Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giáo án tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.9 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn: 25/10/2019 Ngày giảng: Thứ 2, 28/10/2019 SÁNG TOÁN TIẾT 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. 1. - Biết xác định 7 của một hình đơn giản. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3; Bài tập 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 (15 phút). Bài 1: Tính nhẩm - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - 1 HS đọc yêu cầu đề bài... Phần a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a - Học cá nhân - Cho HS tự rút ra kết luận về mối quan hệ - 2 HS nêu giữa phép nhân và phép chia. Phần b. - Yêu cầu HS tiếp nối đọc kết quả phần 1b. - Nối tiếp đọc kết quả - Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào sách giáo - Cả lớp làm bài vào sách giáo khoa. khoa - Nhận xét, chốt lại. - Nhận xét. Bài 2 (học sinh khá, giỏi làm cả 4 cột): Tính. - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm vào bảng con 2 phép tính - Cả lớp làm vào bảng con đầu - Yêu cầu HS làm vào vở 4 cột hàng dưới - Cả lớp làm vào vở b. Hoạt động 2: Làm bài 3, 4 (15 phút) Bài 3: Toán giải - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1HS đọc yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đặt câu hỏi: - Trả lời câu hỏi. + Lớp có bao nhiêu học sinh? + 35 học sinh. + Cô giáo chia mỗi nhóm bao nhiêu học + 7 học sinh. sinh? + Bài toán hỏi gì? + Chia được bao nhiêu nhóm? - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Học nhóm đôi - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng làm. 1. Bài 4: Tìm 7 số con mèo trong mỗi hình - Mời HS đọc yêu cầu đề bài - 1 HS đọc - Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo? - Phát biểu - Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Phần b: hướng dẫn tương tự phần a - Yêu cầu HS khoanh vào sách - Chốt lại. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------ĐẠO ĐỨC TIẾT 8: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ-CHA MẸ-ANH CHỊ EM (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 2. Kĩ năng: Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 3. Hành vi: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bộ thẻ Xanh (sai) và Đỏ (đúng). Nội dung trò chơi”Phản ứng nhanh”. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước. - Nhận xét, nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động1: Xử lí tình huống (10 phút) - Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí 2 tình - Thảo luận nhóm. huống sau bằng cách sắm vai. - Đại diện nhóm lên thể hiện (Nhóm 1 và 3: tình huống 1 cách xử lí tình huống. Nhóm 2 và 4: tình huống 2). Tình huống 1: Bố mẹ đều đi công tác, nhà vắng hoe. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị mệt, Đang nằm nghỉ trên giường. Ngân định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì? Tình huống 2: Ngày mai, em của Nam sẽ kiểm tra Toán. Bố mẹ bảo Nam cùng giúp em ôn tập Toán. Nhưng cùng lúc ấy trên ti vi lại chiếu bộ phim mà Nam rất thích. - Các nhóm khác nhận xét, bổ Nam cần hành động như thế nào? sung, nếu cần. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. b. Hoạt động2: Liên hệ bản thân (10 phút) - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân, kể lại những - Mỗi nhóm cử ra 2 - 3 đại diện. việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân tới ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình. Định hướng: + Hằng ngày em thường làm gì để quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?. - HS dưới lớp nghe, nhận xét + Kể lại một lần khi ông bà,cha mẹ, anh chị xem bạn đã quan tâm, chăm sóc em ốm đau (hoặc gặp khó khăn, có chuyện đến những người thân trong gia buồn) em đã làm gì để quan tâm giúp đỡ họ. đình chưa? - Tuyên dương những HS đã biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khuyên nhủ những HS còn chưa biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. 3.Củng cố, dặn dò (7 phút): - GV phổ biến luật chơi “Phản ứng nhanh”. - Tổ chức thực hiện trò chơi.. - Nghe GV phổû biến luật chơi và tiến hành chơi. - Dặn dò HS phải luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. -----------------------------------CHIỀU TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau; trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Lưu ý: Học sinh khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc ca câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Giới thiệu bài : - Đây là bức tranh vẽ các em nhỏ và cụ - Lắng nghe già qua đường. Khi đi chơi nhìn thấy cụ già ngồi buồn rầu bên vệ cỏ ven đường các bạn nhỏ này đã ân cần hỏi thăm cụ, chúng ta cùng tìm hiểu diễn biến câu chuyện như thế nào nhé. 2. Bài mới : a. Luyện đọc (10 phút) - Đọc mẫu bài văn. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với - Đọc tiếp nối câu. giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc từng câu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS phát hiện từ khó rồi hướng dần HS đọc từ khó - Cho HS chia đoạn (Theo SGK) - Mời HS đọc từng đoạn trước lớp. - Mời HS giải thích từ mới: u sầu, nghẹn ngào... - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi các nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Mời 1 HS đọc lại toàn truyện. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (15 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?. - Tìm từ khó và luyện đọc theo GV - 1 HS chia đoạn - Đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Vài HS giải thích và đặt câu - Đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - Các nhóm nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. - 1 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm và trả lời. + Đi về nhà sau cuộc dạo chơi. + Gặp ông cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt u sầu. + Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. - Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 để trả - Đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời lời câu hỏi : + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Cụ bà ốm, đang nằm viên, rất khó qua khỏi. + Câu chuyện nói với em điều gì? c.Luyện đọc lại (8 phút) - Chia HS thành các nhóm và phân vai - Các nhóm phân vai để đọc (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ). - Gọi 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc 2, 3, 4, 5.1 - Cho HS thi đọc cả bài - 2 HS Thi đọc toàn truyện theo vai. - Nhận xét, biểu dương cá nhân đọc tốt. - Nhận xét. d.Kể chuyện (25 phút) - Mời 1 HS chọn kể mẫu một đoạn của - 1 HS kể mẫu câu chuyện. - Cho HS tập kể chuyện theo cặp. - Từng cặp HS tập kể - Mời 3 HS thi kể1 đoạn bất kì của câu - 3 HS thi kể. chuyện. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, công bố HS kể hay. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------LUYỆN VIẾT TIẾT 14: ÔN CHỮ HOA G.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đá đáp ... đá nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa G, C, Kh. Các chữ Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - 2 HS lên bảng viết. - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính : a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dụng (15 phút - Phát biểu - Luyện viết chữ hoa. - 2 HS nêu + Cho HS nêu các chữ hoa có trong bài - Theo dõi + Cho HS nêu cách viết hoa các chữ trên + Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. + Yêu cầu HS viết chữ “G, C, K” vào bảng - Cả lớp viết bảng con. - HS luyện viết từ ứng dụng. - 1 HS đọc + Gọi HS đọc từ ứng dụng: Gò công - Quan sát, lắng nghe. + Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định. - Viết bảng con Gò Công. + Cho HS viết vào bảng con. - 1 HS đọc - Luyện viết câu ứng dụng. + Mời HS đọc câu ứng dụng. Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - 2 HS giải thích - Cho HS giải thích câu tục ngữ - Chốt lại: Câu tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải yêu thương, đoàn kết. - Viết trên bảng con. - Cho HS viết bảng con các chữ: Khôn, Gà b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (12 phút) - Nêu yêu cầu cần viết đúng theo mẫu chữ trong vở Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các - Cả lớp viết vào vở. chữ. G C Kh G C Kh Gò Công Gò Công Gò Công Khôn ngoan đá đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------Ngày soạn: 26/10/2019 Ngày giảng: Thứ 3, 29/10/2019 CHIỀU TOÁN TIẾT 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Bài mới : a. Hướng dẫn HS cách giảm đi một số đi một số lần (10 phút). - Nêu bài toán “Hàng trên có 6 con gà. Số gà trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới”. - Gắn tranh minh hoạ bài toán lên bảng + Hàng trên có mấy con gà? + Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên? - Hướng dẫn HS vẽ tóm tắt bằng sơ đồ - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm số gà hàng dưới. - Yêu cầu HS viết lời giải của bài toán.