32%; dân số nam
là 612.947 người, chiếm 49,59%; dân số nữ là 623.007 người, chiếm 50,41%.
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế ước
tính năm 2019 là 685.611 người, tăng 0,12% (tăng 800 người) so với năm
2018; trong đó lao động khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là 212.402

người, chiếm 30,98% trong tổng số lao động đang làm việc; khu vực công
nghiệp và xây dựng là 154.934 người, chiếm 22,60%; khu vực dịch vụ là
318.275 người, chiếm 46,42%.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2019 là
3,76%; trong đó, lực lượng lao động nam là 3,24%; lực lượng lao động nữ là
4,56%; khu vực thành thị là 4,44%; khu vực nông thôn là 2,33%.
- Đời sống dân cư
Đời sống dân cư được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người một tháng
theo giá hiện hành năm 2019 đạt 4,71 triệu đồng, tăng 7,97% so với năm 2018.
10


Năm 2019, thiên tai đã làm 345 ngôi nhà bị sập đổ, cuốn trôi, bị ngập
nước, sạt lở, tốc mái và hư hại; tổng giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra trong
năm 2019 là 8.397 triệu đồng.
- Trật tự, an toàn xã hội
Năm 2019, trên địa bàn thành phố đã xảy ra 101 vụ tai nạn giao thông
đường bộ, làm chết 105 người, bị thương 27 người. So với cùng kỳ năm 2018,
số vụ tai nạn giảm 03 vụ, số người chết giảm 05 người, số người bị thương
giảm 10 người.
Năm 2019, trên địa bàn thành phố đã xảy ra 44 vụ cháy, nổ làm chết 02
người, thiệt hại tài sản 1.354 triệu đồng. So với cùng kỳ năm 2018, tăng 12 vụ,
số người chết tăng 01 người.
Năm 2019, tình hình kinh tế - xã hội duy trì đà chuyển biến tích cực, đạt
nhiều kết quả quan trọng, sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch, số doanh
nghiệp thành lập mới và vốn đăng ký tăng khá cao so năm 2018; sản xuất nông
nghiệp chuyển dần sang hướng tập trung, hiện đại hóa, hình thành sự liên kết
từ khâu sản xuất đến tiêu thụ, nâng cao hiệu quả và ổn định trong sản xuất; thu
nhập và điều kiện sống của nhân dân được cải thiện và nâng cao. Giáo dục và
đào tạo, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, các lĩnh vực lao động, việc

làm, an sinh xã hội đạt kết quả tích cực. Hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao
từng bước hồn thiện, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa tinh thần cho nhân
dân. Thông tin truyền thông đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị của thành phố.

11


12


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU

ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu
Table

Trang
Page

1

Đơn vị hành chính năm 2019 phân theo quận, huyện
Administrative units in 2019

21

2

Hiện trạng sử dụng đất năm 2019
Land use in 2019


22

3

Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 phân theo loại đất và phân theo quận, huyện
Land use in 2019 by types of land and by district

23

4

Cơ cấu đất sử dụng năm 2019 phân theo loại đất và phân theo quận, huyện
Structure of used land use in 2019 by types of land and by district

24

5

Chỉ số biến động diện tích đất năm 2019 so với năm 2018
phân theo loại đất và phân theo quận, huyện
Change in natural land area index in 2019 compared to 2018
by types of land and by district

25

6

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm
Average air temperature in months


26

7

Nhiệt độ cao nhất các tháng trong năm
High air temperature in months

27

8

Nhiệt độ thấp nhất các tháng trong năm
Low air temperature in months

28

9

Số giờ nắng các tháng trong năm
Number of sunshine hours in months

29

10

Lượng mưa các tháng trong năm
Rainfall in months

30


11

Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm
Mean relative humidity in months

31

12

Mực nước cao nhất tháng qua các năm Trạm Cần Thơ - Sông Hậu
The deepest water level of months in year Can Tho station - Hau river

32

13

Mực nước thấp nhất tháng qua các năm Trạm Cần Thơ - Sông Hậu
The most shallow water level of months in year Can Tho station - Hau river

