Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.68 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 27/9/2019 Ngày giảng: Thứ 2, 30/9/2019 SÁNG: TOÁN TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. 2. Kỹ năng : Vận dụng để giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh các số hơn kém nhau một số đơn vị) 3. Thái độ: Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Bảng phụ BT4. HS : Bảng con . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Ổn định tổ chức:( 1') - Hát , báo cáo sĩ số 2 . Kiểm tra : ( 4') - GV nhận xét - 1 HS làm BT2 - 1HS làm bài tập 4 3. Bài mới: ( 28') 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm. - Gọi 2 lên bảng làm bài - HS làm bảng con + 415 +234 _356 _652 - GV nhận xét – sửa sai sau mỗi lần 415 432 156 126 giơ bảng. 830 666 200 526 ... Bài 2 Tìm x - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS nêu cầu BT + Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị - HS nêu chia? - HS thực hiện vào nháp. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài x 4 = 32 x:8=4 - GV nhận xét chốt ý đúng. x = 32 :4 x=4 8 * Củng cố cách tìm thừa số,số bị x=8 x = 32. chia. Bài 3: Tính - Yêu cầu đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài: - HS làm bài vào vở + 2 HS lên bảng. a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 b ) 80 : 2 – 13 = 40 – 13.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT - HD phân tích và tóm tắt bài toán .. = 27 - Lớp nhận xét bài bạn.. - Lớp đọc thầm. - HS phân tích bài – nêu cách giải. - 1HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào Tóm tắt vở. Thùng thứ nhất : 125 l dầu. Bài giải Thùng thứ 2 : 160 l dầu. Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất Thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ số lít dầu là: nhất..l dầu ? 160 – 125 = 35 (l) Đáp số: 35 l dầu - GV nhận xét - Lắng nghe. Bài 5: Vẽ ( theo mẫu) - Cho HS nêu yêu cầu - 1HS yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát mẫu trong - HS quan sát. SGK - HS dùng thước và bút vẽ hình vào vở. - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 4. Củng cố, dặn dò (3') - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------ĐẠO ĐỨC TIẾT 4: GIỮ LỜI HỨA (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết thế nào là giữ lời hứa. Biết vì sao phải giữ lời hứa. 2. Kỹ năng: Học sinh giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: SGK HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ơ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức:(1') - Hát 2. Kiểm tra:( 5' ) -Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé? - 1 HS kể lại chuyện Chiếc vòng bạc. -Em bé và mọi người cảm thấy thế - 2 HS trả lời. nào trước việc làm của Bác? - GV nhận xét, đánh giá . - Lắng nghe. 3. Bài mới:( 26') 3.1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận làm BT4.. - HS thảo luận theo bàn . - Một số nhóm trình bày kết quả. - HS cả lớp trao đổi bổ sung.. - GV kết luận: + Các việc làm a, d là giữ lời hứa. + Các việc làm b, c là không giữ lời - HS chú ý nghe. hứa. - HS điền ý đúng vào VBT. Đóng vai. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ. các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống của BT5: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông… ) - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. + Em có đồng ý với cách ứng xử của + HS nêu nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ? + Theo em có cách giải quyết nào + HS nêu khác tốt hơn không? - GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không - Lắng nghe. nên làm điều sai trái. b. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay và giải tập 6 . thích lí do. * Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. 4. Củng cố, dặn dò : (2') - Cho HS liên hệ - HS liên hệ bản thân. - Nhắc HS thực hiện giữ đúng điều - Nhận nhiệm vụ. mình đã nói , đã hứa hẹn. --------------------------------CHIỀU: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 7: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU: A/ Tập đọc 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kỹ năng: Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (lời mẹ) Thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, Thần chết). 