Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.11 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011. Tập đọc. TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy bài văn. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình yêu thương của các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - KNS : + Xác nhận giá trị + Đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 2 H đọc bài: Chị em tôi (mỗi em đọc 1 đoạn) - Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Cô chị nói dối ba để đi đâu? Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối? Nêu nội dung của bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - H quan sát tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. T giới thiệu: Ước mơ là một phẩm chất đáng quý của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai, vươn lên trong cuộc sống. - T giới thiệu bài: Trung thu độc lập. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - T chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “của các em” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “to lớn, vui tươi” + Đoạn 3 : phần còn lại - H tiếp nối nhau đọc đoạn: 4 lượt ; kết hợp giúp H luyện đọc một số từ dễ phát âm sai, luyện ngắt nghỉ câu dài (Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em. ; Anh mừng cho các em vui tết trung thu độc lập đầu tiên / và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa / sẽ đến với các em.) - H luyện đọc nhóm đôi - 1 H đọc lại toàn bài - T đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài H đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời các câu hỏi sau: - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? (vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên) - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? (trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng…).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sẽ ra sao? (dưới ánh trăng,……vui tươi) + vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu độc lập? (đó là cảnh đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.) + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? (Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực và có cả những điều đã vượt xa hơn mơ ước của anh.) + Em mơ ước đất nước ta phát triển như thế nào? (H tự phát biểu ý kiến, T chốt lại những ý hay) – Tăng cường KNS đảm nhận trách nhiệm : Các em xác định được nhiệm vụ, vai trò của người học sinh - người công dân tương lại của đất nước phải làm gì để cho đất nước ngày càng giàu và đẹp. c) HD đọc diễn cảm - 3 H nối tiếp nhau đọc 3 đoạn: H tìm giọng đọc cho toàn bài; T HD: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi: Đoạn 1, 2: giọng ngân dài, chậm rãi; đoạn 3: giọng nhanh, vui hơn. - T HD H luyện đọc diễn cảm đoạn 2: Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: ngày mai, mơ tưởng, phấp phới, soi sáng, chi chít, cao thẳm, bát ngát, to lớn, vui tươi. - H luyện đọc diễn cảm. Sau đó thi đọc diễn cảm, chọn được H đọc hay nhất đoạn 2. - Bài tập đọc Trung thu độc lập đã cho các em cảm nhận được điều gì? - H trả lời, T tổng hợp ý kiến rồi nêu nội dung của bài: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - 3 – 4 H nhắc lại – Tăng cường KNS xác định giá trị C. Củng cố, dặn dò - T nhận xét tiết học - Dặn H về nhà đọc lại bài nhiều lần, học thuộc nội dung và trả lời lại các câu hỏi cuối bài; Chuẩn bị bài: ở vương quốc tương lai. *****************************************************. Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính + Cả lớp làm vào bảng con : 124 763 + 907 204; 678 321 – 456 085 + 1 H lên bảng làm : 345 076 + 23 456 ; 543 201 – 98 654 - H làm xong, T nhận xét và chữa bài dưới lớp trước sau đó cả lớp cùng nhận xét bài trên bảng. B. Bài mới * T tổ chức hướng dẫn HS và cho các em tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 1: - T ghi ví dụ lên bảng : 2 416 + 5 164 - HS nêu cách thực hiện và thực hiện bài toán. - HS nêu cách thử một phép tính cộng và thực hiện phép thử lại..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS thực hiện phần b vào bảng con - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 2: - T ghi ví dụ lên bảng : 6 839 – 482 - HS nêu cách thực hiện và lên thực hiện. - HS nhận xét và nêu cách thử lại phép tính trừ. - HS: Tương tự làm phân còn lại vào bảng con * Bài 3: - 2 HS đọc đề và thực hiện - HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết. - HS: Tự làm bài vào vở, T hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng a) x + 262 = 4848 b) x – 707 = 3535 x = 4848 – 262 x = 3535 + 707 x = 4586 x = 4242 * Bài 4: (nếu còn thời gian)Yêu cầu H khá, giỏi làm bài tại lớp, các H còn lại về nhà hoàn thành bài tập vào vở. - 1 HS đọc đề. + Bài tập cho chúng ta biết gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? + Muốn biết ngọn núi nào cao hơn, chúng ta làm như thế nào ? Bài giải Ta có : 3143 > 2428. Vậy: Núi Phan – xi - păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh Núi Phan – xi – păng cao hơn Núi Tây Côn Lĩnh là : 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số : 715m - HS thực hiện vào vở. * Bài 5: (nếu còn thời gian) - HS đọc đề và thực hiện nhẩm tính: + Số lớn nhất có năm chữ số là : 99 999. + Số bé nhất có năm chữ số là : 10 000. + Hiệu của hai số này là : 89 999. C. Củng cố dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập vừa luyện. - Dặn H về nhà chuẩn bị trước bài : Biểu thức có chứa hai chữ. *****************************************. Địa lí. MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đe, Ba-na, Kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: + Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. - Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên. II. Đồ dùng Tranh ảnh về lễ hội, trang phục ở Tây Nguyên III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nêu đặc điểm địa hình của Tây Nguyên + Nêu đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên B. Bài mới 1. Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - T treo tranh về vùng Tây Nguyên. + Theo em, dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông không và thường có những dân tộc nào chung sống ở đó ? + Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy ? - T kết luận: Tây Nguyên - vùng kinh tế mới là nơi nhiều dân tộc cùng chung sống là nơi thưa dân nhất nước ta. Những dân tộc sống lâu đời ở đây là Gia-rai, Ê-đê… với những phong tục tập quán riêng, đa dạng nhưng đều vì một mục đích chung: Xây dựng Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp. 2. Nhà rông ở Tây Nguyên. * Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi - HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi. + Em hãy mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông. + Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? - T nhận xét bổ sung. 3. Trang phục, lễ hội. * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 5 Quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6. Trả lời các câu hỏi: + Người dân Tây Nguyên nam nữ thường mặc như thế nào? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây nguyên + Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội. - T : Hiện nay bộ cồng chiêng của người dân Tây Nguyên đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa. Đây là những nhạc cụ đặc biệt quang trọng với người dân nơi đây. C. Củng cố, dặn dò - HS: Nêu nội dung của bài học. - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. ********************************************************. Luyện Tiếng Việt. BUỔI CHỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU. I. Mục đích yêu cầu - HS luyện tập về danh từ - Củng cố về vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng - HS yếu, TB làm những bài tập đơn giản, HS khá giỏi làm bài có tính chất nâng cao. II. Các hoạt động dạy - học 1. Bài dành cho HS yếu Xác định các danh từ có trong đoạn thơ sau Bão bùng thân bọc lấy thân.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người Chẳng may thân gãy cành rơi Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng... - H: 1 em nhắc lại khái niệm danh từ, lớp làm bài vào vở - H: 1em chữa bài bảng lớp, lớp cùng T nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2. Bài 2: Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt câu với 1 trong những từ em vừa tìm được. - H: Tự làm bài vào vở, T hướng dẫn thêm cho những em yếu - H: Nối tiếp nêu từ và câu của mình, T chữa nhanh những câu chưa phù hợp VD: Thật thà là đức tính tốt của người học sinh ngoan. Cô Cám trong truyện Tấm Cám là một người gian xảo. 2. Bài dành cho HS giỏi * Bài 1: Xác định các danh từ có trong đoạn thơ trên và xếp loại các danh từ em dã tìm được. - H: Suy nghĩ tự làm bài vào vở. * Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7- 10 câu kể về một tấm gương về sự trung thực mà em biết. - T : Gợi ý cách làm bài, HS tự viết bài vào vở - H : Nối tiếp đọc đoạn văn của mình trước lớp - T : Nhận xét đoạn văn của HS, sửa chữa những chỗ chưa phù hợp, tuyên dương những em viết đoạn văn hay. 3. Nhận xét, dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các dạng bài đã luyện. **************************************************. Luyện Tiếng Việt. CHÍNH TẢ. I. Mục tiêu - Viết chính tả bài : Chị em tôi – trang 59 - Tiếng Việt 4, tập 1. Viết đoạn: "Từ đầu ..đến tôi bỏ về" - Luyện cho H viết đúng kiểu chữ, kích cỡ chữ theo quy định. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận cho HS. II. Các hoạt động dạy - học 1. T yêu cầu H ở sách đọc bài Chị em tôi - 2 H nối tiếp nhau đọc thành tiếng đoạn viết chính tả; cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm đoạn viết chính tả: ghi nhớ những tiếng hay viết sai, những tiếng có vần khó 2. H viết bảng con - Viết các con chữ được viết hoa (D, T, K, Ơ, C, B) - Viết một số từ khó trong bài (tặc lưỡi, giận dữ, chuyển) 3. T đọc cho H viết bài - T đọc H viết, T nhắc H ngồi viết đúng tư thế, viết cẩn thận, đẹp - H Viết xong, T đọc lại cả bài để H dò lỗi chính tả: H dùng bút chì sửa lỗi ra ngoài lề vở của mình.(nếu có) 4. Củng cố, dặn dò - T chấm một số bài và nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dặn H về nhà luyện viết lại bài vào vở chuẩn bị bài.. Luyện Toán. *************************************** LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - HS luyện tập về phép trừ. - Luyện tập về giải toán có lời văn. II. Đồ dùng Vở Bài tập Toán 4 - Tập 1 (TR 36) III. Các hoạt động D-H T: Sử dụng vở bài tập Toán 4 - Tập 1, tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: Tự làm bài vào vở, T kiểm tra, hướng dẫn thêm cho HS yếu. - HS: 3 em chữa bài bảng lớp, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài 2: - HS: Nêu số lớn nhất và số bé nhất có 4 chữ số và tự tìm hiệu - HS: 1em nêu và thực hiện phép trừ trên bảng lớp VD: Số lớp nhất có 4 chữ số là: 9999 Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000 Hiệu giữa chúng là: 9999 - 1000 = 8999 * Bài 3: HS nêu bài toán - HS: 1 em lên bảng tóm tắt bài toán - Lớp tự giải bài toán vào vở - T: Kiểm tra và chữa bài Bài giải Số đường ngày thứ hai bán được là: 2632 – 264 = 2368 (kg) Cả hai ngày bán được số đường là: 2632 + 2368 = 6000(kg) Đổi: 6000 kg = 6 tấn Đáp số: 6 tấn * Bài 4: HS quan sát hình vễ mẫu, tự vẽ hình theo mẫu, đếm số chấm để chỉ ra diện tích hình vừa vẽ. - T: Quan sát và hướng dẫn thêm. Kết quả là: Diện tích hình vừa vẽ là: 10 (cm2) * Bài dành cho HS giỏi Biết điểm hai bài kiểm tra toán của An là điểm 6 và điểm 8. Hỏi điểm bài kiểm tra toán thứ ba của An phải là bao nhiêu để điểm trung bình của ba bài kiêm tra toán của An là điểm 8? - HS: Suy nghĩ, tự giải vào vở. - T: Tổ chức chữa bài, chốt kết quả đúng Bài giải Tổng số điểm của 3 bài kiểm tra của An là: 8 x 3 = 24 (điểm) Tổng số điểm hai bài kiểm tra đầu của An là: 6 + 8 = 14 (điểm).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vậy để có điểm trung bình là 8 thì điểm bài kiểm tra thứ ba của An phải là: 24 – 14 = 10 (điểm) Đáp số: 10 điểm. * Nhận xét, dặn dò - T Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của HS, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện *************************************************************************** Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011. Toán. BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ. I. Mục tiêu - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị của một số đơn giản có chứa hai chữ. - Giáo sục HS lòng say mê học toán. II. Đồ dùng Bảng lớp kẻ sẵn ví dụ như ở SGK và kẻ bảng theo mẫu cảu SGK. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - H làm vào bảng con: tính rồi thử lại: 592 468 – 234 369 - 2 H nhắc lại cách thử lại phép cộng và phép trừ B. Bài mới 1. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ * Bài toán 1: T nêu ví dụ đã viết ở bảng lớp và giải thích cho HS biết mỗi chỗ “...” là số cá do anh hoặc em câu được. Vấn đề nêu ra là viết số thích hợp vào các chỗ chấm đó. T nêu mẫu 1 trường hợp: Anh câu được 3 con cá (viết a vào cột đầu của bảng). Em câu được 2 con cá (viết a vào cột thứ hai của bảng). Viết 3 + 2 vào cột cuối của bảng. - Tương tự HS nêu các trường hợp còn lại. + Anh câu được 4 con, em câu được 0 con (4 + 0) + Anh câu được 0 con, em câu được 1 con (0 + 1) - Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì hai anh em câu được mấy con cá? - T: Giới thiệu a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. - H: Vài em nhắc lại 2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - T hướng dẫn HS trình bày + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 + Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. + Tương tự với a = 4, b = 0 a = 0, b = 1. - T : + Khi biết giá trị cụ thể của a và b. Muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? (Khi biết giá trị cụ thể của a và b. Muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta thay chữ bằng giá trị số cụ thể) + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? (Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b). - H nhắc lại vài lần 3. Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Bài 1. - HS đọc đề. - H : Làm vào bảng con, 1 em làm bảng lớp. - T : Nhận xét chữa bài. a) c + d = 10 + 25 = 35 b) c + d = 15cm + 45cm = 60cm. * Bài 2: - HS đọc đề - Tương tự bài 1, H làm bài vào vở, sau đó 1 em chữa bài trên bảng lớp. - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. * Bài 3, Bài 4 - T kẻ bảng như SGK lên bảng, làm mẫu trường hợp đầu tiên. - HS: Tự làm các trường hợp còn lại vào phiếu học tập - T: Nêu yêu cầu và giải thích bảng ở bài 4, yêu cầu H khá, giỏi làm hoàn thiện cả bài 3 và bài 4; Các H còn lại làm bài 3 nếu còn thời gian thì làm bài 4. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS làm hết các bài tập trong VBT; Chuẩn bị bài : Týnh chất giao hoán của phép cộng.. ********************************************** Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu: Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - Có ý thức phòng tránh bệnh. GD H có thái độ đúng đắn với người mắc bệnh béo phì. - KNS : + KN ra quyết định + KN kiên định II. Đồ dùng D-H - Các hình minh họa trong SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động D-H 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + H 1: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? + H 2: Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới * Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm 4 – Tăng cường KN ra quyết định Nội dung: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - H hoạt động theo nhóm cố định, T phát phiếu học tập cho các nhóm, H đọc kĩ các câu hỏi và thực hiện. Mỗi H làm vào phiếu cá nhân sau đó mới tổng hợp ý kiến để làm vào phiếu của nhóm. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng: 1. Dâú hiệu nào dưới đây không phải là béo phì đối với trẻ em:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b. Mặt với hai má phúng phính c. Cân nặng nhiều hơn mức chuẩn cân nặng ở độ tuổi của bé. d. Bị hụt hơi khi gắng sức. 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện: a. Chậm chạp. b. Ngại vận động. c. Chóng mệt mỏi khi lao động. d. Tất cả những ý trên 3. Người bị béo phì có nguy cơ bị: a. Bệnh tim mạch b. Huyết áp cao c.Bệnh tiểu đường d. Bị sỏi mật e. Tất cả các bệnh trên - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm; Các nhóm bổ sung cho nhau - T kết luận: Câu 1: b; Câu 2: d; Câu 3: e * Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: - Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ? - Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ? - Cần phải làm gì khi bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì? - T nhận xét kết luận. * Hoạt động 3 : Đóng vai – Tăng cường KN kiên định - Mục tiêu : Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh đưỡng. - cách tiến hành + T chia nhóm ngẫu nhiên 1, 2, 3, 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai các tình huống sau: Nhóm 1, nhóm 3 : Em của Mai có dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này Mai về nhà nói với bố mẹ và làm một số việc để giúp em của mình. Nhóm 2, 4 : Hùng có cân nặng hơn nhiều so với các bạn cùng tuổi và cùng số đo chiều cao. Hùng muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống nhiều đồ ngọt của mình. Nhưng trong giờ ra chơi các bạn cứ rủ Hùng ăn bánh ngọt, uống nước ngọt. + Các nhóm thảo luận và đóng vai sau đó lần lượt từng nhóm thể hiện, các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - HS: Nói tiếp đọc mục Bạn cần biết ở SGK - T: nhận xét giờ học. - Dặn H về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.. *************************************** Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2). - Tìm và viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT3) II. Đồ dùng D-H - Bảng lớp ghi sẵn bảng sơ đồ họ tên riêng, tên đệm của người. III. Các hoạt động D- H A. Bài cũ - HS: 2em làm lại bài tập 1, 4 tiết luyện từ và câu trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét - T: yêu cầu HS quan sát bảng ghi sẵn và nhận xét. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. - Tên riêng gồm mấy tiếng ? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào ? - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết như thế nào ? (Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó). 3. Phần Ghi nhớ - HS: Nối tiếp vài em đọc nội dung ghi nhớ ở SGK. 4. Phần Luyện tập * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS: Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - HS khác nhận xét và nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó. - GV nhận xét sửa sai. * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - T: Tương tự bài 1, HS thực hiện và nêu ý kiến. - T: Nhận xét . * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - T : Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện yêu cầu bài tập. - đại diện các nhóm dán bài theo vị trí quy định, đọc kết quả. Cả lớp và T nhận xét. C. Củng cố dặn dò - HS nêu ghi nhớ bài. - T: Nhận xét giờ học và nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị cho bài: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam ******************************************************** Chính tả (nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2a, BT3b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng Vở bài tập tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Bài cũ - T đọc, HS viết vào bảng con: phe phẩy, dỗ dành, nghĩ ngợi, sung sướng. - T nhận xét, sửa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn H nhớ viết - HS: 1em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả (phách, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,...) + HS: Nêu cách trình bày bài thơ, T nhận xét và nhắc HS chú ý khi trình bày bài thơ * Viết chính tả - HS nhớ lại và viết vào vở * Soát lỗi và chấm bài - T yêu cầu HS đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn. - T chấm bài của 7 em. Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài 2a. - HS: Làm bài theo nhóm 2, đại diện vài cặp trình bày trước lớp. - T: Nhận xét và chốt lại lời giải đúng (trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân). - HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. * Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động nhóm đôi và điền từ. - HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - HS đặt câu với từ vừa tìm được. - T: Nhận xét và sửa sai. C. Củng cố, dặn dò - T: Nhận xét giờ học và nhắc HS + Những em viết sai chính tả về nhà viết lại. + Chuẩn bị bài tiết sau: Trung thu độc lập *************************************************************************** Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011. Tập đọc. Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI. I. Mục tiêu - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. - Giáo dục HS biết ước mơ những điều tốt đẹp. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS: 2 em nối tiếp đọc bài: Trung thu độc lập. Lớp theo dõi trả lời câu hỏi - HS: 1em nêu lại nội dung bài. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: T dùng tranh minh hoạ bài đọc ở SGK để giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong công xưởng xanh a) Luyện đọc kết hợp luyện đọc từ khó và tìm hiểu nghĩa từ : Trường sinh - H tiếp nối nhau đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Năm dòng đầu. + Đoạn 2: Tám dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Bảy dòng còn lại - T : Kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu cách đọc đúng những câu kể, câu cảm trong bài. - T kết hợp giúp H hiểu từ được chú giải trong bài. - H luyện đọc theo cặp - 1 - 2 H đọc cả màn kịch 1 b) Tìm hiểu nội dung màn kịch 1 - T tổ chức H đối thoại, tìm hiểu nội dung màn kịch, trả lời các câu hỏi sau: + Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai? + Vì sao nơi đó có tên là vương quốc tương lai ? + Các bạn nhỏ ở công xuởng xanh sáng chế những gì ? + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người ? - H trả lời T giảng nội dung của màn một. c) Luyện đọc diễn cảm - T hướng dẫn H đọc màn kịch theo cách phân vai: 7 H đọc màn kịch theo các vai + T đọc mẫu . + Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai. + Hai tốp H thi đọc. + T nhận xét và ghi điểm. 3. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu màn 2: Trong khu vườn kì diệu a) Luyện đọc kết hợp luyện đọc từ khó - H quan sát tranh minh hoạ. - H tiếp nối nhau đọc từng phần trong màn: + Đoạn 1: Sáu dòng đầu + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp + Đoạn 3 : Năm dòng còn lại - T hướng dẫn H đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, ngắt giọng rõ ràng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật ấy. - Luyện đọc theo cặp - 2 H đọc cả màn kịch. b) Tìm hiểu nội dung màn kịch - T giao nhiệm vụ: Hãy đọc thầm màn 2 và trả lời các câu hỏi sau: + Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ? + Em thích gì ở Vương quốc tương lai ? Vì sao? c) Luyện đọc diễn cảm - T hướng dẫn H luyện đọc và thi diễn cảm màn 2 theo cách phân vai (5 H đọc theo năm vai) + T đọc mẫu ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Mỗi tốp 5 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai + T nhận xét và ghi điểm. + Vở kịch nói lên điều gì ? - H trả lời, T chốt lại nội dung màn kịch và ghi bảng : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. - T: Liên hệ giáo dục HS C. Củng cố dặn dò - T nhận xét tiết học - Dặn: Lớp tự thành lập các nhóm luyện đọc vở kịch theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh. Chuẩn bị bài học sau: Nếu chúng mình có phép lạ *************************************************. Toán. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. Các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ - 1 H lên bảng làm: Tính giá trị của biểu thức a x b x c, với a = 3; b = 5 ; c = 6 - Cả lớp làm vào bảng con: Tính giá trị của biểu thức a + b , với a = 123 456; b = 451 268 B. Bài mới 1. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - T kẻ bảng và yêu cầu H thực hiện tính giá trị của biểu thức: a + b và b + a. Cho a = 20; 350; 1 208. b = 30; 250; 2 764. - HS so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a. khi a = 20; b = 30 - HS so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a. khi a = 350; b = 250 - HS so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a. khi a = 1 208; b = 2 764 - T: Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b+a? - T : Ta có thể viết : a + b = b + a. - Em có nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng a + b và b + a ? - Khi đổi chổ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ? - Khi đổi chổ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không ? - HS đọc kết luận SGK: 2 em. 2. Luyện tập * Bài 1: - HS đọc đề. - HS thực hiện nêu kết quả. + Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 847 ? - HS: Nêu và giải thích các trường hợp còn lại * Bài 2: - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - T ghi lên bảng : 48 + 12 = 12 + … + Em viết gì vào chỗ trống trên ? Vì sao ? - HS tiếp tục làm bài, 2 em làm bài bảng lớp - T: Nhận xét sửa sai. * Bài 3: (Nếu còn thời gian) HS: - Xác định yêu cầu của bài tập. - Nêu cách thực hiện theo thứ tự. - Thực hiện vào vở.. + Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chỗ chấm của phép tính : 2 975 + 4 017 … 4 017 + 2 975. + Vì sao không thực hiện phép tính có thể điền dấu bé hơn vào phép tính: 2 975 + 4 017 … 4 017 + 3 000 - GV chấm chữa bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - T nhận xét tiết học. - Dặn H làm lại các bài tập hoặc hoàn thành đối với những em thực hiện chưa xong bài tập ở lớp; Chuẩn bị bài : Biểu thức có chứa ba chữ. ***********************************************. Kể chuyện. LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. I. Mục tiêu - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng Tranh minh hoạ truyện phóng to. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ - HS: 2em kể câu chuyện đã nghe đã đọc về lòng tự trọng ở tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. T kể chuyện - T yêu cầu HS xem tranh và đọc lời dưới tranh thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì ? - T kể chuyện cho HS nghe lần 1. - T kể lần 2 cho HS nghe GV kể kết hợp chỉ vào tranh. 3. Hướng dẫn kể chuyện * HS thực hiện kể theo nhóm 4 (nhóm 5 có 5 em) - Nhóm thực hiện kể mỗi em kể một tranh. - GV quan sát giúp đỡ những nhóm yếu. * HS thi kể trước lớp - 2 – 3 nhóm nối tiếp thi kể toàn bộ câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 1 – 2 H thi kể toàn bộ câu chuyện - H kể xong trả lời các câu hỏi a), b), c) của yêu cầu 3 - GV nhận xét, cùng cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất, bạn kể hay nhất. * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện. - HS đọc phần yêu cầu và nội dung. - HS hoạt động nhóm và nêu nội dung câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; Chuẩn bị bài tuần sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. **************************************************. Khoa học. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA. I. Mục tiêu - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị... - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh các nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - GD H có thói quen ăn uống văn minh, lịch sự và hợp vệ sinh. - KNS : + KN tự nhận thức + KN giao tiếp có hiệu quả II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa trang 30, 31 sgk. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì ? B. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá Hoạt động cả lớp – Tăng cường KNS Tự nhận thức: nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá. - T nêu câu hỏi H trả lời + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng và tiêu chảy chưa ? Khi đó cảm thấy thế nào? + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết ? (bệnh tiêu chảy, tả, lị) + Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào ? - T giảng về triệu chứng của một số bệnh và kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hóa rất nguy hiểm, có thể gây chết người . * Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá Hoạt động nhóm đôi – Tăng cường KNS giao tiếp có hiệu quả: rèn luyện KN trao đổi ý kiến với các thành viên trong nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS quan sát hình minh họa trang 30, 31 sgk thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: + Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì? (các bạn uống nước ăn quà vặt,... dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hóa)..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh qua đường tiêu hóa ? (do ăn uống không hớp vệ sinh, tay chân bẩn,...) + Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa ? + Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa ? (ăn uống sạch sẽ, hợp vệ sinh,...) - Đại diện nhóm trình bày kết quả, T cùng HS cả lớp nhận xét bổ sung - 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 31, 32. + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ? (vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hóa). KL: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa là do chúng ta ăn uống vệ sinh kém, vệ sinh môi trường kém vì vậy chúng ta phải vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân sạch sẽ để phòng bệnh lây qua đườn tiêu hóa . C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa; Chuẩn bị bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. **************************************************. Tiếng Việt. BUỔI CHIỀU LUYỆN TẬP LÀM VĂN. I. Mục đích yêu cầu - HS củng cố luyện tập cách viết đoạn văn kể chuyện đối với HS trung bình, viết bài văn kể chuyện đối với HS khá giỏi. II. Các hoạt động dạy - học 1. Ôn kiến thức cũ - T giới thiệu bài và hỏi: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ? - H trả lời T nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của H. 2. Hướng dẫn HS làm bài - T ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người khác hoặc sự giúp đỡ của người khác đối với em và bộc lộ cảm xúc của mình. a) Tìm hiểu đề bài - H đọc thầm yêu cầu của đề. - T hỏi : + Đề bài yêu cầu kể lại đoạn chuyện gì? - H trả lời. T gạch chân dưới các từ: "sự giúp đỡ", "em đối với người khác", "người khác đối với em" b) Viết bài - Trước khi HS viết bài, T nhắc HS đọc kĩ yêu cầu đề bài và gợi ý : Suy nghĩ về các nhân vật có trong câu chuyện, nhân vật làm gì, nói gì, ngoại hình của các nhân vật như thế nào. - HS viết bài vào vở. - T theo dõi và gợi ý thêm. c) Gọi một số HS viết bài xong, đọc bài viết trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - T và lớp nhận xét. Chữa lỗi trong bài viết. - T đọc cho HS nghe một số bài văn hay của các bạn trong lớp và bài văn tham khảo. - T nhận xét chung giờ học. Tuyên dương những HS làm bài tốt. 3. Củng cố, dặn dò - T Nhận xét giờ học, dặn những HS viết bài chưa xong về nhà tiếp tục viết cho hoàn chỉnh. **************************************************. Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - HS luyện tập củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng. - Củng cố về diện tích hình chữ nhật. II. Đồ dùng Vở bài tập toán 4 tập 1. III. Các hoạt động dạy - học * T tổ chức hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong VBT toán 4 tập 1 trang 39 sau đó chữa bài. * Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: Suy nghĩ làm bài vào vở - HS: 2em chữa bài bảng lớp, lớp cùng T nhận xét chốt kết quả đúng Chẳng hạn: 26 + 41 = 41 + 26 a + 0 = 0 + a = a. * Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - T : Dùng tính chất giao hoán để thử lại là làm thế nào? - T cùng HS thực hiện câu a: 695 Thử lại: 137 + 137 + 695 832 832 - Lớp: Làm phần còn lại vào vở. * Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: Tự nhớ lại công thức tính chu vi hình chữ nhật để chọn câu trả lời đúng Đáp án đúng là: D. (a +b) x 2 - T: Yêu cầu HS giải thích: Đáp án D đúng vì chu vi hình chữ nhật = (a + b) x 2 * Bài 4 - HS: Quan sát hình vẽ ở SGK, đối chiếu hình vẽ và điền vào chỗ chấm dưới các hình. - HS: Nối tiếp nhau nêu câu trả lời, T nhận xét và chốt kết quả đúng. * Bài 5 (Dành cho H khá, giỏi): Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 815 + 666 + 185 b. 1677 + 1969 + 1323 + 1031 * Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện. ************************************************************************** Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011. Toán. BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ. I. Mục tiêu - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo dục HS tính cẩn thận khi học toán. II. Đồ dùng Bảng lớp kẻ sẵn bảng như ở SGK III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - 2 H nêu tính chất giao hóan của phép cộng. B. Bài mới 1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ - GV đọc ví dụ của đề toán. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu cá ta làm thế nào ? + Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? - T ghi lên bảng. + Số cá của An : 2, 5, 1,… + Số cá của Bình : 3, 1, 0,.. . + Số cá của Cường : 4, 0, 2,… + Số cá của ba người : 2 + 3 + 4, 5 + 1 + 0,1 + 0 + 2, + Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? - T giới thiệu : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. 2. Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ - Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? - Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - T làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ? 3. Luyện tập * Bài 1: HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS: Tự làm bài vào vở, 2 em chữa bài bảng lớp - T nhận xét và chữa bài * Bài 2: HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài. - Mọi số nhân với 0 đều bằng bao nhiêu ? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ? * Bài 3 (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài và làm bài. + Với m = 10, n = 5, p = 2 thì giá trị của biểu thức: a) m + n + p; m + (n + p) b) m – n – p; m – (n + p) c) m + n x p; (m + n) x p - T: Chấm bài một số em, nhận xét sửa sai. * Bài 4 (Nếu còn thời gian): - Yêu cầu HS đọc đề bài. - T: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì ? - HS: Viết thành công thức tính chu vi hình tam giác: p = a + b + c - HS tự làm phần b. - T: nhận xét, sửa sai. C. Củng cố, dặn dò - T tổng kết giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Tính chất kết hợp của phép cộng. *****************************************************. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng cáctên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.- Viết đúng tên người, tên dịa lí Việt Nam trong mọi văn bản. - Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng - Phiếu in sẵn bài ca dao. - Bản đồ địa lí Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: 1. Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? 2. Em hãy viết họ và tên của em và địa chỉ nơi em ở. 3. Viết tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết. - T: Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - HS đọc nội dung và yêu cầu của bài. - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ Long Thành. + Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? T: Bài ca dao trên có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc bài và viết lại cho đúng các tên riêng đó. - T phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trong thời gian 5 phút. - T quan sát HS làm bài, giúp đỡ những nhóm yếu. - Nhóm nào hoàn thành xong treo lên bảng. - HS đọc bài làm của nhóm mình. - HS nhận xét. + Đáp án đúng: Rủ nhau chơi khắp Long Thành Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà Quanh quanh về đến Hàng Da Trải xem phường phố thật là đẹp xinh. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. + Bài ca dao cho em biết điều gì ? * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bản đồ dịa lí Việt Nam. - GV cho mỗi lần 2 HS lên thực hiện đố - tìm tên các tỉnh, thành phố có ở trên bản đồ. - HS nhận xét. - T nhận xét sửa sai. - T tiếp tục cho HS thực hiện làm bài tập dưới dạng trò chơi tiếp sức. * Em hãy nhớ lại và ghi tên các tỉnh, thành phố, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đó cho HS thực hiện trong thời gian 5 phút. - HS thực hiện và nhận xét lẫn nhau - T nhận xét sửa sai và phân thắng - bại. C. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại quy tắc cách viết tên người, tên dịa lí Việt Nam. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem trước bài cách viết tên người, tên dịa lí nước ngoài. *******************************************. Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). - HS làm được các BT1, BT2. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu ở SGK. - Vở Bài tập tiếng Việt. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - 3 HS lên bảng kể chuyện Ba lưỡi rìu. - T nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Bài tập 1: - HS: 1em đọc cốt truyện. - Lớp: H đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. - H hoạt động nhóm đôi để nêu các sự việc chính - Đại diện vài nhóm nêu các sự việc chính trong cốt truyện, T chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc: + Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. + Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. + Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. + Sau này, Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - HS đọc lại các sự việc chính. * Bài tập 2: - HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện. - T: Lưu ý cách làm bài: Chọn viết đoạn nào phải đọc kĩ cốt truyện của đoạn đó - HS làm vào VBT, T mời 4 em làm vào bảng phụ, làm xong thì gắn bài lên bảng - 4 H làm bài vào bảng phụ nối tiếp đọc bài của mình - Cả lớp cùng T nhận xét - T mời thêm một số H đọc kết quả bài làm của mình - T kết luận những H hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. C. Củng cố, dặn dò - T: Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà xem lại bài, làm cho hoàn chỉnh và xem trước bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. ***************************************************. Lịch sử. CHIẾN THẮNG BẶCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938). I. Mục tiêu Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: - Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. - Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. - Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. - Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. Đồ dùng D-H Phiếu học tập của HS III. Các hoạt động D-H A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS - Nêu nguyên nhân và diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? - T nhận xét ghi điểm. B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng Hoạt động 1: Làm việc cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. - GV yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk trả lời các câu hỏi + Ngô Quyền là người ở đâu ? Ông là người như thế nào ? Ông là con rể của ai ? - T nhận xét bổ sung. - HS: Thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu nguyên nhân trận Bạch Đằng + Vì sao có trận Bạch Đằng ? (Quân Nam Hán xâm lược nước ta. Vì cái chết của Dương Đình Nghệ). 