Tải bản đầy đủ (.pdf) (389 trang)

Niên giám thống kê tỉnh quảng ninh 2019 quang ninh statistical yearbook 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 389 trang )

TỔNG CỤC THỐNG KÊ- GENERAL STATISTICS OFFICE
CỤC THỐNG KÊ TỈNH QUẢNG NINH - QUANGNINH STATISTICS OFFICE

NIÊN GIÁM THỐNG KÊ
TỈNH QUẢNG NINH
2019

nhà xuất bản thống kê- 2018
statistical publishing house - 2018


Lời nói đầu
Niên giám Thống kê tỉnh Quảng Ninh là ấn phẩm được Cục Thống kê tỉnh
Quảng Ninh biên soạn hàng năm, nội dung bao gồm những số liệu thống kê cơ
bản, phản ánh thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh qua
các năm.
Bên cạnh các biểu số liệu và phần giải thích thuật, nội dung, phương pháp tính
một số chỉ tiêu thống kê chủ yếu, niên giám còn bao gồm nội dung đánh khái
quát những nét chính về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh và một số
ngành, lĩnh vực năm 2019.
Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp và sự giúp
đỡ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân về nội dung cũng như hình thức đối với ấn
phẩm. Chúng tơi mong tiếp tục nhận được góp ý để Niên giám Thống kê tỉnh
Quảng Ninh ngày càng hoàn thiện và đáp ứng tốt hơn yêu cầu của các đối
tượng sử dụng thông tin thống kê.
CỤC THỐNG KÊ TỈNH QUẢNG NINH

2


3




FOREWORDS

Statistics Office. Its content includes basic statistical indicators, reflects a general socio-economic
situation of
Quang Ninh province in some years.
Beside data tables,explainations of terminologies, contents and methodologies of some key
statistical indicators, statistical yearbook 2019 also assesses overview of socio-economic situation
in Quang Ninh and main features for some sectors in 2019.
Quang Ninh Statistics Office would like to thank all the comments and help of agencies, units and
individuals both for the content as well as form of the book. We look forward to continuous
receiving any comments to perfect Quang Ninh Statistical Yearbook to better satisfy the demands
QUANGNINH STATISTICS OFFICE


MỤC LỤC - CONTENTS
Phần
Part

Trang
Page

LỜI NĨI ĐẦU
FOREWORDS
I
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
II DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG - POPULATION AND LABOUR
III TÀI KHOẢN QUỐC GIA, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ BẢO HIỂM

NATIONAL ACCOUNTS, STATE BUDGET AND INSURANCE
IV ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
INVESTMENT AND CONSTRUCTION
V DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ VÀ CƠ SỞ SXKD CÁ THỂ
ENTERPRISE, COOPERATIVE AND INDIVIDUAL BUSINESS
ESTABLISHMENT
VI NÔNG NGHỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING
VII CÔNG NGHIỆP - INDUSTRY
VIII THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH - TRADE AND TOURISM
IX CHỈ SỐ GIÁ - PRICE
X VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THƠNG
TRANSPORT, POSTAL SERVICE AND TELECOMMUNICATION
XI GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
EDUCATION, TRAINING AND SCIENCE, TECHNOLOGY
XII Y TẾ, THỂ THAO, MỨC SỐNG DÂN CƯ, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ
HỘI, TƯ PHÁP VÀ MÔI TRƯỜNG
HEALTH, SPORT, LIVING STANDARDS, SOCIAL ORDER,
SAFETY AND ENVIRONMENT

5


TỔNG QUAN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH
NĂM 2019
1. Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2019 tăng 11,81% so với
năm 2018, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 0,4%, đóng
góp 0,03 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp và xây
dựng tăng 14,3% cao hơn mức tăng 11,1% của năm trước, đóng góp 6,8

điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực dịch vụ tăng 12,0% tăng
thấp hơn mức tăng 12,8% của năm trước, đóng góp 3,9 điểm phần trăm
vào mức tăng chung, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 7,8%, đóng
góp 1,06 điểm phần trăm vào mức tăng chung. Năm 2019 trên địa bàn tỉnh
bên cạnh những thuận lợi của đà tăng trưởng cao năm 2018, hiệu quả đầu
tư của các dự án hạ tầng động lực về giao thông, du lịch, dịch vụ, dô thị;
hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành than có nhiều khởi sắc…Tỉnh
cũng gặp phải những khó khăn chung, trong đó dịch tả lợn Châu Phi đã tác
động rất lớn đến ngành chăn nuôi và hoạt động sản xuất của ngành nơng
nghiệp; kinh tế biên mậu gặp khó khăn do phía Trung Quốc thắt chặt quản
lý, kiểm sốt về truy xuất nguồn gốc và bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm…kế thừa những kết quả đã đạt được cùng với với sự nỗ lực vào cuộc
của cả hệ thống chính trị nên kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2019 đã
đạt được những kết quả tích cực.
Quy mô GRDP năm 2019 theo giá hiện hành theo qui mơ mới đạt
189.773 tỷ đồng; GRDP bình qn đầu người 143,2 triệu đồng, tương
đương 6.271 USD (tăng 630 USD so với năm 2018). Về cơ cấu kinh tế
năm 2019, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 6,1%; khu
vực công nghiệp và xây dựng chiếm 49,0%; khu vực dịch vụ chiếm 31,8%;
thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 13,1%.
2. Thu, chi ngân sách Nhà nước và bảo hiểm
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bản năm 2019 ước tính đạt
62.176 tỷ đồng, tăng 5.634 tỷ đồng (tăng 10%) so với năm 2018. Tổng chi
ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2019 ước tính đạt 34.697 tỷ đồng,
giảm 9,1% so với năm 2018 do chi ngân sách đã được quản lý chặt chẽ, cơ
cấu lại nguồn chi để bổ sung vốn đầu tư phát triển chi thường xuyên đảm
bảo tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ quy định.


Tổng số thu bảo hiểm năm 2019 đạt 5.506 tỷ đồng, trong đó thu bảo

hiểm xã hội (BHXH) đạt 3.690 tỷ đồng; Bảo hiểm y tế (BHYT) đạt 1.545
tỷ đống; Bảo hiểm thất nghiệp đạt 271 tỷ đồng. Tổng số chi bảo hiểm năm
2019 đạt 8.265 tỷ, trong đó chi BHXH đạt 6.370 tỷ, chi BHYT đạt 1.786 tỷ,
chi BHTN đạt 108 tỷ đồng.
3. Đầu tư
Tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội năm 2019 theo giá hiện hành
đạt 76.711 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2018 và bằng 40,4% GRDP,
bao gồm:Vốn khu vực nhà nước đạt 25.450 tỷ đồng, chiếm 33,2% tổng
vốn và tăng 15,9%; khu vực ngoài nhà nước đạt 46.237 tỷ đồng, chiếm
60,3% tổng vốn và tăng 10,6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt
5.023 tỷ đồng, chiếm 6,5% tổng vốn và tăng 2,2%.
Về thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài năm 2019 có 17 dự án
được cấp phép mới với số vốn đăng ký đạt 171 triệu USD.
4. Chỉ số giá
Năm 2019 có những yếu tố tác động làm tăng CPI chung như việc
Giá điện sinh hoạt điều chỉnh tăng theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày
20/3/2019 của Bộ Công Thương, cùng với nhu cầu tiêu dùng điện tăng vào
dịp Tết và thời tiết nắng nóng trong quý II/2019 và quý III/2019 làm cho giá
điện sinh hoạt tăng; (ii) Các địa phương điều chỉnh giá dịch vụ y tế, dịch vụ
khám chữa bệnh theo Thông tư số 13/2019/TT-BYT và Thông tư số
14/2019/TT-BYT làm giá dịch vụ y tế tăng 4,88%; (iii) Tiếp tục thực hiện lộ
trình tăng học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP làm chỉ số giá nhóm
dịch vụ giáo dục năm 2019 tăng 3,69% so với năm 2018; (iv) Việc tăng giá
sách giáo khoa năm học 2019-2020 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam;
(v) Ngồi ra cịn một số yếu tố về thị trường, như giá nhóm hàng thực phẩm
tăng 4,12%; giá các mặt hàng đồ uống, thuốc lá tăng khoảng 1,46%; quần áo
may sẵn các loại tăng 0,85; giá dịch vụ giao thông công cộng tăng 0,29%;
giá du lịch trọn gói tăng 1,38% và một số mặt hàng thiết yếu tăng trở lại như
giá nhiên liệu, chất đốt, sắt, thép…
Bên cạnh các nguyên nhân làm tăng CPI năm 2019, có một số yếu tố

góp phần kiềm chế CPI: (i) Giá xăng, dầu trong nước chịu ảnh hưởng của
biến động giá nhiên liệu trên thị trường thế giới. Tính từ thời điểm 1/1/2019
đến thời điểm 20/12/2019, giá dầu Brent bình quân năm 2019 trên thị
trường thế giới giảm 10,28% so với năm 2018, theo đó giá xăng, dầu trong