3. Thái độ: HS hiểu tấm lòng người mẹ, yêu thương kính trọng mẹ. B/ Kể chuyện Biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK HS : SGK. III. CÁC KNS CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI - Ra quyết định , giải quyết vấn đề - Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức:(2') - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - 3 HS đọc lại bài “ Quạt cho bà ngủ” - GV nhận xét - Trả lời câu hỏi về ND bài 3. Bài mới: (43') 3.1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài -HS theo dõi tranh minh hoạ trong SGK 3. 2. Luyện đọc: a.GV đọc toàn bài - Theo dõi trong SGK - GV tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - Theo dõi sửa lỗi phát âm - Luyện đọc lại các từ đọc sai. *Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . -Treo bảng phụ, HD ngắt nghỉ. - Luyện đọc trên bảng phụ - 4 HS đọc nối nhau 4 đoạn kết hợp tìm hiểu nghia các từ chú giải trong SGK. * Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc đoạn theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc . - Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn. - 1 HS đọc cả bài. 3. 3. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. - Yêu cầu HS kể vắn tắt chuyện xảy ra - 1 ,2 HS kể . ở đoạn 1. - 1HS đọc đoạn 2. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ - Ôm ghì bụi gai vào lòng, sưởi ấm nó, đường cho bà? làm nó đâm chồi, nảy lộc và ra hoa. - Lớp đọc thầm đoạn 3. - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi đường cho bà xuống hồ thành 2 hòn ngọc. - Lớp đọc thầm đoạn 4..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thái độ của thần chết như thế nào - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ khi thấy người mẹ? có thể tìm đến nơi mình ở. - Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con và đòi Thần trả con cho bà. - Nêu nội dung của câu chuyện * Ý chính : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. 3. 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện . - Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện:( 18') 3.5. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe. 3.6. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình - HS chú ý nghe. đóng vai theo trí nhớ,không nhìn sách. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ - HS tự lập nhóm và phân vai. như là đóng một màn kịch nhỏ. - HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. 4. Củng cố: (2') - Qua câu truyện này, em hiểu gì về - Rất yêu con có thể làm tất cả vì con. tấm lòng người mẹ? - Liên hệ về tình cảm mẹ con - Về nhà: Tập kể lại cho người thân - Ghi nhớ, thực hiện. nghe. Chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------LUYỆN VIẾT TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ nhỏ. 2. Kỹ năng: Viết đúng các chữ hoa có trong bài và nối nét đúng quy định. 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ và có ý thức rèn chữ viết theo mẫu..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Mẫu chữ viết hoa C. HS : Vở TV, bảng con, phấn… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức:(1') - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - GV nhận xét - 2HS lên bảng , lớp viết bảng con. Bố Hạ, Bầu 3. Bài mới: (28') 3. 1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe 3. 2. Hướng dẫn viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - GV đưa ra chữ mẫu - HS quan sát + Tìm các chữ hoa trong bài ? - C, L, T, S, N - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát từng chữ. - GV đọc C, S, N. - Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa ra từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long. - GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua - Lắng nghe nhiều tỉnh ở Nam Bộ - GV đọc - HS tập viết nên bảng con: Cửu Long. c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca - Nghe dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. - GV quan sát, sửa sai cho HS. - HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, Nghĩa. 3.3.Hướng viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - GV quan sát từng bàn, uốn nắn - HS viết bài vào vở tập viết. HS - GV thu bài kiểm tra - HS thu vở cho GV. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố dặn dò :( 1') - GV tuyên dương bài viết đẹp - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn chẩn bị bài sau, luyện viết - Ghi nhớ, thực hiện. thêm ở nhà và học thuộc câu ca dao -------------------------------Ngày soạn: 28/9/2019 Ngày giảng: Thứ 3, 01/10/2019 CHIỀU:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN TIẾT 17: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS - Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. ½ ; 1/3 ; ¼ ; 1/5 - Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính. 2. Kỹ năng : Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ( có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Chuẩn bị bài kiểm tra HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới: Đề bài Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416; 561 – 244; 462 + 354; Bài 2: Tính x a) x – 123 = 347 b) x : 4 = 7 Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ): B D 35cm. 25cm. 40cm. A C b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét? --------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) TIẾT 7: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng. Viết đúng các dấu câu dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng. 3. Thái độ: Tích cực rèn chữ theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: HS : VBT..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Ổn định tổ chức:( 1') - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4') - GV đọc : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con . thành, chúc tụng . - GV nhận xét 3. Bài mới:( 28') 3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Lắng nghe. 3.2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 - 3 HS đọc đoạn văn sẽ viết chính tả - Lớp theo dõi, đọc thầm - HS quan sát đoạn văn, nhận xét. + Đoạn văn có mấy câu ? - 4 câu + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Thần Chết, Thần Đêm Tối. + Các tên riêng ấy được viết như thế - Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng. nào? + Những dấu câu nào được dùng trong - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm. đoạn văn này? - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Thần chết, thần đêm tối, khó - HS nghe - luyện viết vào bảng con khăn, hi sinh… + GV sửa sai cho HS. - GV theo dõi , uốn nắn, sửa sai cho HS b. Đọc cho HS viết - HS nghe - viết vào vở. - GV đọc lại bài chính tả - HS dùng bút chì soát lỗi. - HS thu vở cho GV - GV nhận xét bài viết. - Lắng nghe. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống d hay r? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT - Lớp đọc thầm. - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào vở BT + 1 HS lên bảng tập. làm. - GV nhận xét - Chốt ý đúng Hòn gì bằng đất nặn ra Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày Khi ra da đỏ hây hây Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà. - Gọi HS giải câu đố. - HS nêu : là viên gạch Bài tập 3 Tìm các từ : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS làm và giúp HS - Lớp làm vào VBT + 4 HS nên thi viết nắm vững yêu cầu bài tập nhanh. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng + Lời giải: ru - dịu dàng - giải thưởng. 4. Củng cố, dặn dò : ( 1').
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hệ thống kiến thức toàn bài - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------Ngày soạn: 29/9/2019 Ngày giảng: Thứ 4, 02/10/2019 SÁNG: TOÁN TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân . 2. Kỹ năng: Vận dung bảng nhân 6 trong giải toán có phép nhân. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn HS : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức1’) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Viết phép tính nhân tương ứng với - 2 HS lên bảng mỗi tổng sau : 3. Bài mới: (29’) 3.1. Giới thiệu bài: - Nghe 3.2. Thành lập bảng nhân 6 a) Một số nhân với 1 thì qui ước bằng chính số đó. - GV gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên - HS quan sát trả lời bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? - Có 6 chấm tròn b) Tìm kết quả của phép nhân 1 số với một số khác. + 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? - 6 chấm tròn được lấy 1 lần - GV :6 được lấy 1 lần nên ta lập được 6x1=6 Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) - HS đọc phép nhân - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Đó là phép tính 6 x 2 + Vậy 6 x 2 bằng mấy ? - 6 x 2 bằng 12 + Vì sao em biết bằng 12 ? - Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 6 x 2 = 12 - GV viết lên bảng phép nhân 6 x 2 = 12 - HS đọc phép tính nhân c) GV HD HS lập tiếp các phép tính - HS lần lượt nêu phép tính và kết quả các tương tự như trên phép nhân còn lại trong bảng 6x1=6 6 x 6 = 36 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42 6 x 3 = 18 6 x 8 = 48.