Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.13 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

́
in

h



́H



--- o0o---

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐINH THỊ PHƯƠNG THẢO

Tr

ươ
̀n

g

Đ



ại

ho

“THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI
HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH”

KHĨA HỌC: 2015-2019
ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

́


́H



--- o0o---

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Đ

ại

ho

̣c K

“THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI
HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH”

g

Họ, tên sinh viên:

Giáo viên hướng dẫn:

ươ
̀n

Đinh Thị Phương Thảo

ThS. Nguyễn Hồ Phương Thảo

Lớp: K49A Tài chính

Tr


MSV:15K4071118

Huế, tháng 1 năm 2019

TĨM TẮT KHĨA LUẬN


Qua q trình thực tập, nhận thấy cơng tác thẩm định tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình cịn có nhiều
rủi ro, bất cập, chưa được hồn thiện và cịn hạn chế trong một số cơng đoạn thẩm
định. Vì vậy, với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về hoạt động của ngân hàng đặc biệt
là trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo nên tôi đã chọn phân tích đề tài “Thẩm
định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng

́



Bình” giai đoạn 2016-2018. Đề tài nêu lên một số cơ sở lý luận về thẩm định tài sản

́H

đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn, nhận ra được vai trò của công tác định giá,



thực trạng công tác này tại BIDV Quảng Bình, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm

h


hồn thiện cơng tác thẩm định tài sản đảm bảo trong tương lai.

in

Với những kết quả khả quan trong giai đoạn 2016-2018, Ngân hàng TMCP

̣c K

Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình cần quan tâm và chú trọng
hơn nữa tới hoạt động tín dụng cá nhân, đặc biệt là công tác định giá tài sản đảm

ho

bảo tiền vay. Ngồi những thành tựu đạt được thì ngân hàng cũng gặp một số khó
khăn trong cơng tác thẩm định tài sản đảm bảo nói riêng và hoạt động tín dụng nói

ại

chung.

Đ

Từ kết quả nghiên cứu được, khóa luận đưa ra một số kiến nghị có tính khả

g

thi với Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước cũng như với BIDV nhằm giúp nền kinh tế

ươ

̀n

ổn định, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Bên cạnh đó giảm thiểu rủi

Tr

ro, đặc biệt là rủi ro trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo tại ngân hàng.


Qua 03 tháng được học tập và làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình, tơi đã hồn thành khóa luận tốt
nghiệp. Để có được kết quả này, trước hết tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến

́



Quý thầy cô giáo khóa Tài chính- Ngân hàng cùng tồn thể q thầy cô và Ban

́H

giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế đã hỗ trợ hết mình, tận tình truyền đạt
kiến thức tạo nền tảng cho q trình tơi nghiên cứu khóa luận cũng như có được



hành trang vững chắc để vững bước trong tương lai. Đặc biệt, tôi xin gửi đến cô

h


Nguyễn Hồ Phương Thảo - người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡtơi

in

hồn thành khóa luận này.

̣c K

Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình, đặc biệt là các anh chị ở

ho

Phịng giao dịch Bố Trạch, đã chỉ dẫn nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
hồn thành bài khóa luận cũng như được tìm hiểu thực tiễn về cơng việc trong

ại

tương lai.

Đ

Cuối cùng, tôi xin được chia sẻ niềm vui và bày tỏ lịng biết ơn đến gia

g

đình và bạn bè đã động viên và giúp đỡ trong suốt q trình thực hiện khóa luận

ươ
̀n


này.

Trong q trình tham gia thực tế và làm bài Khóa luận, vì kiến thức

Tr

chun mơn và kinh nghiệm làm bài cịn hạn chế, chắc chắn khơng tránh khỏi
sai sót. Tơi rất mong được sự góp ý của Thầy/Cơ để bài Khóa luận của tơi được
hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đinh Thị Phương Thảo


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
:

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CIC

:


Trung tâm thơng tin tín dụng

KH

:

Khách hàng

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:




h

in

̣c K

Quản lý khách hàng

:

Tổ chức tín dụng

:

Thương mại cổ phần

:

Tài sản đảm bảo

:

Ủy ban nhân dân

Đ

g


ươ
̀n
Tr

UBND

:

ại

TCTD

TSĐB

Ngân hàng thương mại

ho

QLKH

TMCP

́H

́

:




CHXHCN

i


MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..............................................i
MỤC LỤC..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................vi

́



DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1

́H

1.Lý do chọn đề tài......................................................................................................1



2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

in


h

4.Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

̣c K

5.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
6.Kết cấu đề tài............................................................................................................4

ho

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO

ại

TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

Đ

MẠI.............................................................................................................................5
1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại....................................................................5

ươ
̀n

g

1.1.1.Định nghĩa Ngân hàng thương mại ....................................................................5

1.1.2.Đặc điểm Ngân hàng thương mại ......................................................................5