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Quan sát. - Phát biểu - Vẽ hình tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu: Bài toán trên được gọi là bài toán giảm đi một số lần - Kết luận: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút). Bài 1: Viết theo mẫu - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng. - Đặt câu hỏi: + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào? + Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét, chốt lại. Bài 2: Toán giải - Dựa vào mẫu của phần a, yêu cầu học sinh làm tương tự. - Gọi 2 HS thi làm nhanh trên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a và b (HS tìm độ dài rồi vẽ). - Lắng nghe. - 1 HS đọc - 1HS đọc. - Phát biểu - Tự làm vào vở. - 1HS lên bảng làm. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS thi làm nhanh trên bảng, lớp làm vào tập. - 1 em đọc to, lớp đọc thầm. - HS thảo luận và trả lời. - 2 HS lên bảng làm câu a và b. a) Độ dài đoạn thẳng CD là: b) Độ dài đoạn thẳng MN là: 8 - 4 = 4 (cm) 8 : 4 = 2 (cm) - Nhận xét, sửa bài.. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------CHÍNH TẢ( NGHE -VIẾT) TIẾT 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số - HS lên bảng viết..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết (15 phút Hướng dẫn HS chuẩn bị - Lắng nghe. - Đọc đoạn viết chính tả. - 1HS đọc lại. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết. - Hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: - Có 7 câu. + Đoạn văn có mấy câu? - Các chữ đầu câu. + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch + Lời của ông cụ được đánh dấu bằng đầu dòng. những dấu gì? - Cho HS tìm từ khó và hướng dẫn HS - Viết bảng con viết vào bảng con các từ dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. Đọc cho HS viết bài vào vở. - Viết vào vở. - Theo dõi, uốn nắn. - Từng cặp đổi vở bắt lỗi chéo - Cho HS đổi vở bắt lỗi chéo - Tự chữa lỗi. GV chấm chữa bài. - Yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì. - Chấm từ 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút) Bài tập 2: Chọn phần a - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Mời 3 HS lên bảng thi làm. - 1 HS đọc - Nhận xét, chốt lại: - 3 HS lên bảng thi làm bài. Câu a): giặt, rát, dọ - Cả lớp làm vào vở bài tập - Hướng dẫn cho HS làm phần b tương tự. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe --------------------------------------------Ngày soạn: 27/10/2019 Ngày giảng: Thứ 4, 30/10/2019 SÁNG TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1. Ôn định tổ chức: (1'). Hoạt động của HS - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4') - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?. - 2 HS nêu - 1 HS nêu miệng bài tập 2( 57). - Nhận xét. 3. Bài mới: (28') 3.1. Giới thiệu bài : ( Trực tiếp) 3.2. Hướng dẫn làm bài tập : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu miệng. * Bài 1. Trả lời các câu hỏi: -2 HS nêu yêu cầu BT , lớp đọc thầm. - HS thực hiện phép chia rồi trả lời: 18 : 6 = 3 lần ; 18m dài gấp 3 lần 6m. - GV nhận xét. 35 : 5 = 7 lần. ; 35 kg nặng gấp 7 lần 5kg. * Bài 2 : - GV gọi HS đọc bài toán.. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm.. - GV cho HS tự làm bài rồi chữa.. - HS làm vào nháp ,nêu miệng .. - GV gọi HS đọc bài làm. Bài giải : Số con bò gấp số con trâu số lần là :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 20 : 4 = 5 ( lần ) - GV nhận xét sửa sai. Đáp số : 5 lần * Bài 3:. - GV gọi 1HS đọc bài toán.. - Lớp đọc thầm - Tóm tắt bài toán.. - GV gọi HS phân tích bài toán. 127 kg . Thửa thứ nhất: Thửa thứ hai :. ? kg. + Bài toán làm theo mâý bước ?. - 2 bước. + Bước 1 : Tìm gì ?. - Tìm số kg cà chua thu hoạch ở thửa ruộng thứ 2 .. + Bước 2 : Tìm gì ?. - Tìm số kg cà chua thu hoặch ở hai thửa ruộng .. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở .. - Mời 1HS làm bảng lớp. Bài giải : Số kg cà chua thu họach ở thửa ruộng thứ hai là : 127 x 3 = 381 ( kg ) Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là :. - GV nhận xét chữa bài * Củng có bài toán giải bằng hai phép tính. 127 + 381 = 508 (kg ) Đáp số : 508 kg * Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.. - GV1 gọi HS nêu yêu cầu + Muốn so sánh số lớn hơn số bé. - Lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?. - Thực hiện phép tính trừ. + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? - Gắn bảng phụ, mời 2 HS làm trên bảng phụ. - GV cùng HS chữa bài. - Thực hiện phép tính nhân Số lớn. 30. 42. 42. 70. Số bé. 5. 6. 7. 7. Số lớn hơn số bé bao 25 nhiêu đơn vị. 36. 35. 63. Số lớn gấp mấy lần số bé. 7. 6. 10. 6. 