Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.19 KB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́







́H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

in

h

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN

̣c K

TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

TP HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH HUẾ

Tr

GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 12 năm 2018


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CÁM ƠN
Trước tiên tôi xin gởi tới các Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế nói chung và
các Thầy Cơ trong khoa Quản trị kinh doanh nói riêng lời chào sức khỏe, lời chào trân
trọng và lời cảm ơn sâu sắc.
Để bài khóa luận cuối khóa này đạt kết quả tốt, tơi xin cảm ơn Q Thầy Cơ đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm trong suốt những

́




năm ngồi trên ghế giảng đường, giúp tôi vững tin hơn khi bước chân vào con đường sự

́H

nghiệp sau này.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn tới thầy giáo Ths.Nguyễn Ánh Dương đã hướng



dẫn, giúp đỡ tôi tận tình trong suốt thời gian viết khóa luận và tôi cũng xin chân thành

h

cảm ơn Ban giám đốc cùng các anh chị cán bộ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát

in

triển TP Hồ Chí Minh chi nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành và

̣c K

hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt thời gian làm bài.

Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã ln

ho


ln ở bên cạnh và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.

ại

Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế mình, bài khóa

Đ

luận này khơng thể khơng tránh những thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng

g

góp ý kiến của các thầy cơ để tơi có thể tiến bộ hơn và ngày càng hồn thiện kỹ năng,

ươ
̀n

kiến thức chun mơn của mình.

Tr

Trân trọng cảm ơn.
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ngọc Bảo

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM



GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

4.

Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

́H

́

Lý do chọn đề tài......................................................................................................1




1.

Phương pháp thu thập dữ liệu...............................................................................3

4.2.

Phương pháp xử lí và phân tích số liệu ................................................................5
Kết cấu đề tài:...........................................................................................................6

h

5.



4.1.

in

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................7

1.1.

̣c K

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại .....7
Tổng quan về Ngân hàng thương mại ..................................................................7

ho


1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại .......................................................................7
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại ................................................................8

Tín dụng ngân hàng ............................................................................................15

Đ

1.2.

ại

1.1.3. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại ........................................................12

g

1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................15

ươ
̀n

1.2.2. Đặc điểm.............................................................................................................15
1.2.3. Vai trị .................................................................................................................16

Tr

1.2.4. Phân loại .............................................................................................................17
1.2.5. Cơng cụ thực hiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................18
1.2.6. Các hình thức đảm bảo tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................19
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ...21

1.2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại...............27
1.2.9. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng .............29
1.3.

Các nghiên cứu trước liên quan đến vấn đề nghiên cứu ....................................31

1.3.1. Nghiên cứu “Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình” – Hồng Mạnh Đức......31
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

i


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Nghiên cứu “Đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng với khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt - chi nhánh Huế” – Nguyễn Văn Vũ ..........32
Chương 2: Thực trạng hoạt động Tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển
thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế.........................................................................33
2.1.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh

Huế

............................................................................................................................33

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển......................................................................33

2.1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................36

́

Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí

́H

2.2.



2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015 - 2017...........................38

Minh chi nhánh Huế ......................................................................................................47



2.2.1. Các sản phẩm Tín dụng cá nhân.........................................................................47

h

2.2.2. Quy trình Tín dụng cá nhân................................................................................49

in

2.2.3. Thực trạng hoạt động Tín dụng cá nhân.............................................................52

̣c K


2.2.4. Kết quả nghiên cứu “Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng hoạt động
Tín dụng cá nhân tại HDBank” .....................................................................................68
Đánh giá tình hình Tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành

ho

2.3.

phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế ..................................................................................73

ại

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng

Đ

cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh

g

chi nhánh Huế................................................................................................................76

ươ
̀n

3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh
chi nhánh Huế................................................................................................................76

Tr


3.1.1 Định hướng phát triển chung..............................................................................76
3.1.2. Định hướng mở rộng và phát triển hoạt động cho tín dụng cá nhân...................76
3.2.

Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong hoạt động cho tín dụng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế..........................77
3.2.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................................77
3.2.2. Nguyên nhân chủ quan. ......................................................................................77
3.3.

Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn hạn tại Ngân hàng

TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế ............................................77
3.3.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing cho Ngân hàng. ...............................................77
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

ii


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

3.3.2. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực. ....................................................................78
3.3.3. Nâng cao chất lượng phục vụ KH. .....................................................................78
3.3.4. Thẩm định chặt chẽ, cẩn thận. ............................................................................79
3.3.5. Tổ chức phân loại KH ........................................................................................80
3.3.6. Mở rộng kênh phân phối ....................................................................................80
3.3.7. Cải cách quy trình nghiệp vụ, thủ tục cho vay tiêu dùng ...................................80

3.3.8. Tăng cường giám sát vốn vay ............................................................................81
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................82

2.