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 6 x 4 = 24 6 x 9 = 54 6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 - GVchỉ vào bảng và nói : Đây là bảng - HS chú ý nghe nhân 6 .Các phép nhân trong bảng đều có - HS đồng thanh đọc bảng nhân 6 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 . GV xoá dần bảng cho HS đọc - HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần - HS thi đọc học thuộc lòng bảng nhân 3.3. Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài HS tự làm bài vào SGK, nêu kết quả - Gọi HS nêu miệng kết quả 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 2 = 12 - GV nhận xét, sửa sai 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 - Củng cố về bảng nhân 6. - Lắng nghe. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải - HS phân tích bài toán , giải vào vở Giải Tóm tắt Năm thùng có số lít dầu là : 1 thùng : 6l 6 x 5 = 30 ( lít ) 5 thùng : ….l ? Đáp số : 30 lít dầu - GV chữa bài nhận xét, đánh giá - Lắng nghe. Bài 3 : Đếm, viết thêm 6. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS nêu cách làm, làm vào SGK - Gọi HS lên bảng làm. - HS lên bảng làm , lớp nhận xét 24, 30, 36, 42, 48, 54 4. Củng cố : ( 1’) - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Lắng nghe - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------TẬP ĐỌC TIẾT 8: ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng. 2. Kỹ năng: Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 3. Thái độ: Yêu quí và kính trọng ông bà của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. HS : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định tổ chức:(1') - Hát + sĩ số..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (4') Đọc bài : Người mẹ. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung - GV nhận xét, đánh giá mỗi đoạn. 3. Bài mới:(28') 3. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài - Lắng nghe. 3.2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh họa trong SGK. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Theo dõi sửa lỗi phát âm. - HS luyện đọc lại các từ đọc sai. * Đọc đoạn trước lớp. - Gọi HS nêu cách chia đoạn. - HS nêu : 4 đoạn. - 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . - GV bảng phụ, hướng dẫn HS đọc - Luyện đọc ngắt nghỉ trên bảng . ngắt, nghỉ hơi đúng. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở/, chọn bút/, hướng dẫn tôi cách bọc vở/, dán nhãn/, pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu tiên//. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn : - 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn kết hợp tìm - Cho HS tập đặt câu. hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. + Cái áo của Minh loang lổ những vết mực. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm thi đọc , lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, CN đọc tốt nhất. * Đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh bài văn. 3.3. Tìm hiểu bài. * Lớp đọc thầm đoạn1: - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Không khí mát dịu trời xanh ngắt xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. * Lớp đọc thầm đoạn 2: - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi - Ông dẫn bạn đi mua vở, bút, hướng dẫn học như thế nào? bạn bọc vở, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. * 1 HS đọc đoạn 3 + lớp đọc thầm. - Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích - HS nêu ý kiến của mình. trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên người thầy đầu tiên ? - Nêu ý chính của bài * Ý chính : Thấy được tình cảm ông cháu rất sâu nặng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS chú ý nghe 3. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm Đ1 - 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - HD học sinh đọc đúng, chú ý cách - 2 HS thi đọc toàn bài nhấn giọng, ngắt giọng - GV nhận xét - Lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò : (2') - Em thấy tình cảm của hai ông cháu - Tình cảm của hai ông cháu rất sâu nặng trong bài văn như thế nào ? - Đánh giá tiết học - Về nhà đọc lại bài , chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ, thực hiện ---------------------------------------------------------------------TẬP VIẾT TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ nhỏ. 2. Kỹ năng: Viết đúng các chữ hoa có trong bài và nối nét đúng quy định. 