nước giảm 3,13%; giá gas sinh hoạt trong nước điều chỉnh giảm 5,98%; giá
đường giảm 3,17%; (ii) Các cấp, các ngành tích cực triển khai các biện
pháp đảm bảo cân đối cung cầu, chuẩn bị tốt nguồn hàng, tăng cường cơng
tác kiểm tra, kiểm sốt thị trường, thực hiện cơng tác quản lý bình ổn giá
tại một số địa phương, điều hành tỷ giá theo cơ chế tỷ giá trung tâm linh
hoạt , không để xảy ra hiện tượng tăng giá đột biến. Chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) tháng 12/2019 tăng 5,76% so với tháng 12/2018. CPI bình quân năm
2019 tăng 2,78% so với bình quân năm trước.
Chỉ số giá vàng trong nước nói chung và trên địa bàn tỉnh nói riêng
biến động theo giá vàng thế giới. Chỉ số giá vàng tháng 12/2019 tăng
17,35% so với cùng kỳ năm 2018; bình quân năm 2019 tăng 8,95% so với
năm 2018. Chỉ số giá đô la mỹ tháng 12/2019 giảm 0,62% so với cùng kỳ
năm 2018; bình quân năm 2019 tăng 0,88% so với năm 2018.
5. Tình hình đăng ký doanh nghiệp
Năm 2019, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới đạt 1.570 doanh
nghiệp, giảm 3%% so với năm 2018, tổng số vốn đăng ký đạt 15.500 tỷ
đồng, giảm 32,5% so với cùng kỳ. Trong năm 2019 có 2.350 doanh nghiệp
đăng ký thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp, 95 đơn vị chuyển đổi
loại hình nhằm tái cơ cấu doanh nghiệp, 584 doanh nghiệp gặp khó khăn,
ngừng hoạt động nay đã hoạt động trở lại, tăng 14% so cùng kỳ; 322 doanh
nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, 833 doanh nghiệp khó khăn buộc phải tạm
dừng hoạt động, tăng 18% so với cùng kỳ.
6. Kết quả sản xuất, kinh doanh một số ngành, lĩnh vực
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Năm 2019, sản xuất nông nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch tả lợn Châu
Phi nên đã tác động tới tăng trưởng chung của tồn ngành nơng, lâm nghiệp
và thủy sản. Sản lượng lúa đạt 203,4 nghìn tấn, giảm 2,5% so với năm 2018
(giảm 5,2 nghìn tấn so với năm 2018). Sản lượng cây lương thực có hạt đạt
225,8 nghìn tấn giảm 1,8% so với năm 2018.
Năm 2019, diện tích trồng rừng mới tập trung của tồn tỉnh đạt 10,7
nghìn ha, giảm 13,2% so với năm 2018. Sản lượng gỗ khai thác đạt 383,2
nghìn m3, tăng 1,7% so với năm 2018.
Năm 2019, sản lượng thủy sản đạt 131,5 nghìn tấn, tăng 6,1% so với
năm 2018, trong đó sản lượng thủy sản ni trồng đạt 63,8 nghìn tấn, tăng


8,3%; sản lượng thủy sản khai tác đạt 67,7 nghìn tấn, tăng 4,1% so với năm
2018.
- Cơng nghiệp
Chỉ số tồn ngành cơng nghiệp năm 2019 ước tính tăng 12,86% so
với năm trước, cao hơn mức tăng 8,94 của năm 2018 do có sự phát triển
mạnh của ngành than. Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 11,82%;
ngành sản xuất phân phối điện tăng 15,08%; ngành cung cấp nước và xử lý
rác thải, nước thải tăng 7,34%; ngành khai khoáng tăng mạnh ở mức tăng
11,72% so với mức tăng 8,39 của năm 2018 (khai thác than cứng và than
non tăng 12,12% so với mức tăng 8,78% của năm 2018)
Chỉ số tiêu thụ tồn ngành cơng nghiệp chế biến, chế tạo năm 2019
tăng 9,56% so với năm 2018. Chỉ số tồn kho tồn ngành cơng nghiệp chế
biến, chế tạo thời điểm tháng 12 năm 2019 tăng 33,83% so với cùng thời
điểm năm 2018.
- Thương mại và du lịch
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019
đạt 103.970 tỷ đồng, tăng 19,3% so với năm trước (năm 2018 tăng 18,4%).
Vận tải hành khách năm 2019 đạt 87,8 triệu lượt khách, tăng 17,3%