33

14

Mực nước bình quân tháng qua các năm Trạm Cần Thơ - Sông Hậu
Average water level of months in year Can Tho station - Hau river

34

13



14


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU
ĐẤT ĐAI
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm tồn bộ
diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính
đã được xác định theo quy định của pháp luật.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông nghiệp,
bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng)
đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên.
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng
công trình sự nghiệp; đất quốc phịng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích cơng cộng.
Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ cho đời
sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân
cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận
là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nơng thơn, đất ở tại đơ thị.
Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử
dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá khơng
có rừng cây.
KHÍ HẬU
Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng là số bình qn của nhiệt độ
khơng khí trung bình của các ngày trong tháng.

Nhiệt độ khơng khí trung bình năm là số bình qn của nhiệt độ khơng
khí trung bình các ngày trong năm.
15


• Nhiệt độ khơng khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao (thủy
ngân), nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một tấm lưỡng
kim) đặt trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi khơng có trực xạ
của bức xạ mặt trời.
• Nhiệt độ khơng khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình
qn số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời
điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan
trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của nhiệt kế.
Số giờ nắng trong các tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong tháng
cộng lại. Số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá trị
bằng hay lớn hơn 0,1 kw/m² (≥ 0,2 calo/cm² phút). Thời gian nắng được đo
bằng nhật quang ký.
Tổng số giờ nắng trong năm là tổng số giờ nắng các ngày trong năm.
Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng.
Lượng mưa là độ dày tính bằng milimét (mm) của lớp nước nổi do mưa tạo
nên trên một bề mặt phẳng tại một địa điểm được đo bằng vũ kế và vũ ký.
Tổng lượng mưa trong năm là tổng lượng mưa của các ngày trong năm.
Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm là số bình qn của
độ ẩm khơng khí tương đối trung bình của các ngày trong tháng.
• Độ ẩm khơng khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong
khơng khí và sức trương hơi nước bão hịa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó
được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm khơng khí được đo bằng ẩm kế
và ẩm ký.
• Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương
pháp bình quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong

ngày tại thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của
24 lần quan trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,... và 24 giờ của ẩm ký.
Độ ẩm khơng khí trung bình năm là số bình qn của độ ẩm khơng khí
tương đối trung bình của các ngày trong năm.
16


Mực nước là độ cao của mặt nước nơi quan sát so với mặt nước biển,
được tính theo centimét (cm). Để quan trắc mực nước người ta thường dùng hệ
thống cọc, thước và máy tự ghi.
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong một
đơn vị thời gian, đơn vị tính lưu lượng nước thường là m³/s. Lưu lượng trung
bình tháng là trị số bình quân của lưu lượng các ngày trong tháng. Dụng cụ đo
lưu lượng nước là máy lưu tốc kế, phao trôi hoặc máy chuyên dụng ADCP.

17


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON LAND, CLIMATE
LAND
Total land area of an administration unit is the aggregate area of all
types of land within the boundary line of each administration unit which is
determined in accordance with the provisions of law.
Agriculture production land is the land used in agricultural production,
including annual crop land and perennial crop land.
Forestry land is the land under forests (including natural forests and
planted forests) that meet the forest standards prescribed by the legislation on
forest protection and development, and newly planted forestor plantation forest

in combination with natural farming.
Specially used land includes land for offices of the State agencies, land
for construction of for-profit facilities; land for security and national defense
purposes; land for non-agricultural production and business, and land used for
public purposes.
Residential land is the land used for construction of houses and facilities
for living activities; garden and pond attached to house in the same residential
land plot (including garden and pond attached to detached house) which is
recognized as residential land. It includes residential land in rural areas,
residential land in urban areas.
Unused land includes all categories of land of which the purposes of use
have not been yet determined, including unused plain land; unused hilly land;
rocky mountains without forests.
CLIMATE
Average air temperature in months is the average of average air
temperature of days in the month.
18