2. Diễn biến trận Bạch Đằng - Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 4 Thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng theo câu hỏi gợi ý: + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu, khi nào ? + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? + Kết quả của trận Bạch Đằng ? - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - T tổ chức cho HS thi nhau tường thuật lại trận Bạch Đằng. - T nhận xét tuyên dương. 3. Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Hoạt động 3: cả lớp + Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì ? + Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta ? - Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền lên ngôi đã chấm dứt thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. C. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại nội dung bài - T: Nhận xét tiết học, dặn H về nhà học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập. Kĩ thuật. *************************************************** KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết1). I. Mục tiêu - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng D-H - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa trên vải. III. Các hoạt động D-H * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, HS quan sát và so sánh với mũi khâu thường. - GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ SGK). * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - HS quan sát để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác khâu và lưu ý HS: + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Khâu đến cuối đường khâu thì thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường - 1 HS đọc mục ghi nhớ - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS và tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường khâu. * Củng cố , dặn dò - T nhận xét tiết học - Dặn H về nhà ghi nhớ và luyện tập cách khâu đột thưa để tiết sau thực hành được tốt. *************************************************************************** Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011. Toán. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy hoc - Bảng phụ kẻ sẵn bảng, trang 45 SGK. III. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài tập 3 trong VBT. B. Bài mới : Giới thiệu bài 1. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng + T treo bảng phụ (kẻ sẵn bảng như nội dung SGK). - Gọi 3 HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng, HS cả lớp làm vào vở nháp . + Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + (b + c) với giá trị của biểu thức (a+ b) +c khi a = 4, b = 5, c = 6 ? - Tiến hành tương tự như vậy với hai trường hợp còn lại. - Giá trị của 2 biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) như thế nào với nhau ? (...luôn luôn bằng nhau). (a + b) + c = a + (b + c) - T nêu: Khi tính tổng của 2 số với số thứ 3, có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và số thứ 3. Đây chính là tính chất kết hợp của phép cộng. Lưu ý : Khi tính tổng của 3 số: a + b + c ta có thể tính: a + b + c = a + (b + c) = (a + b) + c - T ghi bảng (a + b) + c = a + (b + c) - HS nêu KL: Khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ nhất và số thứ hai.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Luyện tập thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ? - 1 HS lên bảng làm bài a, cả lớp làm vào vở nháp. - HS cả lớp nhận xét, góp ý. + Theo em vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải ? - HS làm tiếp các phần còn lại vào vở. Bài 2: 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm + Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền chúng ta làm như thế nào ? (Tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau). - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS cả lớp nhận xét, góp ý bài làm trên bảng, T cùng HS chốt kết quả đúng, VD: Bài giải Ngày thứ nhất và ngày thứ ba quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 14 500 000 = 90 000 000 (đông) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 90 000 000 + 86 950 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 (đồng) Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu đề bài. - 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 ý, cả lớp làm vào vở. - T yêu cầu HS giải thích cách làm của mình . - HS nhận xét, T chốt kết quả đúng. C. Củng cố, dặn dò - T nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài: Luyện tập **************************************************. Tập làm văn. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. Mục tiêu - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt. - KNS : + Tư duy sáng tạo + Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ : 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - 2 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi sgk. - T ghi đề bài lên bảng. hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đề bài: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - HS đọc ba gợi ý, T hỏi và ghi nhanh câu trả lời. + Em mơ thấy bà tiên trong hoàn cảnh như thế nào ? Vì sao bà tiên lại cho em 3 điều ước? + Em thực hiện điều ước đó như thế nào ? + Em nghĩ gì khi thức giấc ? – Tăng cường KN tư duy sáng tạo cho H - H làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm đôi. đại diện của 3 nhóm lên kể chuyện, cả lớp cùng T nhận xét.- Tăng cường KNS thể hiện sự tự tin : H tự tin khi kể chuyện trong nhóm và trước lớp. *HS làm bài vào vở. - T giúp đỡ những HS yếu, sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - HS đọc bài viết trước lớp. * T cùng lớp nhận xét, bổ sung sửa lỗi về câu, từ cho HS. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS phát triển câu chuyện giỏi. - Dặn HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân nghe; Chuẩn bị bài : Luyện tập phát triển câu chuyện (tiết 1 tuần 8) ******************************************************. Đạo đức. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA. I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước…..trong cuộc sống hàng ngày. - H khá giỏi biết được vì sao phải tiết kiệm được tiền của; Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. - GD HS có ý thức tiết kiệm tiền của. - KNS : + Bình luận phê phán việc lãng phí tiền của + Lập kế hoạch sử dụng tiền của học sinh. II. Đồ dùng - SGK đạo đức 4. - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi H có 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng III. Các hoạt động dạy - học. Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - 1 H nhắc lại ghi nhớ bài Biết bày tỏ ý kiến B. Bài mới * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Nội dung : Các thông tin trong SGK, trang 11 1. T chia lớp thành các nhóm 4 theo dãy bàn. Yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK 2. Các nhóm thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác, nhận xét, bổ sung 4. T kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. * T yêu cầu 1 – 2 H đọc ghi nhớ * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp : bày tỏ ý kiến, thái độ Nội dung : Làm bài tập 1- Tăng cường KNS: Bình luận phê phán việc lãng phí tiền của 1. T lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập1; yêu cầu H bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu đã quy ước: đỏ là đồng ý, xanh là lưỡng lự, trắng là không đồng ý. 2. T đề nghị H giải thích về lí do lựa chọn của mình. 3. Cả lớp trao đổi, thảo luận 4. T kết luận - Các ý kiến c), d) là đúng - Các ý kiến a), b) là sai * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 5 Nội dung: Bài tập 2 Kể tên các việc nên làm và không nên làm. 1. T chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 2. Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm, không nên làm để tiết kiệm tiền của 3. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 4. T kết luận những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của 5. H tự liên hệ C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn H về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài tiết sau: + Xem bài tập 3, 4, 5 + Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (bài tập 6) + Bài tập 7: mỗi em lập 1 kế hoạch tiết kiệm tiền của bản thân. Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân. *******************************************************. Luyện Toán. BUỔI CHIỀU TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu - HS luyện tập về tính chất giao hoán của phép cộng. - Luyện tập về giải toán có lời văn. III. Các hoạt động D-H 1. T tổ chức cho H làm và chữa các bài tập sau * Cách tiến hành + H tự làm bài + Gọi một số H lên bảng chữa bài, cả lớp cùng T nhận xét, bổ sung. T nêu 1 số câu hỏi để củng cố kiến thức hoặc gợi ý để H có hướng giải đúng (nếu bài trên bảng H làm sai). * Bài dành cho cả lớp Bài 1 : Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm a) 25 + 41 = 41 + ..... b) a + b = b + ...... 96 + 72 = .... + 96 a + 0 = 0 + ....= ......
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 68 + 14 = 14 + ...... 0 + b = ... + 0 = ..... - T : Muốn điền đúng số hoặc chữ vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng? Bài 2 : Đặt tính, tính rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại : a) 605 + 137 b) 8279 + 654 Lời giải : a) +605 thử lại +137 b) +8279 thử lại + 654 137 605 654 8279 712 712 8933 8933 - T: ngoài cách dùng tính chất giao hoán của phép cộng để thử kết quả phép tính cộng thì còn cách thử kết quả của phép tình cộng hoặc phép tính trừ không? Bài 3: Một cửa hàng bán vải, ngày thứ nhất : buổi sáng bán được 123 mét vải, buổi chiều bán được 213 mét vải. Ngày thứ hai: buổi sáng bán được 213 mét vải, buổi chiều bán được bằng số vải buổi sáng của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải? Lời giải: Buổi chiều ngày thứ hai cửa hàng bán được số vải bằng số vải buổi sáng cửa hàng bán được của ngày thứ nhất. Vậy buổi chiều ngày thứ hai cửa hàng bán được số vải là: 123mét. Như vậy ngày thứ nhất và ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải như nhau. Một ngày cửa hàng bán được số vải là : 123 + 213 = 336 (m) Cả hai ngày cửa hàng bán được số vải là : 336 x 2 = 672 (m) - Muốn tính được số vải cửa hàng bán cả hai ngày thì phải làm thế nào? - Em có nhận xét gì về số vải cửa hàng bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai? * Bài dành cho H khá, giỏi Bài 3 : Tính nhanh a) 2567 + 3284 + 433 b) 2803 + 4591 + 197 + 409 Lời giải : a) 2567 + 3284 + 433 = 2567 + 433 + 3284 = 3000 + 3284 = 6284 b) 2803 + 4591 + 197 + 409 = 2803 + 197 + 4591 + 409 = 3000 + 5000 = 8000 - T : Muốn tính nhanh thì ta làm thế nào? (vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng) 2. Củng cố, dặn dò : - T nhận xét tiết học - Dặn H về nhà xem lại các bài tập vừa giải xong.. Sinh hoạt. ************************************* LỚP. I. Mục tiêu - Đánh giá hoạt động tuần 7. - Triển khai kế hoạch cho tuần 8. II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá của ban cán sự lớp 2. Lớp thảo luận và sinh hoạt văn nghệ.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. T bổ sung nhận xét của BCS lớp và triển khai công việc tuần 8: a) Nề nếp - Duy trì tốt nề nếp của lớp, tiếp tục đăng kí tuần học tốt (từ thứ hai đến thứ sáu) - Tăng cường hơn nền nếp học tập, đặc biệt là 15 phút ôn bài đầu giờ b) Lao động, vệ sinh - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đến lớp áo luôn luôn bỏ vào quần, trang phục đầy đủ, đúng theo quy định của Liên đội. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, không xả rác bừa bãi trong lớp học và khuôn viên trường học. - Nộp phân để chăm sóc hoa, nhận bồn hoa để chăm sóc. c) Học tập - Đăng kí giờ học tốt, tuần học tốt. - Tăng cường học tổ, nhóm và kèm cặp bạn yếu. - Chấm dứt tình trạng nói chuyện riêng, làm việc riêng trong giờ học - Học bài và làm bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục trang trí lớp học. ************************************************************************** * Ngày ..... tháng ..... năm 2011 Ngày ..... tháng ..... năm 2011 Kí duyệt Tổ trưởng. Chuyên môn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>
<span class='text_page_counter'>(30)</span>
<span class='text_page_counter'>(31)</span>