so với năm trước và 8.846,7 triệu lượt khách.km, tăng 17,3%. Vận tải hàng
hóa năm 2019 đạt 75,9 triệu tấn, tăng 16,8% so với năm trước và 9.425,8
triệu tấn.km, tăng 18,9%.
Năm 2019, khách du lịch đạt 14.005 nghìn lượt người, tăng 14,4% so
với năm 2018 (tăng 1.760 nghìn lượt khách). Trong đó khách trong nước
đạt 8.256 nghìn lượt khách, tăng 17,7% so với năm trước; khách quốc tế
đạt 5.749 nghìn lượt khách, tăng 9,9%.
7. Một số vấn đề xã hội
- Dân số lao động và việc làm
Dân số trung bình năm 2019 tồn tỉnh đạt 1.324,8 nghìn người, tăng
20,9 nghìn người, tương đương với tăng 1,6% so với năm 2018, bao gồm
dân số thành thị 853,6 nghìn người, chiếm 64,4%; dân số nơng thơn 471,2
nghìn người, chiếm 35,6%; dân số nam 673,7 nghìn người, chiếm 50,9%;
dân số nữ 651,1 nghìn người, chiếm 49,1%.
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên toàn tỉnh năm 2019 ước tính là
745,5 nghìn người, tăng 10,8 nghìn người so với năm 2018. Lao động 15
tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế năm 2019 ước tính


726,3 nghìn người, tăng 8,8 nghìn người so với năm 2018, trong đó khu
vực kinh tế nhà nước 122,6 nghìn người, chiếm 16,9% trên tổng số lao
động 15 tuổi trở lên đang làm việc; khu vực kinh tế ngoài nhà nước 585,3
nghìn người, chiếm 80,6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngồi 18,3 nghìn
người, chiếm 2,5%.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2019 là
2,85%, trong đó khu vực thành thị là 3,69%; khu vực nông thôn là 1,55%.
Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2019 là
0,23%, trong đó khu vực thành thị là 0,23%; khu vực nông thôn là 0,23%..
- Đời sống dân cư
Năm 2019, thu nhập bình qn đầu người một tháng chung tồn tỉnh

theo giá hiện hành đạt 5.470 nghìn đồng, tăng 12,5% so với năm 2018.
Theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, tỷ
lệ hộ nghèo năm 2019 ước tính là 2,2%.
Trong năm 2019, thời tiết tương đối ổn định không ảnh hưởng nhiều
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của dân cư. Theo số liệu sơ bộ thiên tai
làm 01 người chết và mất tích; 88 ngơi nhà bị ngập, sạt lở, tốc mái, hư hại;
112,5 ha diện tích lúa và hoa màu bị thiệt hại Tổng giá trị thiệt hại do thiên
tai gây ra trong năm 2019 ước tính 6 tỷ đồng.
- Trật tự an tồn xã hội
Năm 2019, trên địa bàn toàn tỉnh đã xảy ra 117 vụ tai nạn giao thơng,
trong đó đường bộ là 111 vụ làm 68 người chết, 87 người bị thương; đường
sắt 2 vụ làm 01 người chết và 01 người bị thương; đường thủy nội địa 4
vụ.làm chết 01 người, bị thương 02 người.
Năm 2019, toàn tỉnh xảy ra 41 vụ cháy, nổ nhưng không gây thiệt
hại về người, so với năm trước số vụ cháy, nổ tăng 2 vụ, thiệt hại ước tính
8.785 triệu đồng.
Khái quát lại năm 2019 trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều
chuyển biến tích cực; kinh tế - xã hội cả nước và của tỉnh tiếp tục duy trì
tăng trưởng, cơng nghiệp khai khống trên phát triển, tình hình tiêu thụ có
nhiều thuận lợi; nhiều dự án, cơng trình dự án trọng điểm đã hoàn thành tạo
động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; song bên cạnh đó vẫn cịn
nhiều khó khăn, thách thức.
Kinh tế - xã hội tồn tỉnh năm 2019 chuyển biến tích cực và đạt kết
quả quan trọng và toàn diện trên mọi lĩnh vực. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (
GRDP) tăng 11,81%; các khu vực kinh tế đều có mức tăng trưởng vợt mức


và ổn định, các chỉ tiêu về thu chi ngân sách đều bảo đảm, môi trường đầu
tư kinh doanh, năng lực cạnh tranh tiếp tục được cải thiện và luôn giữ vững
ở top đầu, tổng vốn đầu tư phát triển tăng cao. Cơng tác giải phóng mặt

