Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

L2Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.82 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Thứ hai ngày. tháng năm 20. Tập đọc : Mẩu giấy vụn I/ Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: - Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH1,2,3). - HS khá giỏi trả lời được CH4. II / Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : - Treo tranh và hỏi học sinh : Tranh vẽ gì ? -Để biết chuyện gì xảy ra trong lớp học . Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Mẩu giấy vụn ” b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện . - Gọi một em đọc lại . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -“ hưởng ứng “ có nghĩa là gì ? -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài Tiết 2 : a/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1. Hoạt động của trò - Hai em đọc bài “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi của giáo viên.. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẩu .Đọc chú thích . -Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - Một em đọc lại -Rèn đọc các từ như : rộng rãi , sáng sủa ,xì xào , hưởng ứng , sọt rác , cuời rộ … -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết đoạn 2. - Lớp học rộng rãi,/sáng sủa / và sạch sẽ / nhưng không biết ai /vứt một mẩu giấy /ngay lối ra vào .// Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! // Thật đáng khen !// - Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . - Đồng tình có nhiều người làm theo . - Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . - Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm đoạn 1 - Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào rất dễ thấy - Đọc đoạn 2 . - Yêu cầu cả lớp lắng nghe sau đó nói lại cho.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi : - Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy khôn ? - Gọi một em đọc đoạn 2 . - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?. cô mẫu giấy nói gì. - Đọc đoạn 3. - Các em không nghe mẩu giấy nói gì. - Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. - Bạn nghe được lời mẩu giấy nói: “ Hãy bỏ tôi - Yêu cầu đọc đoạn 3. vào sọt rác” - Tại sao cả lớp lại xì xào? - Đó không phải là lời của mẩu giấy. - Khi cả lớp đang hưởng ứng lời bạn trai là - Là lời của bạn gái. mẩu giấy không biết nói thì điều gì đã xảy - Vì bạn gái hiểu được ý cô giáo muốn nhắc ra? nhớ hãy bỏ rác vào thùng. - Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì? - Muốn học sinh biết giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Giúp trường lớp luôn sạch đẹp. - Đó có phải là lời của mẩu giấy không? - Vậy đó là lời của ai? - Các nhóm tự phân ra các vai: - Người dẫn - Tại sao bạn gái nói được như vậy? chuyện , các bạn , bạn gái và cô giáo. - Luyện đọc trong nhóm - Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho - Thi đọc theo vai. rác vào thùng? Cho rác vào thùng giúp cảnh quan nhà trường như thế nào? * Thi đọc truyện theo vai : -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em. - Bạn gái vì bạn là người thông minh . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Theo dõi luyện đọc trong nhóm. - Về nhà học bài xem trước bài mới . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh. đ) Củng cố dặn dò : - Em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .. Toán : 7 cộng với một số: 7 + 5. A/ Mục tiêu :- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - HS khá, giỏi làm thêm các BT3,5. B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài và HS2 -HS1 : Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau nêu cách đặt tính và cách tính . - Hà cao : 88 cm -Học sinh khác nhận xét . - Ngọc cao hơn Hà : 5cm . - Ngọc cao : ... cm ? -HS2: Tính : 48 + 7 + 3 ; 29 + 5 + 4 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Lớp theo dõi giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 7 +5 tự lập bảng 7 cộng với một số. *) Giới thiệu phép cộng 7 + 5 - Nêu bài toán : - Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . * Hướng dẫn thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 7 cộng với một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 7 cộng với một số . - Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Bài toán có dạng gì ? - Ta phải lưu ý điều gì ?. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính 7 + 5 - Thao tác trên que tính và nêu ; 12 que tính 7 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2 thẳng cột với +5 7 và 5, viết 1 vào cột chục . 12 - Tự lập công thức : 7+2=9 * Lần lượt các tổ đọc đồng 7 + 3 = 10 thanh các công thức , cả lớp 7 + 4 = 11 đọc đồng thanh theo yêu cầu ...... của giáo viên . 7 + 9 = 16. 1/- Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 7 cộng 2 bằng 19,...7 cộng 9 bằng 16 . - Em khác nhận xét bài bạn .. 2/- Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Tính viết theo cột dọc . - Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng với chục . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Lớp thực hiện vào vở . - Nêu cách thực hiện : 7 + 3 và 7 + 8 . -Hai em nêu: 7 cộng 3 bằng 10 viết 0 thẳng -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập cột với 7 và 3 viết 1 vào cột chục . Bài 3 (HS khá, giỏi) – Mời một học sinh đọc 3/- Tính nhẩm . Ta lấy 7 cộng 3 bằng 10 , 10 đề bài . cộng 5 bằng 15 (hoặc) 3 cộng 5 bằng 8, 7 - Viết lên bảng : 7 + 8 và 7 + 3 + 5 yêu cầu so cộng 8 bằng 15 . sánh và nêu cách tính nhẩm . -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Gọi một em đọc bài chữa miệng . - Một em nêu miệng kết quả tính . - Hãy nhận xét kết quả 2 phép tính trên ? tại -Bằng nhau vì 3 + 5 = 8 sao ? -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . -Học sinh khác nhận xét bài bạn Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . 4/- Một em đọc đề - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? -Số tuổi của anh . - Bài toán cho biết gì ? -Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi . - Muốn biết tuổi anh là bao nhiêu ta là thế nào -Thực hiện phép tính cộng: 7 + 5 ? -Một em lên bảng làm . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . Giải : - Tuổi của anh là :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tóm tắt : - Em : 7 tuổi - Anh hơn em : 5 tuổi -Anh : ... tuổi ? d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn cộng 7 với một số ta làm như thế nào ? *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập .. 7 + 5 = 12 ( tuổi ) ĐS: 12 tuổi - Một em khác nhận xét bài bạn . - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại .. Buổi chiều Đạo đức : Gọn gàng ngăn nắp ( t2 ) I / Mục tiêu : Như tiết 1 . II /Chuẩn bị : Phiếu học tập . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 2.Bài mới: * Giới thiêu: Tiết học hôm nay các em sẽ được thực hành giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.  