Tr

1.1.3.Các dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại...............................................7
1.2.Cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM ............................9
1.2.1.Khái niệm hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại ................................................................................................9
1.2.2.Đặc điểm của hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại ..............................................................................................10
1.2.3.Nguyên tắc cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM.....11
1.3.Tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn tại NHTM...............................12

ii


1.3.1.Khái niệm tài sản đảm bảo ...............................................................................12
1.3.2.Một số loại tài sản đảm bảo phổ biến tại các NHTM ......................................13
1.4.Thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn khách hàng cá nhân
tại NHTM ..................................................................................................................14
1.4.1.Khái niệm .........................................................................................................14
1.4.2.Mục đích và nguyên tắc thẩm định tài sản đảm bảo ........................................14
1.4.2.1.Mục đích thẩm định tài sản đảm bảo ............................................................14

́



1.4.2.2.Nguyên tắc thẩm định tài sản đảm bảo .........................................................15


́H

1.4.3.Nội dung thẩm định tài sản đảm bảo................................................................15



1.4.3.1.Quá trình thẩm định tài sản đảm bảo bao gồm những vấn đề sau: ...............15
1.4.4.Quy trình thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn .............22

in

h

1.4.5.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thẩm định tài sản đảm bảo ................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM

̣c K

BẢO TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

ho

NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH...................................................................26

ại

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh

Đ


Quảng Bình ...............................................................................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................26

ươ
̀n

g

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý ...............................................................................27
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..........................................................................30

Tr

2.1.3.1. Tình hình huy động vốn ...............................................................................30
2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn .................................................................................34
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................37
2.2. Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung dài hạn đối
với khách hàng cá nhân tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh
Quảng Bình ...............................................................................................................39
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động thẩm định tài sản đảm bảo ...............................39

iii


2.2.2. Quy trình thẩm định tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..................................................................40
2.2.2.1. Lập hồ sơ tài sản bảo đảm, kiểm tra tính hợp pháp của tài sản. ..................40
2.2.2.2. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin. ............................................................41

2.2.2.3. Phân tích thơng tin. ......................................................................................42
2.2.2.4. Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá....................................................43
2.2.2.5. Lập báo cáo biên bản định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách

́



hàng, các bên liên quan. ............................................................................................43

́H

2.2.2.6. Lập bộ hồ sơ hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản; đăng ký



giao dịch đảm bảo; sau đó nhập kho tài sản..............................................................43
2.2.3.Phương pháp xác định giá tài sản đảm bảo tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình 44

in

h

2.2.3.1. Các phương pháp định giá tài sản đảm bảo tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình .....44
2.2.3.2. Thực trạng thẩm định giá tài sản đảm bảo tại BIDV Quảng Bình..............45

̣c K

2.2.3.3. Định giá một số loại tài sản đảm bảo khác ..................................................53
2.2.4. Phân tích kết quả công tác thẩm định tài sản đảm bảo tại BIDV Quảng Bình 57


ho

2.2.4.1. Dư nợ có tài sản đảm bảo tại BIDVQuảng Bình giai đoạn 2016-2018 .......57

ại

2.2.4.2. Dư nợ trong cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại BIDV

Đ

Quảng Bình ...............................................................................................................59
2.2.4.3. Dư nợ trong cho vay trung và dài hạn khách hàng cá nhân có tài sản đảm

ươ
̀n

g

bảo phân theo hình thức bảo đảm tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 .......60
2.2.4.4. Tài sản đảm bảo của khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Bình giai đoạn
2016-2018..................................................................................................................63

Tr

2.2.4.5. Nợ quá hạn trong cho vay trung và dài hạn khách hàng cá nhân có tài sản
đảm bảo tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018...............................................65
2.2.4.6.Giá trị tài sản thanh lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ trung và dài hạn đối với
khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018.............................66
2.3. Đánh giá chung cơng tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung dài hạn

đối với khách hàng cá nhân tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi
nhánh Quảng Bình.....................................................................................................68

iv


2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................68
2.3.2. Tồn tại .............................................................................................................69
2.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định TSĐB tại BIDV Quảng
Bình ...........................................................................................................................70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI

́



NHÁNH QUẢNG BÌNH ..........................................................................................75

́H

3.1. Định hướng chiến lược phát triển ......................................................................75



3.1.1. Định hướng phát triển trong cho vay trung và dài hạn có tài sản đảm bảo của
BIDV- Chi nhánh Quảng Bình..................................................................................75

in


h

3.1.2. Định hướng trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo của BIDV- Chi nhánh
Quảng Bình ...............................................................................................................76

̣c K

3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

ho

Nam-Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................76

ại

3.2.1. Giải pháp về chất lượng cán bộ thẩm định .....................................................76

Đ

3.2.2. Giải pháp về quy trình thẩm định tài sản đảm bảo..........................................77
3.2.3. Giải pháp về phương pháp thẩm định .............................................................78