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ và có ý thức rèn chữ viết theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Mẫu chữ viết hoa C. HS : Vở TV, bảng con, phấn… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức:(1') - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - GV nhận xét - 2HS lên bảng , lớp viết bảng con. Bố Hạ, Bầu 3. Bài mới: (28') 3. 1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe 3. 2. Hướng dẫn viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa - GV đưa ra chữ mẫu - HS quan sát + Tìm các chữ hoa trong bài ? - C, L, T, S, N - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát từng chữ. - GV đọc C, S, N. - Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa ra từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long. - GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua - Lắng nghe nhiều tỉnh ở Nam Bộ - GV đọc - HS tập viết nên bảng con: Cửu Long..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca - Nghe dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. - GV quan sát, sửa sai cho HS. - HS tập viết trên bảng con: Công,Thái Sơn, Nghĩa. 3.3.Hướng viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - GV quan sát từng bàn, uốn nắn - HS viết bài vào vở tập viết. HS - GV thu bài kiểm tra - HS thu vở cho GV. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố dặn dò :( 1') - GV tuyên dương bài viết đẹp - Lắng nghe - Nhận xét tiết học - Dặn chẩn bị bài sau, luyện viết - Ghi nhớ, thực hiện. thêm ở nhà và học thuộc câu ca dao. Ngày soạn: 30/9/2019 Ngày giảng: Thứ 5, 03/10/2019 SÁNG: TOÁN TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. 2. Kỹ năng: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán. 3. Thái độ : Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ BT3 HS: Bảng con, vở, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Ổn định tổ chức: (1’): Hát, báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra 2’) - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ) - Gọi đọc bảng nhân 6, làm BT 2 - Chữa bài tập 2 (1HS) - Lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới (28’) 3.1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nhẩm và nêu - HS làm nhẩm sau đó chơi trò chơi truyền KQ. điện để nêu kết quả. 6 x 5 = 30 6 x10 = 60 6 x 2 = 12 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 9 =54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 = 30 2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30 - Hãy nhận xét về đặc điểm của từng VD: 6 x 2 = 12, 2 x 6 = 12 cột tính ở phần b. vậy 6 x 2 = 2 x 6 Bài 2: Tính - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - 1HS nêu yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện vào nháp. - HS nêu cách làm – làm nháp 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59…. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. - Lắng nghe. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - 1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.- HS tóm - GV gọi HS nêu tóm tắt – GV ghi tắt + nêu cách giải. bảng. - 1HS làm bài vào bảng phụ + lớp làm vào Tóm tắt vở. Mỗi HS : 6 quyển vở . Bài giải 6 HS :... quyển vở ? 4 học sinh mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển - GV nhận xét - Lắng nghe. Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1HS nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài vào SGK . + 30; 36; 42; 48 + 27 ; 30; 33; 36 - GV sửa sai cho HS - Lắng nghe. - Củng cố cho HS về cách xếp hình. Bài 5:Xếp 4 hình tam giác thành hình bên( xem hình vẽ) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT - Lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS lấy 4 hình tam giác xếp - HS quan sát mẫu trong SGK. thành hình theo mẫu. - HS thi xếp hình theo nhóm. - GV kiểm tra , nhận xét, tuyên - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> dương. 4. Củng cố, dặn dò : (1’) - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: So sánh được mức độ của tim làm việc khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi,thư giãn. 2. Kỹ năng: Nêu các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. 