bằng, tiến độ thi công các dự án trọng điểm được tập trung chỉ đạo, nhất là
các hạ tầng giao thông du lịch, dịch vụ, khu kinh tế, khu công nghiệp. Công
tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được tăng cường, an sinh xã hội
được đảm bảo, thực hiện tốt công tác quản lý du lịch, lễ hội, quan tâm chỉ
đạo lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, lao động việc làm, văn hóa xã hội,
chương trình nơng thơn mới, giảm nghèo bền vững, chống dịch nhất là dịch
tả lợn Châu Phi được chỉ đạo triển khai quyết liệt, kịp thời. Quốc phịng, an
ninh, trật tự an tồn xã hội được bảo đảm, công tác đối ngoại tiếp tục được
mở rộng, tiếp tục giữ vững biên giưới hịa bình, hữu nghị, ổn định, hợp tác
cùng phát triển.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, tình hình
kinh tế - xã hội trong tỉnh vẫn đối diện với không ít khó khăn, thách thức, tồn
tại và hạn chế: Hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, nhất
doanh nghiệp nhỏ và vừa cịn gặp nhiều khó khăn, quy mô sức cạnh tranh
chưa cao; kinh tế biên mậu, kinh tế biển chưa phát triển sôi động, tương
xứng với tiềm năng, lợi thế. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng thấp
so cùng kỳ, không đạt kế hoạch năm; Tai nạn giao thơng, tai nạn lao động,
an tồn thực phẩm, dịch bệnh, buôn lậu, gian lận thương mại, tội phạm, tệ
nạn xã hội, khiếu nại, tố cáo còn tiềm ẩn nhiều yếu tố phức tạp


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu
Tabl
e

Trang
Page


1. Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2019 phân theo

huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Number of administrative units as of 31/12/2019 by district
2. Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 31/12/2018)
Land use (As of 31/12/2018)
3. Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất và phân theo
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2018)
Land use by types of land and by district (As of 31/12/2018)
4. Cơ cấu đất sử dụng phân theo loại đất và phân theo
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2018)
Structure of used land use by types of land and by district (As of 31/12/2018)
5. Chỉ số biến động diện tích đất năm 2018 so với năm 2017 phân theo loại đất
và phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2018)
Change in natural land area index in 2018 compared to 2017
by types of land and by district (As of 31/12/2018)
6. Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm Bãi Cháy
Mean air temperature at Bai Chay station
7. Số giờ nắng tại số trạm Bãi Cháy
Monthly sunshine duration at Bai Chay station
8. Lượng mưa tại trạm Bãi Cháy
Monthly rainfall at Bai Chay station
9. Độ ẩm không khí trung bình tại trạm Bãi Cháy
Monthly mean humidity at Bai Chay station
10. Mực nước và lưu lượng một số sơng chính tại trạm quan trắc
Water level and flow of some main rivers at the stations

5



GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU
ĐẤT ĐAI
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm tồn bộ diện tích
các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đã được
xác định theo quy định của pháp luật.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông nghiệp, bao gồm
đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt tiêu
chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và đất mới
được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhi ên
Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng cơng trình
sự nghiệp; đất quốc phịng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; đất sử dụng vào mục đích cơng cộng.
Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình phục vụ cho đời sống;
đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả
trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất
ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đơ thị.
Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao
gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá khơng có rừng cây.
KHÍ HẬU
Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng là số bình quân của nhiệt độ khơng
khí trung bình của các ngày trong tháng.
Nhiệt độ khơng khí trung bình năm là số bình qn của nhiệt độ khơng khí
trung bình các ngày trong năm.
• Nhiệt độ khơng khí được đo bằng nhiệt kế thường, nhiệt kế tối cao (thủy ngân),
nhiệt kế tối thấp (rượu) và nhiệt ký (bộ phận cảm ứng là một tấm lưỡng kim) đặt
trong lều khí tượng ở độ cao 2m cách mặt đất nơi khơng có trực xạ của bức xạ
mặt trời.

• Nhiệt độ khơng khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình quân số
học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời điểm 1 giờ,
7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan trắc tại các
thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của nhiệt kế.
Số giờ nắng trong các tháng là tổng số giờ nắng các ngày trong tháng cộng lại.
Số giờ nắng là số giờ có cường độ bức xạ mặt trời trực tiếp với giá trị bằng hay
lớn hơn 0,1 kw/m² (≥ 0,2 calo/cm² phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật
quang ký.
Tổng số giờ nắng trong năm là tổng số giờ nắng các ngày trong năm.