Average air temperature in year is the average of average air
temperature of days in the year.
• Air temperature is measured by normal thermometer, maximum
thermometer (mercury), minimum thermometer (alcohol liquid) and thermo
graph (sensor is a bi-metal plate) exposed to the air in a meteor bust at altitude
2m away from the ground, sheltered from direct solar radiation.
• Daily average air temperature is calculated using the simple arithmetic
mean from the results of 4 main observations in the day at 1 a.m., 7 a.m.,
13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time of 1 a.m.,
2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the thermometer.
Number of sunshine hours in months is the sum of sunshine hours of

the days in the month. Numbers of sunshine hours are hours with direct solar
radiation equal or exceed 0.1 kw/m2 (≥ 0.2 cal/cm2 min.). Sunshine duration is
measured by heliograph.
Total number of sunshine hours in the year is the total number of
sunshine hours of the days in the year.
Rainfall in months is the total rainfall of the days in the month. Rainfall
is the thickness measured in millimeters (mm) of the floating water layer made
by rain on a flat surface at a site, which measured by rain-gauge/pluviometer.
Total rainfall in year is the total rainfall of the days in the year.
Average humidity in months is the average of average relative
humidity of the days in the month.
• Relative humidity is the ratio between the vapor in the air and saturation
vapor (maximum) at the same temperature. It is indicated in percentage (%).
Humidity is measured by hygrometer and hygrograph.
• Daily average relative humidity is calculated by the simple arithmetic
mean from the results of 4 main observations in the day at: 1 a.m., 7 a.m.,
13 p.m., 19 p.m. or from the results of 24 observations at the time of 1 a.m.,
2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of the hygrograph.
19


Average humidity in year is the average of average relative humidity of
all days in the year.
The water level is elevation of the water surface at the observation place
in relation to the sea surface, measured in centimeters (cm). A system of piles,
rulers and self-recording machines are used to monitor the water level.
Water flow is the amount of water flowing through a cross section of the
river in a unit of time, measured in m³/s. Monthly average flow is the average
value of flow of the days in the month. Water flow is measured by flowmeters,
drifting buoys or ADCP machines.


20


1

Đơn vị hành chính năm 2019 phân theo quận, huyện

Administrative units in 2019
Tổng số
Total

Chia ra - of which
Phường
Precinct

Thị trấn
Town under
district


Commune

Ấp,
khu vực
Hamlet

2010

85


44

5

36

627

2011

85

44

5

36

630

2012

85

44

5

36


630

2013

85

44

5

36

630

2014

85

44

5

36

630

2015

85


44

5

36

630

2016

85

44

5

36

630

2017

85

44

5

36


630

2018

85

44

5

36

630

2019

85

44

5

36

630

13

13


-

-

71

2. Quận Ơ Mơn
O Mon district

7

7

-

-

83

3. Quận Bình Thủy
Binh Thuy district

8

8

-

-


46

4. Quận Cái Răng
Cai Rang district

7

7

-

-

63

5. Quận Thốt Nốt
Thot Not district

9

9

-

-

45

6. Huyện Vĩnh Thạnh

Vinh Thanh district

11

-

2

9

56

7. Huyện Cờ Đỏ
Co Do district

10

-

1

9

79

7

-

1


6

79

13

-

1

12

108

Năm 2019 phân theo huyện
Year 2019 by district
1. Quận Ninh Kiều
Ninh Kieu district

8. Huyện Phong Điền
Phong Dien district
9. Huyện Thới Lai
Thoi Lai district

21


2


Hiện trạng sử dụng đất năm 2019

Land use in 2019

TỔNG SỐ - TOTAL
Đất nông nghiệp - Agricultural land
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land
Đất trồng lúa - Paddy land
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crops land
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land
Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees
Đất rừng sản xuất - Productive forest
Đất rừng phòng hộ - Protective forest
Đất rừng đặc dụng - Specially used forest
Đất nuôi trồng thủy sản - Water surface land for fishing
Đất làm muối - Land for salt production
Đất nông nghiệp khác - Others
Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land
Đất ở - Homestead land
Đất ở đô thị - Urban
Đất ở nông thôn - Rural
Đất chuyên dùng - Specially used land
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Land used by offices and non-profit agencies
Đất an ninh, quốc phòng - Security and defence land
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Land for non-agricultural production and business
Đất có mục đích cơng cộng - Public land