4. Củng cố- dặn dò: (1') - Hệ thống các bài tập đã chữa.. - Lắng nghe.. - Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại các BT trên và chuẩn bị bài sau .. - Lắng nghe - thực hện. TẬP ĐỌC. TIÊT 16: TIẾNG RU I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc đúng: làm mật, lúa chín, lửa tàn, núi cao, nước,... Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ và giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa của một số từ ngữ trong bài và nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải đoàn kết, yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy được toàn bài với giọng tình cảm thân thiết. Học thuộc lòng bài thơ. - Thấy được con người sống giữa cộng đồng phải đoàn kết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Thái độ - Biết đoàn kết yêu thương anh em, bạn bè. Hiểu nội dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải đoàn kết, yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. QTE: Được sống giữa cộng đồng, bổn phận quan tâm đến mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu tranh minh hoạ bài thơ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy và trò A- Kiểm tra bài cũ.(5’) - Đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài « Các em nhỏ và cụ già’’. Nội dung - 3 HS đọc bài « Các em nhỏ và cụ già »và trả lời các câu hỏi.. - 1hs đọc đoạn 1,2 - 1 hs đọc đoạn 3 +Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ , ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - 1 hs đọc đoạn 4,5 + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?. -Ông cảm thấy nỗi buồn được vơi đi. -Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Nghe nhạc: ? Các con có biết bài hát các con vừa nghe thuộc thể loại nhạc gì k? Hát ru. Mục -Bức tranh vẽ cảnh đồng lúa và các đích của các bài hát ru là gì? Các con cảm nhận bạn đang chơi rất vui vẻ. thấy giai điệu của bài hát trên như thế nào? Nhẹ - hs lắng nghe nhàng, tình cảm….Ngoài cuộc sống các con đã.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> được nghe hát ra bao giờ chưa? Con nghe ai hát? Hát khi nào? Nghe bà, mẹ hát ru em ngủ. GV giảng: Các con ạ, ai trong số chúng ta cũng đã từng được mẹ, từ bà hát ru mỗi khi chúng ta ngủ, nhưng khi chúng ta bé chúng ta không biết. Giờ đây lớn rồi nếu nhà chúng ta có em thì chắc chắn chúng ta sẽ được nghe mẹ hoặc bà há ru em ngủ bằng những lời ru ầu ơ ngọt ngào. Những bài hát ru thường được viết lên từ những câu ca dao, tục ngữ hay những bài thơ có ý nghĩ giáo dục đạo đức và nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ, và hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài thơ Tiếng ru của nhà thơ Tố Hữu để hiểu rõ hơn về điều đó. 2. Luyện đọc (17’) * GV đọc diễn cảm bài thơ. - GV: Đoạn trích trên là lời ru ngọt ngào với những tình cảm yêu thương chan chứa của người mẹ dành cho đứa con thân yêu của mình.Vì vậy khi đọc bài thơ này, các em đọc với giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm. * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. -GV nghe kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS -HS đọc nối tiếp câu - Đọc từng khổ thơ trước lớp. ? Bài gồm mấy khổ thơ? -Lần 1: 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ - Nhận xét bạn đọc.. -Bài thơ gồm 3 khổ thơ -3 hs đọc nối tiếp 3 khổ thơ lần 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv nhận xét. - Bài thơ này được viết theo thể thơ nào? ? Em thấy bạn ngắt, nghỉ hơi tn? (ngắt hơi sau - Thơ lục bát dấu phẩy, nghỉ hơi ngắn sau dấu chấm phẩy và Núi cao bởi có đất bồi cuối các dòng thơ, nghỉ hơi kết thúc cuối khổ thơ) Núi chê đất thấp, /núi ngồi ở đâu?// - Gv: Khi đọc chúng ta ngắt ở dấu phẩy và ngắt Muôn dòng sông đổ biển sâu ở mỗi dòng thơ. Nghỉ ở dấu chấm cũng như ở mỗi khổ thơ. Ngoài ra trogn bài cũng có một số Biển chê sông nhỏ,/biển đâu nước câu không có dấu phẩy nhưng khi đọc mình còn?// cũng phải ngắt cho hợp lí. Các con quan sát lên - HS đọc thể hiện 1 – 2 em. bảng cô có câu sau: GV đưa câu thơ đọc để hs phát hiện chỗ ngắt nghỉ. Các con sẽ vận dụng để đọc tốt hơn nữa trong lần đọc thứ hai nhé -Lần 2: Hs đọc nt (HS đọc xong hết gv hỏi để giải nghĩa các từ khó kết hợp hình ảnh. Yêu cầu hs đặt câu có từ “bồi”) + Hs đọc Khổ 1: Con hiểu từ đồng chí nghĩa là gì? + Hs đọc khổ 2: Con hiểu từ nhân gian nghĩa là gì? + Hs đọc khổ 3: Con hiểu từ bồi nghĩa là gì?. * Đọc từng đoạn trong nhóm đôi. HS luyện đọc theo cặp (2’). - Gọi hs đọc kiểm tra nhóm đọc ( 1 -2 lượt) - Gọi 1 học sinh đọc cả bài thơ. GV: Vừa rồi, các em đã luyện đọc rất tốt, để hiểu được người mẹ đó gửi gắm những gì trong.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lời hát ru con, chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài nhé. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (8 – 10’) * Khổ 1: * Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1 và TLCH 1 trong SGK. ? Con ong, con cá, con chim yêu những gì?Vì sao? - Con ong yêu hoa, Con cá yêu nứớc, Con chim yêu trời + Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật) + Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội, mới sống được. Không có nước, cá sẽ chết + Con chim yêu trời vì có bầu trời - GV chọn ý ghi lên bảng.( đưa hình ảnh minh cao rộng, chim mới thả sức tung hoạ.) cánh hát ca, bay lượn ? Người mẹ đó khuyên con điều gì? - Người mẹ khuyên con phải biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng - GV ghi bảng: chí của mình) GV: Từ hình ảnh những con vật nhỏ bé mà nó vẫn biết yêu môi trường giúp nó duy trì sự sống. Người mẹ đó khuyên con mình phải có lòng yêu - con người yêu đồng chí, yêu anh thương con người. Vì sao vậy? Chúng ta cùng em tìm hiểu tiếp khổ thơ thứ hai của bài. * Khổ 2: - 1 HS đọc khổ 2 - Cả lớp dựa vào mẫu, thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi 2 (1’) - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ? Em hiểu câu thơ: “Một thân lúa … màa vàng” ntn?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Em hiểu câu thơ: “Một người- đâu phải … mà -Các nhóm báo cáo kết quả thôi” ntn? -- Một thân lúa chín không làm nên GV: Lời hát ru con của mẹ cũng là bài học làm mùa vàng. người. Mẹ dạy con phải biết sống đoàn kết với Nhiều thân lúa chín mới làm nên mọi người để tạo nên sức mạnh. Bởi một người mùa vàng. … sẽ không làm nên đêm sao sáng. Một bông lúa không thể thành một mùa vàng. Một con người Vì nhiều thân lúa chín mới làm không phải là cả nhân gian đông đúc. Mỗi cá nên cả một mùa vàng. nhân chỉ như một đốm lửa, như hạt cát bé nhỏ nếu sống một mình đơn độc cũng vô nghĩa mà - Một người không phải là cả loài người. Sống một mình, cô đơn thôi. giống như đốm lửa sắp tàn lụi. … * Khổ 3: HS đọc thầm khổ thơ 3 cho biết: ? Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? GV: Trong lời ru của mẹ còn có bao nhiều bài học rút ra từ thiên nhiên rộng lớn. Mẹ mượn đất - vì núi nhờ có đất bồi đắp mới cao đai, núi non, sông biển để dạy con cách làm lên được, vì biển nhờ có nước của người, dạy con đức khiêm tốn và luôn biết nhớ muôn dòng sông mà đầy. về cội nguồn- nơi đó sinh ra và nuôi dưỡng mình khôn lớn trưởng thành. - 1 HS đọc to lại khổ 1, lớp đọc thầm suy nghĩ TLCH ?Câu lục bát nào trong khổ thơ trên đó nói lên ý -Hs đọc to khổ thơ 1 chính của bài thơ? - Câu: “Con người … anh em”. GV đó cũng chính là nội dung chính của bài vậy bạn nào cho cô biết qua bài thơ con hiểu được điều gì? - Em phải biết yêu thương, chia sẻ với những người trong cộng đồng. - GV đưa ra nội dung. - Đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.. 4. Luyện đọc lại và HTL bài thơ (8’).. - Luôn nhớ về cội nguồn.. - GV nhắc lại giọng đọc toàn bài theo từng khổ - HS nhắc lại nội dung bài thơ. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ sau…..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đọc nối tiếp bài thơ - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xóa dần. - 3 bạn đọc. + Hs đọc thầm bài thơ trong vòng 1 phút + hs đọc đồng thanh cả bài lần 1( gv bắt đầu xóa) + hs đọc đồng thanh cả bài lần 2( GV tiếp tục xóa) + hs đọc đồng thanh cả bài lần 3( GV tiếp tục xóa) + Gọi 1 -2 học sinh đọc cá nhân (tiếp tục xóa) + để lại điểm tựa ở mỗi khổ thơ gọi 1 học sinh đọc. + để lại điểm tựa ban đầu gọi 1 học sinh đọc + xóa hết + gọi 1 học sinh đọc. 4. Củng cố - Dặn dò (2’): Liên hệ bản thân: trong mỗi bài hát ru, từng lời hát đều chứa đựng tình yêu thương bao la của những người sinh thành và nuôi dưỡng ta. Vậy con phảo làm gì để đền đáp lại công lao đó của cha mẹ? Quê hương đất nước ta trong mỗi bài thơ rất là đẹp, vậy con phải làm gì để giữ gìn và phát huy vẻ đẹp đó? ? Bài thơ muốn nói với em điều gì?. - về nhà các con đọc laii bài cho thuộc và đọc cho ông bà bố mẹ cùng nghe. Tìm hiểu thêm những bài hát ru khác nữa - Nhận xét tiết học, ---------------------------------------------------------TẬP VIẾT TIẾT 14: ÔN CHỮ HOA G.