Kiến nghị ................................................................................................................83

́H

́

Kết luận ..................................................................................................................82



1.

Đối với Chính phủ ..............................................................................................83

2.2.

Đối với Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh..........................84

2.3.

Đối với Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế .85

h




2.1.

in

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................86

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

PHỤ LỤC ......................................................................................................................87

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

iii


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT

HDBank

Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh

HDBank Huế

Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh chi nhánh Huế

TDCN

Tín dụng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

NHNN


Ngân hàng nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

TD

Tín dụng

CN ĐKDN

Chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Thương mại cổ phần




TMCP

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

iv


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 - Tình hình huy động vốn của HDBank Huế .................................................39
Bảng 2.2 - Tình hình cho vay TDCN tại HDBank Huế ................................................43
Bảng 2.3 - Kết quả hoạt động kinh doanh tại HDBank Huế giai đoạn 2015 – 2017 ...45
Bảng 2.4 - Tình hình doanh số cho vay của hoạt động Tín dụng cá nhân ....................53

́



Bảng 2.5 - Tỷ lệ doanh số cho vay trên vốn huy động..................................................56
Bảng 2.6 - Tình hình doanh số thu nợ của hoạt động Tín dụng cá nhân.......................57

́H

Bảng 2.7 - Hệ số thu nợ trong giai đoạn 2015 - 2017 tại HDBank Huế .......................60




Bảng 2.8 - Tình hình dư nợ cho vay của hoạt động Tín dụng cá nhân .........................61
Bảng 2.9 - Tình hình dư nợ quá hạn của hoạt động Tín dụng cá nhân .........................65

in

h

Bảng 2.10 - Tỷ lệ nợ quá hạn trong giai đoạn 2015-2017.............................................68

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

Bảng 2.11 - Tỷ lệ trung bình về sự hài lòng của KH.....................................................71

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

v



GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Mơ hình mối hệ giữa chất lượng dịch vụ Tín dụng và sự thỏa mãn của
khách hàng theo mơ hình Chất lượng kỹ thuật/Chất lượng chức năng .........................31
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ bộ máy tổ chức của HDBank Huế....................................................36

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Sơ đồ 1.3 - Quy trình Tín dụng cá nhân tại HDBank Huế ............................................49

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

vi


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn ..................54
Biểu đồ 2.2 - Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng ..............55
Biểu đồ 2.3 - Cơ cấu doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo thời hạn ....................58
Biểu đồ 2.4 - Cơ cấu doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng .....59
Biểu đồ 2.5 - Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn trong giai đoạn 2015 - 2017 ..........62

́



Biểu đồ 2.6 - Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng trong giai đoạn 2015 2017 ...............................................................................................................................63


́H

Biểu đồ 2.7 - Cơ cấu dư nợ quá hạn theo thời hạn trong giai đoạn 2015-2017 ............66



Biểu đồ 2.8 - Cơ cấu dư nợ quá hạn theo mục đích sử dụng giai đoạn 2015 - 2017 ....67

h

Biểu đồ 2.9 - Tỷ lệ giới tính ..........................................................................................69

in

Biểu đồ 2.10 - Tỷ lệ nhóm tuổi......................................................................................69

̣c K

Biểu đồ 2.11 - Tỷ lệ nghề nghiệp ..................................................................................70

Tr

ươ
̀n

g

Đ


ại

ho

Biểu đồ 2.12 - Tỷ lệ mức thu nhập trung bình mỗi tháng .............................................70

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

vii


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, khi khu vực hố, tồn cầu hố đang trở thành xu hướng
phổ biến thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc hai bên cùng có lợi, giữa các
quốc gia ln kèm theo q trình cạnh tranh gay gắt, khốc liệt. Để có thể vực dậy và
phát triển một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng yếu kém về mọi mặt, để có thể thắng
được trong cạnh tranh, chúng ta cần có rất nhiều vốn. Kênh dẫn vốn trong nước quan

́



trọng nhất cho nền kinh tế là hệ thống ngân hàng. Để có thể thu hút được nhiều vốn thì
một trong những điều cần phải làm là làm tốt công tác tạo đầu ra, tức là cấp tín dụng


́H

(TD) cho nền kinh tế.



Thị trường tín dụng cá nhân (TDCN) ở nước ta hiện nay đang chứng kiến sự cạnh

h

tranh sôi động giữa các ngân hàng. Tiềm năng để phát triển thị trường này là rất lớn.

in

Điểm thuận lợi là quy mô thị trường với dân số đông, hơn 96.7 triệu dân (tháng

̣c K

10/2018). Thực tế cho thấy, nhu cầu vay vốn của từng cá nhân là ít nhưng số lượng các
cá nhân lại là một con số khơng hề nhỏ. Cũng vì lẽ đó, tín dụng cá nhân từ khi được

ho

hình thành cho đến nay vẫn luôn phát triển và là một trong những nghiệp vụ được chú
trọng, thậm chí trở thành định hướng hoạt động của cả một ngân hàng hay chi nhánh.

