Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

văn 7 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.8 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/11/2020 Ngày dạy: .................. Tiết 44 TỪ TRÁI NGHĨA. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa. Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản văn chương và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. Vận dụng kiến thức từ trái nghĩa vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Năng lực, phẩm chất - Rèn HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. 4. Nội dung tích hợp, lồng ghép * Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCHNHIỆM Tích hợp kĩ năng sống - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân. Tích hợp giáo dục đạo đức - Tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; - Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. - Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc. 5. GDHSKT - Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài. II. PHƯƠNG PHÁP - HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học .... - PP phân tích, thực hành, vấn đáp, nêu vấn đề... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh - Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Các hoạt động dạy bài mới A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học. - Phương pháp: thuyết trình - Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới. - Thời gian: 2’ - Cách thức tiến hành Gv chiếu: Tìm từ đồng nghĩa với những từ sau: Thật? Giả? Hs trả lời, Gv chốt trên máy chiếu. ? Cho biết mối quan hệ giữa từ thật và giả? (Từ trái nghĩa) Gv: Đúng như vậy thật và giả là hai từ trái nghĩa với nhau. Để củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa, cách sử dụng từ trái nghĩa thì cô trò chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Thế nào là từ trái nghĩa - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa - Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, khái quát - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Thời gian: 8’ - Cách thức tiến hành: * Tích hợp kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân. GV chiếu 2 bài thơ. Hs đọc, quan sát. ?) Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ trên? - HS tìm các cặp từ trái nghĩa. ? Dựa vào cơ sở, tiêu chí chung nào mà em xác định được các cặp từ trái nghĩa trên? - Ngẩng - cúi: Trái nghĩa về hành động. - Trẻ - già: Trái nghĩa về tuổi tác. - Đi - trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển. ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ trên?. I. Thế nào là từ trái nghĩa. 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu - Ngẩng – cúi; Trẻ - già; Đi - trở lại -> Từ trái nghĩa.. - Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Các cặp từ trên có nghĩa trái ngược nhau. * Yêu cầu HS quan sát Nl2 ở bảng chiếu. Gv cho hs làm bài tập tình huống trên máy chiếu: ? Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao? Hs trả lời.Gv chốt trên máy chiếu: Sự trái nghĩa của từ dựa trên một cơ sở chung nào đó như trái nghĩa về hành động, tuổi tác, về chiều dài, rộng, cao... ?) Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường hợp: - Già Rau già >< rau non Cau non >< cau non Tuổi già >< tuổi trẻ ?) Từ “già” thuộc loại từ gì? Nhận xét? - Là từ nhiều nghĩa -> từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. ? Qua phần phân tích ngữ liệu, em hiểu thế nào là từ trái nghĩa? Hs dựa vào ghi nhớ SGK trả lời. Gv chốt bằng nội dung ghi nhớ. Cho hs đọc ghi nhớ SGK/128. ? Đặt câu trong đó em có sử dụng từ trái nghĩa?