ươ
̀n

g

3.2.4. Giải pháp vềdanh mục tài sản đảm bảo...........................................................78

3.2.5. Giải pháp về công tác xử lý tài sản đảm bảo...................................................78
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................80

Tr

1. Kết luận .................................................................................................................80
2. Kiến nghị ...............................................................................................................81
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước .......................81
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................82
2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...............82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................84

PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình dư nợ tín dụng phân theo kỳ hạn của BIDV Quảng Bình ...36
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018 ...38
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo trên tổng dư nợ tại ..............................58
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay trung và dài hạn có TSĐB phân theo hình thức đảm bảo

́



đối với KHCN tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018....................................63
Biểu đồ 2.5: Nợ quá hạn trong cho vay trung dài hạn khách hàng cá nhân tại BIDV


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018 ............................................................................66

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng của BIDV Quảng

Bình giai đoạn 2016– 2018 .......................................................................................31
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo loại tiền và theo thời gian của BIDV Quảng
Bình giai đoạn 2016- 2018........................................................................................33

́



Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tín dụng của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018..35
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình ............................38

́H

Bảng 2.5: Minh họa về áp dụng phương pháp so sánh để xác định giá đất tại BIDV-



Chi nhánh Quảng Bình..............................................................................................46

h

Bảng 2.6: Khung giá đất của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2019 .......................48

in

Bảng 2.7: Minh họa về áp dụng phương pháp so sánh để xác định giá đất đã được

̣c K

điều chỉnh tại BIDV- Chi nhánh Quảng Bình...........................................................49

Bảng 2.8: Tình hình dư nợ có tài sản đảm bảo tại BIDV Quảng Bình .....................57

ho

Bảng 2.9: Cho vay trung và dài hạn phân theo tài sản đảm bảo đối với KHCN ......59
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay trung và dài hạn có TSĐB phân theo hình thức đảm bảo

ại

...................................................................................................................................60

Đ

Bảng 2.11: Tình hình tài sản đảm bảo của KHCN tại BIDV Quảng Bình ...............63

g

Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay trung dài hạn KHCN của BIDV

ươ
̀n

Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 .............................................................................65
Bảng 2.13: Giá trị tài sản thanh lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ trung và dài hạn đối

Tr

với khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018 .....................67
Bảng 2.14 : Ý kiến của cán bộ quản lý khách hàng tại ngân hàng BIDV Quảng Bình
về những yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo ......................71


vii


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống các
ngân hàng thương mại đã có những bước tiến đáng kể trong hoạt động kinh doanh
tiền tệ, sự đa dạng trong hình thức cho vay, chế độ lãi suất hấp dẫn, tăng cường hợp
tác quốc tế, cùng với chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao. Một trong

́



những hoạt động cho vay phát triển trong những năm gần đây là hình thức cho vay

́H

có tài sản đảm bảo. Tuy nhiên do có nhiều nguyên nhân cả chủ quan lẫn khách quan



mà trong công tác xác định giá trị, quản lý, xử lý tài sản đảm bảo tại các ngân hàng
cịn gặp nhiều khó khăn, nhất là trong cơng tác thẩm định của ngân hàng vẫn cịn

in

h


mang tính nội bộ đã làm cho hoạt động cho vay bằng thế chấp tài sản chưa đáp ứng
được nhu cầu vay vốn của khách hàng cũng như hoạt động của ngân hàng. Bất kỳ

̣c K

quy trình cấp phát tín dụng của ngân hàng hiện đại nào đều nhấn mạnh tầm quan
trọng của công tác thẩm định tài sản đảm bảo. Nhất là trong cho vay trung và dài

ho

hạn thường có quy mô lớn, thời gian vay vốn dài nên độ rủi ro càng cao do phải đối

ại

mặt với các thay đổi của môi trường như thị trường, công nghệ, lãi suất,...

Đ

Là một ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam trong 4 năm liên tiếp, được bình
chọn bởi The Asian Banker – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã

ươ
̀n

g

có nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận cho ngân hàng nhưng hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân đã và đang mang lại lợi nhuận cao và chiếm tỉ trọng lớn

Tr


nhất trong các hoạt động của ngân hàng. Song song với việc mang lại lợi ích cho
ngân hàng thì nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro gây thiệt hại, đáng chú ý nhất là việc
định giá giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng vì tài sản đảm bảo là rất đa dạng và
biến động giá liên tục. Vì vậy, để kiểm sốt rủi ro tín dụng, đảm bảo ngân hàng có
thể thu hồi được cả gốc lẫn lãi vay thì cơng tác thẩm định trong cho vay cần được
nhấn mạnh.
Qua quá trình thực tập, nhận thấy công tác thẩm định tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình cịn có nhiều

1


rủi ro, bất cập, chưa được hồn thiện và cịn hạn chế trong một số cơng đoạn thẩm
định. Vì vậy, với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về hoạt động của ngân hàng đặc biệt
là trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo nên tôi đã chọn chủ đề “Thẩm định tài
sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình”.