Hoạt động 1 Liên hệ bản thân . - Yêu cầu một số em lên kể những câu chuyện về việc giữ gọn gàng ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt hàng ngày của mình ( Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa ?) Em đã làm những việc gì để giữ gọn gàng ngăn nắp? - Đã có khi nào em không gọn gàng ngăn nắp ? Khi đó chuyện gì xảy ra ? . - Yêu cầu tự nhận xét sau mỗi hành vi đưa ra . - Khen những em biết giữ gọn gàng ngăn nắp .  Hoạt động 2 Trò chơi “Gọn gàng ngăn nắp” -Yêu cầu 4 nhóm phân ra không gian hoạt động cho từng nhóm . - Yêu cầu các nhóm lấy đồ dùng , sách , vở cặp sách của tất cả nhóm để lên bàn . -Vòng 1 : Yêu cầu các nhóm thi xếp lại bàn học tập - Nhóm nào xếp nhanh và gọn gàng hơn là nhóm thắng cuộc. - Vòng 2 . Thi lấy nhanh các dụng cụ theo yêu cầu . -Nhận xét đánh giá về việc làm của các nhóm .  Hoạt động 3 Kể chuyện ( Bác Hồ ở Pắc Bó) . -Kể câu chuyện “Bác Hồ ở Pắc Bó” cho lớp nghe - Nêu câu hỏi với học sinh . -Chuyện này kể về ai ? Với nội dung gì ? -Qua chuyện này em học tập được điều gì ở Bác Hồ? - Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện. Hoạt động của trò. -Lần lượt một số em lên kể trước lớp .. -Lớp lắng nghe nhận xem bạn đưa ra cách giữ gọn gàng ngăn nắp của bạn như thế đã tốt chưa . Nếu chưa thì đưa ra ý kiến giúp bạn giữ gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt . -Lớp chia ra 4 nhóm và thực hiện theo các yêu cầu giáo viên đưa ra .. -Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn . -Lớp bình chọn nhóm có cách sắp xếp gọn gàng và nhanh nhất .. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện . - Suy nghĩ để trả lời các câu hỏi nhanh và đúng nhất . - Bổ sung nếu bạn trả lời chưa đầy đủ ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> này ? -Nhận xét câu trả lời của học sinh . * Yêu cầu đọc ghi nhớ : - Bạn ơi chỗ học chỗ chơi . Gọn gàng ngăn nắp ta thời chớ quên Đồ chơi , sách vở đẹp bền Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .. -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .. Tiếng Việt*: Ôn luyện (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu thông qua truyện đọc “Đi học muộn” - Luyện tập về các từ ngữ chỉ sự vật (người, đồ vật) II. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài luyện tập: - HS lắng nghe 2. Thực hành luyện tập: - GV đọc mẫu truyện :”Đi học muộn” - 2 HS đọc lại cả lớp theo dõi - Học sinh thực hành làm bài tập: Chọn câu HS làm bài vào vở trả lời đúng : Yêu cầu hs đọc kỹ từng câu để chọn ý đúng a) Cô giáo hỏi Nam điều gì? Câu a: ý thứ 3 Vì sao em nghỉ học? Vì sao hôm nay em đi học muộn? Vì sao hôm nào em cũng đi học muộn? b) Nam trả lời vì em thấy biển báo ở đâu? Câu b: Ý thứ nhất Ở gần trường. Ở gần đường. Ở gần nhà. c) Biển báo viết gì? Câu c: Ý thứ hai Trường học. Dừng lại Trường học. Đi chậm lại. Trường học. Đi nhanh lên. d) Câu trả lời của Nam rất buồn cười, vì sao? Câu d: Ý thứ hai Vì biển báo không dành cho trẻ em. Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe cẩn thận, tránh gây tai nạn. Vì biển báo chỉ nhắc người đi bộ cẩn thận, tránh gây tai nạn. e) Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ sự Câu d: Ý thứ nhất vật (người, đồ vật)? Nam, trường, biển báo muộn, chậm, thấy đi học, hỏi, đáp -HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV khắc sâu cho hs về từ ngữ chỉ sự vật * GV Kiểm tra nhận xét bài làm của học sinh - GV kết hợp liên hệ giúp hs biết được loại biển báo giao thông trong câu truyện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố dặn dò về nhà. - Xem lại bài ôn tập, chuẩn bị bài sau. Toán*: ÔN tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết tính nhẩm 7 cộng với một số, cách đặt tính, giải bài toán về nhiều hơn, củng cố khắc sâu về hình tứ giác. II. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Thực hành ôn tập: Bài 1: Dành cho hs yếu Yêu cầu hs đọc lại các phép tính trên bảng và - GV ghi lên bảng để hs tính nhẩm: nhẩm để nêu kết quả. Chú ý cho hs về các 7 + 6=… 7 + 7=… 7 + 3 + 2=… 7 + 3 + 5=… phép tính: 7 + 3 + 2=… 7 + 3 + 5=… 7 + 4=… 7 + 9 =… 7 + 5=… 7 + 8=… 7 + 5=… 7 + 8=… Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 57 và 4 77 và 5 27 và 8 87 và 6 - HS làm bài vào vở lưu ý cho hs cách đặt tính dọc. - Cho hs nêu lại cách đặt tính Bài 3: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng: Tóm tắt: HS đọc tóm tắt, nêu đề toán (HSG) Vân cắt được : 7 bông hoa HS giải bài toán. Hòa cắt được nhiều hơn Vân: 8 bông hoa Bài giải: Hòa cắt được: :…bông hoa? Số bông hoa Hòa cắt được: 7 + 8 = 15 (bông hoa) Đáp số: 15 bông hoa Bài 4: Đố vui: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. 3 ; B.4; C. 5; D. 6 Thứ ba ngày. tháng năm 200. Toán : 47 + 5 A/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 . - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS khá, giỏi làm thêm các BT1 (cột 4,5), BT2,4. B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - Nội dung bài tập 2 , hình vẽ bài tập 4 vẽ sẵn . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà - HS1 : đọc thuộc lòng bảng 7 cộng với 1 số . -Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một -HS2 : - Tính nhẩm : 7 + 4 + 5 ; 7 + 8 + 2 yêu cầu của giáo viên . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng * Lớp theo dõi giới thiệu bài 47+5 . -Vài em nhắc lại tựa bài. *) Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - Nêu bài toán : có 47 que tính thêm 5 que tính . - Lắng nghe và phân tích bài toán . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm - Ta thực hiện phép cộng 47 + 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> như thế nào ? * Tìm kết quả : - Yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện 47 * Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới sao phép cộng trên . + 5 cho 5 thẳng cột với 7, viết dấu + và - Yêu cầu đặt tính và tính . 52 vạch kẻ ngang. Cộng từ phải sang trái. - Yêu cầu nêu lại cách làm của mình . 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 thẳng cột với 7 và 5, nhớ 1, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 vào cột chục . * Vậy : 47 + 5 = 52 c/ Luyện tập : 1/- Một em đọc đề bài . -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau . -Yêu cầu 1 em lên bảng làm . - Em khác nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: (khá, giỏi) - Gọi một em nêu yêu cầu đề 2/ -Một em đọc đề bài . -Ta cộng các số hạng với nhau . bài. -Biết các số hạng muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Đặt thẳng cột theo từng hàng đơn vị với nhau - Lớp thực hiện vào vở . - Cần chú ý điều gì ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Một em nêu cách tính -Mời 1 em lên bảng làm bài . -Em khác nhận xét bài bạn . -Yêu cầu nêu cách tính 47 + 6 và 7 + 13 3/ - Đọc đề . - Nhận xét bài làm học sinh . - Quan sát sơ đồ và nêu . Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Đoạn thẳng CD dài 17 cm - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng - Đoạn AB dài hơn đoạn CD là 8cm . -Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ? - Độ dài đoạn thẳng AB ? - Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn CD ? - Một em nêu đề bài theo sơ đồ . - Bài toán hỏi gì ? * Giải : - Đoạn thẳng AB dài là : -Hãy đọc đề toán . 17 + 8 = 25 ( cm ) -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . Đ/S : 25 cm. - Mời một em lên chữa bài . Nhận xét bài làm của bạn . - Nhận xét bài làm của học sinh . 4/ - Một em đọc đề bài Bài 4: (khá, giỏi) - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Quan sát . - Treo hình bài 4 lên bảng . - Đếm thầm các hình . - Hãy đếm số hình chữ nhật trên hình vẽ ? -Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở . - Hình 1 ,2 , 3, 4 ; Hình đôi (1 + 2) ; (2 + 4 ); - Hãy đọc các hình đơn và các hình đôi . -Ngoài các hình trên còn có hình chữ nhật nào ( 3 + 4 ) , (1 + 3 ) - Còn có hình lớn : ( 1 + 2 + 3+ 4 ) nữa ? - Có tất cả 9 hình . - Vậy có tất cả bao nhiêu hình ? - Khoanh vào câu D ( 9 hình ). - Yêu cầu khoanh vào câu trả lời đúng . d) Củng cố - Dặn dò: - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . *Nhận xét đánh giá tiết học - Về học bài và làm các bài tập còn lại . -Dặn về nhà học và làm bài tập .. Chính tả : Mẩu giấy vụn. A/ Mục tiêu :- Chép chính xác bài CT Trình bày đúng lời nhân vật trong bài - Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a,b,c), BT (3) a/b. - HS khá giỏi được các dòng còn lại của BT2. B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả . C/ Lên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : - Hai em lên bảng viết các từ : long - Gọi hai em lên bảng viết các từ khó và các từ cần lanh , non nước , chen chúc , leng phân biệt ở tiết trước keng , lỡ hẹn , chim đến tìm mồi chíp - Yêu cầu ở lớp đặt câu vào nháp . chiu. - Lớp viết bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “Mẩu giấy vụn”, và các tiếng có vần ai / ay, âm s/ x ,… b) Hướng dẫn tập chép : 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . -Đọan chép này có nội dung từ bài nào ? -Đoạn chép kể về ai? - Bạn gái đã làm gì ? - Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy ? - Ngoài dấu phẩy ra còn có dấu nào ? - Dấu ngoặc kép đặt ở đâu ? - Chữ đầu dòng phải viết thế nào ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá .. 4/Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 5/ Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 6/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2. -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .. - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài .. -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Bài: “Mẩu giấy vụn” - Về hành động của bạn gái . - Bạn nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác .- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” - Đoạn văn có 5 câu . -Cuối mỗi câu có ghi dấu chấm - Có 2 dấu phẩy . - Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép .- Đặt ở đầu và cuối lời nói của mẩu giấy . - Viết hoa, chữ đầu dòng phải lùi vào một ô. - Lần lượt đọc các câu theo yêu cầu . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con đứng , bỗng , mẩu giấy , sọt rác, cười rộ lên ... - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - Nhìn bảng chép bài . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . 2/ - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở - Một em làm trên bảng: máy cày, mái nhà, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy . - Đọc lại các từ khi đã điền xong ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. Kể chuyện:. 3/ - Đọc yêu cầu đề bài . - Học sinh làm vào vở - Một em làm trên bảng: xa xôi, sa xuống, phố xá, đường sá, ngã ba đường, ba ngả đường vẽ tranh, có vẻ. -Đọc lại các từ khi đã điền xong . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .. Mẫu giấy vụn. A/ Mục tiêu : - Dựa theo tranh, minh kể lại được từng đoạn câu chuyện “Mẩu giấy vụn”. - HS Khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2). B / Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện - Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện . “ Chiếc bút mực“ - Mỗi em kể một đoạn trong chuyện “ Chiếc - Nhận xét cho điểm . bút mực “ 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : * Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã được học qua bài tập đọc tiết trước đó là câu -Vài em nhắc lại tựa bài chuyên:“Mẩu giấy vụn” - Chuyện kể: Mẩu giấy vụn * Hướng dẫn kể chuyện : Bước 1 : Kể trong nhóm : - Lớp chia thành các nhóm . - Yêu cầu lớp chia thành các nhóm , dựa vào - Mỗi nhóm 4 em quan sát tranh và lần lượt tranh minh họa để kể lại từng đoạn truyện trong kể theo đoạn qua bức tranh 1. nhóm mình . *Bước 2 : Kể trước lớp : - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể lần lượt từng đoạn . cho đến hết chuyện . - Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể . - Nhận xét bạn về nội dung kể, cách diễn đạt cách thể hiện . * Tranh 1: -Cô giáo đang chỉ cho học sinh thấy cái gì ? - Chỉ cho học sinh thấy mẩu giấy vụn . - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? - Nằm giữa lối ra vào của lớp học . - Sau đó cô nói gì với học sinh ? - “Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! Nhung các em có nhìn thấy mẫu giấy nằm ngay giữa cửa kia không?” - Cô yêu cầu cả lớp làm gì ? - Nghe xem mẩu giấy nói gì . *Tranh 2 : -Cả lớp có nghe mẩu giấy nói gì không ? - Không ai nghe thấy mẩu giấy nói gì cả . - Bạn trai đứng lên làm gì ? -“Thưa cô, mẩu giấy không nói được đâu ạ!” -Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào ? - Cả lớp đồng tình hưởng ứng . * Tranh 3 và 4 : - Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? - Một bạn gái đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tại sao cả lớp lại cười ?. -Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: “các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”. *)Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu kể lại câu chuyện theo hình thức phân vai (HS Khá, giỏi ) *Lần 1 : - GV: làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng học sinh - Yêu cầu học sinh nhận xét . *Lần 2 :- Gọi học sinh xung phong nhận vai để kể hướng dẫn nhận nhiệm vụ từng vai . - Yêu cầu thực hành kể . - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. -Thực hành kể lại cả câu chuyện theo từng vai . - Một số em nhận vai Các bạn trong lớp , bạn trai, bạn gái, cô giáo và kể cùng giáo viên -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể .Ba em lên nhận vai Bạn trai, bạn gái, cô giáo kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét các bạn bình chọn bạn đóng vai hay nhất . -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . -Học bài và xem trước bài mới . Thứ tư ngày tháng năm 200. Tập đọc : Ngôi trường mới A/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. -Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học tự hào về ngôi trường và yêu quí thầy cô, bạn bè. (trả lời được CH1,2). - HS khá, giỏi trả lời được CH3. B/Chuaồn bị – Tranh minh họa - bảng phụ ghi các từ ngữ và câu cần luyện đọc . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng đọc bài “Mẩu giấy vụn” -Hai em lên mỗi em đọc 1 đoạn bài: “Mẩu -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . giấy vụn”. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . -Nêu lên bài học rút ra từ câu chuyện 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: -Các em có muốn học trong một ngôi trường mới - Suy nghĩ trả lời . . hay không ? Vì sao ? - Để thấy được tình yêu và lòng tự hào của các bạn học sinh đối với ngôi trường mới như thế -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Ngôi trường mới “ b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu : chú ý đọc to rõ ràng , rành mạch -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . và thong thả, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả tình - Một em khá đọc mẫu lần 2 . cảm của các em học sinh với ngôi trường . - Mời một học sinh khá đọc lại . 2/ Luyện đọc : -Luyện đọc từ khó dễ lẫn . - Giới thiệu các từ cần luyện đọc yêu cầu đọc . -Nối tiếp đọc bài cá nhân sau đó cả lớp - Yêu cầu luyện đọc theo từng câu thứ tự đọc đồng thanh các từ xây trên nền lá, lợp lá, tường vàng,... - Tìm cách đọc và luyện đọc 3/ Hướng dẫn ngắt giọng : - Nhìn từ xa,/ những mảng tường - Yêu cầu đọc chú giải . vàng /ngói đỏ / như những cánh hoa lấp ló - Yêu cầu tìm cách đọc và luyện đọc câu dài , câu trong cây .//.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> khó ngắt giọng . 4/ Đọc từng đoạn : - Yêu cầu đọc nối tiếp cho đến hết bài trước lớp - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu đọc theo nhóm .. - Đọc nối tiếp ( 2 lần ) - Đọc bài: Lần 1: Trường mới ...trong cây -Lần 2 Em bước vào lớp ... mùa thu . - Lần 3 Dưới mái trường ...đáng yêu đến thế ! - Lần lượt đọc theo nhóm trước lớp . -Thi đọc giữa các nhóm .. 5/ Thi đọc giữa các nhóm : - Yêu cầu lớp thi đọc cả bài giữa các nhóm . 6/Đọc đồng thanh cả lớp : -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh . -Cả lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu lớp đọc thầm . -Cả lớp đọc thầm . - Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa ? - Là đoạn 1, học sinh đọc đoạn 1 . Hãy đọc đoạn văn đó ? - Ngôi trường mới xây có gì đẹp ? -Những mảng tường vàng ngói đỏ như những đóa hoa lấp ló trong cây . - Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ? - Đoạn văn thứ 2 - Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế - Tường vôi trắng ...trong nắng mùa thu . nào ? - Cảm xúc của các bạn học sinh dưới mái - Đoạn văn cuối bài . trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào ? - Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô - Dưới mái trường mới các bạn cảm thấy có giáo nghiêm mà ấm áp,Tiếng đọc bài vang những gì mới ? vang, đến lạ, nhìn ai cũng thấy thương ,... - Theo em bạn học sinh có yêu ngôi trường của - Bạn rất yêu trường của mình vì bạn đã mình không ? Vì sao em biết điều đó ? thấy được vẻ đẹp của ngôi trường ,.. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Ba em nhắc lại nội dung bài - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới. Luyện từ và câu : Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định , phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập A/ Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3). B/ Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài tập 3. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng đọc cho viết một số từ chỉ - HS1: viết các từ Cửu Long , núi Ba Vì , tên riêng người, con vật, sự vật, đồ vật. hồ Ba Bể , thành phố Hải Phòng . -Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì , con gì) là gì ? . - HS2: Đặt câu theo mẫu yêu cầu . - Nhận xét ghi điểm từng em . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tập đặt - Nhắc lại tựa bài câu Ai là gì ? Mở rộng vốn từ học tập . b)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 : 1/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Treo bảng và yêu cầu đọc . - Tìm bộ phận được in đậm ? - Phải đặt câu như thế nào để có câu trả lời là em ? - Tiến hành tương tự với các câu còn lại . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Yêu cầu đọc câu a . - Yêu cầu học sinh đọc câu mẫu . - Các câu ngày có nghĩa khẳng định hay phủ định ? - Hãy đọc các cặp từ in đậm trong các câu mẫu ? - Khi muốn nói viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào câu . - Gọi đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b . *Bài 3 -Mời một em đọc bài tập -Yêu cầu quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy . - Gọi một số cặp học sinh lên trình bày . - Có thể tổ chức cuộc thi Tìm các đồ dùng giữa các tổ - Yêu cầu nhận xét bài bạn . -Chữa bài và cho ghi vào vở . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Em là học sinh lớp 2 . - Em . a/ Đặt câu hỏi: Ai là học sinh lớp 2? b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c/ Môn học nào em thích nhất? 2/ Tìm cách nói có nghĩa giống câu sau : -Mẩu giấy không biết nói . - Đọc mẫu . - Nghĩa phủ định . - Không ...đâu ; có ...đâu ; đâu ...có . - Em không thích nghỉ học đâu ./ Em có thích nghỉ học đâu ./ Em đâu có thích nghỉ học . 3/ Một em đọc bài tập 3 - Hai em ngồi gần nhau quan sát và tìm tên các đồ dùng rồi viết ra tờ giấy . - Lần lượt từng cặp lên một em chỉ tranh , một em nói tác dụng các đồ vật . - Các em còn lại theo dõi nhận xét bổ sung . - Thực hành ghi vào vở . -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .. Toán : 47 + 25 A/ Mục tiêu :- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 . - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. - HS khá, giỏi làm thêm các BT1 (cột 4,5), BT2 (a,b, d e), BT4. B/ Chuẩn bị :- Que tính . Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Yêu cầu đặt tính và thực hiện 37+ 9 và 57 + -Hai em lên bảng , HS1 làm 2 phép tính và 8 , nêu cách làm đối với phép tính 47 + 6 nêu cách đặt tính và cách tính . - HS2 : Tính nhẩm : 47 + 5 + 2 ; 67 + 7 + 3 - HS2 : Nêu cách tính nhẩm và nhẩm ra kết -Giáo viên nhận xét đánh giá . quả . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Học sinh khác nhận xét . -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng * Lớp theo dõi giới thiệu bài dạng 47+25 . -Vài em nhắc lại tựa bài. *) Giới thiệu phép cộng 47 +25 - Nêu bài toán : có 47 que tính thêm 25 que - Lắng nghe và phân tích bài toán . tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm - Ta thực hiện phép cộng 47 + 25 như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Tìm kết quả : - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả . - Hỏi :- 47 que tính thêm 25 que tính bằng bao nhiêu que tính? -Yêu cầu nêu cách làm . * Đặt tính và tính : - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .. - Làm theo các thao tác trên que tính sau đó đọc kết quả 47 cộng 25 bằng 72 - 47 que tính thêm 25 que tính bằng 72 que tính . - Nêu cách đếm . +47 * Viết 47 rồi viết 25 xuống dưới sao 25 cho 5 thẳng cột với 7, 2 thẳng cột với 63 4, viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ phải sang trái. 