(Tích hợp KNS). Hoạt động 2: Sử dụng từ trái nghĩa - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa. - Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, khái quát - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Thời gian: 8’ - Cách thức tiến hành: Tích hợp kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân. Thảo luận nhóm: 2 phút. Nhóm 1,2,3: Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê có tác dụng gì? Nhóm 4,5,6: Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng gì?. - Từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.. 2. Ghi nhớ 1:sgk<128> II. Sử dụng từ trái nghĩa. 1. Khảo sát phân tích ngữ liệu * Tác dụng. - Tạo phép đối..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hs trả lời, nhận xét, Gv chốt. * GV : Phép đối tạo nên tính cân xứng trong thơ văn. Có 2 cách đối. - Đối cân - Đối tương phản (nghịch đối) -> Muốn tạo ra nghịch đối phải dùng từ trái nghĩa. Gv cho hs quan sát các bức hình trên bảng, tìm thành ngữ tương ứng, chỉ rõ cặp từ trái nghĩa? Nêu tác dụng? Hs quan sát tranh, trả lời. - Tác dụng: Tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, lời văn sinh động. ? Qua phần tìm hiểu, cho cô biết từ trái được sử dụng như thế nào? Hs trả lời dựa vào ghi nhớ SGK. Gv chốt và cho hs đọc ghi nhớ2/128. ? Em hãy tìm những đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa? Phân tích tác dụng của cặp từ trái nghĩa đó?(Tích hợp KNS) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa học - Phương pháp: phát vấn, khái quát - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, tư duy sáng tạo - Thời gian: 15’ - Cách thức tiến hành: * Tích hợp giáo dục đạo đức: Tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác. - Lựa chọn cách sử dụng tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. - Gọi HS lên bảng làm.. - HS trả lời miệng 5 thành ngữ.. - Tạo hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh. - Lời văn thêm sinh động.. 2. Ghi nhớ 2:sgk<128>. III. Luyện tập. Bài 1 (129) - Lành >< rách ; Dài >< ngắn - Giàu >< nghèo ; Đêm >< ngày - Sáng >< tối Bài 2 (129) a) Cá tươi- cá Ăn yếu- ăn ươn khoẻ Hoa tươi - Học yếu- học hoa héo giỏi b) Chữ xấu - chữ đẹp đất xấu - đất tốt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3 (129) a) d) mở g) k) mềm trọng ráo b) về đ) h) đực ngửa c) xa e) i) cao phạt - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn -> HS làm Bài 4 (129) vào phiếu học tập. Cho hs đọc. - Viết đoạn văn. HSKT: Quan sát, ghi chép, chữa bài tập đầy đủ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 2’ - Cách thức tiến hành: Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Nước non lận đận một mình (1) Sưu tầm một số đoạn thơ, đoạn Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay văn có sử dụng từ trái nghĩa. - Chia sẻ với bạn kết quả? - Nhận xét, thống nhất chung.. Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con. (ca dao). E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS mở rộng, liên hệ thực tế. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 4’ - Cách thức tiến hành: (1)Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học. Tham khảo:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vận dụng bài học vào việc sử dụng từ trái nghĩa khi nói, viết hiệu quả. GV cho học sinh nhìn hình đoán thành ngữ. 4. Củng cố 2’ ? Em hiểu như thế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ? ? Hãy xác định cặp từ trái nghĩa trong ví dụ sau ? Thiếu tất cả ta rất giầu dũng khí Sống chẳng cúi dầu, chết vẫn ung dung Giặc muốn ta nô lệ, ta hoá anh hùng Sức nhân nghĩa , mạnh hơn cường bạo 5. Híng dÉn vÒ nhµ (2’) - Häc bµi, hoµn thiÖn c¸c bµi tËp cßn l¹i. - Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học. * ChuÈn bÞ: LuyÖn nãi v¨n biÓu c¶m, sự vật, con người. - Xem lại các kiến thức về quá trình tạo lập văn bản. - Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào? - Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi hỏi phải chú ý đến những vấn đề gì? - Khi viết văn biểu cảm cần vận dụng những hình thức biểu cảm nào? ->Định hướng trả lời: Nhiệm vụ của phần mở bài: Giới thiệu sự vật, cảnh vật trong thời gian, không gian.Nêu cảm xúc ban đầu của mình về đối tượng cần biểu cảm. + Nhiệm vụ của phần thân bài: Qua miêu tả, tự sự mà biểu lộ cảm xúc, ý nghĩ một cách cụ thể, chi tiết, sâu sắc. + Nhiệm vụ của phần kết bài: Kết đọng cảm xúc, ý nghĩ hoặc nêu lên bài học tư tưởng. V . Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Ngày soạn: 20/11/2020. Tiết 45.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy: ................... LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI.. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về cách làm bài văn PBCN về sự vật, con người, các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng - Tìm ý và lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật, con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói. 3. Năng lực, phẩm chất - Rèn HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. 4. Nội dung tích hợp, lồng ghép Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG,YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC. Tích hợp kĩ năng sống: suy nghĩ, thảo luận phù hợp với mục đích giao tiếp. Tích hợp giáo dục đạo đức: qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lòng nhânái, sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu con người. 5. GDHSKT - Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép bài. II. PHƯƠNG PHÁP - HS trao đổi, thảo luận về nội dung bài học .... - PP phân tích, thực hành, vấn đáp, nêu vấn đề... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, bài soạn. - Máy tính, TV. 2. Chuẩn bị của học sinh - Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. Họ và tên Nội dung trình bày (5 Hình thức trình bày(5 đ) điểm) ( Có lời giới thiệu, nói rõ ràng, lưu (Căn cứ theo dàn ý ) loát. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Các hoạt động dạy bài mới A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học. - Phương pháp: thuyết trình - Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới. - Thời gian: 3’ - Cách thức tiến hành Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP - Hát về mẹ, về cô, về bạn bè (1) Hát một bài chủ đề tình cảm gia => Biểu hiện tình cảm đình, thầy cô, bạn bè? => Văn nói thể hiện tình cảm? - HS chia sẻ ý kiến với bạn. - Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn? - GV tổng hợp - giới thiệu bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị của hs 1. Tìm hiểu đề - Mục tiêu: Học sinh nắm được - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm phần tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn - Đối tượng: Thầy, cô giáo. (Con người) ý - Tình cảm: Yêu quý, kính trọng, biết ơn. - Phương pháp: nêu vấn đề, phát 2. Tìm ý, lập dàn ý * Mở bài vấn, khái quát, thuyết trình - Nói chung về vai trò của các thầy cô giáo - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn với thế hệ hs. - Cảm xúc chung về những người lái đò thầm ngữ lặng ấy. - Thời gian: 10’ * Thân bài - Cách thức tiến hành: - Cảm xúc về công việc của các thầy các cô. - Đọc đề bài - Cảm xúc về tấm lòng của các thầy các cô - Nêu các thao tác tiến hành đối với lớp lớp hs. thao tác tìm hiểu đề? - Phương thức biểu đạt đối tượng - Cảm xúc về những niềm vui nỗi buồn của các thầy các cô xung quanh công việc trồng biểu cảm của đề ? - Nêu tình cảm chủ yếu cần biểu người. - Cảm xúc của bản thân khi được là một đạt? - Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị thành viên trên chuyến đò ấy. * Kết bài ở nhà, giáo viên cùng học sinh xây dựng một dàn bài chung cho - Bày tỏ tình cảm biết ơn sâu sắc với các thầy các cô bây giờ và mãi mãi