ại

Như vậy, không thể phủ nhận, TDCN là phạm trù truyền thống, cốt lõi của một trung


Đ

gian tài chính như ngân hàng. Dù trong bất kì hồn cảnh nào, với tiềm năng vốn có của

g

nó là quy mơ dân số đơng, nhu cầu vay vốn không nhỏ, TDCN vẫn luôn đem lại một

ươ
̀n

nguồn lợi lớn cho ngân hàng.
Hiện nay, đối tượng chủ chốt của TDCN chính là phân khúc thị trường những

Tr

người trẻ, có nguồn thu nhập thường xuyên biến đổi và ln có nhu cầu nâng cao cuộc
sống vật chất, tinh thần. Đoạn thị trường này sẽ mang lại những khoảng đất màu mỡ,
một mơi trường mà các ngân hàng có thể khai thác với những nguồn lợi tiềm năng. Vì
vậy mảng kinh doanh này đang đem lại những cơ hội lớn cho cả các ngân hàng và
khách hàng.
Với định hướng chiến lược trở thành ngân hàng bán lẻ, đa năng, là hệ thống “Siêu
thị tài chính” của khách hàng (KH), không những chú trọng nâng cao chất lượng các
dịch vụ ngân hàng truyền thống, bên cạnh đó Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố
Hồ Chí Minh (HDBank) đã đầu tư mạnh về cơ sở hạ tầng, công nghệ, nguồn nhân
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

1



GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

lực… đồng thời phát triển mạnh nhóm sản phẩm tiết kiệm, dịch vụ thanh toán, cho vay
tiêu dùng, dịch vụ thẻ… Dựa trên yếu tố công nghệ tiên tiến, việc mở rộng kênh phân
phối phi truyền thống (giao dịch qua internet, điện thoại, tin nhắn) được đẩy mạnh.
HDBank cũng đã phát triển các sản phẩm tài chính liên kết (bancassurance), chứng
khốn, vàng với các đối tác hàng đầu như ACE Life, Bảo Việt, HSC… mang lại nhiều
tiện ích thiết thực cho KH. Thơng qua hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích
thích đầu tư của người dân, góp phần nâng cao đời sống của người dân và sự phát triển
của nền kinh tế nước nhà.

́



Vì những lí do trên, tơi quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tín dụng

́H

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi



nhánh Huế”.

h

2. Mục tiêu nghiên cứu


in

 Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng hoạt động TDCN tại Ngân hàng TMCP Phát

̣c K

triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế (HDBank Huế) và đưa ra các giải
pháp nhằm phát triển hoạt động TDCN tại ngân hàng.

ho

 Mục tiêu cụ thể:

ại

 Hệ thống hóa lý luận về thực tiễn về hoạt động TDCN tại HDBank Huế.

Đ

 Phân tích và đánh giá thực trạng về tình hình hoạt động TDCN tại HDBank

g

Huế.

ươ
̀n

 Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả TDCN tại HDBank Huế.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Tr

 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động TDCN tại
HDBank Huế.

 Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Nghiên cứu tại HDBank Huế.
 Về thời gian:
-

Số liệu sơ cấp thu thập được trong quá trình thực tập (tháng 10 đến tháng
12/2018).

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

2


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương
-

Khóa luận tốt nghiệp

Số liệu thứ cấp về tình hình TDCN tại HDBank Huế trong giai đoạn 2015
- 2017.

-


Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019 - 2022.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu


Dữ liệu sơ cấp



Sử dụng phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn đối với cán bộ nhân

́

Sử dụng phiếu khảo sát lấy ý kiến của nhóm khách hàng cá nhân (KHCN) đã và

́H





viên ngân hàng đặc biệt là cán bộ Tín dụng.



đang làm hồ sơ Tín dụng tại chi nhánh để thu thập thông tin ý kiến của KH đối

h


với hoạt động Tín dụng tại chi nhánh bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Cụ

in

thể:

̣c K

Thời gian phát bảng hỏi từ ngày 29/10 đến 23/11, vào thời gian làm việc của
ngân hàng (buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buồi chiều từ 13 giờ đến 17

ho

giờ).