́



2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

 Mục tiêu chung: Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định
tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với cá nhân tại Ngân hàng




TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình từ đó đề xuất một

h

số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này tại chi nhánh.

in

 Mục tiêu cụ thể :

̣c K

- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong Ngân hàng.

ho

- Phân tích, đánh giá thực trạng trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong
cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ

ại

phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

Đ

- Đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần hồn thiện công tác thẩm định tài sản


g

đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

ươ
̀n

thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tượng nghiên cứu

Tr

Đề tài nghiên cứu thực trạng về công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong

cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình.
4. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt NamChi nhánh Quảng Bình.

2


Thời gian :
- Số liệu sơ cấp: Điều tra, thu thập từ 11/2018 đến 12/2018
- Số liệu thứ cấp : thu thập từ năm 2016 đến năm 2018
5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thu thập số liệu:


́



+ Số liệu thứ cấp: Được lấy trực tiếp từ các báo cáo tài chính hàng năm của
Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Quảng Bình, các nguồn tư liệu của Ngân hàng Nhà

́H

nước, cơng văn của ngân hàng BIDV, các bài báo, báo cáo, tài liệu của các nhà



nghiên cứu.

h

+ Số liệu sơ cấp: Xây dựng một bảng hỏi dựa trên đề tài nghiên cứu đã thực

in

hiện. Khảo sát tổng thể 15 cán bộ khách hàng cá nhân tại chi nhánh về những yếu tố

-

̣c K

ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo.

Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành tính tốn,


ho

thống kê với sự trợ giúp của phần mềm Excel. Số liệu sau khi đã được xử lý dùng

Phương pháp so sánh: So sánh chênh lệch tăng giảm các chỉ tiêu qua các

Đ

-

ại

để so sánh, đánh giá công tác thẩm định.

năm dựa vào các bảng, biểu đồ. Phương pháp này giúp ta thấy rõ những kết quả đạt

ươ
̀n

g

được và những gì cịn chưa đạt được.
-

Phương pháp thực tiễn: Thu thập thông tin từ đi thực tế, quan sát dựa trên lý

Tr

thuyết và thực hành định giá tài sản đảm bảo dưới sự hướng dẫn của cán bộ thẩm

định. Thu thập thông tin từ cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định để khảo sát, cung cấp
cho bảng hỏi.
-

Phương pháp đánh giá: Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, thách thức và

khó khăn; đánh giá thực trạng cơng tác thẩm định. Từ đó đưa ra các giải pháp và
kiến nghị.

3


-

Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Thu thập thông tin, kiến thức thực tế từ

các nhân viên trong chi nhánh Ngân hàng. Những người có kinh nghiệm đảm bảo
tính khách quan, xác thực cho đề tài.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề

́



Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

́H


 Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung



dài hạn tại ngân hàng thương mại

h

 Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay

in

trung và dài hạn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh

̣c K

Quảng Bình

ho

 Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tài sản đảm bảo
trong cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NH TMCP Đầu tư và

ại

Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Bình

Tr

ươ

̀n

g

Đ

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM
BẢO TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về ngân hàng thương mại

́



1.1.1. Định nghĩa Ngân hàng thương mại

́H

Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản
xuất kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. Trong các nước phát triển hầu như




khơng có một cơng dân nào là khơng có quan hệ giao dịch với một Ngân hàng

h

thương mại nhất định nào đó. NHTM được coi như là một định chế tài chính quen

in

thuộc trong đời sống kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ

̣c K

của Ngân hàng càng đi sâu vào tận cùng những ngõ ngách của nền kinh tế và đời
sống con người.

ho

Theo Điều 20 - Luật Các Tổ chức tín dụng sửa đổi bổ sung của nước Cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng

ại

được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có

Đ

liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm Ngân


g

hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và

ươ
̀n

các loại hình ngân hàng khác”.
Trong đó, “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt

Tr

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp
luật” (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
NHTM)
1.1.2. Đặc điểm Ngân hàng thương mại
- Về cấu trúc tài chính và tài sản: là doanh nghiệp có quy mơ lớn, hệ số nợ
rất cao và cấu trúc tài sản đặc biệt

5


Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp có quy mơ lớn trên cả giác độ vốn
chủ sở hữu và tổng tài sản. Ở Việt Nam, vốn chủ sở hữu của các Ngân hàng thương
mại là hàng nghìn tỷ đồng. đối với các Ngân hàng thương mại trên thế giới, vốn chủ
sở hữu lên tới nhiều tỷ đô la Mỹ. Mạng lưới các chi nhánh Ngân hàng thường rất
lớn và phân tán rộng về địa lý. Trong khi quy mô về vốn chủ sở hữu đã rất lớn,
nguồn vốn của Ngân hàng thương mại lại chủ yếu là nợ được huy động từ bên ngoài
Ngân hàng. Cấu trúc tài sản của Ngân hàng thương mại đặc biệt hơn so với các