Lượng mưa trong tháng là tổng lượng mưa của các ngày trong tháng. Lượng
mưa là độ dày tính bằng milimét (mm) của lớp nước nổi do mưa tạo nên trên một
bề mặt phẳng tại một địa điểm được đo bằng vũ kế và vũ ký.
Tổng lượng mưa trong năm là tổng lượng mưa của các ngày trong năm.
Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm là số bình qn của độ ẩm
khơng khí tương đối trung bình của các ngày trong tháng.
• Độ ẩm khơng khí tương đối là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong khơng
khí và sức trương hơi nước bão hịa (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Nó được thể
hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). Độ ẩm khơng khí được đo bằng ẩm kế và ẩm ký.
• Độ ẩm khơng khí tương đối trung bình ngày được tính theo phương pháp bình
quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại thời
điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ, hoặc được tính từ kết quả của 24 lần quan
trắc tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ,… và 24 giờ của ẩm ký.
Độ ẩm khơng khí trung bình năm là số bình qn của độ ẩm khơng khí tương
đối trung bình của các ngày trong năm.
Mực nước là độ cao của mặt nước nơi quan sát so với mặt nước biển, được tính
theo centimét (cm). Để quan trắc mực nước người ta thường dùng hệ thống cọc,
thước và máy tự ghi.
Lưu lượng nước là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sơng trong một đơn vị

thời gian, đơn vị tính lưu lượng nước thường là m³/s. Lưu lượng trung bình tháng
là trị số bình quân của lưu lượng các ngày trong tháng. Dụng cụ đo lưu lượng
nước là máy lưu tốc kế, phao trôi hoặc máy chuyên dụng ADCP.


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT
AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS
ON LAND, CLIMATE
LAND
Total land area of an administration unit is the aggregate area of all types of land
within the boundary line of each administration unit which is determined in
accordance with the provisions of law.
Agriculture production land is the land used in agricultural production, including
annual crop land and perennial crop land.
Forestry land is the land under forests (including natural forests and planted
forests) that meet the forest standards prescribed by the legislation on forest
protection and development, and newly planted forestor plantation forest in
combination with natural farming.
Specially used land includes land for offices of the State agencies, land for
construction of for-profit facilities; land for security and national defense purposes;
land for non-agricultural production and business, and land used for public
purposes.
Residential land is the land used for construction of houses and facilities for living
activities; garden and pond attached to house in the same residential land plot
(including garden and pond attached to detached house) which is recognized as
residential land. It includes residential land in rural areas, residential land in urban
areas.
Unused land includes all categories of land of which the purposes of use have not
been yet determined, including unused plain land; unused hilly land; rocky
mountains without forests.

CLIMATE
Average air temperature in months is the average of average air temperature of
days in the month.
Average air temperature in year is the average of average air temperature of days
in the year.
• Air temperature is measured by normal thermometer, maximum thermometer
(mercury), minimum thermometer (alcohol liquid) and thermo graph (sensor is a bimetal plate) exposed to the air in a meteor bust at altitude 2m away from the
ground, sheltered from direct solar radiation.


• Daily average air temperature is calculated using the simple arithmetic mean
from the results of 4 main observations in the day at 1 a.m., 7 a.m., 13 p.m., 19 p.m.
or from the results of 24 observations at the time of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m.
of the thermometer.
Number of sunshine hours in months is the sum of sunshine hours of the days in
the month. Numbers of sunshine hours are hours with direct solar radiation equal or
exceed 0.1 kw/m2 (≥ 0.2 cal/cm2 min.). Sunshine duration is measured by
heliograph.
Total number of sunshine hours in the year is the total number of sunshine hours
of the days in the year.
Rainfall in months is the total rainfall of the days in the month. Rainfall is the
thickness measured in millimeters (mm) of the floating water layer made by rain on
a flat surface at a site, which measured by rain-gauge/ pluviometer.
Total rainfall in year is the total rainfall of the days in the year.
Average humidity in months is the average of average relative humidity of the
days in the month.
• Relative humidity is the ratio between the vapor in the air and saturation vapor
(maximum) at the same temperature. It is indicated in percentage (%). Humidity is
measured by hygrometer and hygrograph.
• Daily average relative humidity is calculated by the simple arithmetic mean from

the results of 4 main observations in the day at: 1 a.m., 7 a.m., 13 p.m., 19 p.m. or
from the results of 24 observations at the time of 1 a.m., 2 a.m., 3 a.m.,... 24 p.m. of
the hygrograph.
Average humidity in year is the average of average relative humidity of all days in
the year.
The water level is elevation of the water surface at the observation place in relation
to the sea surface, measured in centimeters (cm). A system of piles, rulers and selfrecording machines are used to monitor the water level.
Water flow is the amount of water flowing through a cross section of the river in a
unit of time, measured in m³/s. Monthly average flow is the average value of flow of
the days in the month. Water flow is measured by flowmeters, drifting buoys or
ADCP machines.


! " # $#$% & ' ( ) *+
,-. #/,0 #)

12#)

'

) ,3 )4

M

7

-

Z [\ ]


N GD
*

5 6 78
N

;

7C

=

3

7J; N P

>

1

O(

+

9:

!"