3. Thái độ: Tập thể dục đều đặn , vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Hình vẽ trong SGK- 10. HS : III. CÁC KNS CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin, so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. - Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra: (4') - Gắn sơ đồ vòng tuần hoàn lên bảng. - 2 HS lên bảng : Chỉ đường đi của máu - GV nhận xét , bổ sung. trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn ( nhỏ) 3. Bài mới: (28') 3.1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 3.2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động. Bước 1: Chơi trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang. + GV lưu ý HS xét sự thay đổi của - HS nghe nhịp đập tim sau mỗi trò chơi. + GV hướng dẫn cách chơi - HS nghe - HS chơi thử – chơi thật + Các em có thấy nhịp tim và mạch của mình - HS nêu nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? Bước 2: GV cho chơi trò chơi. Chạy đổi chỗ cho nhau. GV hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi - HS chơi trò chơi: - Hãy so sánh nhịp đập của tim và mạch - HS trả lời khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ * Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> hoặc khi nghỉ ngơi?. b. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm. * Bước 1: Thảo luận nhóm.. động chân tay thì nhịp đập của tim mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch….. - HS thảo luận nhóm kết hợp quan sát hình trang 19 ( SGK) + Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch, - Tập thể dục, thể thao... + Tại sao không nên luyện tập, lao - Vì khi vận động quá sức nhịp đập của tim động qúa sức? mạch nhanh hơn bình thường... + Tại sao không nên mặc quần áo đi - HS nêu giầy dép chật?… * Bước 2: Làm việc cả lớp. .- Đại diện các nhóm trả lời - GV nhận xét kết luận chung - Lớp nhận xét. * Kết luận: - Tập thể dục thể thao, đi bộ… có lợi cho tim mạch… - Cuộc sống vui vẻ, thư thái… tránh được tăng huyết áp… - Các loại thức ăn, rau, quả, thịt bò, gà, lợn… đều có lợi cho tim mạch. 4. Củng cố, dặn dò : (1') - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ, thực hiện. - Yêu cầu HS về nhà thực hành theo nội dung đã học. - Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------CHÍNH TẢ TIÊT 8: ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r /gi/ d học âm âng. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV :Bảng phụ BT2 HS : Vở BT + bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức:(1') - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - GV đọc: thửa ruộng, dạy bảo, mưa - Lớp viết bảng con rào… - 1HS lên bảng viết - GV nhận xét 3. Bài mới:(28').
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS nghe – viết a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn - Hướng dẫn nhận xét chính tả: + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - GV hướng dẫn luyện viết tiếng khó: + GV đọc: vắng lặng, lang thang… b.GV đọc cho HS viết bài - GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS - GV đọc lại bài. - GV nhận xét bài viết. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:Tìm 3 tiếng có vần oay. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài 3Tìm các từ: - Gọi 1HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bảng con. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 - 3 HS đọc đoạn văn. - 3 câu - Các chữ đầu câu, đầu đoạn. - HS luyện viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS dùng bút chì soát lỗi. - HS thu vở cho GV - Lắng nghe. - Lớp đọc thầm -1HS làm vào bảng phụ, cả lớp làmVBT. VD: xoay, nước xoáy, tí toáy, hí hoáy… - Lớp đọc thầm. - HS làm bài trên bảng con. - Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT. a) Làm cho ai việc gì đó: giúp Trái nghĩa với hiền lành: dữ Trái nghĩa với vào : ra. 4. Củng cố, dặn dò:( 1') - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện BT 3. - Chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ, thực hiện. --------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp. - Đặt được câu theo mẫu: Ai là gì? 2. Kỹ năng: Vận dụng tốt các kiến thức vào các bài tập cụ thể. 3. Thái độ: Yêu quý những người trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: HS : Vở BT.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi 1 HS làm bài tập 1, 3 - 1HS làm lại bài tập1-Tiết LTV tuần 3. - 1 HS làm lại bài tập 3 - GV nhận xét, đánh giá - Lắng nghe 3. Bài mới:(28') 3.1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 3.