́



doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khác là ở tỷ trọng tài sản tài chính. Phần lớn tài

́H

sản của Ngân hàng thương mại là tài sản tài chính, mang đặc trưng trừu tượng, hình
thái vật chất giản đơn chỉ là giấy tờ hoặc thậm chí chỉ là dữ liệu điện tử được lưu



giữ trong một thiết bị nhất định. Bên cạnh đó, Ngân hàng thương mại thường có xu

h

hướng liên tục phát triển các sản phẩm, cơng cụ tài chính mới.

in

- Hoạt động của Ngân hàng thương mại luôn chứa đựng nhiều rủi ro và chịu

̣c K

sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống luật pháp
Trên giác độ tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ dẫn

ho


đến rủi ro trong hoạt động cũng cao. Bên cạnh đó, nguồn vốn nợ chủ yếu của Ngân

ại

hàng thương mại lại là tiền gửi với đặc trưng có thể bị rút ra trước hạn với khối

Đ

lượng khó xác định. Sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng không được hưởng quy chế bảo
hộ độc quyền và mang tính phức tạp, trực tiếp. Hơn nữa, Ngân hàng thương mại

g

tham gia vào nhiều cam kết trong khi chưa chuyển giao vốn thực sự, tức là hoạt

ươ
̀n

động ngoại bảng phong phú và đa dạng. Điểm này là một đặc trưng khác biệt với
các loại hình doanh nghiệp khác. Vì những lý do này, hoạt động của Ngân hàng

Tr

thương mại chứa đựng nhiều rủi ro hơn các ngành kinh doanh khác. Rủi ro trong
hoạt động của Ngân hàng thương mại đa dạng, ở mức độ cao, tích luỹ nhanh và dễ
lây lan. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại bao gồm các loại rủi ro
đặc thù như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro
vốn khả dụng, rủi ro đạo đức,…
Là doanh nghiệp có quy mơ lớn, mạng lưới rộng khắp, hoạt động chịu nhiều

rủi ro, ảnh hưởng đáng kể đến nhiều hoạt động kinh tế xã hội, Ngân hàng thương

6


mại chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống phát luật. Các quy định pháp
lý đối với Ngân hàng thương mại được phổ rộng trên nhiều mặt của hoạt động kinh
doanh như: điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn của người lãnh đạo NH, dự trữ bắt
buộc, bảo hiểm tiền gửi, an toàn trong hoạt động, phân loại nợ và trích lập dự phịng
rủi ro, sử dụng vốn tự có đầu tư cho tài sản cố định,…
- Tính liên kết và ổn định của hệ thống Ngân hàng

́



Hệ thống Ngân hàng có tính phụ thuộc lẫn nhau rất lớn. Hơn bất cứ ngành
kinh doanh nào trong nền kinh tế, rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có tính lan toả

́H

rất nhanh. Hoạt động như một hệ thống các mắt xích liên kết chặt chẽ, chỉ cần một



ngân hàng thương mại, dù yếu và nhỏ nhất, gặp khó khăn trong hoạt động, đặc biệt

h

là khó khăn về thanh khoản, là có thể dẫn đến nguy cơ phá sập hệ thống. Thực tiễn


in

đã cho thấy, thanh khoản được ví như hơi thở của sự sống của hoạt động ngân hàng

̣c K

thương mại. Mọi rủi ro, tổn thất trong hoạt động của ngân hàng thương mại đều có
thể dẫn đến hậu quả cuối cùng là Ngân hàng mất khả năng thanh tốn rồi phá sản.

ho

Hệ thống Ngân hàng – tài chính trong nền kinh tế rất nhạy cảm với mọi biến
động về kinh tế, kỹ thuật, chính trị và xã hội. Những biến động này thường có tác

ại

động gần như tức thời đến hoạt động của thị trường tài chính, điển hình là thị

Đ

trường chứng khốn, theo đó, nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của hệ

g

thống Ngân hàng. đối với công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế, việc nắm bắt được cơ

ươ
̀n


chế hoạt động, ảnh hưởng lẫn nhau của các phần tử trong hệ thống tài chính là một
trong những vấn đề cốt yếu, quyết định thành bại.

Tr

1.1.3. Các dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại
Tùy theo chiến lược kinh doanh, mỗi ngân hàng có thể cung cấp số lượng

dịch vụ ngân hàng khác nhau, nhưng nhìn chung các NHTM đều cung cấp hai nhóm
dịch vụ đó là: dịch vụ ngân hàng truyền thống và dịch vụ ngân hàng mới phát triển
trong những năm gần đây.
-

Về dịch vụ ngân hàng truyền thống:

7


+ Huy động vốn : là một trong những hoạt động hết sức đặc thù của NHTM.
Thông qua huy động vốn các NHTM sẽ thu hút được các khoản tiền tiết kiệm trong
nền kinh tế và dân chúng để sử dụng cho vay.
+ Thanh toán: Ngân hàng cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện
thanh toán. Nhờ việc nắm giữ tài khoản của khách hàng đồng thời thông qua việc
kiếm soát các chứng từ thanh toán mà ngân hàng hồn tồn có khả năng thực hiện