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đá đáp ... đá nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa G, C, Kh. Các chữ Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - 2 HS lên bảng viết. - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các họat động chính : a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dụng (15 phút - Phát biểu - Luyện viết chữ hoa. - 2 HS nêu + Cho HS nêu các chữ hoa có trong bài - Theo dõi + Cho HS nêu cách viết hoa các chữ trên + Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. + Yêu cầu HS viết chữ “G, C, K” vào bảng - Cả lớp viết bảng con. - HS luyện viết từ ứng dụng. - 1 HS đọc + Gọi HS đọc từ ứng dụng: Gò công - Quan sát, lắng nghe. + Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định. - Viết bảng con Gò Công. + Cho HS viết vào bảng con. - 1 HS đọc - Luyện viết câu ứng dụng. + Mời HS đọc câu ứng dụng. Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - 2 HS giải thích - Cho HS giải thích câu tục ngữ - Chốt lại: Câu tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải yêu thương, đoàn kết. - Viết trên bảng con. - Cho HS viết bảng con các chữ: Khôn, Gà b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (12 phút) - Nêu yêu cầu cần viết đúng theo mẫu chữ trong vở Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các - Cả lớp viết vào vở. chữ. G C Kh G C Kh Gò Công Gò Công Gò Công Khôn ngoan đá đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------Ngày soạn: 28/10/2019 Ngày giảng: Thứ 5, 31/11/2019 SÁNG TOÁN TIẾT 39: TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Biết tìm số chia chưa biết. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia (10 phút) - Nêu bài toán “Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông?” - Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong - Phép chia 6 : 2 = 3 (ô mỗi nhóm? vuông). - Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3. - Viết bảng bài tìm x “30 : x = 5” và hỏi x là gì - Phát biểu trong phép chia? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia? - Phát biểu - Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào? - HS suy nghĩ để tìm số chia..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chốt lại: Trong phép chai hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút) Bài 1: Tính nhẩm - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Bài 2: Tìm x: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS nêu cách tìm số chia, số bị chia? - Yêu cầu HS tự giải và làm vào vở - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét khả năng vận dụng của HS Bài 3 (dành cho học sinh khá giỏi làm thêm): - Mời 1 em khá, giỏi đọc yêu cầu đề bài. - Đặt câu hỏi: + Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy? + Vậy 7 chia cho mấy được 7? + Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương lớn nhất? + Vậy trong phép chia hết, 7 chia hết cho mấy sẽ được thương bé nhất? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Phát biểu, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Tự làm bài vào Sách giáo khoa. - 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS trả lời. - Làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm. - 1 em đọc yêu cầu - HS trả lời: 7. - chia cho 1 - chia cho 7 (thương là 1) a) 7 chia cho 1 để được thương lớn nhất 7 : 1 = 7 b) 7 chia cho 7 để được thương nhỏ nhất 7 : 7 = 1. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. 2. Kĩ năng: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ (5 phút):. Hát. - Gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.. 3 em thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (15 phút) Bước 1 : - GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau để - Làm việc theo cặp. thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 54. Bước 2 : - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm quả thảo luận của nhóm mình. khác bổ sung góp ý. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. b. Hoạt động 2 : Thực hành (15 phút) Bước 1 : - GV giảng : Thời gian biểu là một bảng - Nghe GV giảng. trong đó có các mục : + Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình,… - GV gọi vài HS lên điền thử vào bảng - 1 HS lên bảng điền thử. thời gian biểu treo trên lớp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bước 2 : - GV phát cho HS bảng mẫu thời gian biểu - Làm việc cá nhân. cho HS và yêu cầu HS điền vào bảng thời gian biểu. Bước 3 : - GV cho HS trao đổi thời gian biểu của - Làm việc theo cặp. mình với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện Bước 4 : - GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian - Hs lên giới thiệu thời gian biểu của biểu của mình trước lớp. mình. - Tiếp theo GV nêu câu hỏi : + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ? 3. Củng cố, dặn dò (5 phút): - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà - Lắng nghe. chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------CHÍNH TẢ(Nhớ - Viết) TIẾT 16: TIẾNG RU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ. - HS lên bảng viết. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị (15 phút) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Đọc mẫu 2 khổ thơ viết. - Mời 2 HS đọc thuộc lòng lại 2 khổ thơ sẽ viết. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài thơ và cách viết + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy + Dòng thơ nào có dấu gạch nối? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? + Dòng thơ nào có dấu chấm than? - Hướng dẫn HS viết bảng con những từ dễ viết sai. Cho HS viết bài vào vở. - Quan sát HS viết, theo dõi, uốn nắn, nhắc HS soát lại bài Chấm chữa bài - Yêu cầu HS bắt lỗi chéo - Chấm 5- 7 bài, nhận xét bài viết của HS. - HD HS sửa lỗi sai b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút) Bài tập 2: Tìm các từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông - Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng làm. - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - Học cá nhân - Phát biểu. - Viết bảng con - Cả lớp nhớ - viết vào vở - Soát lại bài. - Đổi vở kiểm tra chéo - Sửa lỗi theo HD. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - Cả lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng làm. Kết quả: a) Rán – dễ - giao thừa. b) Cuồn cuộn – chuồng – luống.. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Về xem và tập viết lại từ khó. - Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - Nhận xét. - Nhận xét tiết học --------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 8: MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG - ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu và phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng (bài tập 1). 2. Kĩ năng : Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì): làm gì? (Bài tập 3). Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (Bài tập 4). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Lưu ý: Học sinh khá, giỏi làm được bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi HS lên làm bài tập. - HS làm bài tập. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Bìa mới : a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về cộng đồng (12 phút) Bài tập 1: Xếp những từ nào vào mỗi ô trống trong bảng phân loại - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 1 HS làm mẫu. - 1 HS làm mẫu. - Cho cả lớp làm vào vở - Cả lớp làm - Mời 1 HS lên bảng làm. Đọc kết quả - 1 HS lên bảng + Những người trong cộng đồng: công cộng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. + Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. - Yêu cầu lớp nhận xét - Nhận xét. Bài tập 2*: Tán thành và không tán thành thái độ nào? - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - 1HS đọc - Giải nghĩa từ “cật “ trong câu - Lắng nghe - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi - HS thảo luận - Đọc từng câu và cho HS giơ tay nếu tán - Làm theo HD của GV thành - Chốt lại: tán thành thái độ ứng xử câu a, c. - Cho HS học thuộc lòng 3 câu tục ngữ. - Tự nhẩm thuộc lòng b. Hoạt động 2: Ôn kiểu câu Ai làm gì? (12 phút) Bài tập 3: Tìm các bộ phận của câu - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1HS đọc yêu cầu - Mời 3 HS lên bảng làm. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm - Chốt lại lời giải đúng. vào vở Đàn sếu đang sải cánh trên cao. - Lớp nhận xét. Con gì? Làm gì? Sau một cuộc chơi, đám trẻ ra về. Ai? Làm gì? c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai? Làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập 4: Đặt câu cho các bộ phận câu được in đậm - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài và TLCH: + Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Sau đó mời 3 HS lần lượt đặt câu hỏi - Nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. - 1HS đọc yêu cầu - 1 HS trả lời - Làm bài vào vở. - 3HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét. - Lắng nghe.. -------------------------------------Ngày soạn: 30/10/2019 Ngày giảng: Thứ 6, 01/11/2019 SÁNG TOÁN TIẾT 40: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột 1, 2); Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Tìm x, nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (12 phút) Bài 1: Tìm x - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, - Lần lượt từng HS nêu số trừ, số bị chia, số chia, thừa số chưa biết - Tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 6 HS lên bảng làm. - Yêu cầu 6 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lại: Bài 2 (học