Đất tơn giáo, tín ngưỡng - Religious land
Đất nghĩa địa, nghĩa trang - Cemetery
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Rivers and specialized water surfaces
Đất phi nông nghiệp khác - Others
Đất chưa sử dụng - Unused land
Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land
Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land
Núi đá khơng có rừng cây - Non tree rock mountain

22

Tổng số
Total (Ha)

Cơ cấu
Structure (%)

143.896,24

100,00

114.621,20
112.167,14
89.179,08
87.774,49
1.404,59
22.988,06
2.448,09
5,97


79,65
77,95
61,97
61,00
0,97
15,98
1,70
0,00

29.178,95
8.314,29
4.571,96
3.742,33
11.911,86

20,28
5,78
3,18
2,60
8,28

911,73
1.035,71

0,63
0,72

1.285,74
8.678,68

150,32
217,50

0,89
6,03
0,10
0,15

8.564,30
20,68

5,95
0,01

96,09
96,09
-

0,07
0,07
-

-

-


3

Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 phân theo loại đất và phân theo quận, huyện


Land use in 2019 by types of land and by district
Đơn vị tính - Unit: Ha

Tổng
diện tích
Total

23

TỔNG SỐ - TOTAL
1. Quận Ninh Kiều
Ninh Kieu district
2. Quận Ơ Mơn
O Mon district
3. Quận Bình Thủy
Binh Thuy district
4. Quận Cái Răng
Cai Rang district
5. Quận Thốt Nốt
Thot Not district
6. Huyện Vĩnh Thạnh
Vinh Thanh district
7. Huyện Cờ Đỏ
Co Do district
8. Huyện Phong Điền
Phong Dien district
9. Huyện Thới Lai
Thoi Lai district


Đất nông nghiệp - Agricultural land
Tổng số
Total

143.896,24 114.621,20

Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land

Trong đó - Of which
Đất sản xuất Đất nuôi trồng Đất dùng
thủy sản
nông nghiệp
vào lâm
Agricultural Water surface nghiệp
production land for fishing Forestry
land
land

Đất nơng
nghiệp
khác
Others

Tổng số
Total

Trong đó - Of which
Đất ở
Homestead
land


Đất chuyên
dùng
Specially
used land

Đất chưa
sử dụng
Unused
land

112.167,14

2.448,09

-

5,97

29.178,95

8.314,29

11.911,86

96,09

2.923,33

614,43


599,22

15,21

-

-

2.299,32

932,68

860,28

9,58

13.193,43

9.869,80

9.713,73

155,37

-

0,70

3.323,63


726,03

993,27

-

7.113,14

3.677,64

3.635,77

41,66

-

0,21

3.435,18

738,63

1.435,59

0,32

6.680,54

3.836,90


3.808,90

28,00

-

-

2.839,86

745,35

878,02

3,78

12.103,70

7.880,72

7.215,43

665,29

-

-

4.140,57


1.164,23

686,29

82,41

30.681,06

27.183,29

26.701,43

481,36

-

0,50

3.497,77

801,54

2.389,20

-

31.981,49

28.134,77


27.233,45

896,76

-

4,56

3.846,72

1.388,54

2.064,79

-

12.526,12

10.443,10

10.442,11

0,99

-

-

2.083,02


619,38

595,80

-

26.693,43

22.980,55

22.817,10

163,45

-

-

3.712,88

1.197,91

2.008,62

-


4


Cơ cấu đất sử dụng năm 2019 phân theo loại đất và phân theo quận, huyện

Structure of used land use in 2019 by types of land and by district
Đơn vị tính - Unit: %