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình - Lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập Những từ chỉ gộp là chỉ 2 - 1-2 HS tìm từ mới người - HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp . - HS nêu kết quả thảo luận - GV ghi nhanh những từ - VD: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì đó lên bảng cậu mợ, cô chú, chị em ... - GV nhận xét , chốt ý - Lớp nhận xét đúng Bài tập 2: Xếp các câu tục ngữ, thành ngữ vào nhóm thích hợp. - lớp đọc thầm - Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV đưa ra nội dung bài - 1 HS khá làm mẫu - HS trao đổi theo cặp - GV gọi HS nêu kết quả - Vài HS trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét chốt lại lời - Lớp nhận xét chữa bài vào vở giải đúng Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà Anh chị em đối với nhau - Con có cha như nhà có nóc - Con hiền cháu thảo - Chị ngã em nâng - Con có mẹ như măng ấp bẹ - Con cái khôn ngoan vẻ - Anh em….chân tay vang cha mẹ Bài tập 3 : Đặt câu theo - Lớp đọc thầm nội dung bài mẫu: Ai là gì? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV gọi HS nêu kết quả. - HS trao đổi và nêu ý kiến. a) Tuấn là anh của Lan. Tuấn là người anh biết nhường nhịn em b) Bạn nhỏ là cô bé ngoan. Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. Bà mẹ là người rất tuyệt vời. d) Sẻ non là người bạn rất tốt. Sẻ non là người bạn rất đáng yêu. - Lớp nhận xét , chữa bài đúng vào vở. - GV nhận xét, kết luận 4. Củng cố :( 1') - Hệ thống kiến thức toàn - Lắng nghe. bài. Ngày soạn: 01/10/2019 Ngày giảng: Thứ 6, 04/10/2019 SÁNG:. TOÁN TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). 2. Kỹ năng: Vận dụng giải toán có một phép nhân. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Phấn màu, bảng phụ BT3. HS : bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức:(1') - Hát + sĩ số 2. Kiểm tra: (5') - 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6 - GV nhận xét - 2HS làm BT 2, 3. 3. Bài mới:( 27') 3.1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. 3.2. Giới thiệu phép nhân 12 x 3 - GV viết lên bảng phép nhân - HS quan sát. 12 x 3 = ? - HS đọc phép nhân. - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng - HS chuyển phép nhân thành tổng cách chuyển thành tổng? 12 + 12 + 12 = 36 vậy: 12 x 3 = 36 - Hãy đặt tính theo cột dọc? - Một HS nêu. - 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x 12 3 - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 ơ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GVnhận xét 3.3. Thực hành. Bài 1:Tính - GV yêu cầu, HS làm vào SGK.. 36 - HS nêu kết quả và cách tính. - 4, 5 HS nhắc lại cách nhân.. - 1HS nêu yêu cầu bài tập HS thực hành vào SGK. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 24 22 11 x x x - GV và lớp nhận xét . 2 4 5 - Yêu cầu KS đổi chéo sách để kiểm 48 88 55 tra. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi 1HS nêu yêu cầu BT Lớp đọc thầm. - HS làm vào vào nháp. 32 3 96. x. Bài 3: - Gọi 1HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải. Tóm tắt: 1 hộp: 12 bút 4 hộp: …. bút ?. 11 6 66. x. 42 2 84. x. 33 3 99. x. 20 4 80. x. 13 3 39. x. - HS phân tích bài toán. - 1 HS làm bài vào bảng phụ + lớp làm vào vở Bài giải: Số bút mầu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút màu ) Đáp số : 48 ( bút màu ) - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét 4. Củng cố: (1') - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I. Mục tiêu: - H biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường phố. Biết chọn nơi AT để qua đường và xử trí được những tình huống không AT. II. Chuẩn bị: Phiếu giao việc, tranh. III. Lên lớp: *HĐ1: Đi bộ AT trên đường. - GKTH: Để đi bộ được AT, em phải đi trên đường nào và đi ntn? ? Nếu đường đi không có vỉa hè, em sẽ đi ntn? - h nêu ý kiến - h khác nx, bổ sung. - g nx và kl. *HĐ 2: Qua đường AT..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - G chia lớp thành các nhóm, y/c H thảo luận theo các bức tranh để rút ra: muốn qua đường AT phải tránh những điều gì? - H thực hiện và nêu ý kiến. - G nx, tổng kết. *HĐ 3: Bài tập thực hành. - G phát phiếu BT, y/c H làm bài cá nhân. - Gọi một số H trình bày - G nx, kl. *HĐ 4: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học * SINH HOẠT I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp. - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ LÊN LỚP : 1. Nhận xét tình hình chung của lớp: - Nề nếp : + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần. + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. * Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao như:.............................................................................................................................. có nhiều thành tích trong học tập và tham gia các hoạt động. 2. Phương hướng : - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu. - Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu. - Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Giáo dục thực hiện tốt ATGT. 3. Bầu học sinh chăm ngoan:.................................................................................... III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ : - Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập - Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy và xe đạp điện. ------------------------------------CHIỀU: TẬP LÀM VĂN TIẾT 4: NGHE – KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. 