sinh khá, giỏi làm cả 4 cột): Tính. - 1 HS đọc yêu cầu - Mời HS đọc yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Phần a) Cho HS làm bài vào bảng con + Phần b) Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi 4 HS lên bảng làm bài - Chốt lại. b. Hoạt động 2: Làm bài 3, 4 (8 phút). Bài 3: Giải toán - Treo bảng viết sẵn bài toán - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài nhanh - Chốt lại. Bài 4 (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm): - Mời HS đọc yêu cầu đề bài.. - Cả lớp làm bài vào bảng con - Tự làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Quan sát - 1HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở - 2 HS lên bảng thi đua làm. - Nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS quan sát và đọc giờ trên - Quan sát đồng hồ và đọc giờ đồng hồ. - Đặt câu hỏi: Khoanh vào câu B + Vậy khoanh vào câu trả lời nào? A. 1 giờ 50 phút B. 1 giờ 25 phút C. 2 giờ 25 phút D. 5 giờ 10 phút 3.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 8 I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp. - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ LÊN LỚP : Tổ chức : Hát 1. Nhận xét tình hình chung của lớp: - Nề nếp : + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần. + Đầu giờ trật tự truy bài - Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao như:......................................... .........................................................................................có nhiều thành tích trong học tập và tham gia các hoạt động. 2. Phương hướng : - Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm. - Xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu. - Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Giáo dục thực hiện tốt ATGT. 3. Bầu học sinh chăm ngoan:.................................................................................... 4. Vui văn nghệ. III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ : - Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp. - Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy. ------------------------------------CHIỀU TẬP LÀM VĂN TIẾT 8: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (Bài tập 1). 2. Kĩ năng: Viết lại những điều vừa kể thành một đoàn văn ngắn (Khoảng 5 câu) theo yêu cầu Bài tập 2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông. * MT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội (trực tiếp). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. Nhận xét. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 (10 phút). - Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Gợi ý bằng hệ thống câu hỏi: + Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi? + Người đó làm nghề gì? + Tình cảm gia đình em đối với người hàng. Hoạt động học - HS lên bảng làm bài.. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Lắng nghe. - Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> xóm thế nào? + Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em thế nào? - Mời 1 HS khá kể lại. - Rút kinh nghiệm - Mời từng cặp HS kể. - Mời 3 - 4 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, công bố bạn nào kể hay. - Chúng ta phải cư xử như thế nào đối với người hàng xóm? KL: Phải đoàn kết, dành tình cảm tốt đẹp cho họ b. Hoạt động 2: Viết những điều vừa kể thành đoạn văn từ 5- 7 câu (15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Sau đó mời 5 HS đọc bài.. - 1 HS kể lại. - Từng cặp HS kể. - 3 - 4 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét. - Phát biểu. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Làm bài vào vở. - 5 HS đứng lên đọc bài: “Mùa hè năm nay gia đình em chuyển đến nơi ở mới. Người hàng xóm đầu tiên mà em quen là chị Diệp. Chị có dáng người cao cao. Mái tóc của chị dài và luôn được tết gọn gàng. Chị rất vui tính. Mỗi khi chị cười để lộ chiếc răng khểnh trông thật duyên. Buổi chiều nào chị cũng sang nhà em chơi. Lúc đầu em còn rất bỡ ngỡ nhưng nhờ có chị nên em đã làm quen được với rất nhiều bạn mới. Rồi chị dẫn em ra nhà văn hóa, sân chơi, vườn hoa. Em rất vui được làm bạn với chị Diệp. Em mong chị Diệp mãi mãi ở gần nhà em.”. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút): * MT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã - Lắng nghe. hội. - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. ----------------------------------------HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ NHÀ TRƯỜNG TỔ CHỨC GIAO LƯU CÂU LẠC BỘ TIẾNG ANH – CHỦ ĐỀ: CÔ VÀ MẸ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×