́



các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng,…

+ Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại: ngay thời kỳ đầu, các

́H

ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người



bán (người bán chuyển các khoản phải thu sang cho ngân hàng để lấy tiền trước).
Sau đó là bước chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối

in

h

với các khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất

-

̣c K

kinh doanh.
Về dịch vụ ngân hàng hiện đại:

ho

+ Dịch vụ thẻ: thẻ ngân hàng là dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt rất
tiện lợi.Với sự ra đời của các loại thẻ, khách hàng có thể rút tiền, chuyển tiền, nộp

Đ


tại ngân hàng.

ại

tiền vào tài khoản, kiểm tra tài khoản,… mà không cần đến gặp nhân viên giao dịch

g

+ Dịch vụ ngân hàng điện tử: một dịch vụ tiện ích giúp con người có thể tối

ươ
̀n

ưu hóa những cơng việc liên quan đến dịch vụ ngân hàng như gửi tiết kiệm, rút tiền,
chuyển khoản, truy vấn số dư bất cứ lúc nào tại bất cứ nơi đâu mà không cần phải

Tr

đến các điểm giao dịch.
+ Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm: từ nhiều năm nay, các ngân hàng đã bán

bảo hiểm cho khách hàng, điều đó đảm bảo cho việc hồn trả trong trường hợp
khách hàng mất, bị tàn phế hay gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh, mất khả năng
thanh toán.
+ Dịch vụ cho th tài chính: ngồi những hình thức cho vay, tài trợ vốn
thơng thường, doanh nghiệp cịn có thể được hỗ trợ vốn thông qua dịch vụ cho thuê

8



tài chính. Dịch vụ cho th tài chính là hình thức tài trợ tín dụng cho doanh nghiệp
thơng qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
khác. Doanh nghiệp được sử dụng tài sản và thanh toán dần tiền thuê trong suốt thời
gian đã được thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
+Bảo lãnh: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với
bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã

́



cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.

Cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM



1.2.

́H

+Các dịch vụ khác…

h

1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân

̣c K


in

tại Ngân hàng thương mại

Điều 3 quyết định 1627/QĐ – NHNN về quy chế cho vay của TCTD với

ho

khách hàng quy định: “cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
cấp cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích nhất định theo thoả

ại

thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi”.

Đ

Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức

g

kinh tế, khách hàng cá nhân. Trong đó, khách hàng cá nhân ngày càng chiếm vị trí

ươ
̀n

quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân thường vay tiền để phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư cho mục đích kinh doanh sản xuất của mình.


Tr

Có nhiều tiêu chí để phân loại cho vay, nhưng có hai tiêu chí chủ yếu là phân

loại theo đối tượng vay vốn và phân loại theo thời gian vay vốn.
- Theo đối tượng vay vốn, bao gồm cho vay khách hàng cá nhân- hộ gia đình
và cho vay khách hàng doanh nghiệp.
 Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao gồm hai hình thức: vay tiêu
dùng và vay sản xuất kinh doanh.

9


 Các khoản cho vay khách hàng doanh nghiệp nhằm mục đích: bổ sung vốn
lưu động cho sản xuất kinh doanh; tài trợ dự án đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô
kinh doanh; tài trợ xuất, nhập khẩu và một số hoạt động kinh doanh khác.
- Theo thời hạn cho vay, có hai hình thức là cho vay ngắn hạn và cho vay
trung và dài hạn.
Cho vay ngắn hạn là khoản vay vốn có thời hạn thường dưới một năm. Hình

́



thức cho vay này nhằm tài trợ cho tài sản lưu động, nhu cầu chi tiêu cá nhân hoặc

́H

nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của khách hàng.




Cho vay trung và dài hạn là khoản vay vốn có thời hạn trên một năm. Hình
thức cho vay này thường tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định, các dự án cũng như

in

h

phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng.

̣c K

Vậy có thể hiểu cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng cá nhân là
những khoản vay có thời hạn trên 12 tháng, chủ yếu phục vụ mục đích tiêu dùng

ho

như: mua nhà, mua ơ tơ, sản xuất kinh doanh,… Mức cho vay tùy thuộc vào khả
năng trả nợ của khách hàng, thường không quá 60-70% giá trị tài sản mua sắm.

ại

1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá

g

Rủi ro cao.