Đ

ại

Cách tính cỡ mẫu áp dụng cơng thức tính mẫu tỉ lệ theo Cochran (1997):
n=

z2 (p.q)
e2

ươ
̀n

g


Trong đó:

Z: giá trị biến thiên sẵn ứng với giá trị p (p = 1-α)



P: tỷ lệ KH đồng ý sử dụng các sản phẩm dịch vụ của HDBank Huế

Tr





q: tỷ lệ KH không đồng ý sử dụng các sản phẩm dịch vụ của HDBank Huế



e: sai số mẫu cho phép

Do tính chất p + q = 1, vì vậy p*q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p*q = 0,25.
Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên cứu lựa
chọn là 95% (α = 5%), thông qua tra bảng: Z = 1.96. Sai số cho phép e = 8%. Lúc đó
mẫu ta cần chọn sẽ có kích cỡ mẫu lớn nhất:
n=
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

(0,5x0,5)
0,082


150
3


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Ngồi ra, theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hồng Trọng Chu
và Nguyễn Mộng Ngọc: “Số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc
bằng năm lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa”. Như vậy, với số biến
phân tích trong thiết kế điều tra là 12 biến thì số quan sát (mẫu) phải đảm bảo điều
kiện: n ≥ 5 * 12 = 60. Để ngừa các sai sót trong q trình điều tra, tôi tiến hành phỏng
vấn 153 KH.


Thang đo:

́



Bài nghiên cứu này sử thang đo Likert 5 điểm. Thang điểm Likert gồm 2 phần:
Phần khoản mục và Phần đánh giá. Phần khoản mục liên quan đến ý kiến, thái độ về

́H

việc sử dụng dịch vụ TDCN tại HDBank Huế. Phần đánh giá là một danh sách đặc tính

Hồn tồn khơng đồng ý


(2)

Khơng đồng ý

(3)

Bình thường

(4)

Đồng ý

(5)

Hồn tồn đồng ý

ại

ho

̣c K

in

h

(1)




trả lời gồm:

Đ

Từ những kết quả thu được từ nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành thiết kế
bảng câu hỏi (nằm ở phần Phụ lục) để đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh

ươ
̀n

g

hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của HDBank Huế.
Mỗi câu hỏi là một phát biểu về một tiêu chí được xem là cơ sở để khách hàng

Tr

đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng tại đây.


Dữ liệu thứ cấp.

 Thông qua các tài liệu như giáo trình, sách báo, tài liệu trực tuyến,... để tổng
hợp cơ sở lý luận.
 Từ báo cáo của phịng Tín dụng nói riêng, và của HDBank Huế nói chung trong
giai đoạn 2015-2017.
 Từ sách báo, tạp chí, internet, giáo trình, các cơng trình nghiên cứu, khóa luận
và chun đề của các anh chị khóa trước.
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM


4


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

4.2. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu




Đối với số liệu thứ cấp:
-

Phương pháp thống kê mô tả.

-

Phương pháp so sánh.

-

Phương pháp sơ đồ.

Đối với số liệu sơ cấp:

́
Phương pháp thống kê mô tả.


́H

-



Dữ liệu sơ cấp thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.



Để xác định tần số (hoặc tần suất) và giá trị trung bình của các biến quan sát từ
đó thấy được đặc điểm của mẫu điều tra.

h

Phương pháp kiểm tra độ tin cậy của thang đo.

in

-

̣c K

Phương pháp này cho phép người phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo
thơng qua hệ số Cronbach’s Alpha. Những biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ

ho

hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng

được nhưng thơng thường, thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA).

ươ
̀n

g

-

Đ

là thang đo lường tốt.

ại

dụng được nhiều và nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên 1

Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu thập và tóm tắt
các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết

Tr

cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer – Olkin) là chỉ số

dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong
khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích nhân tố này mới thích hợp, cịn nếu như trị số này
nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng khơng thích hợp với các dữ liệu.

Ngồi ra, phân tích nhân tố còn dựa vào Eigenvalue để xác định số lượng nhân
tố. Chỉ những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mơ hình. Đại
lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

5


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ khơng có tác dụng tóm tắt thơng tin tốt hơn một
biến gốc.
-

Phân tích hồi quy tuyến tính bội

Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, dị tìm
các vi phạm giả định cần thiết trong mơ hình hồi qui tuyến tính bội. Nếu các giả định
khơng bị vi phạm, mơ hình hồi qui tuyến tính được bội xây dựng. Và hệ số R2 đã được
điều chỉnh (adjusted R square ) cho biết mơ hình hồi qui được xây dựng đến mức nào.

́



5. Kết cấu đề tài:

́H


Nội dung bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần:



PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

h

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

in

Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng

̣c K

thương mại.

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát

ho

triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế.

ại

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại

Đ


Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế.

Tr

ươ
̀n

g

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

6


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1.

Khái niệm Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm

năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã

́



có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,

́H

ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị



trường thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện và trở thành những định chế tài
chính khơng thể thiếu được. Thơng qua hoạt động tín dụng thì NHTM tạo lợi ích cho

in

h

người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng (NH) thông qua chênh lệch lại suất

̣c K

mà thu được lợi nhuận cho NH.

