Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giao an lop 4 TUAN 16 NAM 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.24 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012 Môn: Toán Tiết 2:. BÀI: LUYỆN TẬP TCT 76. I.MỤC TIÊU: - Thực hiên được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - BT3,4 dành cho HS khá, giỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - Kiểm tra VBT của HS. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Đặt rồi tính -HS lần lược lên bảng đặt tính rồi tính. - Giúp HS tập ước lượng tìm thương - HS sửa và thống nhất kết quả. trong trường hợp số có hai chữ số chia 4725 15 4674 82 cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia 022 315 574 57 cho số có hai chữ số. 75 0 - GV hướng dẫn cách làm và mời HS lên 0 bảng làm HS ở dưới làm vào bảng con 4935 44 35136 52 - GV nhận xét co điểm 053 112 171 1952 95 093 0 36 0 18404 52 17826 48 280 354 342 371 208 066 0 18 Bài tập 2:GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn cách làm. - 1HS làm bài. - GV mời 2 HS lêbn bảng giải. - HS sửa. - HS, GV nhận xét. Giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) Đáp số : 42 m2 Bài tập 3 * :GV hướng dẫn học sinh làm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài -GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc lại đề. - GV mời 2 HS lên bảng làm, 1 em tóm - 2HS làm bài. tắt và một em giải - HS sửa bài. - Giải toán có lời văn. Giải Sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là: 855 + 920 + 1350 = 3125 ( sản phẩm ) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 ( sản phẩm ) Đáp số: 125 sản phẩm . Bài tập 4* GV yêu cầu HS tính và nhận biết đâu là kết quả đúng Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trong - HS tính và nêu kết quả đúng và giải thích sai ở đâu. khung, sau đó nối với kết quả tính. a/. 12345 67 564 1714 285 17 + Sai ở lần thứ hai: 564: 67 = 7 . Do đó có số dư là 95 lớn hơn số chia( 67). Từ đó kết quả của phép chia b là sai. 4.Củng cố - Dặn dò: (5phút) - Về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0 - Nhận xét tiết học Lịch sử Tiết 3:. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN TCT 16. I MỤC TIÊU: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút ) Nhà Trần và việc đắp đê - 2 HS nêu lại - Nhà Trần tổ chức chống lũ lụt như thế nào - Đặt chức quan Hà đê sứ. Đặt ra lệ mọi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV ?. - Nhà Trần thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê ? - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu: Hoạt động1: Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ? - HS nêu lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS người phải tham gia. Hằng năm con trai 18 tuổi trở lên phải dành một ngày tham gia. Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê. - Hệ thống đe hình thành dọc theo sông Hồng và con sông lớn khác ở đông bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HS nối tiếp nhau trả lời: - Đọc đoạn: “ Cả ba lần … xâm lược nước ta”.. + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng lo” + Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “ đánh“ + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu : “ … phơi ngoài nội cỏ , … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng “ . + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ … “ GV kết luận: - Cả ba lần xâm lược nước ta, quân Mông- 2 HS nhắc lại. Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn *Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào? kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Vua tôi nhà Trần dùng kế gì để đánh giặc ? Trần. Chúng ta tìm hiểu tiếp bài. Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả: Thảo luận nhóm 4 thời gian 4 phút. Thảo luận nhóm 4 thời gian 4 phút. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: - Nhà Trần đối phó giặc như thế nào khi - Giặc mạnh nhà Trần chủ động rút lui. chúng mạnh, khi ta yếu ? Giặc yếu vua chủ động tấn công buộc chúng rút lui bờ cõi nước ta. - Vì cả ba lần vua tôi nhà Trần rút khỏi - Tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long có tác dụng như thế nào ? Thăng Long không thấy bóng người, không một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát. Quân địch hao tổn, trong khi đó ta lại bảo toàn được lực lượng. - GV nhận xét và chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS truyền thống của nhân dân ta. Hỏi: -HS trả lời: - Chiến thắng kết thúc thắng lợi có ý nghĩa - Sau ba lần thất bại quân Mông-Nguyên như thế nào, đối với lịch sử dân tộc ta ? không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập được giữ vững. - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí thắng lợi vẻ vang này ? và mưu trí đánh giặc. Hoạt động 3: Kể lại câu chuyện tấm gương yêu nước của - 2 HS kể lại chuyện Trần Quốc Toản bóp Trần Quốc Toản. nát quả cam. - 2 HS đọc lại. - Từ đó rút ra bài học * Bài học: SGK - HS nêu bài học : - Nhà trần rất coi trọng, .... lũ lụt. Nhờ vậy, nền kinh tế, nhân dân ấm no. 4.Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông Nguyên? - Chuẩn bị bài: Ôn tập. - GV nhận xét.. Tiết 4:. - 2 HS trả lời.. Môn: Khoa học. BÀI: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? TCT 31 I.MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : trong suôt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,… * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bóng, ống tiêm. - HS: bóng, ống tiêm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - Làm thế nào để có không khí ? +2 HS nêu và cho ví dụ. Cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> vật. GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí Mục tiêu: HS làm thí nghiệm chứng minh không khí không mùi, không màu, không vị. Cách tiến hành: GV đặt các câu hỏi sau để HS làm thí nghiệm: + Em có nhìn thấy không khí hay không? Vì sao? + Không khí có mùi gì? Vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay hôi có phải là không khí không? *GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ? Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí Mục tiêu: HS phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. Cách tiến hành: - GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị bong bóng. - GV yêu cầu mỗi nhóm thi tiếp thổi cùng một số bong bóng và cùng thời điểm. Đột nào thổi xong trước và không làm bể bóng là thắng - GV yêu cầu HS mô tả hình dạng gì? - GV chốt ý. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí Mục tiêu: HS Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. Cách tiến hành: GV lần lượt giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Đọc mục quan sát trang 65/SGK và mô tả hiện tượng trong hình B,C + Tìm ví dụ về tính chất của không khí?. - HS trả lời theo nhóm các câu hỏi mà GV đặt ra. - Mỗi nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp. - Không nhìn thấy vì không khí trong suốt không màu. - Không mùi, không vị - Mùi của các vật có trong không khí. - HS nêu lại. - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.. - HS trả lời câu hỏi mà GV đặt ra. - Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng trong vật chứa nó. - HS thảo luận các câu hỏi mà GV giao. - Các nhóm cử một bạn đại diện lên trình bày trước lớp. - Thí nghiệm chứng tỏ không khí có thể bị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV chốt ý nén lại hoặc giãn ra. 4.Củng cố – Dặn dò: (5 phút ) - Không khí có những tính chất gì? - 2 HS nêu lại. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Không khí gồm những thành phần nào? Tiết 5:. Đạo đức. BÀI: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1) TCT 16 I.MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh một số người lao động tiêu biểu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: ( 2 phút ) 2.Bài mới: ( 33 phút )  Giới thiệu bài  HS xem tranh ảnh về người lao động. Hoạt động1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a - GV đọc lần 1 - GV cho lớp trả lời 3 câu hỏi trong SGK - GV kết luận: - GV cho HS nêu ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS quan sát nêu lại.. - 1HS đọc lại - HS trả lời Cơm ăn, áo mặc, sách vở, … đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. - 4HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ trong bài.. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 thời gian 5 phút (bài tập 1) - GV chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc nhóm - Các nhóm thảo luận 4. - GV kết luận về các biểu hiện của - Đại diện từng nhóm trình bày. yêu lao động, của lười lao động. + Các biểu hiện của yêu lao động và lười lao.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> động. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 2) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một - Lớp thảo luận: tình huống. + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Ai có cách ứng xử khác? - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. 4.Củng cố : (3 phút ) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc lại. 5.Dặn dò: ( 2 phút ) - Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5, 6 trong SGK. - Chuẩn bị tiết sau: Yêu lao động (tiếp theo).. Tiết 1:. Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012 Môn: Tập đọc. BÀI: KÉO CO TCT 31 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. ( trả lời được các CH trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh học. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Tuổi Ngựa - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. 2 HS đọc. HS nối tiếp nhau đọc bài. HS trả lời câu hỏi. HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh - Bức tranh vẽ cảnh thi kéo co. vẽ cảnh gì? Trò chơi kéo co thường diễn ra vào - Trò chơi kéo co thường diễn ra ở các lễ hội những việc nào? lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khỏe Phù Đổng. Kéo co là một trò chơi vui mà người - HS lắng nghe. Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - HS khá đọc lại bài. - 1 HS khá đọc.  Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài HS nêu: tập đọc + Đoạn 1: 5 dòng đầu + Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 6 dòng còn lại  Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc  Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài  Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài  Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 1. Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý * Ý chính đoạn 1 là gì ?. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS nghe..  HS đọc thầm đoạn 1. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS gạch chân phần trả lời trong sách và nêu. * Cách thức chơi kéo co..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 * Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?.  HS đọc thầm đoạn 2.. *Đoạn 2 giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. 2. GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi -HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng kéo co ở làng Hữu Trấp. Hữu Trấp. - GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội. hay nhất.  Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: 3. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp đặc biệt? trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất - GV nhận xét chốt ý đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem. 4. Ngoài kéo co, em còn biết những trò - Những trò chơi dân gian: đấu vật, múa võ, chơi dân gian nào khác ? đá cầu, đu quay, thổi cơm thi, chọi gà,… * Ý chính đoạn 3 là gì ? * Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. - Gọi HS nêu lại. - 1 HS nhắc lại ý chính. * HS đọc thầm cả bài nêu lại ND bài ? * Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm  Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài trong bài. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho các em sau mỗi đoạn phù hợp  Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc đoạn văn phù hợp. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp ……… - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp của người xem hội) - HS đọc trước lớp. - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) bài) trước lớp. - GV sửa lỗi cho các em. 4.Củng cố : ( 3 phút ) - Trò chơi kéo co có gì vui ? 5.Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập - HS nêu lại. của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống”.. Tiết 2:. Môn: Toán. BÀI: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 TCT 77 I.MỤC ĐÍCH TIÊU: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - BT 2,3 dành cho HS khá, giỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ 3.Bài mới: ( 35 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 9450 : 35 a. Đặt tính. -1HS đặt tính. - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. GV c. Tìm chữ số thứ 2 của thương. - HS nêu cách thử. d. Tìm chữ số thứ 3 của thương. 9450 35 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải 245 270 được số bị chia. 000 Ghi chú: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 * Chia theo thứ tự từ trái sang phải. được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa. -1HS đặt tính. Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của bước: Chia, nhân, trừ, hạ) GV. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi - HS nêu cách thử. cộng với số dư phải được số bị chia. 2448 24.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lưu ý HS:. 0048 102 00. Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Đặt rồi tính Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. GV hướng dẫn HS cách thực hiện. - GV mời 6 HS lên bảng giải. - GV nhận xét cho điểm.. Bài tập 2*: GV yêu cầu HS đọc đề toán - GV hướng dẫn cách làm - Gv mời HS lên bảng tóm tắt và giải - Gv yêu cầu HS phải đổi - HS, GV nhận xét cho điểm. Bài tập 3*: GV yêu cầu HS đọc đề toán - Tìm chu vi mảnh đất. - Tìm chiều dài và chiều rộng. - Tìm diện tích. Giải toán có lời văn. - GV mời HS lên bảng giải. - GV nhận xét cho điểm.. - HS làm bài. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. 8750 35 23520 56 175 250 112 420 000 000 11780 42 338 280 020. 2996 28 0196 107 00. 2420 12 0020 201 08. 13870 45 0370 308 10. - 1HS đọc đề toán. - HS làm bài. - HS sửa bài. Giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: 97200 : 72 = 1350 ( l ) Đáp số : 1350 lít nước.. - 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở. - HS sửa bài. Giải Chu vi mảnh đất : 307 x 2 = 614 ( m ) Chiều rộng mảnh đất là : ( 307 – 97 ) : 2 = 105 (m ) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 ( m ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: chu vi: 614 m Diện tích: 21210 m2 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số.. Tiết 3:. Môn: Luyện từ và câu. BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI TCT 31 I.MỤC TIÊU: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). * GDPTTNTT: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được nguy cơ gây tai nạn của các trò chơi nguy hiểm như bắn súng cao su, bắn súng đạn nhựa, chơi khăng, trượt patin... - Biết cách phòng, tránh các tai nạn thương tích khi chơi các trò chơi nguy hiểm. - Thực hiện phòng, tránh các tai nạn thương tích khi chơi các trò chơi nguy hiểm. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ và làm lại BT2. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cùng HS cả lớp nói cách chơi một số trò chơi các em có thể chưa biết: Ô ăn quan:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ và làm lại BT2. - HS nhận xét.. -1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ (ô dân) lần lượt rải lên những ô to (ô quan) để “ăn” những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi “hết quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng. Lò cò: Dùng một chân vừa nhảy vừa di động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn ……… trên những ô vuông vẽ trên mặt đất. Xếp hình: Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô ……) - GV phát phiếu cho các nhóm. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - GV dán 3 tờ phiếu. - 3 HS lên bảng làm bài thi. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhẩm HTL, thi HTL các thành ngữ, tục ngữ. - Chơi với lửa + - Ở chọn nơi chơi chọn bạn + - Chơi diều đứt dây + - Chơi dao có ngày đứt tay + Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, - GV nhắc HS: chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên + Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ. bạn cho thích hợp. + Có tình huống có thể dùng 1, 2 thành ngữ, - HS tiếp nối nhau nói lời khuyên bạn. tục ngữ để khuyên bạn. - HS viết vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi. Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ. Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi”. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) * GDPTTNTT: Các em không được chơi - HS chú ý theo giỏi. các trò chơi nguy hiểm như bắn súng cao su, bắn súng nhựa. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà HTL 4 thành ngữ, tục ngữ. - Chuẩn bị bài: Câu kể . Tiết 5:. Môn: Địa lí. BÀI: THỦ ĐÔ HÀ NỘI TCT 16 I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ ). * Giảm tải : Nêu tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử . Sưu tầm các tranh ảnh về thủ đô Hà Nội. - Nêu dẫn chứng sửa lại thành nêu ví dụ II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì? - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS trả lời - HS nhận xét - Làm gốm, chiếu cói,.... -Bán nhiều hàng hóa do Sản Phẩm của địa phương....