24

TỔNG SỐ - TOTAL
1. Quận Ninh Kiều
Ninh Kieu district
2. Quận Ơ Mơn
O Mon district
3. Quận Bình Thủy
Binh Thuy district
4. Quận Cái Răng
Cai Rang district
5. Quận Thốt Nốt
Thot Not district
6. Huyện Vĩnh Thạnh
Vinh Thanh district
7. Huyện Cờ Đỏ
Co Do district
8. Huyện Phong Điền
Phong Dien district
9. Huyện Thới Lai
Thoi Lai district

Đất nông nghiệp - Agricultural land

Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land


Đất chưa
sử dụng
Unused
land

Tổng
diện tích
Total

Tổng số
Total

100,00

79,66

77,95

1,70

-

-

20,28

5,78

8,28


0,07

2,03

0,43

0,42

0,01

-

-

1,60

0,65

0,60

0,01

9,17

6,86

6,75

0,11


-

-

2,31

0,50

0,69

-

4,94

2,56

2,53

0,03

-

-

2,39

0,51

1,00


-

4,64

2,67

2,65

0,02

-

-

1,97

0,52

0,61

-

8,41

5,48

5,01

0,46


-

-

2,88

0,81

0,48

0,06

21,32

18,89

18,56

0,33

-

-

2,43

0,56

1,66


-

22,23

19,55

18,93

0,62

-

-

2,67

0,96

1,43

-

8,70

7,26

7,26

-


-

-

1,45

0,43

0,41

-

18,55

15,97

15,86

0,11

-

-

2,58

0,83

1,40


-

Trong đó - Of which
Đất sản xuất Đất nuôi trồng Đất dùng
thủy sản
nông nghiệp
vào lâm
Agricultural Water surface nghiệp
production land for fishing Forestry
land
land

Đất nông
nghiệp
khác
Others

Tổng số
Total

Trong đó - Of which
Đất ở
Homestead
land

Đất chuyên
dùng
Specially
used land



5

Chỉ số biến động diện tích đất năm 2019 so với năm 2018 phân theo loại đất
và phân theo quận, huyện

Change in natural land area index in 2019 compared to 2018 by types of land and by district
Đơn vị tính - Unit: %

25

TỔNG SỐ - TOTAL
1. Quận Ninh Kiều
Ninh Kieu district
2. Quận Ơ Mơn
O Mon district
3. Quận Bình Thủy
Binh Thuy district
4. Quận Cái Răng
Cai Rang district
5. Quận Thốt Nốt
Thot Not district
6. Huyện Vĩnh Thạnh
Vinh Thanh district
7. Huyện Cờ Đỏ
Co Do district
8. Huyện Phong Điền
Phong Dien district
9. Huyện Thới Lai

Thoi Lai district

Đất nông nghiệp - Agricultural land

Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land

Tổng
diện tích
Total

Tổng số
Total

100,00

100,07

100,08

99,78

-

99,87

99,72

98,28

100,53


100,01

100,00

99,56

99,54

100,00

-

-

100,12

100,29

100,01

100,00

100,00

99,99

99,99

99,69


-

100,00

100,04

100,14

100,05

-

100,00

99,75

99,75

100,00

-

98,13

100,27

101,27

100,00


100,00

100,00

99,97

99,97

100,02

-

-

100,05

100,15

100,03

100,13

100,00

100,07

100,11

99,61


-

-

99,87

100,07

99,07

100,01

100,00

99,76

99,76

99,75

-

100,00

101,93

100,87

102,55


-

100,00

99,96

99,97

99,88

-

99,91

100,27

100,08

100,46

-

100,00

100,04

100,04

100,41


-

-

99,81

99,96

99,38

99,82

100,00

100,72

100,72

100,00

-

-

95,73

87,73

100,16


-

Đất sản xuất Đất ni trồng Đất dùng
nông nghiệp
vào lâm
thủy sản
Agricultural Water surface nghiệp
production land for fishing Forestry
land
land

Đất nông
nghiệp
khác
Others

Tổng số
Total

Đất ở
Homestead
land

Đất chuyên
dùng
Specially
used land

Đất chưa

sử dụng
Unused
land


×