Có rất nhiều phát biểu khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia khi đề cập đến khái

ho


niệm về NHTM. Chẳng hạn:

Ở Mỹ, khái niệm NHTM được quy định là một công ty kinh doanh chuyên cung

Đ

ại

cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Trong khi đó ở Thổ Nhĩ Kỳ quy định NHTM là hội trách nhiệm hữu hạn được

g

thiết lập nhằm mục đích nhận tiền ký thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đối, nghiệp

ươ
̀n

vụ chiết khấu và những hình thức vay mượn hay tín dụng khác.
Ở Pháp, hệ thống NHTM được quy định là một xí nghiệp hay cơ sở mà nghiệp

Tr

vụ thường xuyên là nhận tiền gửi của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức
khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín
dụng và dịch vụ tài chính.
NHTM ở Ấn Độ là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ các
khoản đầu tư.
Đối với Việt Nam, khái niệm NHTM trong Luật các TCTD số 47/2010/QH12

được Quốc hội thơng qua vào ngày 16/06/2010 thì phát biểu như sau: “NHTM là loại
hình tổ chức tín dụng (TCTD) có thể được thực hiện tất cả các hoạt động của NH và
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

7


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

các hoạt động khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật này còn định nghĩa:
“Hoạt động của NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản”.
Như vậy, qua các định nghĩa trên thì có thể khái qt lại khái niệm về NHTM là
loại hình hoạt động mạnh nhất và đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động kinh doanh
tiền tệ hiện nay, nó giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Nhờ NHTM mà các
nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động tập trung lại, đồng thời

́

tế xã hội.

Ngân hàng thương mại là trung gian tín dụng.

h




Chức năng của Ngân hàng thương mại



1.1.2.

́H



sử dụng vốn đó để cấp tín dụng cho các chủ thể trong nền kinh tế nhằm phát triển kinh

in

Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt

̣c K

quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Để thực hiện chức
năng này, một mặt NHTM huy động và tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong

ho

nền kinh tế như vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế (TCKT), cơ quan đoàn
thể, tiền tiết kiệm của dân cư để hình thành nguồn vốn cho vay, mặt khác trên cơ sở

ại

nguồn vốn đã huy động được, NH sử dụng cho vay để đáp ứng cho nhu cầu vốn của


Đ

nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động

g

triệt để được các khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích

ươ
̀n

thích q trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của
doanh nghiệp.

Tr

Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM thực sự là một cầu nối giữa

những người có tiền muốn cho vay hoặc muốn gửi ở NH với những người thiếu vốn
cần vay. NHTM đã góp phần tạo lợi ích cơng bằng cho cả ba bên trong quan hệ: người
gửi tiền, NH và người cho vay.
 Đối với người gửi tiền: họ sinh lời được vốn tạm thời nhàn rỗi của mình bởi lãi
suất tiền gửi mà NH trả cho họ hoặc họ được NH tạo ra cho họ các tiện ích như
sự an toàn hoặc cung cấp cho họ các phương tiện thanh toán.

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

8



GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

 Đối với người vay: sẽ thỏa mãn được nhu cầu kinh doanh hoặc chi tiêu, thanh
tốn mà khỏi tốn nhiều cơng sức, thời gian cho việc tìm kiếm nơi vay tiền tiện
lợi, chắc chắn và hợp pháp.
 Đối với NHTM: sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch lãi
suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng mơi giới. Lợi nhuận này chính là
cơ sở tồn tại và phát triển của NHTM. Ngày nay, có thể nói mọi quan hệ kinh tế
xã hội của lồi người đều thông qua tiền tệ và chủ yếu thông qua hoạt động của

́
Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán.

́H





NH bên cạnh hoạt động của tổ chức phi NH.

Theo Mác “Cơng việc của người thủ quỹ chính là ở chỗ làm trung gian để thanh



toán. Khi NH xuất hiện thì chức năng này được chuyển giao sang cho NH”. Trong

h


chức năng này, xuất phát từ việc NH là người thủ quỹ của doanh nghiệp, khiến cho

in

NH có thể thực hiện các dịch vụ thanh toán theo sự ủy nhiệm của KH. Trong q trình

̣c K

thanh tốn, NH đã sử dụng giấy bạc NH thay cho vàng trong quá trình lưu thơng, và
sau đó là sử dụng những cơng cụ lưu thơng tín dụng thay cho giấy bạc NH. Khi KH

ho

gửi tiền vào NH, họ sẽ được NH đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện
thu chi một cách nhanh chóng, tiện lợi. Trong khi làm trung gian thanh tốn, NH tạo ra