ươ

̀n

-

Đ

nhân tại Ngân hàng thương mại

Đặc điểm rủi ro lớn trong hoạt động cho vay trung dài hạn tại các ngân hàng

thương mại biểu hiện ở hai khía cạnh là rủi ro lớn và hậu quả của rủi ro lớn. Cho

Tr

vay trung dài hạn có thời gian dài, trong khoảng thời gian đó có thể xảy ra rất nhiều
biến động lớn về giá cả, thuế, tâm lý người dân, quy chế chính sách pháp luật,…Với
khoảng thời gian dài như vậy ngân hàng khó có thể dự đốn trước những bất trắc có
thể xảy ra, vì vậy khả năng xảy ra rủi ro là rất cao. Mặt khác, cho vay trung và dài
hạn thường có quy mơ lớn nên khi xảy ra rủi ro thì hậu quả cũng rất nghiêm trọng.
Do đó, Ngân hàng phải chấp nhận chi phí cơ hội của việc cho vay bởi khi ngân hàng
cho vay tức là bỏ mất cơ hội cho vay đối với các món vay khác.

10


-

Lợi nhuận thu được từ các khoản cho vay trung và dài hạn lớn.

Đi kèm với đặc điểm rủi ro cao là khả năng đem lại lợi ích lớn. Cụ thể ở đây

là lãi suất các khoản cho vay trung và dài hạn rất cao. Sở dĩ các ngân hàng phải đặt
mức lãi suất cao đối với các khoản cho vay trung và dài hạn là nhằm chi trả cho
những chi phí bù đắp rủi ro và những chi phí trong việc huy động những nguồn vốn
phục vụ cho hoạt động cho vay trung và dài hạn.

́

Tính thanh khoản của khoản vay thấp.



-

́H

Tính thanh khoản là chỉ tiêu phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của
một loại hàng hóa. Chỉ tiêu này được đánh giá và tính tốn thơng qua thời gian và



những chi phí để chuyển hàng hóa đó thành tiền. Các khoản cho vay trong trung và

h

dài hạn có thời gian dài nên khả năng chuyển đổi thành tiền của nó rất thấp hoặc

in

chịu chi phí cao. Đây cũng là lý do quan trọng để các ngân hàng đặt mức lãi suất


̣c K

cao cho các khoản cho vay trung và dài hạn.

-

ho

1.2.3. Nguyên tắc cho vay trung dài hạn đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.

ại

Khách hàng vay vốn phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết trong hợp

Đ

đồng vay vốn và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi sai trái

Vốn vay phải được hoàn trả đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn cam kết.

ươ
̀n

-

g

trong quá trình sử dụng vốn.


Nguyên tắc này định ra nhằm đảm bảo cho các Ngân hàng hoạt động một

Tr

cách bình thường. Mặt khác nguồn vốn cho vay chủ yếu là nguồn vốn huy động nên
Ngân hàng phải quản lý và sử dụng sao cho vừa đảm bảo an tồn vừa mang lại lợi
ích cho Ngân hàng. Đó là khoản tiền Ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, khi
khách hàng cần rút Ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng ngay. Nếu khoản tín dụng
khơng được hồn trả đúng hạn thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng hồn trả cũng như uy
tín của Ngân hàng.

11


- Tránh rủi ro, không dồn vốn cho một số ít khách hàng vay; bảo đảm khả
năng thanh toán; chấp hành đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Việc cho vay phải hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể, nếu các khoản
vay có rủi ro cao thì ngân hàng phải từ chối cho vay. “Khơng bỏ tất cả trứng có
được vào trong cùng một giỏ” là nguyên tắc tất yếu trong hoạt động tín dụng. Ngân
hàng khơng dồn vốn cho một số ít khách hàng vay mà cần chia nhỏ các khoản vay
cho nhiều đối tượng khách hàng để phân tán rủi ro, đảm bảo an toàn cho ngân hàng

́



trong việc thu hồi nợ. Các NHTM chịu sự chi phối bởi NHNN nên phải tuân thủ các

́H


quy định của NHNN, cho vay nhưng phải đảm bảo được khả năng thanh toán, tránh



rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác khi gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn từ
khách hàng.

h

Tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn tại NHTM

̣c K

1.3.1. Khái niệm tài sản đảm bảo

in

1.3.

Tài sản đảm bảo là tài sản mà khách hàng sử dụng các tài sản thuộc sở hữu

ho

hợp pháp của mình (hoặc bên thứ ba) để làm cơ sở bảo đảm cho dư nợ tín dụng tại
ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu đến hạn, khách hàng khơng

ại

thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hồn trả nợ gốc và lãi, thì ngân hàng có quyền phát mại


Đ

tài sản đảm bảo của khách hàng để thu hồi nợ.

g

Tài sản đảm bảo là cơ sở pháp lý để có thêm một nguồn thu nợ cho khoản nợ

ươ
̀n

tín dụng, để ngân hàng đảm bảo thu đủ nợ gốc, lãi và chi phí khác của khoản tín
dụng, để tạo thêm sự tin tưởng trong quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng. Hay

Tr

nói cách khác, tài sản đảm bảo là một trong những biện pháp nhằm giúp ngân hàng
phòng ngừa rủi ro đồng thời tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản
tín dụng đã cấp cho khách hàng.
Thông thường khi vay vốn ngân hàng với số vốn hay thời gian vay vốn dài,
người vay phải có tài sản đảm bảo có giá trị cao hơn khoản vay. Đặc biệt là trong
cho vay trung và dài hạn, thời gian cho vay dài, độ rủi ro lớn nên tài sản đảm bảo là
cần thiết để cán bộ tín dụng xem xét cho khách hàng vay vốn.

