Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.42 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22. Thứ / ngày. HAI. BA. TƯ. NĂM. SÁU. Môn Chào cờ Tập đọc Kể chuyện TNXH Toán. Tên bài dạy Nhà bác học và bà cụ Nhà bác học và bà cụ Rễ cây Luyện tập. Thể dục Mĩ thuật Toán. Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Tập đọc Chính ta Tập viết Toán. Cái cầu Nghe – viết: Ê- đi-xơn Ôn chữ hoa P ( Ph ) Vẽ trang trí hình tròn. Toán LT & Câu Chính ta Thủ công Đạo đức TNXH Tập làm văn Toán Sinh hoạt TT. Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy, dấu ., ? Một nhà thông thái Đan nong mốt ( Tiế 2 ) Tôn trọng khách nước ngoài ( T2 ) Rễ cây Nói, viết về người lao động trí óc Luyện tập. Tập đọc + kể chuyện:. NHAØ BAÙC HOÏC VAØ BAØ CUÏ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Muïc tieâu: TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Ê-đi- sơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ mọi người. (trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK) KC: Bước đầu biết cung các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.. B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Tập đọc 1. Kieåm tra baøi cuõ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc loøng baøi “Baøn tay coâ giaùo “ vaø TLCH. - Nhaän xeùt ghi ñieåm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo vieân theo doõi uoán naén khi hoïc sinh phaùt aâm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở muïc A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhoùm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.. Hoạt động của trò. - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. - Luyện đọc các từ khó phát âm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: Bà em cười móm mém. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - HSKT đọc được một đoạn truyện . - Lớp đọc đồng thanh cả bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xôn? + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + EÂ - ñi - xôn laø nhaø baùc hoïc noåi tieáng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất naêm 1931... + Caâu chuyeän xaûy ra ngay vaøo luùc oâng vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khaép nôi uøn uøn keùo veà xem vaø baø cuï laø - Yêu cầu một học sinh đọc thành một trong các số người đó. tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp thaàm theo. đọc thầm. + Baø cuï mong muoán ñieàu gì ? + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại raát eâm. + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị không cần ngựa kéo? oám. + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho EÂ - ñi - xôn moät yù nghó gì ? + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. chiếc xe chạy bằng dòng điện. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. được thực hiện ? + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện + Theo em khoa học đã mang lại lợi bằng được lời hứa. ích gì cho con người ? + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người c) Luyện đọc lại : sống tốt hơn, sung sướng hơn. - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn - 3 em đọc phân vai toàn bài. người đọc hay nhất . - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay Keå chuyeän nhaát . * Giaùo vieân neâu nhieäm vuï:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi yù. * Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ . - Yeâu caàu laäp ra caùc nhoùm vaø phaân vai . - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai keå laïi . - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm keå hay nhaát . d) Cuûng coá daën doø : - Caâu chuyeän giuùp em hieåu ñieàu gì ?. - Laéng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyeän - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.. - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã - Về nhà học bài xem trước bài “Cái thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng caàu”. taïo.. Tự nhiên xã hội: RỄ CÂY - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ và rễ củ. - Kể tên một số cây có rể cọc , rể chùm, rể củ hoặc rể phụ - Phân loại một số rễ cây sưu tầm được. - GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rể cây. B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 82, 83. - Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2HS: - 2 em trả lời nội dung câu hỏi. + Nêu chức năng của thân cây đối với cây. - Lớp theo dõi nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nêu ích lợi của thân cây. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK . Bước 1 :. Thảo luận theo cặp : - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm và rễ phụ , rễ củ. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật . * Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính . - Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ. Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. c) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. - Lớp theo dõi.. - Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. - Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung.. - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. Toán:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TẬP - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm) - Củng cố về kĩ năng xem - GDHS yêu thích học toán. C/ Đồ dùng dạy học:Tờ lịch B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên - 2HS trả lời miệng. những tháng đó. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Một học sinh nêu đề bài. tập. - Xem lịch và tự làm bài. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ năm 2004. sung. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. câu. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày - Giáo viên nhận xét đánh giá. 28. Bài 2: - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. và tự làm bài. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư - Gọi HS nêu miệng kết quả. . - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu . + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.. chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. - Một học sinh nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp làm vào vở . - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. + Trong một năm : a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một . Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, 4. năm , bảy, tám mười và mười hai. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Hs khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - Giáo viên nhận xét đánh giá đúng c) Củng cố - Dặn dò: Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày - Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư. mấy thứ năm, đó là những ngày nào ? - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau. Bµi 22: VÏ trang trÝ vẽ màu vào dòng chữ nét đều - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : …………………….. TuÇn 22. I/ Môc tiªu - HS làm quen với kiểu chữ nét đều- Biết cách vẽ màu vào dòng chữ - Vẽ màu hoàn chỉnh dòng chữ nét đều. II/ChuÈn bÞ GV: - Su tầm một số dòng chữ nét đều - Bảng mẫu chữ nét đều - Bµi tËp cña häc sinh c¸c n¨m tríc- PhÊn mµu. HS : - GiÊy vÏ, vë tËp vÏ 3, bót ch×,tÈy,mµu. III/Hoạt động dạy-học chủ yếu 1.Tæ chøc. (2’) 2.Kiểm tra đồ dùng. 3.Bµi míi. a.Giíi thiÖu - Gi¸o viªn giíi thiÖu víi häc sinh c¸c ý sau: - Chữ nét đều có chữ hoa và chữ thờng. - Chữ nét đều là chữ có các nét rộng bằng nhau (các nét đều bằng nhau) - Cã thÓ dïng c¸c mµu s¾c kh¸c nhau cho c¸c dßng ch÷. b.Bµi gi¶ng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét + HS quan s¸t vµ tr¶ lêi c©u hái. - Gv chuẩn bị mẫu chữ nét đều. + Mẫu chữ nét đều của nhóm có màu gì? + màu đỏ…… + NÐt cña mÉu ch÷ to (®Ëm) hay nhá (thanh)? + NÐt ch÷ lµ nÐt thanh… + §é réng cña ch÷ cã b»ng nhau kh«ng? + Ngoµi mÉu ch÷ ra cã vÏ h×nh trang trÝ g× kh«ng? + §é réng cña ch÷ b»ng….. - Giáo viên củng cố: + Các nét của chữ đều bằng + Không… Ví dụ: nhau, dï nÐt to hay nÐt nhá, ch÷ réng- ch÷ hÑp. chñ tÞch hå chÝ minh Ngµy nhµ gi¸o viÖt nam + Trong mét dßng ch÷, cã thÓ vÏ 1 mµu,2 mµu. + Màu của dòng chữ phải đều Hoạt động 2: Cách vẽ màu vào dòng chữ: (®Ëm hoÆc nh¹t) - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập để HS nhận biết: + Tªn dßng ch÷ - Gîi ý häc sinh t×m mµu vµ c¸ch vÏ mµu: + C¸c con ch÷, kiÓu ch÷ + Chän mµu theo ý thÝch. (nªn vÏ mµu ch÷ ®Ëm, mµu nÒn + VÏ mµu ch÷ tríc. nh¹t vµ ngîc l¹i) + VÏ mµu ë xung quanh ch÷ tríc, ë gi÷a sau. Mµu s¸t nÐt ch÷ (kh«ng ra ngoµi Hoạt động 3: Thực hành: nÒn) + VÏ mµu theo ý thÝch: + VÏ vµo vë tËp vÏ 3 + Kh«ng vÏ mµu ra ngoµi nÐt ch÷ VÏ mµu tù do. Chän 2 mµu - Gv phóng to dòng chữ kẻ nét đều, cho một nhóm + (mµu ch÷ vµ mµu nÒn) học sinh dùng phấn màu và màu để vẽ theo nhóm. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá - GV chän 1 sè bµi cã c¸ch vÏ mµu kh¸c nhau vµ gîi ý HS nhËn xÐt vÒ: + C¸ch vÏ mµu (cã râ nÐt ch÷ kh«ng) + Màu chữ và màu nền đợc vẽ nh thế nào (nổi dòng chữ). * Dặn dò: - Su tầm những dòng chữ nét đều có màu, cắt và dán vào giấy - Quan sát cái bình đựng nớc.. Toán: HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu: - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước. - GDHS yêu thích học toán B/ Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. C/ Hoạt động day - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - KT 2HS về cách xem lịch. - Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB.. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn . - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn c) Luyện tập:. - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu.. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li … - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: - Tâm O là trung của đường kính AB -Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính. + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - NHắc lại KL.. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa . - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên . - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1: pa . - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong - Một em đọc đề bài 1. SGK và tự làm bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. D M. N A. B C. Q + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM , ON ,OP,OQ là bán kính . + Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - HS vẽ vào vở.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS.. d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn.. - 1HS nêu cầu BT. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. M C. Tập đọc: CÁI CẦU. O. D.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài.Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : chum, ngọn gió, đãi đỗ , Hàm Rồng … Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu được các từ khó trong bài qua chú thích “ chum , ngòi , sông Mã ; Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất , đáng yêu nhất.(trả lời được các câu hỏi SGK Học thuộc khổ thơ em thích). B/Chuẩn bị : Tranh minh họa bài thơ . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ - Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 kết hợp TLCH. đoạn và nêu lên nội dung ý nghĩa câu - Nhận xét ghi điểm. chuyện. 2.Bài mới: - Cả lớp theo dõi nhận xét. a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. * Đọc diễn cảm bài thơ. - Cho học sinh quan sát tranh minh họa - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. bài thơ. - Lớp quan sát tranh minh họa . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: “chum , ngòi , sông Mã - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho các em. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát thơ. âm. - Luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HSđọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng lớp thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> biểu cảm trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. + Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? + Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào , được bắc qua dòng sông nào ? - Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 của bài thơ. + Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ đến những gì ? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ?. - Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã (SGK). - Luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Đọc thầm bài thơ. + Người cha làm nghề xây dựng cầu. + Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã . - Lớp đọc thầm lại các khổ thơ 2, 3, 4.. + Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước ; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông … + Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp làm nên. - Mời một học sinh đọc lại bài thơ , cả lớp - 1 em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm. đọc thầm theo . + Trong bài em thích nhất khổ thơ nào ? + Phát biểu suy nghĩ của mình. Vì sao + Bạn nhỏ rất yêu cha. + Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ? - Giáo viên kết luận . d) Học thuộc lòng bài thơ : -Lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Hai học sinh thi đọc cả bài thơ. - Mời 2 em thi đọc bài thơ. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn - Hướng dẫn học sinh HTL bài thơ theo của giáo viên . phương pháp xóa dần. - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ của bài - Mời từng tốp 4 em thi đọc thuộc lòng 4 thơ. khổ thơ - Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Mời 2HS thi đọc thuộc cả bài thơ . - Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. đ) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. trước lớp Ca Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 2 em nhắc lại nội dung bài.. Chính tả: (nghe viết) Ê - ĐI - XƠN - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục đích, yêu cầu : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập do giáo viên soạn - GDHS rèn chữ viết, gữi vở sạch. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào - 2 em lên bảng viết. nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu - Cả lớp viết vào giấy nháp . ngã. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Giáo viên đọc đoạn văn. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. + Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu + Những chữ nào trong bài được viết và tên riêng Ê - đi - xơn. hoa ? + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. + Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Giáo viên mở bảng phụ . - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố. - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền dấu hoàn chỉnh.. hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi - xơn, sáng kiến ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Học sinh làm bài vào VBT. - Hai em lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng , đổi , dẻo , đĩa - là cánh đồng. - Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. d) Củng cố - Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.. Tập viết: ÔN CHỮ HOA P (PH) - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( Ph) thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Phan Bội Châu) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng cỡ chữ nhỏ. - HS có ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ), mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước. - Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ: Lãn Ông, Ổi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km … - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng dụng.. - Lãn Ông ; Ổi Quảng Bá cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ GV yêu cầu.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.. - Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B, C, T , G (Gi), Đ, H, V, N - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. - Lắng nghe.. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.. - 1HS đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam .. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Phá Tam Giang , Bắc , Đèo , Hải Vân , Nam..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> c) Hướng dẫn viết vào vở : - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ P (Ph) một dòng cỡ nhỏ ; B, C (Ch) : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng cỡ nhỏ. dẫn của giáo viên - Viết câu ca dao 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài: - 2HS nhắc lại ND bài học. đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà luyện viết thêm.. Toán: VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu : - HS biết dùng com pa vẽ ( theo mẫu ) các hình trang trí hình tròn (đơn giản - Qua đó các em thấy được cái đẹp qua những hình trang trí đó . B/ Đồ dùng dạy học : Com pa, bút màu. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ bán kính, - 1 em lên bảng vẽ bán kính OM, đường đường kính trên hình tròn có sẵn. kính AB. - Nhận xét chấm điểm. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Thực hành : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. -Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Hướng dẫn học sinh vẽ hình tròn tâm O - Nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kính và bán kính bằng 2 cạnh ô vuông sau đó cho trước ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ghi các chữ A , B , C , D . -Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu để vẽ hình tròn tâm A bán kính AC và hình tròn tâm B bán kính BC . - Tiếp tục dựa vào hình mẫu để vẽ hình tròn tâm C bán kính CA và hình tròn tâm D bán kính DA. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Cho HS tô màu theo ý thích vào hình đã vẽ ở BT1. - Chọn một số bài vẽ đẹp cho cả lớp xem, tuyên dương. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập vẽ và trang trí hình tròn; ôn lại các bảng nhân đã học.. - Dựa vào hình mẫu và sự hướng dẫn của giáo viên để vẽ các hình tròn theo mẫu. C. A. B D. - Tô màu vào hình tròn đã trang trí ở BT1 theo ý thích. - Cả lớp làm bài.. Chính tả:(Nghe viết) MỘT NHÀ THÔNG THÁI - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe và viết lại chính xác bài “Một nhà thông thái“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập BT2a, b và 3a,b. - GDHS rèn chữ viết nhanh, đẹp B/ Đồ dùng dạy học: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: con các từ do GV đọc..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài. + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài . - Yêu cầu hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có 4 câu. + Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng Trương Vĩnh Ký. + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách , 18 nhà bác học.... - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ - HS chữa bài vào vở. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả. - Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .. - Các nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + bước lên, bắt chước, rước đèn, khước từ, ... + trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt mà, ... - 2HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. Thủ công : ĐAN NONG MỐT ( TIẾT 2 ) - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách đan nong mốt .Kẻ, cắt các nan tương đối đều nhau Đan được nong mốt dồn được các nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Rèn khéo tay. B/ Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong mốt. - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá. của các tổ viên trong tổ mình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . b) Khai thác: * Hoạt động 3: Thực hành đan nong mốt . - Nêu các bước trình tự đan nong mốt ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong mốt đã học ở tiết trước. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước. + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong mốt. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đaTổ chức cho HS thực hành đan nong Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm. - Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm . - Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp . - Đánh giá sản phẩm của học sinh . c) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt . - Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.. - Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc . + Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 , 5, 7 , 9 …của nan dọc . + Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ nhất. + Dán bao xung quanh tấm bìa . - Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.. Đạo đức: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT 2) - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A / Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện cuả việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản - GDHS biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài. B /Tài liệu và phương tiện : vở bài tập đạo đức. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Vì sao cần tôn trọng người nước - 2HS trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ngoài ? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Liên hệ thực tế . - Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau và TLCH: + Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo). + Em có nhận xét gì những hành vi đó ? - Mời một số học sinh lên trình bày trước lớp. - GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử với người nước ngoài theo các tình huống sau: + Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. + Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối. + Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung . - Giáo viên kết luận: sách giáo viên. * Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình. - Lớp theo dõi nhận xét.. - Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao đổi , chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng , lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài .. - Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận .. - Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngoài trong 3 tình huống GV đưa ra.. - Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với khách nước ngoài . - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> huống: + Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập. + Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai . - Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp. Giáo viên kết luận chung: sách giáo viên . * Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Cần thực hiện những điều đã được học.. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp . - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.. Tự nhiên xã hội: RỄ CÂY - Ngày soạn : …………………… - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Nhận dạng và nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ và rễ củ. - Kể tên một số cây có rể cọc , rể chùm, rể củ hoặc rể phụ - Phân loại một số rễ cây sưu tầm được. - GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rể cây. B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 82, 83. - Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2HS: - 2 em trả lời nội dung câu hỏi. + Nêu chức năng của thân cây đối với cây. - Lớp theo dõi nhận xét. + Nêu ích lợi của thân cây. - Nhận xét đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK . Bước 1 :. Thảo luận theo cặp : - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm và rễ phụ , rễ củ. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật . * Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính . - Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ. Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. c) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. - Lớp theo dõi.. - Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. - Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung.. - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.. - Hai em nhắc lại nội dung bài học.. Toán: LUYỆN TẬP -. Ngày soạn : …………………….
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Ngày dạy : ……………………. A/ Mục tiêu - Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ). - Củng cố về ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. - GDHS yêu thích học toán B/Đồ dùng dạy hoc:bảng phụ C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt - 2HS lên bảng làm bài. tính rồi tính: 1810 x 5 1121 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. x4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : - Một em nêu yêu cầu của bài. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào bảng tập. - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con. a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - Mời 3HS lên bảng chữa bài. b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 - Giáo viên nhận xét đánh giá. = 8028 - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn . - Một em đọc yêu cầu bài 2. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của - Cả lớp làm vào phiếu. BT. - Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận - Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu. xét bổ sung: - Mời một học sinh lên bảng giải bài. SBC 423 423 9604 5355 SC 3 3 4 5 - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. Thương 141 141 2401 1071 - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 3: - Mời một học sinh đọc bài toán.. - 1HS đọc bài toán (SGK). - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Giải - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Số lít dầu cả hai thùng là : - Mời một học sinh lên giải bài trên 1025 x 2 = 2050 ( lít ) bảng. Số lít dầu còn lại : - Chấm vở một số em, nhận xét chữa 2050 – 1350 = 700 (l) bài. Đ/S : 700 lít dầu- 1 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. Số đã 1015 1107 1009 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. cho Thêm 6 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. 1021 1113 1015 đơn vị - Mời 3HS lên bảng chữa bài. Gấp 6 - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 6090 6642 6054 lần - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài.. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. Ý kiến của Tổ Chuyên môn. Duyệt của Ban lãnh đạo.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>