2. Kỹ năng: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. 3. Thái độ : Thích nghe và kể chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi ( SGK) HS : SGK,SBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức:(1') - 1 HS kể về gia đình mình với một người 2. Kiểm tra bài cũ:(5') bạn mới quen. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. - GV nhận xét - Lắng nghe. 3. Bài mới: (27') 3.1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: - Lắng nghe. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Nghe và kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi - Lớp đọc thầm gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng - HS chú ý nghe. vui, chậm rãi ). - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Vì cậu rất nghịch. - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì không ai đổi một đứa con ngoan lấy một đứa nghịch ngợm. - GV kể lần 2 - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng đã chép gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - 1 HS khá, giỏi kể, 5,6 HS thi kể. - Lớp nhận xét. - Truyện này buồn cười ở điểm nào? - Cậu bé mới 4 tuổi cũng biết không ai đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch - GV nhận xét . ngợm. 4. Củng cố, dặn dò: (1') - Hệ thống kiến thức toàn bài. - Lắng nghe - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TIẾT 4: TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ LOẠI QUẢ I-MỤC TIÊU: 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Giúp học sinh hiểu biết về một số loại hoa quả gần gũi với các em. ( tên, tác dụng, cách dùng..) từ đó hiểu tầm quan trọng của cây cối, hoa quả đối với cuộc sống con người. -Tạo điều kiện cho HS tham gia các hoạt động vui chơi giải trí và mang tính giáo dục cao. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng vốn hiểu biết của bản thân vào bài học, và từ kiến thức vào thực hành 3. Thái độ: - Có việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây cối II-CHUẨN BỊ: a) Nội dung và thể lệ cuộc thi: Gồm 3 phần : +Hiểu biết +Thi vẽ nhanh +Chung sức. b) Cơ sở vật chất: -nội dung câu hỏi -bút dạ,bảng trắng,giấy A0,A4,quả cho cuộc thi -4 tờ giấy A0dán vòa 4miếng gỗ để làm bảng vẽ cho cuộc thi. -cờ tín hiệu. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 : Giới thiệu thành phần tham -Các đôụi chú ý lắng nghe. dự,hướng dẫn các đội nắm được thể lệ cuộc thi Hoạt động 2 :Cho các đội tham gia thi -Phần thi hiểu biết: thời gian là 5p +GV đọc từng câu đố *Câu 1: Lá thì làm lợp máI nhà Quả thì đầy nước như pha với đường -nghe câu đó và trả lời Cùi thì làm kẹo que hương Vỏ thì dệt thảm ,bện thừng khảm tre? Là cây gì ? * Câu 2: Hề về hoa đỏ như son -Là quả dừa Hè đi thay áo xanh non mượt mà Bao cánh tay tỏa rộng ra Như vẫy như đón bạn ta tới trường ? Là cây gì ? * Câu 3: Nhớ xưa từ thuở vua Hùng An Tiêm vỡ đất muôn trùng đảo xa Sóng đưa quả quý làm quà -Là cây phượng Tấm lòng thơm thảo ,vua cha bùi ngùi Là quả gì ? -Phần thi vẽ tranh: Thời gian 5p Thông báo thể lệ phần thi vẽ tranh -Phần thi chung sức: thời gian 15p -Là quả dưa hấu Thông báo thể lệ phần thi chung sức.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> +tên các loài hoa ,qảu được đưa ra cho các đội thi Là : * Đội thi 1: Hoa hướng dương ,quả ớt ,quả hồng, quả na,quả chanh,hoa lan… *Đội thi 2: quả xoài ,hoa phượng ,quả khế ,quả dưa hấu ,quả bưởi,hoa loa kèn … * Đội thi 3: hoa đòa,quả cam,quả ổi ,quả mít,quả sầu riêng… Hoạt động 4: Tổng kết cuộc thi -Y/c thư kí công bố điểm thi của từng đội Đại diện ban giám khảo sẽ trao giảI cho đội nhất -Người dẫn chương trình bắt nhịp cho các đội hát bài : Quả./ -Tuyên bố kết thúc cuộc thi. 3. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học. -thực hiện phần thi theo quy định -thực hiện phần thi theo quy định. - Thư kí công bố kết quả. -Các đội hát. - lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>