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mỗi quốc gia đều có một thủ đô. Đó là nơi ở và làm việc của các nhà lãnh đạo đất nước, các cơ quan đứng đầu của cả nước. Thủ đô của nước ta có tên là gì? Ở đâu? Thủ đô của nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - HS quan sát bản đồ. - Diện tích, dân số của Hà Nội? - GV kết luận: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Vị trí của Hà Nội ở đâu? - GV treo bản đồ giao thông Việt Nam. - Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác và nước ngoài) bằng các phương tiện và đường giao thông nào? - Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? - Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) - HS khá, giỏi nêu lại. - Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố…) - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 4 (5 phút ). - HS lắng nghe.. - HS quan sát hinhf nêu lại: - Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc.. -HS đọc SGK và trả lời. - Đường bộ, sông, sắt, hàng không. - HS quan sát bản đồ hành chính và trả lời - Đi bằng đường ô tô... - HS quan sát bản đồ giao thông và trả lời - HS thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Hà Nội được chọn làm kinh đô từ năm 1010. Có tên là Thăng Long. - HS so sánh phố cũ và phố mới.. - HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới.. - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội lớp. là: + Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo + Trung tâm chính trị cao nhất đất nước. + Trung tâm kinh tế lớn + Có nhiều nhà hàng, siêu thị , ngân hàng... + Trung tâm văn hoá, khoa học - Kể tên một số trường đại học, viện bảo + Văn miếu Quốc Tử Giám..... - HS thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tàng của Hà Nội. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. + GV cho HS nêu phần bài học 4.Củng cố -Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học. Chuẩn bị bài: Ôn tập. - GV nhận xét tiết học.. * Bài học: SGK; vài HS đọc lại. - HS tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí… và gắn các ảnh đã sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ.. Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:. Môn: Tập đọc. BÀI: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, Ali-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ ( Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Kéo co - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới:  Giới thiệu bài GV treo tranh minh họa và nói: Đây là tranh minh họa kể lại một đoạn trong những chuyện : Chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô là một truyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi rất nhọn và dài mà trẻ em thế giới yêu thích. Hôm nay, các em sẽ học một trích đoạn vui của truyện đó để thấy phần nào tính. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe, xem tranh minh họa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cách thông minh của chú bé bằng gỗ Bu-rati-nô. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - HS khá đọc lại bài. - 1HS khá đọc lại.  Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài -HS nêu: tập đọc + Đoạn 1: từ đầu ……… ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này + Đoạn 2: tiếp theo ……… trong nhà bác Các-lô ạ Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý HS cách đọc các tên riêng tiếng nước ngoài, khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc  Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. + Đoạn 3: phần còn lại. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài.. - HS nghe.  Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: + Lời người dẫn chuyện: chậm rãi (phần đầu truyện), nhanh hơn, bất ngờ, li kì (phần sau). + Lời Bu-ra-ti-nô: thét, doạ nạt. + Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. + Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh mãnh Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài  Bước 1: GV yêu cầu HS đọc phần giới thiệu truyện 1/ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-raba? - GV nhận xét và chốt ý  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2. 2/ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?. -HS đọc thầm phần giới thiệu câu truyện. - Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.. - HS đọc thầm đoạn 1, 2. - Chú chui vào 1 cái bình bằng đất để.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét và chốt ý.. trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.  HS đọc thầm đoạn 3..  Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại. 3/ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú - GV nhận xét và chốt ý bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô lổm ngổm giữa những mảnh bình vỡ. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao  Bước 3: GV yêu cầu HS đọc lướt ra ngoài. toàn bài  HS đọc lướt toàn bài. 4/ Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết trong - HS tiếp nối nhau phát biểu : truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? *Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít. * Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu. - Truyện nói lên đều gì ? * Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài. - Đó cũng chính là ND bài. *Chú bé người gỗ ( Bu-ra-ti-nô) thông - 2 HS nhắc lại. minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm  Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời tốp 4 HS đọc tiếp nối nhau theo - Một tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc theo cách phân vai. cách phân vai. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc các em. cho phù hợp.  Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc diễn cảm (Cáo lễ phép ngả mũ chào ……… phù hợp. nhanh như mũi tên) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) cặp. - GV sửa lỗi cho các em - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, 4.Củng cố- Dặn dò: ( 5 phút ) bài, phân vai) trước lớp. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - HS nêu. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tìm đọc chuyện Chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô. Chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng.. Tiết 2:. Môn: Toán. BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ TCT 78 I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư). - BT3 dành cho HS khá giỏi làm. * Giảm tải : bài 1a, bài 2a, bài 3a ( theo công văn 5842/BGD&ĐT ). II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944 : 162 = ? a. Đặt tính. - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - HS nêu cách thử. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 1944 162 d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 0324 12 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia 000 phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ? - HS đặt tính Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - HS nêu cách thử. 8469 241 Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi 1239 35 cộng với số dư phải được số bị chia. 034 Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Đặt rồi tính Lưu ý giúp HS tập ước lượng. - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV mời HS lên bảng làm.. - 4HS làm bài. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả. 2120 424 000 5 6420 321 000 20. Bài tập 2: Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - Tính giá trị biểu thức - Nhâc lại quy tắc tính giá trị biểu thức - Gv nhận xét cho điểm. 1935 354 165 5 4957 165 0007 30. - 2HS làm bài. - HS sửa. a. 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753 ( bỏ) b. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87. Bài tập 3*: GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết - 1 HS đọc yêu cầu. số vải. - 2HS làm bài. - Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số - HS sửa bài. vải. Giải - So sánh 2 số đó. Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 m - GV nhận xét và cho điểm. vải là: 7128 :264 = 27 ( ngày) Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 m vải: 7128 : 297 = 24 ( ngày ) Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là: 27 – 24 = 3 ( ngày) 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) Đáp số : 3 ngày. - HS nhắc lại qua bài, về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.. Tiết 3:. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG TCT 31 I MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Thể hiện sự tự tin. - Giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Tranh một số đồ chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Quan sát đồ vật -Gọi hs trả lời câu hỏi: “Khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì?” và cho hs đọc lại dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn (2 hs) -Nhận xét chung. 3. Bài mới: ( 30 phút ) *Giới thiệu bài, ghi tựa *Hướng dẫn luyện tập: * HS biết giới thiệu về một nét văn hóa của quê mình. Bài 1: - Gọi hs đọc lại bài tập đọc “Kéo co” - Cho hs đọc thầm nêu tập quán được giới thiệu trong bài thuộc địa phương nào? - Gọi hs nêu ý kiến. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 HS nhắc lại. -1 HS đọc to. -Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài. - Ở làng Hữu Trấp , huyện Quế võ , tỉnh Bắc Ninh và làng Tích sơn, thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - GV nhận xét cho hs trao đổi theo nhóm 4 - HS thảo luận trao đổi theo 4 nhóm. thời gian 5 phút, để thuật lại các tập quán đã - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. được giới thiệu. - Gọi hs trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn 2 tập quán “Kéo co” - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - 2 HS đọc to. -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS nêu miệng. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở quê em. .Đề bài yêu cầu gì? - Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò chơi, lễ .Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào? .GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ hội. - Cả lớp lắng nghe. 160 -> cho hs quan sát tranh - Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì? + Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV chốt ý và nhắc nhở HS. - GV cho HS thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Gọi HS thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ. - HS trao đổi, thảo luận - Đại diện lần lượt nhóm đôi lên giới thiệu. - Vỗ tay, tuyên dương. - Các trò chơi: thả chim bồ câu, đu quay, ném còn. - Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ(Hội Lim). - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương 4/C ủng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) -GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò - 2 HS nêu lại. chơi, lễ hội ở từng địa phương cũng như của cả nước. Nhận xét tiết học -Về nhà làm lại bài cho hoàn chỉnh hơn (bài 2) và ghi vào vở. - Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập miêu tả đồ vật.. Tiết 5:. MÔN : KĨ THUẬT. BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT2) TCT 16 I MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *GDPTTNTT: Giúp học sinh: - Nhận biết dụng cụ học tập sắc nhọn và tai nạn thương tích có thể xảy ra. - Biết cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng các dụng cụ học tập sắc nhọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : kéo, thước kẻ, chỉ thêu. - Học sinh : kéo, thước kẻ, chỉ thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I.Khởi động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. II.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Nhận xét những sản phẩm của bài trước. III.Bài mới: ( 30 phút ) 1.Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I - Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. - Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. *Hoạt động 2:HS tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn - HS tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm…). - Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. IV.Củng cố: ( 3 phút ) * GDPTTNTT: Khi sử dụng các loại dụng cụ để cắt, khâu phải cẩn thận không bị kim đâm vào tay hoặc kéo cắt vào tay gây chảy máu. Dặn hs dựa vào những mũi đã học ( tiết 26 cần nhận xét sản phẩm và cho hs trưng bày sản phẩm) V.Dặn dò: ( 2 phút ) Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. - Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. - Nêu lần lượt.. - Chọn và thực hiện.. Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012 Tiết 1:. Môn: Luyện từ và câu. BÀI: CÂU KỂ TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND Ghi nhớ )..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III ); biết đặt một vài câu kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Giấy khổ to viết lời giải BT2, 3 (phần nhận xét) - Phiếu khổ to viết những câu văn để HS làm BT1 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Mở rộng vốn từ: trò chơi – đồ chơi - GV yêu cầu 2 HS mỗi em viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - GV nhận xét và chấm điểm 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài: GV viết lên bảng câu: Con búp bê của em rất đáng yêu.  Câu văn trên bảng có phải là câu hỏi không? Vì sao?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 HS làm bài, 2 HS dưới lớp nêu lại thành ngữ, tục ngữ mà em biết.. - Câu văn trên bảng không phải là câu hỏi, vì không có từ để hỏi, không có dấu chấm hỏi. Câu: Con búp bê của em rất đáng yêu. - HS lắng nghe. Không là câu hỏi thì thuộc loại câu gì ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: - GV gọi HS đọc lại yêu cầu bài. - Hãy đọc câu gạch chân in đậm trong đoạn văn trên.. Bài tập 1 - 1HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.. - Câu những kho báu ấy ở đâu ? là kiểu câu gì ? Nó được dùng để làm gì ?. - Những kho báu ấy ở đâu? - Câu những kho báu ấy ở đâu là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều mà mình chưa biết.. - Cuối câu ấy có dấu gì ?. - Cuối câu có dấu chấm hỏi.. - GV nhận xét, chốt lại: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài tập 2 Bài tập 2 - GV nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem - 1HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. những câu đó được dùng làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét, ghi lời giải, chốt lại ý kiến Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để đúng. giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ), miêu tả (Chú có cái mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc (Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu). Cuối các câu trên có dấu chấm. Bài tập 3: Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. biểu ý kiến. - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Đại diện nhóm phát biểu. - HS tiếp nối phát biểu, bổ sung. - GV nhận xét, ghi lời giải, chốt lại ý kiến *Ba-ra-ba uống rượu đã say (kể về Ba-rađúng: ba) Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: (kể về Ba-raba). GV lưu ý: Câu “Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:” là một câu kể nhưng lại kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ra-ba. Như vậy, việc sử dụng dấu hai chấm ở đây chịu sự chi phối của một quy tắc khác – quy tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. (Trong trường hợp HS không thắc mắc thì GV không cần giải thích vì mục đích của bài học này là để rút ra nhận xét: Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.. - Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này . (Nêu suy nghĩ của Bara-ba.. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - Gọi HS nêu lại ví dụ một vài câu kể?. - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. + Con mèo nhà em màu đen huyền. + Mẹ em hôm nay đi công tác. + Em rất quý bạn Lam…. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn - HS trao đổi theo nhóm đôi 3 phút. cho mỗi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng ……… thả diều thi: kể sự việc. + Cánh diều mềm mại như cánh bướm: Tả cánh diều. + Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời: Kể sự việc & nói lên tình cảm. + Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng: Tả tiếng sáo diều. + Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè …… như gọi thấp xuống những vì sao sớm: Nêu ý kiến, nhận định. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2 (phần luyện tập ). - Chuẩn bị bài: Câu kể Ai làm gì?. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS làm mẫu. *Ví dụ : - a/ Sau mỗi buổi học, em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo. Em tự làm vệ sinh cá nhân, có khi em còn đi đổ rác đấy… - b/ Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là món quà mà cô giáo tặng cho em. Thân bút tròn xinh xinh, ngòi bút rất trơn… – ý c: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết cho mỗi người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn. Bạn cùng em vui chơi, học hành. Bạn giúp đỡ khi em gặp khó khăn ……… - d/ Em rất vui vì hôm nay mình được điểm 10 môn toán. Về nhà em sẽ khoe với mẹ. Mẹ em chắc sẽ rất hài lòng… - HS làm bài vào VBT – mỗi em viết khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài đã nêu - HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 2:. Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP TCT 79 I.MỤC TIÊU: - Biết chia cho số có ba chữ số. * Không làm cột b bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. ( theo công văn 5442/BGD&ĐT ). II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - GV mời HS lên bảng đặt rồi tính. - GV nhận xét cho điểm - BT1b bỏ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đặt tính rồi tính - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả 708 354 000 2. 9060 453 0000 20 8770 365 1470 24 010 Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài làm phép tính gì? -GV mời HS lên bảng giải. 7552 236 0572 32 000 704 234 002 3 6260 020. 156 40. - HS trả lời. - 1HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn. Giải Số gói kẹo trong 24 hộp là : 120 x 24 = 2880 ( gói ) Nếu mỗi hộp 160 gói thì cần : 2880 : 160 = 18 ( hộp).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Đáp số : 18 hộp - Bài tập 3 b ( bỏ ): GV gọi HS đọc đề. 3/ 1HS đọc lại đề toán. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. - HS lên bảng thực hiện tính. - 2 HS thực hiện. - HS còn lại làm vở nháp và nhận xét bài của a/ Cách 1: 2205 : ( 35 x 7 ) = 2205 : 245 bạn. =9 - GV nhận xét kết quả tính. Cách 2: 2205 : ( 35 x 7 ) = 2205 : 35 : 7 = 63: 7 = 9 Cách 3: 2205 : ( 35 x 7 ) = 2205 : 7 : 35 = 315 : 35 = 9. b/ Cách 1: 3332 : ( 4 x 49 ) = 3332 : 196 = 17. ( bỏ ) Cách 2: 3332 : ( 4 x 49 ) = 3332 : 4 : 49 = 833 : 49 = 17. Cách 3: 3332 : ( 4 x 49 ) = 3332 : 49 : 4 = 68 : 4 = 17. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tt). Tiết 3:. Môn: Chính tả. BÀI: KÉO CO (Nghe – Viết) TCT 16 I.MỤC TIÊU: - Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: - Tàu thủy, thả diều, nhảy dây. - GV nhận xét và chấm điểm 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay, các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Kéo co và làm bài tập chính tả.. Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt. - HS theo dõi trong SGK. - Hỏi: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp gì đặc biệt ? diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết -HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi ý những tên riêng cần viết hoa. viết bài. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết hướng dẫn HS nhận xét. sai: ganh đua, khuyến khích, trai tráng. - HS nhận xét. - HS luyện viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai - HS nghe – viết. vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho - HS soát lại bài. HS viết - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt tả. - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV phát giấy A4 cho một số HS viết lời giải - HS dán bài giải lên bảng lớp. (giữ bí mật lời giải) - HS tiếp nối nhau đọc kết quả – HS - GV nhận xét (về lời giải đố / chính tả / phát nào làm xong trước, đọc trước. âm), chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Lời giải đúng: nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng bàn, bóng Bài 3: chuyền). - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Gọi HS trình bày. - 3 cặp HS trình bày. - GV nhận xét kết luận: * a/ Em sẽ nói với bạn “ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b/ Em sẽ nói: “ Cậu xuống ngay đi: đừng có “ Chơi với lửa” thế!”. Em sẽ bảo bạn: “ Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mùa đông trên rẻo cao. Tiết 5:. Môn: Khoa học. BÀI : KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi , khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ, và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,… II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nến, cốc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Nêu một số tính chất của không khí? - 2HS tự nêu. - Nêu một số ví dụ để chứng minh điều đó. GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí - GV yêu cầu HS đọc mục ‘Thực hành’ - 1HS đọc. trong SGK để biết cách làm thí nghiệm. - HS trả lời theo nhóm các câu hỏi mà - GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời và giải GV đặt ra bằng cách làm thí nghiệm. thích: - Mỗi nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp. + Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào - Khi mới úp nến vẫn cháy vì trong cốc có nước? không khí, một lúc sau nến tắt vì cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc. + Phần chất khí còn lại có duy trì sự cháy - Thành phần duy trì sự cháy là khí ô- xi không. - Thành phần không duy trì sự cháy là khí ni – tơ. Khí ni – tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> xi trong không khí. * Không khí gồm có hai thanh phần chính ô- xi và ni – tơ. Ngoài ra còn chứa khí cácbô-níc, hơi nước, vi khuẩn.. + Thí nghiệm cho ta thấy không khí gồm có mấy thành phần? - GV kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để trả lời - HS làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi mà các câu hỏi sau: GV đặt ra. - HS tự trả lời theo các thí nghiệm.  Dùng một ống nhỏ thổi vào nước vôi + Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều trong thì có hiện tượng gì xảy ra? lần, nước không còn trong nữa mà bị đục. Hiện tượng đó do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc.  Em còn biết những hoạt động nào sinh + Khi ta đun bếp; khí thải các nhà máy; ra khí các-bô-níc ? khói ô tô, xe máy; khi đốt các hợp chất vô cơ, hữu cơ…  Làm thí nghiệm để kể thêm trong -Trong không khí còn chứa hơi nước. không khí gồm những chất nào khác nữa? Những hôm trời nồm, độ ẩm không khí  Nêu các ví dụ chứng tỏ trong không cao, trên nhà sàn, bàn ghế hơi ước. Hiện khí có chứa hơi nước? tượng đó do trong không khí chứa nhiều hơi nước. GV chốt ý: Trong không khí còn chứa hơi - Trong không khí chứa nhiều hơi nước nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. chất bụi bẩn. Khi ánh nắng chiếu qua khe Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt các cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bịu chất độc hại trong không khí ? nhỏ bay lơ lửng trong không khí. - Chúng ta nên sử dụng các loại xăng không chì hoặc nhiên liệu thiên nhiên. Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại, làm VBT. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I. Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Môn: Toán. BÀI:CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(TT) TCT 80 I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư )..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Không làm bài tập 2, bài tập 3. ( Theo công văn 5842/BGD&ĐT ). II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra VBT, vở ghi bài. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp - HS đặt tính chia hết 41535 : 195 = ? - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của a. Đặt tính. GV b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.. - HS nêu cách thử. 41535 195 0253 213 0585 000. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 - HS đặt tính bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi - HS nêu cách thử. cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Đặt rồi tính Lưu ý giúp HS tập ước lượng. - GV hướng dẫn cách làm - GV mời HS lên bảng làm và ở dưới làm vào bảng con. -Gv nhận xét cho điểm Bài tập 2: Tìm x ( Bỏ ) Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chia chưa biết. - GV yêu cầu HS làm vào vở của mình. 80120 245 0662 327 1720 005 - 1 HS đọc yêu cầu đề. - 2HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả 62321 307 81350 187 00921 203 0655 435 000 940 05 - HS làm bài - HS sửa a/ X x 405 = 86265.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS , GV nhận xét. Bài tập 3: ( Bỏ ) Giải toán có lời văn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách làm - HS lên bảng giải .. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét tiết học.. X = 86265 : 405 X = 213 b/ 89658 : X = 293 X = 89658 : 293 X = 306 - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở. - HS sửa bài Giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được là: 49410 : 305 = 162 ( sản phẩm ) Đáp số : 162 sản phẩm. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT TCT 32 I.MỤC TIÊU: - Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập giới thiệu địa phương -2 HS nhắc lại. -Gọi HS đọc lại bài làm của mình -Nhận xét chung 3.Bài mới: ( 30 phút ) *Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về - Lắng nghe. văn miêu tả : Cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài 1 -Gọi HS đọc đề bài. -Cho HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. -Cả lớp đọc thầm phần gợi ý các mục 2,3,4 -GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: -Cho 1HS trình bày mẫu kết bài của mình *Hoạt động 2: viết bài - GV nhắc nhỡ HS những điều cần chú ý. - HS tự viết bài vào vở. - GV thu chấm một số bài và nêu nhận xét chung.. * Đề bài : Tả một đồ chơi mà em thích. -1HS đọc to. -HS đọc thầm. -HS lắng nghe. -1 HS đọc. -1 HS nêu miệng. -1 HS đọc. -1 HS nêu miệng. -Cả lớp làm bài. * Mở bài: Chọn1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. -Cho HS đọc lại minh họa mẫu /SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. *Thân bài: -Cho HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn . *Kết bài: Chọn1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng nộp chấm.. 4. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút ) - Chuẩn bị tiết sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Dặn HS cảm thấy bài mình chưa tốt về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học.. Tiết 5:. Môn: Kể chuyện. BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA TCT 16 I.MỤC TIÊU: - Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của chính các em hoặc của bạn bè xung quanh. Chúng ta sẽ biết trong tiết học hôm nay, bạn nào có câu chuyện về đồ chơi hay nhất. - (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề: - GV nhắc HS: Câu chuyện của mỗi em phải là chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên. Hoạt động 3: Gợi ý HS kể chuyện - GV mời HS đọc gợi ý. - GV nhắc HS chú ý: + SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể kể theo 1 trong 3 hướng đó. + Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi (kể chuyện cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp - GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp Hoạt động 4: Thực hành kể chuyện a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2HS kể - HS nhận xét bạn kể.. - HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. - HS đọc đề bài và gợi ý 1. - HS cùng GV phân tích đề bài. Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh em.. - 3HS nối tiếp nhau đọc gợi ý . Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nghe . - HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.. a) Kể chuyện trong nhóm. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> dẫn, góp ý. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . Bài tham khảo: Em có nhiều thứ đồ chơi nhưng em thích nhát là con búp bê biết hát, biết bò, biết lắc người. Con búp bê ấy là món quà dì em đã kì công tìm chọn để tặng cho em vì em đã thực hiện được lời hứa với dì: trở thành HS đứng đầu lớp trong tháng vừa qua. Búp bê này làm nhà em vui hẳn lên. Bố mẹ em, ông bà, ai cũng cười khi thấy búp bê nhỏ bé, tóc hung, người bầu bĩnh lúc thì đứng lắc người hát bài Lam-bát- đa vui nhộn, lúc thì vừa hát, vừa bò. Mọi người càng vui hơn khi thấy em trai mới một tuổi của em tròn mắt nhìn con búp bê cử động, định vồ lấy nó. Em gìn giữ búp bê rất cẩn thận. Mỗi lần chơi xong, em cất búp bê vào hợp hoặc bày trong tủ kính cho búp bê khỏi bị bụi bẩn đầu tóc, quần áo. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ). - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Một phát minh nho nhỏ.. - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. b) Kể chuyện trước lớp. - Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.. SINH HOẠT TUẦN 16.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TCT 16 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ: - Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn. - Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn. - Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học. *Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………............................................. * Tồn tại: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………..................................................................................................................... II.KẾ HOẠCH TUẦN 17: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………..................................................................................................................................... ……. ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….... ……………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. ........................................................................ Tổng số : . . . tiết , đã soạn : . . . tiết.. ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Cái Keo, ngày .../12/2012 TỔ TRƯỞNG. Cái Keo, ngày .../12/2012 P.HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×