12


1.3.2. Một số loại tài sản đảm bảo phổ biến tại các NHTM
Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì tài sản được hiểu là vật, tiền,
giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản, bất động

sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.Tài
sản đảm bảo của khách hàng cá nhân là rất đa dạng bao gồm một số danh mục sau:
Bất động sản: quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất.

́



Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng: sổ tiết kiệm/thẻ tiết kiệm, chứng nhận tiền

́H

gửi hoặc hợp đồng tiền gửi hoặc các hình thức hợp pháp khác theo quy định pháp



luật chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của chủ tài khoản tiền gửi.

̣c K

Chứng khốn niêm yết.

in

tín phiếu, các loại giấy tờ có giá khác.

h

Giấy tờ có giá, vận đơn: bao gồm trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,


Tài sản là quyền hưởng tiền bảo hiểm nhân thọ

ho

Quyền đòi nợ theo các hợp đồng dân sự, thương mại: Chủ yếu là hợp đồng

ại

mua bán, hợp đồng cho thuê tài sản và hợp đồng cung cấp dịch vụ

Đ

 Tài sản là quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên

g

Tài sản đăng ký quyền sở hữu: Nhà, bao gồm: nhà ở, nhà làm việc, nhà

ươ
̀n

xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và công trình kiến trúc khác; Đất, gồm: đất ở,
đất xây dựng cơng trình, đất nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm

Tr

muối và các loại đất khác; Tàu, thuyền các loại, gồm: tàu thủy các loại, ca nô, xà
lan, phà, ghe, xuồng và các phương tiện vận tải đường thủy khác; Ơ tơ các loại, kể
cả xe cần cẩu, máy xúc, máy ủy, xe lu, các xe bốn bánh có động cơ khác và tổng
thành máy hoặc tổng thành khung thay thế phải đăng ký lại với cơ quan quản lý Nhà

nước; Xe gắn máy các loại, gồm: xe gắn máy 02 bánh, xe 03 bánh, xe lam, xe công
nông, xe xích lơ máy và các loại xe gắn máy khác.
 Tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu: Đối với máy móc, thiết bị gắn
liền với nhà xưởng và/hoặc cơng trình xây dựng, các tài sản khác gắn liền với đất,

13


hoặc khơng gắn liền với đất và các máy móc thiết bị khác mà các tài sản này pháp
luật chưa có quy định phải đăng ký quyền sở hữu, thì khi nhận bảo đảm phải có
giấy tờ hoặc căn cứ chứng minh tài sản đó thuộc quyền sở hữu, quyền định đoạt (thế
chấp, cầm cố) hợp pháp của bên bảo đảm
 Kim khí quý: gồm vàng, bạc, đá quý. Chứng nhận thẩm định chất
lượng/kiểm định của Cơ quan/Tổ chức uy tín có chức năng thẩm định theo quy định
pháp luật.

́



Tài sản là quyền cho thuê bất động sản

́H

 Nhà ở hình thành trong tương lai



 Tài sản hình thành trong tương lai


 Cổ phiếu chưa niêm yết, phần vốn góp trong doanh nghiệp

in

Thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn đối với

khách hàng cá nhân tại NHTM

̣c K

1.4.

h

 Một số TSĐB khác

ho

Hoạt động tín dụng đa dạng nhưng rủi ro của nó cũng được thể hiện ở nhiều
mặt với nhiều mức độ khác nhau. Riêng về lĩnh vực cho vay được chia thành các

ại

khâu liên kết trong dây chuyền tín dụng: từ khâu quyết định cho vay, giải ngân, thu

Đ

nợ và lãi. Chất lượng của các khoản tín dụng được bảo đảm khi quyết định cho vay

g


là đúng đắn, mà một quyết định là đúng đắn khi các yếu tố liên quan đã được thẩm

ươ
̀n

định đầy đủ, rõ ràng. Vì thế thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài
hạn không chỉ là một khâu trong q trình hoạt động tín dụng mà cịn là điều kiện

Tr

tiên quyết, một yếu tố khơng thể thiếu tính cân nhắc của ngân hàng.
1.4.1. Khái niệm
Thẩm định tài sản đảm bảo là việc mà ngân hàng sử dụng các công cụ và
phương tiện kĩ thuật nhằm đánh giá được giá trị của tài sản đảm bảo mà các khách
hàng dùng để đảm bảo cho khoản vay.
1.4.2. Mục đích và nguyên tắc thẩm định tài sản đảm bảo
1.4.2.1. Mục đích thẩm định tài sản đảm bảo

14


×