ại

các cơng cụ lưu thơng tín dụng và độc quyền quản lý các cơng cụ đó (séc, giấy chuyển

Đ

tiền, thẻ thanh tốn,…) đã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều chi phí về lưu thơng.

g

Với chức năng trung gian thanh tốn cũng cho phép NHTM tạo ra bút tệ để mở

ươ

̀n

rộng quy mô tín dụng đối với nền kinh tế, vừa tiết kiệm được lượng tiền mặt vừa đáp
ứng được những biến động thường xuyên của hoạt động kinh tế. Trong một nền kinh

Tr

tế phát triển, quy mơ thanh tốn, số lượng các khoản thanh toán và khoảng cách giữa
KH với nhau ngày càng tăng lên nhanh chóng. Việc thanh tốn trực tiếp giữa các KH
sẽ không thể nào thỏa mãn được yêu cầu của nền kinh tế nếu khơng có hệ thống
NHTM làm chức năng trung gian thanh toán cho các chủ thể của nền kinh tế. Việc hệ
thống NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán mang một ý nghĩa rất to lớn
đối với tồn bộ nền kinh tế nói chung.
 Trước hết, hệ thống NHTM sẽ cung cấp cho các chủ thể của nền kinh tế nhiều
công cụ thanh tốn mang tiện ích cao như: thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng, thẻ rút
tiền, ngân phiếu, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,…
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

9


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

 Tùy theo yêu cầu, KH có quyền lựa chọn một trong những cơng cụ thanh tốn
thích hợp. Nhờ có các phương thức thanh toán được thực hiện bởi NHTM, các
chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền đến gặp chủ nợ, gặp
người được thụ hưởng dù gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức
thanh tốn nào đó đơn giản, chẳng hạn như một tờ séc, một ủy nhiệm chi,… để

giao cho KH hoặc yêu cầu NH chi trả hộ, thu hộ các khoản tiền theo ý muốn của
mình.
 Thứ hai, khi sử dụng các phương thức thanh toán, bản thân các chủ thể kinh tế sẽ

́



tiết kiệm được rất nhiều chi phí lao động, thời gian và đảm bảo an toàn. Hệ thống

́H

NHTM lại tích tụ được nguồn vốn khổng lồ để có thể mở rộng khả năng tín dụng



của mình.

h

Ngày nay, có thể nói rằng hoạt động thanh tốn của hệ thống NHTM chiếm một

in

vị trí quan trọng trong hoạt động của NHTM. Nó tạo điều kiện cho nhiều dịch vụ NH

̣c K

khác phát triển dễ dàng hơn, đồng thời nó tiết kiệm một khối lượng lớn tiền mặt trong
lưu thơng.


ho

Nhìn vào hệ thống thanh tốn của NHTM, người ta có thể đánh giá ngay được
hoạt động của hệ thống NHTM có hiệu quả hay không. Chu chuyển tiền tệ nay chủ

ại

yếu thông qua hệ thống NHTM và do vậy chỉ khi chức năng trung gian thanh toán

Ngân hàng thương mại làm trung gian trong việc thực hiện chính sách

ươ
̀n



g

quỹ của xã hội.

Đ

được hồn thiện thì vai trị của NHTM sẽ được nâng cao hơn với tư cách là người thủ

kinh tế quốc gia.

Tr

Hệ thống NHTM mặc dù mang tính chất độc lập nhưng nó ln ln chịu sự


quản lý chặt chẽ của ngân hàng trung ương (NHTW) về mọi mặt. Đặc biệt NHTM
phải luôn tuân theo các quyết định của NHTW về việc thực hiện chính sách tiền tệ. Để
ổn định giá trị đối nội và đối ngoại của đồng tiền, lượng tiền cung ứng trong nền kinh
tế phải phù hợp với giá trị hàng hóa lưu thơng, do đó, NHTW ương sử dụng cơng cụ
của chính sách tiền tệ để điều hịa khối lượng tiền tệ trong lưu thơng và bắt buộc các
NHTM chấp hành. Như vậy các NHTM là các chủ thể đóng vai trị quan trọng trong
q trình thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW.

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

10


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Để gia tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế, tín dụng phát ra từ các NHTM phải mang
lại hiệu quả, việc thu hút vốn nước ngồi thơng qua các NHTM cũng được sử dụng
đúng mục đich, yêu cầu của nền kinh tế.
Tín dụng trên cở sở cho vay mở rộng sản xuất, phát triển ngành nghề, tạo ra công
ăn việc làm cho người lao động, góp phần thực hiện các mục tiêu và chính sách xã hội
của đất nước.


Ngân hàng thương mại tạo “bút tệ” hay tiền ghi sổ trong nền kinh tế.