sau này. lớp. - Các tổ lần lượt trình bày nhanh - Bày tỏ mong muốn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dàn ý trước lớp theo sự phân công của tổ trưởng. - GV cùng các thành viên nhận xét và sửa chữa dựa trên dàn ý cơ bản. - Thống nhất một dàn ý chuẩn cho cả lớp. - Các tổ chỉnh sửa lại bài nói nhanh theo dàn ý chuẩn. - Chú ý phân biệt giữa văn viết và văn nói. Hoạt động 2: Luyện nói trên lớp - Mục tiêu: Học sinh biết cách trình bày bài nói trước lớp - Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, khái quát, thuyết trình - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Thời gian: 20’ - Cách thức tiến hành:. 3. Luyện nói a. Phân biệt văn nói và văn viết b. Yêu cầu của giờ luyện nói - Nội dung: Đảm bảo theo dàn ý đã chuẩn bị (6 điểm) - Hình thức: Ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc (1 đ) + Chào, giới thiệu bản thân, giới thiệu bài nói, cảm ơn...(1 đ) +Chú ý ngôn ngữ, cử chỉ, tác phong, nét mặt - Chú ý nghi thức chào hỏi, cảm biểu cảm (2 điểm) c. Luyện nói ơn. - Giáo viên chia công việc cụ thể * Trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên nói cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận, trình bày theo dàn ý đã chuẩn bị. - Các bạn khác nghe - góp ý- thống nhất điểm trong nhóm. * Trong lớp - Giáo viên phát phiếu điểm để học sinh cho điểm các bạn trong - Mỗi nhóm cử 1 bạn nói trước lớp. nhóm. - Sau đó G/V tổng kết điểm của cả lớp. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. - Một học sinh trình bày toàn bài. GV, HS nhận xét, sửa. - Có đánh giá cho diểm đối với hs có bài nói khá trở lên. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thời gian: 5’ - Cách thức tiến hành: Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo- những "người lái đò" đưa thế hệ trẻ "cập bến" tương lai 1. Mở bài: Cảm nghĩ chung về hình ảnh thầy cô giáo trong suy nghĩ và tình cảm của học trò. 2. Thân bài: 1. Cảm nghĩ về sứ mệnh của những thầy cô- những người lái đò: • Người truyền đạt tri thức cho thế hệ trẻ. • Là người ươm mầm ước mơ, khát khao, hạnh phúc cho mỗi học sinh • Là người giáo dục nhân cách, phẩm chất, đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh. 2. Hình ảnh người thầy- những người lái đò trong nhà trường. • Thầy cô chuẩn mực, có đạo đức, trang phục chỉnh tề. • Thầy cô cư xử đúng mực, ngôn ngữ phù hợp với môi trường giáo dục • Thầy cô luôn quan tâm, tận tình với học sinh. 3. Tình cảm đối với thầy cô- người lái đò: • Thầy cô người cha người mẹ thứ hai đã chắp cánh ước mơ của chúng em thành hiện thực, người đưa đò vô danh,… • Thầy cô luôn yêu thương và giúp đỡ chúng em. • Chúng em sẽ cố gắng học tập thật tốt để không phụ lòng thầy cô. • Từng lời giảng của thầy cô đã thấm đượm vào trái tim em với lòng nhiệt huyết yêu nghề ,đã dạy cho em biết bao điều hay,lẽ phải và bài học làm người • Liên hệ tới một số câu nói về nhà giáo: Nhà văn Nga Đôn-Ki-Xtoi đã từng nói:”Dưới ánh hào quang của ánh sáng mặt trời,không có nghề nào cao quý bằng nghề dạy học”. 3. Kết bài: Thể hiện lòng tri ân, biết ơn đến thầy cô. Về nhà luyện nói trước gương: Đề 1. Cảm xúc về con vật nuôi. a. Mở bài. Dẫn dắt giới thiệu về con vật nuôi. b.Thân bài - Nguồn gốc của con vật nuôi đó? Tại sao em lại có được con vật ấy? - Tả khái quát con vật nuôi đó: + Bao nhiêu tuổi? + Lông màu gì? + Hình dáng to hay nhỏ? + Tên của nó là gì? - Kể lại những kỷ niệm chung quanh con vật nuôi đó. - Hằng ngày em chăm sóc con vật nuối ấy như thế nào? (tắm rửa, cho ăn, vui đùa). - Vai trò của con vật nuối: (Canh giữ nhà, bắt chuột,…) - Tính nết của con vật: thân thiết với người, mến chủ, yêu các thú nuôi trong nhà. - Thói quen của con vật: tắm nắng, lăn ở bãi cỏ rộng, thích bắt chuột,s ... - Cảm xúc của em khi gần con vật nuôi đó (vui vẻ, hạnh phúc,…). c. Kết bài: Nêu cảm xúc của em về con vật. 4.Củng cố (2’) - Gv củng cố nội dung bài học. - Các bước làm bài văn biểu cảm? Cách lập ý của bài văn biểu cảm?