1
$


9

%;

#$

+, F"
K
QA
'( R P

3

ST
3

=

+ #$ +P +

>

8

+ #$

3

=


+ #$

B

FT

+ #$

T ST

+ #$ IU; +

+ #$ W

7 V
IX

+ #$ +"

X

'( IA

Y

+ #$ 7A A


$


<. )=> ? @A BC ? D) E

! " # $#$% 9F
!

M

-

7

,-

#

1
,.

5 6 G8

: ; 9$

%% %

D) H ? ? <.' 8

I: J;$

;I ;


I1 -P ' 1
I1

$ Z

X

I1

#
X

I1

` /a

I1

X

X

"

5_ Z
"

:


#
#5

$

cb

> ^3

"

:; Z

I1

I1 5 ;

:; @ C Z / %
:; Z

b

d

cb

"

A


8

=^= 8

^6 8

Z

I1

$ @ C Z/%

%

> 8
==
3

>^==

6

"
=

D) ' < H ? ? <.' 8

9: J%&

I1 g Z -


3^

I1 g A

Z1

I1 g A

8
=

^= 6

Z #"

0 -g

I%

6^8

A Z2

#T /a
I1

6

^8


I1 5 ; ;

I1

^3

6 ^>3

f -P Z *

A

>6

= ^>3

Z #"

X

^866

^ 3>

"

Z0

)Z


e /0

3

A Z*

-P ' 1 Z

cb
I1

A

68^

%

^ A

B

-L

$

>

>
=


^68=

,"
I1 %

d

^

Z#

I1 -P ' 1 ^ @

/"

A

,
I1

I1
I1 -A

-

G<

3


+

^
#T /a

^= 6

$ @ C Z/%

I1

X

_

?_

C@ A

G -. /0
b

Z1
Z1
#Z

8

6
:& ;I%


G -. /0

=

3

KL @A BC ? 8

I1 9j

>

8

^ >

Z$

;e

A

>^

Z2

i

"


I1

)

Gh
^

2
D)

A

C"^
i

3

"

;0

I1 A

$

6^ >8

4


"

6^83

8>

3^

6>

=^ 6

=


"

<. )=> ? @A BC ? D) ' ( ) *+ M+>< D)
,-. #/,0 #)

12#)

'

) ,3 )4

' ( ) *+

E


! " # $#$% 9F

"

!
IW k ?
"

M
/$

I1 -P ' 1
A

,1

5 %

6%

Z / +% %

I1 5 ;

$

B

I1


$

#T

I1 g

/a

0

-

#"

"

5 6 G8

N

: ; 9$

!"

1
+, F"
K

:% 9"%


";" :9&

=^883

^38

>^3==

^

3

^ 86

^

8

> 3

8 ^ 8

>^ 8=

=^

7J; N P

3^>8


^6>6

^

QA

8^86>

ST

^ 38

+ #$

B

FT

6=^

+ #$

T ST

>8^

+ #$ IU; +

9 $$J


#$

7C

'( R P

IJ "&:

3

^ ==

^ >

^8 >

^

8 3

>^ 3

^ >>

^> =

6^ 86

^ 8


=>

6^

>

6^

6 ^

6

=

=

^

^ 8

8

^>

6^ 8=

^6

^


+ #$ +P +

8 ^ 8>

>^ >6

^>

^

+ #$

7 V

> ^>8

^ 8>

IX

83^ 3

^ 6

8^ 6

^>>>

8


6^ 68

>>^ 8>

^ >6

6 =

+ #$ W
+ #$ +"

X

36^ 88

'( IA

Y

^>83

+ #$ 7A A

8^

8

^

8 ^


=^6
6

^6 6

>
=

=

6

6^
^

3

6

^ 83
8


I

D, D) @A BC ? ' ( ) *+ M+>< D)
,-. #/,0 #)

12#)


#

'

) ,3 )4

' ( ) *+
E

! " # $#$% 9F

"

!

I
"

M
/$

I1 -P ' 1
A

5.

Z / +% %

I1 5 ;


$

,1

$

I1

#T

I1 g

/a

0

-

#"

"

5 6 78
N

%% %

!"