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 * Vậy : 47 + 25 = 72 c/ Luyện tập : 1/ Một em đọc đề bài . Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau . -Yêu cầu 1 em lên bảng làm . - Em khác nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá 2/ Một em đọc đề bài . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Một phép tính làm đúng là phép tính như thế - Là phép tính đặt tính đúng ( thẳng cột) , kết quả tính đúng . nào? - Lớp thực hiện vào vở . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . -Một em nêu cách tính và tính . - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Nhận xét bài bạn . - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn . - Vì phép tính này đặt tính sai . - Tại sao lại điền S vào phép tính b ? - Tại sao các ý : c , e lại ghi là S ? Sai ở chỗ - Vì 2 phép tính này sai kết quả không nhớ 1 từ hàng đơn vị sang hàng chục . nào ? Bài 3: - Yêu cầu đọc đề và nêu cách hiểu . - Đề bài cho ta biết gì ? - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - Ghi tóm tắt đề lên bảng. Tóm tắt: - Nữ : 27 người - Nam : 18 người - Cả đội : ... người ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở Bài 4: (khá, giỏi) -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Ghi bảng phép tính : 3 +5 42 -Ta điền số nào vào ô trống ? Tại sao ? -Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . -Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập .. 3- Quan sát nêu yêu cầu đề - Đội văn nghệ có 27 nữ và 18 nam . - Đội văn nghệ có tất cả bao nhiêu người . * Giải : - Số người đội đó có là : 27 + 18 = 45 ( người ) Đ/S: 45 người - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . 4-Một em đọc đề bài .. - Điền 7 vì 7 + 5 = 12 Viết 2 nhớ 1 , 3 thêm 1 bằng 4 . Vậy 37 cộng 5 bằng 42 . - Lớp thực hiện vào vở . -Một em nêu cách làm và điền . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập - Về học bài và làm các bài tập còn lại .. Tự nhiên xã hội : Tiêu hóa thức ăn A/ Mục tiêu: - Nói sơ luợc về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức ăn chậm nhai kĩ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS khá, giỏi giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. B/ Chuẩn bị Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và một vài bắp ngô luộc hoặc bánh mì . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài - Ba em lên bảng nêu các hoạt động tiêu “ Hệ tiêu hóa “ hóa thức ăn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Khởi động : - Trò chơi chế biến thức ăn . Hướng -Lớp thực hành trò chơi theo hướng dẫn dẫn học sinh chơi “Nhập khẩu - vận chuyển - chế giáo viên, lắng nghe giới thiệu bài.Vài em biến” cho các em nêu ý nghĩa trò chơi và Giáo viên nhắc lại tựa bài nêu đề bài -Hoạt động 1 : -Tiêu hóa thức ăn ở miệng - Dạ dày. * Bước 1 : Làm việc theo cặp : - Mỗi nhóm 2 em thực hành nhai nát thức - Phát cho học sinh một miếng bánh mì hay một một ăn trong miệng và nói cho nhau nghe về mẩu ngô luộc . cảm giác của mình về vị của thức ăn cho - Yêu cầu nhai kĩ ở trong miệng sau đó mô tả quá bạn nghe. trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng . - Thảo luận để trả lời câu hỏi . - Hai em trao đổi kết hợp tham khảo sách giáo khoa trả lời câu hỏi . - Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn ? - Răng nghiền nát thức ăn, lưỡi nhào trộn - Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ? nước bọt tẩm ướt thức ăn và nuốt xuống - Yêu cầu các nhóm làm việc . dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ *Bước 2 : Hoạt động cả lớp . sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn -Yêu cầu đại diện trả lời trước lớp . biến thành chất bổ dưỡng . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . - Lần lượt một số em đại diện lên trả lời * Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa . trước lớp . - Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn . -Hoạt động 2 : - Làm việc với SGK . - Quan sát các thông tin trong sách giáo * Bước 1 : Làm việc theo cặp . khoa và trao đổi trả lời các câu hỏi . - Yêu cầu đọc thông tin sách giáo khoa , hai bạn ngồi - Phần lớn thức ăn biến thành các chất bổ gần nhau thảo luận trả lời các câu hỏi : thấm vào thành ruột non vào máu và đi - Vào tới ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi nuôi cơ thể. Chất cặn bã được đưa xuống thành gì - Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi ruột già và thải ra ngoài . đâu ? Để làm gì - Phần chất bã trong thức ăn được - Vì nếu không đi đại tiện hàng ngày dễ bị đưa đi đâu ? táo bón . - Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ? - Lần lượt một số cặp lên trả lời trước lớp . - Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ? *Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Yêu cầu một số em lên trả lời câu hỏi . - Chia thành 4 nhóm . * Kết luận như sách giáo khoa . - Các nhóm nhận phiếu rời . -Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời - Thảo luận trả lời vào phiếu cử đại diện sống lên dán phiếu lên bảng . - Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu . -Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời các câu hỏi . - Giúp cho hệ tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn dễ - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ? dàng hơn . - Làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức - Vì sao không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ? ăn gây đau sóc ở bụng . - Yêu cầu các nhóm dán phần trả lời lên bảng lớp . - Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng nhất . d) Củng cố - Dặn dò: - Nêu sự tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa ? - Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài mới .. - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Buổi chiều Toán*: Ôn tập tiết 2 I. Mục tiêu: - Biết đặt tính để tính tổng, luyện kĩ năng đặt tính, Thực hành so sánh các tổng, giải bài toán về nhiều hơn. II. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Thực hành ôn tập: Bài 1: Đặt ính rồi tính tổng, biết các số hạng là: - HS làm vào vở bài tập lưu ý cho hs cách đặt - GV ghi lên bảng để hs tính: tính dọc. 57 và 25 37 và 24 47 và 37 8 và 87 57 37 47 8 +87 + 24 + 37 + 25 82 61 84 95 Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm? - HS làm bài vào vở 18 + 7…18 + 9 18 + 7… 17 + 8 - Cho hs nêu l lên kết quả để so sánh 27 + 7…27 + 5 47 + 5… 45 + 7 Bài 3: - HS đọc đề bài GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng: Tóm tắt: HS đọc tóm tắt, nêu đề toán (HSG) Mẹ nuôi được : 17 con thỏ HS giải bài toán. Chị nuôi được nhiều hơnmẹ : 5 con thỏ Bài giải: Chị nuôi được: :… con thỏ? Số thỏ chị nuôi được: 17 + 5 = 22 (con) Đáp số: 22 con thỏ Bài 4: Đố vui: Dành cho HS khá giỏi Cho 7 số: 1, 2, 3, 4, 8, 9, 10 - HS đọc đề bài và tiến hành làm ở bảng lớp Hãy chọn 4 số trong 7 số đó để - (8 + 5 + 3= 17; 2 + 5 + 10 = 17; 4 + 5 + 9 = viết vào ô vuông của hình vẽ 17.) 