́




NHTM là một trong những tổ chức trung gian tài chính, làm trung gian giữa cung

́H

và cầu về vốn tiền tệ. Ngoài việc thu hút tiền gửi và cho vay trên số tiền gửi đó,
NHTM cịn tạo tiền khi phát tín dụng. Nghĩa là vốn phát qua tín dụng khơng nhất thiết



phải dự trên vàng hay tiền giấy đã gửi vào NH, tiền vay không trên cơ sở số tiền gửi,

h

mà khoản tín dụng đó do NH tạo ra tiền để cho vay gọi là bút tệ, tiền bút toán hay tiền

in

ghi sổ. Khi hết hạn vay, người vay trả nợ NH, tiền vay rút khỏi lưu thông và quay trở

̣c K

lại NH và bị hủy bỏ. Trong phạm vi nền kinh tế hoạt động cho vay và trả nợ diễn ra
thường xuyên, hàng ngày có tiền tạo ra và tiền hủy đi. Khối lượng tiền tệ trong lưu

ho

thông tăng lên khi luồng tiền tạo ra (phát tiền tệ) lớn hơn luồng tiền hủy đi (trả nợ
NH).


ại

Trong thời đại hiện nay, một trong những chức năng chủ yếu của NHTM trên

Đ

phương diện tiền tệ là tạo ra tiền dưới hình thức bút toán qua tiền tệ NH. Khoản tiền

g

vay sẽ được ghi thẳng vào tài khoản của người vay và họ sẽ sử dụng những cơng cụ

ươ
̀n

thanh tốn để chuyển tiền. Nghĩa là trong quá trình tạo tiền ghi sổ của NHTM được
thực hiện thông qua hoạt động tiền tệ và tổ chức thanh toán trong hệ thống NH. Việc

Tr

tạo ra bút tệ là một bước tiến quan trọng trong công nghệ NH, nó là cơng cụ thanh tốn
linh động, có thể được tạo ra dần dần sao cho phù hợp với sự phát triển kinh tế, đáp
ứng được nhu cầu của nền kinh tế.
Tuy nhiên cũng giống như việc tạo ra tiền giấy, việc tạo ra bút tệ cũng có những
ràng buộc và giới hạn nhất định. Bút tệ do NH phát tiền tệ khơng có cơ sở tiền gửi,
mặt khác bút tệ của người có gửi tiền tại NH đều có tính chất chuyển đổi sang tiền
giấy. Do đó, nếu NH phát tiền tệ làm cho NH khơng có khả năng có đủ tiền giấy khi
mọi người đồng loạt đem bút tệ để đổi lấy tiền giấy, từ đó NH sẽ bị phá sản. Vì chỉ có
NHTW và các NHTM khác cung cấp đủ tiền giấy thõa mãn kịp thời nhu cầu của KH.

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

11


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

Nhà nước cần phải có luật định rõ ràng việc tạo tiền qua tín dụng. Quy định tỷ lệ tạo
tiền qua tiền tệ của các NH luôn phải phù hợp với nhu cầu về tiền tệ cho sự phát triển
của nền kinh tế. Lạm phát tín dụng hay thắt chặt tín dụng cũng đều gây ra sự suy thoái
cho nền kinh tế.
1.1.3.
a.

Các hoạt động của Ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn

NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:

́



⁃ Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi

́H

khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.




⁃ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.

in

h

⁃ Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức nước

̣c K

ngoài.

⁃ Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng nhà nước (NHNN).

Hoạt động tín dụng

ại

b.

ho

⁃ Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.

Đ


NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết

g

khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho th tài chính và các hình

ươ
̀n

thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là
hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.

Tr

 Cho vay: NHTM được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới hình thức sau:


Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.



Cho vay trung hạn và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.

 Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh NH khác bằng uy tín và
bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh
Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM


12


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

đối với một KH và tổng mức bảo lãnh của một NHTM không được vượt quá
tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM.
 Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và
các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các TCTD khác.
 Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập cơng ty cho th tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt

́
c.

́H

về tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính.



động của cơng ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ




Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua NH,

h

NHTM được mở tài khoản cho KH trong và ngồi nước. Để thực hiện thanh tốn giữa

in

các NH với nhau thông qua NHNN, NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền

̣c K

gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài khoản
tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động

ho

dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau:

ại

 Cung cấp các phương tiện thanh toán

Đ

 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho KH

g

 Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ


ươ
̀n

 Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN

Tr

 Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép
 Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH
 Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên NH
trong nước
 Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

13


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương
d.

Khóa luận tốt nghiệp

Các hoạt động khác

Ngồi các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp
dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ, NHTM cịn có thể thực hiện một số hoạt động khác
bao gồm:
 Góp vốn và mua cổ phần – NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để

góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các TCTD khác trong nước
theo quy định của pháp luật. Ngồi ra, NHTM cịn được góp vốn, mua cổ phần

́



và liên doanh với NH nước ngoài để thành lập NH liên doanh.