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu tình cảm trong bài văn biểu cảm? 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Ôn lại văn biểu cảm và cách làm. - Tự luyện nói văn biểu cảm ở nhà với nhóm bạn hoặc nói trước gương. * Soạn tự học: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá theo định hướng sau: - Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: Cuộc đời, sự nghiệp sáng tác, hoàn cảnh ra đời của bài thơ? -> Định hướng trả lời: Là nhà thơ giàu lòng yêu nước, thương dân, lo đời, ghét cường quyền bạo ngược - hơn 1400 bài thơ phản ánh tâm hồn cao đẹp của “nhà thơ dân đen”. - Đọc hiểu văn bản: Theo em văn bản này nên đọc như thế nào? + Bài thơ được viết theo thể thơ nào? + Bài thơ có bao nhiêu câu, chia thành mấy phần, mấy đoạn? ý của từng phần, từng đoạn? -> Định hướng trả lời:Ba khổ đầu: Buồn. Khổ cuối: phấn chấn. Viết bài thơ vào những năm cuối đời. Thể thơ: Cổ thể ( cổ phong).Bố cục:4phần. - Hai khổ thơ đầu: Khổ thơ đầu tả cảnh gì? -> Định hướng trả lời: Mảnh tranh lợp nhà bị gió đánh: Tranh bay sang sông, mảnh cao treo tót, mảnh thấp quay lộn... Cảnh tượng tiêu điều, tan tác, kinh hoàng. Tâm trạng: Lo, tiếc, bất lực, sốt ruột, ai oán, phẫn nộ trước cảnh cuồng phong. V. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/11/2020 Ngày dạy: ................... Tiết 46.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được ưu nhược điểm bài kiểm tra tổng hợp giữa học kì I, nắm được những nội dung cơ bản của ba phân môn đã học trong chương trình giữa học kì I. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp giữa học kì I, kĩ năng nhận lỗi, sửa lỗi, có phương hướng sửa chữa ở bài kiểm tra sau. - Kĩ năng lắng nghe/ phản hồi. 3. Năng lực, phẩm chất - Rèn HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. 4. Nội dung tích hợp, lồng ghép 5. GDHSKT - Hs biết quan sát, lắng nghe, ghi chép, chữa bài. II. PHƯƠNG PHÁP - HS trao đổi, thảo luận về nội dung bài.... - PP phân tích, thực hành, thuyết trình, sửa lỗi... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu, bài soạn. - Máy tính, TV. 2. Chuẩn bị của học sinh - Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Các hoạt động dạy bài mới I. Đề bài: Như tiết 33 - 34 II. Đáp án và biểu điểm: tiết 33 – 34 III. Nhận xét. 1.Ưu điểm: Phần I: Đọc – hiểu - Đa số hs hiểu bài, xác định được yêu cầu đề bài, làm tốt phần trắc nghiệm. Phần II: Phần Tập làm văn - Một số hs viết tốt đoạn văn, đúng hình thức, nội dung. - Chỉ rõ được từ láy, cặp quan hệ từ trong đoạn văn. - Đảm bảo các quy tắc về chính tả, ngữ pháp. - Các câu văn trong đoạn văn có sự liên kết mạch lạc, chặt chẽ. - Một số hs có sự biểu cảm tốt, trình bày bài mạch lạc,….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Nhược điểm - Một số hs viết đoạn văn nhưng chưa chỉ rõ từ láy, cặp quan hệ từ.. - Viết bài văn còn chưa hợp lí, sai lỗi chính tả, chưa tách ý phần TB; diễn đạt câu văn dài dòng, viết tắt, sai lỗi chính tả. - Bài viết của các em mới dừng lại ở mức độ kể, tả ít yếu tố biểu cảm. - Một số bài viết sơ sài, chưa đủ ý. 3. Chữa các lỗi cụ thể: GV treo bảng phụ ghi sẵn lỗi – HS sửa. IV. GV đọc một số bài viết hay: Hồng Anh, Mai, Diệu, Chi... 4. Củng cố (2’) kĩ năng xác định đề, kĩ năng làm bài văn biểu cảm. 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Hoàn thiện đề vào vở. - Viết hoàn chỉnh đoạn văn, bài văn. - Soạn: Bài Từ đồng âm. + Đọc, trả lời câu hỏi SGK. + Tìm hiểu thế nào là từ đồng âm. + Cách sử dụng từ đồng âm. + Lấy ví dụ về từ đồng âm. + Đặt câu có sử dụng từ đồng âm. E. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×