5 sao cộng các số ở hàng ngang hoặc cộng các số ở cột dọc đều có kết quả bằng 17 2. Củng cố, dặn dò về nhà: - Xem lại bài tập.. Tiếng Việt*: Ôn luyện (Tiết 2) I. Mục tiêu: Thông qua thực hành các bài tập để giúp HS: - Ôn về chính tả ( Thực hành điền vần ai, ay, âm đầu s, x; dấu ?, ~ - Ôn về Luyện từ và câu (Sử dụng dấu câu thích hợp: dấu chấm, dấu chấm hỏi) - Luyện tập về đặt câu hỏi về câu kiểu Ai là gì? II. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài luyện tập: - HS lắng nghe 2. Thực hành luyện tập: Bài 1: Điền vần ai hoặc ay - HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: a) Điền vào chỗ trống: s hay x HS làm bài vào vở cây … i , củ …âm , ….e đạp đua, cây cao …u Yêu cầu hs đọc kỹ từng từ , quan sát tranh vẽ b) Đặt dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in đậm: - HS thực hành làm bài - yêu cầu HS đọc kỹ bài thơ để đặt dấu cho -Lớp nhận xét bài làm đúng . Các từ cần đạt dấu là: - Bỗng ào mưa rơi - Đã phải vội quét - Bé hiểu ra rồi Thứ năm ngày. tháng. năm 200. Toán : Luyện tập A/ Mục tiêu : Thuộc bảng cộng 7 với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhểntong phạm vi 100, dạng: 47 + 5 ; 47 + 25. - Giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - HS khá, giỏi có thể làm thêm các BT2 (cột2), BT4 (dòng1), BT5. B/ Chuẩn bị :- Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ viết sẵn nội dung bài 4, 5 C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Hai em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính và -Yêu cầu sửa bài điền vào ô trống nêu cách so sánh . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng trong phạm vi 100 và Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng b/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính . -Giáo viên nhận xét đánh giá -Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu 2 em lên bảng đặt tính và tính - Gọi 3 em lên bảng nêu lại cách thực hiện : 37 + 15; 67 + 9 -Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập. * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài.. 1/ Một em đọc đề bài . - Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính cho đến hết . - Em khác nhận xét bài bạn . 2/ Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lớp thực hiện đặt tính và tính ra kết quả . -Hai em nêu cách đặt tính và cách tính - Viết 37 rồi viết 15 dưới 37 sao cho 5 thẳng cột với 7; 1 thẳng cột với 3, viết dấu +, kẻ dấu gạch ngang . Thực hiện từ phải sang trái. 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 3 cộng 1 bằng 4, nhớ 1 bằng 5, viết 5 .Vậy 37 cộng 15 bằng 52 - Lớp ghi kết quả vào vở . Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . 3/ Một em đọc đề bài . -Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết - Cho biết thúng cam có 28 quả, thúng quýt gì ? có 37 quả. - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Bài toán hỏi cả hai thúng có bao nhiêu -Hãy đọc đề bài theo tóm tắt ? quả .- Thúng cam có 28 quả thúng quýt có 37 quả . Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . quả ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi một em lên bảng chữa bài . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì ? - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 5:(HS khá, giỏi ) - Yêu cầu đọc đề . Những số như thế nào thì có thể điền vào ô trống? - Những số như thế nào thì có thể nối với ô trống ? - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: * Trò chơi : Con số may mắn - Vẽ trên bảng phụ hình : - Quy ước 1 hoặc 2 con số may mắn - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 57 + 28 - Một bạn nói 47 cộng 18 lớn hơn 56 đúng hay sai - Số liền trước kết quả của 27 + 25 là bao nhiêu ?. -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Một em lên bảng tính . Giải : -Số quả cả hai thúng là: 28 + 37 = 65 (quả) Đ/S : 65 quả -Học sinh khác nhận xét bài bạn 4/ Lớp tự làm bài . - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả . -Phải thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả. 19 +7 = 17 + 9 ; 23 + 7 = 38 - 8 17 + 9 > 17 + 7 ; 16 + 8 < 28 - 3 5/ Một em đọc đề - Là những số lớn hơn 15 và bé hơn 25 15 < 16 , 17 , 18 , 19 , 20 , 21, 22 ,23 , 24 < 25 - Các phép tính có kết quả lớn hơn 15 nhưng bé hơn 25 đó là : 27 - 5 = 22 ; 19 + 4 = 23 và 17 + 4 = 21 - Em khác nhận xét bài bạn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Lớp cử ra hai đội . -Đội giành quyền trả lời bằng cách bốc thăm - Nếu trả lời đúng đựơc 2 điểm - Nếu sai đội bạn đươc quyền trả lời . - Nếu chọn vào con số may mắn thì không cần thực hiện yêu cầu gì cũng được 2 điểm . - Đội nào có số điểm nhiều hơn là đội chiến thắng . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại .. *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập .. Chính tả : (nghe viết ) Ngôi trường mới A/ Mục tiêu :- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2, BT(3) a/b. B/ Chuẩn bị -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Hai em lên bảng viết các chữ : mái nhà , -Mời 2 em lên bảng làm bài tập trong bài máy cày , thính tai , giơ tay , xa xôi , sa xuống chính tả tiết trước . , ngã ba , vẽ tranh , có vẻ ... -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. -Nhận xét bài bạn . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn -Lớp lắng nghe giới thiệu bài cuối trong bài “ Ngôi trường mới “ -Hai em nhắc lại tựa bài. b) Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết . -Dưới ngôi trường mới bạn HS thấy có gì mới ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : -Tìm các dấu câu trong bài chính tả -Chữ đầu câu viết như thế nào ? 3/ Hướng dẫn viết từ khó: -Đọc và yêu cầu viết các từ khó . -Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được . - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . - 4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm. Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . 5 /Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Trò chơi 1 : Tìm nhanh tiếng có vần ai/ ay -Chia lớp thành các đội . - Phát cho mỗi đội 1 tờ Ro ki to và bút dạ trong 3 phút các đội tìm và ghi các từ có vần ai / ay vào giấy . Kết thúc cuộc chơi đội nào tìm được nhiều hơn là thắng cuộc . *Trò chơi 2 : - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm - Mỗi nhóm ( 10 - 15 em ) lên xếp thành 2 hàng dọc tìm những tiếng có chứa s/x hoặc thanh hỏi / ngã . -Lần lượt mời mỗi em nêu 1 tiếng em sau không được lặp lại em trước . Nếu lặp lại hoặc không tìm ra sẽ bị loại khỏi cuộc chơi . -Nhận xét chốt ý đúng . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. Tập viết:. -Lớp đọc đồng thanh đoạn viết . -Trả lời theo nội dung bài . - Dấu phẩy , dấu chấm , dấu chấm than . - Phải viết hoa các chữ đầu câu , đầu đoạn. - Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó . - Hai em lên bảng viết . -Lớp nghe đọc chép vào vở . -Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Lớp tiến hành chia 4 nhóm . - Các nhóm thi tìm từ có vần ai / ay rồi viết vào tờ giấy , cử đại diện lên dán lên bảng . - Nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng. - Hai đội thi : Tìm các tiếng có s / x như :đồng xu , su hào , xù lông , sáng sủa , sung sướng , dòng sông , xung phong , xấu xí , xanh xao , sắc sáo ... Cứ lần lượt như thế cho đến cuối cùng đội nào còn lại nhiều người hơn thì đội đó thắng cuộc . - Nhận xét bài bạn . Đọc đồng thanh và ghi vào vở . -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa .. Chữ hoa Đ. A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp (3 lần). - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (Tập viết ở lớp). B/ Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa Đ đặt trong khung chữ . Vở tập viết C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ D và chữ Dân - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - Gọi hai em lên bảng viết chữ cái hoa D từ ứng - 2 em viết chữ D . dụng - Hai em viết chữ “ Dân “.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Dân . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Đ và một số từ ứng dụng có chữ hoa Đ . b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ Đ: -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa Đ gồm mấy nét ? Có những nét nào ? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ Đ cho học sinh như sách giáo khoa . - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa Đ vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . * / Quan sát , nhận xét : - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?. - Lớp thực hành viết vào bảng con .. */ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Đẹp vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . *) Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d/ Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ/ Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .. - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : - Theo hướng dẫn của GV như ở mục A. -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát . - Chữ Đ gồm 1 nét thẳng đứng và 1 nét cong phải nối liền và thêm một nét ngang . - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .. - Đọc : Đẹp trường đẹp lớp . - Gồm 4 tiếng : Đẹp , trường , đẹp , lớp -Chữ Đ, l cao 5 li , các chữ đ , p cao 2õ li , chữ t cao 1,5 li , các chữ còn lại cao 1 li. -Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với chữ e như thế - Viết sao cho nét khuyết chữ e chạm vào nào? nét cong phải của chữ Đ. -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ ôn chữ hoa E, ê” Thứ sáu ngày. tháng. năm 200. Tập làm văn : Khẳng định , phủ định. Luyện tập về mục lục sách A/ Mục tiêu: - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định , phủ định . - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3) - HS Khá, giỏi có thể thực hiện BT3 như ở SGK, hoặc thay bằng yêu cầu: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết bài tập 1, 2 . Mỗi em chuẩn bị một tập truyện thiếu nhi C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi hai em lên làm bài tập 1 và 3 tuần 5 - Hai em lên bảng làm bài tập . - Nhận xét cho điểm - Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ thực hành hỏi đáp trả lời câu hỏi theo mẫu khẳng định và phủ định . - Một em nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề . - Mời 1 em đọc mẫu . - Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý ? - Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý ? - Gọi 3 học sinh thực hành với câu hỏi a/Em có đi xem phim không ? - Yêu cầu lớp chia nhóm mỗi nhóm 3 em thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại . - Tổ chức hỏi đáp giữa các nhóm . - Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt . *Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Gọi 1 học sinh đọc bài mẫu . - Mời lần lượt 3 em đặt mẫu . - Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo mẫu rồi đọc cho lớp nghe .. 1/ Một em đọc đề bài . - Một em đọc mẫu . - Có, em rất thích đọc thơ . - Không, em không thích đọc thơ . - HS1: Bạn có thích đi xem phim không ? . - HS2 : - Có, mình rất thích đi xem phim . - HS3 : - Không, mình không thích đi xem phim.. - Lần lượt các nhóm tổ chức hỏi đáp. - Nhận xét bình chọn nhóm làm hay . 2/ Đọc đề bài . - Một em đọc mẫu . - 3 em đặt 3 câu 3 mẫu . - Quyển sách này không hay đâu . - Chiếc cặp sách có mới đâu. * Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài - Em đâu có đi chơi . -YC: để quyển truyện lên bàn mở trang mục 3/ Đọc đề bài . lục - Mở trang mục lục quyển truyện của mình . - Yêu cầu một số em đọc mục lục sách của - Đọc mục lục trong truyện của mình . mình - Làm vào vở . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Đọc bài làm của mình trước lớp . - Gọi 5 - 7 em nối tiếp đọc bài viết. - Nhận xét bài bạn . - Có thể cho HS khá giỏi đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. - Nhận xét ghi điểm học sinh. -Hai em nhắc lại nội dung bài học . c) Củng cố - Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. Thủ công : Gấp máy bay đuôi rời ( tiết 2 ) A/ Mục tiêu - Như tiết 1. B/ Chuẩn bị - Như tiết 1. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em thực hành làm “Máy bay đuôi rời” hoặc một đồ chơi tự chọn. b) Khai thác: *Hoạt động 3 :- Yêu cầu thực hành gấp máy bay đuôi rời hoặc đồ chơi tự chọn. -Gọi một em nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời . -Lưu ý học sinh khi gấp tờ giấy cần miết kĩ. Hoạt động của trò -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Hai em nêu lại trình tự các bước gấp máy bay đuôi rời . -Bước 1 :Cắt tờ giấy HCN thành một hình vuông và một hình chữ nhật . Gấp tạo mũi và thân máy bay phản lực.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> các nếp gấp và trang trí máy bay bằng cách vẽ ngôi sao năm cánh , chim bồ câu ,... - Yêu cầu lớp tiến hành gấp máy bay đuôi rời . -Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng . -Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bàn . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . - Cuối giờ cho HS thi phóng máy bay đuôi rời . Nhắc HS giữ trật tự , vệ sinh an toàn khi phóng máy bay . d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời . - Nhận xét đánh giá tiết học ,về tinh thần thái độ học tập học sinh .Dặn giờ học sau mang giấy thủ công , giấy nháp, bút màu để học “Gấp thuyền phẳng đáy không mui”. - Bước 2 Gấp tạo đầu và cánh máy bay . - Bước 3 Gấp tạo thân và đuôi máy bay . - Bước 4 Tạo thành máy bay và sử dụng . - Các nhóm thực hành gấp máy bay đuôi rời bằng giấy thủ công theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc máy bay đuôi rời theo hướng dẫn giáo viên . - Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm . - Các tổ cử người ra thi phóng máy bay xem sản phẩm của tổ nào bay xa hơn , cao hơn . - Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc . - Hai em nhắc lại qui trình gấp máy bay đuôi rời . Chuẩn bị tiết sau đầy đủ để tiết sau học gấp “Thuyền phẳng đáy không mui”.. Toán : Bài toán về ít hơn(tr.30) A/ Mục tiêu: :- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - HS Khá, giỏi có thể làm BT3. B/ Chuẩn bị : -12 quả cam gắn nam châm . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Hai em lên bảng mỗi em làm một bài và nêu -Yêu cầu thực hiện đặt tính và tính: 57 + 28 ; cách đặt tính và cách tính . 27 + 25 - Giải bài toán theo tóm tắt : -Học sinh khác nhận xét . Kẹo chanh : 28 cái Bài giải: Kẹo dừa hơn kẹo chanh : 25 cái Số kẹo dừa có là: Hỏi kẹo dừa : ...cái ? 28 + 25 = 53 (cái) -Nhận xét đánh giá . Đáp số: 53 cái kẹo 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về dạng bài toán ít * Lớp theo dõi giới thiệu bài hơn -Vài em nhắc lại tựa bài. *) Giới thiệu bài toán ít hơn - Quan sát và lắng nghe giáo viên . - GV : -Cành trên có 7 quả cam (gài 7 quả cam lên bảng) - Lấy 7 quả cam để trước mặt . - Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả (Gài lên bảng 5 quả cam ) - Lấy thêm 5 quả cam - Hãy so sánh số cam hai cành với nhau ? - So sánh : Cành dưới có ít quả cam hơn, ít hơn 2 quả . - Cành dưới ít hơn 2 quả , nghĩa là thế nào ? - Là cành trên nhiều hơn hai quả . - Nêu bài toán : - Cành trên có 7 quả cam , cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam . Hỏi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> cành dưới có bao nhiêu quả cam ? - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? -Hãy đọc câu trả lời của bài toán ? - Yêu cầu làm vào nháp . - Mời một em lên bảng làm . Tóm tắt : - Cành trên : 7 quả - Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả - Cành dưới: ... quả ? c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu 1 em nêu tóm tắt đề . - Bài toán cho biết gì ?. - Thực hiện phép trừ 7- 2 -Số quả cam cành dưới là / Cành dưới có số quả cam là ... - Một em lên bảng làm bài . * Giải : - Số quả cam cành dưới có là : 7 - 2 = 5 ( quả cam ) Đ/ S: 5 quả cam .. 1/ Một em đọc đề bài . - Đọc tóm tắt . - Vườn nhà Mai có 17 cây cam vườn nhà Lan ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam . - Bài toán hỏi gì ? - Vườn nhà Lan có bao nhiêu cây cam . - Bài toán thuộc dạng gì ? - Dạng toán ít hơn - Yêu cầu viết tóm tắt và trình bày bài giải . * Giải : Số cây cam vườn nhà Lan có là : - Mời một em lên bảng giải . 17 - 7 = 10 ( cây cam ) -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . Đ/ S : 10 cây cam -Giáo viên nhận xét đánh giá - Em khác nhận xét bài bạn . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . 2/ Một em đọc đề bài . - Bài toán thuộc dạng gì ? Tại sao ? - Dạng toán ít hơn.Vì thấp hơn có nghĩa là ít - Yêu cầu viết tóm tắt và trình bày bài giải . hơn - Mời một em lên bảng giải . * Tóm tắt : An cao : 95 cm -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Bình thấp hơn An : 5 cm -Giáo viên nhận xét đánh giá - Bình cao : ... cm ? *Giải : -Bình cao là : 95 - 5 = 90 (cm) Đ/ S : 90 cm -Em khác nhận xét bài bạn Bài 3 (HS Khá, giỏi ) – Mời một em đọc đề 3/ Một em đọc đề bài . -Lớp 2 A có 15 bạn gái, số bạn trai ít hơn số - Bài toán cho biết gì ? bạn gái là 3 bạn . - Bài toán hỏi gì ? -Tìm số bạn trai. - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Một em lên bảng làm . - Mời một em lên bảng sửa bài . - Tóm tắt : - Gái : 15 học sinh . Giải : - Số học sinh trai lớp 2A là : - Trai ít hơn gái : 3 học sinh . 15 - 3 = 12 ( bạn ) -Trai : ... học sinh ? ĐS: 12 bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . - Một em khác nhận xét bài bạn . d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm ít hơn ta làm phép tính gì ? - Thực hiện phép tính trừ . *Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện -Dặn về nhà học và làm bài tập . tập .- Về học bài và làm các bài tập còn lại .. Buổi chiều Tiếng Việt*: Ôn tập Tiết 3 I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng đặt câu khẳng định thông qua các bài tập. - HS làm được bài tập 1, 2 ở vở bài tập trang 38. II. Lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của thầy 1)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 : - Yêu cầu HS đọc bài tập mẫu M: Nam không đi tập võ.  Nam không đi tập võ đâu!  Nam có đi tập võ đâu!  Nam đâu có đi tập võ! a) Bài tập này không khó. b) Truyện tranh này không hay. *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - HS viết lại câu phủ định. - Trường học của Huệ xa - Lớp học của Huệ nhỏ - Sân chơi của trường Huệ hẹp. * GV chấm, chữa bài d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. Hoạt động của trò 1/ HS thực hành làm bài vào vở. a) Bài tập này không khó đâu!  Bài tập này đâu có khó!  Bài tập này có khó đâu! b)Truyện tranh này không hay đâu! Truyện tranh này đâu có hay! Truyện tranh này có đâu hay! 2/ HS đọc cả lớp theo dõi nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở - Trường học của Huệ không xa đâu! - Lớp học của Huệ đâu có nhỏ! - Sân chơi của trường Huệ không hẹp đâu!. Về nhà xem lại các bài tập.. Toán*: Luyện tập Bài toán về ít hơn A/ Mục tiêu: :- Tiếp tục nâng cao kỹ năng cho HS về giải và trình bày bài giải “Bài toán về ít hơn”. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi đề toán và tóm tắt. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Luyện tập -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - HS đọc đề bài toán. - 1 em khác nêu tóm tắt đề . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? Tóm tắt : -Mẹ nuôi: 18 con - Yêu cầu viết tóm tắt và trình bày bài giải . -Chị nuôi ít hơn mẹ: 6 con - Mời một em lên bảng giải . -Chị nuôi: ...con ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . Bài giải: -Giáo viên nhận xét đánh giá Số thỏ chị nuôi là: 18 - 6 = 12 (con) Đáp số: 12 con thỏ Bài 2 (HS Khá, giỏi ) – Mời một em đọc tóm 2/ Một em đọc nêu tóm tắt. tắt bài toán. - HS tập đặt đề cho bài toán - Tóm tắt : - Gái : 19 học sinh . - HS đặt đề: Lớp 2A có 19 bạn gái, số bạn - Trai ít hơn gái : 3 học sinh ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Trai. : ... học sinh ?. trai ít hơn số bạn gái là 3 bạn . Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học sinh trai? - Lớp 2A có 19 bạn gái, số bạn trai ít hơn số - Bài toán cho biết gì ? bạn gái là 3 bạn . -Tìm số bạn trai. - Bài toán hỏi gì ? -Một em lên bảng làm . - Yêu cầu lớp làm vào vở . Giải : - Số học sinh trai lớp 2A là : - Mời một em lên bảng sửa bài . 19 - 3 = 12 ( bạn ) -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . ĐS: 12 bạn . d) Củng cố - Dặn dò: - Một em khác nhận xét bài bạn . - Muốn tìm ít hơn ta làm phép tính gì ? - Thực hiện phép tính trừ . *Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện -Dặn về nhà học và làm bài tập . tập .- Về học bài và làm các bài tập còn lại ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×