́H

 Tham gia thị trường tiền tệ - NHTM được tham gia thị trường tiền tệ, theo quy
định của NHNN, thơng qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường



tiền tệ.

h

 Kinh doanh ngoại hối – NHTM được phép kinh doanh hoặc thành lập công ty

in

trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị

̣c K

trường quốc tế.


ho

 Ủy thác và nhận ủy thác – NHTM được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong
các lính vực liên quan đến hoạt động NH, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu

ại

tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý.

Đ

 Cung ứng dịch vụ bảo hiểm – NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, dược

g

thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy

ươ
̀n

định của pháp luật.

 Tư vấn tài chính – NHTM được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ

Tr

cho KH dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực
thuộc NH.

 Bảo quản vật quý giá – NHTM được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý,

giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo
quy định của pháp luật.

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

14


GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Tín dụng ngân hàng
1.2.1.

Khái niệm

Tín dụng NH là giao dịch tài sản giữa NH với bên đi vay (là các TCKT, cá nhân
trong nền kinh tế) trong đó NH chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện
cả vốn gốc và lãi cho NH khi đến hạn thanh tốn.
1.2.2.

Đặc điểm

́



Tín dụng NH thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại


́H

hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc dân.



Tín dụng NH cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ
khơng phải hồn tồn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi hay

in

h

tín dụng thương mại.

̣c K

Quá trình vận động và phát triển của tín dụng NH độc lập tương đối với sự vận
động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường hợp mà nhu cầu

ho

tín dụng NH gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hố khơng tăng, nhất là trong
thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thơng hàng hố bị co hẹp nhưng nhu cầu

ại

tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế


Đ

hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hố lưu chuyển tăng mạnh

ươ
̀n

nền kinh tế.

g

nhưng tín dụng NH lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng rất bình thường của

Hơn nữa tín dụng NH cịn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác là:

Tr

⁃ Tín dụng NH có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân
và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền
nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
⁃ Tín dụng NH có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn do NH có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp
ứng nhu cầu về thời hạn vay.
⁃ Tín dụng NH có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối
tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

15



GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương
1.2.3.

Khóa luận tốt nghiệp

Vai trị

Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế.
Trong xã hội ln có người thừa vốn cần đầu tư và người thiếu vốn muốn đi vay. Song
những người này khó có thể trực tiếp gặp nhau hoặc có thể gặp nhau thì chi phí cao và
khơng kịp thời. Hoạt động tín dụng của các NHTM đã thỏa mãn những lo lắng đó của
những người có vốn và đáp ứng nhu cầu của những người cần vốn, có nghĩa là các
NHTM đứng ra làm trung gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành phần kinh tế và cho

́



vay lại các đơn vị, cá nhân trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là cơng cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập trung và

́H

điều hòa vốn trong nền kinh tế. Các NHTM đã thu hút được hầu hết các nguồn tiền



nhàn rỗi về tay mình và từ đó đáp ứng được nhu cầu về vốn ngày càng tăng của nền


h

kinh tế. Nhờ đó đã góp phần cung ứng và điều hịa vốn trong từng doanh nghiệp và

in

toàn bộ nền kinh tế, tạo cho quá trình sản xuất được tiến hành một cách trơi chảy đáp

̣c K

ứng kịp thời nhu cầu vốn cố định, vốn lưu động, bổ sung tăng cường tài sản cố định
làm cho q trình sản xuất được tuần hồn, thúc đẩy sản xuất lưu thông, tăng tốc độ

ho

chu chuyển vốn tiền tệ trong xã hội, góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất mở rộng,
tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững.

ại

Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hóa,

Đ

ln chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thơng và kiểm sốt lạm

g

phát. Thơng qua hoạt động tín dụng, khối lượng tiền tệ trong lưu thông sẽ tăng lên khi


ươ
̀n

thực hiện cho vay và ngược lại sẽ giảm xuống khi thực hiện hoạt động thu nợ, do đó sẽ
góp phần điều tiết khối lượng tiền trong tồn bộ nền kinh tế và kiểm sốt được lạm

Tr

phát.

Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước. Thơng

qua các hình thức như nhận ủy thác đầu tư, mở và thanh tốn thư tín dụng, bảo lãnh
hàng hóa xuất nhập khẩu, chuyển tiền nhanh đi các nơi… tín dụng NH đã trực tiếp
tham gia trong quan hệ thanh toán quốc tế, các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, tài
trợ cho các hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu, đổi mới công nghệ và ứng dụng khoa
học kỹ thuật và sản xuất trong nước thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển nhằm phục
vụ tốt cho tốt cho hoạt động xuất nhập khẩu góp phần tăng trưởng kinh tế và mở ra

Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM

16


×