1
+, F"
K

&9

:% J

;"

"

>=

8

6 6

3

#$

7C

7J; N P
QA
'( R P

3
=


8

66

6

83

8

8

ST

+ #$

B

FT

3>

=

+ #$

T ST

>=


>>

+ #$ IU; +

8

3=

8

>

8
>

> 8

+ #$ +P +

6

>

+ #$

6

3= =


3

> 6

6>

>

=3 8

8

8

+ #$ W

7 V
IX

+ #$ +"

X

'( IA

Y

+ #$ 7A A

8


6
=

63

6

=


J

4 @ N
3 ? B<. )

' ( ) *+ ,-. #/,0 #)
$%

D) OP $% 9 @+ Q< OP $% ; ' ( ) *+ M+>< D)
12#)

'

) ,3 )4

&

E


! " # $#$% 9F

"

"

'
!
I
"

I1 -P ' 1
A

kl

Z / +% %

I1 5 ;

$

ZQ

$
0

I1


#T
/a

I1 g
-

#"

"

5 6 G8

N

&& :

%% $

% I

%% J

8

>

6

8


7C

6

3

7J; N P

3

QA

3

8

=

!"

1

#$

+, F"
K

'( R P

ST


+ #$

B

+ #$

T ST

=

FT

8

6
=

+ #$ IU; +

=

>

3

86

=


+ #$ +P +
+ #$
+ #$ W

7 V
IX

+ #$ +"

X

'( IA

Y

8
3

+ #$ 7A A

6

6


:

<.) 3 R H ? R

)=, ? NS

!

)>< )=>P T2<

U-

" #

I

TS

/,(

OP 8 $

$% :

$% ;

$% 9

$I 9

$I %

$I %

$I %


$I &

=

=8

Z8

6

>3

>6

C

Z0

6

3>

8

C

Z(

C


6Zm

56

6

6>

C

8Z(

6

3

=>

C

>Zn

!6

C

= Z n 5#6

3=


C

3Zm

6

33

Z ! 6

C

33

>

$% &

>8

3

=

=
>

>3

3=


3

=

6
3

3>

36

36

3

3>

=3

3

3

=8

3

>


8

88

>

8

=

C

Z[ 6

83

C

Z ?" 6

6

C

Z9

3

6


5 7$

$% J

C

%6

Z1

6

8
=>

8

=


;

?<V W ? )>< @ )=>P T2<
"#

U-

"

!


" #

I

$% J

X ? @ ?
koDZ1

$% :

J:9 ;

5-

$% ;

I%J :

$% 9

"I" 9

C

Z8

6


C

Z0

6

C

Z(

C

6Zm

56

6

=3 3

>

C

8Z(

6

=3 3


63 =

86 =

C

>Zn

!6

>8

>

6= 6

C

= Z n 5#6

C

3Zm

C

8 >
6


3

Z ! 6

6 >

Z[ 6

C

Z ?" 6

C

Z9

6

6 6

83

>>

6

C

8


6

68

I9% 9

":: "

6>

>

>

%6

$% &

>8

==
=6

=

>3
>

6


8 =
3

8

=6

6 6

=8
8>

> >

6

68 =

3 >

8

>8

8

8

8


63 6

88 3

=

3 6

3> >

3

8 =

>


9 YKZ ? PKL )>< )=>P T2<
"#

%

!

U-

" #
I
$% J


X ? MKZ ? PKL [ OP

$ ":; :

Z1
$% :

$% ;

$ :: 9

C

Z8

6

>

C

Z0

6

8>

C

Z(


C

6Zm

56

C

8Z(

C

>Zn

C

= Z n 5#6

8

8>= 8

C

3Zm

6

>


Z ! 6

== =

C

k(

$ :I% $

3

$% 9

$% &

$ "%:

I&&

3

3

8

86

>6

6

8

33

68

>3

68

3

6

3=

8

=

8

8

!6

88


8 =

6

=6

>

366 =

==

6 =6

>6>

6

8 >

3

>6

%6

C

Z[ 6


C

Z ?" 6

6

C

Z9

>

6

8

6
66

6 >

36 6

3

68
>

=


8
38 6

6 88
=
66
=>

6


&

3 \P R H ? R
"#

)=, ? NS
"

#

)>< )=>P T2<
!

$% J

TS

/,(


OP 8 $

U-

" #

I

Z1

$% :

$% ;

kl
$% 9

$% &

9"

9$

9$

9$

9"

C


Z8

6

=

3=

3

3

38

C

Z0

6

36

=6

=>

=8

33


C

Z(

3

3=

3=

36

3

C

6Zm

56

36

3

3

36

3=


C

8Z(

6

38

36

3

3

38

C

>Zn

!6

3>

3

36

3


36

C

= Z n 5#6

3

3>

3>

38

36

C

3Zm

3

3>

3=

33

3>


3=

3

3>

36

=>

C

%6

6

Z ! 6

C

Z[ 6

3

=3

3

==


3

C

Z ?" 6

3

3

=

3

==

C

Z9

3

=

=

38

=


6

3


×